Docly

Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử Sách Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án Môn Văn 6 Bài 9: Truyện Ngắn Lớp 6 Sách Cánh Diều Chi Tiết
Giải Bài 13 Bội Chung Nhỏ Nhất – Bội Chung Lớn Nhất Toán 6 CTST
Trắc Nghiệm Sinh Bài 1: Đặc Điểm Của Cơ Thể Sống Lớp 6 Có Đáp Án
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 8: Văn Bản Nghị Luận Góc Nhìn Cuộc Sống Sách Cánh Diều
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 7: Bài Thơ Tự Sụ Sách Cánh Diều [2023]

Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử Sách Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Địa Lí 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II

Năm học 2022-2023

Môn:Lịch sử và Địa lí 6

Thời gian làm bài: 90 phút


A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2,0 điểm)

I.Trắc nghiệm:

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?

A. Nhu cầu doàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ bình yên.

B. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.

C. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.

D. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán.

Câu 2. So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm khác biệt là:

A. Giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng.

B. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.

C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu.

D. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

Câu 3. Sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc suy tôn làm vua, Bà chọn đóng đô ở đâu?

A. Mê Linh (Hà Nội ngày nay) B. Đường Lâm (Sơn Tây);

C. Triệu Sơn- Thanh Hóa D. Vạn An (Nghệ An)

Câu 4. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan;

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 5. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời kì Bắc thuộc?

A. Thờ cúng tổ tiên. C. Thờ đức Phật B. Thờ thần tài D. Thờ thánh A-na.

Câu 6. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, ngôn ngữ người Việt vẫn nghe và nói bằng hoàn toàn tiếng nào ?

A. Tiếng Hán B. Tiếng Việt. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Thái.

Câu 7. Ai là người xưng Tiết độ sứ năm 905?

A. Khúc Hạo B. Khúc Thừa Dụ C. Dương Đình Nghệ D. Ngô Quyền

Câu 8. Chiến thắng nào đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Trận chiến trên sông Như Nguyệt (1077). B. Chiến thắng Bạch Đằng (938).

C. Chiến thắng Bạch Đằng (981). D. Trận chiến tại Đông Bộ Đầu (1258).

B. PHẦN TỰ LUẬN

I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (3.0đ)

Câu 1(1,0 điểm):

Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của việc này?

Câu 2: (2,0 điểm)

Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Hãy chỉ ra nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II

MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 6

A. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0.25đ)

1. Lịch sử (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

D

A

D

A

B

B

B

B. PHẦN TỰ LUẬN

1. Lịch sử (3,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1 (1,0 điểm)


- Sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta vẫn giữ được phong tục tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy, xăm mình, giữ gìn được tiếng nói của tổ tiên,…

- Ý nghĩa: Những phong tục, tập quán ấy như đã ăn sâu vào tiềm thức của mỗi người con đất Việt. Chứng minh cho tình yêu đất nước, quê hương; dù cho đất nước có rơi vào vòng nô lệ thì nhân dân ta vẫn một lòng giữ vững bản sắc tinh túy của dân tộc.

0,5





0,5

2 (2,0 điểm)


a. : Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền. (1,0 điểm)

- Dự đoán chính xác đường tiến công của giặc.

- Chọn vị trí và địa điểm quyết chiến phù hợp, thuận lợi cho quân ta rút lui và phản công.

- Kế sách đóng cọc độc đáo, mang lại hiệu quả cao và tạo sự bất ngờ cho quân giặc.



0,25

0,25



0,5

b. : Ý nghĩa: (1,0 điểm)

- Đánh bại hoàn toàn ý định xâm lược nước ta của quân Nam Hán, bảo vệ nền độc lập tự chủ.

- Chính thức kết thúc 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài.

- Thể hiện tinh thần chiến đấu quật cường của dân tộc ta.

- Thể hiện tài năng, trí tuệ, bản lĩnh của Ngô Quyền.



0,25

0,25

0,25

0,25




1. Thiết lập khung ma trận

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/

đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)


Phân môn Lịch sử



1


Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc từ thế kỉ II trước công nguyên đến đầu thế kỉ x (năm 938)

Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc

BÀI 14

2TN






0,5 đ


Các cuộc khởi tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

(BÀI 16)

2TN






0,5


Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt. (BÀI 17)

2TN

1.aTL

1bTL



1,5

Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X

(BÀI 18)

2TN

1.aTL

1bTL



2,5

Tổng

2

1,5

1,5



Tỉ lệ %

20%

15%

15%


50

Tỉ lệ chung

35

15%

50

2. Bản đặc tả

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ của yêu cầu cần đạt

Số câu hỏi theo mức độ

nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

1. Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc

Nhận biết

- Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang-Âu Lạc

2TN






2. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X


Nhận biết

- Trình bày được những nét chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...)


2TN






3. Các cuộc đấu tranh giành lại độc lập và bảo vệ bản sắc văn hoá của dân tộc

Nhận biết

- Trình bày được những biểu hiện trong việc giữ gìn văn hoá của người Việt trong thời kì Bắc thuộc

Thông hiểu

- Hiểu được sự phát triển của văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá Trung Hoa trong thời kì Bắc thuộc.

Vận dụng

- Rút ra ý nghĩa bài học trong việc giữ gìn văn hoá dân tộc


2 TN

1

1




4. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X

Nhận biết

- Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương

Thông hiểu

- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng (938)

Vận dụng

- Nhận xét được những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.


2 TN

1

1


Tổng


8 câu TNKQ

1 câu TL

1 câu (a) TL

1 câu (b) TL

Tỉ lệ %


20%

15%

10%

5%

Tỉ lệ chung


35

15



Ngoài Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử Sách Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Địa Lí 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Học Kì 2 môn Lịch sử là một tài liệu quan trọng để học sinh lớp 6 kiểm tra và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2. Đề thi này dựa trên sách giáo trình Kết Nối Tri Thức, mang đến những câu hỏi và bài tập thú vị để học sinh áp dụng và kiểm tra hiểu biết về lịch sử.

Đề Thi Học Kì 2 môn Lịch sử bao gồm một loạt các câu hỏi và bài tập đa dạng, liên quan đến các chủ đề lịch sử đã được học trong học kì 2. Nó bao gồm cả các câu hỏi trắc nghiệm, điền từ và viết văn ngắn, giúp học sinh áp dụng kiến thức về các sự kiện, nhân vật và quá trình lịch sử.

Mỗi câu hỏi và bài tập trong đề thi được lựa chọn và biên soạn một cách cẩn thận để đảm bảo phù hợp với độ khó và nội dung kiến thức của lớp 6. Đáp án chi tiết cũng được cung cấp kèm theo, giúp học sinh tự đánh giá kết quả của mình và hiểu rõ hơn về các khái niệm và sự kiện lịch sử.

Đề Thi Học Kì 2 môn Lịch sử là công cụ hữu ích để học sinh lớp 6 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và nắm vững các khái niệm lịch sử. Đồng thời, nó cũng khuyến khích sự tư duy, phân tích và tổ chức thông tin trong quá trình học tập.

>>> Bài viết có liên quan

Phương Pháp Giải Bài 10 Tập Hợp Số Nguyên Tố Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo
Đề Cương Sinh Học Lớp 6 HK2 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết
Soạn Văn 6 Bài Học Đường Đời Đầu Tiên Sách Cánh Diều Chi Tiết
Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 6 Học Kì 2: Nhiệm Vụ Của Sinh Học Có Đáp Án
Phương Pháp Giải Bài 12 Cách Tính Bội Chung Nhỏ Nhất Lớn Nhất Toán 6
Phương Pháp Giải Bài 9 Toán 6 Ước Và Bội Sách Chân Trời Sáng Tạo
Top 10 Đề Thi HK1 Sinh Học 6 Năm Học 2022 – 2023 Có Đáp Án
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 5: Văn Bản Thông Tin Sách Cánh Diều [2023]
Phương Pháp Giải Bài 8 Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3 Cho 9 Toán 6
Giáo Án Sinh Học 6 Mới Nhất Cả Năm Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực