Đề Thi Cuối Kì 1 Lớp 6 Môn Ngữ Văn Sách Chân Trời Sáng Tạo Năm 2021 – 2022
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Thi Cuối Kì 1 Lớp 6 Môn Ngữ Văn Sách Chân Trời Sáng Tạo Năm 2021 – 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận Đặc Tả – Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
PHÒNG
GD&ĐT....... |
ĐỀ
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 |
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Đọc kĩ các câu sau rồi chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra
Câu 1. Trong các truyện sau truyện nào là truyện cổ tích?
A.
Em bé thông minh B. Bánh chưng, bánh giầy
C. Sự tích
Hồ Gươm D. Con Giồng cháu tiên
Câu 2. Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười?
A.
Hả hê B. Héo mòn
C. Khanh khách D. Vui cười
Câu 3. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
A.
Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất
hậu.
B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng
là nơi tụ họp của chúng.
C. Giữa sân trường,
chúng em chơi nô đùa.
D. Những cô bé ngày nào nay đã
trưởng thành.
Câu 4. Truyền truyền thuyết là ?
A.
Là thể loại truyện dân gian, thường kể về sự kiện,
nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử.
B.
Là truyện có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ
vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này mang đặc
điểm vốn có của loài vật hoặc đồ vật.
C. Là
truyện dân gian kể về sự tích các loài vật, đồ
vật..
D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những
tình tiết li kì hấp dẫn.
Câu 5. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết?
A.
Nhân vật là những người bình thường, nghèo khổ.
B.
Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối
với cộng đồng.
C. Là nhân vật bất hạnh.
D.
Là những người thông minh.
Câu 6. Ý nào sau đây không nói về định hướng khi viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích?
A.
Viết y nguyên câu chữ trong truyện. B. Thay đổi từ ngữ,
cách đặt câu.
C. Thêm các yếu tố miên tả. D.
Thêm một vài chi tiết.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”.
Câu 2: ( 6 điểm) Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022
I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
C |
C |
A |
B |
A |
II. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 |
- Đặt được câu hoàn chỉnh có thành ngữ “chết như rạ”. - Câu văn miêu tả đúng nội dung. |
0,5 0,5 |
Câu 2 |
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. |
0,5 |
b. Xác định đúng vấn đề |
0,5 |
|
c. Triển khai vấn đề: a. Mở bài Giới thiệu hoặc nêu lí do kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đó. b. Thân bài Kể diễn biến câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích theo một trình tự của chuỗi sự việc: - Sự việc khởi đầu- Sự việc phát triển- Sự việc cao trào- Sự việc kết thúc c. Kết bàiSuy nghĩ về câu chuyện đã kể |
0,5 0,5 1,0 1,0 0,5 0,5 |
|
d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. |
0,5 |
|
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. |
0,5 |
PHÒNG
GD&ĐT……….. |
MA
TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I |
MA
TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN LÀM
BÀI: 90 PHÚT
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận biết |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
|
|||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
Thời gian (phút) |
|
|||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
1.1 Đọc hiểu văn bản - Lắng nghe lịch sử nước mình - Miền cổ tích |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
6 |
15 |
2 |
Thực hành Tiếng Việt |
1.2 Tiếng Việt - Từ láy, trạng ngữ - Đặt câu có thành ngữ |
2 |
4 |
|
|
1 |
5 |
|
|
2 |
1 |
9 |
20 |
3 |
Tập làm văn |
1.3 Tập làm văn - Yêu cầu về viết bài văn kể -Viết văn: kiểu văn bản kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích |
1 |
2 |
|
|
|
|
1 |
73 |
1 |
1 |
75 |
65 |
Tổng |
5 |
12 |
|
|
1 |
5 |
1 |
73 |
6 |
2 |
90 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
30 |
|
10 |
60 |
30 |
70 |
100 |
100 |
||||||
Tỉ lệ chung % |
30 |
70 |
30 |
70 |
100 |
100 |
BẢNG
ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN:
90 PHÚT
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dung cao |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Văn bản truyện cổ tích Tri thức về truyện truyền thuyết |
- Nhận biết các văn bản đã học thuộc kiểu cổ tích hoặc truyền thuyết - Nhận biết khái niệm truyện truyền thuyết |
2 |
|
|
|
Thể loại truyện truyền thuyết |
- Nhận biết được kiểu nhân vật trong truyện truyền thuyết |
1 |
|
|
|
||
2 |
Thực hành Tiếng Việt |
Từ láy Trạng ngữ |
Nhận biết được từ láy Nhận biết được trang ngữ chỉ nơi chốn trong câu |
2 |
|
|
|
Đặt câu có thành ngữ |
Vận dụng đặt câu có thành ngữ “chết như rạ” |
|
|
1 |
|
||
3 |
Phần lí thuyết tập làm văn |
Đặc điểm kiểu văn kể |
Nhận diện được yếu tố không nên sử dụng khi làm văn kể |
1 |
|
|
|
Thực hành viết |
Viết văn kể |
Vận dụng kỹ năng viết văn kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đã học |
|
|
|
1 |
|
Tổng |
6 |
|
1 |
1 |
Ngoài Đề Thi Cuối Kì 1 Lớp 6 Môn Ngữ Văn Sách Chân Trời Sáng Tạo Năm 2021 – 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận Đặc Tả – Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
“Đề Thi Cuối Kì 1 Lớp 6 Môn Ngữ Văn” trong sách “Chân Trời Sáng Tạo” là một tài liệu quan trọng và hữu ích để học sinh lớp 6 ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình trong môn Ngữ Văn. Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc và nội dung chương trình học của lớp 6, nhằm đánh giá sự tiến bộ và nắm vững kiến thức của học sinh sau một kỳ học.
Trong đề thi, học sinh sẽ gặp các dạng bài tương tự như trong chương trình học, bao gồm đọc hiểu văn bản, tìm hiểu ngữ pháp, viết văn và hiểu biết văn hóa. Đề thi được thiết kế sao cho phù hợp với khả năng và trình độ của học sinh lớp 6, giúp họ áp dụng và khai thác kiến thức đã học trong suốt kỳ học.
Đáp án và lời giải chi tiết được cung cấp trong sách, giúp học sinh tự đánh giá kết quả của mình, hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập và nắm vững kiến thức cần thiết.
>>> Bài viết có liên quan