Tổng Hợp Đề Ôn Thi HSG Toán 6 Chủ Đề Tìm Chữ Số Tận Cùng Kèm Giải
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Tổng Hợp Đề Ôn Thi HSG Toán 6 Chủ Đề Tìm Chữ Số Tận Cùng Kèm Giải – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 2 - LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ 6: TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tìm 1 chữ số tận cùng
Tính chất 1:
a)
Các số có chữ số tận cùng là
khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì chữ số tận cùng
vẫn không thay đổi.
b)
Các số có chữ số tận cùng là
khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng vẫn
không thay đổi.
c)
Các số có chữ số tận cùng là
khi nâng lên lũy thừa bậc
thì chữ số tận cùng là
.
d)
Các số có chữ số tận cùng là
khi nâng lên lũy thừa bậc
thì chữ số tận cùng là
.
Chú
ý: Muốn tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên
,
trước hết ta xác định chữ số tận cùng của
:
-
Nếu chữ số tận cùng của
là
thì
cũng có chữ số tận cùng là
.
-
Nếu chữ số tận cùng của
là
:
Phân
tích:
với
Từ
tính chất 1c
chữ số tận cùng của
chính là chữ số tận cùng của
.
-
Nếu chữ số tận cùng của
là
:
cũng như trường hợp trên
Từ
tính chất 1d
chữ số tận cùng của
chính là chữ số tận cùng của
.
Tính chất 2:
Một
số tự nhiên bất kì, khi nâng lên lũy thừa bậc
thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi.
Chữ số tận cùng của một tổng các lũy thừa được xác định bằng cách tính tổng các chữ số tận cùng của từng lũy thừa trong tổng.
Tính chất 3:
a)
Số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên lũy thừa bậc
sẽ có chữ số tận cùng là 7; số có chữ số tận cùng
là 7 khi nâng lên lũy thừa bậc
sẽ có chữ số tận cùng là
.
b)
Số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng lên lũy thừa bậc
sẽ có chữ số tận cùng là 8; số có chữ số tận cùng
là 8 khi nâng lên lũy thừa bậc
sẽ có chữ số tận cùng là
.
c)
Các số có chữ số tận cùng là
khi nâng lên lũy thừa bậc
sẽ không thay đổi chữ số tận cùng.
Tính chất 4:
Nếu
và
thì
chia hết cho
.
Chứng minh:
Do
chia hết cho 25 nên
khi chia cho 25 có cùng số dư là 1
chia
hết cho 5.
Vậy
chia hết cho 125.
*
Phương pháp dùng cấu tạo số để tìm chữ số tận
cùng của số
với
.
-
Giả sử
.
Khi đó,
với
Suy
ra, chữ số cuối cùng của
chính là chữ số cuối cùng của số
.
-
Nếu
thì
là hai chữ số cuối cùng của
.
-
Nếu
thì
là ba chữ số cuối cùng của
.
-
Nếu
thì
là
chữ số cuối cùng của
.
2. Tìm hai chữ số tận cùng
Việc
tìm hai chữ số tận cùng của số tự nhiên
chính là việc tìm số dư của phép chia
cho 100.
Phương
pháp tìm hai chữ số tận cùng của số tự nhiên
:
Trước hết, ta có nhận xét sau:
Mà:
với
,
với
.
Suy
ra kết quả sau với
nếu
,
nếu
,
nếu
,
nếu
.
Vậy
để tìm hai chữ số tận cùng của
ta lấy số mũ
chia cho
.
Một số trường hợp cụ thể về 2 chữ số tận cùng
-
Các số có tận cùng bằng
nâng lên luỹ thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng
-
Các số
(hoặc
);
có tận cùng bằng
.
-
Các số
có tận cùng bằng
.
-
Số
có tận cùng bằng
.
-
Các số có chữ số tận cùng là
khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì khác 0 thì hai chữ số
tận cùng vẫn không thay đổi. (1)
-
Các số
có chữ số tận cùng là
.
(2)
-
Các số
có
chữ số tận cùng là
.
(3)
-
Số
có chữ số tận cùng là
.
(4)
Như
vậy, muốn tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên
,
trước hết ta xác định chữ số tận cùng của a.
CHÚ Ý:
-
có
2 chữ số tận cùng là
.
-
có
2 chữ số tận cùng là
.
-
có
2 chữ số tận cùng là
.
-
có
2 chữ số tận cùng là
.
3. Tìm ba chữ số tận cùng trở lên
Việc
tìm ba chữ số tận cùng của số tự nhiên
chính là việc tìm số dư của phép chia
cho 1000.
Giả
sử
với
,
khi đó:
.
Giả
sử:
,
Ta
có:
Vậy
3 chữ số tận cùng của
cũng chính là 3 chữ số tận cùng của
Dùng
quy nạp với mọi
,
ta có:
,
.
-
Nếu
thì
-
Nếu
thì
-
Nếu
ta có tương ứng:
-
Nếu
thì
.
Ta
có:
nên
(Định lí Euler).
Giả
sử 3 chữ số tận cùng của
là
ta có:
và
Trong
các số
(các số có 3 chữ số chia cho 125 dư 1) chỉ có duy nhất
một số chia hết cho 8 là 376. Vậy
Do đó ta có kết quả sau:
nếu
nếu
nếu
nếu
Vậy
để tìm ba chữ số tận cùng của
ta tìm
chữ số tận cùng của số mũ
.
Một số trường hợp cụ thể về 3 chữ số tận cùng
Các số có tận cùng bằng
nâng lên luỹ thừa nào (khác
) cũng tận cùng bằng
.
Các số có tận cùng bằng
nâng lên luỹ thừa nào (khác
) cũng tận cùng bằng
.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Tìm 1 chữ số tận cùng
Ví
dụ 1.1:
Tìm chữ số tận cùng
của
Lời giải:
Ta thấy các số có tận cùng bằng 7 nâng lên luỹ thừa bậc 4 thì được số có tận cùng bằng 1.
Các số có tận cùng bằng 1 nâng lên luỹ thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 1.
Do đó:
Vậy
chữ số tận cùng của
là
Ví dụ 1.2: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
Phân tích:
-
Ta biết rằng các
số có chữ số tận cùng là
khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì chữ số tận cùng
vẫn không thay đổi.
- Để tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa trên ta chỉ cần tìm chữ số tận cùng của hàng đơn vị.
Lời giải
b)
có chữ số tận cùng là
c)
Theo câu a) và b)
Chữ số tận cùng của lũy thừa :
là
Theo kết quả câu a) và b)
Chữ số tận cùng của lũy thừa:
là
.
Ví
dụ 1.3:
Tìm chữ số tận cùng của
Phân tích:
Để
tìm được chữ số tận cùng của số trên ta phải đưa
về số có tận cùng là
.
Lời giải
Ta
thấy
,
số tận cùng bằng
nâng lên bậc lũy thừa nào cũng có chữ số tận cùng
bằng
nên ta phân tích
.
Vậy
số
có
chữ số tận cùng bằng
.
Ví dụ 1.4: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
Lời giải
Vậy
chữ số tận cùng của
là
.
Vậy
chữ số tận cùng của
là
.
Vậy
chữ số tận cùng của
là
.
Vậy
chữ số tận cùng của
là:
.
Vậy
chữ số tận cùng của
là
.
Ví dụ 1.5: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
Lời giải
Ta có:
Vậy
chữ số tận cùng của
là
.
Ta có:
Ta có:
Ví dụ 1.6: Tìm chữ số tận cùng của các phép toán sau:
Lời giải
Ta có:
có chữ số tận cùng là
.
có chữ số tận cùng là
.
có chữ số tận cùng là
.
có chữ số tận cùng là
.
có chữ số tận cùng là
.
Vậy
có chữ số tận cùng là 5.
Ta có:
Vậy
có chữ số tận cùng là
.
Ta có:
có chữ số tận cùng là
.
có chữ số tận cùng là
.
Tổng
các chữ số này bằng:
.
Vậy
có chữ số tận cùng là
.
Ví dụ 1.7: Tìm chữ số tận cùng của các tổng sau:
Phân tích:
Trong
dạng bài này ta phải tìm được quy luật của tổng, quy
luật ở đây chính là số mũ của các số hạng trong S,
các số mũ này đều chia
dư
.
Mà ta biết các số khi nâng lên lũy thừa dạng
sẽ có tận cùng không đổi.
Lời giải:
Nhận
xét: Mọi lũy thừa trong S đều có số mũ khi chia cho
thì
dư
(các
lũy thừa đều có dạng
,
thuộc
)
Theo tính chất, suy ra mọi lũy thừa trong S và các cơ số tương ứng đều có chữ số tận cùng giống nhau, bằng chữ số tận cùng của tổng:
.
Vậy
chữ số tận cùng của tổng S là
.
Tổng quát hóa:
Tìm
chữ số tận cùng của tổng sau:
Ví
dụ 1.8:
Tìm chữ số tận cùng của tổng
Lời giải:
Nhận
xét: Mọi
lũy thừa trong T đều có số mũ khi chia cho
thì dư
(các lũy thừa đều có dạng
,
thuộc
)
Theo
quy tắc
thì
có chữ số tận cùng là
;
có chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
;
Như
vậy, tổng T có chữ số tận cùng bằng chữ số tận
cùng của tổng:
Vậy
chữ số tận cùng của tổng T là
Tương tự hóa:
Dạng 2: Tìm hai chữ số tận cùng
Ví dụ 2.1: Tìm hai chữ số tận cùng của các số:
Lời giải:
a)
Do
là số chẵn, ta tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho
.
Ta
có
Mặt
khác:
Vậy
hai chữ số tận cùng của
là
.
b)
Do
là số lẻ, ta tìm số tự nhiên n bé nhất sao cho
.
Ta
có
.
Mặt
khác :
Vậy
tận cùng bởi hai chữ số
.
Ví
dụ 2.2:
Tìm hai chữ số tận cùng của
Lời giải
Ta
thấy:
số có tận cùng bằng 01 nâng lên lũy thừa nào cũng tận
cùng bằng 01.
Do
đó:
Vậy
có hai chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 2.3:
Tìm hai số tận cùng của
Lời giải
Chú
ý rằng:
bình phương của số có tận cùng bằng
thì tận cùng bằng
,
số có tận cùng bằng
thì nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng
.
Do
đó
Vậy
hai chữ số tận cùng của
là
.
Ví dụ 2.4: Tìm hai chữ số tận cùng của:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn:
a)
.
b)
.
c)
.
d)
.
Ví
dụ 2.5: Tìm
2 chữ số tận cùng của
Lời giải
Ta thấy:
Chữ
số tận cùng của
cũng
là chữ số tận cùng của
mà
Chữ
số tận cùng của
cũng
là chữ số tận cùng của
mà
Suy
ra:
Vậy
có
2 chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 2.6:
Tìm hai chữ số tận cùng của số
Lời giải
Ta
có:
suy ra
Ta
lại có
suy
ra
Do
đó
chữ
số tận cùng là
nhưng
Suy
ra
tận
cùng là 76
tận cùng là 38 hoặc 88 vì
Vậy
tận cùng là
Vậy
có
hai chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 2.7: Tìm
2 chữ số tận cùng của
Lời giải
Ta
có
nên
.
Khi
đó theo quy tắc (1) chữ số tận cùng của
là
.
Ví
dụ 2.8: Tìm
2 chữ số tận cùng của a)
b)
Lời giải
a)
Ta có:
nên
Chữ
số tận cùng của
là
.
b)
Ta có
Chữ
số tận cùng của
là
.
Dạng 3: Tìm ba chữ số tận cùng
Ví
dụ 3.1:
Tìm ba chữ số tận cùng của
Lời giải:
52008 =54.502=(54)502
có
tận cùng là
Suy
ra
có
tận cùng là
Vậy
có 3 chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 3.2: Tìm
ba chữ số tận cùng của
.
Lời giải
Ta
có:
Vậy
ba chữ số tận cùng của
là
.
Ví
dụ 3.3: Tìm
ba chữ số tận cùng của
Phân tích:
Nhận
thấy rằng
nên ta sẽ áp dụng tính chất 4,
khi đó chia hết cho
.
Lời giải:
+
Vì
nên
áp dụng tính chất ta có
chia
hết cho
. (1)
+
Ta lại có chia
hết cho
(2)
Vì
và
kết hợp (1),(2) ta có chia
hết cho
Khi đó
Vậy
ba chữ số tận cùng của là
.
Ví
dụ 3.4: Tìm
ba chữ số tận cùng của
Lời giải
-
Tìm 2 chữ số tận cùng của
Ta
có
-
Khi đó ta có
Vậy
3 chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 3.5: Tìm
ba chữ số tận cùng của
Lời giải
Ta
có
Khi
đó
1.
Vậy
ba chữ số tận cùng của
là
.
Ví
dụ 3.6:
Tìm ba chữ số tận cùng của
Lời giải
Vậy
bốn chữ số tận cùng của
là
Ví
dụ 3.7: Tìm
ba chữ số tận cùng của số
Lời giải
Ta
có
có ba chữ số tận cùng là
Suy
ra T = 5946
= (53)315.5=(
)315.5=
.5=
(Với
)
Vậy
có ba chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 3.8:
Tìm
ba chữ số tận cùng của số:
Lời giải
Ta có:
tận
cùng là
;
tận cùng là
;
tận cùng là
tận
cùng là
;
tận cùng là
;
tận cùng là
;
tận
cùng là
;
tận cùng là
;
tận cùng là
Chu kỳ lặp là 4.
Suy ra:
tận
cùng là
;
tận cùng là
tận
cùng là
;
tận cùng là
Mà
có dạng
,
do đó
có 4 chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 3.9:
Tìm
ba chữ số tận cùng của số:
Lời giải
Do
chia hết cho
(1).
Mặt
khác:
chia hết cho 8 (2).
Vì
, từ (1) và (2) suy ra
chi hết cho 1000
.
Vậy
có ba chữ số tận cùng là
.
Ví
dụ 3.10:
Tìm
ba chữ số tận cùng của
Lời giải
Do
chi hết cho
(1).
Ta
có
chia hết cho 8 (2).
Vì
, từ (1) và (2) suy ra:
chia hết cho 1000
.
Vậy
ba chữ số tận cùng của
cũng chính là ba chữ số tận cùng của
.
Lại
vì
chia hết cho
ba chữ số tận cùng của
là 001 mà
ba
chữ số tận cùng của 999
là
(dễ kiểm tra chữ số tận cùng của 999
là 9, sau đó dựa vào phép nhân
để xác định
).
Vậy
ba chữ số tận cùng của 3399...98
là
.
Ví
dụ 3.11: Tìm
ba chữ số tận cùng của
Lời giải
Do
chia
cho
dư 1
chia
cho
dư 1
chỉ
có thể tận cùng là
.
Do
chia hết cho 8 nên chỉ có thể tận cùng là
.
Ví
dụ 3.12:
Tìm ba chữ số tận cùng của tổng
.
Lời giải
Nhận thấy: lũy thừa trong S đều có số mũ khi chia cho 4 thì dư 1
(các
lũy thừa đều có dạng
, k thuộc
).
Mọi lũy thừa trong S đều có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng của cơ số tương ứng:
Chữ số tận cùng của tổng S là chữ số tận cùng của tổng:
.
Vậy
ba chữ số tận cùng sẽ là
Dạng 4: Vận dụng chứng minh chia hết, chia có dư.
* Chú ý:
a.
Dấu hiệu chia hết cho
:
Một
số chia hết cho
khi và chỉ khi chữ số tận cùng của số đó là số
chẵn.
b.
Dấu hiệu chia hết cho
(hoặc
):
Một
số chia hết cho
(hoặc
)
khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết
cho
(hoặc
).
Chú
ý:
Một số chia hết cho
(hoặc
)
dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia cho
(hoặc
)
cũng dư bấy nhiêu và ngược lại.
c.
Dấu hiệu chia hết cho
:
Một
số chia hết cho
khi và chỉ khi chữ số của số đó có tận cùng bằng
hoặc bằng
.
d.
Dấu hiệu chia hết cho
(hoặc
):
Một
số chia hết cho
(hoặc
)
khi và chỉ khi hai chữ số tận cùng của số đó chia hết
cho
(hoặc
).
e.
Dấu hiệu chia hết cho
(hoặc
):
Một
số chia hết cho
(hoặc
)
khi và chỉ khi ba chữ số tận cùng của số đó chia hết
cho
(hoặc
).
f.
Dấu hiệu chia hết cho
:
Một
số chia hết cho
khi và chỉ khi hiệu giữa tổng các chữ số hàng lẻ và
tổng các chữ số hàng chẵn (từ trái sang phải) chia hết
cho
.
Ví
dụ 4.1: Cho
.
Chứng minh rằng A chia hết cho
.
Lời giải:
Để
chứng minh
,
ta xét chữ số tận cùng của A bằng việc xét chữ số
tận cùng của từng số hạng.
Ta
có:
Suy
ra:
có chữ số tận cùng là
.
Suy
ra:
có chữ số tận cùng là
.
Vậy
A có chữ số tận cùng bằng
.
Do
đó:
.
Ví
dụ 4.2: Cho
,
chứng minh rằng
không chia hết cho
và không chia hết cho
.
Lời giải:
Ta
có:
là
tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho
.
Suy ra
là một số lẻ nên không chia hết cho
.
là
tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên không có tận
cùng là
hoặc
nên
không có tận cùng là
hoặc
.
Do đó
không chia hết cho
.
Ví
dụ 4.3: Chứng
tỏ rằng
chia hết cho
.
Lời giải:
Ta
có:
có
chữ số tận cùng là
.
Do
đó:
có chữ số tận cùng là
.
Vậy
chia hết cho
Ví
dụ 4.4:
Chứng
minh
chia
hết cho cả
và
.
Lời giải:
Để
vừa chia hết cho cả
và
thì số phải có chữ số tận cùng là
.
Suy
ra: Cần chứng minh số bị trừ và số trừ đều có chữ
số tận cùng là
.
Chú
ý:
Số tự nhiên
có chữ số tận cùng là
thì
cũng có chữ số tận cùng là
.
Ta
có:
.
Suy ra:
có chữ số tận cùng là
.
luôn
có chữ số tận cùng là
.
Suy
ra:
có chữ số tận cùng là
.
Vậy:
chia hết cho cả
và
.
Ví
dụ 4.5: Cho
1 số có 4 chữ số:
.
Điền các chữ số thích hợp vào dấu (*) để được
số có bốn chữ số khác nhau chia hết cho tất cả bốn
số:
.
Lời giải:
Số
đảm bảo chia hết cho
nên số đó là số chẳn.
Số
chia hết cho
nên số đó phải có chữ số tận cùng là số
hoặc
.
Số
vừa chia hết cho
và
nên số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho
.
Suy
ra: Chữ số tận cùng của số
là
.
Do
đó ta có số
.
Chữ số đầu là số
Vậy:
số đã cho là
.
Ví
dụ 4.6: Chứng
tỏ rằng hiệu
chia hết cho
.
Lời giải:
Ta
có:
Số
có chữ số tận cùng bằng
Suy
ra
có tận cùng bằng
Số
có tận cùng bằng
Do
đó:
có tận cùng bằng
Phân
tích tương tự,
có tận cùng bằng
Do
đó:
có tận cùng bằng
Vậy:
chia hết cho
.
Ví
dụ
4.7:
Chứng
tỏ rằng:
chia hết cho
.
Lời giải:
Ta
có:
tận cùng bằng chữ số
nên số
cũng tận cùng bằng chữ số
.
tận
cùng bằng chữ số
nên
cũng tận cùng bằng chữ số
.
tận
cùng bằng chữ số
nên số
cũng tận cùng bằng chữ số
.
Suy
ra:
tận cùng bằng chữ số
.
Vây:
số
chia hết cho
.
Ví
dụ 4.8: Tìm
bốn chữ số tận cùng của
khi viết trong hệ thập phân.
Lời giải:
Cách
1:
Ta
thấy số tận cùng bằng
nâng lên luỹ thừa nguyên dương bất kì vẫn tận cùng
bằng
.
Do
đó:
Cách
2: Tìm
số dư khi chia
cho
Nhận
xét:
chia hết cho
nên chia hết cho
.
Ta
có:
Do
chia hết cho
còn
chia hết cho
(theo nhận xét trên)
Nên:
chia hết cho
Tính
Vậy
bốn chữ số tận cùng của
là
.
Ví
dụ 4.9:
Chứng minh rằng
chia hết cho
Lời giải:
Ta
chứng minh
có
tận cùng là
sau đó vận dụng dấu hiệu chia hết cho
Thật
vậy,
có cùng chữ số tận cùng với
,
mà
suy
ra
có tận cùng là
,
có cùng chữ
số tận cùng với
,
vì
nên
có tận cùng là
.
Do đó
,
có chữ số tận cùng lần lượt là
,
suy ra
tận cùng là
(đpcm)
Dạng 5: Vận dụng chữ số tận cùng vào bài toán chính phương.
* Chú ý:
-
Số chính phương chỉ có chữ số tận cùng là:
- Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với lũy thừa chẵn
-
Số chính phương thì chia hết cho
hoặc chia cho
dư
-
Số chính phương thì chia hết cho
hoặc chia cho
dư
-
Số chính phương chia hết cho
thì sẽ chia hết cho
-
Số chính phương chia hết cho
thì chia hết cho
-
Số chính phương chia hết cho
thì chia hết cho
-
Số chính phương chia hết cho
thì chia hết cho
-
Số chính phương tận cùng là
hoặc
hoặc
thì chữ số hàng chục là số chẵn
-
Số chính phương tận cùng là
thì chữ số hàng chục là
-
Số chính phương tận cùng là
thì chữ số hàng chục là số lẻ.
- Số tự nhiên A không phải là số chính phương nếu:
+
A có chữ số tận cùng là
.
+
A có chữ số tận cùng là
mà chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
+
A có chữ số hàng đơn vị khác
mà chữ số hàng chục là lẻ.
+
A có chữ số hàng đơn vị là
mà chữ số hàng chục khác
.
+ A có hai chữ số tận cùng là lẻ.
Ví dụ 5.1: Các số sau có phải là số chính phương không? Vì sao?
a)
; b)
Lời giải:
a)
Ta có:
có chữ số tận cùng là
Suy
ra:
có chữ số tận cùng là
.
Do
đó:
không là số chính phương.
b)
Ta có:
có chữ số tận cùng là
.
Suy
ra:
có chữ số tận cùng là
.
Do
đó:
không là số chính phương.
Ví
dụ 5.2: Cho
.
Chứng minh rằng
không là số chính phương.
Lời giải:
Ta
có:
Suy
ra:
Suy
ra:
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
.
Suy
ra:
có chữ số tận cùng là
.
Do
đó:
có chữ số tận cùng là
.
Vậy
không phải là số chính phương.
Ví
dụ 5.3: Cho
và
không chia hết cho
.
Chứng minh rằng
không thể là số chính phương.
Lời giải:
Do
không chia hết cho 4 nên
.
Ta
có
.
Ta viết
.
Vậy
hai chữ số tận cùng của
cũng chính là hai chữ số tận cùng của
nên chỉ có thể là
.
Theo tính chất trên thì rõ ràng
không thể là số chính phương khi
không
chia hết cho
.
Ví
dụ 5.4: Cho
.
Tìm chữ số tận cùng của S, từ đó suy ra S không phải
là số chính phương.
Lời giải:
Tổng
có
số hạng , nhóm các số hạng từ trái sang phải, mỗi
nhóm
hạng, còn thừa ba số hạng cuối là
.
Trong mỗi nhóm, chữ số tận cùng của tổng là
.
Vậy
chữ số tận cùng của tổng S là chữ số tận cùng của
tổng
.
Ta
có:
Tổng
S có chữ số tận cùng
Số
chính phương không có tận cùng bằng
.
Suy ra S không phải là số chính phương.
Ví
dụ 5.5: Cho tổng
a) Tính S
b) Chứng tỏ S là một số chính phương.
Lời giải:
a)
Ta có:
b)
có chữ số tận cùng là
nên S là số chính phương.
Ví
dụ 5.6: Tìm số
chính phương có bốn chữ số, được viết vởi các chữ
số
.
Lời giải:
Gọi
là số chính phương cần tìm.
Số
chính phương không tận cùng bằng
và
nên
phải tận cùng bằng
.
Số
tận cùng bằng
thì chia hết cho
,
không chia hết cho
nên không là số chính phương.
Vậy
phải tận cùng bằng
Suy
ra số chính phương cần tìm là:
BÀI TẬP
Bài
1: Chứng tỏ
rằng
chia hết cho
.
Lời giải:
Cách
1:
chia hết cho
và
chia hết cho
.
Do
đó:
chia hết cho
.
Cách
2:
có chữ số tận cùng là 0. Do đó:
có chữ số tận cùng là
.
Vậy:
chia hết cho
.
Bài 2: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
a)
; b)
Lời giải:
a)
Số
có tận cùng là
,
nâng lên luỹ thừa lẻ nên có chữ số tận cùng là
.
b)
Số
có tận cùng là
,
nâng lên luỹ thừa chẵn nên có tận cùng là
.
Bài
3: Tìm chữ số
tận cùng của các số sau:
;
;
;
Lời giải:
Ta
có:
có số tận cùng là
có
số tận cùng là
có
số tận cùng là
(
)
có
số tận cùng là
Bài
4: Tìm chữ số
cuối cùng của số
.
Lời giải:
Ta
có:
có chữ số cuối cùng là
.
Mà:
Do
đó: chữ số cuối cùng của số
là
.
Bài
5: Tích các số
lẻ liên tiếp có tận cùng là
.
Hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số?
Lời giải:
Nếu
tích có
thừa số lẻ liên tiếp trở lên thì ít nhất cũng có
một thừa số có chữ số tận cùng là
.
Dó đó tích phải tận cùng là
nên trái đề bài. Vậy số thừa số của tích nhỏ nhất
phải lớn hơn
.
Nếu
tích có
thừa số lẻ liên tiếp thì hoặc tích có tận cùng bằng
,
hoặc tận cùng bằng
nên trái đề bài.
Nếu
tích có
thừa số lẻ liên tiếp thì tích có tận cùng là
hoặc
hoặc
nên trái đề bài.
Vậy
tích đó chỉ có
thừa số.
Bài
6: Tích
tận
cùng bằng bao nhiêu chữ số
.
Lời giải:
Ta
có:
Do
đó:
Vậy
A có tận cùng bằng
chữ số
.
Bài
7: Tìm số tự
nhiên có
chữ số biết rằng số gồm năm chữ số đó viết theo
thứ tự ngược lại bằng bốn lần số phải tìm.
Lời giải:
Gọi
số phải tìm là
Theo
đầu bài ta có:
(*)
Vì
bằng một số có năm chữ số nên
,
a lại chẵ nên
.
Tích
là một số tận cùng bằng
,
do đó
hoặc
.
Vì
e là chữ số đầu của số tận cùng bằng b nên b phải
là số lẻ, do đó
.
Xét
tích
.
Đó là một số cộng với
được một số tận cùng bằng
nên
tận cùng bằng
.
Vậy
hoặc
.
Bằng
cách thử trực tiếp, ta được
,
do đó
.
Vậy
số phải tìm là
.
Bài 8: Hãy thay vào a, b, c, d các chữ số thích hợp, biết rằng:
a)
; b)
;
c)
Lời giải:
a)
Tích
là
một số có ba chữ số, nên
là một số tận cùng bằng
hoặc
(tức là
hoặc
)
nhưng
nên
,
suy ra
.
Vậy:
.
Ta có phép tính
.
b) Ta viết lại phép tính như sau:
ba
+ abc
dcca
Ta
có:
(vì
)
nên
.
Tổng là một số có bốn chữ số chỉ trong trường hợp
.
Khi đó
;
là một số tận cùng bằng
,
hơn nữa
phải
khác
vì nếu không ta phải có
,
trái với đầu bài. Do đó:
và
.
Ta
có phép tính:
c) Ta viết lại phép tinh bằng:
aa
+ cca
acc
Nếu
thì
suy
ra
,
điều này vô lý vì rõ ràng a phải khác
.
Do
đó:
và
.
Từ
đó
nhưng
,
nghĩa là
nên
.
Ta
có phép tính:
.
Bài
9: Nếu
và
thì
chia hết cho
.
Lời giải:
Do
chia hết cho
nên
;
;
;
khi chia cho
có cùng số dư là
.
Suy
ra:
chia hết cho
.
Vậy
chia hết cho
.
Bài
10: Chứng minh
rằng: Trong
số nguyên bất kì thế nào cũng có hai số có cùng chữ
số tận cùng.
Lời giải:
Một
số nguyên chỉ có thể tận cùng bằng
trong
chữ số
Lấp
số nguyên, theo nguyên tắc Dirichlet phải có hai số có
cùng chữ số tận cùng.
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG.
Bài
1: Tìm một số
tự nhiên có
chữ số tận cùng là chữ số
.
Biết rằng khi chuyển chữ số
đó lên đầu còn các chữ số khác giữ nguyên thì ta
được số mới gấp
lần số cũ. (Đề
thi HSG Gia Lai năm 2018 - 2019)
Lời giải:
Gọi
số cần tìm là
,
ta có:
Đặt
Ta
có:
Vậy
số cần tìm là
.
Bài
2: Cho
.
Chứng tỏ rằng
.
Tìm chữ số tận cùng của A. (Đề
HSG Trực Ninh năm 2017 - 2018)
Lời giải:
Ta
có
(tổng A có
số hạng,
)
Vậy
chữ số tận cùng của A là
.
Bài
3: Tìm chữ số
tận cùng của số
(Đề HSG Lý Nhân năm 2018 - 2019).
Lời giải:
Chữ
số tận cùng của
là
.
Chữ
số tận cùng của
là
.
Chữ
số tận cùng của
là
.
Chữ
số tận cùng của P là chữ số tận cùng của tổng
là
.
Bài
4: Cho
(Đề HSG
Bắc Ninh năm 2016 - 2017)
a)
Chứng tỏ rằng
.
b) Tìm chữ số tận cùng của M.
Lời giải:
a)
Ta có:
b)
Dễ thấy
Do
đó: M có chữ số tận cùng bằng
.
Bài
5: Cho
.
Không làm phép tính, hãy rút gọn biểu thức rồi tìm số
tận cùng của A.
(Đề HSG
Bắc Ninh năm 2016 - 2017)
Lời giải:
Ta
có:
Vì
có chữ số tận cùng là 2 nên
có chữ số tận cùng là
.
Bài
6: Cho
.
Chứng minh A là số tự nhiên chia hết cho 5. (Đề
HSG Hoằng Hoá năm 2018 - 2019 )
Lời giải:
Vì
đều là bội của
nên
và
cũng
là bội của
.
Suy
ra:
Khi
đó:
Vậy
A có tận cùng là
nên chia hết cho
nên
.
Bài
7: Cho
.
Chứng minh rằng A không phải là số chính phương. (Đề
HSG Buôn Mê Thuột năm 2018 - 2019)
Lời giải:
Ta
có các số
đều có chữ số tận cùng là
.
Do
đó:
có
chữ số tận cùng là
.
Vậy A không phải là số chính phương.
Bài 8: Tìm chữ số tận cùng của các số sau: (Đề HSG Tân Uyên 2018 - 2019)
a)
b)
Lời giải:
a)
Xét
,
ta có:
Suy
ra chữ số tận cùng bằng
Vậy
số
có chữ số tận cùng là
b)
Xét
ta có:
Suy
ra chữ số tận cùng bằng
Vậy
số
có chữ số tận cùng là
Bài 9: (Đề HSG Yên Lạc 2018 - 2019)
a)
Tìm chữ số tận
cùng của các số sau:
b)
Chứng tỏ
rằng:
chia
hết cho
Lời giải:
a)
Do
có chữ số tận cùng là
,
khi đó nâng lên lũy bậc lẻ có chữ số tận cùng là
Vậy
có chữ số tận cùng là
Ta
có
có chữ số tận cùng là
nên khi nâng lên lũy thừa
có tận cùng là chữ số
.
Vậy
có chữ số tận cùng là
b)
Vì
có
tổng các chữ số chia hết cho
nên tổng chia hết cho
Lại
có
có
chữ số tận cùng là
nên chia hết cho
Vậy
chia
hết cho
.
Bài
10: Cho
.
Tìm chữ số tận cùng
của A. (Đề
HSG 2017 - 2018)
Lời giải:
Ta
có:
Do
đó:
Suy
ra:
Ta
có:
có
chữ số tận cùng là
Suy
ra
có
chữ số tận cùng là
Vậy
chữ số tận cùng của A là
.
Bài
11: Chứng minh
rằng:
chia hết cho cả
và
.
(Đề HSG Cao Lộc 2020 - 2021)
Lời giải:
a)
Ta có:
(2002
số 0)
(2001 số 0) có
tận cùng nên chia hết cho
và tổng các chữ số của nó là:
nên chia hết cho
Vậy
chia hết cho
và
.
Bài
12: Cho
.
Tìm chữ số tận cùng của
.
(Đề HSG Lục
Ngạn 2020 - 2021)
Lời giải:
Ta
có:
Do
đó:
Suy
ra:
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
.
Suy
ra:
có chữ số tận cùng là
.
Vậy
chữ số tận cùng của B là
.
Bài
13: Tìm chữ số
tận cùng của dãy phép tính sau:
.
(Đề HSG Cao
Lộc năm 2020 2021)
Lời giải:
Ta
gọi
là vế A. Ta sẽ nhân chữ số tận cùng của các thừa số
ở vế A lại với nhau ta được:
nên vế A có chữ số tận cùng là
.
Gọi
là vế B. Ta sẽ nhân chữ số tận cùng của các thừa số
ở vế B lại với nhau ta được:
nên vế B có chữ số tận cùng là
.
Vậy
chữ số tận cùng của
là
.
Bài
14: Tìm một chữ
số tận cùng
của:
.
(Đề HSG
Kon Tum năm 2020 - 2021)
Lời giải:
Ta
có:
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
.
có
chữ số tận cùng là
.
Vậy
A có chữ số tận cùng là
Bài
15: Tìm hai chữ
số tận cùng của
.
(Đề HSG năm
2016 - 2017)
Lời giải:
Ta
có:
Mà
có hai chữ số tận cùng là
Suy
ra:
có
hai chữ số tận cùng là
Vậy
có hai chữ số tận cùng là
.
Ngoài Tổng Hợp Đề Ôn Thi HSG Toán 6 Chủ Đề Tìm Chữ Số Tận Cùng Kèm Giải – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Tổng Hợp Đề Ôn Thi HSG Toán 6 Chủ Đề Tìm Chữ Số Tận Cùng Kèm Giải là một tài liệu quan trọng và hữu ích để các em học sinh lớp 6 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) môn Toán. Chủ đề này tập trung vào khả năng tìm chữ số tận cùng của một số và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán và câu hỏi liên quan.
Tài liệu này bao gồm một bộ sưu tập các đề ôn thi HSG Toán 6 chủ đề Tìm Chữ Số Tận Cùng, được tổng hợp từ các đề thi thực tế và đề thi mẫu. Mỗi đề thi đi kèm với các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến việc tìm chữ số tận cùng của một số. Đáp án và lời giải chi tiết cũng được cung cấp, giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập.
Tài liệu này giúp học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng phân tích số, xác định chữ số tận cùng và áp dụng chúng vào việc giải quyết các bài toán toán học. Ngoài ra, nó cũng giúp học sinh làm quen với cấu trúc và định dạng của các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến chủ đề Tìm Chữ Số Tận Cùng.
>>> Bài viết có liên quan: