Giáo Án Lịch Sử Lớp 7 Sách Kết Nối Tri Thức Học Kỳ 1
Có thể bạn quan tâm
Giáo Án Lịch Sử Lớp 7 Sách Kết Nối Tri Thức Học Kỳ 1 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Giáo án lịch sử lớp 7 sách “Kết Nối Tri Thức” trong học kỳ 1 tập trung vào việc tìm hiểu về các giai đoạn quan trọng trong lịch sử thế giới và Việt Nam. Từ những thời kỳ đầu tiên của con người cho đến sự hình thành và phát triển của các nền văn minh lớn, giáo án này giúp học sinh nắm vững các sự kiện và biến cố quan trọng, từ đó khám phá và rút ra những bài học quý giá.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Chương 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU TK XVI
Tiết 1, Bài 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Biết được những sự kiện liên quan đến quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu
- Biết được những việc làm của người Giecman sau khi tràn vào La Mã. Những việc làm đó đã đặt nền tảng cho sự hình thành xã hội phong kiến Tây Âu
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử.
+ Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ.
+ Biết đọc lược đồ các vương quốc của người Giec man, đối chiếu với bản đồ Châu Âu hiện đại để xác định được khu vực Tây Âu trung đại thuộc quốc gia nào ngày nay.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng những giá trị văn hóa thời trung đại, những cơ sở quan trọng cho sự hình thành một cộng đồng chung Châu Âu hiện tại (Những giá trị của văn hóa Thiên chúa giáo, thành thị, hội chợ…)
II. Thiết bị dạy học và tài liệu
- Giáo viên :
+ Bản đồ TG
+ Lược đồ châu Âu thời phong kiến
+ Một số tư liệu có liên quan.
- Học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp khơi gợi tính tò mò của HS. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm: Hiệp sĩ
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho HS xem hình ảnh các Hiệp sĩ ở phương Tây và hỏi: Nhìn vào bức tranh em liên tưởng đến tầng lớp nào?
- Dựa vào câu trả lời của HS. GV giới thiệu bài mới: Khi đế quốc Ro-ma suy yếu các dân tộc phía bắc ngày càng lớn mạnh trong đó người Giéc-man đã đánh xuống và làm chủ hình thành nên các vương quốc và sau này là Anh, Pháp... Họ thiết lập chế độ phong kiến và khi sản xuất phát triển ở đây hình thành nên các thành thị trung đại.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Quá trình hình thành chế độ phong kiến ở châu Âu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là quá trình hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm: Người Giec-man tràn vào Rô ma thủ tiêu chế độ cũ, thành lập các vương quốc mới. Làm biến đổi xã hội xã hội phong kiến Tây Âu.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc: - 4W + H (When, Who, What, Where + How) ? When: Đế quốc La Mã suy yếu vào thời gian nào? ? Who: Ai đã tràn xuống chiếm đất của La Mã? ? What: Khi tiến vào lãnh thổ của La Mã người Giéc man đã làm gì? ? Where: Quá trình phong kiến hóa diễn ra mạnh mẽ ở đâu? ? How: Sự hình thành các giai cấp trong xã hội phong kiến như thế nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ? When: Đế quốc La Mã suy yếu vào thời gian nào? - Từ thế kỷ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng. ? Who: Ai đã tràn xuống chiếm đất của La Mã? - Từ thế kỷ V, các bộ tộc người Giéc man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ dẫn đến sự diệt vong của đế quốc La Mã ? What: Khi tiến vào lãnh thổ của La Mã người Giéc man đã làm gì? - Người Gíec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma. Thành lập nhiều vương quốc mới: Ăng-glôXắc-xông, Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt… ? Where: Quá trình phong kiến hóa diễn ra mạnh mẽ ở đâu? -Vương quốc Phờ-răng ? How: Sự hình thành các giai cấp trong xã hội phong kiến như thế nào? - Xuất hiện các giai cấp mới lãnh chúa và nông nô. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Nữa cuối thế kỉ V, các tộc người Giéc-man xâm chiếm tiêu diệt đế quốc Rô-ma. - Thành lập nhiều vương quốc mới. - Xã hội: chia làm 2 giai cấp: + Lãnh chúa phong kiến. + Nông nô. => Xã hội phong kiến ở châu Âu hình thành
|
2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm: Khái niệm lãnh địa và đặc điểm của nền kinh tế lãnh địa: Khép kín, tự cấp tự túc
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Trình bày khái niệm lãnh địa phong kiến? ? Sắp xếp vị trí các sự kiện để hoàn thành bức tranh mô tả về lãnh địa? ? Quan sát bức hình và cho biết: Nhà ở của lãnh chúa và nông nô nói lên điều gì? ? Trình bày đặc điểm của lãnh địa phong kiến? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ? Trình bày khái niệm lãnh địa phong kiến? -Những vùng đất đai rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt được đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình gọi là lãnh địa phong kiến. ? Sắp xếp vị trí các sự kiện để hoàn thành bức tranh mô tả về lãnh địa?
? Quan sát bức hình và cho biết: Nhà ở của lãnh chúa và nông nô nói lên điều gì? - Sự đói khổ của nông nô ? Trình bày đặc điểm của lãnh địa phong kiến? - Kinh tế lãnh địa mang tính tự cung tự cấp. Trong đó nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV cho HS xem 1 đoạn video về lãnh địa phong kiến để bổ trợ kiến thức cho HS GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Khái niệm: + Những vùng đất đai rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt được đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình gọi là lãnh địa phong kiến.
- Đặc điểm: Kinh tế lãnh địa mang tính tự cung tự cấp. Trong đó nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo. - Quan hệ xã hội: + Lãnh chúa sống bằng việc bóc lột sức lao động của Nông Nô. + Nông nô là lực lượng sản xuất chính. Nhận ruộng đất của lãnh chúa để sản xuất và nộp tô thuế.
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.
b. Nội dung: GV mời HS tham gia trò chơi “Tây du kí”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
+ GV phổ biến luật chơi cho HS: Trong khu rừng có rất nhiều yeu quái xuất hiện để cản đường thầy trò Đường tăng đi lấy kinh. Em hãy giúp thầy trò Đường tăng bằng cách vượt qua những câu hỏi của yêu quái.
Câu 1: Năm 476, đế quốc la mã bị diệt vong đánh dấu?
A. Chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu
B. Chế độ phong kiến chấm dứt
C. Chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt.
D. Thời kỳ đấu tranh của nô lệ trong chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu ở tiêu
Câu 2: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kỳ phong kiến ở Tây âu cho đến thế kỷ IX là
A. Trang trại
B. Phường hội
C. Lãnh địa
D. Thành thị
Câu 3: Giai cấp giữ vai trò sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là:
A. Quý tộc
B. Nông nô
C. Nô lệ
D. Hiệp sĩ
Câu 4: Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh mẽ nhất ở vương quốc nào ở Tây Âu?
A. Tây Gốt
B. Đông Gốt
C. Ăng-lô Xắc-xông
D. Phơ-răng
Câu 5. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là:
A. Mỗi lãnh địa có luật pháp, chế độ thuế, khóa tiền tệ riêng
B . Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cung tự cấp
C. Thường xuyên có sự trao đổi hang hóa với bên ngoài lãnh địa
D. Mỗi lãnh địa đều có sự phân công lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
ĐÁ |
A |
C |
B |
D |
B |
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
b. Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em hãy đóng vai lãnh chúa hoặc nông nô miêu tả về cuộc sống của mình ở Lãnh địa
c. Sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện.
*******************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Chương 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU TK XVI
Tiết 2, Bài 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (T2)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Phân tích được vai trò của thành thị trung đại.
- Mô tả được sự ra đời của Thiên Chúa giáo trong thời kì trung đại.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng những giá trị văn hóa thời trung đại, những cơ sở quan trọng cho sự hình thành một cộng đồng chung Châu Âu hiện tại (Những giá trị của văn hóa Thiên chúa giáo, thành thị, hội chợ…)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên:
+ Bản đồ TG
+ Lược đồ châu Âu thời phong kiến
+ Một số tư liệu có liên quan.
- Học sinh:
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu nội dung bài mới.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Hồi giáo, Phật giáo, Nho giáo, Thiên Chúa giáo.
d. Tổ chức hoạt động:
- Giáo viên cho HS xem hình ảnh tiêu biểu của các tôn giáo. HS sẽ đoán tên các tôn giáo dựa trên hình ảnh xuất hiện.
- GV dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt HS vào bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
3. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo
a. Mục tiêu: Mô tả được sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Thiên Chúa giáo ra đời ở đâu? khi nào? vai trò của Thiên Chúa giáo đối với xã hội Tây Âu.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau: ? Thiên chúa giáo ra đời vào thời gian nào? ? Thiên chúa giáo ra đời ở đâu? ? Ai là người sáng lập ra thiên chúa giáo ? Thiên chúa giáo ra đời có tác dụng gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ? Thiên chúa giáo ra đời vào thời gian nào? -Thiên chúa giáo ra đời vào đầu công nguyên ? Thiên chúa giáo ra đời ở đâu? Thiên chúa giáo ra đời vào ở vùng Giê-ru-xa-lem (thuộc Pa-le-xtin ngày nay). ? Ai là người sáng lập ra thiên chúa giáo? -Chúa Giê-su là người sáng lập ra Thiên Chúa giáo ? Thiên chúa giáo ra đời có tác dụng gì? -Là tôn giáo của những người nghèo khổ và bị áp bức - Về sau trở thành công cụ cai trị về mặt tinh thần của giai cấp thống trị.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập gv phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV cho HS xem các đoạn video về Thập tự chinh, tòa thánh Vantican để bổ trợ kiến thức cho HS GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
|
3. Sự ra đời của Thiên chúa giáo
- Thiên Chúa giáo ra đời vào đầu Công nguyên ở vùng Giê-ru-da-lem - Ban đầu đây là tôn giáo của những người nghèo khổ, bị áp bức sau này trở thành công cụ cai trị về mặt tinh thần của giai cấp thống trị. - Đến thế kỉ IV, Thiên Chúa giáo được công nhận là quốc giáo của đế quốc La Mã.
|
4. Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
a. Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh xuất hiện thành thị trung đại và các giai tầng trong thành thị. Hiểu được vai trò của thành thị trung đại đối với xã hội phong kiến Tây Âu.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Nguyên nhân và vai trò của thành thị trung đại đối với xã hội phong kiến Tây Âu.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung đại? ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung đại? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung đại? - Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển, hàng hóa thừa được đem đi trao đổi, buôn bán ở những nơi đông người và lập xưởng sản xuất → thị trấn ra đời → thành thị trung đại xuất hiện. - Cư dân sống trong thành thị chủ yếu là thương nhân và thợ thủ công. ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung đại? - Phá vở kinh tế tự nhiên của các lãnh địa. Tạo điều kiện cho sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng hoá - Góp phần xoá bỏ CĐPK phân quyền, xây dựng CĐPK tập quyền - Tạo cơ sở để xây dựng nền văn hoá mới. Mang lại không khí tự do, cởi mở - Đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp thị dân Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
4. Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển thợ thủ công đem hàng hoá ra những nơi đông người để trao đổi→ hình thành các thị trấn → thành thị ( thành phố).
+ Về kinh tế: Các nghành nghề và hội chợ, thống nhất thị trường, phá vỡ kinh tế lãnh địa + Về chính trị: Nhu cầu phát triển kinh tế dẫn đến việc ra đời và phát triển đã góp phần xóa bỏ chế dộ phong kiến phân quyền với biểu tượng là lãnh địa. + Về văn hóa: Mở mang tri thức
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự ra đời của Thiên Chúa giáo và sự xuất hiện của thành thị trung đại
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm : Câu trả lời của HS
D. Tổ chức thực hiện
- GV mời HS tham gia trò chơi “ Kéo co” và phổ biến luật chơi: Các em học sinh sẽ trả lời câu hỏi để giúp đội mình kéo thắng đội bạn. Mỗi câu trả lời đúng trong thời gian quy định sẽ giúp đội mình thắng 1 hiệp.
- Trường hợp cả hai đội không trả lời đúng sẽ coi như hòa. Hiệp đó không tính vào số hiệp thắng.
Kết thúc trò chơi đội nào có số hiệp thắng nhiều hơn (tương đương với trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn) sẽ là đội chiến thắng.
Câu 1. Vì sao xuất hiện thành thị trung đại?
A. Vì hàng thủ công sản xuất ngày càng nhiều
B. Vì nông dân bỏ làng đi kiếm sống
C. Vì quý tộc chiếm được những vùng đất rộng lớn
D. Vì số lượng lãnh chúa ngày càng tăng
Câu 2. Ai là người sáng lập ra Thiên Chúa giáo?
A. Phật Thích Ca
B. Chúa Giê-su
C. Khổng Tử
D. Mạnh Tử
Câu 3. Thiên Chúa giáo ra đời vào ở vùng Giê-ru-da-lem nay thuộc quốc gia nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Pa-le-xtin
D. Mỹ
Câu 4. Thiên Chúa giáo ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ II
B. Cuối công nguyên
C. Thế kỉ X
D. Đầu công nguyên
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
ĐA |
A |
B |
C |
D |
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Sản phẩm: Bài làm của HS
Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS sưu tầm và cho biết một số dấu ấn tiêu biểu của thành thị trung đại còn được gìn giữ và phát triển đến ngày nay.
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Bài 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS nắm được hành trình của 1 số cuộc phát kiến địa lí.
- Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
+ Đọc lược đồ, phân biệt được hành trình của 4 cuộc phát kiến địa lí
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới và tôn tọng các dân tộc khác nhau trên thế giới
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- GV:
+ Giáo án
+ Bản đồ thế giới.
+ Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
- HS:
+ Đọc SGK hoàn tất nhiệm vụ được giao.
+ Sưu tầm tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp hs ôn lại nội dung của bài học cũ., tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- GV mời HS tham gia trò chơi “Nhổ cà rốt” để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm để ôn tập nội dung bài học cũ.
Câu 1: Lãnh chúa phong kiến ở Tây Âu có nguồn gốc là
Quan lại, quý tộc thị tộc, quý tộc tăng lữ
Những người giàu có
Tăng lữ
Những chủ nô Rôma
Câu 2: Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô là
Binh lính
Nô lệ và nông dân.
Người dân Rôma
Nông dân
Câu 3: Lãnh chúa bóc lột nông nô thông qua
Sản phẩm cống nạp
Tô lao dịch
Tô thuế
Tô hiện vật
Câu 4: Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
Trang trại
Xưởng thủ công
Thành thị
Lãnh địa
Trên cơ sở ý kiến của HS,GV dẫn dắt vào bài bằng cách giáo viên đưa ra 4 bức hình gợi ý về Châu Mĩ. Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Những bức ảnh này đang nói về châu lục nào? – Châu Mĩ
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Các cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
a. Sơ lược về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lý lớn.
a) Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ, trình bày được những nét chính về hành trình của 4 cuộc phát kiến địa lí.
b) Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm
Hoàn thành bảng về hành trình của 4 cuộc phát kiến địa lí theo các mục: Thời gian , người chỉ huy, nơi xuất phát, điểm đến.
d. Tổ chức thực hiên:
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
||||||||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm có 3 phút để nghiên cứu nội dung được giao. + Nhóm 1: Hành trình của B. Đi-a-xơ + Nhóm 2: Hành trình của C. Cô-lôm-bô + Nhóm 3: Hành trình của Va-xcô Đơ Ga-ma + Nhóm 4: Hành trình của Ma-gien-lăng - GV cho HS thảo luận cặp đôi tại chỗ bằng câu hỏi : Theo em, cuộc phát kiến địa lý nào là quan trọng nhất? Vì sao? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. ? Theo em, cuộc phát kiến địa lý nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Cuộc phát kiến địa lí của Ph.Ma-gien- lăng quan trọng nhất. Vì đây là người đầu tiên đặt chân đến Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày - GV cho HS xem đoạn video về hành trình của C. Cô-lôm-bô giúp bổ sung thêm kiến thức cho học sinh.
|
1. Các cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
|
b Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí
- Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ, trình bày được Hệ quả tích cực và tiêu cực của các cuộc phát kiến địa lí.
- Nội dung: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng những hình ảnh về buôn bán nô lệ da đen. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động. - HS trả lời cá nhân. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
|
b. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí - Mở ra con đường mới, vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển… - Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng, bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. - Làm nảy sinh nam buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, bóc lột thuộc địa.
|
2. Sự nãy sinh chủ nghĩa tư bản và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những biến đổi tỏng xã hội Tây Âu và sự nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? Quý tộc và Tư sản châu Âu đã làm cách nào để có được tiền, vốn và đội ngũ công nhân làm thuê? ? Với nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? ? Giai cấp vô sản đã được hình thành từ những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. ? Quý tộc và Tư sản châu Âu đã làm cách nào để có được tiền, vốn và đội ngũ công nhân làm thuê? - Quý tộc thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bóc thuộc địa. ? Với nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? - Họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập các công trường thủ công, lập đồn điền quy mô lớn và cả công ti thương mại. => Hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa xuất hiện. ? Giai cấp vô sản đã được hình thành từ những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu? - Nông nô bị tước ruộng đất, buộc làm việc cho giai cấp tư sản họ trở thành giai cấp vô sản. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động. - HS trả lời cá nhân. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh |
2. Sự nãy sinh chủ nghĩa tư bản và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu a. Sự nãy sinh chủ nghĩa tư bản - Quý tộc thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bóc thuộc địa. - Họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập các công trường thủ công, lập đồn điền quy mô lớn và cả công ti thương mại. => Hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa xuất hiện b. Sự biến đổi của xã hội Tây Âu - Nông nô bị tước ruộng đất, buộc làm việc cho giai cấp tư sản họ trở thành giai cấp vô sản. => Quan hệ sản xuất tư bản hình thành
|
C.HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP (10P)
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào cải cách tôn giáo.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi thông qua trò chơi lật mảnh ghép. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: hoàn thành các câu hỏi trong trò chơi tìm được bức hình cuối cùng.
d. Tổ chức thực hiên:
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Lật amrnh ghép” cho học sinh. Có 6 câu hỏi trả lời ngắn Học sinh lần lượt lật các mảnh ghép và trả lời câu hỏi . Sau khi lần lượt lật và trả lời xong 6 câu hỏi học sinh sẽ trả lời bức hình bí mật cuối cùng của trò chơi.
Câu hỏi 1: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ? C. Cô-lôm-bô
Câu hỏi 2: Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới? Ph. Ma-gien-lan
Câu hỏi 3: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành? Thương nhân, quý tộc.
Câu hỏi 4: Các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâu? Ấn Độ và các nước phương Đông
Câu hỏi 5: Việc tìm con đường thông thương giữa châu Âu và phương Đông đặt ra cấp thiết từ khi nào? TK XV
Câu hỏi 6: Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí? Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)
a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm bài học
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS đóng vai một hướng dẫn viên du lịch.
c. Sản phẩm: Bài trả lời theo câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiên: Giáo viên giao nhiệm vụ: Hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu về 1 nhà thám hiểm tài ba mà em yêu thích.
***************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Bài 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG VÀ CẢI CÁCH TÔN GIÁO (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1/Kiến thức
Những biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội Tây Âu từ TK XIII đến TK XVI.
Những thành tựu tiêu biểu của Phong trào Văn hóa Phục Hưng.
Ý nghĩa và tác động của Phong trào Văn hóa Phục Hưng đối với xã hội Tây Âu
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của các tư liệu hình ảnh và chữ viết để tìm hiểu về những biến đổi chính trong xã hội và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
3. Phẩm chất
- Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác và sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc khác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+ Một số tư liệu có liên quan.
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp khơi dậy tính tò mò của HS tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh quan sát tranh ảnh trả lời các câu hỏi của giáo viên
c.. Sản phẩm: Nước Ý
d. Tổ chức thực hiện
- GV đưa ra 1 bức tranh và yêu cầu HS trả lời bức tranh này cho em liên tưởng đến đất nước nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI
a. Mục tiêu: Hiểu được những biến đổi về kinh tế Xã hội ở Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI.
b. Nội dung: Học sinh quan sát tranh ảnh trả lời các câu hỏi của giáo viên
c. Sản phẩm: Hình thành giai cấp tư sản và vô sản
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy chỉ ra những biến đổi quan trọng nhất về kinh tế- xã hội ở Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ? Hãy chỉ ra những biến đổi quan trọng nhất về kinh tế- xã hội ở Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI? - Các công trường thủ công, công ty thương mại, các đồn điền ra đời và ngày càng được mở rộng quy mô => Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện - Giai cấp tư sản ra đời. Có thế lực về kinh tế song lại chưa có địa vị xã hội tương xứng.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
1. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI - Các công trường thủ công, công ty thương mại, các đồn điền ra đời và ngày càng được mở rộng quy mô => Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện - Giai cấp tư sản ra đời. Có thế lực về kinh tế song lại chưa có địa vị xã hội tương xứng.
b. Nội dung tư tưởng.
- Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội Ki-tô - Đề cao giá trị con người, khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật
c.Ý nghĩa: -Phát động quần chúng đấu tranh chống phong kiến. -Mở đường cho sự phát triển của văn hoá châu Âu và nhân loại.
|
2. Phong trào Văn hoá Phục hưng
a. Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng
b. Nội dung: Học sinh quan sát tranh ảnh trả lời các câu hỏi của giáo viên
c. Sản phẩm: Những thành tựu tiêu biểu của Văn hóa Phục hưng và ý nghĩa tác động của nó tới xã hội Tây Âu
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu tiên ở đâu? ? Trình bày khái niệm của phong trào phục Hưng? ? Nối tên các tác phẩm và tác giả sao cho hợp lí. Thảo luận cặp đôi: ? Trong những thành tựu trên em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? ? Tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ? Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu tiên ở đâu? - Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu tên ở I-ta-li-a (thế kỉ XVI) ? Trình bày khái niệm của phong trào phục Hưng? - Khôi phục và phát triển những tinh hoa văn hoá cổ đại Hi Lạp, Rô-ma lên tầm cao mới. ? Nối tên các tác phẩm và tác giả sao cho hợp lí. 1.M. Xéc-van-tét - b. Một nhà văn lớn của Tây Ban Nha với tác phẩm Đôn-ki-hô-tê 2. W. Sếch-pia - c. là tác giả người Anh với nhiều vở kịch nổi tiếng như Rô-mê-ô và Giu-li-ét 3. Lê-ô-nađơ Vanh-xi - a. là một danh họa thiên tài để lại nhiều kiệt tác cho nhân loại. 4. Mi-ken-lăng-giơ - d. là một danh họa, một nhà điêu khắc, kiến trúc sư nổi tiếng người Italy. 5. Cô-péc-ních - e. là nhà thiên văn học đầu tiên chứng minh trái đất quay quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời Thảo luận cặp đôi: ? Trong những thành tựu trên em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? ? Tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu như thế nào? - Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến lỗ thời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. -GV cho HS xem 1 đoạn video ngắn về Phong trào Văn hóa phục hưng để mở rộng kiến thức cho HS. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
2. Phong trào Văn hoá Phục hưng a. Những thành tựu tiêu biểu - Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu tên ở I-ta-li-a (thế kỉ XVI) - Phong trào Văn hoá Phục hưng thời kì này phát triển đến đỉnh cao của văn học với sư xuất hiện các tác giả tiêu biểu như: M. Xéc-van-tét, W. Sếch-pia, Lê-ô-nađơ Vanh-xi, Mi-ken-lăng-giơ… b. Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu - Ý nghĩa + Lên án gay gắt Giáo hội Thiên Chúa giáo và đã phá trật tự phong kiến. + Đề cao giá trị con người và tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc. + Có nhiều đóng góp quan trọng đối với kho tàng văn hoá nhân loại - Tác động + Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến lỗ thời.
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI và phong trào Văn hóa phục hưng
b. Nội dung: Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
Câu 1. Giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại hệ tư tưởng của đạo nào?
A. Phật giáo
B. Ấn Độ giáo.
C. Đạo Hồi
D. Đạo Kitô
Câu 2: Quê hương của Phong trào Văn hóa Phục hưng là:
A. Đức
B. Thụy Sĩ
C. Ý
D. Pháp
Câu 3. Nội dung của phong trào Văn hóa Phục Hưng là:
A. Đòi cải tạo xã hội phong kiến, phê phán Giáo hội
B. Phê phán xã hội phong kiến, đề cao giá trị con người..
C. Phê phán Giáo hội, đề cao khoa học tự nhiên.
D. Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội, đề cao con người và khoa học tự nhiên.
Câu 4. Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài mà người ta gọi là:
A. “Những người thông minh”.
B. “Những người khổng lồ”.
C. “Những người thông minh”.
D. “Những người thông minh”.
Câu 5. Tác động lớn nhất của phong trào Văn hóa Phục hung là:
Tạo ra những từng lớp mới\
Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng chống lại CĐPK của giai cấp tư sản.
Tạo ra nhiều nhà văn nổi tiếng
Giúp cho chế độ phong kiến thêm vững mạnh
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
ĐA |
D |
C |
D |
B |
B |
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
b. Nội dung: Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
? Sưu tầm tư liệu từ Internet và sách, báo để giới thiệu (theo cach của em) về một công trình/ tác phẩm/ nhà văn văn hoá Phục hưng mà em ấn tượng nhất?
**************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Bài 5: PHONG TRÀO CẢI CÁCH TÔN GIÁO
I. MỤC ĐÍCH:
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được
- Nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
- Nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
-Tác động của các cuộc cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khai thác và sử dụng thông tin của 1 số tư liệu lịch sử để nhận thức 1 số vấn đề lịch sử liên hệ đến phong trào cải cách tôn giáo.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục cho học sinh nhận thức về việc tôn trọng sự khác biệt trong quan điểm và niềm tin tôn giáo. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Tài liệu: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu, tranh ảnh các thành tựu, danh nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
- HS: Đọc sách giáo khoa và hoàn tất nhiệm vụ được giao. Sưu tầm các câu chuyện về những nhân vật trong phong trào cải cách tôn giáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5P)
a, Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những tôn giáo nào đang tồn tại trong thời kì này, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b.Nội dung : Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm: Nhắc lại sơ lược về các tôn giáo: Hồi giáo, Phật giáo, Nho giáo, Thiên chúa giáo.
d. Tổ chức thực hiên: Gi áo viên đưa ra 4 bức hình đại diện cho 4 tôn giáo: Hồi giáo, Phật giáo, Nho giáo, Thiên chúa giáo. Học sinh quan sát và trả lời những bức hình này thuộc tôn giáo nào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25P)
1. Nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
a. Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ, trình bày được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c. Sản phẩm: Nguyên nhân bùng nổ cải cách tôn giáo. Nội dung và tác động của các cuộc cải cách tôn giáo.
d. Tổ chức thực hiên:
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
||||
|
1. Nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. - Nguyên nhân: - Đầu thế kỉ XVI, Giáo hội Thiên Chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản - Nhiều giáo hoàng và giám mục quá quan tâm đến quyền lực và đặt ra những lễ nghi tốn kém. - Phong trào bùng nổ khắp các nước Tây Âu khởi đầu là Đức và Thuỵ Sĩ.
2. Nội dung và tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu - Nội dung: + Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, đòi bãi bỏ những nghi lễ phiền toái. + Đòi quay về giáo lí Kitô nguyên thủy (hạn chế). - Tác động : + Đạo Ki tô bị phân hoá . + Châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân.
|
C.HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP (5P)
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào cải cách tôn giáo.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chia lớp thành 2 nhóm, trả lời các câu hỏi ngắn trong trò chơi kéo co. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: hoàn thành các câu hỏi trong trò chơi và giành chiến thắng cho đội mình
d. Tổ chức thực hiên:
- Giáo viên mời HS tham gia trò chơi “Kéo co”. và phổ biến luật chơi cho HS. Các em học sinh sẽ trả lời câu hỏi để giúp đội mình kéo thắng đội bạn. Mỗi câu trả lời đúng trong thời gian quy định sẽ giúp đội mình thắng 1 hiệp.Trường hợp cả hai đội không trả lời đúng sẽ coi như hòa. Hiệp đó không tính vào số hiệp thắng.
Kết thúc trò chơi đội nào có số hiệp thắng nhiều hơn (tương đương với trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn) sẽ là đội chiến thắng.
Câu hỏi 1: Giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại hệ tư tưởng của đạo nào?
Đạo Kito
B. Ấn Độ giáo.
Đạo Hồi
Phật giáo
Câu hỏi 2: Tôn giáo nào là chỗ dựa vững chắc của chế độ phong kiến Tây Âu?
A. Nho giáo
B. Phật giáo
C . Thiên chúa giáo
D. Hồi giáo
Câu hỏi 3: Phong trào Cải cách tôn giáo đã dẫn đến sự phân chia Kitô giáo thành hai giáo phái nào?
A. Nho giáo và Phật giáo
B. Thiên Chúa giáo và Tin Lành
C. Nho giáo và Hồi giáo
D. Phật giáo và Tin Lành
Câu hỏi 4: Tôn giáo mới nào được ra đời trong Phong trào cải cách tôn giáo?
A. Nho giáo
B. Hồi giáo
C. Đạo Phật
D. Đạo Tin lành
Dự kiến sản phẩm
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
ĐA |
A |
C |
B |
D |
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)
a) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm bài học
b) Nội dung: GV tổ- chức cho HS về nhà cùng với sự hỗ trợ của người thân, thầy/cô giáo và bạn bè, em tìm hiểu thêm về các nội dung sau:
c) Sản phẩm: Bài trả lời theo câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiên:
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu về Mác-tin Lu-thơ và tư tưởng cải cách của ông.
************************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
CHƯƠNG 2: TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 4 : Trung Quốc từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX (T1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh).
- Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
- Mô tả đựơc sự phát triển kinh tế dưới thời Minh Thanh
- Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của Văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Nho giáo, sử học, kiến trúc…)
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Giải mã được các tư liệu lịch sử có trong bài học
+ Lập sơ đồ tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX
3. Phẩm chất
- Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- GV: Giáo án word , sách giáo khoa
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi….
III. Tiến trình dạy – học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Trung Quốc
d. Tổ chức thực hiện
- GV cho HS xem 1 số hình ảnh về đất nước Trung Quốc và đặt câu hỏi cho HS: những hình ảnh trên giúp em gợi nhớ tới đất nước nào?
- Dựa trên câu trả lười của HS GV giới thiệu bài mới: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh. TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị thời phong kiến. Vậy bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX
a. Mục tiêu: Nắm được sự thành lập phát triển suy vong của các triều đại phong kiến
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Sơ đồ tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 1 và trả lời câu hỏi sau: ? Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhà Đường: 618-907 Ngũ đại: 907-960Tống: 960-1279Nguyên: 1271-1368Minh: 1368-1644Thanh: 1644-1911 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
1. Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX
- Nhà Đường: 618-907 Ngũ đại: 907-960Tống: 960-1279Nguyên: 1271-1368Minh: 1368-1644Thanh: 1644-1911
|
2. Trung Quốc dưới thời Đường.
a. Mục tiêu: - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đối ngoại, tình hình kinh tế của thời Đường
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Cả lớp chia thành 4 nhóm thoả luận về chủ đề: Trình bày những biểu hiện chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường? (gợi ý về chính trị, chính sách đối ngoại, kinh tế…). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập -Sáng lập : Đường Cao Tổ Lý Uyên -Thời gian: Bắt đầu năm 618 và kết thúc vào năm 907 -Tóm tắt: Là một triều đại vĩ đại trong lịch sử Trung Quốc, suốt 300 năm tồn tại, ảnh hưởng nhà Đường đã lan rộng đến khắp nơi thế giới. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
2. Trung Quốc dưới thời Đường. a. Về chính trị: - Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh mở khoa thi chọn người tài để tuyển dụng làm quan.
b. Về đối ngoại. - Các hoàng đế thời Đường tiếp tục thi hành chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ.
|
3. Sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh
a. Mục tiêu: - Biết được nền kinh tế thời Minh Thanh có những bước phát triển như thế nào.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm. Câu trả lời của hs
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
||||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi. Hoàn thành bảng sau:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
3. Sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các triều đại phong kiến TQ mà các em đã được tìm hiểu.
b.Nội dung
c. Sản phẩm
d. Tổ chức hoạt động
GV mời HS tham gia trò chơi “ Mô hình vùng xanh an toàn” giúp cho người nông dân thực hiện được vfung xanh bảo vệ môi trường bằng cách trả lời đúng những câu hỏi sau:
Câu 1: Triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là? - Triều Thanh
Câu 2: Sự phát triển đỉnh cao thời phong kiến Trung Quốc được thể hiện qua sự thịnh vượng của triều đại nào? - Nhà Đường
Câu 3: Bắt đầu từ triều đại nào bắt đầu xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN? - Thời Minh - Thanh
Câu 4. Đây là tuyến đường giao thông buôn bán nối các châu lục thời kì này là? - Con đường tơ lụa
Câu 5: Thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Minh Thanh như thế nào? - Phát triển vượt bậc
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
? Liên hệ với lịch sử Việt Nam em hãy tìm hiểu và chia sẻ từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta?
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Bài 4 : TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN THẾ KỈ XIX (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1/Kiến thức:
- Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Máy chiếu
+ Máy vi tính.
+ Bản đồ TQ thời PK.
+ Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc thời PK.
+ Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK TQ.
- Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học. Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Sưu tầm tư liệu liên quan.
III. Tiến trình dạy - học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với nội dung bài học tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: tác phẩm Tây Du Kí
d. Tổ chức hoạt động
GV Cho học sinh xem 1 đoạn video và yêu cầu HS cho biết đây là tác phẩm nổi tiếng nào của Trung Quốc ?
B Hoạt động hình thành kiến thức
4. Những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX
a. Mục tiêu: Nắm được những thành cơ bản của Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các thành tựu về Tư tưởng, tôn giáo, sử học kiến trúc điêu khắc
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
||||||||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS trả lời những câu hỏi đẻ hoàn thành bảng sau: + Nhóm 1: Lĩnh vực tư tưởng Tôn giáo + Nhóm 2: Lĩnh vực sử học + Nhóm 3: Lĩnh vực văn học + Nhóm 4: Lĩnh vực kiến trúc điêu khắc. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
4. Những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX .
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX em ấn tượng với thành tựu nào nhất? vì sao?
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Bài làm của HS
Tổ chức hoạt động
Sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á để giới thiệu cho thầy cô và bạn cùng lớp.
********************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
BÀI 5: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA TK XIX
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau bài học này giúp học sinh
- Nêu được nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
- Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Ấn Độ thời các vương triều Gúp-ta, Đê-li và Mô-gôn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thự chiện các hoạt đọng thực hành vận dụng.
+ Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác.
3. Phẩm chất
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
+ Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
III. Tiến trình dạy – học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Ấn Độ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra các hình ảnh biểu tượng của Ấn Độ và yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: Đây là đất nước nào?
- Từ câu trả lười của HS, GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Ấn Độ dưới các triều đại phong kiến.
Vương triều Gúp-ta
a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến dưới vương triều Gúp-ta.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Tình hình chính trị kinh tế xã hội của vương triều Gúp-ta.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và trả lời câu hỏi: ? Vương triều Gúp-ta được thành lập vào thời gian nào? ? Vương triều Gúp-ta do ai lập ra? ? Kinh tế của vương triều Gúp-ta có những đặc điểm gì? ? Xã hội của vương triều Gúp-ta như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. ? Vương triều Gúp-ta được thành lập vào thời gian nào? -Vương triều Gúp-ta được thành lập vào đầu thế kỉ IV. ? Vương triều Gúp-ta do ai lập ra? -Vương triều Gúp-ta do San-dra Gúp-ta I ? Kinh tế của vương triều Gúp-ta có những đặc điểm gì? - Công cụ bằng sắt được sử dụng rộng rãi, kinh tế -xã hội và văn hóa phát triển. Quan hệ thương mại với nhiều nước. ? Xã hội của vương triều Gúp-ta như thế nào? Đời sống người dân được ổn định, sung túc hơn Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
1. Ấn Độ dưới các triều đại phong kiến a. Vương triều Gúp-ta. - Vương triều Gúp-ta được thành lập vào đầu thế kỉ IV. - Vương triều Gúp-ta do San-dra Gúp-ta I - Công cụ bằng sắt được sử dụng rộng rãi, kinh tế -xã hội và văn hóa phát triển. Quan hệ thương mại với nhiều nước. - Đời sống người dân được ổn định, sung túc hơn.
|
. Vương triều Hồi giáo Đê-li
a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến dưới vương triều Hồi giáo Đê-li,
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Tình hình chính trị kinh tế xã hội của vương triều Hồi giáo Đê-li
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và trả lời câu hỏi theo công thức 4W + 1H + When: Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập khi nào? + Who: Ai là người có quyền lực cao nhất? + What: Trong nông nghiệp nghề nào giữa vai trò quan trọng nhất? + How: Thủ công nghiệp và thương nghiệp như thế nào? + Where: Xã hội của vương triều Hồi giáo Đê-li có đặc điểm gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. + When: Vương triều hồi giáo Đê-li thành lập vào năm 1206 + Who: Vua là người có quyền lực cao nhất. + What: Trong nông nghiệp nghề trồng lúa giữ vai trò quan trong nhất. + How: Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển, nhiều thành thi ra đời. + Where: Mâu thuẩn dân tộc gay gắt làm bùng nổ các cuộc đấu tranh. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
b. Vương triều Hồi giáo Đê-li - Vương triều hồi giáo Đê-li thành lập vào năm 1206 - Vua là người có quyền lực cao nhất. - Trong nông nghiệp nghề trồng lúa giữ vai trò quan trong nhất. - Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển, nhiều thành thi ra đời. - Mâu thuẩn dân tộc gay gắt làm bùng nổ các cuộc đấu tranh.
|
1.3: Vương triều Mô-gôn
a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến dưới vương triều Mô-gôn.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Tình hình chính trị kinh tế xã hội của vương triều Mô-Gôn
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: ? Dưới thời vua A-cơ-ba vương triều Mô-gôn phát triển như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. -GV cho HS xem 1 đoạn video về vua A cơ ba để mở rộng kiến thức cho HS ? Dưới thời vua A-cơ-ba vương triều Mô-gôn phát triển như thế nào? - Thế kỉ XVI người Mông Cổ chiếm đóng lập nên Vương triều Môgôn. - Dưới thời vua A-cơ-ba Ấn Độ đạt được phát triển mới. Ông đã thi hành nhiều chính sách tích cực về chính trị, xã hội và kinh tế. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh xâm lược Ấn Độ Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
c. Vương triều Mô-gôn - Thế kỉ XVI người Mông Cổ chiếm đóng lập nên Vương triều Môgôn. - Dưới thời vua A-cơ-ba Ấn Độ đạt được phát triển mới. Ông đã thi hành nhiều chính sách tích cực về chính trị, xã hội và kinh tế.
- Chữ viết : chữ Phạn là chữ viết riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự. - Tôn giáo : Đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu + Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất - Nền văn học Hin-đu : sử thi, thơ ca... có ảnh hưởng đến đời sống xã hội. - Kiến trúc : với những công trình kiến trúc đền thờ, ngôi chùa độc đáo. |
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Ấn Độ thời phong kiến.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lười của HS
d. Tổ chức hoạt động:
GV mời HS tham gia trò chơi “ Bóng bay” và phổ biến luật chơi cho HS
Học sinh: Học sinh trả lời thật nhanh câu hỏi trong vòng 15 giây ( Có thể đưa ra nhiều đáp án liên tục cho đến khi có đáp án đúng ).
Giáo viên : Nếu học sinh trả lời đúng chỉ cần bấm vào màn hình.
Bấm vào hòn đá có biểu tượng người để qua câu tiếp theo.
Câu 1: Ai là người thống nhất đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta? - San-dra Gúp-ta I
Câu 2: Nghề gì có vai trò quan trọng và được nhà nước khuyến khích phát triển ở vương triều Hồi giáo Đê-li? – Trồng lúa
Câu 3: Vị vua nào được xem là vị vua kiệt xuất của Ấn Độ? - Acơba
Câu 4: Sau khi vương triều Mô-gôn sụp đổ nước đã tiến hành xâm lược Ấn Độ? – Thực dân Anh.
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về sự phát triển của Ấn Độ dưới các vương triều.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu học sinh: Viết một đoạn văn ngắn về 1 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử của Ấn Độ trong bài học mà em yêu thích?
********************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
BÀI 5: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu văn hóa của Ân Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thự chiện các hoạt đọng thực hành vận dụng.
+ Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác.
3. Phẩm chất
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
+ Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
III. Tiến trình dạy – học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là những thành tựu tiêu biểu về Văn hóa Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Những thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, văn học chữ viết, kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức thực hiện
- GV cho HS xem 1 đoạn video về các thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ấn Độ thời phong kiến và gọi tên những thành tựu đó.
- Dựa vào câu trả lời của HS GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
a. Mục tiêu: Biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: Nhóm 1: Tôn giáo Nhóm 2: Chữ viết Nhóm 3: Văn học Nhóm 4: Kiến trúc điêu khắc Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Tôn giáo: Đạo Bà La Môn, đạo Phật, Hin-du giáo Chữ viết: Chữ Phạn. Văn học: Văn học Ấn Độ hết sức phong phú, đa dạng. Kiến trúc điêu khắc: Chịu ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-du giáo, Hồi giáo. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
2. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
- Tôn giáo : Đạo Bà La Môn, đạo Phật, Hin-du giáo - Chữ viết: Chữ Phạn. - Văn học: Văn học Ấn Độ hết sức phong phú, đa dạng. - Kiến trúc điêu khắc: Chịu ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-du giáo, Hồi giáo. |
C. Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi : Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của nền văn minh Ấn Độ? Vì sao?
D. Hoạt động vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS Tìm kiếm thông tin và hình ảnh từ sách báo và internet, hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một công trình kiến trúc của Ấn Độ thời phong kiến mà em ấn tượng nhất.
********************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
CHƯƠNG 3: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Bài 6: Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nữa sau thế kỉ X đến nữa đầu thế XVI (T1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1/Kiến thức
Mô tả được quá trình hình thành phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Đọc và chỉ được ra tên các vương quốc phong kiến trên lược đồ
+ Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của 1 số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Phẩm chất
- Tự hào về khu vực Đông Nam Á ngày càng kết nối chặt chẽ trong nhiều thế kỉ, tạo nền tảng vững chắc để hòa nhập vào sự phát triển của thế giới hiện nay.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+ Lược đồ các quốc gia phong kiến Đông Nam Á tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Soạn bài mới.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về các nước Đông Nam Á tạo tâm thế đi vào bài học mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Việt Nam, Thái Lan,Lào, Cambodia, Myanma
d. Tổ chức thực hiện
-GV cho HS xem bản đồ các nước Đông Nam Á và yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Đây là quốc gia nào ở Đông Nam Á?
- Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: ĐNA từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử. ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở ĐNA đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến từ nữa sau thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ XVI
a. Mục tiêu: Mô tả được quá trình hình thành phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: hướng dẫn HS tìm hiểu lược đồ Đông Nam Á. ? Hãy kể tên các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nữa sau thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ XVI? ? Đến thế kỉ XIII, khi quân Mông Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á đã dẫn đến hệ quả gì? ? Kinh tế ở các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á thời kì này như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
? Hãy kể tên các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nữa sau thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ XVI? -Vương quốc Pa-gan, Vương quốc Ha-ri-pun-giay-a, Vương quốc Đại Việt, Chăm pa, Cam puchia, Vương quốc Sri-vi-giay-a. ? Đến thế kỉ XIII, khi quân Mông Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á đã dẫn đến hệ quả gì? -Sự ra đời của 2 vương quốc Mô-giô-pa-hít avf A-út-thay-a, Lan Xang, Ma-lắc-ca. ? Kinh tế ở các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á thời kì này như thế nào? -Kinh tế ở các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á thời kì này phát triển khá thịnh đạt Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
1. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến từ nữa sau thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ XVI
- Từ khoảng nửa sau thế kỉ X đến thế kỉ XIII, các vương quốc phong kiến bước vào giai đoạn phát triển: Vương quốc Mi-an-ma, Đại Việt, Chăm – pa…. - Đến thế kỉ XIII, khi quân Mông Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á. Do nhu cầu chống giặc ngoại xâm đã dẫn đến sự ra đời của một số vương quốc phong kiến mới như: Lang Xang, Mô-giô-pa-hít… - Quyền lực nhà vua được cũng cố, luật pháp được hoàn thiện.
|
C. Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến từ nữa sau thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ XVI
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện
GV mời HS chơi trò chơi “ Plants vs Zombies”, thông qua việc trả lời các câu hỏi tắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
Câu 1. Đô thị cổ Pa-gan nay thuộc đất nước nào?
A. Việt Nam B. Lào
C. Mianma D. Thái Lan
Câu 2. Vào thế kỉ XIII, nước nào mở rộng xuống khu vực Đông Nam Á?
Mỹ
Thanh
Mông cổ
Việt Nam
Câu 3: Nơi nào là thương cảng lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời kì này?
A. Ma-lắc-ca
B. Hội An
C. Campuchia
D. Óc eo
Câu 4. Ở các nước Đông Nam Á thời kì này nghành kinh tế nào là chủ đạo?
A. Thương nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Nông nghiệp
Câu 5: Các công trình kiến trúc, điêu khắc ở Đông Nam Á thời kì này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nền văn hóa nào?
Anh, Pháp
Ấn Độ, Trung Quốc
Hy Lạp, Rô-ma
Ai Cập
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
ĐA |
C |
C |
A |
D |
B |
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS : Tìm hiểu thêm từ sách báo và internet về một thành tựu văn hóa tiêu biểu của các nước Đông Nam Á thời kì này mà em ấn tượng nhất và viết bài giới thiệu về thành tựu đó.
************************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Bài 6: CÁC VƯƠNG QUỐC PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI (T2)
I.Yêu cầu cần đạt:
1/Kiến thức
Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau TK X đến nửa đầu TK XVI
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Đọc và chỉ được ra tên các vương quốc phong kiến trên lược đồ
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của 1 số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Phẩm chất
- Tự hào về khu vực Đông Nam Á ngày càng kết nối chặt chẽ trong nhiều thế kỉ, tạo nền tảng vững chắc để hòa nhập vào sự phát triển của thế giới hiện nay.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+ Lược đồ các quốc gia phong kiến Đông Nam Á tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Soạn bài mới
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau TK X đến nửa đầu TK XVI
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Brunay, Thái Lan , Việt Nam, Lào, Malaysia, Phi-lip-pin, Xin-ga-po,Cambodia, In-dô-nê-xi-a , Đông timor
d. Tổ chức thực hiện
-GV cho HS xem bản đồ các nước Đông Nam Á và yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Nhìn vào hình lá cờ, trang phục truyền thống đoán tên quốc gia
B. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau TK X đến nửa đầu TK XVI
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, chữ viết văn học, kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
||||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Nhóm 1: Tín ngưỡng tôn giáo + Nhóm 2: Chữ viết văn học + Nhóm 3: Kiến trúc điêu khắc Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
2. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, chữ viết văn học, kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
Câu 1. Từ thế kỉ XIII dòng Phật giáo nào được truyền bá và phổ biến ở Đông nam Á?
A. Hòa Hảo
B. Đại thừa
C. Tiểu thừa
D. Thừa viên
Câu 2. Dựa trên cơ sở chữ Hán người Việt đã tạo ra loại chữ gì?
A. Chữ La tinh
B. Chữ Phạn
C. Chữ Nôm
D. Chữ Giáp côt
Câu 3. Nơi nào là thương cảng lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời kì này?
A. Ma-lắc-ca
B. Hội An
C. Campuchia
D. Óc eo
Câu 4. Công trình kiến trúc Phật giáo Chùa Vàng thuộc quốc gia nào ngày nay?
A. Campuchia
B. Lào
C. Việt nam
D. Thái lan
Câu 5. Các công trình kiến trúc, điêu khắc ở Đông Nam Á thời kì này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nền văn hóa nào?
A. Anh Pháp
B. Ấn Độ Trung Quốc
C. Hy Lạp Rô ma
D. Ai Cập
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
ĐA |
C |
C |
A |
D |
B |
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS : Tìm hiểu thêm từ sách báo và internet về một thành tựu văn hóa tiêu biểu của các nước Đông Nam Á thời kì này mà em ấn tượng nhất và viết bài giới thiệu về thành tựu đó.
*******************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
BÀI 7: VƯƠNG QUỐC LÀO
I.Yêu cầu cần đạt:
1/Kiến thức
Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào
Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của vương quốc Lào thời Lan Xang
Nếu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Lào
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Lập được trụn thời gian cá sự kiện tiêu biểu về qua strifnh hình thành và phát triển của vương quốc Lào
+ Khai thác và sử dụng được thông tin tỏng bài học dưới sự hướng dẫn của GV
3. Phẩm chất
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu dài của các dân tộc ở Đông Nam Á
- Trân trọng giữu gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Lào
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+ Lược đồ các quốc gia phong kiến Đông Nam Á tranh ảnh về một số công trình kiến trúc văn hóa của Lào.
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Soạn bài mới.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Lào
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Lào
d. Tổ chức thực hiện
-GV cho HS xem bản đồ nước Lào và 1 số đặc điểm về đất nước này, yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Quan sát các dữ kiện trên và cho biết: Đây là đất nước nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, chữ viết văn học, kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Dựa vào những từ khóa dưới đây em hãy lập sơ đồ về quá trình hình thành phát triển của Vương quốc Lào + Lào Thowng, Lào Lùm, Pha Ngừm, Lan Xang, 1353, Mường cổ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - TK XIII: Giai đoạn các Mường Cổ - 1353 Lan Xang thành lập - TK XV-XVIII: Giai đoạn Lan Xang
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc - Từ xa xưa chủ nhân của nước Lào là người Lào Thơng. Sau đó hợp với người Lào Lùm di cư đến. Tổ chức xã hội là các mường cổ. - Năm 1353, Pha Ngừm thống nhất các mường Lào, lên ngôi vua đặt tên nước là Lang Xang.
|
2. Vương quốc Lào thời Lan Xang
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về sự phát triển thịnh vượng (kinh tế xã hội chính trị) của Vương quốc Lào thời Lan Xang.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các thành tựu tiêu biểu về tổ chức nhà nước, kinh tế-xã hội, ngoại giao.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Trình bày sự phát triển và thịnh vượng về tổ chức nhà nước, kinh tế-xã hội, ngoại giao. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Vương quốc được chia thành 7 mường (tỉnh). + Đứng đầu nhà nước là vua dưới vua có một phó tướng và 7 quan đại thần kiêm tổng đốc tỉnh. + Quân đội bao gồm quân thường trực của nhà vua và quân địa phương.
+ Sản xuất nông nghiệp thủ công nghiệp và chăn nuôi gia súc khá phát triển. + Việc khai thác các sản vật quý được chú trọng. + Trao đổi buôn bán vượt ra ngoài biên giới. + Cuộc sống của cư dân thanh bình sung túc.
+ Giữ quan hệ hòa hiếu với các quốc gia láng giềng (Đại Việt, Cam-pu-chia) nhưng luôn kiên quyết chống quân xâm lược (Miến Điện) để bảo vệ độc lập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
2. Vương quốc Lào thời Lan Xang - Được thành lập từ giữa thế kỉ XIV, vương quốc Lan Xang bước vào giai đoạn phát triển thịnh vượng trong các thế kỉ XV-XVII.
|
3. Một số nét tiêu biểu về văn hóa
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Lào
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các nét tiêu biểu về Chữ viết, Đời sống tinh thần, kiến trúc.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Các nét tiêu biểu về: Chữ viết, Đời sống tinh thần, kiến trúc. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Người Lào đã sáng tạo hệ thống chữ viết riêng được xây dựng trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
+ Họ thích ca múa nhạc nên đã sẵn tạo ra những điệu múa vui tươi cởi mở như điệu múa hoa Chăm-pa.
+ Nhiều công trình kiến trúc Phật giáo được xây dựng tiêu biểu là Thạt Luồng. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
3. Một số nét tiêu biểu về văn hóa - Người Lào đã sáng tạo hệ thống chữ viết riêng được xây dựng trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của Cam-pu-chia và Mi-an-ma. - Họ thích ca múa nhạc nên đã sẵn tạo ra những điệu múa vui tươi cởi mở như điệu múa hoa Chăm-pa. - Nhiều công trình kiến trúc Phật giáo được xây dựng tiêu biểu là Thạt Luồng.
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Những bét tiêu biểu về văn hóa ở Vương quốc Lào.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động
- GV mời HS tham gia trò chơi “Chiếc vòng đa sắc” và phổ biến luật chơi : Trò chơi gồm 4 câu hỏi trắc nghiệm. Ở mỗi câu hỏi, các em sẽ có thời gian 10 giây để đưa ra đáp án. Để trả lời, em sẽ giơ thẻ màu tương ứng với màu đáp án: Cam, xanh dương, xanh lá, đỏ.
Câu 1: Chủ nhân xa xưa của Vương quốc lào là ai?
Lào lùm
Lào Thơng
Việt cổ
Mường cổ
Câu 2: Ai là ngường thống nhất các mương Lào vào năm 1353?
Pha Ngừm
Ngô Quyền
Chế Bồng Nga
Càn Long
Câu 3: Vương quốc Lào bước vào giai đoạn phát triển và thịnh vượng vào khoảng thời gian nào?
XIII-XV
XIII-XVI
XV-XVI
XV-XVII
Câu 4: Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất ở Lào là:
Cố cung
Chùa một cột
Thạt luổng
Tượng nữ thần tự do
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
ĐA |
B |
A |
D |
C |
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS : Viết 1 đoạn văn ngắn trình bày ý kiến của mình trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của đất nước Lào em ấn tượng nhất với thành tựu nào? vì sao?
*******************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
BÀI 8: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA
I.Yêu cầu cần đạt:
1/Kiến thức
Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia
Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co
Nếu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Cam-pu-chia
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Lập được trụn thời gian cá sự kiện tiêu biểu về qua strifnh hình thành và phát triển của vương quốc Cam-pu-chia
+ Khai thác và sử dụng được thông tin tỏng bài học dưới sự hướng dẫn của GV
3. Phẩm chất
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu dài của các dân tộc ở Đông Nam Á
- Trân trọng giữu gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Cam-pu-chia
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+ Lược đồ các quốc gia phong kiến Đông Nam Á tranh ảnh về một số công trình kiến trúc văn hóa của Cam-pu-chia
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Soạn bài mới.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Cam-pu-chia
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Cam-pu-chia
d. Tổ chức thực hiện
-GV cho HS xem bản đồ nước Cam-pu-chia và 1 số đặc điểm về đất nước này, yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Những hình ảnh trên đang nói đến đất nước nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, chữ viết văn học, kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Thời kì Ăng-co bắt đầu vào thời gian nào? ? Do ai sáng lập ra? ? Thời kì Ăng-co suy yếu vào thời gian nào? Nguyên nhân? ? Kéo dài từ thế kỉ nào đến thế kỉ nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ? Thời kì Ăng-co bắt đầu vào thời gian nào?
? Do ai sáng lập ra?
? Thời kì Ăng-co suy yếu vào thời gian nào? Nguyên nhân?
? Kéo dài từ thế kỉ nào đến thế kỉ nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc - Năm 802 do vua Giay-a-vác-man II sáng lập - Thời kì Ăng-co suy yếu vào thời gian XV. Do sự tấn công của người Thái
|
2. Sự phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản về sự phát triển thịnh vượng (kinh tế xã hội chính trị) của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các thành tựu tiêu biểu về tổ chức nhà nước, kinh tế-xã hội, ngoại giao.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Trình bày sự phát triển về kinh tế-xã hội, thời Ăng co Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Đất nước thống nhất, ổn định + Vua Giay-a-vác-man VII thực hiện nhiều hoạt động công ích + Ra sức cũng cố quyền lực + Quan tâm đến đời sống nhan dân
+ Nông nghiệp: Đào nhiều hồ, kênh mương để trữ và điều phối nước như Hồ Ba-ray Tây, Ba-ray Đông + Thủ công nghiệp: Biết làm đồ trang sức, chạm khắc trên bức phù điêu bằng đá của đền, tháp Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
2. Sự phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co - Về xã hội + Đất nước thống nhất, ổn định
+ Nông nghiệp: Đào nhiều hồ, kênh mương để trữ và điều phối nước như Hồ Ba-ray Tây, Ba-ray Đông + Thủ công nghiệp: Biết làm đồ trang sức, chạm khắc trên bức phù điêu bằng đá của đền, tháp
|
3. Một số nét tiêu biểu về văn hóa
a. Mục tiêu: Nắm được những nét chung cơ bản một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Cam-pu-chia
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Các nét tiêu biểu về Tín ngưỡng tôn giáo Chữ viết kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Các nét tiêu biểu về: Tín ngưỡng tôn giáo, Chữ viết văn học, Kiến trúc, điêu khắc Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Có nhiều tín ngưỡng dân gian. Hin-du giáo và Phật giáo được đề cao
+ Chữ Khơ-me ngày được hoàn thiện hơn. + Văn học dân gian và văn học viết phong phú
+ Phát triển và chịu ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
|
3. Một số nét tiêu biểu về văn hóa
+ Có nhiều tín ngưỡng dân gian. Hin-du giáo và Phật giáo được đề cao
+ Chữ Khơ-me ngày được hoàn thiện hơn. + Văn học dân gian và văn học viết phong phú
+ Phát triển và chịu ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo
|
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Những nét tiêu biểu về văn hóa ở Vương quốc Cam-pu-chia
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động
-GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm .Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
Câu 1: Giay-a-vác-man II thống nhất lãnh thổ vào thời gian nào?
602
702
802
902
Câu 2: Nghành kinh tế nào có bước phát triển nhất ở thời Ăng-co?
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủ công
Thương nghiệp
Câu 3: Vào thế kỉ XV, Vương quốc Cam-pu-chia bị sự tấn công của người nào?
Mông cổ
Hán
Việt
Thái
Câu 4: Một tác phẩm sử thi nổi tiếng ở Cam-pu-chia thời kì này?
Riêm Kê
I li át
baahubali
Đăm Săn
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
ĐA |
C |
B |
D |
A |
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS : Hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu về một di sản văn hóa tiêu biểu của Cam-pu-chia mà em ấn tượng.
*******************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
CHƯƠNG 4: ĐẤT NƯỚC DƯỚI CÁC VƯƠNG TRIỀU THỜI NGÔ-ĐINH-TIỀN LÊ (939-1009 )
BÀI 9: ĐẤT NƯỚC BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP.
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được những nét chính về tổ chức chính quyền, đời sống xã hội và văn hóa dưới thời Ngô Quyền.
- Trình bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh
GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song lại bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Biết sưu tầm khai thác tư liệu kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Biết trình bày suy luận , phản biện tranh luận về một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc thống nhát đất nước của mọi người dân
III. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK. các tài liệu về Ngô Quyền & Đinh Bộ Lĩnh..
+ Một số tranh ảnh lược đồ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước, Lược đồ 12 sứ quân..
- Học sinh:
+ SGK, đọc và tìm hiểu nội dung bài trước.
+ Tranh ảnh tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy – học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu về nước ta buổi đầu độc lập, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Ngô Quyền
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS đố : Nghe đoạn nhạc và sự hiểu biết của mình giải câu đó sau?
“Đố ai trên Bạch Đằng giang
Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời
Phá quân Nam Hán tơi bời
Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?”
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Ngô Quyền dựng nền độc lập.
a. Mục tiêu: Nêu được những nét chính về tổ chức chính quyền, đời sống xã hội và văn hóa dưới thời Ngô Quyền.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK ? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? ? Việc ngô Quyền lên ngôi vua có ý nghĩa gì? ? Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền tiếp tục làm gì? ? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô? ? Em nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập ? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? - Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội). ? Việc ngô Quyền lên ngôi vua có ý nghĩa gì?
? Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền tiếp tục làm gì? - Xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương. ? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô?
+ Trung ương: Vua đứng đầu triều đình, quyết định mọi việc, đặt ra chức quan văn, võ; quy định lễ nghi và sắc phục của quan lại. + Địa phương: có các thứ sử coi giữ các châu. ? Em nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? -Nhận xét: Tổ chức bộ máy nhà nước còn đơn giản, sơ khai => Thể hiện ý thức độc lập, tự chủ của nhà Ngô. HD HS vẽ sơ đồ nhà nước thời Ngô GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ( để trống ) Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. |
1. Ngô Quyền dựng nền độc lập. - Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội). - Xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương - Đất nước được yên bình, văn hóa dân tộc được chú ý khôi phục
|
02. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh a. Mục tiêu: - Trình bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Năm 944, Ngô Quyền mất chính quyền nhà Ngô suy yếu. Đất nước rơi vào tình trạng loạn 12 sứ quân. Với tài năng của mình, lại được nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh đã chấm dứt được các cát cứ, thống nhất đất nước. d. Tổ chức hoạt động
|
|
Hoạt động dạy – học |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS xem đoạn video về loạn 12 sứ quân và yêu cầu HS kết hợp với SGK trả lời các câu hỏi sau ? Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? ? Tình hình đất nước lúc này như thế nào? ? Đứng trước tình hình trên ai là người đứng ra dẹp loạn? ? Quá trình thống nhất đất nước diễn ra như thế nào? ? Kết quả của quá trình thống nhất đất nước? ? Việc Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp được 12 sứ quân có ý nghĩa gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập ? Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? - Năm 944, Ngô Quyền mất, mâu thuẫn nội bộ, uy tín nhà Ngô giảm sút => chính quyền trung ương suy yếu. - Thổ hào địa phương nổi dậy cát cứ => chia cắt đất nước “ Loạn 12 sứ quân” => nhân dân lọan lạc, cực khổ. ? Tình hình đất nước lúc này như thế nào? - Loạn 12 sứ quân. - Đất nước chia cắt, loạn lạc. - Nhà Tống có âm mưu xâm lược nước ta. ? Đứng trước tình hình trên ai là người đứng ra dẹp loạn? - Đinh Bộ Lĩnh ? Quá trình thống nhất đất nước diễn ra như thế nào? - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư. Được nhân dân ủng hộ , đã dẹp các sứ quân. ? Kết quả của quá trình thống nhất đất nước? - Năm 967 đất nước thống nhất. ? Việc Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp được 12 sứ quân có ý nghĩa gì? - Chiến thắng của cuộc dẹp loạn Đinh Bộ Lĩnh so với các thế lực cát cứ là việc khẳng định về quyền lực, sự thống nhất. Đồng thời khẳng định thắng lợi của tinh thần đoàn kết dân tộc bản địa và ý chí độc lập mạnh mẽ của nhân dân Việt Nam lúc bấy giờ. - Các sứ quân lần lượt bị chiếm đánh, chấm hết cuộc nội loạn cát cứ. Thời điểm cuối năm 967, đất nước đã trở lại bình yên thống nhất. - Khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV kết luận: Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ ; khẳng định chủ quyền quốc gia (đặt tên nước, không dùng niên hiệu phong kiến phương Bắc, chủ động bang giao với nhà Tống...). Tạo điều kiện để xây xựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù. GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song lại bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến. |
2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh. - Năm 944, Ngô Quyền mất chính quyền nhà Ngô suy yếu. Đất nước rơi vào tình trạng loạn 12 sứ quân - Với tài năng của mình, lại được nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh đã chấm dứt được các cát cứ, thống nhất đất nước |
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về đất nước ta buổi đầu độc lập.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động
-GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm .Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
Câu 1. Bộ máy nhà nước thời Ngô, ở các địa phương do ai đứng đầu?
A. Vua.
B. Các quan văn.
C. Các quan võ.
D. Các quan thứ sử.
Câu 2. Sau khi Ngô Xương Văn chết, tình hình đất nước như thế nào ?
Ổn định
Không ổn định
Loạn 12 sứ quân
Dương Tam Kha cướp ngôi
Câu 3. Loạn 12 sứ quân” gây ra nguy cơ lớn nhất nào cho đất nước?
Kinh tế suy sụp
Ngoại xâm đe doạ
Nhân dân đói khổ
Đât nước bất ổn
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
ĐA |
D |
C |
B |
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau : Có ý kiến cho rằng: “Ngô Quyền quyết định về đóng đô ở Cổ Loa để tiếp nối truyền thống cha ông”. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao?
****************************
Ngoài Giáo Án Lịch Sử Lớp 7 Sách Kết Nối Tri Thức Học Kỳ 1 thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm