Dạng Toán Giải Phương Trình Ôn Thi HSG Đại Số 8 Có Lời Giải Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
Đề Ôn Tập Giữa Kì 2 Sử 8 Năm 2022-2023 |
Dạng Toán Giải Phương Trình Ôn Thi HSG Đại Số 8 Có Lời Giải Chi Tiết là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
DẠNG 8: PHƯƠNG TRÌNH
A. Bài toán
Bài 1: Giải phương trình:
a)
b)
c)
(phương
trình có hệ số đối xứng bậc 4)
Bài
2: Giải
phương trình:
Bài
3: Giải
phương trình:
Bài
4: Giải
phương trình:
Bài 5:
a)
Tìm m để phương trình có nghiệm (với m tham số)
b)
Giải phương trình:
Bài
6: Giải
các phương trình sau:
Bài 7: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Bài 8: Giải phương trình sau:
Bài 9: Giải các phương trình:
a)
b)
Bài 10: Giải các phương trình:
a)
b)
Bài
11: 1) Tìm
a)
b)
2)
Tìm
biết:
Bài
12: Tìm
biết:
a)
b)
c)
d)
Bài 13: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Bài 14: Giải phương trình:
Bài 15: Giải phương trình:
a)
b)
Bài
16: Một
người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người
đi ô tô xuất phát từ địa điểm A lần lượt lúc 8
giờ, 9 giờ, 10 giờ với vận tốc theo thứ tự là
Hỏi đến mấy
giờ thì ô tô ở vị trí cách đều xe máy và xe đạp ?
Bài 17: Năm 2016, số công nhân ở xí nghiệp I và II tỉ lệ với 4 và 5. Năm 2017, xí nghiệp I tăng thêm 60 công nhân nữa, xí nghiệp II tăng thêm 90 công nhân; do đó số công nhân của 2 xí nghiệp tỉ lệ với 5 và 7. Hỏi năm 2017, mỗi xí nghiệp có bao nhiêu công nhân ?
Bài 18: Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11. Nếu bớt tử số di 7 đơn vị và tăng mẫu số lên 4 đơn vị thì sẽ được phân số mới là nghich đảo của phân số đã cho. Tìm phân số đó.
Bài 19: Giải các phương trình sau:
Bài 20: Giải phương trình
Bài
21: Ký hiệu
(phần
nguyên của
)
là số nguyên lớn nhất không vượt quá
Tìm
biết
rằng:
Bài
22: Lúc
7 giờ, một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau
rồi
ngay lập tức quay trở về A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận
tốc ca nô khi xuôi dòng, biết vận tốc dòng nước chảy
là
Bài 23 : Giải các phương trình sau:
Bài
24: Một
xe đạp, một xe máy và một ô tô cùng đi từ
đến
Khởi
hành lần lượt lúc 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ và vận tốc
theo thứ tự là
và
.
Hỏi lúc mấy giờ ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Bài 25 : Giải các phương trình sau:
Bài 26 : Giải các phương trình:
Bài 27: Giải phương trình:
Bài
28: Tìm
biết:
Bài
29: Giải
phương trình:
Bài
30: Tìm
thỏa
mãn phương trình sau:
Bài 31: Giải phương trình sau:
Bài
32: Một
phân số có tử số bé hơn mẫu số là
Nếu
bớt tử số đi 7 đơn vị và tăng mẫu số lên 4 đơn vị
thì sẽ được phân số nghịch đảo của phân số đã
cho. Tìm phân số đó
Bài 33: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Bài
34: Một xe
đạp, một xe máy và một ô tô cùng đi từ
đến
Khởi
hành lần lượt lúc 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ và vận tốc
theo thứ tự là
và
.
Hỏi lúc mấy giờ ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Bài 35: Giải các phương trình sau:
Bài
36: Tìm giá
trị của
để
cho phương trình
có
nghiệm số gấp ba nghiệm số của phương trình:
Bài 37: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Bài
38: Tìm
để
phương trình sau vô nghiệm
Bài
39: Giải
phương trình :
Bài 40: Giải các phương trình sau:
với
nguyên dương.
Bài 41: Giải các phương trình sau:
Bài
42: Giải
phương trình:
Bài 43: Một tổ sản xuất lập kế hoạch sản xuất, mỗi ngày sản xuất được 50 sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ đó sản xuất được 57 sản phẩm. Do đó đã hoàn thành trước kế hoạch một ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và thực hiện trong bao nhiêu ngày.
Bài 44: Giải phương trình:
Bài 45: Giải phương trình
Bài
46: Một
người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ
20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm
thì
sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận
tốc dự định đi của người đó
Bài
47: Giải
phương trình:
Bài
148: Tìm
biết:
Bài
49: Giải
phương trình:
Bài
50: Tìm
biết
:
a)
b)
Bài
51: Tìm
biết:
Bài
52: Một
khối 8 có
số
học sinh đội tuyển Toán bằng
số
học sinh đội tuyển Anh và bằng
số
học sinh đội tuyển Văn. Đội tuyển Văn có số học
sinh ít hơn tổng số học sinh của hai đội tuyển kia là
38 học sinh. Tính số học sinh của mỗi đội tuyển ?
Bài
53: Một
người dự định đi xe máy từ A đến B với vận tốc
nhưng
sau khi đi được 1 giờ người ấy nghỉ hết
phút,
do đó phải tăng vận tốc thêm
để đến B đúng giờ đã định. Tính quãng đường AB ?
Bài 54: Giải các phương trình sau
Bài
55: Một
người đi xe gắn máy từ
đến
dự
định mất
giờ
phút.
Nếu người ấy tăng vận tốc thêm
thì
sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận
tốc dự định đi của người đó
Bài 56: Giải phương trình:
Bài 57: Giải phương trình:
Bài 58: Giải phương trình:
Bài 59: Giải các phương trình sau:
Bài 60: Giải các phương trình sau:
Lúc
7 giờ, một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau
rồi
ngay lập tức quay trở về A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận
tốc ca nô khi xuôi dòng, biết vận tốc dòng nước chảy
là
Bài 61: Giải các phương trình sau:
1)
Bài 62: Giải Câu toán bằng cách lập phương trình
Một
xe đạp, một xe máy và một ô tô cùng đi từ
đến
Khởi
hành lần lượt lúc 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ và vận tốc
theo thứ tự là
và
.
Hỏi lúc mấy giờ ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Bài 63: Giải phương trình
b)
Bài 64: Giải các phương trình sau:
Bài 65: Giải các phương trình sau:
Bài
66:
Giải
phương trình:
Bài
67:
Tìm
biết:
Bài
68:
Hai người làm chung một công việc trong 12 ngày thì xong.
Năng suất làm việc trong một ngày của người thứ hai
chỉ bằng
người
thứ nhất. Hỏi nếu làm riêng, mỗi người làm trong bao
lâu sẽ xong công việc
Bài
69:
Ký hiệu
(phần
nguyên của
)
là số nguyên lớn nhất không vượt quá
Tìm
biết
rằng:
Bài 70: Giải các phương trình sau:
Bài
71: Giải
phương trình:
Bài
72: Giải
phương trình:
Bài
73: Một
vật thể chuyển động từ A đến B theo cách sau: đi được
thì
dừng lại 1 giây, rồi đi tiếp
dừng
lai 2 giây, rồi đi tiếp
dừng
lại 3 giây… Cứ như vậy đi từ A đến B kể cả dừng
hết tất cả
giây.
Biết rằng khi đi vật thể luôn có vận tốc
giây.
Tính khoảng cách từ A đến B.
Bài 74: Giải phương trình
Bài 75.
Lúc 7 giờ sáng một xe buýt đi từ vị trí A đến vị trí B với độ dài là 60 km. Khi đi tới vị trí C cách vị trí
thì xe bị hỏng. Xe phải dừng lại và sửa chữa mất
phút, sau đó xe tiếp tục đi từ C đến B với vận tốc giảm hơn so với vận tốc đi từ A tới C là
Tổng thời gian xe đi từ A đến B hết
giờ (tính cả thời gian dừng lại sửa xe). Hỏi xe buýt bị hỏng lúc mấy giờ ?
Giải phương trình
Bài
76.
Giải phương trình:
Bài 77.
Giải phương trình sau:
Bài 78.
Giải các phương trình sau:
Bài
79:
Giải phương trình :
Bài 80 Giải phương trình:
Bài 81: Giải các phương trình sau:
Bài
82.
Tìm
để
phương trình sau có nghiệm dương:
Bài 83. Hưởng ứng ngày chủ nhật xanh – sạch – đẹp. Học sinh khối lớp 8 nhận làm vệ sinh một đoạn đường em chăm. Lớp 8/1 nhận 10 mét và 1/10 của phần còn lại, lớp 8/2 nhận 20 mét và 1/10 của phần còn lại, lớp 8/3 nhận 30 mét và 1/10 của phần còn lại … cứ chia như vậy cho đến lớp cuối cùng thì vừa đủ và phần đường của mỗi lớp dài bằng nhau. Hỏi khối 8 có bao nhiêu lớp và đoạn đường mỗi lớp nhận dài bao nhiêu mét ?
Bài 84. Nhân ngày 1/6 một phân đội thiếu niên được tặng một số kẹo. Số kẹo này được chia hết và chia đều cho mọi người trong phân đội. Để đảm bảo nguyên tắc ấy phân đội trưởng đề xuất cách nhận phần kẹo của mỗi người như sau:
Bạn
thứ nhất 1 cái kẹo và được lấy thêm
số
kẹo còn lại. Sau khi bạn thứ nhất đã lấy phần mình,
bạn thứ hai nhận 2 cái kẹo và được lấy thêm
số
kẹo còn lại. Cứ tiếp tục như thế đến bạn cuối
cùng thứ n nhận
cái
kẹo và được lấy thêm
số
kẹo còn lại.
Hỏi phân đội thiếu niên nói trên có bao nhiêu đội viên và mỗi đội viên nhận bao nhiêu kẹo.
Bài 85. Giải các phương trình sau:
Bài
86: Giải
phương trình:
Bài 87
Tìm
biết:
Tìm
biết:
và
Bài 88:
Giải phương trình:
Tìm nghiệm tự nhiên của phương trình:
Bài
89: Giải
phương trình sau:
Bài 90:
Giải phương trình:
Bạn Nam hỏi bạn Bắc: “Năm nay cha và mẹ của bạn bao nhiêu tuổi”. Bắc trả lời: “Cha tôi hơn mẹ tôi 4 tuổi. Trước đây tổng số tuổi của cha và mẹ tôi là 66 tuổi thì tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi là 10. Hiện nay tổng số tuổi của cha và mẹ tôi gấp 3 lần tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi”
Tính xem tuổi của cha và tuổi của mẹ bạn Bắc là bao nhiêu?
Bài 91: Giải các phương trình sau:
Bài 92: Giải phương trình sau:
Bài 93:
Tìm m để phương trình có nghiệm (với m tham số)
Giải phương trình:
Bài
94: Để
tham gia ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân, trường
A đã nhận được một số chiếc áo và chia đều cho các
lớp. Biết rằng theo thứ tự, lớp thứ nhất nhận được
4 áo và
số
còn lại, rồi đến lớp thứ
nhận
được 4n áo và
số
áo còn lại. Cứ như thế các lớp đã nhận hết số áo.
Hỏi trường A đã nhận được bao nhiêu chiếc áo?
Bài
95: Giải
phương trình sau:
Bài 96:
Giải phương trình sau:
Xác định giá trị của
để phương trình:
có nghiệm duy nhất là số không lớn hơn
Bài
97: Tìm
biết:
Bài
98: Giải
phương trình:
Bài 99: Giải các phương trình sau:
Bài
100: Giải
phương trình:
Bài
101: Giải
phương trình:
Bài
102: Một
vật thể chuyển động từ A đến B theo cách sau: đi được
thì
dừng lại 1 giây, rồi đi tiếp
dừng
lai 2 giây, rồi đi tiếp
dừng
lại 3 giây… Cứ như vậy đi từ A đến B kể cả dừng
hết tất cả
giây.
Biết rằng khi đi vật thể luôn có vận tốc
giây.
Tính khoảng cách từ A đến B.
Bài 103: Giải phương trình
Bài
105: Giải
phương trình:
Bài
106: Tìm
sao
cho phương trình ẩn
:
có nghiệm duy nhất thỏa mãn
Bài
107: Giải
phương trình
Bài 108: Giải các phương trình sau:
Bài
109: Giải
phương trình sau:
Bài
110: Giải
phương trình sau:
Bài
111: Cho
phương trình
.
Tìm m nguyên để phương trình có nghiệm dương.
Bài
112: Tìm
thỏa
mãn đẳng thức:
Bài
113: Giải
phương trình:
Bài 114:
a)
Giải phương trình:
b)
Tìm
và
thỏa
mãn:
Bài 115: Giải các phương trình sau:
Bài 116: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11. Nếu bớt tử số đi 7 đơn vị và tăng mẫu lên 4 đơn vị thì sẽ được phân số nghịch đảo của phân số đã cho. Tìm phân số đó.
Bài
117: Tìm
thỏa
mãn phương trình sau:
Bài
118: Giải
phương trình:
Bài 119: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Bài
120: Giải
phương trình a)
b)
Bài
121: Hai
người làm chung một công việc trong 12 ngày thì xong. Năng
suất làm việc trong một ngày của người thứ hai chỉ
bằng
người
thứ nhất. Hỏi nếu làm riêng, mỗi người làm trong bao
lâu sẽ xong công việc
Bài 122: Giải phương trình sau:
(2x2 + x – 2013)2 + 4.(x2 – 5x – 2012)2 = 4.(2x2 + x – 2013)(x2 – 5x – 2012)
Bài
223:
Tìm m để
phương trình có nghiệm (với m tham số):
Bài 124: Giải phương trình: 2x(8x – 1)2(4x-1) = 9
Bài 125: Giải phương trình sau: |x-2|(x - 1)(x + 1)(x + 2) = 4
Bài 126:
a) Giải phương trình sau: x2 – 3x + 2 + |x – 1| = 0
b) Xác định giá trị của m để phương trình: m3(x - 2) – 8(x + m) =4m2 có nghiệm duy nhất là số không lớn hơn 1
Bài
127:
Tìm x biết:
Bài 128: Giải phương trình (6x + 8)(6x + 6)(6x + 7)2 = 72
Bài
129: Giải
phương trình:
Bài
130: Tìm
biết :
a)
b)
và
c)
Bài
131: Giải
và biện luận nghiệm của phương trình
theo
.
Bài 132: Giải các phương trình:
a)
b)
Giải phương trình:
Bài 133: Giải phương trình:
a)
b)
Bài 134: Giải các phương trình sau:
a)
( Phương trình ẩn
)
b)
c)
Bài 135: Giải các phương trình sau:
a)
;
b)
c)
;
d)
e)
.
Bài 136: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Bài
137:
Giải
phương trình:
Bài
138:
Giải
phương trình:
Bài 139: Hai đội bóng bàn của hai trường A và B thi đấu giao hữu. Biết rằng mỗi đấu thủ của đội A phải lần lượt gặp các đối thủ của đội B một lần và số trận đấu gấp đôi tổng số đấu thủ của hai đội. Tính số đấu thủ của mỗi đội.
Bài 140: Một đoàn học sinh tổ chức đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi ô tô chở 22 học sinh thì còn thừa 1 học sinh. Nếu bớt đi 1 ô tô thì có thể phân phối đều các học sinh trên các ô tô còn lại. Biết mỗi ô tô chỉ chở không được quá 32 người, hỏi ban đầu có bao nhiêu ô tô và có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?
Bài
141: Giải
phương trình:
Bài 142: Giải phương trình:
b)
c)
Bài
143: Giải
phương trình:
Bài 144: Giải các phương trình sau:
Bài 145: Giải phương trình:
Bài
146: Giải
phương trình:
Bài
147: Giải
phương trình:
Bài
148: Tìm
biết:
Bài
149: Tìm
biết:
Bài
150: Giải
phương trình :
Bài
151: Một
vật thể chuyển động từ
đến
theo cách sau: đi được
thì
dừng lại 1 giây, rồi đi tiếp
dừng
lai 2 giây, rồi đi tiếp
dừng
lại 3 giây… Cứ như vậy đi từ
đến
kể cả dừng hết tất cả
giây.
Biết rằng khi đi vật thể luôn có vận tốc
giây.
Tính khoảng cách từ
đến
.
Bài
152: Lúc 7
giờ, một ca nô xuôi dòng từ
đến
cách
nhau
rồi
ngay lập tức quay trở về
lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc ca nô khi xuôi dòng,
biết vận tốc dòng nước chảy là
Bài
153: Một
người đi xe gắn máy từ
đến
dự định mất
giờ
20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm
thì
sẽ đến
sớm
hơn 20 phút. Tính khoảng cách
và vận tốc
dự định đi của người đó.
Bài
154
Giải
phương trình:
Bài 155: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
Bài 156: Giải phương trình
Bài 157: Giải các phương trình sau:
Bài
158:
Giải phương trình :
Bài
159: Giải
phương trình :
Bài
160: Giải
phương trình:
Bài 161
Giải phương trình:
Giải phương trình:
Bài 162: Giải các phương trình sau:
Bài 163: Giải phương trình sau:
b)
Bài 164: Giải phương trình sau:
Bài 165: Giải phương trình:
b)
c)
Bài 166: Giải các phương trình sau:
Bài 167: Giải phương trình sau:
Bài 168: Giải các phương trình sau:
Bài 169: Giải phương trình:
Bài
170: Giải
phương trình:
Bài 171: Giải các phương trình sau :
Bài 172: Giải các phương trình sau
Bài
173: Giải
phương trình :
Bài 174: Giải các phương trình sau :
Bài
175: Giải
phương trình :
Bài
176: Tìm
thỏa
mãn đẳng thức
Bài
177: Tìm
các giá trị x và y thỏa mãn:
Bài 178: Giải các phương trình sau:
a)
.
b)
.
Bài 179: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a)
.
b)
.
Bài 180: Giải các phương trình sau:
a)
.
b)
.
Bài 181: Giải các phương trình sau:
a) ( x2 + x + 1)(x2 + x + 2) = 12
b)
Bài 182: Giải các phương trình sau:
a,
b,
+
+
=
Bài 183Giải các phương trình sau:
a)
b) (x2 - 5x +1)2 – 2x2 + 10x = 1
Bài 184: Giải các phương trình sau:
a)
.
b)
.
Bài
185: Giải
phương trình:
Bài 186: Giải các phương trình sau:
a.)
. b.
Bài
187:
Giải phương trình:
Bài 188: Giải các phương trình:
a)
b)
Giải phương trình:
Bài 189: Giải phương trình:
a)
b)
Bài 190: Giải các phương trình sau:
a)
( Phương trình ẩn
)
b)
c)
Bài 191: Giải các phương trình sau:
a)
;
b)
c)
;
d)
e)
.
Bài
192:
Giải phương trình:
Bài
193:
Giải phương trình sau:
Bài
194:
Giải phương trình:
Bài 195: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Bài
196:
Tìm
biết :
a)
c)
Bài
197:
Giải và biện luận nghiệm của phương trình
theo
.
Bài 198: Một đoàn học sinh tổ chức đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi ô tô chở 22 học sinh thì còn thừa 1 học sinh. Nếu bớt đi 1 ô tô thì có thể phân phối đều các học sinh trên các ô tô còn lại. Biết mỗi ô tô chỉ chở không được quá 32 người, hỏi ban đầu có bao nhiêu ô tô và có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?
Bài 199: Bạn Nam hỏi bạn Bắc: “Năm nay cha và mẹ của bạn bao nhiêu tuổi”. Bắc trả lời: “Cha tôi hơn mẹ tôi 4 tuổi. Trước đây tổng số tuổi của cha và mẹ tôi là 66 tuổi thì tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi là 10. Hiện nay tổng số tuổi của cha và mẹ tôi gấp 3 lần tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi”. Tính xem tuổi của cha và tuổi của mẹ bạn Bắc là bao nhiêu ?
Bài 200: Hai đội bóng bàn của hai trường A và B thi đấu giao hữu. Biết rằng mỗi đấu thủ của đội A phải lần lượt gặp các đối thủ của đội B một lần và số trận đấu gấp đôi tổng số đấu thủ của hai đội. Tính số đấu thủ của mỗi đội.
Bài 201: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Bài
202: Giải
phương trình:
Bài
203:Giải
phương trình sau:
.
Bài
204: Giải
phương trình:
Bài
205:
Giải
phương trình:
Bài 206: Tìm x :
Bài
207: Giải
phương trình :
Bài 208: Giải phương trình:
Bài
209: Giải
phương trình:
Bài 2100: Giải phương trình sau:
Bài 211: Giải phương trình:
Bài 212: Giải phương trình:
B. HƯỚNG DẪN
Bài 1: Giải phương trình:
a)
b)
c)
(phương
trình có hệ số đối xứng bậc 4)
Lời giải
a)
Giải
phương trình được tập nghiệm
b)
c)
x
= 0 không phải là nghiệm của phương trình. Chia cả 2 vế
cho
ta được:
Đặt
Thay vào phương trình (*) rồi giải phương trình ta được:
Bài
2: Giải
phương trình:
Lời giải
Đặt
Ta có:
Vậy
phương trình có tập nghiệm
Bài
3: Giải
phương trình :
Lời giải
Bài
4: Giải
phương trình:
Lời giải
ĐKXĐ:
Bài 5:
a)
Tìm m để phương trình có nghiệm (với m tham số)
b)
Giải phương trình:
Lời giải
a)
ĐKXĐ:
ta
có:
Với
thì
có
dạng
Nghiệm
đúng mọi
thỏa
mãn điều kiện
,
do
đó tập nghiệm của phương trình là
Với
thì
phương trình
có
nghiệm
Để giá trị này là nghiệm của phương trình thì ta phải có:
và
tức
là
Vậy
nếu
thì
là
nghiệm.
Kết
luận: với
thì
Với
thì
b)
Ta có:
Đặt
ta có:
Với
ta có:
(Vô
nghiệm vì
Với
ta
có
Bài
6: Giải
các phương trình sau:
Lời giải
Bài 7: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải
a)
*)
Nếu
,
phương trình đã cho trở thành
*)
Nếu
,
phương trình đã cho trở thành
Vậy
b)
ĐKXĐ:
Vậy
Bài 8: Giải phương trình sau:
Lời giải
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Khi đó ta có:
Vậy
phương trình có nghiệm duy nhất
Bài 9: Giải các phương trình:
a)
b)
Lời giải
a)
Ta
có:
(Áp
dụng tính chất:
)
b)
(2)
ĐKXĐ:
Bài 10: Giải các phương trình:
a)
b)
Lời giải
a)
Đặt
Ta
có (pt đề)
Vậy
b)
ĐKXĐ:
Vậy
Bài 11:
1)
Tìm
a)
b)
2)
Tìm
biết:
Lời giải
1a)
Vế
trái luôn luôn không âm nên
ta
luôn có
nên
Do
đó
1b)
Điều
kiện :
.
Vậy
2)
Vậy
Bài
12: Tìm
biết:
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
b)
c)
Vậy
Bài 13: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
b)
c)
ĐKXĐ:
Bài 14: Giải phương trình:
Lời giải
Ta
có điều kiện
.
Khi đó ta có:
Vậy
Bài 15: Giải phương trình:
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Đặt
Phương
trình trở thành:
Với
Vậy
nghiệm của phương trình là :
Bài
16: Một
người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người
đi ô tô xuất phát từ địa điểm A lần lượt lúc 8
giờ, 9 giờ, 10 giờ với vận tốc theo thứ tự là
Hỏi
đến mấy giờ thì ô tô ở vị trí cách đều xe máy và
xe đạp ?
Lời giải
Gọi
thời gian ô tô đi đến vị trí cách đều xe đạp và xe
máy là
Thời
gian xe đạp đi là
;
Thời gian xe máy đi là :
Quãng
đường ô tô đi là
Quãng
đường xe đạp đi là
Quãng
đường xe máy đi là
Vì đến 10 giờ thì xe máy đã vượt trước xe đạp nên ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy nên ta có phương trình
Vậy đến 10 giờ 50 phút thì ô tô ở vị trí cách đều xe dạp và xe máy
Bài 17: Năm 2016, số công nhân ở xí nghiệp I và II tỉ lệ với 4 và 5. Năm 2017, xí nghiệp I tăng thêm 60 công nhân nữa, xí nghiệp II tăng thêm 90 công nhân; do đó số công nhân của 2 xí nghiệp tỉ lệ với 5 và 7. Hỏi năm 2017, mỗi xí nghiệp có bao nhiêu công nhân ?
Lời giải
Gọi
số công nhân xí nghiệp I năm 2016 là
(
Số
công nhân xí nghiệp II năm 2016 là
Theo
bài toán, năm 2017 số công nhân xí nghiệp I và xí nghiệp
II tăng 60, 90 người nên ta có phương trình:
Vậy số công nhân năm 2017 của xí nghiệp I và xí nghiệp II lần lượt là 100 và 140 công nhân.
Bài 18: Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11. Nếu bớt tử số di 7 đơn vị và tăng mẫu số lên 4 đơn vị thì sẽ được phân số mới là nghich đảo của phân số đã cho. Tìm phân số đó.
Lời giải
Gọi
tử số của phân số cần tìm là
thì
mẫu số của phân số cần tìm là
Phân
số cần tìm là
Khi
bớt tử số đi 7 đơn vị và tăng mẫu số 4 đơn vị ta
được phân số
Theo
bài ta có phương trình:
Giải
phương trình và tìm được
(thỏa
mãn)
Vậy
phân số cần tìm là
Bài 19: Giải các phương trình sau:
Lời giải
,
đặt
Vậy
Bài 20: Giải phương trình
Lời giải
Đặt
và
Phương trình (*) trở thành:
+Nếu
thì
+Nếu
thì
Vậy
Bài
21: Ký hiệu
(phần
nguyên của
)
là số nguyên lớn nhất không vượt quá
Tìm
biết
rằng:
Lời giải
vả
Do
Bài
22: Lúc 7
giờ, một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau
rồi
ngay lập tức quay trở về A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận
tốc ca nô khi xuôi dòng, biết vận tốc dòng nước chảy
là
Lời giải
Gọi
là
vận tốc ca nô xuôi dòng
Vận
tốc ca nô khi nước lặng:
Vận
tốc ca nô khi ngược dòng:
Thời
gian cả đi và về của ca nô là
giờ
nên ta có phương trình:
Vậy
vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là
Bài 23: Giải các phương trình sau:
Lời giải
hoặc
Vậy
hoặc
Vậy
Bài
24: Một xe
đạp, một xe máy và một ô tô cùng đi từ
đến
Khởi
hành lần lượt lúc 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ và vận tốc
theo thứ tự là
và
.
Hỏi lúc mấy giờ ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Lời giải
Gọi thời gian để ô tô cách đều xe đạp và xe máy kể từ lúc xe đạp chạy là
(giờ). Điều kiện
Khi
đó: Xe đạp đi được :
Xe
máy đi được :
Ô
tô đi được:
Khi ô tô bắt đầu chạy thì xe đạp đã bị xe máy vượt qua
Hiệu
quãng đường đi được của xe máy và ô tô là:
Hiệu
quãng đường đi được của ô tô và xe đạp:
Theo
đề bài ta có phương trình:
Giải
phương trình tìm được
giờ
3
giờ 15 phút
Vậy lúc 8 giờ 15 phút thì ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Bài 25: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Đặt
. Ta có:
Vậy
Phương trình trở thành:
Bài 26: Giải các phương trình:
Lời giải
(thêm
vào
2 vế)
Vậy
Bài 27: Giải phương trình:
Lời giải
Bài
28: Tìm
biết:
Lời giải
ĐKXĐ:
Đặt
,
ta có hệ thức:
Bài
29: Giải
phương trình:
Lời giải
ĐKXĐ:
Phương trình trở thành:
Bài
30: Tìm
thỏa
mãn phương trình sau:
Lời giải
Do
Nên
:
Bài 31: Giải phương trình sau:
Lời giải
Ta
có:
Điều
kiện xác định của phương trình (1) là :
Ta
có:
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
Bài
32: Một
phân số có tử số bé hơn mẫu số là
Nếu
bớt tử số đi 7 đơn vị và tăng mẫu số lên 4 đơn vị
thì sẽ được phân số nghịch đảo của phân số đã
cho. Tìm phân số đó
Lời giải
Gọi
tử số của phân số cần tìm là
thì
mẫu số của phân số cần tìm là
Phân
số cần tìm là
Khi
bớt tử số đi 7 đơn vị và tăng mẫu số lên 4 đơn vị
thì ta được phân số
Theo
bài ta có phương trình :
Giải
phương trình và tìm được
Từ
đó phân số cần tìm là
Bài 33: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải
a)
hoặc
Vậy
hoặc
b)
Vậy
Bài
34: Một xe
đạp, một xe máy và một ô tô cùng đi từ
đến
Khởi
hành lần lượt lúc 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ và vận tốc
theo thứ tự là
và
.
Hỏi lúc mấy giờ ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Lời giải
Gọi
thời gian để ô tô cách đều xe đạp và xe máy kể từ
lúc xe đạp chạy là
(giờ).
Điều kiện
Khi
đó: Xe đạp đi được :
Xe
máy đi được :
Ô
tô đi được:
Khi ô tô bắt đầu chạy thì xe đạp đã bị xe máy vượt qua
Hiệu
quãng đường đi được của xe máy và ô tô là:
Hiệu
quãng đường đi được của ô tô và xe đạp:
Theo
đề bài ta có phương trình:
Giải
phương trình tìm được
giờ
3
giờ 15 phút
Vậy lúc 8 giờ 15 phút thì ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Bài 35: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Bài
36: Tìm giá
trị của
để
cho phương trình
có
nghiệm số gấp ba nghiệm số của phương trình:
Lời giải
Để
phương trình
có
nghiệm gấp ba lần nghiệm của phương trình
hay
Ta có
Vậy
với
thì
phương trình
có
nghiệm số gấp ba nghiệm số của phương trình
Bài 37: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải
Ta có:
Vì
Do
đó:
Vậy
phương trình có nghiệm :
Ta có:
Do
và
với mọi
Nên
Bài
38: Tìm
để
phương trình sau vô nghiệm
Lời giải
ĐKXĐ:
và
+Nếu
ta
có:
(vô
nghiệm)
+Nếu
ta
có
Xét
(Không xảy ra vì vế trái luôn dương)
Xét
Vậy
phương trình vô nghiệm khi
hoặc
Bài
39: Giải
phương trình :
Lời giải
Bài 40: Giải các phương trình sau:
với
nguyên dương.
Lời giải
Vậy
Đặt
Ta có:
Với
ta
có phương trình :
Với
ta có phương trình:
(vô
nghiệm)
Vậy
Vì
nguyên
dương nên
và
Phương
trình có nghiệm dương duy nhất
Bài 41: Giải các phương trình sau:
Lời giải
a)
Đặt
vô
nghiệm vì
với
mọi
b)
Vì
Bài
42: Giải
phương trình:
Lời giải
ĐKXĐ:
Vậy
Bài 43: Một tổ sản xuất lập kế hoạch sản xuất, mỗi ngày sản xuất được 50 sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ đó sản xuất được 57 sản phẩm. Do đó đã hoàn thành trước kế hoạch một ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và thực hiện trong bao nhiêu ngày.
Lời giải
Gọi
số ngày tổ dự định sản xuất là :
(ngày)
Điều
kiện
nguyên
dương và
Vậy
số ngày tổ đã thực hiện là :
(ngày)
Số
sản phẩm làm theo kế hoạch là :
(sản
phẩm)
Số
sản phẩm thực hiện là :
(sản
phẩm)
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy số ngày dự định sản xuất là : 10 ngày
Số
sản phẩm phải sản xuất theo kế hoạch:
(sản
phẩm)
Bài 44: Giải phương trình:
Lời giải
2.1
Nếu
(thỏa
mãn điều kiện
Nếu
Vậy
phương trình
có
một nghiệm duy nhất
2.2
Điều
kiện để phương trình có nghiệm:
Vậy
phương trình đã cho có một nghiệm
Bài 45: Giải phương trình
Lời giải
Vậy
Do
nên
Vậy
Ta
có:
nên
Phương trình được viết dưới dạng:
Bài
46: Một
người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ
20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm
thì
sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận
tốc dự định đi của người đó
Lời giải
Gọi
khoảng cách giữa A và B là
Vận
tốc dự định của người đi xe gắn máy là:
Vận
tốc của người đi xe gắn máy khi tăng lên
là:
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy
khoảng cách giữa
và
là
Vận
tốc dự định là
Bài
47: Giải
phương trình:
Lời giải
Vì
Vậy
phương trình có nghiệm
Bài
48: Tìm
biết:
Lời giải
Bài
49: Giải
phương trình:
Lời giải
Điều
kiện
Vậy
tập nghiệm của phương trình là
Bài
50: Tìm
biết
:
a)
b)
Lời giải
a)
hay
Bài
51: Tìm
biết:
Lời giải
Bài
52: Một
khối 8 có
số
học sinh đội tuyển Toán bằng
số
học sinh đội tuyển Anh và bằng
số
học sinh đội tuyển Văn. Đội tuyển Văn có số học
sinh ít hơn tổng số học sinh của hai đội tuyển kia là
38 học sinh. Tính số học sinh của mỗi đội tuyển ?
Lời giải
Gọi
số học sinh đội tuyển Toán, Anh, Văn thứ tự là
Ta
có:
Tính
đúng
và
kết luận
Bài
53: Một
người dự định đi xe máy từ A đến B với vận tốc
nhưng
sau khi đi được 1 giờ người ấy nghỉ hết
phút,
do đó phải tăng vận tốc thêm
để đến B đúng giờ đã định. Tính quãng đường AB ?
Lời giải
Gọi
là độ dài quãng đường AB. ĐK:
Thời
gian dự kiến đi hết quãng đường AB:
(giờ)
Quãng
đường đi được sau 1 giờ:
Quãng
đường còn lại :
Thời
gian đi quãng đường còn lại:
(giờ)
Theo
bài ta có phương trình:
(thỏa
mãn)
Vậy
quãng đường AB là
Bài 54: Giải các phương trình sau
Lời giải
c)
Ta có:
nên
Phương
trình được viết lại:
Vậy
Bài
55: Một
người đi xe gắn máy từ
đến
dự
định mất
giờ
phút.
Nếu người ấy tăng vận tốc thêm
thì
sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận
tốc dự định đi của người đó
Lời giải
Gọi
khoảng cách giữa A và B là
Vận
tốc dự định của người đi xe máy là
Vận
tốc của người đi xe gắn máy khi tăng lên
Theo đề Câu ta có phương trình :
Vậy
khoảng cách giữa A và B là :
Vận
tốc dự định:
Bài 56: Giải phương trình:
Lời giải
Ta
có: 2.1
Nếu
(thỏa
mãn điều kiện
Nếu
Vậy
phương trình
có
một nghiệm duy nhất
2.2
Ta có:
Điều
kiện để phương trình có nghiệm:
Vậy
phương trình đã cho có một nghiệm
Bài 57: Giải phương trình:
Lời giải
Bài 58: Giải phương trình:
Lời giải
Ta
có:
ĐKXĐ:
Đặt
,
ta có hệ thức:
Bài 59: Giải các phương trình sau:
Lời giải
,
đặt
Vậy
Bài 60: Giải các phương trình sau:
Lúc
7 giờ, một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau
rồi
ngay lập tức quay trở về A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận
tốc ca nô khi xuôi dòng, biết vận tốc dòng nước chảy
là
Lời giải
Gọi
là
vận tốc ca nô xuôi dòng
Vận
tốc ca nô khi nước lặng:
Vận
tốc ca nô khi ngược dòng:
Thời
gian cả đi và về của ca nô là
giờ
nên ta có phương trình:
Vậy
vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là
Bài 61: Giải các phương trình sau:
Lời giải
hoặc
Vậy
hoặc
Vậy
Bài 62: Giải Câu toán bằng cách lập phương trình
Một
xe đạp, một xe máy và một ô tô cùng đi từ
đến
Khởi
hành lần lượt lúc 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ và vận tốc
theo thứ tự là
và
.
Hỏi lúc mấy giờ ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Lời giải
Gọi thời gian để ô tô cách đều xe đạp và xe máy kể từ lúc xe đạp chạy là
(giờ). Điều kiện
Khi
đó: Xe đạp đi được :
Xe
máy đi được :
Ô
tô đi được:
Khi ô tô bắt đầu chạy thì xe đạp đã bị xe máy vượt qua
Hiệu
quãng đường đi được của xe máy và ô tô là:
Hiệu
quãng đường đi được của ô tô và xe đạp:
Theo
đề Câu ta có phương trình:
Giải
phương trình tìm được
giờ
3
giờ 15 phút
Vậy lúc 8 giờ 15 phút thì ô tô cách đều xe đạp và xe máy.
Bài 63: Giải phương trình
b)
Lời giải
(khẳng
định sai vì
)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
ĐKXĐ:
Vậy
Bài 64: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Đặt
. Ta có:
Vậy
Phương trình trở thành:
Bài 65: Giải các phương trình sau:
Lời giải
(thêm
vào
2 vế)
Vậy
Bài 66: Giải phương trình:
Lời giải
Ta
có:
Bài
67: Tìm
biết:
Lời giải
ĐKXĐ:
Đặt
,
ta có hệ thức:
Bài
68:
Hai người làm chung một công việc trong 12 ngày thì xong.
Năng suất làm việc trong một ngày của người thứ hai
chỉ bằng
người
thứ nhất. Hỏi nếu làm riêng, mỗi người làm trong bao
lâu sẽ xong công việc
Lời giải
Gọi
(ngày)
là thời gian để người thứ nhất hoàn thành công việc
Một
ngày người thứ nhất làm được
(công
việc)
Một
ngày người thứ hai làm được
(công
việc)
Một
ngày hai người làm chung được
(công
việc)
Theo
Câu ta có phương trình
Vậy
người thứ nhất làm xong trong
ngày
Người
thứ hai làm xong trong
ngày.
Bài
69:
Ký hiệu
(phần
nguyên của
)
là số nguyên lớn nhất không vượt quá
Tìm
biết
rằng:
Lời giải
vả
Do
Bài 70: Giải các phương trình sau:
Lời giải
a)
Vậy
phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
b)
Vậy
phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất
c)
(1)
ĐKXĐ:
Vậy
phương trình đã cho có 2 nghiệm
Bài
71: Giải
phương trình:
Lời giải
Ta
có:
Đặt
Ta
có phương trình:
Xét
các trường hợp ta tìm được
Bài
72: Giải
phương trình:
Lời giải
Đặt
có
Bài
73: Một
vật thể chuyển động từ A đến B theo cách sau: đi được
thì
dừng lại 1 giây, rồi đi tiếp
dừng
lai 2 giây, rồi đi tiếp
dừng
lại 3 giây… Cứ như vậy đi từ A đến B kể cả dừng
hết tất cả
giây.
Biết rằng khi đi vật thể luôn có vận tốc
giây.
Tính khoảng cách từ A đến B.
Lời giải
Gọi
là
số lần đi
,
số lần dừng là
Thời gian đi
Thời gian dừng:
Lập được phương trình
Khoảng
cách AB là
Bài 74: Giải phương trình
Lời giải
b)
Đặt
Khi
đó
Vậy
Bài 75.
Lúc 7 giờ sáng một xe buýt đi từ vị trí A đến vị trí B với độ dài là 60 km. Khi đi tới vị trí C cách vị trí
thì xe bị hỏng. Xe phải dừng lại và sửa chữa mất
phút, sau đó xe tiếp tục đi từ C đến B với vận tốc giảm hơn so với vận tốc đi từ A tới C là
Tổng thời gian xe đi từ A đến B hết
giờ (tính cả thời gian dừng lại sửa xe). Hỏi xe buýt bị hỏng lúc mấy giờ ?
Giải phương trình
Lời giải
Gọi vận tốc của xe buýt khi đi từ
đến
là
thì vận tốc của xe buýt khi đi từ C đến
là
Thời
gian để xe buýt đi hết quãng đường
là
thời
gian để xe buýt đi hết quãng đường CB là
.
Thời gian dừng lại sửa xe là 15 phút
Theo
bài ta có phương trình:
Giải
ra được
Vậy
khi đi từ
tới
xe
buýt đi với vận tốc
,
suy ra thời gian để xe buýt đo đi hết quãng đường AC
là :
(giờ)
Do đó đúng 8 giờ sáng thì xe buýt bị hỏng.
Giải phương trình
Bài
76.
Giải phương trình:
Lời giải
Vì
Bài 77.
Giải phương trình sau:
Lời giải
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Khi đó ta có:
Vậy
phương trình có nghiệm duy nhất
Bài 78.
Giải các phương trình sau:
Lời giải
1.
*
Với
ta
có phương trình
(Thỏa
*)
*Với
ta có phương trình
+
(không
thỏa mãn điều kiện
không
thỏa mãn điều kiện
Vậy
nghiệm của phương trình là
2.
Xét
không phải là nghiệm
Xét
Đặt
ta có phương trình:
Suy ra phương trình vô nghiệm.
Bài
79:Giải
phương trình :
Lời giải
a)
ĐK:
Vậy
phương trình có một nghiệm
Bài 80:
Giải phương trình:
Lời giải
Nhân
cả 2 vế với
ta
được:
Bài 81: Giải các phương trình sau:
a)
Lời giải
(I)
Đặt
ta có:
(II)
+Nếu
ta
có
+Nếu
ta
có:
,
Phương trình nghiệm đúng với
+Nếu
ta
có:
(thỏa
mãn)
+Nếu
ta
có:
(thỏa
mãn)
Vậy
nghiệm của phương trình
là
hoặc
.
Bài
82.
Tìm
để
phương trình sau có nghiệm dương:
Lời giải
Ta có phương trình tương đương:
Vậy
thì
phải
thỏa mãn 2 điều kiện sau:
*)
và
hoặc
và
*)
(vì
Vậy
hoặc
và
Bài 83. Hưởng ứng ngày chủ nhật xanh – sạch – đẹp. Học sinh khối lớp 8 nhận làm vệ sinh một đoạn đường em chăm. Lớp 8/1 nhận 10 mét và 1/10 của phần còn lại, lớp 8/2 nhận 20 mét và 1/10 của phần còn lại, lớp 8/3 nhận 30 mét và 1/10 của phần còn lại … cứ chia như vậy cho đến lớp cuối cùng thì vừa đủ và phần đường của mỗi lớp dài bằng nhau. Hỏi khối 8 có bao nhiêu lớp và đoạn đường mỗi lớp nhận dài bao nhiêu mét ?
Lời giải
Gọi
là chiều dài đoạn đường cả khối 8 là vệ sinh (
)
Lớp
8/1 nhận đoạn đường dài :
Sau
khi lớp
nhận,
đoạn đường còn lại:
Lớp
8/2 nhận đoạn đường dài :
Ta
có phương trình :
Giải
ra :
(thích
hợp)
Khối 8 có 9 lớp
Bài 84. Nhân ngày 1/6 một phân đội thiếu niên được tặng một số kẹo. Số kẹo này được chia hết và chia đều cho mọi người trong phân đội. Để đảm bảo nguyên tắc ấy phân đội trưởng đề xuất cách nhận phần kẹo của mỗi người như sau:
Bạn
thứ nhất 1 cái kẹo và được lấy thêm
số
kẹo còn lại. Sau khi bạn thứ nhất đã lấy phần mình,
bạn thứ hai nhận 2 cái kẹo và được lấy thêm
số
kẹo còn lại. Cứ tiếp tục như thế đến bạn cuối
cùng thứ n nhận
cái
kẹo và được lấy thêm
số
kẹo còn lại.
Hỏi phân đội thiếu niên nói trên có bao nhiêu đội viên và mỗi đội viên nhận bao nhiêu kẹo.
Lời giải
Gọi
số kẹo phân đội được tặng là
(cái)
;
Số
kẹo bạn thứ nhất nhận:
(cái)
Số
kẹo còn lại sau khi bạn thứ nhất nhận
(cái)
Số
kẹo bạn thứ hai nhận :
(cái)
Vì số kẹo của mỗi bạn bằng nhau nên ta có phương trình:
Số
kẹo mỗi đội viên nhận là:
Số
đội viên là :
(bạn)
Bài 85. Giải các phương trình sau:
Lời giải
Do
với
mọi
nên
phương trình có tập nghiệm
Bài 86
Giải
phương trình:
Lời giải
Điều
kiện
Với
không
phải là nghiệm của phương trình :
Với
phương
trình
trở
thành:
.
Đặt
phương
trình
trở
thành:
Điều
kiện :
Phương
trình trở thành:
Với
thì
Với
thì
Vậy
tập nghiệm phương trình là
Bài 87
Tìm
biết:
Tìm
biết:
và
Lời giải
a)
Do
đó:
và
Vậy
Bài 88:
Giải phương trình:
Tìm nghiệm tự nhiên của phương trình:
Lời giải
Phân tích được
Vì
Ta có:
Vì
nên
(2)
viết thành:
Vậy
Bài
89: Giải
phương trình sau:
Lời giải
ĐKXĐ:
Thay
vào
phương trình và kết luận nghiệm của phương trình
Với
ta
có:
Vậy
Bài 90:
Giải phương trình:
Bạn Nam hỏi bạn Bắc: “Năm nay cha và mẹ của bạn bao nhiêu tuổi”. Bắc trả lời: “Cha tôi hơn mẹ tôi 4 tuổi. Trước đây tổng số tuổi của cha và mẹ tôi là 66 tuổi thì tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi là 10. Hiện nay tổng số tuổi của cha và mẹ tôi gấp 3 lần tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi”
Tính xem tuổi của cha và tuổi của mẹ bạn Bắc là bao nhiêu ?
Lời giải
Điều kiện xác định
đặt
giải
ra
vô
nghiệm vì
Vậy
Gọi
là tuổi của mẹ bạn Bắc khi tổng số tuổi của cha và mẹ là
(
nguyên dương)
Ta
có:
Gọi
là
số tuổi thêm từ khi mẹ Bắc 31 tuổi đến nay (
nguyên
dương)
Tổng
số tuổi hiện nay của hai người là
Tổng
số tuổi của hai người con hiện nay là
Ta có phương trình:
Tuổi
của mẹ Bắc hiện nay là
tuổi
Tuổi
của cha Bắc hiện nay là
tuổi
Bài 91: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Đặt
Vậy
b)
ĐKXĐ:
Vậy
Bài 92: Giải phương trình sau:
Lời giải
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Khi đó ta có:
Vậy
phương trình có nghiệm duy nhất
Bài 93:
Tìm m để phương trình có nghiệm (với m tham số)
Giải phương trình:
Lời giải
ĐKXĐ:
ta có:
Với
thì
có
dạng
Nghiệm
đúng mọi
thỏa
mãn điều kiện
do
đó tập nghiệm của phương trình là
Với
thì
phương trình
có
nghiệm
Để giá trị này là nghiệm của phương trình thì ta phải có:
và
tức
là
Vậy
nếu
thì
là
nghiệm.
Kết
luận : với
thì
Với
thì
Ta có:
Đặt
ta có:
Với
ta có:
(Vô
nghiệm vì
Với
ta
có
Bài
94:
Để
tham gia ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân, trường
A đã nhận được một số chiếc áo và chia đều cho các
lớp. Biết rằng theo thứ tự, lớp thứ nhất nhận được
4 áo và
số
còn lại, rồi đến lớp thứ
nhận
được 4n áo và
số
áo còn lại. Cứ như thế các lớp đã nhận hết số áo.
Hỏi trường A đã nhận được bao nhiêu chiếc áo ?
Lời giải
Gọi
số lớp của trường A được nhận áo là
Vì
lớp thứ
nhận
áo cuối cùng và số áo được phát hết nên số áo lớp
thứ
nhận
được là
.
Lớp
thứ
nhận
số áo là
Vì số áo các lớp nhận được như nhau nên ta có phương trình:
Suy
ra số áo mỗi lớp nhận được:
(áo)
Suy
ra số áo trường A nhận được:
(áo)
Bài
95: Giải
phương trình sau:
Lời giải
+Nếu
phương
trình đã cho trở thành :
+)Nếu
phương
trình đã cho trở thành:
vô
nghiệm
Phương
trình có một nghiệm
Bài 96:
Giải phương trình sau:
Xác định giá trị của
để phương trình:
có nghiệm duy nhất là số không lớn hơn
Lời giải
a)
+
Nếu
+Nếu
Vậy
phương trình có nghiệm duy nhất
b)Ta
có:
Để
nghiệm này không lớn hơn 1 thì
Vậy
thì
phương trình có nghiệm duy nhất và nghiệm đó không lớn
hơn 1
Bài
97: Tìm
biết:
Lời giải
Bài
98: Giải
phương trình:
Lời giải
Đặt
.
Ta có:
Bài 99: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Vậy
phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
Vậy
phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất
(1)
ĐKXĐ:
Vậy
phương trình đã cho có 2 nghiệm
Bài
100: Giải
phương trình:
Lời giải
Ta
có:
Đặt
Ta
có phương trình:
Xét
các trường hợp ta tìm được
Bài
101: Giải
phương trình:
Lời giải
Đặt
có
Bài
102: Một
vật thể
chuyển động từ A đến B theo cách sau: đi được
thì
dừng lại 1 giây, rồi đi tiếp
dừng
lai 2 giây, rồi đi tiếp
dừng
lại 3 giây… Cứ như vậy đi từ A đến B kể cả dừng
hết tất cả
giây.
Biết rằng khi đi vật thể luôn có vận tốc
giây.
Tính khoảng cách từ A đến B.
Lời giải
Gọi
là
số lần đi
,
số lần dừng là
Thời
gian đi:
Thời
gian dừng:
Lập
được phương trình:
Khoảng
cách AB là
Bài 103: Giải phương trình
Lời giải
b)
Đặt
Khi
đó
+)
+)
Vậy
Bài
104: Giải
phương trình:
Lời giải
Ta
có:
Đặt
Ta
có phương trình:
Xét
các trường hợp ta tìm được
Bài
105: Giải
phương trình:
Lời giải
Ta
có:
Bài
106: Tìm
sao
cho phương trình ẩn
:
có nghiệm duy nhất thỏa mãn
Lời giải
Nếu
phương trình đã cho trở thành 1=0 (vô lý) nên phương
trình vô nghiệm, loại
Nếu
phương
trình đã cho có nghiệm duy nhất
Kết
hợp điều kiện ta có
thì
có
nghiệm duy nhất thỏa mãn
Bài
107: Giải
phương trình
Lời giải
ĐKXĐ:
Vậy
tập nghiệm phương trình
Bài 108: Giải các phương trình sau:
Lời giải
b)
Đặt
thì
Ta
có phương trình:
hoặc
Vậy
Bài
109: Giải
phương trình sau:
Lời giải
ĐKXĐ:
x
0; x
2
x
= 0 (loại) hoặc x = - 1(nhận)
Vậy phương trình có nghiệm x = - 1
Bài
110: Giải
phương trình sau:
Lời giải
+Nếu
phương
trình đã cho trở thành :
+)Nếu
phương
trình đã cho trở thành:
vô
nghiệm
Phương
trình có một nghiệm
Bài
111: Cho
phương trình
.
Tìm m nguyên để phương trình có nghiệm dương.
Lời giải
ĐKXĐ:
(*)
Nếu m = 1 thì phương trình (*) có dạng 0 = -12 vô nghiệm.
Nếu
phương trình (*) trở thành
Khi đó phương trình đã cho có nghiệm dương
Mà m nguyên.
Vậy
thì
thỏa mãn đầu bài
Bài
112: Tìm
thỏa
mãn đẳng thức:
Lời giải
Do
và
với
mọi
Nên
Suy
ra
Bài
113: Giải
phương trình:
Lời giải
ĐKXĐ:
Phương trình trở thành:
Bài 114:
a)
Giải phương trình:
b)
Tìm
và
thỏa
mãn:
Lời giải
a)
b)
Bài 115: Giải các phương trình sau:
Lời giải
b) Ta có:
ĐKXĐ:
Phương trình trở thành:
Từ
đó tìm được
Bài 116: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11. Nếu bớt tử số đi 7 đơn vị và tăng mẫu lên 4 đơn vị thì sẽ được phân số nghịch đảo của phân số đã cho. Tìm phân số đó.
Lời giải
Gọi
tử số của phân số cần tìm là
thì
mẫu số cua phân số cần tìm là
.
Phân số cần tìm là
Khi
bớt tử số đi 7 đơn vị và tăng mẫu số lên 4 đơn vị
ta được phân số:
Theo
bài ta có phương trình:
(thỏa
mãn)
Từ
đó ta tìm được phân số
Bài
117: Tìm
thỏa
mãn phương trình sau:
Lời giải
Do:
Nên
:
Vậy
Bài
118: Giải
phương trình:
Lời giải
TXĐ:
Phương trình trở thành:
Bài 119: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Lời giải
Vậy
phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
Vậy
phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất
(1)
ĐKXĐ:
Vậy
phương trình đã cho có 2 nghiệm
Bài
120: Giải
phương trình a)
b)
Lời
giải
(khẳng
định sai vì
)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
ĐKXĐ:
Vậy
Bài
121: Hai
người làm chung một công việc trong 12 ngày thì xong. Năng
suất làm việc trong một ngày của người thứ hai chỉ
bằng
người
thứ nhất. Hỏi nếu làm riêng, mỗi người làm trong bao
lâu sẽ xong công việc
Lời
giảiGọi
(ngày)
là thời gian để người thứ nhất hoàn thành công việc
Một
ngày người thứ nhất làm được
(công
việc)
Một
ngày người thứ hai làm được
(công
việc)
Một
ngày hai người làm chung được
(công
việc)
Theo
bài ta có phương trình
Vậy
người thứ nhất làm xong trong
ngày
Người
thứ hai làm xong trong
ngày.
Bài 122: Giải phương trình sau:
(2x2 + x – 2013)2 + 4.(x2 – 5x – 2012)2 = 4.(2x2 + x – 2013)(x2 – 5x – 2012)
Lời giải
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
a2 + 4b2 = 4ab (a - 2b)2 = 0 a - 2b = 0 a = 2b
Khi đó ta có:
2x2 + x – 2013 = 2.(x2 – 5x – 2012) 2x2 + x – 2013 = 2x2 – 10x – 4024
11x = -2011
Vậy
phương trình có nghiệm duy nhất
.
Bài
123:
Tìm m để phương trình có nghiệm (với m tham số):
Lời giải
ĐKXĐ
:
ta có:
Với
m = 3 thì (1) có dạng 0x = 0. Nghiệm dúng với mọi x thỏa
mãn điều kiện
,
do đó tập nghiệm của phương trình là
.
Với
thì phương trình (1) có nghiệm
Để giá trị này là nghiệm của phương trình thì ta phải có:
tức
là
.
Vậy
nếu
thì
là nghiệm
Kết luận :
+
Với m = -3 thì
+
Với
thì
Bài 124: Giải phương trình: 2x(8x – 1)2(4x-1) = 9
Lời giải
Ta có: 2x(8x -1)2(4x – 1) = 9 (64x2 – 16x + 1)(8x2 – 2x) = 9
(64x2 – 16x + 1)(64x2 – 16x) = 72 (*)
Đặt : 64x2 – 16x = t ta có :
(*)
t(t + 1) – 72 = 0
- Với t = -9 ta có: 64x2 – 16x = -9 64x2 – 16x + 9 = 0 (8x – 1)2 + 8 = 0
Vô nghiệm v ì (8x – 1)2 + 8 > 0
-Với
t = 8 ta có 64x2
– 16x = 8
64x2
-16x – 8 = 0
Bài 125: Giải phương trình sau: |x-2|(x - 1)(x + 1)(x + 2) = 4
Lời giải
+
Nếu
phương
trình đã cho trở thành :
(x -2)(x-1)(x+1)(x+2) = 4
(x2 -1)(x2-4) = 4
x4 – 5x2 = 0 x2(x2 – 5) = 0
+) Nếu x < 2 phương trình đã cho trở thành:
(2 – x)(x – 1)(x + 1)(x + 2) = 4 (x – 2)(x – 1)(x + 1)(x + 2) = -4
(x2 – 1)(x2 – 4) = -4
x4 – 5x2 + 8 = 0
(Vô
nghiệm)
Bài
126: Phương
trình có một nghiệm
a) Giải phương trình sau: x2 – 3x + 2 + |x – 1| = 0
b) Xác định giá trị của m để phương trình: m3(x - 2) – 8(x + m) =4m2 có nghiệm duy nhất là số không lớn hơn 1
Lời giải
a) x2 – 3x + 2 + |x - 1| = 0 (1)
+
Nếu
: (1)
(x – 1)2
= 0
x = 1 (thỏa mãn)
+ Nếu x< 1: (1) x2 – 4x + 3 = 0 x2 – x - 3(x - 1) = 0 (x - 1)(x - 3) = 0
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x =1.
b)Ta có: m3(x – 2) – 8(x + m) = 4m2
(m3 – 8)x = 2m(m2 + 2m + 4)
(m – 2)(m2 + 2m + 4)x = 2m(m2 + 2m + 4)
(
Do m2
+ 2m + 4 > 0)
Để
nghiệm này không lớn hơn 1 thì
Vậy
thì
phương trình có nghiệm duy nhất và nghiệm đó không lớn
hơn 1.
Bài
127:
Tìm x biết:
Lời giải
Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm x = -1001.
Bài 128: Giải phương trình (6x + 8)(6x + 6)(6x + 7)2 = 72
Lời giải
(6x + 8)(6x + 6)(6x + 7)2 = 72
Đặt 6x + 7 = t. Ta có:
(t + 1)(t – 1)t2 = 72 (t2 – 1)t2 = 72 t4 – t2 – 72 = 0
Vậy
phương trình có nghiệm
Bài
129: Giải
phương trình:
Lời giải:
Giải
phương trình:
Ta
có:
.
Bài
130: Tìm
biết :
a)
b)
và
c)
Lời giải:
Tìm
biết :
a)
và
b)
và
Ta
có:
và
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Thay
vào (1) suy ra
.
Vậy,
và
.
c)
( ĐK:
)
và
và
Vậy,
hoặc
hoặc
hoặc
Bài
131: Giải
và biện luận nghiệm của phương trình
theo
.
Lời giải:
Giải
và biện luận nghiệm của phương trình
theo
.
Ta
có:
(*)
+
Nếu
thì pt (*) trở thành
+
Nếu
thì pt (*) trở thành
+
Nếu
thì pt (*) có một nghiệm duy nhất
KL:
+ Nếu
thì pt (*) có vô số nghiệm.
+
Nếu
thì pt (*) vô nghiệm.
+
Nếu
thì pt (*) có một nghiệm duy nhất
Bài 132: Giải các phương trình:
a)
b)
Giải phương trình:
Lời giải:
a)
Vậy,
b)
Giải phương trình:
Điều
kiện
.
Dễ thấy hệ
vô nghiệm nên
Đặt
.
Chia 2 vế phương trình đã cho cho
ta
được:
.
*)
Với y
= 5, ta có:
*)
Với
,ta
có:
Các
nghiệm trên đều thỏa điều kiện. Vậy phương trình
đã cho có 4 nghiệm:
.
Bài 133: Giải phương trình:
a)
b)
Lời giải:
a)
(
Vì
)
b)
Ta có:
(
Vì
)
Bài 134: Giải các phương trình sau:
a)
( Phương trình ẩn
)
b)
c)
Lời giải:
Giải các phương trình sau:
a)
( Phương trình ẩn
) ( ĐK:
)
(
Vì
)
+
Nếu
,
phương trình có vô số nghiệm
.
+
Nếu
,
phương trình vô nghiệm
.
+
Nếu
,
phương trình có nghiệm duy nhất
.
b)
ĐKXĐ:
Ta
có:
(
Thỏa ĐKXĐ )
Vậy,
c)
(
ĐKXĐ:
)
Đặt
khi đó
,
ta có pt viết theo ẩn
là:
+
Với
,
ta có:
+
Với
,
ta có:
Vậy,
Bài 135: Giải các phương trình sau:
a)
;
b)
c)
;
d)
e)
.
Lời giải:
Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
(?)
d)
*
Nhớ công thức:
( HS suy nghĩ c/m)
Ta
có:
e)
ĐKXĐ:
(thỏa
ĐKXĐ)
Bài 136: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
HD: Chú ý: x + 2 là giá trị trung bình cộng của x + 1 và x + 3, ta đặt x + 2 = y.
Khi
đó phương trình trở thành
+
Với
thì x = 1
+
Với
thì x = -5
Vậy
b)
Đặt
,
phương trình đã cho trở thành:
Rút
gọn ta được:
Đặt
,
ta có:
Giải
phương trình trên
( nhận ) và
( loại )
Với
thì
Khi
đó,
hoặc
Vậy
*
Chú ý:
Khi giải pt bậc bốn dạng
,
ta thường đặt
c)
Ta
thấy
không là nghiệm của pt đã cho. Chia hai vế của pt cho
,
ta được :
Đặt
thì
,
ta được
.
Giải
pt trên
hoặc
+Với
,
ta có :
nên
( vô nghiệm )
+Với
,
ta có :
nên
Vậy,
Bài
137:
Giải
phương trình:
Lời giải:
Giải phương trình:
Ta
có:
(*)
Xét
:
Khi
đó,
với
(gt)
(
theo câu a)
Suy
ra
.
Theo
(*) suy ra
Vậy,
phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là
.
Bài
138: Giải
phương trình:
Lời giải:
ĐKXĐ:
,
ta có:
+
Xét phương trình:
( thỏa ĐKXĐ)
+
Xét phương trình:
.
Vậy,
Bài 139: Hai đội bóng bàn của hai trường A và B thi đấu giao hữu. Biết rằng mỗi đấu thủ của đội A phải lần lượt gặp các đối thủ của đội B một lần và số trận đấu gấp đôi tổng số đấu thủ của hai đội. Tính số đấu thủ của mỗi đội.
Lời giải:
Gọi
và
lần lượt là số đấu thủ ở đội trường A và
trường B, với
.
Theo
đề bài, ta có:
Nhận
xét : Do
Lập bảng :
|
-4 |
-2 |
-1 |
1 |
2 |
4 |
|
-1 |
-2 |
-4 |
4 |
2 |
1 |
|
-2 |
0 |
1 |
3 |
4 |
6 |
|
1 |
0 |
-2 |
6 |
4 |
3 |
KL :
hoặc
hoặc
Bài 140: Một đoàn học sinh tổ chức đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi ô tô chở 22 học sinh thì còn thừa 1 học sinh. Nếu bớt đi 1 ô tô thì có thể phân phối đều các học sinh trên các ô tô còn lại. Biết mỗi ô tô chỉ chở không được quá 32 người, hỏi ban đầu có bao nhiêu ô tô và có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?
Lời giải
+
Gäi sè « t« lóc ®Çu lµ
(
x nguyªn vµ x
2)
Sè häc sinh ®i c¾m tr¹i lµ: 22x + 1.
+
Theo gi¶ thiÕt: NÕu sè xe lµ
th× sè häc sinh ph©n phèi ®Òu cho tÊt c¶ c¸c xe, mçi xe
chë sè häc sinh lµ y (y lµ sè nguyªn vµ 0 < y
30).
+
Do ®ã ta cã ph¬ng tr×nh:
+
V× x vµ y ®Òu lµ sè nguyªn dư¬ng,
nªn
ph¶i lµ íc sè cña 23.
Mµ
23 nguyªn tè, nªn:
hoÆc
NÕu
th×
(tr¸i gi¶ thiÕt)
NÕu
th×
< 30 (tháa ®iÒu kiÖn bµi to¸n).
+
VËy sè « t« lµ: 24 vµ tæng sè häc sinh ®i c¾m tr¹i lµ:
häc sinh.
Bài
141: Giải
phương trình:
Lời giải
Ta có:
TXĐ:
Phương trình trở thành:
Bài 142: Giải phương trình:
b)
c)
Lời giải
Ta
có:
nên
Phương trình được viết dưới dạng:
Vậy
Bài
143: Giải
phương trình:
Lời giải
Vì
Bài 144: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Bài 145: Giải phương trình:
Lời giải
Bài
146: Giải
phương trình:
Lời giải
Vì
Bài
147: Giải
phương trình:
Lời giải
Đặt
có
Bài
148: Tìm
biết:
Lời giải
ĐKXĐ:
Đặt
,
ta có hệ thức:
Bài
149: Tìm
biết:
Lời giải
Ta có:
Bài
150: Giải
phương trình :
Lời giải
(1)
Do
Với
thì
Khi đó từ phương trình (1)
và
Vậy
tập nghiệm của phương trình là :
Bài
151: Một
vật thể chuyển động từ
đến
theo cách sau: đi được
thì
dừng lại 1 giây, rồi đi tiếp
dừng
lai 2 giây, rồi đi tiếp
dừng
lại 3 giây… Cứ như vậy đi từ
đến
kể cả dừng hết tất cả
giây.
Biết rằng khi đi vật thể luôn có vận tốc
giây.
Tính khoảng cách từ
đến
.
Lời
giải Gọi
là
số lần đi
,
số lần dừng là
Thời gian đi
Thời gian dừng:
Lập được phương trình
Khoảng
cách AB là
Bài
152: Lúc 7
giờ, một ca nô xuôi dòng từ
đến
cách
nhau
rồi
ngay lập tức quay trở về
lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc ca nô khi xuôi dòng,
biết vận tốc dòng nước chảy là
Lời giải
Gọi
là
vận tốc ca nô xuôi dòng
Vận
tốc ca nô khi nước lặng:
Vận
tốc ca nô khi ngược dòng:
Thời
gian cả đi và về của ca nô là
giờ
nên ta có phương trình:
Vậy
vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là
Bài
153: Một
người đi xe gắn máy từ
đến
dự định mất
giờ
20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm
thì
sẽ đến
sớm
hơn 20 phút. Tính khoảng cách
và vận tốc
dự định đi của người đó.
Lời giải
Gọi
khoảng cách giữa
và
là
Vận
tốc dự định của người đi xe gắn máy là:
Vận
tốc của người đi xe gắn máy khi tăng lên
là:
Theo
đề bài ta có phương trình:
Vậy
khoảng cách giữa
và
là
Vận
tốc dự định là:
Bài
154: Giải
phương trình:
Lời giải
Đặt
có
Bài 155: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
Lời giải
Điều
kiện
,
Khi đó:
Vì
nên
Bài 156: Giải pt
Lời giải
Trước hết chứng minh được rằng:
Nếu
có 3 số
thỏa
mãn
thì
Ta có:
Áp
dụng đẳng thức (2c) và vì
nên phương trình đã cho tương đương với :
Vậy
phương trình đã cho có tập nghiệm
Bài 157: Giải các phương trình sau:
Lời giải
1)*Với
ta
có phương trình:
*Với
ta
có phương trình:
Vậy
nghiệm của phương trình là
2)
Xét
không
phải là nghiệm
Xét
Đặt
ta
có phương trình:
ĐKXĐ:
Bài
158: Giải phương
trình :
Lời giải
ĐK:
Đặt
,
phương trình đã cho trở thành:
Xét
ta
có:
Xét
ta
có:
Vậy
Bài
159: Giải phương
trình :
Lời giải
Bài
160: Giải phương
trình:
Lời giải
ĐKXĐ:
Phương trình trở thành:
Bài 161:
Giải phương trình:
Giải phương trình:
Lời giải
a)
(ĐKXĐ:
Vậy
b)
Ta
có:
Bài 162: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Đặt
Phương
trình đã cho trở thành:
Bài 163: Giải phương trình sau:
b)
Lời giải
Đặt:
Phương trình đã cho trở thành:
Khi đó, ta có:
Lập bảng xét dấu các nhị thức :
và
Xét
Phương
trình
(không
thỏa (1))
Xét
Phương
trình
(Thỏa
mãn với mọi
Xét
Phương
trình
(thỏa mãn (3))
Kết
luận: Vậy phương trình có nghiệm
Bài 164: Giải phương trình sau:
Lời giải
:
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Khi đó ta có:
Vậy
phương trình có nghiệm duy nhất
Bài 165: Giải phương trình:
b)
c)
Lời giải
Ta
có:
nên
Phương trình được viết dưới dạng:
Vậy
Bài 166: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Bài 167: Giải phương trình sau:
Lời giải
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Khi đó ta có:
Vậy
phương trình có nghiệm duy nhất
Bài 168: Giải các phương trình sau:
Lời giải
Đặt
Vậy
b)
ĐKXĐ:
Vậy
Bài 169: Giải phương trình:
Lời giải
1)
Nếu
(thỏa
mãn điều kiện
Nếu
Vậy
phương trình
có
một nghiệm duy nhất
2)
Điều
kiện để phương trình có nghiệm:
Vậy
phương trình đã cho có một nghiệm
.
Bài
170: Giải
phương trình:
Lời giải
Bài 171: Giải các phương trình sau :
Lời giải
b)
Đặt
thì
Ta có phương trình
Vậy
tập nghiệm của phương trình là
Bài 172: Giải các phương trình sau
Lời giải
đặt
vô
nghiệm vì
với
mọi x
Vậy
b)
Vì
Bài
173: Giải
phương trình :
Lời giải
Điều
kiện xác định
Vậy
Bài 174: Giải các phương trình sau :
Lời giải
Ta
có:
ĐKXĐ:
Phương trình trở thành:
Bài
175: Giải
phương trình :
Lời giải
Ta
có :
Vậy
Bài
176: Tìm
thỏa
mãn đẳng thức
Lời giải
Do
và
với
mọi
Nên
Suy
ra
Bài
177: Tìm
các giá trị x và y thỏa mãn:
Lời
giải
và
Bài 178: Giải các phương trình sau:
a)
.
b)
.
Lời giải
PT
(x
– 2014)(
)
= 0
x
= 2014
Bài 179: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a)
.
b)
.
Lời giải
a)
Nếu
hay
thì
.
Nếu
hay
thì
.
*
TH1: Với
,
PT đã cho trở thành
(t/m).
*
TH2: Với
,
PT đã cho trở thành
(loại).
Vậy
PT đã cho có nghiệm
.
b)
Vì
với mọi x nên BPT đã cho tương đương với
.
Vậy nghiệm của BPT ban đầu là
.
Bài 180: Giải các phương trình sau:
a)
.
b)
.
Lời giải
a)
Pt
CM
Pt
vô nghiệm
Vậy
tập nghiệm của phương trình đã cho là S =
b)
(5x
-200) = 0
x
= 40.
Vậy
tập nghiệm của Pt đã cho là S =
Bài 181: Giải các phương trình sau:
a) ( x2 + x + 1)(x2 + x + 2) = 12
b)
Lời giải
a) Đặt x2 + x + 1 = y
pt đã cho trở thành y( y + 1) - 12 = 0
y2
+ y - 12 = 0
(y
- 3)(y + 4) = 0
y
= 3 hoặc y = - 4
+ Với y = 3 ta được x1 = 1; x2 = - 2
+ Với y = - 4, vô nghiệm
KL: Vâỵ PT đã cho có nghiệm x1 = 1; x2 = - 2
b)
(x
- 105)
=
0
x
= 105
KL: Vâỵ PT đã cho có nghiệm x= 105.
Bài 182: Giải các phương trình sau:
a,
b,
+
+
=
Lời giải
a) x2-2=(2x+3)(x+5)+23
x2-25=(2x+3)(x+5)(x-5)(x+5)=(2x+3)(x+5)
(x-5)(x+5)-(2x+3)(x+5)=0 (x+5) [x-5 –(2x+3)] = 0
(x+5)(-x-8)=0
x-5=0 hoặc x+8 =0
x=-5 hoặc x=-8
b)
Phương trình được biến đổi thành: (Với
ĐKXĐ:
)
=
(
)
+ (
)
+ (
)
=
=
(x + 4)(x +7) = 54
(x
+ 13)(x – 2) = 0
x = -13 hoặc x = 2 (Thỏa
mãn ĐKXĐ)
Vậy
nghiệm của phương trình là: S =
Bài 183: Giải các phương trình sau:
a)
b) (x2 - 5x +1)2 – 2x2 + 10x = 1
Lời giải
a)
ĐK:
9 – 3x
0
x
3
Vậy
phương trình đã cho có nghiệm x =
b)
(x2
– 5x +1)2
– 2x2
+ 10x =1
(x2
– 5x +1)2
– 2(x2
-5x + 1) + 1 = 0
(x2
– 5x +1 – 1)2
= 0
(x2
– 5x)2
= 0
x2
–
5x = 0
x(x – 5) = 0
Vậy phương trình có nghiệm x1 = 0; x2 = 5.
Bài 184: Giải các phương trình sau:
a)
.
b)
.
Lời giải
a)
PT
(1)
Vì
với mọi giá trị của x.
Nên
(1)
Vậy
phương trình có tập nghiệm
.
b)
Đặt
64x2
-16x
= t ta có (*)
t(t+1) – 72 = 0
t =- 9 hoặc t = 8.
Với
t = -9 ta có 64x2
-16x
= -9
64x2
-16x
+ 9 = 0
(8x
-1)2
+8
= 0
(vô nghiệm vì (8x -1)2 +8 > 0)
Với
t = 8 ta có 64x2
-16x
= 8
64x2
-
16x – 8 = 0
(8x
-1)2
-9
= 0
Vậy
tập nghiệm phương trình là
Bài
185: Giải
phương trình:
Lời giải
Vì
Bài 186: Giải các phương trình sau:
a.)
. b.
Lời giải
a)
ĐK:
Vậy phương trình có một nghiệm x = 0
b)
PT
Bài
187:
Giải
phương trình:
Lời giải
Ta
có:
.
Vậy
nghiệm của phương trình là
Bài 188: Giải các phương trình:
a)
b)
Giải phương trình:
Lời giải
a)
Vậy
tập nghiệm của phương trình là
b)
Giải phương trình:
Điều
kiện
.
Dễ thấy hệ
vô nghiệm nên
Đặt
.
Chia 2 vế phương trình đã cho cho
ta
được:
.
*)
Với y
= 5, ta có:
*)
Với
,ta
có:
Các
nghiệm trên đều thỏa điều kiện. Vậy phương trình
đã cho có 4 nghiệm:
.
Bài 189: Giải phương trình:
a)
b)
Lời giải
a)
(
Vì
)
Vậy
tập nghiệm của phương trình là S =
b)
Ta có:
(
Vì
)
Vậy
tập nghiệm của phương trình là S =
Bài 190: Giải các phương trình sau:
a)
( Phương trình ẩn
)
b)
c)
Lời giải
a)
( Phương trình ẩn
) ( ĐK:
)
(
Vì
)
+
Nếu
,
phương trình có vô số nghiệm
.
+
Nếu
,
phương trình vô nghiệm
.
+
Nếu
,
phương trình có nghiệm duy nhất
.
b)
ĐKXĐ:
Ta
có:
(
Thỏa ĐKXĐ )
Vậy,
c)
( ĐKXĐ:
)
Đặt
khi đó
,
ta có pt viết theo ẩn
là:
+
Với
,
ta có:
+
Với
,
ta có:
Vậy,
Bài 191: Giải các phương trình sau:
a)
;
b)
c)
;
d)
e)
.
Lời giải
a)
b)
c)
(?)
d)
*
Nhớ công thức:
( HS suy nghĩ c/m)
Ta
có:
e)ĐKXĐ:
(
thỏa ĐKXĐ )
Bài
192:
Giải phương trình:
Lời giải
ĐKXĐ:
,
ta có:
+
Xét phương trình:
( thỏa ĐKXĐ)
+
Xét phương trình:
.
Vậy,
Bài
193:
Giải phương trình sau:
Lời giải
ĐKXĐ:
Thay
vào
phương trình và kết luận nghiệm của phương trình
Với
ta
có:
Vậy
Bài
194:
Giải phương trình:
Lời giải
Điều
kiện xác định
đặt
giải
ra
vô
nghiệm vì
Vậy
Bài 195: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
HD: Chú ý: x + 2 là giá trị trung bình cộng của x + 1 và x + 3, ta đặt x + 2 = y.
Khi
đó phương trình trở thành
+
Với
thì x = 1
+
Với
thì x = -5
Vậy
b)
Đặt
,
phương trình đã cho trở thành:
Rút
gọn ta được:
Đặt
,
ta có:
Giải
phương trình trên
( nhận ) và
( loại )
Với
thì
Khi
đó,
hoặc
Vậy
*
Chú ý:
Khi giải pt bậc bốn dạng
,
ta thường đặt
c)
Ta
thấy
không là nghiệm của pt đã cho. Chia hai vế của pt cho
,
ta được :
Đặt
thì
,
ta được
.
Giải
pt trên
hoặc
+Với
,
ta có :
nên
( vô nghiệm )
+Với
,
ta có :
nên
Vậy,
Bài
196:
Tìm
biết :
a)
b)
Lời giải
a)
và
KL :.............
b)
( ĐK:
)
và
và
Vậy,
hoặc
hoặc
hoặc
.
Bài
197:
Giải và biện luận nghiệm của phương trình
theo
.
Lời giải
Ta
có:
(*)
+
Nếu
thì pt (*) trở thành
+
Nếu
thì pt (*) trở thành
+
Nếu
thì pt (*) có một nghiệm duy nhất
KL:
+ Nếu
thì pt (*) có vô số nghiệm.
+
Nếu
thì pt (*) vô nghiệm.
+
Nếu
thì pt (*) có một nghiệm duy nhất
Bài 198: Một đoàn học sinh tổ chức đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi ô tô chở 22 học sinh thì còn thừa 1 học sinh. Nếu bớt đi 1 ô tô thì có thể phân phối đều các học sinh trên các ô tô còn lại. Biết mỗi ô tô chỉ chở không được quá 32 người, hỏi ban đầu có bao nhiêu ô tô và có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?
Lời giải
+
Gọi số ô tô lúc đầu là
(
x nguyên và x
2)
Số học sinh đi tham quan là: 22x + 1.
+
Theo giả thiết: Nếu số xe là
thì số học sinh phân phối đều cho tất cả các xe, mỗi
xe chở số học sinh là y (y là số nguyên và 0 < y
30).
+
Do đó ta có phơng trình:
+
Vì x và y đều là số nguyên dương, nên
phải là ước số của 23.
Mà
23 nguyên tố, nên:
hoặc
Nếu
thì
(trái giả thiết)
Nếu
thì
< 32 (thỏa điều kiện bài toán).
+
Vậy số ô tô là: 24 và tổng số học sinh đi tham quan
là:
học sinh.
Bài 199: Bạn Nam hỏi bạn Bắc: “Năm nay cha và mẹ của bạn bao nhiêu tuổi”. Bắc trả lời: “Cha tôi hơn mẹ tôi 4 tuổi. Trước đây tổng số tuổi của cha và mẹ tôi là 66 tuổi thì tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi là 10. Hiện nay tổng số tuổi của cha và mẹ tôi gấp 3 lần tổng số tuổi của hai anh em chúng tôi”. Tính xem tuổi của cha và tuổi của mẹ bạn Bắc là bao nhiêu ?
Lời giải
Gọi
là
tuổi của mẹ bạn Bắc khi tổng số tuổi của cha và mẹ
là
(
nguyên
dương)
Ta
có:
Gọi
là
số tuổi thêm từ khi mẹ Bắc 31 tuổi đến nay (
nguyên
dương)
Tổng
số tuổi hiện nay của hai người là
Tổng
số tuổi của hai người con hiện nay là
Ta có phương trình:
Tuổi
của mẹ Bắc hiện nay là
tuổi
Tuổi
của cha Bắc hiện nay là
tuổi
Bài 200: Hai đội bóng bàn của hai trường A và B thi đấu giao hữu. Biết rằng mỗi đấu thủ của đội A phải lần lượt gặp các đối thủ của đội B một lần và số trận đấu gấp đôi tổng số đấu thủ của hai đội. Tính số đấu thủ của mỗi đội.
Lời giải
Gọi
và
lần lượt là số đấu thủ ở đội trường A và
trường B, với
.
Theo
đề bài, ta có:
Nhận
xét : Do
Lập bảng :
|
-4 |
-2 |
-1 |
1 |
2 |
4 |
|
-1 |
-2 |
-4 |
4 |
2 |
1 |
|
-2 |
0 |
1 |
3 |
4 |
6 |
|
1 |
0 |
-2 |
6 |
4 |
3 |
KL :
hoặc
hoặc
Bài 201: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải
Giải các phương trình sau:
a)
Ta
có
với mọi
.
Do
đó,
Vậy,
b)
ĐKXĐ:
Ta
có
+
Với
,
ta có pt
+
Với
,
ta có pt
Vậy,
.
c)
Ta có:
(*)
Các
giá trị đặc biệt :
Lập bảng xét dấu bỏ giá trị tuyệt đối :
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
VT |
|
|
4 |
|
+
Xét
,
pt đã cho trở thành
( nhận )
+
Xét
,
pt đã cho trở thành
( nhận )
+
Xét
,
pt đã cho trở thành
( nhận )
+
Xét
,
pt đã cho trở thành
( nhận )
KL :
Pt đã cho có các nghiệm là :
.
Bài
202:
Giải
phương trình:
Lời giải
Ta
có:
+
Với
không là nghiệm của phương trình
+Với
phương trình đã cho được viết lại:
Đặt
,
phương trình viết lại theo ẩn
là
+
Với
thì
( vô nghiệm )
+
Với
thì
Vậy,
Bài
203: Giải
phương trình sau:
.
Lời giải
Ta
có:
Vì
nên theo câu a) ta có:
Vậy
phương trình đã cho có tập nghiệm là :
Bài
204: Giải
phương trình:
Lời giải
Đặt
Ta
có:
Vậy
phương trình có tập nghiệm
Bài
205:
Giải
phương trình:
Lời giải
Phân
tích được
Vì
Bài 206: Tìm x :
Lời giải
a)
hay
Bài
207: Giải
phương trình :
Lời giải
(1)
Do
Với
thì
Khi đó từ phương trình (1)
và
Vậy
tập nghiệm của phương trình là :
Bài
208:
Giải
phương trình:
Lời giải
Bài
209: Giải
phương trình:
Lời giải
Ta có:
TXĐ:
Phương trình trở thành:
Bài 210: Giải phương trình sau:
Lời giải
Ta
có:
Ta
có:
Điều
kiện xác định của phương trình (1) là :
Ta
có:
Quy
đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
Bài 211: Giải phương trình:
2.2
Đặt
Phương trình trở thành:
Với
Vậy
nghiệm của phương trình là :
Bài 212: Giải phương trình:
Lời giải
2.1
Nếu
(thỏa
mãn điều kiện
Nếu
Vậy
phương trình
có
một nghiệm duy nhất
2.2
Điều
kiện để phương trình có nghiệm:
Vậy
phương trình đã cho có một nghiệm
Kết thúc phần Ôn Thi HSG Đại Số 8 về Dạng Toán Giải Phương Trình có Lời Giải Chi Tiết, chúng ta đã hoàn thành một giai đoạn quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi Học Sinh Giỏi môn Đại Số. Phần này đã giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng giải các phương trình, một trong những nội dung quan trọng trong chương trình học môn Toán.
Ngoài Dạng Toán Giải Phương Trình Ôn Thi HSG Đại Số 8 Có Lời Giải Chi Tiết thì các tài liệu học tập trong chương trình 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm