Docly

Giáo Án Vật Lí 7 HK1 Phát Triển Năng Lực Theo 5 Bước Hoạt Động

Đề thi tham khảo

Giáo Án GDCD Lớp 7 Cả Năm Phương Pháp Mới 5 Bước Hoạt Động
Đề Cương Ôn Tập Vật Lý Lớp 7 Học Kỳ 1
Đề Thi Ngữ Văn 7 Giữa Học Kì 2 THCS Thăng Long 2022-2023

Giáo Án Vật Lí 7 HK1 Phát Triển Năng Lực Theo 5 Bước Hoạt Động là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Giáo án Vật lí lớp 7 học kỳ 1 là một tài liệu quan trọng giúp chúng ta định hình quá trình học tập và phát triển năng lực trong môn Vật lí. Trong học kỳ này, chúng ta sẽ tiếp cận giáo án Vật lí lớp 7 với phương pháp phát triển năng lực theo 5 bước hoạt động, một hướng tiếp cận đồng hành cùng các em trên con đường khám phá khoa học và xây dựng nền tảng vững chắc.

Phương pháp mới trong giáo án Vật lí lớp 7 học kỳ 1 được xây dựng dựa trên 5 bước hoạt động chủ đạo. Đầu tiên, chúng ta sẽ khám phá và tìm hiểu về các khái niệm cơ bản trong Vật lí thông qua các hoạt động quan sát, thực nghiệm và thảo luận nhóm. Bước này giúp các em hiểu rõ hơn về các định nghĩa, công thức và quy tắc cơ bản trong Vật lí.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: 20/8/2018 Tuần: 1

Ngày dạy: 27/8/2018 Tiết: 1

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm, HS thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh snág từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng

2.Kỹ năng: làm và quan sát các thí ngiệm và để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .

3.Thái độ: Biết ngiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được

4. Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất:

* Năng lực :

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ.

1- Gv: Mỗi nhóm: Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.

2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Khởi động:

GV: Yêu cầu HS đọc tóm tắt trong chương.

GV: Nêu lại trọng tâm của chương:

GV: Yêu cầu HS hoạt các nhân các tình huống trong chương

Chữ MÍT trong tờ giấy là chữ gì ?

GV: Để biết bạn nào sai, ta hãy nghiên cứu bai học này

2. Các hoạt động hình thành kiến thức:


Hoạt động GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng

Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học trực quan, vấn đáp-gợi mở, giải quyet vấn đề,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề


Quan sát và thí nghiệm:

- HS đọc thông tin trong mục I SGk.

? Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?

  • Nêu kết quả nghiên cứu của mình:

+ TH2:

+ TH3 :

- Hãy nghiên cứu kĩ 2 trường hợp trên để trả lời C1

HS ghi bài :

- Yêu cấu HS hoàn thành kết luận

I, Nhận biết ánh sáng
















C1: TH2và 3 có điều kiện giống nhau là : có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt


* Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta

Hoạt động 2: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật

Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác.


-Ta đã biết : ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có ánh sáng phát đi từ đâu?

-Yêu cầu HS đọc C2 và làm thí nghiệm theo C2:

  • HS đọc C2 trong SGK.

  • Thảo luận và làm việc theo nhóm:

-Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK , hướng dẫn HS đặt mắt gần ống

? Vì sao nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín?



? Ta nhìn thấy một vật khi nào.

  • HS trả lời và ghi:

-GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i.

II, Nhìn thấy một vật













C2

a; Đèn sáng : có nhìn thấy

b; Đèn tắt : không nhìn thấy.

  • Có đèn để tạo ánh sáng và nhìn thấy vật, chứng tỏ:

+ Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng và ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng

* Kết luận:

+ Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta .


Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng

Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

  • GV yêu cầu HS đọc C3.

? Thí nghiệm 1.2a và 1.3 , ta thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng , vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?

- Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhauđể trả lời C3:



-Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng được gọi là vật sáng .

? Hãy hoàn thành kết luận?



III, Nguồn sáng và vật sáng .







C3

+ Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt

+ Khác nhau: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng .

Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng


* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .

- Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng .

3. Hoạt động luyện tập:

? Qua bài học này ta cần nắm được những thông tin gì ?

- HS nêu được:

+ Ta nhận biết được ánh sáng khi …

+ Ta nhìn thấy được một vật khi …

+ Nguồn sáng là vật tự nó …

+ Vật sáng gồm….

4.Hoạt động vận dụng:

  • Yêu cấu HS trả lời C4, C5

  • HS hoạt động cá nhân trả lời C4 ,C5:

C4: Trong cuộc tranh cãi , bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt do đó mắt không nhìn thấy được ánh sáng .

C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt .

  • Các hạt xếp gần như liền nhau trên đường truyền của ánh sáng và tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.

5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng:

-Xem lại bài học trên lớp.

-Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi

-Làm bài tập 1.1 đến 1.5 sách BT

-Đọc trước bài: Sự truyền ánh sáng.









Ngày soạn: 25/8/2018 Tuần: 2

Ngày dạy: 03/9/2018 Tiết: 2


Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng .

- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng .

- Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền trong thực tế.

- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng .

2.Kỹ năng:

- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền ánh sáng bằng thực nghiệm .

- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng .

3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực :

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ.

1- Gv: Mỗi nhóm :

- Một ống nhựa cong , ống thẳng.

- Một nguồn sáng dùng pin.

- Ba màn chắn có dục lỗ như nhau.

- Ba đinh gim mạ mũ nhựa to.

2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập


III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Khởi động:

HS1: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương?

HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2SBT

- GV cùng HS nhận xét cho điểm.

- Cho HS đọc phần mở bài trong SGk.

- HS đọc tình huống.

? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?

- HS nêu ý kiến.

- Ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến.

2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức :


Hoạt động GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng


Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

? Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc?

- 1,2 HS nêu dự đoán

? Nêu phương án kiểm tra ?

- 1,2 HS nêu phương an kiểm tra.

-GV xem xét các phương án của HS. Phương án nào có thể thực hiện được, phương án nào không thực hiện được vì sao?

  • Yêu cầu hS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng

? Nêu C1?

- Hoạt động theo nhóm quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong. trả lời C1.

- GV nêu yêu cầu C2?

-HS nêu phương án và bố trí thí nghiệm.

+ Bật đèn .

+ Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng .

+ Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không

- HS để lệch 1 trong 3 bản và quan sát: Không thấy đèn .

HS ghi vở : 3 lỗ A,B,C thẳng hàng vậy ánh sáng thuyền theo đường thẳng .

? Hãy để lệch 1 trong 3 bản và quan sát ?

? Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ?

-Gv thông báo : Qua thí nghiệm thấy : Môi trường không khì ,nước , tấm kính trong được gọi là môi trường trong suốt.

-Mọi vị trí trong môi trường trong suốt đó có tinh chất như nhau , rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng.

? Hãy nghiên cứu định luật trong SGk và phát biểu.

-HS phát biểu định luật và ghi định luật vào vở.

I, Đường truyền của ánh sáng.









-C1: + Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.

+ Ống cong: không nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong.








C2

* Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng.













* Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

SGK/7

Hoạt động 2: Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng

. Phương pháp: dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Nhân ái


? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào?

-HS trả lời như SGK

- Yêu cầu vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm S đến điểm M.

- GV tiến hành thí nghiệm 2.4.

? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?

- HS quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp.

  • Trong thực tế ta thường gặp chùm sáng nhiều tia sáng .

+ Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song .

+ Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kì




  • Yêu cầu trả lời C3( dùng bảng phụ)

  • Cho HS đứng tại chỗ trả lời.


- HS hoạt động cá nhận trả lời C3






II, Tia sáng và chùm sáng

1.Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:


Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM


2.Ba loại chùm sáng:

  • Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.

+ Tia song song

+ Tia hội tụ .


+ Tia phân kì.

C3: a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng ,

b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng .

c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng .

Hoạt động 3: Vận dụng


- GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C4 .


-Cho HS thảo luận nhóm 5 phút trả lời C5.

-Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả.

- GV nhận xét chốt lại.










III, Vận dụng.

- HS hoạt động cá nhân trả lời C4

C4: Ánh sáng truyền từ đèn đến mắt ta theo đường thẳng ( thí nghiệm 2.1 và 2.2).

C5: HS làm thí nghiệm :

  • Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.

  • Giải chắn sáng của kim 3.

  • Do ánh sáng truyền theo đường thẳng thích : Kim 1 là vật chắn kim 2, kim 2 là vật nên từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.


3.Hoạt động Luyện tập:

? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng , biểu diễn đường truyền của ánh sáng ?

-Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.

- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

4. Hoạt động vận dụng:

- Kết hợp trong bài.

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

- Học bài theo ghi nhớ và vở ghi

- Đọc : Có thể em chưa biết

- Làm bài tập 2.1 đến 2.7SBT

- Đọc trước bài: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.


















Ngày soạn: 01/9/2018 Tuần: 3

Ngày dạy: 10/9/2018 Tiết: 3


Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG


I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .

- Giải thích được và sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.

2.Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tếvà hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền rhẳng ánh sáng

3.Thái độ: Nghiêm túc và tích cực học tập

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực :

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ.

1- Gv: Mỗi nhóm :

- Bìa nhỏ chắn sáng có đế

- Màn ứng ảnh có đế.

- Nguồn pin .

- Đèn thêm gương để tạo nguồn sáng rộng.

- Dây dẫn.

* Cả lớp: Tranh H3.3, 3.4

2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Khởi động:

  • Gv : đặt vấn đề như SGK

HS: trả lời theo yêu cầu của GV

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức:


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối , bóng nửa tối


. Phương pháp: dạy học trực quan, vấn đáp-gợi mở, ,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Nhân ái

- GV: yêu cầu HS làm theo các bước :

  • Hưíng dẫn HS để đèn ra xa để đèn rõ nét .

- HS nghiên cứu SGK để chuẩn bị thí nghiệm.


  • Trả lời câu C1.

- GV: yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét

- HS : cá nhân hoàn thành nhận xét :


- Yêu cầu làm thí nghiệm 2 hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1

- HS: quan sát thí nghiệm 2 để trả lời C2.



? Nguyên nhân của hiện tượng đó?

? Giữa thí nghiệm1 và thí nghiệm 2, bố trí thí nghiệm có gì khác nhau?

- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét ?

- Hs : hoàn thành nhận xét



* Giáo dục BVMT: Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.

- Để giảm ô nhiễm a/s đô thị cần:

+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.

+ Tắt đèn khi ko cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.

+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.

+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.








I, Bóng tối , Bóng nửa tối

+, Thí nghiệm 1:

  • Quan sát hiện tượng trên màn chắn , trả lời C1.


C1: Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng vùng tối .






*Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.


+ Thí nghiệm 2:

  • Dùng nguồn sáng rộng .

C2: + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn . + Vùng sáng ở ngoài cùng.

+ Vùng xen giữa bóng tối ,vùng sáng gọi là vùng nửa tối .







- Nguồn sáng rộng ra so với màn chắn tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối .


*Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là nửa tối

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực

. Phương pháp: dạy học trực quan, vấn đáp-gợi mở, ,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, ,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế

Phẩm chất: Nhân ái


- Cho HS quan sát hình vẽ.

? Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng , Mặt trời và Trái đất ?

- HS: trình bầy quỹ đạo theo hình vẽ

- GV: thông báo : khi Mặt trời và Mặt trăng , trái đất nằm trên cùng một đường thẳng :

- GV: yêu cầu Hs vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực

- HS: vẽ đường truyền tia sáng

- Yêu cầu Hs trả lời C3









- GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt trăng có thể trở thành màn chắn




- GV: Mô tả quỹ đạo của mặt trăng nguyệt thực chỉ xẩy ra trong một thời gian chứ không xẩy ra trong cả đêm câu truyện về “ Gấu ăn mặt trăng”, Gõ mõ đuổi Gấu đến ăn mặt trăng” .Chỉ là tưởng tượng do Mặt trăng chuyển động xung quanh Trái đất

-Yêu cầu HS quan sát H3.4trả lời C4?

- HS: quan sát h3.4 trả lời C4

II, Nhật thực - Nguyệt thực

  • Có hình vẽ :


a, Nhật thực

C3:

  • Nguồn sáng: Mặt trời

  • Vật cản : Mặt trăng

  • Màn trắn : Trái đất .

  • Mặt trời , Mặt trăng , trái đất nằm trên cùng một đường thẳng.

  • Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời .

  • Nhật thực một phần : Dứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời.

b, Nguyệt thực

- Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm trên cùng một đường thẳng

C4: Mặt trăng ở vi trí 1 là nguyệt thực, ở trí 2, 3 trăng sáng.


3. Hoạt động luyện tập

- GV: Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau (dùng bảng phụ ).

  • Bóng tối nằm sau vật … không nhận được ánh sáng từ….

  • Bóng nửa tối nằm …. nhận …..

- HS: hoạt đông cá nhân trả lời:

? Nguyên nhân gây hiện tượng Nhật thực ,Nguyệt thực là gì?




- Cản, Nguồn sáng truyền tới

  • Phía sau vật cản , ánh sáng từ một phần nguồn sáng truyền tới.

- Nguyên nhân chung : ánh sáng truyền tới theo đường thẳng

4. Hoạt động vận dụng

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm H3.2. theo nhóm trong 5 phút.

- HS: làm thí nghiệm h3.2 và quan sát hiện tượng

- Trả lời C5
















- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C6 trong 5 phút.

- HS: trả lời C6:








IV, Vận dụng

C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn, vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại .


C6: Bóng đèn dây tóc , có nguồn sáng nhỏ vật cản lớn hơn so với nguồn không có ánh sáng tới bàn . Bóng đèn ống có nguồn sáng rộng so với vật cản bàn nằm trong nửa vùng tối sau quyển vở nhận được một phần ánh sáng truyền tới vở nên vẫn đọc được sách.

4. Hoạt động tìm tòi,mở rộng:

- Học bài theo vở ghi và SGK

- Làm bài tập : 3.1 3.4(5- SBT)

- Đọc trước bài 4.


Ngày soạn: 07/9/2018 Tuần: 4

Ngày dạy: 17/9/2018 Tiết: 4

TIẾT 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.

- Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ.

- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .

- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.

2.Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng đường truyền ánh sáng theo quy luật phản xạ ánh sáng .

3.Thái độ: Rèn tính cận thận khi tiến hành thí nghiệm.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực :

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ.

  1. Gv: Mỗi nhóm :

+ 1 gương phẳng có giá đỡ.

+ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng .

+ 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.

2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Khởi động:

- GV: Yêu cầu nhóm Hs làm thí nghiệm H4.1 như phần mở bài trong SGK.

- HS: tiến hành thí nghiệm và thu được hiện tượng như SGK và nêu vấn đề cần giải quyết .

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng


. Phương pháp: dạy học trực quan, hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Tựu tin

- GV : yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương?

  • Nêu C1?

- HS: hoạt động cá nhận trả lời C1

- GV: kể cho các em ngày xưa các cô gái chưa có gương đã soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình .

? Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào?

I, Gương phẳng






- Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trong gương.


C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như : Tấm kính nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng.Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng

. Phương pháp: dạy học trực quan, hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Nhân ái


  • GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm H4.2 (GV h­íng dẫn HS làm thí nghiệm)

- HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV ( lµm viÖc theo nhãm)

? hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ?

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời C2?

- HS: làm thí nghiệm H 4.2 và trả lời C2, ghi vở.

- Yêu cầu Hs đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ

? Hãy quan sát thí nghiệm , dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới?

- HS: dự đoán về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.

  • tiến hành đo góc tới và góc phản xạ ghi kết quả vào bảng

- GV: để HS đo và chỉnh sửa

- GV: thay đổi tia tới thay đổi góc tới đo góc phản xạ

? Tõ kết quả trên rút ra kết luận ?

- HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng

? Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không?

GV: thông báo các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suuốt khác . Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng

? Hãy phát biểu định luật đó ?





GV: Quy ước vẽ gương và các tia sáng trên giấy :

- Mặt phản xạ , mặt không phản xạ của gương.

- Điểm tới :I

- Tia tới : SI

- Đường pháp tuyến :IN


* Chú ý tia phản xạ và tia tới

GV: nêu C3

II, Định luật phản xạ ánh sáng.







*:Thí nghiệm:




- SI : tia tới

  • IR: tia phản xạ.



1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào

*Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.

2, Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới









*Kết luận: Góc phản x¹ luôn luôn bằng góc tới .








*:Định luật phản xạ ánh sáng :

  • Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới .

  • Góc phản xạ lu«n lu«n bằng góc tới


C3: Vẽ tia phản xạ ở H4.3.


3.Hoạt động luyện tập- Vận dụng:


- GV: yêu cầu làm C4?

- HS: 1 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở


- Phần b dùng cho HS khá giỏi.

- GV: yêu cầu HS phát biểu định luật phản xạ ¸nh sáng .


III. Vận dụng



C4:

a,

b)


4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

- Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi.

- Đọc có thể em chưa biết.

- làm bài tập 4.1 đến 4.3 SBT

- Đọc trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.


Ngày soạn: 14/9/2018 Tuần: 5

Ngày dạy: 24/9/2018 Tiết: 5

Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG


I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.

- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương m phẳng

2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của gương phẳng .

3.Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được .

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực :

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ.

1.Gv: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 tấm kính có giá đỡ , 2 chiếc pin , 2 viên phấn giống nhau , 2 nến , diêm.

2. Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Khởi động:

- GV cho HS đọc phần tình huống đầu bài

- Yêu cầu HS suy nghĩ dự đoán trả lời: Vì sao lại có cái bóng lộn ngược đó?

- GV đặt vấn đề vào bài.

2. Các hoạt động hình thành kiến thức:


Hoạt động GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng


. Phương pháp: dạy học trực quan, vấn đáp-gợi mở, ,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Nhân ái


- GV: yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như H5.2 và quan sát ảnh trong gương ?

- HS: Bố trí thí nghiệm như H5.2 .

- Làm việc cá nhân.

  • Quan sát thấy ảnh giống vật

  • Dự đoán :

+ Kích thước ảnh so với vật

+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảnh cách từ vật đến gương .

HS: nêu phương án

- Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán đó?

- Nhìn vào kính : có ảnh

Nhìn vào màn chắn: không có ảnh

- GV: nêu C1

- HS: trả lời C1

? Hãy hoàn thành kết luận ?


- GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm H5.3 ( thay pin bằng hai cây nến đang cháy, và cây nén cháy cho ảnh rõ hơn)

HS: hoạt động cá nhân

  • Đốt nến

  • Nhìn vào tấm kính thấy ảnh

  • Đưa cây nến thứ 2 váo vị trí phia sau gương

? Cây nến 2 như đang cháy kích thước của cây nến 2 và ảnh cây nên 1 như thế nào?

- HS: kích thước 2 bằng kích thước cây nến 1 ảnh của cây nến 1 bằng cây nên 1.

? Hãy rút ra kết luận ?



- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H5.3.

- đánh dấu vị trí ảnh (cây nến 2) cây nến 1, gương.

- HS: Đo khoảng cách qua vật (ảnh) đến gương và vuông gãc với gương.

- GV: nêu C3

GV: yêu cầu rút ra kết luận








I, Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng

1.ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn ko?












C1: không hứng được ảnh

* Kết luận1 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng trước màn chắn, gọi là ảnh ảo .

2, Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?












* Kết luận 2: độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật .


3, So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.



C3: A và A, có cách đều MN.

* Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng cách bằng nhau.

Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng


. Phương pháp: dạy học trực quan, vấn đáp-gợi mở, ,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế

Phẩm chất: Tự tin


- GV: yêu cầu Hs làm theo C4.

- Ý a, b làm việc cá nhân.

- Ý c, d họat động nhóm trong 5 phút.

- Gọi HS lên bảng vẽ hình,

- Hướng dẫn các nhóm làm việc, thảo luận để trả lời c, d.

- HS các nhóm báo cáo kết quả.

- GV cùng HS nhận xét.




- GV: yêu cầu rút ra kết luận

- HS: Đọc trong SGK

II, Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng





C4:

a, Vận dụng tính chất của ảnh .

b, Vẽ tia phản xạ: IRvà KM.

c, Mắt đặt trong khoảng cách 2 tia IRvà IM sẽ thấy điểm S

d, Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài qua S,

* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S,


3 Hoạt động luyện tập:

- GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trong bài.

- GV: yêu cầu làm C5.

- HS cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng vẽ

* Giáo dục BVMT:

- Các mặt hồ trong xanh tạo cảnh quang đẹp, các dòng sông xanh ngoài t/d đối với nông nghiệp và SX còn có vai trò điều hòa khí hậu…

- trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật, hẹp có thể bố trí thêm các gương phẳng trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.

- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.



C5:

- Vẽ hình vào vở bằng bút chì, nhận xét.





4. Hoạt động vận dụng:

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6.

C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước

VD:


5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

- Học bài theo vở ghi kết hợp SGK

- Trả lời lại các câu C 1 đến C6

- làm bài từ 5.1 đến 5.5 SBT.

- Chuẩn bị báo cáo thực hành.

- Tiết sau thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.




























Ngày soạn: 21/9/2018 Tuần: 6

Ngày dạy: 01/10/2018 Tiết: 6

Bài 6 Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.


I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.

- Xác định được vùng thấy của gương phẳng.

- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí

2.Kỹ năng:

- Biết nghiên cứu tài liệu.

- Bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.

3.Thái độ: nghiêm túc và tích cực học tập.

4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.

* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ.

1.Gv: 1 gương phẳng có giá đỡ.

2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động thưc hành .

  2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động:

Học sinh 1: Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng:

Học sinh 2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.

- GV cùng HS dưới lớp nhận xét cho điểm.

- GV Kiểm tra mẫu báo cáo của HS

* Vào bài:

2. Hoạt động thực hành:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tổ chức thực hành

. Phương pháp: dạy học trực quan, hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

Năng lực: năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế

Phẩm chất: Nhân ái

- Yêu cầu học sinh đọc câu 1 SGK.

- Hướng dẫn HS xác định cách đặt bút chì để ảnh của nó tạo bởi gương lần lượt có tính chất:

- Song song cùng chiều với vật.

- Cùng phương, ngược chiều với vật.

Học sinh làm việc cá nhân.

  • Học sinh đọc SGK

  • Chuẩn bị dụng cụ













  • Bố trí vị trí của gương và bút chì

  • Vẽ lại vị trí của gương và bút chì.

- Y/C các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi C2 , C3, C4








a - Ảnh song song cùng chiều với vật:

- Ảnh song song ngược chiều với vật.
















b – Vẽ lại vào vở ảnh của bút chì.


C2, C3: Vuøng nhìn thaáy cuûa göông giaûm.

C4:

Ta nhìn thấy ảnh M của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’.

  • Vẽ M’: Đường M’O cắt gương, như vậy tia sáng đi từ điểm M đã cho tia phản xạ qua gương truyền vào mắt, ta nhìn thấy ảnh M’.

Vẽ ảnh N’ của N: Đường N’O không cắt mặt gương, vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt nên ta không nhìn thấy ảnh N’ của N.












Hoạt động 2: Hoàn thành báo cáo

- GV yêu cầu HS hoàn thành báo cáo theo mẫu.

- GV đi đến từng HS hướng dẫn HS hoàn thành báo cáo.

- hoàn thành báo cáo theo mẫu đã chuẩn bị sẵn ở nhà.



3. Hoạt động luyên tập:

- Thu báo cáo thí nghiệm.

- Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm.

- HS dọn dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra lại dụng cụ.

- Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng

- GV chốt lại.

4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

- Xem lại bài thực hánh

-Đọc trước bài: Gương cầu lồi.








































Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 7

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 7



BÀI 7. GƯƠNG CẦU LỒI


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu đđược những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.

- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.

*Tích hợp môi trường: ứng dụng vùng nhìn thấy rộng của gương cầu lồi

2. Kỹ năng:

- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi .

3. Thái độ:

- Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu, ý thức bảo vệ môi trường.

- Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.

4. Năng lực cần đạt (nếu có)

- Năng lực tự học.

- Năng lực quan sát ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

CB cho:

- Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi,1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi;1 cục pin, 1 bao diêm

- Cả lớp: Hình vẽ 7.5, 1 gương cầu lồi khá lớn .

2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài


III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH


1. Các hoạt động đầu giờ (kiểm tra bài cũ 5’)

Câu hỏi: ? Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?


Đáp án: Có 3 t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng:

+ Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.

+ Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.

+ Khoảng cách từ 1 điểm trên vật => gương bằng khoảng cách của ảnh tại điểm đó tới gương (đối xứng với vật qua gương).


2. Nội dung bài học

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (2’)

ĐVĐ: Đưa ra cho HS xem 1 gương cầu lồi và 1 gương phẳng . Yêu cầu HS quan sát ảnh tạo bởi 2 gương .

- Cho HS nêu lên nhận xét về 2 ảnh tạo bởi 2 gương của cùng 1 vật .

Ảnh nhỏ hơn .

Đúng , nhưng để biết rõ hơn về các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi, chúng ta sẽ vào bài 7 gương cầu lồi


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (17’)

+ Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật.

+ Nhiệm vụ: vẽ được ảnh ảo qua gương cầu lồi.

+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân, cặp đôi

+ Sản phẩm: Hình vẽ, vẽ được ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi

+ Tiến trình thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung



GV



HS

GV

GV


GV


GV


HS





HS

HS





GV

HS




GV


GV


GV


GV

Hoạt động 1: quan sát ảnh tạo bởi gương cầu lồi

- Giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cá nhân quan sát, nghiên cứu, vẽ hình vào vở và viết ra cách vẽ.

- Vẽ hình lên bảng

- Hướng dẫn, hỗ trợ học vẽ ảnh

- Kiểm tra sản phẩm của học sinh trong vở.

- Hướng dẫn hs đọc “ có thể em chưa biết” để vẽ hình 7.5

- Gọi đại diện lên đo hình vẽ trên bảng

- Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ

- Thực hiện nhiệm vụ:

+ Vẽ hình 7.5 tr21

+ Tìm hiểu cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.

Nhận xét được t/c của ảnh

- Lên bảng vẽ ảnh qua gương lồi.


Hoạt động 2: Quan sát và nghiên cứu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi

- Giao nhiệm vụ cho học sinh:

Hoạt động nhóm nghiên cứu nội dung cách so sánh ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi cùng cỡvà hoàn thành C2

- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm


- Kiểm tra sản phẩm của các nhóm


- Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày C2

- Nhấn mạnh lại cách so sánh ảnh tạo bởi 2 gương


* GDBVMT: Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh co người ta đặt GCL nhằm làm cho lái xe dễ dàng q/sđường và các phương tiện khác cũng như người và các suác vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn GT và bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật.


I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:


* Quan sát: H7.1 và H7.2

C1. Ảnh ảo , nhỏ hơn vật

* Thí nghiệm kiểm tra:




  • Kết luận:

  1. ..ảo……

  2. .nhỏ……










II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi :

* Thí nghiệm (H7.3)

- Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ

- Thực hiện nhiệm vụ:

C2

+ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích cỡ.



* So sánh :

+Gương phẳng: ảnh bằng vật

+ Gương cầu lồi: ảnh nhỏ hơn vật.



Hai gương có cùng kích cỡ…


*Kết luận :....rộng hơn.....




C. HOAT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (8’)


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

?


?

Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?

So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích cỡ?

-ảnh nhỏ hơn vật


- Rộng hơn gương phẳng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (8’)


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

GV



HS


GV


GV

- Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu C3

C4

- Hoạt động cặp đôi để tìm hiểu ứng dụng trong thực tế.

- Cho học sinh nh biết các ứng dụng tại lớp

- Nhấn mạnh cac ứng dụng hợp lý

- Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ

- Thực hiện nhiệm vụ:

- Dự kiến câu trả lời:

C3 SGK – 21)

Giúp cho người lái xe nhìn thấy được một khoảng rộng hơn ở đằng sau.

C4 (SGK – 21)

Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.


E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (4’)

? khi có các gương cầu lớn ở những khúc cua, khúc khuỷu trên đường giao thông ta cần tuyên truyền và bảo vệ như thế nào?

? Nêu sự cần thiết của gương chiếu hậu của xe? Tại sao dùng gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng?


3. Hướng dẫn học sinh tự học (2 phút)

- Nghiên cứu kỹ cách so sánh ảnh, nắm vững t/c của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và các ứng dụng

- Làm các bài tập: 7.1- 7.7- 45 (SBT- 19)

- Chuẩn bị nội dung bài mới: Gương cầu lõm

* Hướng dẫn: (GV chọn bài tập khó để hướng dẫn HS)


Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 8

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 8




BÀI 8. GƯƠNG CU LÕM



  1. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức :

      • Nhận biết được nh ảo to bi gương cu lõm .

      • Nêu được nh cht ca ảnh o to bởiơng cầu lõm .

      • Nêu được tác dụng ca gương cầu lõm trong cuộc sống k thuật .

    2. Kỹ năng :

      • Bố trí được thí nghiệm để quan sát nh ảo của một vật to bi gương cầu lõm .

      • Quan sát được tia ng đi qua gương cu lõm .

    3. Thái độ :

      • Biết vận dng đưc các phương án thí nghiệm đã làm , tìm ra phương án kiểm tra

tính cht nh của vt qua gương cầu li .

    1. Xác đnh ni ng trọng tâm của bài :

- Nm được tính cht tạo nh của gương cu lõm.

- Nm được các cm ng ti ơng cầu lõm cho chùm phản xạ có đc điểm gì?

    1. Định hướng các ng lực được hình thành và năng lực chuyên biệt môn vật lí :

a) Năng lc được hình thành chung :

Năng lc gii quyết vn đề. Năng lc thc nghiệm. Năng lc dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế thực hin theo phương án thí nghiệm kim chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu khái quát rút ra kết lun khoa hc. Năng lc đánh giá kết quả gii quyết vân đề

b) Năng lực chuyên biệt môn vật lý :

- Năng lc kiến thc vật lí.

  • Năng lc phương pháp thc nghiệm

    • Năng lc trao đổi thông tin

    • Năng lc cá nhân của HS

  1. CHUẨN BỊ

  1. GV : Giáo án, SGK, dụng c dạy hc, bng phụ, dụng c thí nghiệm cho HS các

nhóm

  1. HS ( Mỗi nhóm)

+ 1 gương cầu lõm và 1 ơng phẳng có cùng kích thưc .

+ 1 viên pin tiểu .

+ 1 màn chắn có g đỡ .

+ 1 chắn sáng 2 khe .

+ 1 ngun sáng ng pin ( Trong hộp thí nghiệm )

+ Giá lp pin , bng đa chc năng .

  1. TỔ CHỨCC HOT ĐÔNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp(1’)

  2. Kiểm tra bài (5’):

    1. Câu hi :

Câu 1: Trình bày nh chất của nh ca một vt to bởi gương cầu lồi? So sánh vùng

nn thấy của gương cầu li với gương phng có cùng ch thưc?

Câu 2 : Vì sao người lái xe ô dùng gương cầu li đặt phía trước mặt để quan sát các vt phía sau lưng mà ít dùng gương phng ?

    1. Đáp án và biểu đim:

  • nh của một vt to bởi gương cầu li có nhng tính chất sau:

+ Là ảnh o kng hứng được trên màn chn. (2 đ)

+ nh nh hơn vt. (2 đ)

  • Vùng nhìn thấy của gương cu lồi rộng hơn ng nhìn thấy ca gương phng có cùng ch thưc. (3 đ)

Vì ng ng quan sát của gương cu lồi lớn hơn gương phng (3 đ)

  1. Bài mới


HOT ĐNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Xác định mc tiêu trọng tâm cần ng tới:

Phương pháp dy hc: dạy hc nêu và giải quyết vấn đ

Định hướng phát triển năng lực: năng lực kiến thc vật


GV : Trong thực tế khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào việc chạy ô tô , đun bếp , làm pin ... Bằng cách sử dụng gương cầu lõm . Vậy gương cầu lõm là gì ? Gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể thu được năng lượng Mặt trời .

HOT ĐNG 2: Hình thành kiến thc

Mục tiêu: tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm .

  • Nêu được tác dụng ca gương cầu lõm trong cuộc sống k thuật

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đ; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.




GV: Giới thiu gương cu lõm gương có mặt phn xạ mặt trong của một phần mặt cầu .

GV : Yêu cầu HS đọc thí nghiệm tiến hành thí nghiệm .

GV : Yêu cầu HS nhận xét ảnh của vt khi để vật gn và xa gương .

GV? Hãy nêu phương án

thí nghiệm kim tra nh o

?

GV? Hãy nêu cách bố trí thí nghiệm để so sánh nh ảo ca một vt to bi gương cầu lõm với nh

ca cùng vt đó to bi gương phng ?

GV : Yêu cu các nhóm

làm thí nghiệm .



GV ? So sánh nh o ca qu pin trong gương cu lõm gương phng ?



GV? Tìm từ thích hp đin vào ch trống hoàn thành kết luận trang 22 SGK .

GV bổ sung gương cu lõm có thể cho nh thật

GV : Làm thí nghim thu được nh thật bng ch để vt xa gương cu lõm thu đưc ảnh trên màn .



GV chốt : N vậy gương cầu lõm thể cho nh o

, cũng có thể cho nh tht . ảnh ảo to bi gương cu lõm lớn hơn vật , nh tht

ca vật to bởi gương cu lõm ngược chiu và nhỏ hơn vt.





HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .



HS : Trả lời C1.









HS : Trả lời .



HS :




  • Đặt gương phng

gương cầu lõm cách vật một khong n nhau .

  • Đặt màn hình ở mọi vị trí xem hng được nh trên màn không .



HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .



HS : + Giống nhau : Đều là nh o .

+ Khác nhau : nh ảo

tạo bi gương cu m lớn hơn vt .

HS : Hoàn thành kết lun






HS : Quan sát

I. nh ca một vt to bởi gương cu lõm



- T nghiệm












C1

+ Vật đặt gn gương : ảnh nh ảo ln hơn vật .

+ Vật đặt xa gương : Không nhìn thấy nh o trong ơng .

























*Kết luận : Đặt một vt gn sát gương cu lõm , nn vào ơng thấy một ảnh o không hng được trên n chắn ln hơn vt .

GV: Gọi một HS đọc yêu

cầu thí nghiệm.







GV : Yêu cu các nhóm HS làm thí nghim và quan sát chùm tia phản xạ

.

GV? Chùm tia phản xạ có đặc điểm ?

GV? Tìm từ thích hp

đin vào ch trống hoàn thành kết lun.

GV : Yêu cầu HS đọc C4 . GV : tả qua các chi tiết ca hệ thống và yêu

cầu trả lời

HS khác nêu phương án

thí nghiệm .

HS : Dùng đèn pin che n pha đèn chỉ để 2 l thủng để to ra 2 tia ng song

song .

HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.



HS : Hội tụ ti một điểm ở trước gương.

HS : Hoàn thành kết lun.




HS gii thích .

HS : Làm C4 tho luận về câu trả li .

II.Sự phản x ánh sáng trên gương cầu lõm .

1. Đối vi chùm tia ti song song

- T nghiệm















* Kết luận : Chiếu một chùm tia ti song song ti một ơng cầu lõm , ta thu được mt chùm tia phản xạ hi t tại một điểm trước gương .




CHIA NHÓM LÀM TN:

GV : Gọi 1 HS đọc thí nghiệm .

GV? Mục đích ca thí

nghiệm nghiên cu hin tưng gì ?



GV : Yêu cu các nhóm làm thí nghiệm theo yêu cầu C5 . GV theo dõi gp đỡ nhóm gặp k khăn . GV : Qua thí nghim hãy tìm từ thích hp hoàn thành kết lun.

















HS : T nghiệm nghiên cu hiện tưng : Chùm sáng phân kỳ một v trí thích hp tới gương sẽ thu được chùm phản xạ là một chùm ng song song .

HS : Làm thí nghiệm theo nhóm quan sát chùm phản xạ .



HS : Hoàn thành kết lun .




C4: Mặt tri rất xa ta nên chùm ng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia ti song song , cho chùm tia phn x hội tụ tại một điểm phía trước

gương . ánh sáng Mặt tri có nhit năng cao nên vật để ch ánh sáng hi tụ sẽ ng lên .

2. Đối với chùm tia ng phân k

- T nghiệm









* Kết luận : Một nguồn sáng nh S đt trước gương cu lõm một vị trí thích hp , thể cho một chùm tia phản x song song .

HOT ĐNG 3: Hoạt đng luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập cng c nội dùng bài hc

Phương pháp dy hc: Dạy học nm; dạy học nêu gii quyết vn đề; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

Bài 1: Chiếu một chùm tia ti song song lên một gương cầu lõm, ta thu đưc một chùm tia phn xạ là chùm sáng:

A. Hội tụ B. Song song

C. Phân kì D. Không truyền theo đưng thng

Hiển th đáp án

Chùm tia ti song song gp gương cu lõm chùm tia phản xạ chùm ng hội t:


Bài 2: Các vt nào ới đây thể coi gương cu lõm?

A. Pha đèn pin

  1. Pha đèn ô tô

  2. ơng ng để thu và hội tụ ánh sáng Mt Trời

  3. Cả A, B, C

Hiển th đáp án

  • Pha của đèn pin và đèn ô tô được xem như một gương cu lõm mặt lõm

phản xạ tốt ánh sáng chiếu ti nó.

  • Vì gương cu lõm tác dụng biến đổi chùm ng song song thành chùm phản xạ hội t ti một đim nên được dùng để hội t ánh sáng Mặt Trời chiếu đến.

Bài 3: Phương án nào sai trong các phương án sau đây?

Tác dụng của gương cu lõm

  1. Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia phn xạ hội tụ ti một đim.

  2. Biến đổi chùm tia tới phân thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.

  3. Tạo ảnh o lớn hơn vt.

  4. Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia phn xạ phân kì.

Hiển th đáp án

- Gương cầu lõm tạo nh o lớn hơn vt Loại đáp án C

- Gương cầu lõm biến đổi chùm tia tới:Song song Hội t

Phân kì thích hp Song song

Loại A và B. Vậy đáp án D đúng.

Bài 5: Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với

khi không có pha đèn?

  1. Vì pha đèn không phản xạ được ánh ng.

  2. Vì pha đèn có thể hội t ánh sáng tại một điểm xa.

  3. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phn xạ song song.

  4. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mnh thêm.

Hiển th đáp án

Đèn nằm vị trí tch hp nên pha đèn tác dng tp trung chùm ng phân kì

từ đèn chiếu ra phía sau và biến đổi cm ng đó thành một chùm phn xạ song

song chiếu thng ra phía trước Đáp án C đúng.

Bài 6: Chọn câu trả lời đúng

Ta biết rằng khi chiếu một chùm tia song song lên một gương cầu lõm thì chùm tia phản xạ sẽ hội tụ tại một điểm ở trước gương. Nếu đặt tại điểm đó một màn chắn nhỏ thì ta sẽ thấy:

  1. Một vt sáng.

  2. Một điểm ng rõ.

  3. Kng thấy khác.

  4. Màn sáng hơn.

Chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm Giao điểm cắt nhau đó là ảnh thật của điểm sáng Trên màn chắn sẽ hiện một điểm sáng Đáp án B đúng.


Bài 7: Phát biểu nào dưới đây sai?


A. Khi vật đặt từ một khoảng cách nào đó trở ra xa thì gương cầu lõm không tạo ra ảnh ảo trong gương.


B. Ảnh mà mắt nhìn thấy trong gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn, vì đó là ảnh ảo.


C.Một vật chỉ khi đặt gần gương cầu lõm thì gương mới tạo được ảnh ảo.

D. Bất kì vật đặt ở vị trí nào, gương cầu lõm cũng tạo ra ảnh ảo.


Hiển thị đáp án

  • Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn Loại B.


  • Khi đặt vật trở khoảng cách xa gương cầu lõm sẽ không tạo ra ảnh ảo mà sẽ tạo ra ảnh thật Loại B.


  • Vật đặt gần gương cầu lõm thì tạo ra ảnh ảo Loại C


  • Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy theo vị trí của vật đối với gương Chọn phương án D.


Bài 8: Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

Gương cầu lõm có thể tạo ra ảnh:

A. Ảo, lớn hơn vật.

B. Ảnh ảo lớn hơn vật khi vật đặt gần sát gương, ảnh thật khi vật ở xa gương.


  1. Thật.

  2. Hứng được trên màn chắn.


Hiển thị đáp án

Vật đặt sát gương Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Vật đặt ra xa gương Ảnh thật, ngược chiều với vật Vậy đáp án đúng là B


Bài 9: Để quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm thì mắt ta phải đặt ở đâu?

  1. Ở đâu cũng được nhưng phải nhìn vào mặt phản xạ của gương.

  2. Ở trước gương.

  3. Trước gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt.

  4. Ở trước gương và nhìn vào vật.


Hiển thị đáp án


Phải đặt mắt trước gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt thì mới nhìn thấy ảnh của vật qua gương (nếu chùm tia phản xạ không lọt vào mắt thì mắt ta không nhìn thấy được ảnh của vật) Đáp án đúng là C


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.


GV : Yêu cầu HS tìm hiểu

đèn pin và trả lời C6

GV : Yêu cầu HS trả lời C7

GV? ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì ?


GV? Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo ?


GV? Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì ?


GV? ánh sánh chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì ?


GV? Có nên dùng gương cầu lõm ở phía trước người lái xe để quan sát vật phía sau không ? Giải thích ?


GV : Đặt vật ở một vị trí không có ảnh để HS quan sát

HS : Trả lời C6 và thảo

luận về câu trả lời .

HS : Trả lời C7 và thảo

luận về câu trả lời

HS : ảnh ảo lớn hơn vật .

HS : Khi đặt vật gần gương



HS : Vật đặt xa gương cho ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật


HS : Trả lời 2 kết luận của phần II .


HS : Không . Vì người lái xe không cần quan sát vật to mà quan sát vùng rộng . Vùng nhìn thấy của gương cầu lõm nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước .


  • Có vị trí người lái xe không quan sát được vật phía sau .


II. Vận dụng


C6: Nhờ có gương cầu

lõm trong pha đèn pin

nên ki xoay pha đèn đến vị trí thích hợp , chùm sáng phân kỳ từ đèn tới gương sẽ cho chùm phản xạ là chùm song song . Do đó ánh sáng sẽ truyền đi xa được , không bị phân tán nên vẫn sáng rõ .


C7: Xoay pha đèn để bóng đèn ra xa gương , tạo chùm tia tới gương là chùm song song Thu được chùm phản xạ là chùm hội tụ tại một điểm .


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)


Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dùng kiến thức đã học


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.






Tại sao người ta có thể dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để đun nước nóng.


Vì: Gương cầu lõm có tác dụng tập trung ánh sáng theo một hướng hoặc một điểm mà ta cần chiếu sáng. Vì vậy, việc sử dụng thiết bị có gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để đun nước nóng hoạt động dựa vào việc ánh sáng mặt Trời mang nhiệt, khi có chùm sáng song song từ Mặt Trời chiếu đến gương thì gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ tại vị trí đặt thùng nước làm cho nhiệt độ tại vị trí đó tăng cao.



  1. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò

    • Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .

    • Làm bài tập 8.1 đến 8.3 SBT.


    • Chuẩn bị bài : Tổng kết chương I . Trả lời trước các câu hỏi phần tự kiểm tra trong bài 9 SGK


Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 9

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 9


TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.


2. Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.


3. Thái độ: Yêu thích môn học


4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài :

- Củng cố lại kiến thức đã học ở chương quang học

- Vận dụng được kiến thức để giải thích hiện tượng.


5. Định hướng các năng lực được hình thành và năng lực chuyên biệt môn vật lí :

a) Năng lực được hình thành chung :

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề


b) Năng lực chuyên biệt môn vật lý :



- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm

- Năng lực trao đổi thông tin

- Năng lực cá nhân của HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ: (lồng trong ôn tập)

3. Bài mới:


HOT ĐNG CỦA GV

HOT ĐNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Ôn lại kiến thc cơ bản (10’)

Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vt lý.

Năng lực trao đổi tng tin. Năng lực cá nhân HS.

GV: Gọi HS trả lời phần

tự kiểm tra.

GV: ng dn tho lun, un nn nhng ch HS trả

lời sai.

- HS : Trả li lần lượt các

câu hi phn tự kiểm tra, HS khác b sung.

I. Tự kiểm tra: Câu 1 - C

Câu 2 - B

Câu 3. trong sut…. đồng tính,…. đưng thng.

Câu 4. a) tia ti...pháp

tuyến ca gương ở điểm tới.

b) …..góc ti.

Câu 5. nh o, độ ln bng vt, cách gương một

khong bng khoảng ch

từ vt đến gương.

Câu 6. Ging : Đều nh ảo.

Khác : Ảnh o to bi gương cu lồi nh hơn nh

ảo tạo bi ơng phng. Câu 7. Khi một vt gn sát gương cu lõm. nh này lớn hơn vt.

Câu 8: nh o to bi gương cầu lõm không hứng

được trên màn chắn ln hơn vt.

  • nh o to bởi gương cầu li, không hứng đưc trên màn chn hơn vật.

  • nh ảo to bi gương phng kng hng được

trên màn chắn bng vt. Câu 9. Vùng nhìn thấy ca gương cu lồi ln hơn vùng nhìn thấy ca gương

phng cùng kích thưc

Hoạt động 2: Vận dụng.(20’)

Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vt lý.

Năng lực trao đổi tng tin. Năng lực cá nhân HS.

GV: Yêu cu HS trả lời

câu hi C1 bng ch vẽ vào vở, gi một HS lên bng vẽ.



GV: Sau khi kiểm tra, hưng dẫn HS cách vẽ da trên nh cht nh. GV: Yêu cu HS trả lời câu hi C2.

GV:Yêu cu HS trlời câu hi C3.

Muốn nn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào?



GV:Yêu cu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đưng truyền ánh ng và trả lời C3

HS : Làm việc cá nhân trả

lời C1.











HS: Tho lun nhóm trả lời C2.

HS: Có ánh sáng từ bạn đó truyền đến mắt ta.

II. Vận dng:

C1: a) Vnh của đim S1, S2 to bởi gương phng:

  • Lấy S1 đi xng vi S1 qua gương.

  • Lấy S2 đi xng vi S2 qua gương.

  1. Lấy 2 tia ti đến 2 mép

gương, tìm tia phản xạ tương ứng.

S2 tương t.

  1. Đặt mắt trong vùng gch

chéo nhìn thấy ảnh của S1 S2.

C2:

+ Ging: đều nh o.

+ Khác: nh ảo nn thấy trong gương cu li nhỏ hơn trong gương phng,

nh trong gương phng li nh hơn nh trong gương cầu m.

C3: Nhng cp nn thấy nhau :

An +Thanh; An +Hải; Thanh +Hi;Hải + Hà.

Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ. (9’)

Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vt lý.

Năng lực trao đổi tng tin. Năng lực cá nhân HS.

GV treo bng phụ v sn

hình 9.3 SGK lên bng.

GV: cho đi din tng tổ lên điền từ ơng ng.

HS: Hot đng nhóm (3)

trả lời các câu hỏi.

  1. Trò chơi ô chữ:

    1. Vật sáng

2- Nguồn sáng

  1. nh o

  2. Ngôi sao

  3. Pháp tuyến

  4. Bóng ti

  5. ơng phng

T hàng dọc : Ánh Sáng.


    1. Câu hi, bài tập củng c và dặn dò

      1. Củng c (4):

    • Phát biểu đnh lut về sự tryuền thng ánh sáng?

    • Đnh luật phn xạ ánh sáng ?

      1. Dặn dò (1’):

    • Học bài: Ôn tp chương I. Xem lại các bài tp đã sữa.

    • Giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 10

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 10




KIỂM TRA MỘT TIẾT



        1. MỤC TIÊU

          1. Kiến thức : Kiểm tra việc nắm kiến thc của HS trong chương Quang học . Để từ đó thể uốn nn , bổ sung những sai t .

          2. năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh ca vt qua gương phng , kỹ năng giải thích

các hin ng quang hc .

          1. Thái độ : Giáo dục tính cần chu khó , phong ch làm việc độc lp nghiêm túc .

          2. Xác đnh ni ng trọng tâm của bài:

- Củng c hthống kiến thc mà HS đã tích lũy chương quang hc

  • Vận dng kiến thc để kiểm tra kiến thc đã học.

          1. Định hướng các ng lực được hình thành và năng lực chuyên biệt môn vật lí :

  1. Năng lc được hình thành chung :

Năng lc gii quyết vn đề. Năng lc thc nghiệm. Năng lc dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hin theo phương án thí nghiệm kim chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu khái quát rút ra kết lun khoa hc. Năng lc đánh giá kết quả gii quyết vân đ

  1. Năng lực chuyên biệt môn vật lý :

- Năng lc kiến thc vật lí.

  • Năng lc phương pháp thc nghiệm

    • Năng lc trao đổi thông tin

    • Năng lc cá nhân của HS

        1. CHUẨN BỊ CỦA THY VÀ TRÒ

  1. GV : Đề kiểm tra, đáp án

  2. HS : Ôn tập toàn b chương I : Quang học. Dụng c học tp

        1. MA TRẬN KIỂM TRA VÀ NỘI DÙNG KIỂM TRA

1. Ma trận kim tra :

(Kết hợp trắc nghim tự lun : 40% TNKQ, 60% TL)



Nội ng

Trọng số

Nhận biết

Thông hiu

Vận dụng cp 1,2

Vận dụng cp 3,4

Tổng


TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Nhận biết

ánh sáng – Sự truyền thng ánh sáng - Ứng dụng truyền thng ánh sáng

Số câu

2


1



1



4

Đim


0,5đ





3,5đ

T lệ

10%


5%



20%



35%

Phn xạ ánh

ng ơng phng, gương cu

Số câu

2


3



1


1

7

Đim


1,5đ




6,5đ

T lệ

10%


15%



10%


30%

65%




Tổng

Số câu

8

3

11

Đim

10đ

T lệ

40%

60%

100%


2. Nội ng bài kiểm tra :

I. Phần trắc nghiệm (4 đ):

Chọn chữ cái đng trước câu trả li đúng:

Câu 1: Khi nào mắt ta nhìn thy một vt.

  1. Khi mắt ta hưng vào vt

  2. Khi mắt ta phát ra nhng tia sáng đến vt

  3. Khi có ánh sáng truyền từ vt đến mắt ta

  4. Khi gia vt mắt không có khong tối.

Câu 2: Hiện tượng nguyệt thc có khi ?

  1. Trái đát bị mặt trăng che khut.

  2. Mặt trăng b trái đất che khuất.

  3. Mặt trăng không phn xạ ánh sáng nữa.

  4. Mặt tri ngừng không chiếu ng mặt trăng nữa.

Câu 3: Cùng một vật lần lượt đặt trước 3 gương, cách gương ng một khoảng thì gương nào to được ảnh lớn nhất :

A. ơng phng. B.ơng cầu li.

C.ơng cu lõm. D. Kng gương nào.

Câu 4: Vì sao nhcó gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu sáng đi xa?

  1. Vì gương ht ánh ng trở lại.

  2. Vì gương cho nh ảo rõ hơn.

  3. Vì đó là gương cu lõm cho chùm phản xạ song song.

  4. Vì nhcó ơng ta nhìn thấy những vật xa.

Câu 5: nh ca một vt to bi ơng cầu lồi là :

A. nh ảo nh hơn vật. B.nh o ln hơn vt.

C.nh o bằng vt. D. nh thật bng vt.

Câu 6: nh ca một vt to bi ơng phẳng là :

A. nh ảo nh hơn vật. B.nh o ln hơn vt.

C.nh tht bằng vật. D. nh ảo bng vật.

Câu 7: Vật nào dưới đây nguồn sáng?

A. Quyển ch. B. Cái t.

C. Ngn lửa. D. ng đin.

Câu 8: Chiếu một tia sáng lên một gương phng ta thu đưc một tia phản xạ to vi tia tới một góc 700. Tìm giá trị góc ti?

A. 700 B. 600

C. 450 D. 350

II. Phần tự luận (6đ):

Câu 1 (2 đ): Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm

ánh sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Vì sao?

Câu 2. (1đ): Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng

Câu 3 (3 đ). Vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương rồi phản xạ qua B.








III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :

I. Phần trắc nghiệm: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm.



Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp

án


C


B


C


C


A


D


C


D

  1. Phn tự luận Câu 1. (2đ)

ơng đó kng phải nguồn sáng (1đ)

-Vì không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh ng chiếu vào nó. (1đ)

Câu 2 (1đ). Trong một môi trưng trong sut và đng tính, ánh sáng truyền đi theo đưng thng

Câu 3. (3đ)

















Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 11

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 11




CHƯƠNG II: ÂM HỌC

BÀI 11. NGUỒN ÂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

  • Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.

  • Nêu được nguồn âm là một vật dao động.


  1. Kĩ năng: Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kèn, ống sáo, âm thoa.


  1. Thái độ: Yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ môi trường.


  1. Xác định nội dùng trọng tâm của bài :

  • Nắm được thế nào nguồn âm? Nguồn âm có chung đặc điểm gì?


5. Định hướng phát triển năng lực HS a)Năng lực được hình thành chung :

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề


b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý :

    • Năng lực kiến thức vật lí.

  • Năng lực phương pháp thực nghiệm.


    • Năng lực trao đổi thông tin.

    • Năng lực cá nhân của HS.

  1. GV : Giáo án, SGK, các nguồn âm như đàn ghita, mống nghiệm


  1. HS mỗi nhóm:

  • SGK, 1 sợi dây cao su mảnh, trống và dùi

  • 1 âm thoa và một búa cao su.


  • 1 mẩu lá chuối.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’):

  1. Kiểm tra bài cũ: (không)


  1. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Nguồn âm


Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý .


Cho học sinh quan sát hình và nghe âm thanh. Trong cuộc sống các em có gặp một số âm thanh như:


+ âm tự nhiên: Tiếng sấm, tiếng thác nước, tiếng gió thổi...

+ âm nhân tạo: Tiếng đàn, tiếng động cơ, tiếng trống...

Đặc điểm của chúng là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay


HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: được một số nguồn âm thường gặp.

  • nguồn âm là một vật dao động.


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.



GV:Yêu cu HS đọc C1, trả lời C1.



GV: Thông báo khái niệm nguồn âm.

GV: Lấy d về các nguồn âm.

GV: Tất c các vật phát ra

âm đều được gọi nguồn âm. Vy các nguồn âm có chung đc điểm ? chúng ta cùng nghiên cu sang

phần II.

HS: Đọc SGK, sau đó 1 pt giữ yên lặng để trả lời C1.

HS: 2,3 HS lấy VD.

I. Nhận biết nguồn âm C1: Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyn.....

=> Vật phát ra âm gi là nguồn âm.



C2: Kể tên nguồn âm: Còi xe máy, trống, đàn...

GV: Yêu cầu HS làm lần lượt các thí nghiệm 10.1 đến 10.3 SGK.

GV:V trí cân bng của dây cao su gì?



GV: Yêu cu HS làm TN va lng nghe va quan sát hiện tưng.

GV: TN 2: Cho HS thay

cc thủy tinh mỏng bằng mặt trng cốc thủy tinh dễ b vỡ.

GV: Phi kiểm tra n thế nào để biết mặt trng có rung động không?

GV: Yêu cầu HS kim tra

theo nhóm xem mặt trống có rung đng hay kng bng một trong các phương án đưa ra.

GV: Gii thiệu cho HS về dao đng.

GV: Yêu cu HS làm TN

3: ng búa vào 1

nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát.

GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra.











GV:Yêu cu HS làm TN kiểm tra theo 1 trong các phương án đưa ra trả lời câu hi C3 đến C5 SGK.

















GV:Yêu cu HS tự rút ra kết luận.

HS: Đọc yêu cu - Làm TN, va lắng nghe, va quan sát hiện tưng.

HS: V trí cân bng ca dây cao su là v trí đứng

yên, nm trên đưng

thng.

HS:Quan sát đưc dây cao su rung động. Nghe được âm phát ra.

HS : Làm TN 2. nhẹ vào mặt trng.




HS: Đ các vật nh như mẩu giấy lên mặt trng – thấy vt bị nảy n, nảy xuống.











HS: th nêu các phương án kiểm tra:

  • Sờ nhẹ tay vào một nhánh ca âm thoa thấy nhánh ca âm thoa dao động.

  • Đặt quả bóng cnh 1 nhánh ca âm thoa, quả bóng b nảy ra.

HS: Đứng tại ch trả lời Yêu cu mỗi nhóm làm TN với 1 dụng cụ theo các bưc:

+Làm thế nào để vt phát ra âm.

+ Làm thế nào để kim tra xem vật đó dao động kng?

II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?



T nghim 1

C3:Dây cao su dao động (rung đng,...) âm phát

ra.















T nghiệm 2

C4: Trng phát ra âm, mặt trống có rung động.

Phương án nhn biết có

thể là:

+ Treo con lắc bấc sát mặt trống, mặt trống rung làm cho con lắc bc dao đng.

+ Đ các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trng thấy

vật b nảy n, nảy xuống.



Sự rung động (chuyển động) qua li vị trí cân bng của dây cao su, thành cc, mặt trống... gi là dao động.

T nghiệm 3

C5: Âm thoa dao động. Có thể kiểm tra dao đng ca âm thoa bng cách:

+Đặt con lc bc sát 1

nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm.

+Dùng tay giữ cht hai nhánh ca âm thoa thì kng thấy âm phát ra na.

+ Dùng 1 tờ giấy đặt ni trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm, ta chạm một nnh ca âm

thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bn e bên mép tờ giấy.

*Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động)

HOT ĐNG 3: Hoạt đng luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập cng c nội dùng bài hc

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

Bài 1: : Hãy chọn câu trả li sai:

  1. Ngun âm là vt phát ra âm thanh.

  2. Khi dùi vào trng thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.

  3. Khi dùng búa cao su gõ nh vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.

  4. Khi thi sáo thì nguồn phát ra âm thanh các l sáo.

Hiển th đáp án

Khi thi sáo t nguồn phát ra âm thanh là các ct không khí trong sáo ch

kng phi các lỗ o. Các lỗ sáo chỉ có tác dụng điu chỉnh cho các ct không khí này i, ngắn khác nhau mà thôi.

Bài 2: Khi ngưi ta dùng dùi gõ vào các thanh đá thuộc bộ đàn đá t ta nghe thấy âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là

    1. dùi gõ B. các thanh đá

C. lớp không khí D. dùi gõ các thanh đá

Hiển th đáp án

Vật phát ra âm thanh là các thanh đá khi ngưi ta dùng i gõ vào đàn đá.

Bài 3: Kéo căng sợi dây cao su. Dùng tay bt si dây cao su đó, ta nghe thấy âm thanh.

Ngun âm là:

A. sợi dây cao su B. bàn tay

C. không kD. Cả A và C

Hiển th đáp án

Dùng tay bật si dây cao su, ngun âm là si dây cao su.

Bài 4: Khi bu trời xung quanh ta dông, ta thưng nghe thy tiếng sấm. Ngun âm phát ra là:

  1. các lớp không k va chạm nhau.

  2. do nhiu hơi nước trong kng khí va chạm nhau.

  3. lớp không khí đó dao đng mnh.

  4. lớp không k đó b nén mnh.

Hiển th đáp án

Khi bầu trời xung quanh ta có dông, ta thưng nghe thấy tiếng sấm. Ngun âm

phát ra lp không khí đó dao động mnh do khi tia la đin (tia sét) png qua không k làm giãn nnhanh.

Bài 5: Khi luồng gió thổi qua rng y, ta nghe thấy âm thanh phát ra. Vật phát ra

âm thanh là:

A. luồng gió B. lung gió và lá cây

C. lá cây D. thân cây

Hiển th đáp án

Luồng g (luồng kng khí) lá cây đu dao động Vt phát ra âm thanh

luồng gió và lá cây.

Bài 6: Lựa chọn phương án đúng?

Dùng búa gõ xuống mặt n. Ta nghe thấy âm thanh phát ra thì:

  1. Mặt bàn kng phải là vt dao đng ta thấy mặt bàn đng yên.

  2. Mặt bàn vật dao động vì mặt bàn dao động rất nhanh, ta không thấy được.

  3. Búa là vật dao dng vì nhờ có búa mi to ra âm thanh.

  4. Tay là ngun âm tay dùng búa gõ xung bàn làm phát ra âm thanh.

Hiển th đáp án

Ta nghe thấy âm thanh của mặt bàn vì mặt bàn vật dao đng, dao động rt

nhanh nên ta không thấy được.

Bài 7: Khi ta đang nghe đài thì:

A. màng loa của đài b nén lại B. màng loa của đài bị bẹp lại

C. màng loa của đài dao động D. màng loa của đài bị căng ra

Hiển th đáp án

Các vật phát ra âm đu dao động Chọn đáp án C.

Bài 8: Chuyển động như thế nào gọi dao đng?

  1. Chuyển động theo một đường tròn.

  2. Chuyển động ca vt được ném lên cao.

  1. Chuyển động lp đi lp lại nhiu ln theo hai chiu quanh một vị trí.

  2. Cả 3 dạng chuyển động trên

Hiển th đáp án

Dao đng sự chuyển đng (rung động) lặp đi lặp li nhiu ln quanh một v t

cân bằng Chn đáp án C.



Bài 9: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật

phát ra âm thanh đó là:A. Dây đàn dao đng B. Kng khí xung quanh dây đàn

C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn

Hiển th đáp án

Dây đàn dao đng nên phát ra âm thanh.

Bài 10: Ta nghe đưc tiếng nói ca diễn viên trên tivi. Vậy đâu ngun âm?

  1. Người din viên phát ra âm.

  2. Sóng tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.

  3. Màn nh tivi dao động phát ra âm

  4. ng loa trong tivi dao động phát ra âm

Hiển th đáp án

Ngun âm màng loa trong tivi dao đng nên ta nghe đưc tiếng nói của din

viên trên tivi.


HOT ĐNG 4: Hoạt đng vận dng (8’) Mục tiêu: Vn dng làm bài tp

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

GV:Yêu cầu HS trả lời C6: Yêu cầu làm tờ giấy, lá chui phát ra âm.



GV:ơng tự cho HS trả li C7.

-Yêu cu HS nêu được ví dụ về một s nhạc cụ như: Dây

đàn ghi ta, dây đàn bu, ct kng khí trong ng o... GV:Nếu các bphn đó đang phát ra âm mà muốn

dừng lại thì phải làm thế nào?

GV: Câu C8, yêu cầu HS tìm cách kiểm tra.

GV: Làm TN yêu cầu HS trả lời C9 (nếu hết thời gian,

cho HS về nhà)

HS:Trả li.






HS: Giữ cho vt đó kng dao đng.

GV:Có thể lấy nắp bút, làm thế nào để huýt được

o.?

HS: Suy nghĩ, trả li.

C6: Cuộn chui

thành kèn thổi cho âm phát ra và nêu được: T giấy, đầu nh kèn lá chui dao động.

C7: Tùy theo HS.

C8:Ví dụ: Dán vài tua giấy mỏng ming lọ sẽ thấy tua giấy rung rung.

C9:

  1. ng nghiệm nước

trong ống nghiệm dao động.

  1. ng có nhiều nước

nhất phát ra âm trm nhất, ống ít nước nhất phát ra âm bng nhất.

  1. Cột không khí trong ống dao đng.

d) ng ít nước nht

phát ra âm trầm nhất ng nhiu nước nht phát ra âm bng nht.

HOT ĐNG 5: Hoạt đng tìm tòi và mở rộng (2)

Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thc qua việc giải thích một số hin tưng

Phương pháp dy hc: dạy hc nêu và giải quyết vấn đ

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to

* Giải thích các hiện tượng sau ( có thể về nhà)

  1. Ban đêm vắng lng, ta có thể nghe tiếng vo ve của muỗi. Tiếng này phát ra t

miệng của hay là do một b phn nào khác phát ra?

Tiếng vo ve ca muỗi kng phải tming muỗi. Thực ra muỗi cũng nhng c kêu bng ming nhưng tiếng kêu đó rất nh và ít khi có thể nghe được. Âm thanh vo

ve mà cng ta thường nghe được chính là do sự dao động ca cánh mui khi nó

bay phát ra. Khi mui không bay thì kng có tiếng phát ra, khi bay nhanh thì tiếng pt ra cao hơn khi bay chậm.

  1. Hãy giải thích ti sao cũng rót nước t m vào cc nhưng khi rót từ trên cao xuống thì âm thanh phát ra, còn để i m thật thp (sát với về mặt đáy cc khi cc chưa có nước hoặc sát bề mặt nước trong cốc khi cc đã có nước) thì kng có âm phát ra?

Vì khi rót từ trên cao xuống thì tạo dòng nước đập mnh vào bề mặt i làm nước không khí vùng đó dao dng tạo nên âm thanh. Khi để vòi ấm thấp thì dòng nước chảy ra đập không đủ mnh vào bề mặt bên dưới nên kng tạo đưc

dao động để to ra âm thanh.


  1. Câu hi, bài tập củng c và dặn dò

  • Học bài, hoàn chỉnh lại các câu từ C1 -> C9 vào vở bài tp.

  • Làm bài tp 10.1 đến 10.5 SBT.

- Xem trước bài độ to của âm


Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 12

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 12

BÀI 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Nhận biết được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.


  • Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.


  1. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.


3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.


  1. Xác định nội dùng trọng tâm của bài :

Nhận biết được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.


  1. Định hướng phát triển năng lực HS a)Năng lực được hình thành chung :


Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề


b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý :

- Năng lực kiến thức vật lí.


- Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin.


- Năng lực cá nhân của HS.


II. CHUẨN BỊ

  1. GV : Giáo án, SGK, các nguồn âm như đàn ghita, mống nghiệm


  1. HS mỗi nhóm:


    • Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn động cơ, 1 nguồn điện 6V đến 9V, 1 tấm bìa mỏng.

      • 1 lá thép mỏng dài khoảng 20cm và 30cm gắn chặt vào hộp gỗ rỗng như hình

11.2 SGK.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định tổ chức(1’)


  1. Kiểm tra bài cũ(7’):


        • Thế nào là nguồn âm? Dao động là gì? Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng ?


        • Khi bật quạt điện ta nghe tiếng vù vù thì cái gì đã gây ra âm thanh?

Đáp án và biểu điểm :

+ Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. (2 điểm)


  • Dao động là sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của vật.(2 điểm)


+ Các vật phát ra âm đều dao động. (2 điểm)

+ Vì khi ta nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và

nhanh làm cho dây âm thanh dao động phát ra âm. (2 điểm)

+ Khi bật quạt điện, cánh quạt quay làm lớp không khí xung quanh cánh quạt dao

động và phát ra âm thanh. (2 điểm)

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: độ cao của âm


Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.


Yêu cầu một học sinh nam và một học sinh nữ hát cùng một bài hát ngắn. Cả lớp nhận xét bạn nào hát giọng thấp, bạn nào hát giọng cao?


=> GV vào bài


HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.

  • Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.



GV: Bố trí TN n hình

11.1 (tr31 SGK)

GV: ng dn HS cách xác đnh 1 dao đng,

số dao động ca vt trong thời gian 10 giây. T đó

tính s dao đng trong 1 giây .

GV: Y/C HS làm thí nghiệm với 2 con lc 20cm 30cm đếm số dao động ca con lắc trong

10 giây tính s dao động ca con lắc.

GV: Thông báo khái niệm tần s đơn v tn số. GV: Hãy cho biết tần s

dao động mỗi con lắc? Con lắc nào tần s ln

hơn?

HS: C ý lắng nghe.



HS: HĐ nhóm làm thí nghiệm: Tính s dao đng ca tng con lắc trong 10 giây đin vào bng C1.















HS: Nhóm thảo lun rút ra kết luận.

I. Dao động nhanh, chậm

- Tần s

* T nghiệm 1:

Khái niệm:

  • Số dao động trong 1 giây gi là tn số.

  • Đơn vị tn s hec, kí hiu : Hz.

C2: Con lắc chiu dài dây ngn hơn tần số dao đng lớn hơn.







Nhận xét: Dao động ng nhanh (chm), tần s dao động càng lớn (nhỏ).

GV: Giới thiệu dụng c

làm thí nghiệm 2.

  • ng dn HS giữ cht 1 đu thép trên mt bàn

  • Quan sát hin tưng - Rút ra nhn xét.

GV: Yêu cu HS các

nhóm làm TN theo hình 11.3.

GV: Hướng dẫn HS thay

đổi vận tốc đĩa nhựa bằng

cách thay đổi số pin.

GV: yêu cầu cá nhân HS

hoàn thành C4.

HS: + Đọc TN - Tiến hành

TN

+ Bật nhẹ thép lá, quan sát trưng hợp nào dao đng

nhanh hơn.



HS: Làm TN theo nhóm. HS khác chú ý lng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa

quay nhanh, quay chậm.

HS: Hoàn thành C4 và nêu

kết luận

II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)

  • T nghiệm 2:

C3: Phn tự do ca thưc dài dao động (chm), âm

phát ra (thấp). Phần tự do

ca thước ngắn dao đng (nhanh), âm phát ra (cao).

T nghiệm 3:

C4:

+ Khi đĩa quay chậm, góc

miếng bìa dao động chậm,

âm phát ra thấp.

+ Khi đĩa quay nhanh, góc

miếng bìa dao động

nhanh, âm phát ra cao.

*Kết luận: Dao động càng

nhanh (chậm), tần số dao

động càng lớn (nhỏ) âm

phát ra càng cao (thấp)

HOT ĐNG 3: Hoạt đng luyện tập (8’) Mục tiêu: Luyện tập làm bài

Phương pháp dy hc: Giáo nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: năng lực kiến thc vật , năng lực sáng to,

năng lc trao đi.

Bài 1: Khi vào mặt trng t mt trng rung đng phát ra âm thanh. Nhưng khi

cho con lắc dao động t không nghe thy âm thanh. ngưi giải thích n sau, chọn câu gii thích đúng?

  1. Con lắc kng phải ngun âm.

  2. Con lắc nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nh (h âm) nên tai ngưi kng nghe được.

  3. Vì dây của con lắc ngắn nên con lắc không khả năng phát ra âm thanh.

  4. Con lắc chuyển động nên không phát ra âm thanh.

Hiển th đáp án

Khi cho con lc dao động t không nghe thấy âm thanh vì con lc là ngun phát

ra âm thanh nhưng tn s nh (hạ âm) nên tai người kng nghe được.

Bài 2: Tần s dao động càng cao t

A. âm nghe càng trm B. âm nghe càng to

C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bng

Hiển th đáp án

Tần số dao động càng cao t âm nghe càng cao (tc là càng bổng).

Bài 3: Một con lắc thc hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao đng ca con lắc này là:

A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s

Hiển th đáp án C

Bài 4: Kết luận nào sau đây sai?

  1. Tai của ngưi nghe được hạ âm siêu âm.

  2. Hâm là nhng âm thanh có tn s nhỏ hơn 20Hz.

  3. Máy phát siêu âm máy phát ra âm thanh có tần số ln hơn 20000Hz.

  4. Một số động vật thể nghe được âm thanh mà tai ngưi không nghe được.

Hiển th đáp án

Tai người nghe được âm tần số trong khong từ 20Hz đến 20000Hz Tai

người không nghe được hạ âm và siêu âm.

Bài 5: Chn phát biu đúng?

A. Tần số s dao động vt thc hin được trong một khoảng thi gian nào đó.

B. Đơn vị tần số giây (s)

C. Tần số đi lưng không đơn vị.

D. Tần số s dao động thc hiện được trong 1 giây.

Hiển th đáp án

    • Đơn vị của tần số Héc (Hz) Đáp án B và C sai.

    • Tần số số dao động thc hin được trong 1 giây Đáp án A sai, đáp án D

đúng.

Bài 6: Khi điu chỉnh dây đàn thì tn s phát ra sẽ thay đi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

A. to B. bổng C. thp D.

Hiển th đáp án

Dây đàn ng căng thì âm phát ra càng cao (bổng)

Bài 7: Hãy xác đnh dao động nào tn s ln nhất trong s các dao đng sau đây?

  1. Vật trong 5 giây 500 dao động phát ra âm thanh.

  2. Vật dao động phát ra âm thanh tn s 200Hz.

  3. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.

  4. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.

Hiển th đáp án

    • Trưng hp A: f = n/t = 500/5 = 100 (Hz)

    • Trưng hp B: f = 200 (Hz)

    • Trưng hp C: f = 70 (Hz)

    • Trưng hp D: f = n/t = 1000/60 17 (Hz)

Trưng hp B có tn s lớn nhất.

Bài 8: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ

là:A. 10 B. 55 C. 250 D. 45

Hiển th đáp án

Trong 5 giây vật thực hin đưc s dao động là:

ADCT: f = n/t n = f.t = 50.5 = 250 (dao động)

Bài 9: So sánh tần số dao động của các nốt nhạc RÊ và MI, của các nốt nhạc RÊ và

FA:

  1. Tần số của nt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, bằng FA.

  2. Tần số của nốt nhạc nhỏ hơn MI, lớn hơn FA.

  3. Tần số ca nốt nhạc ln hơn MI, nhỏ hơn FA.

  4. Tần s ca nt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, nh hơn FA.

Hiển th đáp án

Thứ tự ng dn theo đ cao của nốt nhc: ĐỒ, RÊ, MI, FA, SON, LA, SI, ĐÔ.

âm càng cao thì tn s dao động càng ln Chn đáp án D

Bài 10: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz. Thời gian để vật thực hiện

được 200 dao động làA. 2,5s B. 4s C. 5s D. 0,25s

Hiển th đáp án B


HOT ĐNG 4: Hoạt đng vận dng (8’)

Mục tiêu: Vn dng làm bài tập

Phương pháp dy hc: dạy hc nêu giải quyết vn đề, thảo lun nhóm

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.


GV: Yêu cầu HS đc C5,

trả li.



GV: Yêu cu HS tho lun C6 trong 1 phút.







GV: ng dn HS trả li C7, kiểm tra bng TN yêu cầu HS gii thích.

Chú ý: 3 loi âm phát ra, đó là:

  • Tiếng của miếng nha chạm vào là: tách, ch.

  • Tiếng đĩa chạm vào miếng nha cả 2 dao động đó tạo thành ct kng k dao đng

truyền đến tai đ cao

khác nhau.

HS: 1 HS đọc C5. nhân

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C5.

HS: Tho lun trong 1 phút và trả li C6. Yêu cầu trả lời đưc: Dây đàn căng → dao động nhanh tần số ln âm cao. Dây đàn

chùng thì ngược lại.

HS: Làm TN và gii tch

C5: Vật dao động có tn

số 70 Hz dao đng nhanh hơn vật dao đng có tần s 50 Hz phát ra âm thp hơn.

C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thp (trm),

tần số nhỏ. Khi vn cho dây đàn ng nhiều thì

âm phát ra cao (bng), tần s dao động ln.

C7: Chạm miếng phim ở phần vành đĩa

( xa m) không k sau hàng lỗ dao đng nhanh

tn s ln âm cao. Chạm miếng phim xa vành đĩa (gn m) không khí sau hàng l dao động

chậm tần số nh

âm trm.

HOT ĐNG 5: Hoạt đng tìm tòi và mở rộng (2) Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thc

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

Thc hiện li một số thí nghiệm

Làm thêm bài tập nâng cao


4. Câu hi, bài tập củng c và dặn


    • Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT.







Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 13

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 13


ĐỘ TO CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.

- Nêu được thí dụ về độ to của âm.

- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm

2. Kĩ năng

- Quan sát, nghe và phân biệt âm to, âm nhỏ

3. Thái độ

- Hứng thú học tập môn Vật lí; Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ; Tính trung thực trong khoa học; Tinh thần nổ lực cá nhân, hợp tác trong học tập.

4. Định hướng PTNL

- Năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thực nghiệm; năng lực quan sát; năng lực tự học.

II. CHUẨN BỊ

Cho mỗi nhóm HS:

- 1 lá thép mỏng dài 20-30cm, 1 hộp gỗ rỗng, 1 cái trống và dùi gõ.1 con lắc bấc ;

- Bảng phụ; Phiếu học tập: Bài tập trắc nghiệm

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Phương pháp dạy học

- Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm

2. Kĩ thuật dạy học

-Động não ; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi…

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Bảng mô tả chuỗi hoạt động và dự kiến thời gian


Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

A. Khởi động


Tạo tình huống về độ to của âm

5 phút

B. Hình thành kiến thức

Hoạt động 1

Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra.

15 phút

Hoạt động 2

Tìm hiểu độ to của một số âm.

8 phút

C. Luyện tập


Hệ thống hóa kiến thức – Bài tập

8 phút

D. Vận dụng


Vận dụng – Liên hệ thực tế.

5 phút

E. Tìm tòi, mở rộng


Hướng dẫn về nhà

4

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra bài cũ trong quá trình dạy học)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu hoạt động

- Kích thích sự tìm tòi khám phá kiến thức của học sinh

b. Gợi ý tổ chức HĐ

- GV đặt vấn đề và yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi các nội dung sau:

? Khi ta gảy mạnh và gảy nhẹ vào cùng một dây đàn thì âm phát ra khác nhau như thế nào?

? Khi dây đàn phát ra to và khi dây đàn phát ra âm nhỏ có gì khác nhau?

- HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi trên.

- GV chốt lại các ý kiến của học sinh.

c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu HĐ

- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra;

- Biết được độ to của âm được đo bằng đơn vị là đêxiben

- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm

- Nhận biết được một số độ to của âm

- Nêu được thí dụ về độ to của âm.

b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động

* Hoạt động 1. Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra (15ph)

Hoạt động của Học sinh

Hoạt động của Giáo viên

Nội dung


- Đọc thông tin SGK,

- Đưa ra dự đoán

- Đề xuất phương án tiến hành TN và làm TN theo nhóm.

- Thực hiện C1: Điền kết quả vào bảng 1.



- Nắm thông tin về biên độ dao động do GV thông báo

- Thảo luận nhóm thực hiện C2




- Quan sát hình 12.2 và đọc thông tin về TN2.

- Nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo hướng dẫn của GV và thực hiện C3 vào phiếu học tập.

- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin SGK để tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm

- Cho HS dự đoán kết quả xảy ra

- Giao ĐDDH như hình 12.1 và bảng 1 cho các nhóm HS tiến hành TN. Thực hiện C1

- Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về kết quả thí nghiệm 1

- GV giới thiệu cho HS về biên độ dao động

- GV yêu cầu nhóm HS thực hiện C2.

- T/c cho các nhóm trao đổi thảo luận C2


- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2 và tìm hiểu cách tiến hành TN

- GV giao dụng cụ TN cho HS.

- Yêu cầu các nhóm thự hiện TN, GV quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện TN.

- Các nhóm thực hiện C3.

- Yêu cầu cá nhân hoàn thành phần kết luận.

I. Âm to, âm nhỏ. Biến độ dao động

1. Thí nghiệm 1


- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ giao động.







2. Thí nghiệm 2




3. Kết luận

Âm phát ra càng to khi biên độ giao động của nguồn âm càng lớn

* Hoạt động 2. Tìm hiểu độ to của một số âm (8ph)

Hoạt động của Học sinh

Hoạt động của Giáo viên

Nội dung



- Đọc SGK và nắm được:

+Độ to của âm đo bằng đơn vị Đêxiben

+ Kí hiệu: dB



-Yêu cầu HS cả lớp tự đọc mục II (SGK / 35)

-Thông báo đơn vị độ to của âm

- GV trình chiếu cho HS một số dụng cụ dùng để đo độ to của âm.


- Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là bao nhiêu dB ?

- Độ to của âm có thể làm đau nhức tai là bao nhiêu dB ?

II. Độ to của âm


+ Độ to của âm đo bằng đơn vị Đêxiben; Kí hiệu: dB


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8ph)

a. Mục tiêu

- Giúp HS chuẩn hóa kiến thức đã học và luyện tập.

Nội dung: Giao cho nhóm học sinh luyện tập theo một số câu hỏi/bài tập đã biên soạn.

b. Gợi ý tổ chức

Hoạt động của Học sinh

Hoạt động của Giáo viên

Nội dung


- Thực hiện các bài tập trong phiếu học tập.

- trao đổi kết quả với các nhóm.

- Dựa vào đáp án của GV tự nhận xét cho điểm nhóm bạn.

- GV giao phiếu học tập (5 bài tập TN) yêu cầu các nhóm hoàn thành vào phiếu học tâp

- Cho HS trao đổi kết quả của các nhóm.

- GV trình chiếu đáp án đúng cho các nhóm tự nhận xét, cho điểm

III. Luyện tập

c. Sản phẩm hoạt động

- Kết quả thực hiện bài tập của các nhóm .

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8ph)

a. Mục tiêu hoạt động

- Giúp học sinh vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề thực tiễn;

- Củng cố kiến thức trong bài.

b. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Học sinh

Hoạt động của Giáo viên

Nội dung


- Cán nhân thực hiện C4, C6 và trình bày kết quả.

- Yêu cầu cá nhân HS thực hiện C4, C6.

- GV nhận xét đánh giá

IV. Vân dụng

c. Sản phẩm hoạt động:

C4: Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to. Vì khi gảy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn, nên âm phát ra to

C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ

- GV trình chiếu sơ đồ tư duy để củng cố kiến thức

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI – MỞ RỘNG (4ph)

a. Mục tiêu hoạt động

Giúp học sinh mở rộng tầm hiểu biết về các kiến thức liên quan đến độ to của âm và từ đó có vận dụng giải thích một cách hợp lí các vấn đề thực tiễn.

b. Gợi ý tổ chức hoạt động.

Hoạt động của Học sinh

Hoạt động của Giáo viên

Nội dung


- Đọc “có thể em chưa biết”


- Yêu cầu HS đọc “có thể em chưa biết”

? Vì sao phải bảo vệ tai?


c. Sản phẩm hoạt động

- HS trả lời được câu hỏi: Âm truyền đến tai quá to có thể làm thủng màng nhỉ.

* Chuẩn bị tiết học sau

- Học bài và làm bài tập 12.3- 12.5 (SBT)

- Đọc trước bài 13: Môi trường truyền âm


* Rút kinh nghiệm





NHÓM ……….


CÂU HỎI LUYỆN TẬP


Câu 1: Biên độ dao động của vật là :

A: tốc độ dao động của vật. B: vận tốc truyền dao động.

C: tần số dao động của vật. D: độ lệch lớn nhất khi vật dao động.


Câu 2 : Khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì :

A. âm phát ra càng to. B. âm phát ra càng nhỏ.

C. âm phát ra càng trầm. D. âm phát ra càng bổng.


Câu 3: Ngưỡng đau có thể làm nhức tai là:

A: 60dB. B: 100dB.

C: 130dB. D: 150dB.


Câu 4: Vật phát ra âm to hơn khi nào?

A: Khi vật dao động nhanh hơn. B: Khi vật dao động mạnh hơn.

C: Khi tần số dao động lớn hơn. D: Cả ba trường hợp trên.


Câu 5: Yếu tố nào quyết định độ to của âm?

A: Biên độ dao động của nguồn âm. B: Tần số và biên độ dao động âm.

C: Biên độ và thời gian giao động âm. D: Tất cả các yếu tố trên.





Câu


1


2


3


4


5


Đáp án























PHIẾU HỌC TẬP

Bảng 1

Cách làm thước

dao động

Đầu thước dao động mạnh hay yếu?

Âm phát ra

to hay nhỏ


a. Nâng đầu thước lệch nhiều





b. Nâng đầu thước lệch ít





Bảng 2

Cách thực hiện

Độ lệch của quả bóng

Biên độ dao động của mặt trống

Tiếng trống phát ra

a) Gõ nhẹ




b) Gõ mạnh






NHÓM …………


C3: Chọn từ thích hợp điến vào chỗ trống

Quả cầu bấc lệch càng ...................................... chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng ..........................................., tiếng trống càng ................................................



Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 14

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 14


BÀI 13. MÔI TRƯNG TRUYỀN ÂM



  1. MC TIÊU:

    1. Kiến thức:

      • Nêu được âm truyền trong các chất rn , lỏng, khí và không truyền trong chân

kng.

      • Nêu được trong các môi trường khác nhau t tc đ truyền âm khác nhau.

    1. năng:

      • Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào

      • Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa ngun âm: biên độ dao đng âm càng nh t âm càng nhỏ.

    2. Thái đ: Nghiêm túc trong học tp.

    3. Xác đnh ni ng trong tâm của bài :

      • Biết đưc âm thể truyền được trong các môi trưng rn, lng, khí kng

truyền đưc trong chân không.

      • Nm được vận tc truyền âm của các môi trưng.

    1. Định hướng phát triển năng lực HS a)Năng lc được hình thành chung :

Năng lc gii quyết vn đề. Năng lc thc nghiệm. Năng lc dự đoán, suy luận lí

thuyết, thiết kế thực hin theo phương án thí nghiệm kim chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu khái quát rút ra kết lun khoa hc. Năng lc đánh giá kết quả gii quyết vân đề.

b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý :

    • Năng lực kiến thức vật lí.


  • Năng lực phương pháp thực nghiệm.

    • Năng lực trao đổi thông tin.

    • Năng lực cá nhân của HS.


  1. GV: Giáo án, SGK, 1 bình to đựng đầy nước, 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ, nguồn điện, tranh vẽ phóng to hình 13.4 SGK.


  1. HS

  • Mỗi nhóm HS: 2 trống, 2 quả cầu bấc, dùi, 2 giá đỡ đỡ trống

  • Cá nhân : SGK, SBT, vở ghi, tập nháp...


  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)


2.Kiểm tra bài cũ (7’): a. Câu hỏi :


Câu 1 : Thế nào là biên độ dao động? Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như

thế nào? Đơn vị đo độ to của âm? Kí hiệu?

Câu 2 : Khi chúng ta nói to (hoặc nhỏ) thì các dây âm thanh dao động như thế nào?


  1. Đáp án và biểu điểm :


Câu 1 : Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng được gọi là biên độ dao động.(2 điểm)


+ Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.(3điểm)

+ Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đêxiben (kí hiệu là dB).(2

điểm)

Câu 2 : Khi ta nói to dây âm thanh dao động với biên độ lớn. Khi ta nói nhỏ dây âm


thanh dao động với biên độ nhỏ. (3 điểm)


  1. Bài mới:

HOT ĐNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần ng tới: môi trường truyền âm

Phương pháp dy hc: dạy hc nêu và giải quyết vấn đs dụng đ dùng trc quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lc quan sát, năng lc kiến thc vt lý

Cho học sinh xem đoạn phim:

Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó nga người ta thưng áp tai xung đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe n thế o, qua những môi trưng o?

HOT ĐNG 2: Hình thành kiến thc

Mục tiêu: âm truyền trong các cht rắn , lng, khí kng truyền trong chân

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đ; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thc nghim, năng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.


GV: Yêu cầu HS nghiên cu TN 1 trong SGK trong

1 phút, rồi tham gia cùng nhóm làm TN.

Chuẩn bị TN 1 theo nm. GV: (ng dn HS) Cm tay trng 1 tránh âm

truyền qua cht rắn (thanh trụ gia hai trng ). Trng 2 đt trên giá đỡ.

GV: Yêu cu HS tiến hành TN theo nm, GV quan sát HS làm và chnh đn. GV: ng dn HS thảo

lun kết qu TN theo 2 câu hi C1, C2.

GV: Cht li câu trả lời đúng.

GV: Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK, bố trí TN như nh

13.2.

(Chú ý cho HS các nhóm làm để tránh n. Mi nhóm sẽ nêu hin tưng quan sát nghe thấy được của nhóm mình.

Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bn đng ( kng

nn vào bn gõ) không

nghe thấy.)

- GV tiến hành TN biu din n hình 13.3 sgk. Gắn ngun âm với nguồn

đin 6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước.

GV: Qua 3 TN tn yêu cầu HS tho lun trả li câu C4.




GV: Treo tranh h13.4, gii thiu dụng c thí nghiệm và ch tiến hành thí nghiệm

GV: Yêu cầu Hs tự đọc

hoàn thành kết lun.

GV: Qua các TN tn các em rút ra được kết luận ?

Hãy điền vào ch trng trong kết lun tr38.

GV: Cho Hai hs đc mục 5 trang 39 sgk.y/c các nhóm tho lun, thng nhất tr

lời câu C6.

GV: 1 hin tưng: Ở trong nhà, nghe loa công cng phát âm sau đài phát thanh trong n mặc dù cùng 1 chương trình.Vậy tại sao lại có hin tưng đó

?

HS: Cá nhân HS nghiên cu TN 1 trong SGK.






HS: Tiến hành TN:

Khi gõ mnh trng 1, quan sát thấy cả hai quả cu đu

dao đng. Qu cu 1 dao

động mnh hơn quả cầu 2.




HS: Thảo lun trả li C1, C2.



HS: Trong nhóm làm TN, thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy hin tưng:

- Bạn đng (B) không

nghe thấy tiếng gõ ca bn (A), bạn (C) áp tai xuống mặt bàn nghe thấy tiếng gõ.

Qua TN, yêu cầu HS trả lời C3.

GV:Yêu cu HS đọc TN 3

trong SGK.






HS: đọc SGK, trả li câu hi của GV






HS: tho lun trả li câu C4.

-Trong chân kng, âm

thể truyền qua được kng?

HS: Tho lun trả li câu C5







HS: Hoàn thành kết lun

ghi vở.




HS: thống nht trả lời câu C6.


I. Môi trường truyền âm

  1. Sự truyền âm trong không khí:



C1: Hiện tưng xảy ra với qu cu bấc: rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu.

Hiện tưng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trng thứ 1 đến mặt trng thứ 2.

C2: Quả cầu bấc thứ 2

lệch khỏi vị trí ban đu ít hơn so với quả cầu th 1. Điều đó chng t độ to ca âm càng giảm khi càng xa nguồn âm (hoặc độ to của âm ng ln khi càng gần nguồn âm)



  1. Sự truyền âm trong chất rắn

C3: Âm truyền đến tai bn

C qua môi trưng rắn (g).



  1. Sự truyền âm trong chất lỏng

C4: Âm truyền đến tai qua

môi trưng : Khí, rắn, lỏng.



  1. Âm thể truyền được trong chân kng hay không ?

C5: Môi trưng chân

kng kng truyền âm.

*Kết luận: Âm thể truyền qua những môi trưng như rn, lỏng, khí và không th truyền qua

chân không.

-Ở các vị trí ng xa

nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.



5. Vận tc truyền âm: C6: Vận tốc truyền âm qua nưc nh hơn qua thép ln hơn qua không khí.

* Vận tốc truyền âm trong cht rn ln hơn trong cht lỏng , trong chất lỏng ln hơn trong cht khí.

- Vì quãng đưng t loa công cng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài n.

HOT ĐNG 3: Hoạt đng luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng c nội dùng bài hc

Phương pháp dy hc: dạy hc nêu và giải quyết vấn đ

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực kiến thc vật lý , năng lực sáng to, ng lực trao đi.

Bài 1: Khi nghiên cu sự truyền âm thanh, người ta đã có những nhn xét sau. Hãy

chọn câu trả lời sai:

  1. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phi có môi trường truyền âm.

  2. Kng k càng loãng t sự truyền âm càng kém.

  3. Sự truyền âm thanh sự truyền dao động âm.

  4. Kng khí môi trưng truyền âm tt nhất.

Hiển th đáp án

Chất rn môi trưng truyền âm tt nhất Đáp án D sai


Bài 2: Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần

là:A. Rắn, lỏng, khí B. Lỏng, khí, rn

C. Khí, lng, rn D. Rắn, khí, lỏng

Hiển th đáp án

Vận tc truyền âm ng dần từ chất khí, qua cht lỏng ri đến cht rn Chọn C

Bài 3: Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể truyền được âm: Nước

sôi, tấm nhựa, chân không, cao su?

A. Tm nha B. Chân không

C.ớc sôi D. Cao su

Hiển th đáp án

Âm ch truyền được trong môi trưng vt cht (rn, lỏng, khí), không truyn

được trong môi trưng chân kng Chọn đáp án B

Bài 4: Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và trong nước là 1500 m/s. Vận tốc truyền âm trong thanh nhôm cùng điều kiện nhit độ thể nhận g trị nào sau đây?

A. 340 m/s B. 170 m/s C. 6420 m/s D. 1500 m/s

Hiển th đáp án



Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn

hơn trong chất khí vận tốc truyền âm trong nhôm (chất rắn) phải lớn hơn 1500 m/s Chọn đáp án C.


Bài 5: Gọi t1, t2, t3 ln lưt thời gian âm truyền trong các môi trưng rn, lỏng,

khí cùng điều kin nhit đ khong cách. Khi so nh t1, t2, t3 thứ tự tăng dn

là:

    1. t1 < t2 < t3 B. t3 < t2 < t1 C. t2 < t1 < t3 D. t3 < t1 < t2

Hiển th đáp án

  • Vận tc truyền âm trong các môi trưng: vrn > vlỏng > vkhí .

  • Vì truyền trong cùng một khong ch nên khi vn tốc truyền âm ng lớn thì

thời gian truyền âm càng nhỏ nên trn < tlng < tkhí t1 < t2 < t3.

Bài 6: Trong môi trường nào mà cứ 2 giây thì âm thanh lan truyền được 3000 mét?A. ớc B. không khí C. Thép D. Nhôm

Chn đáp án A

Bài 7: Nước có thể tồn tại ở ba thể là: rắn, lỏng, khí. Hãy chỉ ra nội dùng nào sai

trong các nội dùng dưới đây?

  1. Trong ba thể: rn, lng, k t trng thái rắn, nước truyền âm tt nht.

  2. Trong ba thể: rn, lỏng, k thì trng thái khí, nước truyền âm kém nhất.

  3. Tốc độ truyền âm giảm theo thứ tự từ rắn, lng, khí.

  4. Vì cùng là nước nên tc đ truyền âm như nhau.

Hiển th đáp án

Tốc độ truyền âm giảm theo thứ tự rn, lỏng, k Chn đáp án D

Bài 8: Âm truyền nhanh nhất trong trường hợp nào dưới đây?

A. ớc B. Sắt C. K O2 D. Chân kng

Hiển th đáp án

Vận tốc truyền âm trong chất rắn ln hơn trong cht lng, trong cht lỏng ln hơn trong cht k

Âm không truyền được trong chân không Chọn đáp án B

Bài 9: Khi lặn xuống hồ, một người thợ lặn nghe được tiếng chuông sau 1/20 giây

kể từ khi nó reo. Biết đồng hồ cũng đưc đt chìm trong nước, hỏi khong ch gia ngưi thợ lặn lúc này là bao nhiêu?

A. 35 m B. 17 m C. 75 m D. 305 m

Hiển th đáp án

Âm truyền trong ớc vi vn tốc 1500 m/s.

Khoảng ch từ nời thợ lặn đến nơi đặt đồng hồ là:

Bài 10: Mt đoàn tàu bắt đầu chuyển đng trong sân ga sau khi dừng đấy một thời gian. Hỏi bao lâu sau thì một ngưi ch ga 2km áp tai vào đưng sắt thì nghe thấy tiếng tàu chạy? Biết vn tốc âm truyền trong đưng ray là 6100 m/s.

Hiển th đáp án

Đổi 2 km = 2000 m

Thời gian k từ khi đoàn tàu bắt đu xuất phát cho đến khi người đó nghe được tiếng chuyển đng ca đoàn tàu là:


HOT ĐNG 4: Hoạt đng vận dng (8’) Mục tiêu: Vn dng làm bài tp

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

GV: Y/c HS hoàn chỉnh các câu C7,C8,C9,C10 của phần vn dng vào vở.

HS: Hoạt đng cá nhân làm các câu C7, C8, C9, C10.

C7: Âm thanh xung quanh truyền

đến tai ta nhờ môi trưng kng khí.

C8: Khi bơi dưi nước thể nghe thấy tiếng sùng sục ca bong bóng nước. N vy âm thể truyền qua cht lỏng.

C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được

tiếng vó nga từ xa khi g tai sát mặt đất.

C10: Các ndu nh vũ tr kng thể nói chuyện nh thưng được vì gia họ bị ngăn ch bởi chân kng bên ngoài bộ áo, mũ giáp bo vệ.

HOT ĐNG 5: Hoạt đng tìm tòi và mở rộng (2) Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thc

Phương pháp dy hc: dạy hc nêu và giải quyết vấn đ

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý .

Nghiên cu trong thc tế v những căn phòng ch âm


  1. Câu hi, bài tập củng c và dặn dò

  • Học thuộc phn ghi nhớ.

  • Hoàn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tp.

  • Chuẩn bị bài: Phản xạ âm-tiếng vang”


Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 15

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 15


Bài 14: PHN XÂM – TIẾNG VANG



  1. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

  • Nêu được tiếng vang một biu hin ca âm phn xạ

  • Nhận biết được nhng vt cứng bề mt nhn phn xạ âm tt một số vật mm, xp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.

  • Kể được một số ứng dụng liên quan ti sự phn xạ âm.

    1. năng: Gii thích được trưng hp nghe thấy tiếng vang do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hn vi âm phát ra trc tiếp từ nguồn.

    2. Thái đ: Nghiêm túc trong học tp.

    3. Xác đnh ni ng trọng tâm của bài :

  • Biết được tiếng vang một biu hin ca âm phn x.

  • Nm được những vật cứng có bề mặt nhẵn phn xạ âm tt một số vt mm, xp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.

    1. Định hướng các ng lực được hình thành và năng lực chuyên biệt môn vật lí :

  1. Năng lc được hình thành chung :

Năng lc gii quyết vn đề. Năng lc thc nghiệm. Năng lc dự đoán, suy luận lí

thuyết, thiết kế thực hin theo phương án thí nghiệm kim chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu khái quát rút ra kết lun khoa hc. Năng lc đánh

giá kết quả gii quyết vân đ

  1. Năng lực chuyên biệt môn vật lý :

- Năng lc kiến thc vật lí.

  • Năng lc phương pháp thc nghiệm

    • Năng lc trao đổi thông tin

    • Năng lc cá nhân của HS

  1. ĐDÙNG DẠY HỌC:

Tranh vẽ phóng to hình 14.1 SGK.

  1. TỔ CHỨCC HOT ĐNG DẠY HỌC:

  1. Ổn định lớp (1')

  2. Kiểm tra bài cũ: (6')

    1. Câu hi:

Câu 1 : Môi trưng nào truyền được âm, môi trường nào không truyền được âm. So

nh vn tốc truyền âm trong các môi trưng: rn, lng, khí.

Câu 2 : Hai hành khách cùng đứng trên sân ga, hành khách thứ nhất áp tai sát vào đưng ray cho biết đoàn tàu sp tiến vào ga. Trong khi đó hành khách thứ hai cũng

đứng gn đó, nhưng lại chẳng nghe thấy gì. Tại sao vậy? Hãy giải thích?

    1. Đáp án và biểu đim:

Câu 1 :

- Cht rắn, lỏng, k nhng môi trưng thể truyền được âm, chân không kng thể truyền đưc âm. (3 đim)

  • Vận tốc truyền âm trong cht rắn ln hơn trong cht lỏng, trong chất lỏng ln hơn trong chất khí.(3 điểm)

Câu 2 : Vì âm thanh truyền trong môi trưng cht rn tt hơn trong không khí (vn tốc truyền âm trong không khí nh hơn trong chất rn) nên người hành kch áp tai

xuống mặt đường s nghe thấy tiếng ca đoàn tàu trưc người hành kch thứ hai. (4 điểm)

  1. Bài mi:

HOT ĐNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần ng tới: phn xạ âm-tiếng vang

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đ; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lc quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiu trong bài học hôm nay

Trong cơn giông, khi tia chp thưng kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thy

tiếng ì ầm kéo dài, gọi sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền?

? Ta cùng nghiên cu bài hôm nay để trả li câu hỏi đó .

HOT ĐNG 2: Hình thành kiến thc

Mục tiêu: nhng vt cng có bmặt nhẵn phn xạ âm tt một số vt mm, xốp,

bmặt gồ ghề phn xạ âm m.

- Kể được một số ứng dụng liên quan ti sự phn xạ âm.

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đ; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thc nghim, năng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.


HĐ2: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang.

Yêu cu học sinh đọcmục I

ca SGK để trả lời các câu hi và ghi phần kết lun. C1: Em đã từng nghe đưc

tiếng vang đâu? Vì sao em nghe được tiếng vang đó?

(Yêu cầu học sinh nêu rõ: Âm phản xạ từ mt chn nào đến tai sau âm trc

tiếp khong 1/15 gy).

C2: Tại sao trong phòng kín ta thưng nghe được âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ngoài trời?

(Vai trò khuếch đi của âm

phản xạ nên nghe được âm to hơn).

C3: Khi i to trong phòng rất ln t nghe được tiếng

vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì kng nghe thấy tiếng vang.

  1. Trong png nào âm phản x?

  2. Hãy tính khong ch

ngắn nht từ ngưi nói đến bc tưng để nghe được tiếng vang.

(Thời gian âm phản xạ từ tưng đến tai ta 1/30s)

HĐ3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tt vật phản xạ âm kém.

Cho học sinh đọc mục II

ca SGK trả li câu hỏi C4.

C4: Trong nhng vật sau đây, vật nào phản xạ âm

tt, vt nào phản x âm kém?

Miếng xp mặt gương – áo len mặt đá hoa ghế đệm mút tấm kim loi – cao su xp tưng gạch





Học sinh thảo luận theo nhóm, thu thp thông tin từ SGK.

C1:Tùy hc sinh trả li.

  • Tiếng vang vùng núi.

  • Tiếng vang tròng phòng rng.

  • Tiếng vang từ giếng nước sâu.

C2: Ta thưng nghe được âm thanh trong png n to hơn khi nghe chính âm thanh đó ngoài trời

ngoài tri ta ch nghe được âm phát ra, còn trong phòng kín ta nghe

được âm phát ra và âm phản xạ từ tưng cùng một lúc nên nghe to hơn.

C3:

  1. Trong cả hai phòng đu có âm phn xạ. Khi em nói to trong phòng nhỏ, mặc vn âm phn xạ từ tưng png đến tai nhưng em không nghe được tiếng vang vì âm phản xạ từ tưng phòng và âm nói ra đến tai em gần như cùng một lúc.

  2. Khong ch gia ngưi nói bc tưng để nghe rõ đưc tiếng vang là:

340 m/s. 1/30s = 11,3m



Học sinh thu thp thông tin từ SGK.

I. Âm phản x Tiếng vang.



Kết lun: tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ ch âm trc tiếp một khong thời gian 1/15 gy.

- Âm gặp mặt chn đu bị phản xạ nhiu hay ít. Tiếng vang âm phn xạ nghe đưc ch âm trc

tiếp ít nht lá 1/15 giây





















II. Vật phản x âm tốt và vật phản xạ âm kém.

  • Các vt bề mặt gồ ghề,mm phản xạ âm kém(Hấp thụ âm tt).

Các vật có bề mặt nhn, cng phn xạ âm tốt(Hp th âm kém).



HOT ĐNG 3: Hoạt đng luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập cng c nội dùng bài hc

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đ; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát trin năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.


Bài 1: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:

  1. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra.

  2. Âm trực tiếp đến sau âm phản xạ thi gian ngn nht 1/15 giây.

  3. Âm phát ra âm phản xạ đến tay ta cùng một lúc.

  4. Âm phản xạ đến sau âm trực tiếp thi gian ngắn nhất 1/15 giây.

Hiển th đáp án

Ta th nghe thy tiếng vang khi âm phn xạ đến sau âm trc tiếp thi gian ngn nhất 1/15 gy

Bài 2: Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?

A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.

B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.

D. Cả ba trường hợp trên

Hiển thị đáp án

Khi âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ thì tai có thể nghe được âm to

nhất.

Bài 3: Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là:

A. Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.

B. Tấm kim loại, áo len, cao su.

C. Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.

D. Miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.

Hiển thị đáp án

- Các vật mềm có bề mặt xù xì hấp thụ âm tốt.

- Các vật cứng và nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)

Chọn đáp án C

Bài 4: Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển.

Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500

m/s.

A. 1500 m B. 750 m C. 500 m D. 1000 m

Hiển thị đáp án

Thời gian đi và về của âm là như nhau nên âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 0,5

giây

Độ sâu của đáy biển là: 1500.0,5 = 750 (m) Chọn đáp án B

Bài 5: Hãy xác định câu đúng trong các câu sau đây?

A. Những vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt.

B. Bức tường càng dày phản xạ âm càng tốt.

C. Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề hấp thụ âm kém.

D. Khi gặp mặt phẳng xù xì, âm truyền qua hoàn toàn, không bị phản xạ.

Hiển thị đáp án

Những vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt.

Những vật có bề mặt xù xì, mềm phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt).

Chọn đáp án A.

Bài 6: Âm phản xạ là:

A. Âm dội lại khi gặp vật chắn. B. Âm truyền đi qua vật chắn.

C. Âm đi vòng qua vật chắn. D. Các loại âm trên

Hiển thị đáp án

Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp vật chắn.

Bài 7: Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

A. 2s B. 1s C. 4s D. 3s

Hiển th đáp án

  • Vì vách đá cn nên có âm phản xạ dội trở lại.

  • Gọi t là thời gian để âm đi ti ch đá.


Ta có:

  • Thời gian nghe được âm phn xạ kể từ khi la to là: t1 = 2t = 2.2 = 4 (s)

Bài 8: Yếu t nào sau đây quyết định điều kin để có tiếng vang?

A. Khong cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm. B. Đ to, nh của âm.

C. Đ cao, thấp ca âm. D. Biên đ ca âm.

Hiển th đáp án

Tiếng vang âm phản xạ nghe được cách âm trc tiếp ít nhất 1/15 gy. Do đó,

yếu tố quyết đnh đến điều kin đ tiếng vang là khong cách từ nơi phát ra âm đến vt phn xạ âm.

Bài 9: Vt liu nào dưới đây thưng không được dùng làm vật ngăn cách âm gia

các phòng?

A. ng bê tông B. Ca kính hai lớp C. Tm rèm vải D. Ca gỗ

Hiển th đáp án

  • Để ngăn cách âm gia các phòng thưng dùng: ng tông, ca kính, ca gỗ.

  • Tm rèm vải kh năng hấp thụ bt âm, không ch đưc âm Chọn đáp án C.

Bài 10: Sau khi nghe tiếng sấm rền trong cơn ng, em học sinh đã giải thích như sau. Câu nào đúng nhất?

  1. Vì thi gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất ln hơn 1

giây.

  1. Do nguồn âm phát ra từ rt xa.

  2. Tia sét (nguồn âm) chuyển đng do đó khong ch từ nguồn âm đến tai nghe thay đổi nên có tiếng rền.

  3. Sm rền là do s phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bu tri xuống mt đất.

Hiển th đáp án

Sở tiếng sm rền trong cơn dông do sự phản x ca âm từ các đám mây dông trên bầu tri xung mặt đất.




HOT ĐNG 4: Hoạt đng vận dng (8’) Mục tiêu: Vn dng làm bài tp

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đ; phương

pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lc thc nghiệm, ng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

1. Chuyển giao nhim vụ học tp

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) giao các nhiệm v: tho lun trả lời các câu hi sau ghi chép li câu trả li vào vở bài tp

C5: Trong nhiu phòng hòa nhạc, phòng chiếu ng, phòng ghi âm, người ta thưng làm tưng sn sùi và treo rèm nhung để làm giảm tiếng vang. Hãy giải tch tại sao?

C7: Gi sử tàu phát ra siêu âm thu đưc âm phản x ca từ đáy biển sau 1 giây.

Tính gần đúng độ sâu của đáy bin, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.

2. Báo cáo kết quả hoạt đng và thảo luận

  • HS trả li.

  • HS nộp vở bài tp.

  • HS tự ghi nhớ ni dùng trả li đã hoàn thiện. C4:

Vật phn xạ âm tt: mặt gương mặt đá hoa – tấm kim loại ng gạch. Vật phn xạ âm m: Miếng xp – áo len ghế đệm mút – cao su xp.

C5: Làm tưng sn sùi, treo rèm nhung đ hấp th âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.

C7: Âm truyền từ tàu đến đáy bin trong 0,5 gy. Đ sâu của biển là: 1500m/s. 0,5s = 750m

HOT ĐNG 5: Hoạt đng tìm tòi và mở rộng (2)

Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thc, khái quát li toàn b nội dùng kiến thc đã

hc

Phương pháp dy hc: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đ; phương pháp thuyết trình; s dụng đng trc quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thc nghiệm, năng lực quan sát, năng lc kiến thc vt lý , năng lc sáng to, năng lc trao đi.

* Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thưng đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đng

thời hưng tai về phía nguồn âm. Hãy giải tch tại sao?

- Mi khi khó nghe, ngưi ta thưng làm như vậy để hưng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe đưc âm to hơn.


  1. Dặn dò (1'):

    • Học thuộc bài.

    • Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tp.

    • Chuẩn bị bài: Chng ô nhiễm tiếng n”




Tiết 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

( Dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh)



1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.

- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn

- Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người

b. Về kĩ năng:

- Những vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn .

- Nắm được các biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn.

- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.


c. Về thái độ:

Nghiêm túc trong học tập , có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. Yêu thích bộ môn, có ý thức về việc gây ô nhiễm tiếng ồn.


2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

Giáo án, SGK, giá thí nghiệm, bảng phụ

b. Chuẩn bị của học sinh :

Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập


3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ: (05 phút)

* Câu hỏi:

+ Có tiếng vang khi nào?

+ Ta nghe được âm to hơn khi nào?

+ Ta nghe được âm rõ hơn khi nào?

* Đáp án:

+ Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.

+ Ta nghe được âm to hơn khi âm phản xạ truyền đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra.

+ Ta nghe được âm rõ hơn khi làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

2. Kỹ năng:

3. Thái độ:

- Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu, ý thức bảo vệ môi trường.

- Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.

4. Năng lực cần đạt (nếu có)

- Năng lực tự học.

- Năng lực quan sát ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

CB cho:

- Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi,1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi;1 cục pin, 1 bao diêm

- Cả lớp: Hình vẽ 7.5, 1 gương cầu lồi khá lớn .

2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài


III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH


1. Các hoạt động đầu giờ (kiểm tra bài cũ 5’)

Câu hỏi: ?


Đáp án:


2. Nội dung bài học

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (2’)

ĐVĐ:


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (17’)

+ Mục tiêu:

+ Nhiệm vụ:

+ Phương thức thực hiện:

+ Sản phẩm:

+ Tiến trình thực hiện:


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


GV

HS

Hoạt động 1:



Hoạt động 2:


* GDBVMT:


I.





C. HOAT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (8’)


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

?


?

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (8’)


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (4’)

?


3. Hướng dẫn học sinh tự học (2 phút)

- Nghiên cứu kỹ cách so sánh ảnh, nắm vững t/c của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và các ứng dụng

- Làm các bài tập:

- Chuẩn bị nội dung bài mới:

* Hướng dẫn: (GV chọn bài tập khó để hướng dẫn HS)


b.Dạy nội dung bài mới:

* Giới thiệu bài: Như sách giáo khoa – T43


Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung ghi bảng


GV:Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào?

HS: -H.15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khỏe. Do đó không gây ô nhiễm tiếng ồn.

( - Hình 15.2. Vì tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan.

- Hình 15.3. Vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ, gây ảnh hưởng đến học tập của học sinh)


GV: Hoàn thành nội dung trả lời câu hỏi C2






GV:Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp? Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn? Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi C3 theo nhóm.

HS: Thảo luận làm ra bảng nhóm và trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung

GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành C4.

*Tích hợp môi trường :

Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn :

+ Trồng cây : Trồng cây xung quanh trường học,bệnh viện, nơi làm việc, trên đường phố và đường cao tốc là cách rất hiệu quả để giảm thiểu tiếng ồn.

+ Lắp đặt thiết bị giảm âm : Lắp đặt một số thiết bị giảm âm trong phòng làm việc như: Thảm, rèm, thiết bị cách âm để giảm thiểu tiếng ồn từ bên ngoài truyền vào.

+ Đề ra nguyên tắc : Lập bảng thông báo quy định về việc gây ồn. Cùng nhau xây dựng ý thức giữ trật tự cho mọi người.

+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra những tiếng ồn rất lớn. Vì vậy cần lắp đặt ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe. Kiểm tra, đình chỉ hoạt động của các phương tiện giao thông đã cũ hoặc lạc hậu.

+ Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn: không đứng gần các máy móc, thiết bị gây ồn lớn như : Máy bay phản lực, các động cơ máy khoan cắt rèn kim loại , .. khi cần tiếp xúc với các thiết bị đó cần sử dụng các thiết bị bảo vệ (mũ chống ồn) và tuân thủ các quy tắc an toàn xây dựng các thiết bị xây dựng các trường học bệnh viện khu dân cư xa các nguồn gây ra ô nhiễm tiếng ồn, học sinh cần thực hiện các nếp sống văn hoá tại trường học. Bước nhẹ khi lên cầu thang. Không nói chuyện trong lớp học không nô đùa ,mất trật tự trong trường học


GV:Cho học sinh trả lời câu C5, C6?

HS: Đứng tại chỗ trả lời





GV:Ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?

HS:Tùy HS


I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn: (08 phút)


C1: - Hình 15.2.

- Hình 15.3.

Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to kéo dài, làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người.


C2: Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn là: b, d.

Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe → Ô nhiễm tiếng ồn.


II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: (13 phút)

C3: + Cấm bóp còi inh ỏi.

+ Trồng cây xanh.

+ Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, đóng cửa,...

C4: a. Những vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít là: gạch, bê tông, gỗ, . . .

b. Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm là: kính , lá cây, . . .

















III. Vận dụng: (15 phút)

C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3:

+ Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80dB; người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai.

+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác; xây tường ngăn giữa chợ và lớp học bằng cách đóng các cửa phòng học, xây tường chắn, trồng cây xung quanh ...

C6:

- Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập.

Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.


c. Củng cố - Luyện tập: (03 phút)

+ Hãy nêu kết luận về ô nhiễm do tiếng ồn?

+ Nhắc lại nộ dung các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn?

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (01phút)

- Học thuộc và ghi nội dung phần ghi nhớ sgk/42 vào vở bài tập.

- Làm hoàn chỉnh các câu từ C1 C6 vào vở bài tập.

- Ôn tập toàn bộ kiến thức từ tiết 1 chuẩn bị thi HK1


4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng:

……………………………………………………………………….…………………

……………………………………………………………………….…………………

……………………………………………………………………….…………………

……………………………………………………………………….…………………

Ngoài Giáo Án Vật Lí 7 HK1 Phát Triển Năng Lực Theo 5 Bước Hoạt Động thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 7 Bài 3: Ứng Dụng Định Luật Truyền Thẳng Của Ánh Sáng
Bài Tập Trắc Nghiệm GDCD 7 Bài 3: Tự Trọng Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Lý 7 Bài 2 – Bài Tập Sự Truyền Ánh Sáng Lớp 7
Bài Tập Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân Lớp 7 Bài 2 Trung Thực
Giáo Án Vật Lý 7 HK2 Phương Pháp Mới
Bài Tập Vật Lý 7 Bài 1: Nhận Biết Ánh Sáng-Nguồn Sáng Và Vật Sáng
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 7 Bài 1: Sống Giản Dị Có Đáp Án