Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Các Tính Chất Cơ Bản Và Bài Toán ƯCLN BCNN
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Các Tính Chất Cơ Bản Và Bài Toán ƯCLN BCNN – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ - ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
CHỦ ĐỀ 1: CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VÀ BÀI TOÁN ƯCLN VÀ BCNN
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. ĐỊNH NGHĨA VỀ ƯỚC VÀ BỘI
Ước:
Số tự nhiên
được
gọi là ước của số tự nhiên a
khi
và chỉ khi a
chia hết cho d
. Ta
nói d
là ước của a.
Nhận
xét: Tập
hợp các ước của a là Ư
Bội:
Số
tự nhiên m
được
gọi là bội của
khi và chỉ khi m
chia hết cho
a
hay a
là một ước số
m.
Nhận
xét: Tập
hợp các bội của a
là
2) Tính chất:
- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
-
Các số
và
là ước của mọi số nguyên.
-
Nếu
Ư
thì a là số nguyên tố.
-
Số
lượng các ước của một số : Nếu dạng phân
tích ra thừa số nguyên tố của một số tự nhiên
là
… thì số lượng các ước của
bằng
…
Thật
vậy ước của
là số có dạng
…trong
đó:
có
cách chọn (là
)
có
cách chọn (là
)
có
cách chọn (là
),…
Do
đó, số lượng các ước của
bằng
II. Ước chung và bội chung
1) Định nghĩa
Ước
chung (ƯC): Nếu
hai tập hợp Ư
và Ư
có những phần tử chung thì những phần tử đó gọi là
ước số chung của a
và
b. Kí hiệu: ƯC
.
Nhận
xét: Nếu
ƯC
thì
a
và
b nguyên
tố cùng nhau.
Ước
chung lớn nhất (ƯCLN):
Số
được
gọi là ước số chung lớn nhất của
a
và b
khi
d
là phần tử lớn nhất trong tập hợp ƯC
.
Kí hiệu ước chung lớn nhất của
a
và b
là ƯCLN
hoặc
hoặc gcd
.
Bội
chung (BC): Nếu
hai tập hợp B
và B
có những phần tử chung thì những phần tử đó gọi là
bội số chung của a
và
b.
Kí hiệu BC
.
Bội
chung nhỏ nhất (BCNN):
Số
được
gọi là bội chung nhỏ nhất của
a
và b
khi
m
là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC
.
Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a
và b
là
BCNN
hoặc
hoặc lcm
.
2) Tính chất
Một số tính chất của ước chung lớn nhất:
● Nếu
thì
ta nói các số
nguyên
tố cùng nhau.
● Nếu
thì ta nói các số
đôi
một nguyên tố cùng nhau.
●
ƯC
thì
●
●
●
và
thì
●
● Cho
-
Nếu
thì
-
Nếu
thì
Một số tính chất của bội chung nhỏ nhất:
● Nếu
thì
●
●
●
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Các tính chất và bài toán cơ bản về ƯCLN và BCNN
I. Phương pháp giải
Nếu
dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số
tự nhiên
là
… thì số lượng các ước của
bằng
…
Thật
vậy ước của
là số có dạng
…trong
đó:
có
cách chọn (là
)
có
cách chọn (là
)
có
cách chọn (là
),…
Do
đó, số lượng các ước của
bằng
II. Bài toán
Bài
1: Tìm
số ước của số
.
Lời giải:
Ta
có :
Vậy
số ước của số
là
Bài 2: Chứng minh rằng một số tự nhiên lớn hơn 0 là số chính phương khi và chỉ khi số ước số của nó là số lẻ.
Lời giải:
Giả
sử
với
nguyên
tố và
n
là số chính phương khi và chỉ khi
là
các số chẵn khi đó
là
số lẻ.
Mặt
khác
là
số các số ước của n, do đó bài toán được chứng
minh.
Bài 3: Một số tự nhiên n là tổng bình phương của 3 số tự nhiên liên tiếp. Chứng minh rằng n không thể có đúng 17 ước số.
Lời giải
Tổng bình phương của 3 số tự nhiên liên tiếp có dạng :
không
thể là số chính phương.
Nếu n có đúng 17 ước số thì n là số chính phương (bài toán 1), vô lí. Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Bài
3: Cho
Chứng minh rằng:
a)
c)
b)
d)
Lời giải
a)
Đặt
c)
Giả
sử
Gọi p là số ước nguyên tố của d (1 số tự nhiên khác
1 bào giờ cũng tồn tại ít nhất một ước nguyên tố)
Ta
có:
(vô lý)
Vậy
d)
Bài
3: Biết
rằng
là bội chung của
.
Chứng minh rằng:
là bội của
b)
là bội của
Lời giải
a)
(do c có một chữ số,
có hai chữ số)
-
Đặt
-
Vì
đpcm
b)
đpcm
Bài
4: Biết
rằng
a.
nhỏ hơn 10 lần (a,
b).
Số thứ nhất là 120, tìm số thứ hai
b. (a, b) = 12, [a, b] lớn gấp 6 lần (a, b). Số thứ nhất là 24, tìm số thứ hai
c. Tổng cuả hai số bằng 60, tổng giữa UCLN và BCNN của chúng là 84. Tìm hai số đó
Lời giải
a.
Ta có:
b. Số thứ hai là 36
c. Gọi hai số phải tìm là: a và b
đặt
;
Có:
Vì
tổng của hai bằng 60 nên
Từ
(1)(2)
Hoặc
Dạng
2: Tìm số nguyên
để thỏa mãn điều kiện chia hết
I. Phương pháp giải
Tách số bị chia thành phần chứa ẩn số chia hết cho số chia và phần nguyên dư, sau đó để thỏa mãn chia hết thì số chia phải là ước của phần số nguyên dư, từ đó ta tìm được số nguyên n thỏa mãn điều kiện.
II. Bài toán
Bài
1:
Tìm
số tự nhiên
để
chia hết cho
.
Lời giải:
Ta
có:
Mà
chia hết cho
Do
đó
chia hết cho
4
chia hết cho
là ước của 4.
Do
đó
Vậy
với
thì
chia hết cho
.
Bài
2:
Tìm
số tự nhiên
để
là số tự nhiên.
Lời giải:
Để
là số tự nhiên thì
chia hết cho
.
chia
hết cho
.
12
chia hết cho
.
là
Ư
.
Vậy
với
thì
là số tự nhiên.
Bài
3: Tìm
số tự nhiên
để
.
Lời giải:
Ta
có:
Suy
ra:
Do
đó
Ư
Vậy
thì
.
Bài
4:
Tìm
số nguyên
để phân số
có giá trị là một số nguyên.
Lời giải:
Ta
có:
Vì
2 là số nguyên nên để
là số nguyên thì
là số nguyên
Suy
ra
Ư
Vậy
với
thì
có giá trị là một số nguyên.
Bài
5: Tìm
số tự nhiên
để biểu thức sau là số tự nhiên:
Lời giải
Ta có:
Để
là số tự nhiên thì
là số tự nhiên
Ư
Do
nên
.
Vậy
thì
là số tự nhiên.
Bài
6: Tìm
k nguyên dương lớn nhất để ta có số
là một số nguyên dương.
Lời giải
Ta
có:
n là một số nguyên dương khi và chỉ khi
Ta
có 484 = 222
=
4.121= 44.21
Với
,
ta có
Với
,
ta có
Vậy
giá trị
lớn nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán là 98.
Dạng 3: Tìm số tự nhiên khi biết điều kiện về tổng, tích, thương các số và dữ kiện về ƯCLN, BNCC.
I. Phương pháp giải
-
Biết ƯCLN(a, b) = k thì
và
với ƯCLN(m, n) = 1 (là điều kiện của số m, n cần tìm),
từ đó tìm được a và b
-
Biết BCNN(a, b) = k thì ta gọi ƯCLN(a, b) = d thì
và
với ƯCLN(m, n) = 1
(là điều kiện của số m, n cần tìm), từ đó tìm được a và b.
II. Bài toán
Bài
1:
Tìm
hai số nguyên dương
biết
và ƯCLN(a, b) = 16.
Lời giải:
Điều
kiện:
Giả
sử
.
Ta
có ƯCLN(a, b) = 16
với
;
ƯCLN
Biết
Vì
ƯCLN
nên ta có hai trường hợp của m và n
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Bài
2:
Tìm hai số tự nhiên a, b, biết rằng:
và ƯCLN
Lời giải:
Điều
kiện:
.
Giả
sử
Ta
có:
Đặt
với
Từ
Do
, lập bảng:
-
1
2
3
4
8
7
6
5
18
36
loai
72
144
126
90
Kết
luận: Các số cần tìm là:
Bài 3: Tìm hai số nhỏ hơn 200, biết hiệu của chúng bằng 90 và ƯCLN là 15
Lời giải:
Gọi
hai số cần tìm là
Ta
có:
Đặt
Lại
có:
-
13
7
195
105
11
5
65
75
7
1
85
15
Vậy:
Bài 4: Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 432 và ƯCLN bằng 6.
Lời giải:
Gọi
hai số tự nhiên cần tìm là
.
Điều kiện:
.
Ta
có:
Đặt
với (m, n) = 1 và m ≤
n
Ta được:
-
m
n
a
b
1
12
6
72
3
4
18
24
Vậy
.
Bài
5: Tìm
hai số
biết
và ƯCLN
.
Lời giải
Từ
suy ra
Từ
ƯCLN
Mà:
vì
=>
Vậy
hai số
cần tìm là
và
.
Bài
6: Cho
a)
Tìm
và
.
b)
So sánh
với
Chứng minh nhận xét đó đối với hai số tự nhiên
và
khác
tùy
ý.
Lời giải
a)
ƯCLN(1980,
2100)
b)
(
đều bằng
).
Ta sẽ chứng minh rằng
Cách
1. Trong
cách giải này, các thừa số riêng cũng được coi như
các thừa số chung, chẳng hạn
chứa
thừa số
không
chứa thừa số
thì ra coi như
chứa
thừa số
với số mũ bằng
.
Với cách viết này, trong ví dụ trên ta có:
là
tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất
.
là tích các thừa số chung với số mũ lớn nhất
Bây giờ ta chứng minh trong trường hợp tổng quát:
Khi
phân tích ra thừa số nguyên tố, các thừa số nguyên tố
ở hai vế của
chính là các thừa số nguyên tố có trong
và
Ta sẽ chứng tỏ rằng hai vế chứa các thừa số nguyên
tố như nhau với số mũ tương ứng bằng nhau.
Gọi
là
thừa số nguyên tố tùy ý trong các thừa số nguyên tố
như vậy. Giả sử số mũ của
trong
là
số
mũ của
trong
là
trong
đó
và
có
thể bằng
Không mất tính tổng quát, giả sử rằng
Khi đó vế phải của
chứa
với số mũ
.
Còn ở vế trái, [a, b] chứa
với số mũ x, (a, b) chứ p với số mũ
nên vế trái cũng chứa
với số mũ
Cách
2. Gọi
thì
,
trong đó
Đặt
,
ta cần chứng minh rằng
.
Để
chứng minh điều này, cần chứng tỏ tồn tại các số
tự nhiên x, y sao cho
,
và
(x, y) = 1.
Thật
vậy từ (1) và (2) suy ra
,
Do
đó, ta chọn
thế thì
vì
Vậy
tức
là
Bài
7: Tìm
hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng
,
BCNN của chúng bằng
900.
Lời giải
Gọi
các số phải tìm là
và
.
Điều
kiện:
.
Giả sử
.
Ta
có
nên.
,
,
Do đó
.
Mặt khác
Từ
và
suy ra
Ta có các trường hợp :
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
90 |
45 |
18 |
10 |
Suy ra:
|
10 |
20 |
50 |
90 |
|
900 |
450 |
180 |
100 |
Bài
5: Tìm
hai số tự nhiên
sao cho tổng của ƯCLN và BCNN là 15.
Lời giải
Điều
kiện:
.
Giả sử
.
Gọi
d = ƯCLN( a; b)
,
và d < 15
Nên
BCNN(a; b) =
Theo
bài ra ta có:
,
Mà d < 15, Nên
TH1 :
hoặc
TH2 :
TH3 :
Vậy các cặp số (a ; b) cần tìm là : (1 ;14), (2 ; 7), (3 ; 12), ( 5 ; 10) và đảo ngược lại.
Bài
8: Tìm
hai số nguyên dương
biết
và ƯCLN
.
Lời giải
Điều
kiện:
.
Giả sử
.
Ta
có ƯCLN
.
Biết
Vì
ƯCLN
nên ta có hai trường hợp
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài
9: Tìm
hai số nguyên dương
biết
và ƯCLN
.
Lời giải
Điều
kiện:
ƯCLN
Biết
với ƯCLN
(m, n) = 1.
và
và
Bài
10: Tìm
biết
và
.
Lời giải
Gọi
ƯCLN
với
;
Không
mất tính tổng quát, giả sử
nên
Biết
Biết
là
ước chung của 42 và 72
Lần
lượt thay các giá trị của d và (1) và (2) để tính m, n
ta thấy chỉ có trường hợp
thì
và
(thỏa
mãn các điều kiện của m và n)
Vậy
và
.
Bài
11: Tìm
hai số nguyên dương
biết
,
.
Lời giải
Điều
kiện:
Đặt
ƯCLN
với ƯCLN
Biết
Từ
đây bài toán đã biết
và
hoặc
.
Bài
12: Tìm
biết
và
.
Lời giải
Đặt
ƯCLN
.
Vì
,
mặt khác
Mà
,
nên
Từ
đây bài toán đã biết
và
.
Bài
13: Tìm
hai số tự
nhiên
biết
và
Lời giải
Điều
kiện:
.
Gọi
ƯCLN
ƯCLN
Biết
Biết
là
ước chung của 7 và 140
Thay
lần lượt các giá trị d vào (1) và (2) để tính m, n ta
được kết quả duy nhất
thì
và
(thỏa mãn
)
Vậy
và
.
Bài
14: Tìm
hai số tự
nhiên
biết
và ƯCLN
Lời giải
Điều
kiện:
.
Giả sử
.
Biết
ƯCLN
ƯCLN
Mà
nên
Mà
ƯCLN
nên có các trường hợp của số m, n như sau
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Trường
hợp 3:
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài 15: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 504 và ƯCLN của chúng bằng 42
Lời giải
Gọi
các số phải tìm là
và
.
Điều
kiện:
.
Giả sử
.
Biết
ƯCLN
ƯCLN
Mà
Vì
ƯCLN
nên có các trường hợp của số m, n như sau
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài
16: Cho
,
tìm số nguyên tố
có 2 chữ số sao cho
ƯC
Lời giải
Vì
số
ƯC
cũng
là ước của hiệu
Mà
là số nguyên tố có hai chữ số nên
.
Vậy
số nguyên tố cần tìm là
.
Bài 17: Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300 và ƯCLN bằng 5.
Lời giải
Gọi
các số phải tìm là
và
.
Điều kiện:
.
Giả sử
.
Biết
ƯCLN
ƯCLN
Mà
nên
Mà
ƯCLN
nên có các trường hợp của số m, n như sau
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài
18: Tìm
hai số tự nhiên
và
,
biết: ƯCLN
.
Lời giải
Điều
kiện:
.
Vì
ƯCLN
và
ƯCLN
Mà
nên
Khi đó có các trường hợp của số m, n như sau
Trường
hợp 1:
(thỏa mãn)
Trường
hợp 2:
(thỏa mãn)
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài
19: Tìm
hai số tự nhiên
và
,
biết:
ƯCLN
.
Lời giải
Điều
kiện:
.
Vì
ƯCLN
nên tồn tại các số tự nhiên m và n khác 0, sao cho:
và
Vì
nên theo trên ta suy ra
Vì
Trong
các trường hợp thỏa mãn điều kiện (2) và (3) thì chỉ
có trường hợp
là thỏa mãn điều kiện (4)
Vậy
ta được các số phải tìm là
.
Bài
20: Tìm
hai số tự nhiên
và
,
biết:
ƯCLN
Lời giải
Điều
kiện:
.
Vì
ƯCLN
nên tồn tại các số tự nhiên m và n khác 0, sao cho:
và
Vì
Vì
Trong
các trường hợp thỏa mãn điều kiện (2) và (3) thì chỉ
có trường hợp
hoặc
là thỏa mãn điều kiện (4)
Vậy
hoặc
ta được các số phải tìm là:
.
Bài
21: Tìm
hai số tự nhiên
và
,
biết: ƯCLN
.
Lời giải
Điều
kiện:
.
Giả
sử
Biết
ƯCLN
ƯCLN
Mà
Vì
ƯCLN
nên ta có các trường hợp của số m, n như sau
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Trường
hợp 3:
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài
22: Tìm
hai số tự nhiên
và
,
biết:
Lời giải
Điều
kiện:
.
Giả
sử
Biết
ƯCLN
ƯCLN
Mà
Vì
ƯCLN
nên ta có các trường hợp của số
như sau
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Trường
hợp 3:
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài 23: Tìm hai số tự nhiên biết tổng ƯCLN và BCNN của chúng bằng 23
Lời giải
Gọi
hai số tự nhiên cần tìm là
và giả sử
Đặt
ƯCLN
với
ƯCLN
Mà
ƯCLN
nên
là ước của 23 hay
Xét
ta có
với
nên ta có các trường hợp của
như sau:
Trường
hợp 1:
Trường
hợp 2:
Xét
ta có
(không thỏa mãn)
Vậy
hai số cần tìm là
Bài 24: Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 28 và các số đó trong khoảng từ 300 đến 400.
Lời giải
Gọi
các số phải tìm là
và
.
Điều kiện:
.
Ta
có ƯCLN
với
và
nguyên tố cùng nhau
Ta
có
Theo
bài ra ta có
Chọn hai số có hiệu bằng 3 trong khoảng từ 11 đến 15
là 11 và 14; 12 và 15
Chi
có 11 và 14 là hai số nguyên tố cùng nhau
Vậy hai số cần tìm là 308 và 392.
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG
Bài
1:
Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0:
và
,
sao cho:
và
.
(Thi học sinh giỏi TP. Hồ Chí Minh năm 1992 – 1993)
Lời giải
Gọi
và
vì
là
ước số của
là ước số của
là
ước số của 2
hoặc
.
Nếu
hoặc
Nếu
vô nghiệm.
Tóm
lại
Bài
2: Tìm
tất cả các cặp số
nguyên dương thỏa mãn hai điều kiện:
đều khác
và ước số chung lớn nhất của
là
.
Số
có đúng
ước số nguyên dương.
(Trích đề học sinh giỏi toán Đăk Lăk năm học 2017-2018)
Lời giải
Ta
có:
chia
hết cho các số:
Hay
có
ước dương Nên để
chỉ có đúng
ước dương thì
là số nguyên tố. Do
Nếu
cùng lẻ thì
chia hết cho 2 nên là hợp số (vô lý). Do đó không mất
tính tổng quát, giả sử
chẵn
lẻ
.
Ta
cũng có nếu
không chia hết cho 3 thì
và
chia hết cho 3 là hợp số (vô lý)
.
Vậy
.
Bài
3:
Cho
hai số tự nhiên
và
thoả mãn
là số nguyên.
Chứng
minh ước chung lớn nhất của
và
không lớn hơn
.
(Trích đề học sinh giỏi Hải Dương năm học 2004-2005)
Lời giải
Gọi
là ƯCLN
suy ra
cùng chia hết cho
.
Do
là số nguyên nên
cũng
chia hết cho
.
Suy
ra
chia hết cho
.
Bài
4:
Cho
ba số nguyên dương
đôi một khác nhau và đồng thời thỏa mãn các điều
kiện:
là ước của
,
b là ước của
,
c là ước của
,
a)
Hãy chỉ ra bộ ba số
thỏa mãn các điều kiện trên.
b)
Chứng minh rằng
không thể đồng thời là các số nguyên tố.
(Trích đề vào 10 Chuyên Sư Phạm Hà Nội năm 2007-2008)
Lời giải
a)
Dễ thấy bộ số
thỏa
mãn đề bài
b)
Đặt
.
Từ
giả thiết suy ra S chia hết cho
.
Vì
đôi một khác nhau, do đó
đồng thời là các số nguyên tố thì
hay
Không
mất tính tổng quát, giả sử
.
Nếu
thì
đều lẻ
lẻ nên không chia hết cho
.
Do
đó
nên
.
Từ
suy
ra
Vậy
không thể đồng thời là các số nguyên tố.
Bài
5:
Tìm
biết:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
Gọi
và
.
Ta có:
Theo
đề bài, ta có:
hay
.
Như vậy
là ước của 55, mặt khác
.
Ta có lần lượt
-
11
5
1
4
11
44
5
11
1
2
10
5
5
10
50
25
1
55
1
2
54
27
1
2
54
27
b)
Giải tương tự câu a) ta được:
.
Từ đó:
|
|
|
|
|
|
|
1 |
5 |
6 |
6 |
1 |
6 |
1 |
3 |
2 |
3 |
2 |
|||
5 |
1 |
2 |
2 |
1 |
10 |
5 |
c) Có 6 cặp số (1, 36), (4, 9), (5, 40), (7, 42), (14, 21), (35, 70).
Bài
6:
Tìm
Lời giải
Đặt
và
. Áp dụng tính chất
, ta có
Dễ
thấy
, suy ra
do
Lại
áp dụng tính chất
thế thì
Gọi
. Do
nên
Xét hai trường hợp:
-
Nếu
chẵn thì
,
suy ra
-
Nếu
lẻ thì
,
suy ra
Bài
7: Tìm
biết
để
các số
và
có ước chung lớn hơn 1.
Lời giải
Gọi
là một ước chung của
và
Ta
có
và
nên
Để
và
có ước chung lớn hơn 1, ta phải có
Hay
mà ƯCLN
nên
Do
đó
.
Vì
nên
.
Với
,
khi đó
và
(thỏa mãn)
Với
,
khi đó
và
(thỏa mãn)
Vậy
.
Bài
8: Tìm
hai số nguyên dương biết
và
ƯCLN
Lời giải
Gọi
ƯCLN
Mà :
(1)
Ta
lại có: ƯCLN
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
Mà:
hoặc
TH1:
(loại)
TH2:
Vậy
và
Bài
9:
Cho
Chứng minh rằng:
Lời giải
Ta có:
Do
đó
(vì
lẻ)
Vậy
Bài
10:
Cho
Tìm
Lời giải
Đặt
Khi đó tồn tại các số tự nhiên
sao cho
Đặt
lẻ.
Ta có:
(vì
)
(vì
)
Do
đó
Mặt
khác:
Mà
Từ
đó suy ra
Vậy
Bài
11:
Cho
là các số nguyên lớn hơn
.
Chứng minh rằng:
Lời giải
Giả
sử
và
suy ra:
Vậy
và
Ngược
lại, nếu
và
thì
Vậy
Bài
12: Chứng
minh rằng nếu
là các số lẻ thì
Lời giải
Giả
sử
thì
lẻ.
Ta
có
và
Tương
tự:
và
Vậy
là ước của
Ngược
lại, giả sử
là ước của
thì
là ước của
Tương
tự
và
Vậy:
Bài
13:
Tìm tất cả các cặp số
nguyên dương thỏa mãn hai điều kiện:
i)
đều khác
và ước số chung lớn nhất của
là
.
ii)
Số
có đúng
ước số nguyên dương.
Lời giải
Ta
có:
chia hết cho các số :
có
ước dương. Nên để
chỉ
có đúng
ước dương thì
là số nguyên tố. Do
Nếu
cùng lẻ thì
chia hết cho
nên là hợp số (vô lý). Do đó không mất tính tổng
quát, giả sử
chẵn
lẻ thì suy ra
Ta
cũng có nếu
không chia hết cho
thì
và
chia hết cho
là hợp số (vô lý), suy ra
Vậy
Bài
14: Tổng
các số tự nhiên
bằng
Hỏi ước số chung lớn nhất của chúng có thể nhận
giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu ?
Lời giải
Giả
sử
,khi
đó
,
suy ra
là ước của
Vì
nên
Vậy
chỉ có thể nhận các giá trị
Giá
trị
lớn nhất bằng
khi
(vì
)
Bài
15: Cho
Tìm
Lời giải
Giả
sử
khi đó
và
suy ra
hoặc
Nếu
thì từ
Nếu
thì
hoặc
Vậy
bằng
hoặc bằng
HẾT
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Các Tính Chất Cơ Bản Và Bài Toán ƯCLN BCNN – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên đề bồi dưỡng Học sinh giỏi (HSG) Toán lớp 6 về các tính chất cơ bản và bài toán Ước chung lớn nhất (ƯCLN) và Bội chung nhỏ nhất (BCNN) là một tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững và áp dụng các tính chất này vào việc giải quyết các bài toán toán học.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các tính chất cơ bản của ƯCLN và BCNN. Chúng ta sẽ học về tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của phép toán ƯCLN và BCNN. Các tính chất này rất hữu ích trong việc rút gọn phân số, tìm ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ nhất của các số.
Chuyên đề này cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ năng trong việc áp dụng các tính chất cơ bản của ƯCLN và BCNN. Học sinh sẽ được thực hành và trải nghiệm qua các bài tập với độ khó tăng dần, từ cơ bản đến nâng cao.
Bên cạnh đó, chuyên đề cũng giới thiệu các bài toán thực tế liên quan đến ƯCLN và BCNN. Học sinh sẽ được thách thức và khám phá các bài toán trong đời sống hàng ngày mà áp dụng các tính chất của ƯCLN và BCNN để giải quyết.
Với chuyên đề bồi dưỡng HSG Toán 6 về các tính chất cơ bản và bài toán ƯCLN và BCNN, học sinh sẽ nắm vững và ứng dụng các tính chất này vào giải quyết các bài toán toán học phức tạp hơn. Đồng thời, họ cũng phát triển khả năng tư duy logic, sự linh hoạt trong suy nghĩ và khả năng giải quyết vấn đề.
>>> Bài viết có liên quan: