Giải Bài 7 Dấu Hiệu Chia Hết Cho 2 Cho 5 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Giải Bài 7 Dấu Hiệu Chia Hết Cho 2 Cho 5 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
§7: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
A.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
B.BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN
DẠNG 1: Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5
Bài 1.Trong những số 2021 đến 2030
Số nào chia hết cho 2
Số nào chia hết cho 5\
Số nào chia hết cho 10
Hướng dẫn:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài2. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
136+420
625-450
1.2.3.4.5.6+42
1.2.3.4.5.6-35
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất chia hết của 1 tổng (hiệu) và dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài 3. Đánh dấu ‘’x’’ vào ô thích hợp trong các câu sau:
-
Câu
Đúng
Sai
a) Tích của hai số chia hết cho 2 là một số chia hết cho 5
b) Tích của hai số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 2.
c)Tích của một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 10
Hướng dẫn:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài4. Khi thực hiện phép tính 12345.6789, một bạn ra kết quả là 83810201, bạn khác ra kết quả là 838102054. Không cần tính toán em có thể biết ngay cả hai kết quả đều sai, vì sao?
Hướng dẫn:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
DẠNG 2: Viết các số chia hết cho 2, cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước.
Bài5. Dùng cả ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
Số đó chia hết cho 2
Số đó chia hết cho 5
Số đó chia hết cho cả 2 và 5
Hướng dẫn:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài6.Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số thỏa mãn điều kiện:
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
Hướng dẫn:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài 7.Cho tổng x là số tự nhiên. Với những số x thỏa mãn điều kiện gì thì A chia hết cho 2 và 5?
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng để tìm điều kiện của số hạng chưa biết.
DẠNG 3:Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 2, cho 5.
Bài 7. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547.
Hướng dẫn:
Số dư của phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1.
Số dư của phép chia cho 5 chỉ có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4.
Bài 8.Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Hướng dẫn:
-Gọi số tự nhiên cần tìm là aa.
-Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
DẠNG 4:Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2, cho 5 trong một khoảng cho trước.
Bài 9.Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 124<n<172
Hướng dẫn:
Ta liệt kê tất cả các số tự nhiên n tận cùng bằng 0 và thỏa mãn điều kiện 124<n<172
DẠNG 6: Một số bài toán thực tế về chia hết cho 2, cho 5
Bài 13.Có thể chia đều 20 quả cam, 28 quả quýt và 10 quả xoài vào 5 túi mà không cắt quả nào được không?
Hướng dẫn:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5
C.BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ
Bài 15.Cho các số 3071; 105; 6740; 844. Trong các số trên:
Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5
Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
Số nào chi hết cho cả 2 và 5
Số nào không chia hết cho cả 2 và 5
Đáp án:
a)844
b)105
c)6740
d)3071
Bài 16.Cho A=318+210+104+432; B=112+467+328+516. Không tính giá trị của biểu thức, cho biết các biểu thức trên có chia hết cho 2 không?
Đáp án: A chia hết cho 2, B không chia hết cho 2
Bài 17.Tổng (hiệu) sau đây có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
A=2.3.4.5.6+34
B=2.34.5.6-70
Đáp án:
A 2; A 5
B 2; B 5
Bài 18.Cho số ; ; x và y có thể là chữ số nào biết rằng hai số A; B vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Đáp án:
x=0;
Bài 19. Không làm phép chia, hãy cho biết số dư của phép chia của các số sau đây cho 2, cho 5
6314; 2109
46725; 717 171
Đáp án:
a)6314 chia 2 dư 0,chia 5 dư 4
2109 cia 2 dư 1, chia 5 dư 4
b) 25 chia 2 dư 1, chia 5 dư 0
717171 chia 2 dư 1, chia 5 dư 1
Bài20.Tìm tập hợp các số p vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 biết rằng 2000 p 2020
Đáp án:
Bài21.Cho A là tổng các số lẻ có hai chữ số A=11+133+15+...+99. Không tính giá trị của A, hãy cho biết A là số chẵn hay số lẻ.
Đáp án: A là số lẻ
Bài22.Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì không chia hết cho 5
Đáp án: tận cùng bằng 1;3;7 không chia hết cho 5
D.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hãy chọn câu sai
A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.
Đáp án: C
Câu 2. Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 10 + 25 + 34 + 2000 B. A = 5 + 10 + 70 + 1995
C. A = 25 + 15 + 33 + 45 D. A = 12 + 25 + 2000 + 1997
Đáp án: B
Câu 3.Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5
A. 560 B. 360 C. 630 D. 650
Đáp án: D
Câu 5: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5:
A. 2141
B. 1345
C. 4620
D. 234
Đáp án: D
Câu 6: Tổng (hiệu) chia hết cho 5 là:
A. 136 + 420
B. 621 – 450
C. 1.2.3.4.5 + 42
D. 1.2.3.4.5.6 – 35
Đáp án: D
Câu 7: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
B. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
C. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
D. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
Đáp án: A
Câu 8: Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3:
A. 22
B. 44
C. 66
D. 88
Đáp án: D
Câu 9: Dùng ba chữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Số các chữ số có thể tạo thành là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Câu 10: Tổng (hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 138 + 210
B. 325 – 45
C. 1.2.3.4.5 - 20
D. 1.2.3.4.5 + 42
Đáp án: C
Ngoài Giải Bài 7 Dấu Hiệu Chia Hết Cho 2 Cho 5 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Giải bài 7 về “Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5” trong sách “Chân Trời Sáng Tạo” môn Toán lớp 6 là một phần quan trọng giúp học sinh hiểu và áp dụng nguyên tắc chia hết vào giải các bài tập liên quan đến số học.
Trong bài này, học sinh sẽ được tìm hiểu và thực hành các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Đầu tiên, học sinh sẽ nắm vững cách kiểm tra một số có chia hết cho 2 hay không. Tiếp theo, họ sẽ áp dụng kiến thức đó để xác định các số chia hết cho cả 2 và 5.
Bài giải sẽ cung cấp cho học sinh các bước và ví dụ minh họa cụ thể để giúp họ hiểu rõ hơn về quy tắc chia hết và cách áp dụng nó vào việc giải các bài toán. Học sinh sẽ thấy rằng quy tắc chia hết cho 2 và 5 là rất hữu ích trong việc phân tích số học và tìm ra các đặc điểm quan trọng của các số nguyên.
Bài giải cũng có thể cung cấp các bài tập thực hành và câu hỏi để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh. Qua đó, học sinh có thể tự kiểm tra và rèn kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
>>> Bài viết có liên quan