Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Hai Bài Toán Cơ Bản Của Phân Số Chi Tiết Nhất
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Hai Bài Toán Cơ Bản Của Phân Số Chi Tiết Nhất – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……
BUỔI 26. HAI BÀI TOÁN CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Phân biệt được hai bài toán cơ bản của phân số: Tìm giá trị phân số của một số, tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Vận dụng được các công thức đã học vào bài toán cụ thể và bài toán thực tiễn.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết 1.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về các kiến thức hai bài toán cơ bản của phân số.
c) Sản phẩm:
- Tính được giá trị phân số của một số và tìm được một số khi biết giá trị phân số của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).
Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Nối với kết quả phù hợp.
|
1)
|
|
b)
|
|
2) 9 |
c)
|
|
3) – 12 |
d)
|
|
4) 10 |
Đáp án: a nối với 2), b nối với 4), c nối với 3), d nối với 1).
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: NV1: Hoàn thành bài tập nối đầu giờ NV2: Nêu quy tắc nhân hai phân số. Quy tắc nhân một số nguyên với một phân số.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm. (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)
NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở |
Kết quả bài nối
a nối với 2), b nối với 4), c nối với 3), d nối với 1). I. Nhắc lại lý thuyết a) Phép nhân một số với một phân số +
Muốn nhân
hai phân số,
ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:
+
Muốn
nhân một số nguyên với một phân số (hoặc
một phân số
với
một số nguyên),
ta nhân số nguyên với tử của phân số
và
giữ nguyên mẫu:
• Nhân
với số 1:
|
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm giá trị phân số của một số
a) Mục tiêu:
Tìm được giá trị phân số của một số. Vận dụng vào bài toán thực tế.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4; 5; 6.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
||||||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS đọc đề bài 1. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài , thực hiện tìm giá trị phân số của một số. Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 1: Nối với kết quả phù hợp.
Giải:
a nối với 2), b nối với 4), c nối với 3), d nối với 1).
|
||||||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Yêu cầu: - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
|
Bài 2: Tìm a)
b)
c)
d)
Giải
a)
b)
c)
d)
|
||||||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài Bài 3. Yêu cầu: - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Chuyển ý: Hai bài tập trên giúp các em củng cố kiến thức về quy tắc nhân, chia phân số. Chúng ta sẽ cùng làm những bài tính toán ở mức độ khó hơn. |
Bài 3. Tìm
a)
b)
c)
d)
Giải
a)
b)
c)
d)
|
||||||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 4. Yêu cầu: - HS thực hiện cặp đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - 4 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
|
Bài 4: Tìm a)
b)
c)
20% của
d)
Giải:
a)
b)
c)
d)
|
||||||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS đọc đề bài 5. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
5.
Một quả bưởi nặng
Giải
|
||||||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS đọc đề bài 6. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
6.
Tùng có 12 viên bi. Tùng cho Bình
Giải Số
bi Bình có là:
Số
bi Tùng còn lại là
|
Tiết 2:
Dạng toán: Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
a) Mục tiêu:
- Học sinh tìm được một số khi biết giá trị phân số của nó.
- Vận dụng vào giải quyết bài toán thực tế.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5, 6.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 1. Yêu cầu: - HS thực hiện theo nhóm 4 - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm. HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào bảng nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trưng kết quả nhóm - 1 đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại các tính chất đã được áp dụng trong việc giải bài tập
|
Bài 1: Tìm một số biết: a)
b)
c)
d)
Giải: a)
b)
c)
d)
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Yêu cầu: - Nêu cách tìm thừa số trong một tích - Nêu cách tìm số bị chia, số chia trong một thương - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đứng tại chỗ trả lời cách tìm thừa số, tìm số bị chia, số chia. - 4 HS lên bảng giải toán, HS làm vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả - HS làm việc cá nhân dưới lớp Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải |
Bài
2:
Nếu
Giải Quả dưa hấu nặng là:
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Yêu cầu: - HS thực hiện theo nhóm đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi. HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài |
Bài
3:
Nếu
Giải
Số tuổi của Hoa cách đây 3 năm là:
Số
tuổi của Hoa hiện nay là:
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 4. Yêu cầu: - Tương tự cách làm bài tập 3, làm bài tập 4 cá nhân - 4 HS lên bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 4 HS lên bảng giải toán - HS dưới lớp làm vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS làm việc cá nhân dưới lớp
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS ghi nhớ các bươc giải toán
|
Bài
4: Một
tấm vải bớt đi 10m thì còn lại
Giải 10 m chiếm số phần tấm vải là:
Chiều dài tấm vải là:
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 5. Hướng dẫn: -
Hãy
phân tích
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm HS suy nghĩ và giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài |
Bài
5: Trong
sữa có
Giải:
Khối lượng chai sữa là:
Khối
lượng sữa trong chai là:
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 6. Yêu cầu: - HS thực hiện theo nhóm đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi. HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trả lời miệng tại chỗ Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài |
Bài
6: Một
lớp học có 45 học sinh, được xếp thành 3 loại:
Giỏi, Khá và Trung bình. Biết rằng số học sinh Trung
bình chiếm
Giải
Số học sinh trung bình là
Số học sinh khá là:
Số
học sinh giỏi là:
|
Tiết 3:
Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Luyện tập các bài toán lời văn sử dụng hai bài toán cơ bản của phân số.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 1. Yêu cầu: - HS nhận xét các giả thiết của bài toán. - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? Sử dụng bài toán cơ bản nào để giải? - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đứng tại chỗ nêu lại công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức
|
Bài
1: Trên đĩa có 20 quả táo. Lan ăn 25% số táo. Sau đó,
Mai ăn
Giải: Số
táo Lan ăn là:
Số
táo còn lại là
Số
táo Mai ăn là:
Số
táo còn lại là:
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Đặt các câu hỏi hướng dẫn: - Bài toán sử dụng bài toán cơ bản nào để giải quyết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm HS suy nghĩ và giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài, khen thưởng nhóm giải nhanh và chính xác bài toán |
Bài
2.
Quãng
đường từ nhà đến trường dài 1200m, đạp được
Giải Quãng đường An đi xe đạp là:
Quãng đường An đi bộ là:
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Đặt câu hỏi hướng dẫn - Lớp có bao nhiêu học sinh? - Cách tính số học sinh giỏi Cách tính số học sinh khá và trung bình Cách tính số học sinh khá Cách tính số học sinh trung bình - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức
|
Bài
3: Đội
tuyển Học sinh giỏi khối 6 có 50 bạn, trong đó
Giải Số học sinh môn Văn là
Số học sinh môn Toán là:
Số học sinh giỏi Sử là:
Số học sinh giỏi tiếng Anh là:
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 4. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 1 HS lên bảng giải bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy |
Bài
4: Một
tổ công nhân đã đào được
Giải
Số
phần đoạn cống thoát nước chưa hoàn thành là:
Đoạn cống được giao dài là
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 5. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 1 HS lên bảng giải bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy |
Bài
5: Một
khu vườn có diện tích 1000m2
được chia làm 4 mảnh nhỏ để trồng 4 loại cây ăn
quả: Bưởi, Táo, Cam và Ổi. Diện tích trồng bưởi
chiếm 25% tổng diện tích. Diện tích trồng Táo bằng
Giải Diện tích trồng bưởi là:
Diện tích còn lại là:
Diện
tích trồng táo là:
Diện
tích còn lại là:
Diện
tích trồng Cam là:
Diện
tích trồng ổi là:
|
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS học thuộc các tính chất của phép nhân phân số, nắm chắc mối quan hệ giữa các thành phần trong phép nhân và phép chia phân số.
- Hoàn thành các bài tập
Bài 1: Tính
a,
của
14 b,
của 451 c,
của 60 d,
của 50
Bài 2: Tìm 1 số biết:
a,
của số đó là 14. b,
của x là
.
a,
của nó là 1,5. b,
của x là – 5,8.
Bài
3: Một
mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng
bằng
chiều dài.
a, Tính diện tích mảnh vườn.
b,
Người ta lấy
diện
tích mảnh vườn để trồng cây, 15% diện tích phần vườn
còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn
dùng để nuôi gà?
Bài
4: Nguyên
liệu muối dưa gồm Rau cải, Hành, Đường, Muối, Biết
khối lượng Hành, Đường, Muối theo thứ tự 5% ,
,
khối lượng Rau cải. Nếu có 2kg Rau cải thì cần bao
nhiêu Hành, Đường, Muối.
Bài 5: Do tình hình dịch Covid ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân, cửa hàng giảm giá 20% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau:
Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới đúng không?
Bài
6: Một cửa hàng
bán một số mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán
số mét vải. Ngày thứ hai bán
số mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải.
Tính tổng số mét vải cửa hàng đã bán?
Bài 7: Bố Bình gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngân hàng theo thể thức “có kì hạn 12 tháng” với lãi suất 0,62% một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,62% số tiền gửi ban đầu và sau tháng 12 mới được lấy lãi). Hỏi hết kì hạn 12 tháng, bố Bình lấy ra cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?
Bài
8: Để làm một
chiếc bánh chưng trong dịp Tết nguyên đán, Mẹ Lan phải
chuẩn bị: Gạo nếp, đậu xanh không vỏ, thịt ba chỉ,
lá dong và các gia vị khác. Khối lượng đậu xanh bằng
khối lượng gạo nếp và gấp
khối lượng thịt ba chỉ. Nếu mẹ Lan chuẩn bị 250 gam
đậu xanh thì cần bao nhiêu gam gạo nếp và bao nhiêu gam
thịt ba chỉ?
Bài
9: Một bể nuôi
cá cảnh dạng hình hộp chữ nhật, có kích thước
và chiều cao bể là 30cm. Lượng nước trong bể cao bằng
chiều cao của bể. Tính số lít nước có trong bể đó.
Bài 10: Trên mảnh vườn, Bác Minh thu hoạch được 60kg dưa chuột và 24kg cà chua.
a)
Bác Minh đem bán
số dưa chuột đó, giá mỗi ki-lô-gam dưa chuột là 15 000
đồng. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu tiền?
b)
Số cà chua bác Minh thu hoạch được chỉ bằng
số cà chua hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết
tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?
Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Hai Bài Toán Cơ Bản Của Phân Số Chi Tiết Nhất – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 với hai bài toán cơ bản của phân số là một tài liệu giáo dục hữu ích giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức về phân số và áp dụng nó vào giải quyết các bài toán. Bằng việc tập trung vào hai bài toán cơ bản, giáo án này giúp học sinh hiểu rõ cách làm và tư duy trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.
Giáo án bao gồm các hoạt động và bài tập thực tế, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh tiếp cận và vận dụng kiến thức một cách tự tin. Ngoài ra, giáo án cũng tập trung vào việc rèn kỹ năng logic, tư duy phân tích và giải quyết vấn đề.
Thông qua giáo án này, học sinh sẽ được làm quen với cách sử dụng phân số trong các bài toán thực tế, từ việc chia sẻ tài nguyên đến phân chia số liệu và tính toán tỷ lệ. Bằng cách áp dụng kiến thức trong giáo án, học sinh sẽ phát triển khả năng xác định và giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.
>>> Bài viết có liên quan