Bài Tập Toán Hình Lớp 8 Bài Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
Bài Tập Toán Hình Lớp 8 Bài Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba Có Lời Giải là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Định lý: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
|
|
II. BÀI TẬP
Bài 1: Cho tam giác ABC có đường phân giác trong AD. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AD tại E. Chứng minh:
a) b) cân tại C.
Bài 2: Cho hình thang ABCD có AB//CD, , DB = 6cm và . Tính độ dài CD.
Bài 3: Cho ABC vuông tại A có AK là đường cao AB = 12cm, AC = 16cm.
a) Chứng minh: ABK CBA. Tính độ dài đoạn thẳng BC, AK.
b) Chứng minh:
c) Chứng minh:
Bài 4: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lấy lần lượt các điểm M, N, P sao cho AM, BN, CP đồng qui tại O. Qua A và C vẽ các đường thẳng song song với BO cắt CO, OA lần lượt ở E và F.
a) Chứng minh: và
b) Chứng minh: .
Bài 5: Cho có 3 góc nhọn, các đường cao cắt nhau ở . Chứng minh:
a)
b) và suy ra các hệ thức tương tự
c) và suy ra các kết quả tương tự
d) và
e) và suy ra các kết quả tương tự.
f) Điểm H cách đều 3 cạnh của
Bài 6: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
a) Chứng minh OA.OD = OB.OC.
b) Đường thẳng qua O, vuông góc với AB, CD theo thứ tự tại H, K. Chứng minh
Bài 7: Cho tam giác ABC có , AB = 4 cm, AC = 8 cm, Tính độ dài cạnh BC ?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho ABC nhọn có ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: .
b) Chứng minh: .
c) Chứng minh: .
Bài 2: Cho tam giác ABC và d là đường thẳng tùy ý qua B. Qua E là điểm bất kì trên AC, vẽ đường thẳng song song với AB và BC, lần lượt cắt d tại M và N. Gọi D là giao điểm của ME và BC. Đường thẳng NE cắt AB và MC lần lượt tại F và K. Chứng minh:
a) b)
K ẾT QUẢ - ĐÁP SỐ
Bài 1:
a) Do nên . Chứng minh được
b) Chứng minh được nên cân tại C.
B ài 2: Xét ABD và BDC:
; (so le trong)
(g – g)
B ài 3: a) Chứng minh: ABK CBA. Tính độ dài đoạn thẳng BC, AK.
ΔABC vuông tại A:
b)
c) (cách khác g-g)
Bài 4:
a)
b )
Từ các kết quả trên suy ra đpcm:
Bài 5: a) Vì là đường cao của
Xét và có: (1)
X ét và có:
và (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
b) Xét và có:
c) Xét và có:
Xét và có:
Tương tự ta có:
d) Vì
Xét và có:
Chứng minh tương tự ta có (t/c..)
e) Vì (cùng phụ với )
Xét và có:
Tương tự ta có:
f)
là tia phân giác (3)
Lại có: (cùng phụ với )
Mà:
là tia phân giác (4)
Từ (3) và (4) suy ra: H là giao điểm của 3 đường phân giác trong tam giác FED hay H cách đều 3 cạnh của tam giác FED
Bài 6:
a)
đpcm
b)
Mà nên
Bài 7:
Kẻ đường phân giác BD của tam giác ABC.
Xét ∆ABC và ∆ADB có chung, suy ra ∆ABC ∆ADB (g.g)
CD = 6 (cm).
∆ABC có BD là đường phân giác nên .
Bài tập này đã giúp chúng ta làm quen với các trường hợp đồng dạng thứ ba, bao gồm trường hợp đồng dạng theo tỷ lệ, trường hợp đồng dạng giữa hình học phức tạp và trường hợp đồng dạng giữa hình học đa diện. Việc ôn tập và giải các bài tập đã giúp củng cố và rèn luyện khả năng áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán hình học một cách chính xác và linh hoạt.
Ngoài Bài Tập Toán Hình Lớp 8 Bài Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba Có Lời Giải thì các tài liệu học tập trong chương trình 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm