Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Phương Pháp Dãy Số Để Tìm Số Nguyên Tố
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Phương Pháp Dãy Số Để Tìm Số Nguyên Tố – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 5-SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ ĐỂ TÌM SỐ NGUYÊN TỐ
PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. SỐ NGUYÊN TỐ
-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
-Số nguyên tố nhỏ nhất vừa là số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2.
-Không thể giới hạn số nguyên tố cũng như tập hợp số nguyên tố.Hay nói cách khác,số nguyên tố là vô hạn.
-Khi 2 số nguyên tố nhân với nhau thì tích của chúng không bao giờ là một số chính phương.
-Ước tự nhiên nhỏ nhất khác 1 của một số tự nhiên được coi là số nguyên tố.
-Để
kết luận số tự nhiên a là một số nguyên tố (
),chỉ
cần chứng minh a không chia hết cho mọi số nguyên tố mà
bình phương không vượt quá a.
-Nếu
tích
(p là số nguyên tố)
-Đặc
biệt nếu
(p là số nguyên tố)
-Mọi
số nguyên tố vượt quá 2 đều có dạng:
-Mọi
số nguyên tố vượt quá 3 đều có dạng:
-Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Tìm số nguyên tố để một hay nhiều biểu thức đồng thời là số nguyên tố.
I. Phương pháp giải
-Dựa vào các dấu hiệu chia hết và các tính chất về số nguyên tố ,hợp số, để giải các bài toán về chứng minh hoặc giải thích.
-
Trong
số tự nhiên liên tiếp chỉ có một và chỉ một số
chia hết cho
.
- Nắm chắc các tính chất đặc trưng của số nguyên tố để giải bài toán.
II. Bài toán
Bài
1: Tìm
số nguyên tố
sao cho các số sau cũng là số nguyên tố.
a,
b,
Lời giải:
a,
-
Với
là hợp số, nên
không thỏa mãn đề bài.
-
Với
đều là số nguyên tố. Do đó
thỏa mãn đề bài.
-
Với
,
là số nguyên tố nên
có dạng
hoặc
+
Nếu
là
hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là
hợp số
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
thì
là
số nguyên tố.
b,
-
Với
là hợp số, nên
không thỏa mãn đề bài.
-
Với
là hợp số, nên
không thỏa mãn đề bài.
-
Với
đều là số nguyên tố, nên
thỏa mãn đề bài.
-
Với
và
là số nguyên tố nên nên
có dạng
+
Nếu
là
hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là
hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là
hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là
hợp số
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
thì
là
số nguyên tố.
Bài 2: Tìm 3 số lẻ liên tiếp đều là các số nguyên tố.
Lời giải:
Gọi
3 số lẻ liên tiếp là:
Trong 3 số lẻ liên tiếp luôn có 1 số chia hết cho 3.
-
Nếu
mà
là
số nguyên tố. Mà 1 không là số nguyên tố nên .
-
Nếu
.
Mà
là
số nguyên tố
trái với điều kiện.
-
Nếu
(vì
là
số nguyên tố)
đều là các số nguyên tố
thỏa mãn đề bài.
Vậy
3 số tự nhiên lẻ cần tìm là
.
Bài
3:
Tìm
các số nguyên tố
sao cho
vừa
là tổng vừa là hiệu của hai số nguyên tố.
Lời giải:
Giả
sử
là số nguyên tố cần tìm thì ta có
(
đều
là các số nguyên tố và
)
Để
là số nguyên tố thì
có
một trong hai số là số chẵn và
cũng
có một trong hai số là số chẵn.
Giả
sử
thì
Ta
có:
.
Ta
thấy
là
3 số nguyên tố lẻ liên tiếp.
Theo
câu 2
.
Thử
lại:
Vậy số cần tìm là 5.
Bài
4:
Tìm
để
dãy số
chứa
nhiều số nguyên tố nhất.
Lời giải:
-Nếu
Ta
có dãy số
có
các số nguyên tố là
Có
4 số nguyên tố.
-Nếu
Ta
có dãy số
có
các số nguyên tố là
Có
5 số nguyên tố.
-Nếu
Ta
có dãy số
có
các số nguyên tố là
Có
4 số nguyên tố.
-Nếu
Dãy
số
đều
gồm các số lớn hơn 3 và bao gồm 5 số lẻ liên tiếp
và 5 sô chẵn liên tiếp.
Vì các số trong dãy đều lớn hơn 3 nên suy ra 5 số chẵn liên tiếp đều là hợp số và trong 5 số lẻ liên tiếp tồn tại ít nhất một số chia hết cho 3 và số này cũng là hợp số.
Vậy
là
giá trị cần tìm.
Bài
5:
Tìm số nguyên tố
sao
cho:
cũng
là số nguyên tố.
Lời giải:
-
Với
là số nguyên tố nên
là hợp số. Do đó
không thỏa mãn đề bài.
-
Với
là số nguyên tố
đều là số nguyên tố. Do đó
thỏa mãn đề bài.
-
Với
,
là số nguyên tố nên
có dạng
hoặc
+
Nếu
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
là
số nguyên tố cần tìm.
Bài
6:
Tìm số nguyên tố
sao
cho
cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
-
Với
ta có
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
-
Với
ta có
đều là số nguyên tố, do đó
thỏa mãn đề bài.
-
Với
,
p là số nguyên tố nên p có dạng
hoặc
+
Nếu
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là hợp số, do đó
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
là số nguyên tố cần tìm.
Bài
7:
Tìm số nguyên tố
sao cho:
đều là số nguyên tố.
Lời giải:
-
Với
là số nguyên tố
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
-
Với
là số nguyên tố
đều là số nguyên tố
thỏa mãn đề bài.
-
Với
,
là số nguyên tố nên p có dạng
hoặc
+
Nếu
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là hợp số, do đó
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
là số nguyên tố cần tìm.
Bài
8:
Tìm số nguyên tố
sao cho:
a,
cũng là số nguyên tố .
b,
cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
a,
-
Với
là số nguyên tố
thỏa mãn đề bài.
-
Với
đều là số nguyên tố
thỏa mãn đề bài.
-
Với
,
p là số nguyên tố nên p có dạng
hoặc
+
Nếu
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là hợp số nên
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
và
là
số nguyên tố cần tìm.
b,
-
Với
là số nguyên tố
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
-
Với
là số nguyên tố
đều là số nguyên tố
thỏa
mãn đề bài.
-
Với
,
là số nguyên tố nên p có dạng
hoặc
+
Nếu
là hợp số
không thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
là hợp số nên
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
là
số nguyên tố cần tìm.
Bài
9:
Tìm tất cả các số tự nhiên
để
,
,
,
,
,
đều là số nguyên tố
Lời giải:
-
Với
thì
là hợp số. Do đó
không
thỏa mãn đề bài.
-
Với
thì
là hợp số. Do đó
không
thỏa mãn đề bài.
-
Với
thì
là hợp số. Do đó
không
thỏa mãn đề bài.
-
Với
thì
là hợp số. Do đó
không
thỏa mãn đề bài.
-
Với
thì thì
đều là các số nguyên tố. Do đó
thỏa mãn đề bài.
-
Với
thì
n có có dạng
.
+
Với
thì
là hợp số. Do đó
không thỏa mãn.
+
Với
thì
là hợp số. Do đó
không thỏa mãn.
+
Với
thì
là hợp số. Do đó
không thỏa mãn
Do
đó
thỏa mãn đề bài.
Bài
10:
Tìm tất cả các số nguyên tố
,
sao cho
và
cũng là số nguyên tố
Lời giải:
Nếu
là số nguyên tố thì nó phải là số lẻ vì nó là số
nguyên tố lớn hơn 2
Suy
ra
là số chẵn, khi đó ít nhất 1 trong 2 số
hoặc
bằng 2
Giả
sử
là số nguyên tố
+
Nếu
là hợp số,
không thỏa mãn.
+
Nếu
và
đều là các số nguyên tố,
thỏa mãn đề bài.
+
Nếu
,
là
số nguyên tố nên có dạng
hoặc
+
Với
là hợp số
không thỏa mãn.
+
Với
là hợp số
không thỏa mãn.
Vậy
.
Xét
tiếp TH
làm tương tự ta được
.
Vậy
hoặc
.
Bài
11:
Tìm số nguyên tố
sao cho
là
số nguyên tố.
Lời giải:
-
Nhận thấy
là số nguyên tố, và
cũng là số nguyên tố
-
Với
và
là
số nguyên tố
thì
có dạng
Nếu
là hợp số, nên
không thỏa mãn.
Vậy
là số nguyên tố cần tìm.
Bài
12:
Ta gọi
là
hai số tự nhiên liên tiếp, nếu giữa
và
không
có số nguyên tố nào khác. Tìm 3 số nguyên tố liên tiếp
sao
cho
cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
Nếu
3 số nguyên tố
đều
khác 3 thì
đều có dạng
suy ra
chia
cho 3 đều dư 1. Khi đó
3
và
3
nên
là hợp số. Vậy
,
khi đó
là số nguyên tố.
Bài
13:
Tìm các số nguyên tố
sao cho
là số nguyên tố và
Lời giải:
Ta
có : Từ 25 đến 45 có 5 số nguyên tố là :
Nên ta có bảng sau :
Mà
là số nguyên tố nên
hoặc
.
Vậy
hoặc
.
Bài
14:
Tìm các số nguyên tố
sao cho
.
Lời giải:
Vì
Giả
sử
,
vì
là số nguyên tố
.
Ta
có
Vậy
Bài
15:
Ta
gọi
là 2 số nguyên tố liên tiếp nếu giữa
và
không có số nguyên tố nào khác.Tìm 3 số nguyên tố liên
tiếp
sao cho
cũng
là số nguyên tố.
Lời giải:
+Nếu
đều khác 3 mà
là các số nguyên tố.
chia
3 dư 1 hoặc dư 2 ( hay dư -1 ).
chia
3 dư 1.
chia
hết cho 3.
Vậy tồn tại 1 số bằng 3.
+
TH1: Bộ 3 số
tương
ứng là:
.
Khi đó
là
hợp số. Do đó bộ ba số này không thỏa mãn.
+
TH2: Bộ 3 số
tương
ứng là:
Khi
đó
là
số nguyên tố . Do đó bộ ba số này thỏa mãn đề bài.
Vậy
3 số nguyên tố liên tiếp cần tìm là:
.
Bài
16:
Tìm 3 số nguyên tố
sao
cho:
.
Lời giải:
Vì
r
là số lẻ (
là số nguyên tố ).
có
1 số lẻ và 1 số chẵn.
Giả
sử
là
số chẵn
chẵn
(
vì p là số nguyên tố )
+
Nếu
Mặt
khác
là số lẻ
(
Vì
là số nguyên tố ).
(
Loại vì
là số nguyên tố nên
)
+Nếu
thì
là
số nguyên tố ( Thỏa mãn ).
Vậy
.
Bài 17: Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố liên tiếp sao cho tổng bình phương của ba số này cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
Gọi
bộ ba số nguyên tố liên tiếp đó là
Nếu
đều không chia hết cho 3 thì
đều chia 3 dư 1
Mà
nên
là hợp số ( Trái với GT, loại )
Do
đó có ít nhất một trong 3 số
chia hết cho 3.
+
Nếu
thì
Khi
đó
là số nguyên tố ( Thỏa mãn )
+
Nếu
thì
Khi
đó
không là số nguyên tố ( Trái với GT, loại )
+Nếu
thì
(Vô lí vì
là số nguyên tố, loại )
Vậy
3 số nguyên tố cần tìm là :
Bài
18:
Tìm
tất cả các bộ ba số
sao cho
Lời giải:
Vì
có vai trò như nhau nên giả sử
khi đó
vì
là số nguyên tố.
Với
thì ta có
(
vì
là số nguyên tố )
+
Nếu
thì
thỏa mãn với
là số nguyên tố bất kì
+
Nếu
thì
Vậy
các cặp số
cần tìm là
và các hoán vị của chúng, với
là số nguyên tố.
Bài
19:
Tìm
tất cả các số tự nhiên
để :
a,
là số nguyên tố.
b,
là số nguyên tố.
Lời giải:
a,
Ta có :
,
Vì
có thêm 2 ước là
và
Để
là số nguyên tố thì
là số nguyên tố
thỏa mãn đề bài.
b,
Nếu
là số nguyên tố.
Nếu
là hợp số.
Vậy
.
Bài
20:
Một số nguyên tố chia cho 30 có số dư là
.
Tìm
biết
rằng
không là số nguyên tố.
Lời giải:
Gọi
số nguyên tố là
(
).
Ta
có:
Vì
là số nguyên tố nên
không chia hết cho
Số
nguyên dương không là số nguyên tố nhỏ hơn 30 và không
chia hết cho
chỉ có số 1.
Vậy
.
Bài
21:
Một
số nguyên tố chia cho 42 có số dư là
.Tìm
biết rằng
là hợp số.
Lời giải:
Gọi
số nguyên tố là
(
)
Ta
có:
Vì
là số nguyên tố nên
không
chia hết cho
.
Số
nguyên dương là hợp số nhỏ hơn 42 và không chia hết
cho
chỉ có số 25.
Vậy
.
Bài 22: Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số này là số chẵn hay số lẻ?
Lời giải:
Trong 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 có chứa một số nguyên tố chẵn là 2, còn 24 số nguyên tố còn lại là số nguyên tố lẻ. Do đó tổng 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là số chẵn.
Bài
23:
Tìm tất cả các số nguyên tố
để
cũng
là số nguyên tố.
Lời giải:
Với
ta có
không
là số nguyên tố.
Với
ta có
là
số nguyên tố.
Với
ta có
.
Vì
lẻ và
không
chia hết cho 3 nên
và
,
do đó
là hợp số. Vậy với
thì
là
số nguyên tố.
Dạng 2 : Các bài toán chứng minh về số nguyên tố.
Bài
24:
Chứng
minh rằng với
thì
không thể đồng thời là số nguyên tố.
Lời giải:
Xét
dãy số:
là 3 số tự nhiên liên tiếp.
Vì
Vì
dãy số:
là 3 số tự nhiên liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 3.
Mà
nên một trong hai số
chia hết cho 3.
Suy
ra
thì
không thể đồng thời là số nguyên tố.
Bài
25:
Chứng
minh rằng với mỗi số tự nhiên
luôn
tìm được
số tự nhiên liên tiếp đều là hợp số.
Lời giải:
Chọn
số tự nhiên
Khi
đó ta có
số tự nhiên liên tiếp là
đều là hợp số vì
số trên lần lượt chia hết cho
( điều phải chứng minh).
Bài
26:
Chứng minh rằng nếu
đều là các số gnuyeen tố lớn hơn 3 thì m chia hết cho
6.
Lời giải:
Các số nguyên tố lớn hơn 3 đều là số lẻ.
Nếu
là
số lẻ thì
là
số chẵn lớn hơn 3 nên không là số nguyên tố. Suy ra m
là số chẵn.
Đặt
.
Nếu
thì
ba số đã cho là:
Nếu
chia cho 3 dư 1 thì
,
không thỏa mãn đề bài.
Nếu
chia cho 3 dư 2 thì
,
không thỏa mãn đề bài.
Vậy
không có dạng
Hoàn
toàn tương tự ta chứng minh được
không có dạng
Do
đó
Vậy m chia hết cho 6.
Bài 27:
a) Chứng minh rằng số dư trong phép chia của một số nguyên tố cho 30 chỉ có thể là 1 hoặc là số nguyên tố. Khi chia cho 60 thì kết quả ra sao?
b)
Chứng minh rằng nếu tổng của
lũy thừa bậc 4 của các số nguyên tố lớn hơn 5 là một
số nguyên tố thì
Lời giải:
a)
Giả sử
là
số nguyên tố và
với
.
Nếu
là
hợp số thì
có
ước nguyên tố
.
Nhưng với
thì
lần lượt chia hết cho 2; 3; 5 (vô lí). Vậy
hoặc
là
số nguyên tố.
Khi
chia cho 60 thì kết quả không còn đúng nữa, chẳng hạn
mà 49 là hợp số.
b)
Số nguyên tố
khi chia cho 30 chỉ có thể dư là
Với
thì
(mod 30).
Với
thì
(mod 30).
Suy
ra
(mod 30).
Giả
sử
là
các số nguyên tố lớn hơn 5.
Khi
đó
(mod
30)
là số nguyên tố nên
.
Bài
28:
Hai số
có
thể cùng là số nguyên tố hay không ? Vì sao ?
Lời giải:
Vì
là
3 số tự nhiên liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 3.Mà
và
3 là số nguyên tố nên
không
chia hết cho 3.
Mà
nên
Từ
,
suy ra 1 trong 2 số
phải
chia hết cho 3.
Hai
số
không
thể cùng là số nguyên tố.
Bài
29:
Cho 3 số nguyên tố lớn hơn 3,trong đó số sau lớn hơn
số trước là
đơn vị.Chứng minh rằng
Lời giải:
Các
số nguyên tố lớn hơn 3 nên
có dạng
hoặc
Có
3 số mà chỉ có 2 dạng nên tồn tại hai số thuộc cùng
một dạng, hiệu của chúng ( là
hoặc
) chia hết cho 3. Mặt khác
chia hết cho 2 vì
là hiệu của hai số lẻ.Vậy
chia hết cho 6.
Bài 30: Hai số nguyên tố gọi là sinh đôi nếu chúng là hai số nguyên tố lẻ liên tiếp.Chứng minh rằng một số tự nhiên lớn hơn 3 nằm giữa hai số nguyên tố sinh đôi thì chia hết cho 6.
Lời giải:
Gọi
là số nguyên tố lơn hơn 3 và
lẻ nên
Mà
là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
có dạng
.
Dạng
không
xảy ra vì nếu
thì
là
hợp số (Loại)
Từ
,
ĐPCM
Bài 31: Chứng minh rằng số dư trong phép chia một số nguyên tố cho 30 chỉ có thể là 1 hoặc là số nguyên tố.
Lời giải:
Giả
sử
là số nguyên tố và
có dạng
Nếu
là hợp số thì
có ước nguyên tố
sao cho
Nhưng
với
thì
p lần lượt chia hết cho
( Vô lý )
Vậy
hoặc
là
số nguyên tố.
Bài
32:
Cho
dãy số nguyên dương
được xác định như sau:
là
ước nguyên tố của
với
.
Chứng minh rằng
.
Lời giải:
Ta
có
,
giả sử với
nào
đó mà có số 5 là ước nguyên tố lớn nhất của số
thì
không thể chia hết cho 2, cho 3. Vậy chỉ có thể xảy ra
với
.
Suy
ra
.
Mà
không chia hết cho 4 do
là
các số lẻ (vô lí).
Vậy
không có ước nguyên tố của 5, tức là
.
Bài 33: Trong dãy số tự nhiên có thể tìm được 1997 số liên tiếp nhau mà không có số nguyên tố nào hay không ?
Lời giải:
Chọn dãy số:
……............. ………….
Như
vậy: Dãy số
gồm
có 1997 số tự nhiên liên tiếp không có số nào là số
nguyên tố.
Bài
34:
Trong dãy số tự nhiên có thể tìm được
số liên tiếp nhau
mà không có số nguyên tố nào hay không ?
Lời giải:
Chọn dãy số:
nên
là
hợp số
nên
là
hợp số
nên
là
hợp số
……............. ………….
nên
là
hợp số
Như
vậy: Dãy số
gồm
có
số tự nhiên liên tiếp không có số nào là số nguyên
tố.
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG.
Bài
1:
Cho
và
là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng
là hợp số.
( Trích đề HSG lớp 6 Trực Ninh năm học 2017-2018)
Lời giải:
Do
là
số nguyên tố lớn hơn 3 nên có dạng
với
.
+
Nếu
thì
.
Suy
ra
là hợp số (vô lí).
+
Nếu
thì
.
Do
nên
.
Do đó
là hợp số.
Bài
2:
Biết
là nguyên tố có bốn chữ số thỏa mãn
cũng
là số nguyên tố và
.
Hãy tìm
.
( Trích đề HSG lớp 6 Sông Lô năm học 2018-2019)
Lời giải:
Vì
là các số nguyên tố nên
lẻ và khác 5.
Ta
lại có
Nếu
( Không thỏa mãn)
Nếu
nên
( Không thỏa mãn).
Nếu
( Loại)
Nếu
( thỏa mãn)
Suy
ra
.
Vậy
.
Bài
3: Cho
các số
là các số nguyên tố. Chứng minh trong 3 số
có
ít nhất 2 số bằng nhau.
( Trích đề HSG lớp 6 TP Bắc Ninh năm học 2018-2019)
Lời giải:
Trong
3 số
có ít nhất 2 số cùng tính chẵn lẻ.
Giả
sử hai số cùng tính chẵn lẻ là
và
.
Suy
ra
là số nguyên tố chẵn nên
.
Suy
ra
.
Khi đó
và
nên
.
Vậy
trong ba số
có
ít nhất 2 số bằng nhau.
Bài
4:
Giả
sử
và
là các số nguyên tố. Chứng tỏ
cũng là số nguyên tố.
( Trích đề HSG lớp 6 Gia Bình năm học 2018-2019)
Lời giải:
+)
Với
thì
không là số ngàyên tố.
+)
Với
thì
và
đều là số nguyên tố.
+)
Với
nên
là hợp số.
Vậy
chỉ có
thì
và
đều là số nguyên tố.
Bài
5:
Cho
là
số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh
chia hết cho 100.
( Trích đề HSG lớp 9 huyện Lục Nam năm học 2018-2019)
Lời giải:
Ta
có
.
Do
là sốnguyên tố lớn hơn 5 nên
là
một số lẻ.
và
là các số chẵn.
chia
hết cho 4.
chia
hết cho 4.
Vì
là
số nguyên tố lớn hơn 5
là
một số không chia hết cho 5.
Lập
luận ta được
chia hết cho 5.
Lập
luận ta được
chia hết cho 5.
Suy
ra
chia hết cho 5.
Mà
nên
( đpcm).
Bài
6: Chứng
minh rằng hai số
và
là
2 số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên
.
( Trích đề HSG lớp 6 Như Thanh năm học 2018-2019)
Lời giải:
Đặt
.
Vì vậy
Do
đó
hoặc
+)
Nếu
thì
( Vô lý)
.
Vậy
và
là hai nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.
Bài
7:
Cho
là số nguyên tố lớn hơn 3.Chứng minh rằng
.
( Trích đề HSG lớp 9 huyện Kim Thành năm học 2018-2019)
Lời giải:
Ta
có
.
Vì
là
số nguyên tố lớn hơn 3 nên
lẻ. Do đó
và
là hai số chẵn liên tiếp. Từ đó suy ra
.
Xét
ba số tự nhiên liên tiếp
.
Ta có
.
Mà
là
số nguyên tố lớn hơn 3 nên
không chia hết cho 3. Mà 3 là số nguyên tố nên suy ra
.
Từ
và
kết hợp với
và
ta suy ra
(đpcm).
Bài
8:
Tìm
tất cả các cặp số nguyên tố
sao cho
Lời giải:
Từ
ta được
.
Do
đó ta suy ra được
là số nguyên tố lẻ.
Từ
đó ta đặt
với
.
Khi
đó ta được
.
Do
đó
là số chẵn nên
là số chẵn. Mà
là số nguyên tố nên
.
Thay
vào
ta suy ra được
.
Vậy
cặp sô nguyên tố
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài
9:
Tìm số nguyên tố có hai chữ số khác nhau có dạng
sao
cho hiệu của số đó với số viết theo thứ tự ngược
lại cuả số đó là số chính phương.
( Trích đề HSG lớp 6 huyện Thái Thụy năm học 2018-2019)
Lời giải:
Theo
đề bài ra ta có:
là
số chính phương.
Khi
đó
là số chính phương.
Suy
ra
là số chính phương.
Vì
nên
.
Ta xét các trường hợp sau:
+
TH1:
và
là số nguyên tố nên
.
+
TH2:
và
là số nguyên tố nên
.
+
TH3:
và
là số nguyên tố nên không có số nào thỏa mãn.
Vậy
Bài
10:
Tìm các số nguyên tố
và số nguyên
thỏa mãn
.
( Trích đề HSG lớp 6 huyện Kiến Xương năm học 2016-2017)
Lời giải:
Ta
có
.
Vì
là
số nguyên tố và
là số nguyên nên từ phương trình trên ta suy ra
.
Ta xét các trường hợp sau:
+
Nếu
,
khi đó từ phương trình trên ta được
.
Do
là
số nguyên tố nên:
Khi
thì ta được
.
Khi
thì
là số lẻ nên
là số nguyên tố chẵn. Do đó
nên
không phải là số nguyên tố.
+
Nếu
,
khi đó từ phương trình trên ta được
.
Do đó
là
số nguyên tố chẵn và
là số nguyên tố lẻ. Từ đó ta được
.
+
Nếu
khi
đó từ phương trình trên ta được
=3.
Trường hợp này không xảy ra do
và
là số nguyên tố nên
.
+
Nếu
,
khi đó phương trình trên ta được
.
Trường hợp này không xảy ra do
và
là số nguyên tố nên
.
Vậy
các bộ số
thỏa mãn yêu cầu bài toán là
.
Bài
11:
Chứng
minh rằng nếu
là số nguyên tố
thì
là hợp số.
( Trích đề HSG lớp 6 huyện Thanh Hà năm học 2015-2016)
Lời giải:
Xét
3 số tự nhiên liên tiếp là
,
,
.
Trong ba số tự nhiên liên tiếp trên có duy nhất một số chia hết cho 3.
Do
nên
,
mà theo giả thiết thì
là số nguyên tố, do đó
không chia hết cho 2.
Lại
có
không chia hết cho 3. Do đó suy ra
chia hết cho 3.
Mà
do
nên
.
Từ đó ta được
là hợp số.
Bài
12:
Tìm các số nguyên tố
thỏa
mãn các điều kiện sau.
;
;
( Trích đề HSG lớp 6 huyện Nam Sách năm học 2012-2013)
Lời giải:
Từ
ta có
do đó
.
Mặt
khác từ điều kiện
ta được
,
do đó
hay
.
Vì
nên
hoặc
.
Xét hai trường hợp sau:
+
Với
và
,
khi đó ta được
hoặc
.
Nếu
thì
, suy ra
( loại).
Nếu
thì
, suy ra
( nhận).
Với
và
không tồn tại vì
.
Vậy
ba số nguyên tố cần tìm là
.
Bài
13:
Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố
đôi một khác nhau thỏa mãn điều kiện:
( Trích đề HSG lớp 6 huyện Gia Lộc năm học 2017-2018)
Lời giải:
Từ
giả thiết suy ra
.
Để không giảm tính tổng quát giả sử
.
Suy
ra
,
do đó
.
Với
suy ra
.
Do
đó
.
+
Với
,
khi đó từ
suy ra
.
+
Với
từ
suy ra
do
.
Với
từ giả thiết suy ra
(do
).
Thay
vào
ta được
.
Vậy
các bộ ba số nguyên tố khác nhau
thỏa
mãn là:
và
các hoán vị của nó.
Bài
14:
Tìm tất cả các bộ ba nguyên tố
sao cho
.
( Trích đề HSG lớp 9 Ninh Bình năm học 2018-2019).
Lời giải:
Không
mất tính tổng quát giả sử
.
Với
thì
.
.
.
Do
là ước của
nên
.
Nếu
( loại).
Nếu
(
thỏa mãn).
.
.
.
Nếu
lẻ
lẻ
mà
không chia hết cho 4
( vô lí).
Vậy
bộ ba số nguyên tố cần tìm là
và các hoán vị.
Bài
15:
Tìm hai số nguyên tố
sao cho
.
( Trích đề HSG lớp 9 Phú Yên năm học 2018-2019).
Lời giải:
Ta
có
chia cho
dư
hoặc
.
Xét
chia cho
dư
,
vì
là số nguyên tố nên
,
suy ra
(vô lí).
Ta
có
chia cho
dư
suy ra
chia hết cho
mà
nên
( thỏa mãn).
Vậy
.
HẾT
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Phương Pháp Dãy Số Để Tìm Số Nguyên Tố – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp dãy số để tìm số nguyên tố, một phương pháp thông minh và tiện lợi. Được xây dựng dựa trên các đặc điểm và quy tắc của số nguyên tố, phương pháp dãy số giúp chúng ta xác định và liệt kê các số nguyên tố một cách nhanh chóng.
Chuyên đề này sẽ đưa ra các công thức và quy tắc để xây dựng dãy số nguyên tố. Chúng ta sẽ học cách tìm số nguyên tố bằng cách kiểm tra tính chia hết, sử dụng dãy số Fibonacci và các công thức khác. Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ khám phá các tính chất và quy tắc đặc biệt của các số nguyên tố.
Chuyên đề cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ năng trong việc áp dụng phương pháp dãy số để tìm số nguyên tố. Học sinh sẽ được thử thách và phát triển khả năng tư duy logic, suy luận và giải quyết vấn đề. Đồng thời, chuyên đề cũng khuyến khích sự sáng tạo và tư duy sâu sắc của học sinh trong việc ứng dụng kiến thức vào các bài toán thực tế.
Với chuyên đề bồi dưỡng HSG Toán 6 về phương pháp dãy số để tìm số nguyên tố, học sinh sẽ nắm vững và ứng dụng kiến thức này vào việc giải quyết các bài toán toán học phức tạp hơn. Đồng thời, họ cũng phát triển khả năng tư duy logic, sự linh hoạt trong suy nghĩ và khả năng giải quyết vấn đề.
>>> Bài viết có liên quan