Đề Thi Văn Cuối Kì 2 Lớp 7 THCS Lê Quý Đôn 2021-2022 Có Đáp Án
Có thể bạn quan tâm
Đề Thi Văn Cuối Kì 2 Lớp 7 THCS Lê Quý Đôn 2021-2022 Có Đáp Án là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Đề thi văn cuối kì 2 lớp 7 THCS Lê Quý Đôn là một cơ hội để chúng ta áp dụng những kiến thức đã học trong suốt quá trình năm học. Qua đề thi, chúng ta có thể thấy được những kỹ năng văn học mà mình đã nắm vững và những khía cạnh mà mình còn cần cải thiện. Đáp án sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những cách giải quyết và phân tích bài văn một cách logic và chính xác.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
Năm học: 2021- 2022
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
(Đề có 01 trang)
ĐỀ 1
I. ĐỌC -HIỂU
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Có thói quen tốt và thói quen xấu. Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách,… là thói quen tốt.
Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu. Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. Chẳng hạn vì thói quen hút thuốc lá, nên cũng có thói quen gạt tàn vừa bãi ra nhà, cả trong phòng khách lịch sự, sạch bong. Người biết lịch sự thì còn sửa một chút bằng cách sinh chủ nhà cho mượn cái gạt tàn.
Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tự tiện tay là vứt tẹt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường. Thói quen này thành tệ nạn….Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông rác…. Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề…
(Ngữ văn 7- tập 2, trang 10)
Câu 1 (1,0 điểm)
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
Ngữ liệu trên đề cập đến những thói quen nào của con người? Theo em,
vấn đề đó có phổ biến trong thực tế không? Điều quan trọng nhất mỗi người cần có để loại bỏ những thói quen xấu là gì?
Câu 2 (1,0 điểm)
Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề. Cho biết ý nghĩa của trạng ngữ?
Câu 3 (1,0 điểm)
Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên?
Phân tích hiệu quả diễn đạt của các biện pháp tu từ đó?
II. LÀM VĂN
Câu 4 (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước.
Câu 5 (5,0 điểm)
Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy?
___________Hết ___________
Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh: ……………………………… .
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
Môn: Ngữ văn 7
(ĐỀ 1)
Gợi ý nội dung trả lời |
Điểm |
I. Đọc - Hiểu |
|
Câu 1:
b. Ngữ liệu trên đề cập đến những thói quen nào của con người? Theo em, vấn đề đó có phổ biến trong thực tế không? Điều quan trọng nhất mỗi người cần có để loại bỏ những thói quen xấu là gì? |
1,0 |
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận - Ngữ liệu trên đề cập đến những thói quen tốt và xấu của con người: + Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách… + Thói quen xấu: Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,… - Đây là những vấn đề đặc biệt, rất phổ biến trong xã hội. - Để loại bỏ những thói quen xấu là rất khó, nhưng không phải không thể thực hiện được. Điều quan trọng nhất giúp con người loại bỏ được thói quen xấu là cần có lòng kiên trì, quyết tâm. |
0,25 0,25
0,25 0,25 |
Câu 2 Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề. Cho biết ý nghĩa của trạng ngữ? |
1,0 |
- Thành phần trạng ngữ trong câu: những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày. - - Ý nghĩa của trạng ngữ: + những nơi khuất, nơi công cộng: Xác định nơi chốn. + lâu ngày: xác định thời gian. |
0,5
0,5 |
Câu 3 (1,0 điểm)
b. Phân tích hiệu quả diễn đạt của các biện pháp tu từ đó? |
1,0 |
|
0,5 0,5
|
II. Làm văn: |
|
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước. |
2,0 |
Mở đoạn: Lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng và cao quý của mỗi con người. Triển khai:
+ Với những người lính yêu nước là sẵn sàng hi sinh, xả thân vì Tổ quốc. + Với những người dân là cố gắng làm việc để xây dựng gia đình, xã hội. + Với những em nhỏ là cố gắng học tập để góp phần kiến thiết quê hương…
+ Liên hệ bản thân. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
Câu 5: Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng. Người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy? |
5,0 |
* Yêu cầu về kỹ năng: Biết làm bài văn nghị luận giải thích có bố cục rõ ràng; lập luận chặt chẽ, hành văn lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. |
0,5 |
* Yêu cầu về kiến thức: |
|
(1) Giới thiệu và trích dẫn luận điểm |
0,5 |
(2) Giải thích luận điểm: - “nhiễu điều” là tấm vải lụa màu đỏ, đẹp, tấm vải quý giá ấy “phủ lấy tấm gương” để bảo vệ gương khỏi ảnh hưởng của những tác nhân có hại bên ngoài như bụi bẩn, nắng, gió…Hình ảnh tấm vải đẹp, quí giá, bao bọc, giúp tấm gương sáng trong, lành lặn là một hình ảnh đẹp của sự che chở, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau, biểu hiện của tình đoàn kết. - “Người trong một nước” là những người có cùng nguồn gốc, tổ tiên, cùng sống trên một lãnh thổ, cùng chung tiếng nói, truyền thống văn hoá, lịch sử… đều là anh em một nhà vì vậy phải “thương nhau cùng” có nghĩa là phải đoàn kết, yêu thương, đùm bọc, che chở, và giúp đỡ lẫn nhau. |
0,5
0,5
|
(3) Tại sao người trong một nước phải yêu thương nhau: - Đất nước ta còn nghèo, xưa bao phen ta phải đối mặt với giặc ngoại xâm: phong kiến phương Bắc, rồi thực dân Pháp, đế quốc Mĩ. Kinh tế nước ta còn lạc hậu, chủ yếu dựa vào nông nghiệp, hằng năm lại gặp nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán… chính vì vậy ta phải đùm bọc lẫn nhau để tạo nên sức mạnh đoàn kết chống giặc cứu nước, phải thương nhau để cùng chống lũ lụt, hạn hán; cùng cấy cày, vun xới; cùng chống lại dịch bệnh….góp phần xây dựng non sông. |
1,0
|
(4) Tình yêu thương ấy cần được thể hiện như thế nào? - Trước hết mỗi người chúng ta cần biết yêu thương, giúp đỡ những người thân yêu trong gia đình. Với bố mẹ cần “Một lòng thờ mẹ kính cha - Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”. Với anh, chị em phải “Anh em như thể tay chân- Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”, “Chị ngã em nâng”. - Với hàng xóm láng giềng “tắt lửa tối đèn có nhau”, “Bán anh em xa mua láng giềng gần”..... - Cần tham gia ủng hộ, giúp đỡ những đồng bào gặp hoạn nạn, khó khăn do thiên tai, hoặc do di chứng chiến tranh gây ra qua các phong trào như: Ngày vì người nghèo, Ủng hộ đồng bào vùng bão lụt, nối vòng tay lớn, hiến máu nhân đạo, “Lá lành đùm lá rách”… |
0,5
0,5
0,5
|
(4) Khẳng định ý nghĩa câu tục ngữ và nêu bài học nhận thức và hành động. - Là học sinh chúng ta cần hiểu tư tưởng nhân văn của câu tục ngữ trên. - Chúng ta có thể thể hiện tình yêu thương đồng bào của mình ngay trong gia đình, trong tập thể lớp, trong nhà trường bằng các hoạt động giàu ý nghĩa như giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn, những bạn học yếu, tham gia các phong trào ủng hộ, các hoạt động từ thiện…. |
0,25 0,25
|
Tổng cộng |
5,0 |
Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II Môn: Ngữ Văn 7 Năm học: 2021- 2022 |
Nội dung |
Mức độ cần đạt |
Tổng hợp |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||
I. Đọc -Hiểu
|
Ngữ liệu Văn bản văn học
|
- Thu thập thông tin trong văn bản: phương thức biểu đạt, nội dung...
|
- Hiểu được vai trò, ý nghĩa của thành phần phụ trong câu. - Hiểu các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Hiểu được ý nghĩa của văn bản. |
- Biết vận dụng kiến thức phân tích được hiệu quả diễn đạt của các biện pháp tu từ trong văn bản.
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 1,0 10% |
1,5 1,5 15% |
0,5 0,5 5% |
|
3 3,0 30% |
II. Làm văn |
|
|
|
Viết đoạn văn nghị luận xã hội. |
Viết bài văn nghị luận giải thích. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
1,0 2,0 20% |
1 5,0 50% |
1 5,0 50% |
|
TS câu TS điểm Tỉ lệ % |
1 (Tự luận) 1,0 10% |
1,5 (Tự luận) 1,5 15% |
1,5 (Tự luận) 2,5 25% |
1 (Tự luận) 5,0 50% |
5 10,0 100% |
Ngoài Đề Thi Văn Cuối Kì 2 Lớp 7 THCS Lê Quý Đôn 2021-2022 Có Đáp Án thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm