Bài Tập Toán 6 Bộ Kết Nối Tri Thức Tuần 6 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Bài Tập Toán 6 Bộ Kết Nối Tri Thức Tuần 6 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
TUẦN 6: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
Bài 2: Các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số?
a)
;
;
;
b)
( gồm
chữ số
);
c)
(gồm
chữ số
)
Bài 3: Không tính kết quả, xét xem tổng ( hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a)
b)
c)
d)
Bài
4:
Cho
a) Số A là số nguyên tố hay hợp số?
b) Số A có phải là số chính phương không?
Bài
5:
Tổng
của
số nguyên tố có thể bằng
hay không? Vì sao?
Bài
6:
Cho
số
.
Điền chữ số thích hợp vào * để được:
Hợp số ;
Số nguyên tố.
Bài
7:
Thay
chữ số vào dấu
trong các số sau
để
được:
a) Số nguyên tố
b) Hợp số
Bài
8:
Tìm
để tích
là
số nguyên tố.
Bài
9:
Tìm số nguyên tố
sao
cho
là
số nguyên tố.
Bài 10: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 11: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu sau
a)
Hai
số tự nhiên liên tiếp có tích bằng
b)
Ba số tự nhiên liên tiếp cho tích bằng
c)
Ba số lẻ liên tiếp có tích bằng
Bài 12: Tìm các ước của số sau:
a)
b)
c)
Bài
13:
Tìm số các ước của các số sau:
Bài
14:
Tìm
số nguyên tố p sao cho
và
đều
là số nguyên tố
Bài
15:
Thiện
An có
viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở
các túi đều bằng nhau. Thiện An có thể xếp
viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào
một túi). Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi?
HƯỚNG DẪN
Bài 1.
Các số 0 và 1 không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.
Số
là hợp số vì
và
(ngoài 1 và chính nó) ;
Số
là hợp số vì
và
(ngoài 1 và chính nó) ;
Số
là số nguyên tố vì
và
chỉ chia hết cho 1 và chính nó) ;
Số
là số nguyên tố (vì có trong bảng các số nguyên tố
nhỏ hơn
) ;
Bài 2.
là hợp số vì nó chia hết cho
và lớn hơn
.
là
hợp số vì
chia hết cho
và
nên nó chia hết cho
và
là số nguyên tố
( gồm
chữ số
)
là hợp số vì nó chia hết cho
và lớn hơn
.
(gồm
chữ số
)
là hợp số vì nó chia hết cho
và lớn hơn
.
Bài
3.
a)
có các số hạng chia hết cho
và lớn hơn
,
nên nó chia hết cho
. Vậy tổng đó là hợp số.
b)
có các số hạng đều chia hết cho
và lớn hơn
,
nên nó chia hết cho
Vậy hiệu đó là hợp số.
c)
có các số hạng đều chia hết cho
và
lớn hơn
,
nên nó chia hết cho
.Vậy
tổng đó là hợp số.
d)
có các số hạng chia hết cho
và lớn hơn
,
nên nó chia hết cho
.
Vậy tổng đó là hợp số.
Bài 4.
a)
(vì mỗi hạng tử đều chia hết cho
) nên A là hợp số.
b)
nên
nhưng
nên
Số A
5
nhưng
nên
A không phải là số chính phương
Bài 5
Vì tổng của 2 số
nguyên tố bằng
, nên trong 2 số nguyên tố đó tồn tại 1 số nguyên tố
chẵn. Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2. Do đó số
nguyên tố còn lại là
. Do
chia hết cho 3 và
Suy ra
không phải là số nguyên tố. Vậy nên tổng 2 số nguyên
tố không thể bằng 2003 được.
Bài 6.
Với số
ta có thể chọn * ϵ
để
chia hết cho 2, có thể chọn * là 5 để
chia hết cho 5. Vậy để cho
là hợp số ta có thể chọn * ϵ
Các số
đều là số nguyên tố (dùng bảng số nguyên tố nhỏ hơn
).
Vậy
là số nguyên tố, ta chọn * ϵ
.
Bài 7.
a)
Số nguyên tố:
b)
Hợp số:
Bài 8.
Với
thì
, số 0 không phải là số nguyên tố.
Với
thì
, số 19 là số nguyên tố.
Với
thì
là hợp số vì ngoài các ước là 1 và chính nó còn có ước là 19.
Bài 9.
Với
thì
là số nguyên tố;
Với
mà
là số nguyên tố nên
là số lẻ , suy ra
cũng
là số lẻ
là số chẵn (loại)
Vậy
Bài 10.
(số
trong bảng số nguyên tố).
Bài 11.
a)
.
Hai
số tự nhiên liên tiếp là:
b)
.
Ba
số tự nhiên liên tiếp đó là:
c)
.
Ba
số tự nhiên lẻ liên tiếp là:
Bài
12.
Bài
13. a)
.
Số các ước của
là:
(số)
b)
.
Số các ước của
là:
(số)
c)
.
Số các ước là
(số)
d)
.
Số các ước là
(số)
Bài 14.
Nếu
thì
là hợp số trái đề bài
Nếu
thì
là số nguyên tố
Nếu
thì
hoặc
+)
.
Khi đó
và
nên
là
hợp số trái đề bài.
+)
.
Khi đó
và
nên
là
hợp số trái đề bài.
Vậy
Bài
15.
Vậy, Thiện An có thể xếp được 18 viên bi vào 6 túi.
Nếu
xếp đều vào
túi thì số bi trong túi là
viên.
Nếu
xếp đều vào
túi thì số bi trong mỗi túi là
viên.
Nếu
xếp đều vào
túi thì số bi trong mỗi túi là
viên.
Nếu
xếp đều vào
túi thì số bi trong mỗi túi là
viên.
Nếu
xếp đều vào
túi thì số bi trong mỗi túi là
viên.
Nếu
xếp đều vào
túi thì số bi trong mỗi túi là
viên.
Ngoài Bài Tập Toán 6 Bộ Kết Nối Tri Thức Tuần 6 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bài tập Toán 6 trong Bộ Kết Nối Tri Thức tuần 6 là một bài tập về phân tích một số thành các thừa số nguyên tố. Bài tập này nhằm rèn luyện kỹ năng phân tích và phân rã các số thành những thừa số nguyên tố nhỏ nhất.
Trong bài tập này, học sinh sẽ được yêu cầu phân tích một số cho trước thành tích của các thừa số nguyên tố. Bằng cách sử dụng quy tắc phân tích, học sinh phải tìm ra các thừa số nguyên tố nhỏ nhất để tạo thành tích đó.
Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của các thừa số nguyên tố và cách phân tích một số thành các thừa số nguyên tố nhỏ nhất. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 6.
Bộ Kết Nối Tri Thức cung cấp giải đáp chi tiết và hướng dẫn giải cho bài tập này, giúp học sinh tự tin kiểm tra và nắm vững kiến thức. Bài tập cũng được thiết kế sao cho thú vị và thử thách, giúp học sinh rèn kỹ năng tư duy logic và phân tích toán học.
>>> Bài viết có liên quan