Các Dạng Toán Nâng Cao 7 Về Thực Tiễn Gắn Với Số Hữu Tỉ Có Đáp Án
Có thể bạn quan tâm
Các Dạng Toán Nâng Cao 7 Về Thực Tiễn Gắn Với Số Hữu Tỉ Có Đáp Án là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CÁC DẠNG TOÁN VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN (PHỨC HỢP, KHÔNG QUEN THUỘC) GẮN VỚI CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ HỮU TỈ
I. ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1:
An
đọc một quyển sách trong
ngày.
Ngày thứ nhất An đọc được
quyển sách, ngày thứ hai An đọc được
quyển sách. Hỏi trong
ngày
An đọc được bao nhiêu phần quyển sách?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
2: Ba
xe ô tô cùng chuyển long nhãn từ Hưng Yên lên Hà Nội .
Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba chuyển được lần lượt
số long nhãn trong kho. Cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu
phần long nhãn trong kho?
. B.
. C.
. D.
.
Câu
3: Hai
vòi nước cùng chảy vào
bể. Vòi
chảy trong
h,
vòi
chảy trong
h
đầy bể. Vòi
tháo trong
h
thì bể cạn. Bể đang cạn nếu mở cả
vòi thì sau
h
chảy được bao nhiêu phần
bể?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
4: Để
hoàn thành một công việc, anh Nam cần
giờ, anh Việt cần
giờ. Nếu hai anh cùng làm trong
giờ thì cả hai người làm được mấy phần công việc.
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
5: Nhiệt
độ hiện tại trong một kho lạnh là
.
Do yêu cầu bảo quản hàng hóa, người quản lý kho tiếp
tục giảm độ lạnh của kho thêm
.
Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
6: Một
cửa hàng có bán một số bao hạt giống, mỗi bao nặng
kg,
biết của hàng đã bán được
kg
hạt giống, hỏi cửa hàn đã bán được bao nhiêu bao hạt
giống?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
7: Một
tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là
cm2,
chiều rộng là
cm.Tính
chu vi của tấm bìa đó.
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
8: Một
tam giác có độ dài một cạnh
m
và chiều cao tương ứng với cạnh đó bằng nửa cạnh
đó. Tính diện tích của tam giác đã cho.
A.
m2
. B.
m2
. C.
m2. D.
m2
.
Câu
9: Một
xưởng may trong tuần thứ nhất thực hiện được
kế
hoạch tháng, tuần thứ hai thực hiện được
kế
hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được
kế
hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần
cuối xưởng phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
10: Bác
Huệ có một thửa ruộng hình chữ nhật với chiều dài
m
, chiều rộng
m
. Bác Huệ cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ
ha
thu hoạch được
tạ
thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó, bác Huệ thu hoạch được
bao nhiêu tạ thóc?
A.
. B.
. C.
. D.
.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu
1: Hai
vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì
mất
giờ
phút
mới đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy thì mất
giờ
phút mới đầy bể. Hỏi trong
giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Câu
2: Bình
đọc một cuốn sách trong
ngày. Ngày thứ nhất đọc được
quyển sách, ngày thứ hai
đọc được
quyển sách, ngày thứ ba đọc được
quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiều hơn hay
ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó?
Câu
3: Học
kì I, số học sinh giỏi của lớp
bằng
số
học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng
thêm
bạn (số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh
giỏi bằng
số
còn lại. Hỏi học kì I, lớp
có bao nhiêu học sinh giỏi?
Câu
4: Hai
người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì
người thứ nhất phải mất
giờ, người thứ hai phải mất
giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm chung trong
phút thì hai người làm được mấy phần công việc?
Câu
5: Có
bao đường, bao thứ nhất nặng
kg,
bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất
kg,
bao thứ ba bằng
bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam?
Câu
6: Một
người trung bình mỗi phút hít thở
lần,
mỗi lần hít thở
lít không khí, biết
lít không khí nặng
g.
Hãy tính khối lượng không khí
người hít thở trong
giờ?
Câu
7: Để
di chuyển các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử
dụng thang máy tải trọng tối đa
tấn.
người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi
người cân nặng
,
có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không?
Vì sao?
Câu
8: Lớp
A1
cuối năm chỉ có
loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học
sinh yếu, kém). Số học sinh trung bình chiếm
số
học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng
số
học sinh giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp
A1
có
em.
Câu
9: Hai
xe ô tô chở tất cả
kg
hàng hóa. Nếu chuyển
số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai
chở gấp
lần xe thứ nhất. Mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng
hóa?
Câu
10: Điểm
kiểm tra trung bình của lớp
là
điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là
điểm. Biết lớp
có
học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là
học sinh. Tính tổng số điểm của các học sinh nam đạt
được.
I. ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. A |
6. D |
7. B |
8. C |
9. A |
10. C |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu
1: Hai
vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì
mất
giờ
phút
mới đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy thì mất
giờ
phút mới đầy bể. Hỏi trong
giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Lời giải
giờ
phút
=
giờ
giờ
phút =
giờ
Coi toàn bộ bể nước là 1 đơn vị
Vòi
thứ nhất chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ nhất chảy được
bể.
Vòi
thứ hai chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ hai chảy được
công
việc.
Vậy trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được số phần bể là:
bể.
Câu
2: Bình
đọc một cuốn sách trong
ngày. Ngày thứ nhất đọc được
quyển sách, ngày thứ hai
đọc được
quyển sách, ngày thứ ba đọc được
quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiều hơn hay
ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó?
Lời giải
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong ngày thứ tư là:
(quyển
sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày đầu là:
(quyển
sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày sau là:
(quyển
sách)
Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau.
Phân
số chỉ số chênh lệch đó là:
(quyển sách)
Câu
3: Học
kì I, số học sinh giỏi của lớp
bằng
số
học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng
thêm
bạn (số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh
giỏi bằng
số
còn lại. Hỏi học kì I, lớp
có bao nhiêu học sinh giỏi?
Lời giải
Học
kì I, số học sinh giỏi lớp
bằng
số
học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi
học kì I so với cả lớp là
số
học sinh lớp
.
Học
kì II, số học sinh giỏi lớp
bằng
số
học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi
học kì I so với cả lớp là
số
học sinh lớp
.
Vì
học kì II, số học sinh giỏi lớp
nhiều hơn học kì I là 8 học sinh, nên ta có phân số
tương ứng với
học sinh là:
Vậy,
lớp
có
số học sinh là:
(học sinh)
Số
học sinh giỏi học kì I là:
(học
sinh)
Câu
4: Hai
người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì
người thứ nhất phải mất
giờ, người thứ hai phải mất
giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm chung trong
phút thì hai người làm được mấy phần công việc?
Lời giải
Đổi
phút =
giờ
Một
giờ người thứ nhất làm được
công
việc
Một
giờ người thứ hai làm được
công
việc
Một
giờ cả hai người làm được:
(công
việc)
Trong
giờ cả hai người làm được:
(công
việc)
Vậy
trong
phút cả hai người làm được
công việc.
Câu
5: Có
bao đường, bao thứ nhất nặng
kg,
bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất
kg,
bao thứ ba bằng
bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam?
Lời giải
Bao
thứ hai nặng số kg là:
(kg)
Bao
thứ ba nặng số kg là:
(kg)
Ba
bao đường nặng số kg là:
(kg)
Câu
6: Một
người trung bình mỗi phút hít thở
lần,
mỗi lần hít thở
lít không khí, biết
lít không khí nặng
g.
Hãy tính khối lượng không khí
người hít thở trong
giờ?
Lời giải
Đổi
giờ =
phút
Số
lần hít thở của một người trong
giờ là:
(lần)
Số
lần hít thở của sáu người trong
giờ là:
(lần)
Số
lít không khí sáu người hít thở trong
giờ là:
(lít)
Khối
lượng không khí sáu người hít thở trong
giờ là:
(gam)
Câu
7: Để
di chuyển các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử
dụng thang máy tải trọng tối đa
tấn.
người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi
người cân nặng
,
có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không?
Vì sao?
Lời giải
người
gồm bệnh nhân và nhân viên y tế nặng số kg là:
(kg)
Đổi
tấn.
Vì
.
Vậy
người đó có thể đi cùng thang máy đó trong một lần.
Câu
8: Lớp
A1
cuối năm chỉ có
loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học
sinh yếu, kém). Số học sinh trung bình chiếm
số
học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng
số
học sinh giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp
A1
có
em.
Lời giải
Số
học sinh trung bình là:
(học
sinh)
Số học sinh giỏi và khá là:
(học sinh)
Số
học sinh khá chiếm:
(số
học sinh giỏi và khá)
Số
học sinh khá là:
(học
sinh)
Số
học sinh giỏi là:
(học sinh)
Câu
9: Hai
xe ô tô chở tất cả
kg
hàng hóa. Nếu chuyển
số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai
chở gấp
lần xe thứ nhất. Mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng
hóa?
Lời giải
Khi
chuyển
số
hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ nhất còn
chở số hàng hóa là:
(kg)
Thực
tế xe thứ nhất chở là:
(kg)
Xe
thứ hai chở là:
(kg)
Câu
10: Điểm
kiểm tra trung bình của lớp
là
điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là
điểm. Biết lớp
có
học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là
học sinh. Tính tổng số điểm của các học sinh nam đạt
được.
Lời giải
Lớp
có số học sinh nam là:
(học sinh)
Lớp
có số học sinh nữ là:
(học sinh)
Tổng
số điểm của cả lớp đạt được là:
(điểm)
Tổng
số điểm của học sinh nữ đạt được là:
(điểm)
Tổng
số điểm của học sinh nam đạt được là:
(điểm)
HẾT
II. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. A |
6. D |
7. B |
8. C |
9. A |
Câu
1:
An
đọc một quyển sách trong
ngày.
Ngày thứ nhất An đọc được
quyển sách, ngày thứ hai An đọc được
quyển sách. Hỏi trong
ngày
An đọc được bao nhiêu phần quyển sách?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn B
Trong
ngày An đọc được:
(quyển sách).
Câu
2: Ba
xe ô tô cùng chuyển long nhãn từ Hưng Yên lên Hà Nội .
Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba chuyển được lần lượt
số long nhãn trong kho. Cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu
phần long nhãn trong kho?
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn C
Cả
ba ô tô chuyển được:
(số
long nhãn trong kho)
Câu
3: Hai
vòi nước cùng chảy vào
bể. Vòi
chảy trong
h,
vòi
chảy trong
h
đầy bể. Vòi
tháo trong
h
thì bể cạn. Bể đang cạn nếu mở cả
vòi thì sau
h
chảy được bao nhiêu phần
bể?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn A
giờ
vòi
chảy vào được
phần bể.
giờ
vòi
chảy vào được
phần bể.
giờ
vòi
chảy ra được
phần bể
Bể đang cạn nếu mở cả 3 vòi thì sau 1h chảy được số phần bể là:
(phần bể)
Vậy
bể đang cạn nếu mở cả
vòi thì sau 1h chảy được
phần bể.
Câu
4: Để
hoàn thành một công việc, anh Nam cần
giờ, anh Việt cần
giờ. Nếu hai anh cùng làm trong
giờ thì cả hai người làm được mấy phần công việc.
A.
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn B
Trong
giờ anh Nam làm được
công
việc. Trong
giờ anh Việt làm được
công
việc.
Cả
hai anh cùng làm trong
giờ thì cả
người làm được số công việc là:
công việc.
Câu
5: Nhiệt
độ hiện tại trong một kho lạnh là
.
Do yêu cầu bảo quản hàng hóa, người quản lý kho tiếp
tục giảm độ lạnh của kho thêm
.
Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn A
Nhiệt
độ trong kho khi đó là:
Câu
6: Một
cửa hàng có bán một số bao hạt giống, mỗi bao nặng
kg,
biết của hàng đã bán được
kg
hạt giống, hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu bao
hạt giống?
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn D
Cửa
hàng đã bán được số bao hạt giống là:
(bao hạt)
Câu
7: Một
tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là
cm2,
chiều rộng là
cm.Tính
chu vi của tấm bìa đó.
A.
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn B
Chiều
dài của tấm bìa là:
(cm)
Chu
vi tấm bìa
là:
(cm)
Câu
8: Một
tam giác có độ dài một cạnh
m
và chiều cao tương ứng với cạnh đó bằng nửa cạnh
đó. Tính diện tích của tam giác đã cho.
A.
m2
. B.
m2
. C.
m2. D.
m2
.
Lời giải
Chọn C
Chiều
cao của tam giác là:
Diện
tích tam giác là:
Câu
9: Một
xưởng may trong tuần thứ nhất thực hiện được
kế
hoach tháng, tuần thứ hai thực hiện được
kế
hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được
kế
hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần
cuối xưởng phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn A
Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện:
(kế
hoạch)
Câu
10: Bác
Huệ có một thửa ruộng hình chữ nhật với chiều dài
m
, chiều rộng
m
. Bác Huệ cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ
ha
thu hoạch được
tạ
thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó, bác Huệ thu hoạch được
bao nhiêu tạ thóc?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Lời giải
Chọn C
Diện
tích thửa ruộng đó là:
(m2)
=
(ha)
Bác
Hà thu hoạch được số tạ thóc là:
(tạ)
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu
1: Hai
vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì
mất
giờ
phút
mới đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy thì mất
giờ
phút mới đầy bể. Hỏi trong
giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Lời giải
giờ
phút
=
giờ
giờ
phút =
giờ
Coi toàn bộ bể nước là 1 đơn vị
Vòi
thứ nhất chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ nhất chảy được
bể.
Vòi
thứ hai chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ hai chảy được
công
việc.
Vậy trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được số phần bể là:
bể.
Câu
2: Bình
đọc một cuốn sách trong
ngày. Ngày thứ nhất đọc được
quyển sách, ngày thứ hai
đọc được
quyển sách, ngày thứ ba đọc được
quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiều hơn hay
ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó?
Lời giải
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong ngày thứ tư là:
(quyển
sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày đầu là:
(quyển
sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày sau là:
(quyển
sách)
Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau.
Phân
số chỉ số chênh lệch đó là:
(quyển sách)
Câu
3: Học
kì I, số học sinh giỏi của lớp
bằng
số
học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng
thêm
bạn (số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh
giỏi bằng
số
còn lại. Hỏi học kì I, lớp
có bao nhiêu học sinh giỏi?
Lời giải
Học
kì I, số học sinh giỏi lớp
bằng
số
học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi
học kì I so với cả lớp là
số
học sinh lớp
.
Học
kì II, số học sinh giỏi lớp
bằng
số
học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi
học kì I so với cả lớp là
số
học sinh lớp
.
Vì
học kì II, số học sinh giỏi lớp
nhiều hơn học kì I là 8 học sinh, nên ta có phân số
tương ứng với
học sinh là:
Vậy,
lớp
có
số học sinh là:
(học sinh)
Số
học sinh giỏi học kì I là:
(học
sinh)
Câu
4: Hai
người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì
người thứ nhất phải mất
giờ, người thứ hai phải mất
giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm chung trong
phút thì hai người làm được mấy phần công việc?
Lời giải
Đổi
phút =
giờ
Một
giờ người thứ nhất làm được
công
việc
Một
giờ người thứ hai làm được
công
việc
Một
giờ cả hai người làm được:
(công
việc)
Trong
giờ cả hai người làm được:
(công
việc)
Vậy
trong
phút cả hai người làm được
công việc.
Câu
5: Có
bao đường, bao thứ nhất nặng
kg,
bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất
kg,
bao thứ ba bằng
bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam?
Lời giải
Bao
thứ hai nặng số kg là:
(kg)
Bao
thứ ba nặng số kg là:
(kg)
Ba
bao đường nặng số kg là:
(kg)
Câu
6: Một
người trung bình mỗi phút hít thở
lần,
mỗi lần hít thở
lít không khí, biết
lít không khí nặng
g.
Hãy tính khối lượng không khí
người hít thở trong
giờ?
Lời giải
Đổi
giờ =
phút
Số
lần hít thở của một người trong
giờ là:
(lần)
Số
lần hít thở của sáu người trong
giờ là:
(lần)
Số
lít không khí sáu người hít thở trong
giờ là:
(lít)
Khối
lượng không khí sáu người hít thở trong
giờ là:
(gam)
Câu
7: Để
di chuyển các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử
dụng thang máy tải trọng tối đa
tấn.
người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi
người cân nặng
,
có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không?
Vì sao?
Lời giải
người
gồm bệnh nhân và nhân viên y tế nặng số kg là:
(kg)
Đổi
tấn.
Vì
.
Vậy
người đó có thể đi cùng thang máy đó trong một lần.
Câu
8: Lớp
A1
cuối năm chỉ có
loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học
sinh yếu, kém). Số học sinh trung bình chiếm
số
học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng
số
học sinh giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp
A1
có
em.
Lời giải
Số
học sinh trung bình là:
(học
sinh)
Số học sinh giỏi và khá là:
(học sinh)
Số
học sinh khá chiếm:
(số
học sinh giỏi và khá)
Số
học sinh khá là:
(học
sinh)
Số
học sinh giỏi là:
(học sinh)
Câu
9: Hai
xe ô tô chở tất cả
kg
hàng hóa. Nếu chuyển
số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai
chở gấp
lần xe thứ nhất. Mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng
hóa?
Lời giải
Khi
chuyển
số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ nhất
còn chở số hàng hóa là:
(kg)
Thực
tế xe thứ nhất chở là:
(kg)
Xe
thứ hai chở là:
(kg)
Câu
10: Điểm
kiểm tra trung bình của lớp
là
điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là
điểm. Biết lớp
có
học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là
học sinh. Tính tổng số điểm của các học sinh nam đạt
được.
Lời giải
Lớp
có số học sinh nam là:
(học sinh)
Lớp
có số học sinh nữ là:
(học sinh)
Tổng
số điểm của cả lớp đạt được là:
(điểm)
Tổng
số điểm của học sinh nữ đạt được là:
(điểm)
Tổng
số điểm của học sinh nam đạt được là:
(điểm)
HẾT
Ngoài Các Dạng Toán Nâng Cao 7 Về Thực Tiễn Gắn Với Số Hữu Tỉ Có Đáp Án thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm