Bài Tập Tam Giác Đồng Dạng Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
Bài Tập Tam Giác Đồng Dạng Có Lời Giải là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
BÀI TÂP CHƯƠNG TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Bài 1: Cho ABC vuông tại A, Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD vuông cân ở B, ACF vuông cân ở C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của Ac và BF.
C
hứng
minh rằng:
a) AH = AK b) AH2 = BH. CK
Giải : Đặt AB = c, AC = b.
BD // AC (cùng vuông góc với AB)
nên
Hay
(1)
AB
// CF (cùng vuông góc với AC) nên
Hay
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK
b)
Từ
và
suy ra
(Vì
AH = AK)
AH2
= BH . KC
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, đường thẳng a đi qua A lần lượt cắt BD, BC, DC theo thứ tự tại E, K, G. Chứng minh rằng:
a)
AE2
= EK. EG b)
c) Khi đường thẳng a thay đổi vị trí nhưng vẫn qua A thì tích BK. DG có giá trị không đổi
G
iải
a)
Vì ABCD là hình bình hành và K
BC nên
AD // BK, theo hệ quả của định lí Ta-lét ta có:
b)
Ta có:
;
nên
(đpcm)
c)
Ta có:
(1);
(2)
Nhân
(1) với (2) vế theo vế ta có:
không đổi
(Vì a = AB; b = AD là độ dài hai cạnh của hình bình hành ABCD không đổi)
Bài 3: Cho tứ giác ABCD, các điểm E, F, G, H theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ số 1:2. Chứng minh rằng:
a) EG = FH b) EG vuông góc với FH
Giải Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CF, DG
Ta
có CM =
CF =
BC
EM
// AC
(1)
Tương
tự, ta có: NF // BD
(2)
mà AC = BD (3) Từ (1), (2), (3) suy ra : EM = NF (a)
Tương
tự như trên ta có: MG // BD, NH // AC và MG = NH =
AC
(b)
Mặt
khác EM // AC; MG // BD Và AC
BD
EM
MG
(4)
Tương
tự, ta có:
(5)
Từ (4) và (5) suy ra
(c)
Từ
(a), (b), (c) suy ra
EMG
=
FNH
(c.g.c)
EG = FH
b) Gọi giao điểm của EG và FH là O; của EM và FH là P; của EM và FN là Q thì
mà
(đối
đỉnh),
(
EMG
=
FNH)
Suy
ra
EO
OP
EG
FH
Bài
4: Cho
ABC
( AB < AC)
các phân giác BD, CE
a) Đường thẳng qua D và song song với BC
cắt AB ở K, chứng minh E nằm giữa B và K
b
)
Chứng minh: CD > DE > BE
Giải a) BD là phân giác nên
(1)
Mặt
khác KD // BC nên
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
E
nằm giữa K và B
b) Gọi M là giao điểm của DE và CB.
Ta
có
(Góc
so le trong)
mà
E nằm giữa K và B nên
>
>
>
EB < DE
Ta
lại có
>
>
(Vì
=
)
Suy
ra CD > ED
CD > ED > BE
Bài
5: Cho
ABC
có
,
AB = 8 cm, BC = 10 cm.
a)Tính
AC
b)Nếu ba cạnh của tam giác trên là ba số tự nhiên liên tiếp thì mỗi cạnh là bao nhiêu?
Giải
Cách 1: Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho:BD = BC
ACD
ABC
(g.g)
=
AB(AB + BC)
=
8(10 + 8) = 144
AC = 12 cm
Cách
2: Vẽ tia phân giác BE của
ABE
ACB
=
8(8 + 10) = 144
AC
= 12 cm
b) Gọi AC = b, AB = a, BC = c thì từ câu a ta có b2 = a(a + c) (1)
Vì b > anên có thể b = a + 1 hoặc b = a + 2
+
Nếu b = a + 1 thì (a + 1)2
=
a2
+ ac
2a
+ 1 = ac
a(c
– 2) = 1
a
= 1; b = 2; c = 3(loại)
+ Nếu b = a + 2 thì a(c – 4) = 4
- Với a = 1 thì c = 8 (loại) - Với a = 2 thì c = 6 (loại)
- với a = 4 thì c = 6 ; b = 5 Vậy a = 4; b = 5; c = 6
B
ài
6: Cho
ABC
cân tại A và O là trung điểm của BC. Một điểm O di
động trên AB, lấy điểm E trên AC sao cho
.
Chứng minh rằng
a)
DBO
OCE
b)
DOE
DBO
OCE
c) DO, EO lần lượt là phân giác của các góc BDE, CED
d) khoảng cách từ O đến đoạn ED không đổi khi D di động trên AB
Giải
a)
Từ
và
(gt)
DBO
OCE
b)
Từ câu a suy ra
(1)
Vì
B, O ,C thẳng hàng nên
(2)
trong
tam giác EOC thì
(3)
Từ
(1), (2), (3) suy ra
DOE
và
DBO
có
(Do
DBO
OCE)
và
(Do OC = OB) và
nên
DOE
DBO
OCE
c)
Từ câu b suy ra
DO là phân giác của các góc BDE
Củng
từ câu b suy ra
EO là phân giác của các góc CED
c)
Gọi OH, OI là khoảng cách từ O đến DE, CE thì OH = OI, mà
O cố định nên OH không đổi
OI
không đổi khi D di động trên AB
Bài 7: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh BC, vẽ đường thẳng song song với AM, cắt AB, AC tại E và F
a
)
chứng minh DE + DF không đổi khi D di động trên BC
b) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC, cắt FE tại K.
Chứng minh rằng K là trung điểm của FE
Giải
a)
DE // AM
(1)
DF
// AM
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
DE
+ DF =
=
không đổi
b)
AK // BC suy ra
FKA
AMC
(g.g)
(3)
(2)
(Vì CM = BM)
Từ
(1) và (2) suy ra
FK
= EK hay K là trung điểm của FE
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD có đường chéo lớn AC,tia Dx cắt SC, AB, BC lần lượt tại I, M, N. Vẽ CE vuông góc với AB, CF vuông góc với AD, BG vuông góc với AC. Gọi K là điểm đối xứng với D qua I. Chứng minh rằng
a
)
IM. IN = ID2
b)
c) AB. AE + AD. AF = AC2
Giải
a)
Từ AD // CM
(1) Từ CD // AN
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
=
hay ID2
= IM. IN
b)
Ta có
(3)
Từ ID = IK và ID2 = IM. IN suy ra IK2 = IM. IN
(4)
Từ
(3) và (4) suy ra
c)
Ta có
AGB
AEC
AB.
AE = AG(AG+CG) (5)
CGB
AFC
(vì
CB = AD)
AF
. AD = AC. CG
AF . AD = (AG + CG) .CG (6)
Cộng (5) và (6) vế theo vế ta có: AB. AE + AF. AD = (AG + CG) .AG + (AG + CG) .CG
AB.
AE + AF. AD = AG2
+2.AG.CG + CG2
= (AG + CG)2
= AC2
Vậy: AB. AE + AD. AF = AC2
Bài 9: Cho tam giác ABC có BC bằng trung bình cộng của AC và AB; Gọi I là giao điểm của các phân giác, G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh: IG // BC
Giải Gọi khoảng cách từ a, I, G đến BC lần lượt là AH, IK, GD
V
ì
I là giao điểm của ba đường phân giác nên khoảng cách
từ I đến ba cạnh AB, BC, CA bằng nhau và bằng IK. Vì I
nằm trong tam giác ABC nên:
SABC
= SAIB
+ SBIC
+ SCIA
BC.AH
= IK(AB+BC+CA) (1)
Mà
BC =
AB + CA = 2 BC (2)
Thay
(2) vào (1) ta có: BC. AH = IK. 3BC
IK =
AH
(a)
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên:
SBGC
=
SABC
BC . GD =
BC. AH
GD =
AH (b)
Từ (a) và (b) suy ra IK = GD hay k/ cách từ I, G đến BC bằng nhau nên IG // BC
Bài
10: Cho
điểm M di động trên đáy nhỏ AB của hình thang ABCD, Gọi
O là giao điểm của hai cạnh bên DA, CB. Gọi G là giao
điểm của OA và CM, H là giao điểm của OB và DM. CMR: Khi
M di động trên AB thì tổng
không đổi
Giải
Qua
O kẻ đường thẳng song với AB cắt CM, DM theo thứ tự ở
I và K. Theo định lí Talét ta có:
;
(1)
Qua
M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt IK, CD theo thứ
tự ở P và Q, ta có:
không đổi vì FO là khoảng cách từ O đến AB, MQ là
đường cao của hình thang nên không đổi (2). Từ (1) và
(2) suy ra
không đổi
B
ài
11: Cho
tam giác ABC (AB < AC), phân giác AD. Trên AB lấy điểm M,
trên AC lấy điểm N sao cho BM = CN, gọi giao điểm của CM
và BN là O, Từ O vẽ đường thẳng song song với AD cắt
AC, AB tại E và F.
Chứng minh rằng: AB = CF; BE = CA
Giải.
AD
là phân giác nên
EI
// AD
(góc
đồng vị)
Mà
(đồng vị);
(đối
đỉnh)
Suy
ra
AFE
cân tại A
AE =AF (a)
Aùp
dụng định lí Talét vào
ACD
, với I là giao điểm của EF với BC ta có
(1). AD là phân giác của
nên
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
(3). Kẻ đường cao AG của
AFE
. BP // AG
(P
AD);
CQ // AG (Q
OI) thì
= 900
Gọi
trung điểm của BC là K, ta có
BPK
=
CQK
(g.c.g)
CQ = BP
BPD
=
CQI
(g.c.g)
CI = BD (4)
Thay
(4) vào (3) ta có
CF = BA (b) Từ (a) và (b) suy ra BE = CA
Bài
12: Cho
tam giác ABC vuông tại A, (AC > AB), đường cao AH. Trên
tia HC lấy D sao cho HD = HA. Đường vuông góc với BC tại
D cắt AC tại E. M là trung điểm BE.
a) Chứng minh
BEC
đồng dạng với
ADC.
b)
Tính số đo góc AHM.
Bài
13: Cho
tứ giác lồi ABCD. Tìm tập hợp điểm O nằm trong tứ
giác sao cho hai tứ giác OBCD và OBAD có diện tích bằng
nhau. (Không
yêu cầu chứng minh phần đảo).
12 |
|
|
a)
Do
Xét
|
b |
b)
M
trung điểm BE nên: AM = MB = ME
|
13 |
Giả sử O là điểm nằm trong tứ giác thỏa mãn: SOBCD =SOBAD. Từ O kẻ đường thẳng // BC cắt AB tại D1, cắt AC tại B1. Nối OC, OB, AC, BD và kẻ các đường cao ha, hb, hc như hình vẽ
.
Khi đó: SOBCD
= SBCD+SBOD=
SBODA
=
Vì
B1D1//BD
nên
Từ đó HS lập luận suy ra B1D1 đi qua trrung điểm cuả AC. Vậy O nằm trên đoạn B1D1//BD và đi qua trung điểm AC |
Bài 14. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi E; F;G;H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC; CD; DA. M là giao điểm của CE và DF.
a. Chứng minh: Tứ giác EFGH là hình vuông.
b.
Chứng minh DF
CE
và
MAD cân.
c
.Tính diện tích
MDC theo a.
|
Chứng minh: EFGH là hình thoi. Chứng minh có 1 góc vuông. Kết luận Tứ giác EFGH là Hình vuông |
Gọi
N là giao điểm của AG và DF. Chứng minh tương tự: AG
|
Mà
:
Trong
Do
đó :
|
Bài 15: Cho tam giác ABC nhọn (AB<AC). Các đường cao AE, BF cắt nhau tại H. Gọi M trung điểm của BC, qua H vẽ đường thẳng a vuông góc với HM, a cắt AB, AC lần lượt tại I và K.
a.
Chứng minh
ABC
đồng dạng
EFC.
b. Qua C kẻ đường thẳng b song song với đường thẳng IK, b cắt AH, AB theo thứ tự tại N và D. Chứng minh NC = ND và HI = HK.
c.
Gọi G là giao điểm của CH và AB. Chứng minh:
|
Ta
có
Xét
|
Vì
CN //IK nên HM
Do
M là trung điểm BC nên
|
Ta
có: Tương
tự ta có
=
|
Bài 16: Cho hình vuông ABCD. Trên BC lấy điểm E, qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AE, đường thẳng này cắt CD tại F. Gọi I là trung điểm của EF, AI cắt CD tại K. Qua E kẻ đường thẳng song song với AB, đường thẳng này cắt AI tại G.
Chứng minh AE = AF. b. Chứng minh tứ giác EGFK là hình thoi.
c.
Chứng minh
AKF
đồng dạng
CAF.
d.
Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho BE = BM. Tìm vị trí của
điểm E trên cạnh BC để diện tích
DEM
đạt giá trị lớn nhất?
|
|
Tam
giác AEF vuông cân suy ra AI
Từ (1) và (2) suy ra EGFK là hình thoi |
Xét
|
Gọi cạnh hình vuông là a . Đặt BE = BM = x suy ra CE = a – x ; AM = a – x
=
|
Bài
17: Trong tam giác ABC, các điểm A, E, F tương ứng nằm
trên các cạnh BC, CA, AB sao cho:
.
Chứng minh rằng:
.
Cho AB = 5, BC = 8, CA = 7. Tính độ dài đoạn BD.
a)
Đặt
.
Ta
có
(*)

Qua D, E, F lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với BC, AC, AB cắt nhau tại O. Suy ra O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác DEF.
(1)
Ta
có
(2)
(1)
& (2)
(**)
(*)
& (**)
.
b) Chứng minh tương tự câu a) ta có:
s
,
s
s
(3) Ta lại có CD + BD = 8 (4) (3) & (4)
BD
= 2,5
Bài
18:
Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH
(H
BC).
Trên tia HC lấy điểm D sao cho HD = HA. Đường vuông
góc với BC tại D cắt AC tại E.
Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Tính độ dài đoạn BE theo
.
Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC đồng dạng. Tính số đo của góc AHM
Tia AM cắt BC tại G. Chứng minh:
.
1 |
+ Góc C chung.
Do đó, chúng dồng dạng (c.g.c). Suy
ra:
Nên
|
2 |
Ta
có:
mà
nên
Do
đó
|
3 |
Tam giác ABE vuông cân tại A, nên tia AM còn là phân giác góc BAC. Suy
ra:
|
|
Do
đó:
|
Bài 19: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Điểm E thuộc cạnh BC, điểm F thuộc cạnh AD sao cho CE = AF. Các đường thẳng AE, BF cắt đường thẳng CD theo thứ tự tại M và N.
a.Chứng
minh rằng: DN.CM = a2
b. Gọi K là giao điểm của NA và MB. Chưng minh rằng MKN = 900
c. Các điểm E, F có vị trí như thế nào thì MN có độ dài nhỏ nhất? Khi đó hãy tính diện tích của tam giác KMN theo a?
a |
A B
F
E
N D C M
Từ
gt
|
b |
Theo
chứng minh trên:
Và
Mà MBC + BMC = 900
Vậy MKN = 900
|
c |
Vì MN = ND + CD + CM Nên
MN nhỏ nhất
Áp dụng bất đẳng thức cosi ta có: ND
+ CM
Dấu “ =” sảy ra khi CM = DN = a
Vậy MN đạt GTNN bằng 3a khi E,F là trung điểm của BC và AD. Khí đó SKMN = SKAB + SNAD + SCBM + SABCD = SKAB + 2SABCD. Lại
vì tam giác KAB vuông cân tại K nên đường cao ứng với
cạnh AB có độ dài bằng
|
Bài 20:
1) Gọi H là hình chiếu của đỉnh B trên đường chéo AC của hình chữ nhật ABCD, M và K theo thứ tự là trung điểm của AH và CD. Tính số đo của góc BMK.
2) Cho tam giác ABC nhọn trực tâm H, trên đoạn BH lấy điểm M và trên trên đoạn CH lấy điểm N sao cho . CMR AM = AN.
Lời giải
1) Từ hình vẽ ( khá chính xác ) ta dự đoán góc AIJ = 900.Dựa vào yếu tố trung điểm mà đề đã cho mà vẽ thêm hình tạo sự liên kết giữa I và J .
Cách 1 : ( hình 1,2) Vẽ hình phụ khai thác yếu tố trung điểm
Tóm tắt lời giải cho hình 1 Gọi P là trung điểm của AH => PI là đường trung bỡnh của tam giỏc AHD => PI//AD mà AD AB hì IP AB và P là trực tâm của ABI . Từ đó tứ giác BPIJ là h.b.h , BP // IJ mà BP AI nên JI AI .
1
)
Gọi
P,Q lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C.
Tam
giác vuông AMC có đường cao MP => AM2=AP.AC
Tam
giác vuông ANB có đường cao NQ => AN2=AQ.AB
Xột
tam giỏc APB và AQC có:
Góc
A chung
Góc
APB=AQC=90 độ => tam giác đồng dạng
=>
AP.AC=AQ.AB => AM2=AN2=>
AM=AN
Ngoài Bài Tập Tam Giác Đồng Dạng Có Lời Giải thì các tài liệu học tập trong chương trình 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm