Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Lịch Sử Lớp 6 Có Đáp Án
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Lịch Sử Lớp 6 Có Đáp Án – Lịch Sử 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: LỊCH SỬ 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
I/ Em hãy khoanh tròn đầu câu mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Người lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm đấu tranh giành độc lâp là ai?.
a. Mai Thúc Loan b. Phùng Hưng
c. Lý Bí d. Khu Liên
Câu 2: Thời kì này những đạo nào du nhập vào nước ta?.
a. Đạo nho. b. Đạo phật
c. Đạo giáo d. Cả ba đạo
Câu 3: Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là gì?.
a. Bóc lột nhiều thứ thuế b. Cống nạp sản vật quý
c. Thi hành chính sách đồng hóa d. Đàn áp khủng bố nhân dân ta
Câu 4: Bố Cái Đại Vương là ai?.
a. Khúc Thừa Dụ b. Phùng Hưng
c. Mai Thúc Loan d. Dương Đình Nghệ
Câu 5: Đứng đầu châu và quận là: ?.
a. Người Hán b. Người Việt
c. Cả người Việt và người Hán d. Có nơi là người Việt có nơi là người Hán Câu 6: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”.Câu nói trên là của ai?.
a. Trưng Trắc. b. Triệu Thị Trinh
c. Trưng Nhị d. Bùi Thị Xuân
Điểm |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Đáp án |
d |
c |
c |
b |
a |
b |
II/ Em hãy nối cột thời gian nổ ra đúng với tên các cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc.
-
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
1. Năm 40
a. Bà Triệu
2. Năm 248
b. Hai Bà Trưng
3. Năm 542
c. Mai Thúc Loan
4. Năm 722
d. Lý Bí
Đáp án. 1- b, 2 - a, 3 - d, 4 – c.
III/ Em hãy điền vào chổ ……… những từ thích hợp trong cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc họ Dương.
Giữa năm 905, Tiết độ sứ An nam là……………..bị giáng chức. khúc Thừa Dụ, được sự ủng hộ của nhân dân đã bao vây và đánh chiếm ……………. Rồi tự xưng là………xây dựng chính quyền tự chủ. Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được …………, con trai…………lên thay.
Đáp án: Độc Cô Tổn, Tống Bình, Tiết độ sứ, hai năm, Khúc Hạo.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Kể tên các thành tựu văn hoá của người Chăm?
+ Nghệ thuật kiến trúc đền, tháp đặc sắc, độc đáo.
+ Có chữ viết riêng.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Tượng Lâm do ai lãnh đạo và đóng đô ở đâu?
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Tượng Lâm do Khu Liên lãnh đạo, đóng đô ở Simhapura.
Câu 3: Nêu tình hình nhà Đường cuối thế kỉ IX – đầu thế kỉ X. Lợi dụng thời cơ đó, Khúc Thừa Dụ đã làm gì?
+ Nhà Đường suy yếu, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.
+ Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức.
+ Lợi dụng tình hình đó, Khúc Thừa Dụ đã tập hợp nhân dân nổi dậy, đánh chiếm Tống Bình rồi tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng một chính quyền tự chủ.
Câu 4: Nêu tình hình An Nam dưới thời họ Khúc – Dương (905 – 937)
Thời gian trị vì |
Tiết độ sứ |
Xây dựng đất nước |
905 – 907 |
Khúc Thừa Dụ |
Xây dựng một chính quyền tự chủ. |
907 – 917 |
Khúc Hạo |
+ Theo đường lối “Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều dược yên vui”. + Làm được nhiều việc lớn: đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã ; xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc ; lặp lại sổ hộ khẩu … |
917 – 930 |
Khúc Thừa Mĩ |
Cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương. |
930 – 931 |
Lý Tiến (người Hoa) |
|
931 – 937 |
Dương Đình Nghệ |
Tiếp tục xây dựng nền tự chủ. |
Câu 5: Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần I.
+ Diễn biến:
+ Khúc Thừa Mĩ bị bắt, đem về Quảng Châu. Nhân cớ đó, vua Nam Hán cử Lý Tiến làm Thứ sử, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình.
+ Năm 931, Dương Đình Nghệ được tin, đem quân từ Thanh Hoá ra Bắc bao vây, tấn công thành Tống Bình.
+ Quân tiếp viện vừa đến đã bị đánh tan tác. Tướng chỉ huy của chúng bị giết tại trận.
+ Kết quả: Cuộc kháng chiến thắng lợi, Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
+ Ý nghĩa: Là cơ sở, bước ngoặt lịch sử trong sự nghiệp đấu tranh chống phương Bắc, giành độc lập và tạo tiền đề để có thể đánh bại quân xâm lược.
Câu 6: Trước cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần II, Ngô Quyền đã chuẩn bị như thế nào?
Ông đã huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽo nhọn và bịt sắt, rồi đem đóng xuống lòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu, gần cửa biển, xây dựng thành một trận địa cọc ngầm, có quân mai phục hai bên bờ.
Câu 7: Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần II.
+ Diễn biến:
+ Năm 938, cả một đoàn binh thuyền do Hoằng Tháo chỉ huy vừa vượt biển, tiến vào cửa ngõ Bạch Đằng.
+ Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.
+ Hoằng Tháo tưởng có thể ăn tươi, nuốt sống liền hùng hổ tiến vào, Ngô Quyền cho quân bỏ chạy lên thượng lưu.
+ Đợi đến khi triều rút, ông mới hạ lệnh cho quân sĩ đổ ra đánh, quân Nam Hán chống không nổi phải rút chạy ra biển.
+ Quân ta từ phía thượng lưu đánh mạnh xuống, quân mai phục hai bên bờ đánh tạt ngang, quân Nam Hán rối loạn, thuyền bị mắc cạn và lần lượt bị cọc đâm thủng gần hết.
+ Quân địch bỏ thuyền nhảy xuống sông, phần bị giết, phần chết đuối, thiệt hại đến quá nửa. Hoằng Tháo cũng bị thiệt mạng trong đám loạn quân.
+ Kết quả: Vua Nam Hán được tin bại trận, con trai là Hoằng Tháo đã tử trận, liền hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước. Từ đó, nhà Nam Hán bỏ hẳn mộng xâm lược nước ta.
+ Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa quan trọng vì nó đã giúp chúng ta chính thức chấm dứt thời kì Bắc thuộc (179 TCN – 938), mở ra một thời kì độc lập, tự chủ. Chiến thắng này có thể nói là trận chung kết toàn thắng trên con đường đấu tranh chống Bắc thuộc, chống đồng hoá, giành lại độc lập dân tộc.
Câu 8:Trong thời kì Bắc thuộc, tên gọi nước ta đã bị phân tách, sáp nhập, chia ra như thế nào? Lập bảng để trả lời câu hỏi đó.
Thời gian |
Triều đại phong kiến đô hộ |
Tên gọi nước ta |
179 TCN |
Nhà Triệu |
Giao Chỉ, Cửu Chân |
111 TCN |
Nhà Hán |
Châu Giao |
Đầu thế kỉ III |
Nhà Ngô |
Quảng Châu (Trung Quốc), Giao Châu (Âu Lạc cũ) |
Đầu thế kỉ V |
Nhà Lương |
Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu |
603 |
Nhà Tuỳ |
Giao Châu |
679 |
Nhà Đường |
An Nam đô hộ phủ |
917 |
Nhà Nam Hán |
Câu 9:Nêu các biểu hiện cụ thể của những biến chuyển về kinh tế, văn hoá ở nước ta trong thời Bắc thuộc.
Kinh tế |
Văn hoá |
- Nghề rèn sắt vẫn phát triển. - Đạt được các thành tựu nông nghiệp: dùng trâu, bò làm sức kéo; biết làm thuỷ lợi, trồng lúa 2 vụ/ năm; … - Các nghề thủ công như gốm, dệt vải … phát triển. - Giao lưu, buôn bán ngoại thương. |
- Chữ Hán; Đạo giáo, Phật giáo, Nho giáo được truyền bá rộng rãi. - Vẫn sử dụng tiếng nói tổ tiên, sống theo nếp riêng, giữ gìn phong tục, tập quán của dân tộc như: ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh chưng, bánh giầy. |
Câu 10:Theo em, sau hơn ngàn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của những điều này?
- Tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói tổ tiên và phong tục, tập quán của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy …
- Ý nghĩa: Chứng tỏ sức sống mãnh liệt, không gì có thể tiêu diệt nền văn hoá Việt, trở thành nền tảng cho cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu 11: Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi?
- Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận. - Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
- Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương.
* ách thống trị của nhà Hán.
+ Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối, sắt.
+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi…
+ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán.
Câu 12: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
- Hai chị em Trưng Trắc, Trưng Nhị quê ở Mê Linh, con của gia đình lạc tướng.
- Không chịu nổi ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán. Hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa.
- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn.
- Khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi, Tô Định bỏ trốn về nước. Quân Hán bị đánh tan.
Câu 13: Cuộc kháng chiến chống quân xâm Lược Hán diễn ra như thế nào?
- Năm 42, Mã Viện chỉ huy hai vạn quân tinh nhuệ, tiến vào Hợp Phố.
- Quân ta anh dũng chống trả rồi rút lui.
- Chiếm được Hợp Phố Mã Viện chia quân thành hai đạo thủy và bộ tiến xuống Lục Đầu hợp lại ở Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng nghênh chiến ở Lãng Bạc. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt.
- Tháng 3 năm 43 Hai Bà Trưng hy sinh oanh liệt ở Cấm Khê.
Câu 14; Chế độ cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ VI.
- Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
- Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ).
- Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện).
- Nhân dân Giao Châu chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp ( sản phẩm quí…thợ khéo).
- Chúng tăng cường đưa người Hán sang Giao Châu, bắt nhân dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán.
Câu 15: Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I – VI có gì thay đổi?
- Chính quyền đô hộ nhà Hán nắm độc quyền về sắt.
- Mặt dù bị hạn chế nhưng nghề rèn sắt vẫn phát triển.
- Trồng trọt chăn nuôi phong phú
- Nghề gốm, dệt cổ truyền rất phát triển
- Sản phẩm nông nghiệp, thủ công nghiệp không bị sung công và cống nạp nên được đem trao đổi buôn bán ở các chợ làng.
Câu 16: Sự chuyển biến về văn hóa nước ta ở thế kỉ I – VI như thế nào?
- Nhà Hán mở một số trường ở các quận để dạy tiếng Hán
- Nho giáo, Đạo giáo, phật giáo và một số phong tục của người Hán truyền vào nước ta.
- Nhân dân ta vẫn giữ được phong tục, tiếng nói riêng của tổ tiên mình.
Câu 17: Trình bày nguyên nhân diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 ?
- Nguyên nhân: Không cam chịu áp bức, bóc lột nặng nề, nhân dân ta đã nổi dậy khởi nghĩa.
- Diễn biến:
+ Năm 248 Cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền, Sau đó lan rộng khắp Giao Châu, làm cho quân đô hộ rất sợ.
+ Lục Vận đem 6000 quân sang đàn áp
- Kết quả: Khởi nghĩa bị đàn áp, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng .
Câu 18: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào ?
- Đầu thế kỉ VI Nhà Lương chia nước ta thành 6 Châu
- Thi hành những chính sách:
+ Phân biệt đối xử, không cho người Việt giữ những chức vụ quan trọng.
+ Đặt ra hàng trăm thứ thuế để bóc lột nhân dân ta.
Câu 19 : Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân thành lập ?
- Lý Bí (Lý Bôn) quê ở Thái Bình. Ông căm ghét chế độ đô hộ nên dựng cờ khởi nghĩa.
- Mùa xuân 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình, được hào kiệt khắp nơi hưởng ứng.
- Năm543, Nhà Lương sang đàn áp cuộc khởi nghĩa nhưng bị tổn thất nặng nề
- Mùa xuân 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế ( Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, đặt niên hiệu Thiên Đức.
Câu 20: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược ?
- Tháng 5 / 545, Quân Lương tiến vào nước ta theo hai đường Thủy và Bộ
- Lý Nam Đế chống cự không nổi, phải lui quân về Tô Lịch.
- Năm 546, Lý Nam Đế đống quân ở Hồ Điển Triệt.
- Trần Bá Tiên cho quân đánh úp Hồ Điển Triệt, quân Lý Nam Đế tan vỡ.
- Năm 548, Lý Nam Đế mất.
Câu 21: Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?
- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến.
- Cuộc kháng chiến giằng co kéo dài, mãi đến năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước, Triệu Quang Phục tổ chức phản công kháng chiến giành thắng lợi.
- Đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức lại chính quyền.
Câu 22: Nước Vạn Xuân độc lập và kết thúc như thế nào?
- Triệu Quang Phục lên ngôi vua ( Triệu Việt Vương), tổ chức lại chính quyền.
- 20 năm sau, Lý Phật Tử cướp ngôi và lên làm vua.
- Năm 603, 10 vạn quân Tùy vây Lý Phật Tử ở Cổ Loa, Lý Phật Tử bị bắt về Trung Quốc.
- Nước Vạn Xuân sụp đổ.
Câu 23: Dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi ?
- Năm 618, Nhà Đường thành lập ở Trung Quốc, Nước ta chịu sự đô hộ của nhà Đường.
- Năm 679, đổi An Nam thành đô hộ phủ, trụ sở đặt ở Tống Bình.
- Nhà Đường đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt dân ta cống nạp sản vật quý hiếm.
Câu 24: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722 ?
- Mai Thúc Loan người làng Mai Phụ, từ nhỏ làm thuê kiếm sống.
- Khoảng thế kỉ VIII, Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người nổi dậy khởi nghĩa.
- Nghĩa quân nhanh chóng thắng lợi nhiều nơi.
- Ông chọn vùng Sa Nam dựng căn cứ và xưng Đế ( Mai Hắc Đế)
- Năm 722, Dương Tư Hút chỉ huy 10 van quân sang đàn áp
- Mai Hắt Đế thua trận, khởi nghĩa thất bại.
Câu 25: Trình bày diễn biến khởi nghĩa Phùng Hưng (776 – 791) ?
- Phùng Hưng quê ở Đường Lâm, là người có sức khỏe và có tấm lòng thương người.
- Năm 776, Phùng Hưng cùng em trai dựng cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm, được nhân dân ửng hộ
- Phùng Hưng chiếm được Tống Bình, Sau đó ông mất con trai là Phùng An lên thay, nối nghiệp cha.
- Năm 791, Nhà Đường đem đại quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Câu 26: Nước Chăm Pa độc lập ra đời như thế nào ?
* Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó vào năm 192- 193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giành được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp.
* Quá trình phát triển:
Vua Lâm ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin-ha-pu-ra ( Quảng Nam).
Câu 27: Tình hình kinh tế - văn hóa Cham Pa từ thế kỉ II- X như thế nào ?
- Kinh tế: Biết trồng trọt và làm thủy lợi, đámh bắt cá, khai thác rừng, trao đổi buôn bán với nước ngoài. Nên kinh tế phát triển tương đối với các vùng lân cận.
- Văn hóa:
+ Người Chăm có chữ viết riêng.
+ Tôn giáo theo đạo Bà La Môn, đạo phật.
+ Hỏa táng người chết.
+ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc độc đáo.
+ Người Chăm và cư dân Việt có mối quan hệ chặt chẽ từ lâu đời.
Câu 28 : Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào ?
- Cuối thế kỉ IX Ở Trung Quốc nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ nổi dậy khởi nghĩa.
- Năm 905, Khúc Thừa Dụ chiếm được Tống Bình tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng chính quyền tự chủ.
- Năm 906, Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ .
- Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con là Khúc Hạo lên thay cải cách tiến bộ nhân dân ủng hộ.
Câu 29: Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của Dương Đình Nghệ (930 – 931) ?
- Năm 918, Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay, thần phục nhà Hậu Lương
- Năm 930, Quân Nam Hán đánh sang nước ta.
- Khúc Thừa Mĩ chống không nổi bị bắt về Quảng Châu Trung Quốc.
- Năm 931, Dương Đình Nghệ tấn công Tống Bình, quân Nam Hán bị đánh tan, Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng chính quyền.
Câu 30: Vào đầu công nguyên, vương quốc Phù Nam được hình thành và phát triển trên vùng đất nào?
Vương quốc Phù Nam được hình thành và phát triển trên vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 31: Cộng đồng cư dân Phù Nam đã để lại dấu ấn sâu sắc trong văn hóa của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh Hậu Giang nói riêng là gì?
Đó là nền văn hóa Óc Eo.
Câu 32: Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xân lược Nam Hán như thế nào ?
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để làm Tiết độ sứ.
- Ngô Quyền từ Thanh Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền.
* Kế hoạch của Ngô Quyền:
- Năm 938 được tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền nhanh chóng kéo quân vào thành Đại La ( Tống Bình- Hà Nội) giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh giặc.
- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng.
- Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai phục hai bên bờ sông.
Câu 33: Em hãy trình bày Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền ?
a/Diễn biến:
- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên.
- Khi nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.
b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.
Ngoài Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Lịch Sử Lớp 6 Có Đáp Án – Lịch Sử 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 6 là một tài liệu quan trọng giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối năm. Đề cương này được thiết kế nhằm giúp học sinh củng cố và nắm vững kiến thức đã học trong suốt học kỳ.
Đề cương bao gồm các chủ đề quan trọng đã được giảng dạy trong học kỳ 2. Mỗi chủ đề đi kèm với một loạt câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và kiểm tra hiểu biết của mình. Các câu hỏi được thiết kế với độ khó và mức độ phân loại khác nhau, từ các câu hỏi cơ bản đến những câu hỏi sâu hơn, để học sinh có thể nắm vững kiến thức từ cơ bản đến nâng cao.
Đáp án chi tiết cũng được cung cấp kèm theo, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm từ những câu hỏi đã làm sai. Điều này giúp học sinh tự tin hơn trong việc ôn tập và củng cố kiến thức.
>>> Bài viết có liên quan