Docly

Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức Năm 2022-2023 Kèm Giải

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Kế Hoạch Giáo Dục Tổ Chuyên Môn GDCD 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Xác Suất Trong Các Trò Chơi Và Thí Nghiệm Đơn Giản
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Bội-Ước-BCNN-ƯCLN Chi Tiết
Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án Chi Tiết
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Biểu Đồ Kèm Bài Tập Rèn Luyện Chi Tiết

Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức Năm 2022-2023 Kèm Giải – Địa Lí 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII

MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6. Nămhọc: 2022-2023

II. ĐỊA LÍ

  1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

CHƯƠNG 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.

    • Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.

    • Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.

CHƯƠNG 6: ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

    • Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.

    • Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.

    • Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.

    • Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.

    • Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.

    • Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương.

CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

    • Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

    • Trình bày và giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.

    • Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.

    • Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

    • Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất.

    • Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.

B. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý:

Câu 1: Hãy trình bày khái niệm và mguyên nhân sinh ra các vận động của sóng biển, thủy triều và dòng biển?


Hình thức chuyển động

Khái niệm

Nguyên nhân

Sóng biển

- Sóng là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt

- Nguyên nhân: do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.

Thủy triều

- Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày).

- Nguyên nhân: sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.


Dòng biển

- Dòng biển là các dòng nước chảy trong biền và đại dương

- Có hai loại dòng biền: dòng biển nóng và dòng biển lạnh.


- Nguyên nhân: do các loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất (Tín Phong và gió Tây ôn đới)


Câu 2: : Dựa vào H.19.2, hãy cho biết:

- Kể tên các tầng tầng mặt cắt thẳng đứng các tầng đất theo chiều từ trên xuống?

- Sự khác nhau giữa các tầng đất?

- Tầng nào chứa chất mùn và có nhiều chất dinh dưỡng?

Gợi ý:

- Theo chiều thẳng đứng từ trên xuống gồm: tầng hữu cơ, tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đá mẹ

- Mỗi tầng có màu sắc, thành phần, dấu hiệu nhận biết khác nhau.

- Tầng đất mặt chứa nhiều chất mùn và dinh dưỡng nhất.

Câu 3: Hãy trình bày vai trò tác động của các nhân tố trong quá trình hình thành đất

Nhân tố

Tác động vào quá trình hình thành đất

Đá mẹ

Sinh ra thành phần khoáng trong đất.

Khí hậu

 Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất.

Sinh vật


Các nhân tố khác


Câu 4: 1. Quan sát lược đồ hình 20.3, em hãy kể tên và xác định các đới thiên nhiên trên TG.

2. Dựa vào lược đồ hình 20.3 và thông tin SGK, HS nêu đặc điểm của đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh:

+ Phạm vi

+ Khí hậu

+ Thực vật

+ Động vật


Đới nóng

Đới ôn hòa

Đới lạnh

Phạm vi

- Xung quanh 2 đường chí tuyến.

- Từ hai chí tuyến đến vòng cực

- Từ vòng cực lên cực

Khí hậu

- Nhiệt độ cao, chế độ mưa khác nhau tùy khu vực

- Khá ôn hòa

- Khắc nghiệt

Thực vật

- Phong phú, đa dạng: rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van,...

- Rừng taiga, cây hỗn hợp, rừng lá cứng, thảo nguyên,...

- Thực vật nghèo nàn, chủ yếu là cây thân thảo thấp lùn, rêu, địa y,...

Động vật

- Phong phú, đa dạng

- Các loài di cư và ngủ đông

- Các loài thích nghi với khí hậu lạnh



Câu 5: Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới và phân biệt sự khác nhau hiua74 rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới

Rừng nhiệt đới

Phân bố

Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam

Nhiệt độ TB

Nhiệt độ trung bình năm trên 21 °C

Lượng mưa TB

Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm

Động vật

Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ

Thực vật

Rừng gồm nhiều tầng: trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây

Sự khác nhau của rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa:

- Ít tầng hơn

- Phần lớn cây trong rừng bị rụng lá về mùa khô

- Rừng thoáng và không ẩm ướt bằng rừng mưa nhiệt đới.


Câu 6: Quan sát hình 22.1 và đọc thông tin trong mục 1 trong SGK 189 hãy cho biết:

- Quy mô dân số thế giới năm 2018.

- Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804 – 2018 diễn ra như thế nào?

- Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ người, sống trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thồ.

- Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động.

- Trên quy mô toàn thế giới, dân số có xu hướng tiếp tục tăng.

Câu 7: Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới? Sự phân bố dân cư dựa vào yếu tố nào?

- Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đồi theo thời gian và không đều trong không gian

- Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triền, điều kiện tự nhiên thuận lợi

- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn)

Câu 8: Dựa vào H.22. Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.(Mật độ dân số trên 100 người/km2) và một số khu vực thưa dân (Mật độ dân số trên 5 người/km2 )

Trả lời: ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết những tác động tích cực và tiêu cực của con người đến thiên nhiên.

Gợi ý:

* Tác động tích cực của con người đối với thiên nhiên:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

*Tác động tiêu cực của con người đối với thiên nhiên:

- Biểu hiện:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

- Hậu quả:

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

- Biện pháp khắc phục:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………




-----------Chúc các em ôn tập tốt------------



Ngoài Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức Năm 2022-2023 Kèm Giải – Địa Lí 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 là một tài liệu giáo dục quan trọng để đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh trong môn Địa lý. Được biên soạn theo sách Kết Nối Tri Thức, đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận và bài tập thực hành, giúp học sinh áp dụng kiến thức về Địa lý vào việc giải quyết các vấn đề thực tế.

Đề thi bao gồm các chủ đề quan trọng như địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế và văn hóa của các vùng và quốc gia trên thế giới. Học sinh sẽ được thử thách với các câu hỏi đa dạng, từ việc nhận diện các đặc điểm địa lý, đọc và phân tích bản đồ, đến việc xác định ảnh hưởng của yếu tố địa lý đến cuộc sống và phát triển của một vùng.

Đáp án và giải thích chi tiết cũng được cung cấp trong tài liệu, giúp học sinh tự kiểm tra và nắm vững kiến thức đã học. Đây là một công cụ hữu ích để hỗ trợ quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Dãy Số Tự Nhiên Theo Quy Luật
Đề Kiểm Tra 15 Phút Giáo Dục Công Dân 6 Trường THCS Dương Hà Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Dữ Liệu Và Thu Thập Dữ Liệu Chi Tiết
Giáo Án Bồi Dưỡng Học sinh Giỏi Toán 6: Lũy Thừa Trong Số Tự Nhiên Siêu Hay
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Theo Sách Cánh Diều Chi Tiết Nhất
Giải Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2 Unit 12 Robots Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Dấu Hiệu Chia Hết-Chia Có Dư
Hướng Dẫn Giải Sách Tiếng Anh Lớp Tập 2 Đầy Đủ & Chi Tiết Nhất
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Tập Hợp Và Cũng Cố Về Số Tự Nhiên
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Sách Kết Nối Tri Thức Chi Tiết