Docly

Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022

Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Với môn học Vật lý, kỳ thi cuối học kì 2 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự tiến bộ và nắm vững kiến thức của học sinh lớp 7. Để giúp các bạn học sinh tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi này, chúng tôi xin giới thiệu “Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022”.

Bộ đề thi này là một tài liệu quý giá, được biên soạn bởi các chuyên gia và giáo viên có kinh nghiệm. Bao gồm nhiều bài tập và câu hỏi được tạo ra dựa trên chương trình học kì 2 của năm học 2021-2022. Bạn sẽ có cơ hội ôn tập và làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi. Bên cạnh đó, bộ đề cung cấp đáp án chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra và tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình.

Trong bộ đề thi này, đặc biệt chúng tôi cung cấp cho bạn “Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Cuối Học Kì 2”. Đề thi này đánh giá sự tiến bộ và nắm vững kiến thức của bạn trong suốt kỳ học. Các câu hỏi được thiết kế sao cho thực tế và áp dụng kiến thức đã học, giúp bạn phát triển kỹ năng về giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022 là công cụ hữu ích giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức vật lý. Nó cũng rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy phản biện và phân tích vấn đề. Điều quan trọng là bạn sẽ tự tin hơn và sẵn sàng đối mặt với kỳ thi vật lý cuối học kì 2.

Hãy sử dụng “Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022” cùng với “Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Cuối Học Kì 2” để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi vật lý quan trọng này.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Kì 1 Toán 7 Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2
Top 30 Đề Thi Kì 1 Toán 7 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đặc Tả Và Đáp Án
Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
5 Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

BỘ ĐỀ ÔN TẬP VẬT LÍ 7 – HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ 1

I. TRẮC NGHIỆM: 3 Điểm.

Câu 1: Chọn câu đúng:

A. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm thì A và B đẩy nhau.

B. Nếu vật A mang điện tích âm, vật B mang điện tích dương thì chúng đẩy nhau.

C. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm, thì A và B hút nhau.

D. Nếu vật A mang điện tích dương và vật B mang điện tích dương thì A và B hút nhau.

Câu 2: Vật dẫn điện là vật:

A. Có khả năng cho dòng điện chạy qua.

B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chạy qua.

C. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chạy qua.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu 3: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện:

A. Quạt máy. B. Acquy. C. Bếp lửa. D. Đèn pin.

Câu 4: Khi đi qua cơ thể người dòng điện có thể:

A. Gây ra các vết bỏng. B. Làm tim ngừng đập.

C. Thần kinh bị tê liệt. D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Trên một bóng đèn có ghi 2, 5 V, đó là giá trị hiệu điện thế. . . (1) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của bóng đèn pin. Bóng đèn pin sẽ hoạt động bình thường khi được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế bằng. . (2) . . . . . . . . . . . . . . . . . .

II. TỰ LUẬN: 7 điểm.

Câu 1: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện.

Câu 2: Trong mạch điện có mắc cầu chì, khi dòng điện gây ra tác dụng nhiệt, dây dẫn nóng lên tới 3270C. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với dây chì và với mạch điện?

Câu 3: Đổi các đơn vị sau:

A. 230 mA =? A C. 2, 5 V =? mV

B. 1, 23 A =? mA D. 100 mV =? V

Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 pin, 1 khoá K, 1 đèn, 1 Am pe kế, 1 vôn kế. Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện trên.

Câu 5: Trong sơ đồ mạch điện trên, khoá K sẽ thế nào nếu:

Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K bằng không?

Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K khác không?




ĐỀ 2


Phần I: TRẮC NGHIỆM

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiểm điện.

A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn.

B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mãnh vải khô nhiều lần

C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì:

A. Vật đó mất bớt điện tích dương

B. Vật đó nhận thêm điện tích dương

C. Vật đó mất bớt electron

D. Vật đó nhận thêm electron

Câu 3: Dòng điện là:

A. Dòng dịch chuyển có hướng

B. Dòng electron dịch chuyển

C. Dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng

D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:

A. Ly thủy tinh C. Ruột bút chì

B. Thanh gỗ khô D. Cục sứ

Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có thể hút:

A. Các vụn nhôm C. Các vụn đồng

B. Các vụn sắt D. Các vụn giấy viết

Câu 6: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng hóa học

B. Tác dụng từ D. Tác dụng sinh lý

Câu 7: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:

A. Vôn kế C. Oát kế

B. Ampe kế D. Lực kế

Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Khi công tắc K ngắt thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch khác không?

A. Giữa hai điểm D và E

B. Giữa hai điểm B và A

C. Giữa hai điểm D và C

D. Giữa hai điểm B và C

Câu 9: Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0, 4A. Dùng Ampe kế nào là phù hợp để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?

A. Ampe kế có GHĐ là 50 mA

B. Ampe kế có GHĐ là 500 mA

C. Ampe kế có GHĐ là 1A

D. Ampe kế có GHĐ là 4A

Câu 10: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:

A. Electron dương và electron âm

B. Hạt nhân âm và hạt nhân dương

C. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.

D. Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương.

Câu 11: Đơn vị hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ cái nào sau đây?

A. Chữ A. B. Chữ I

C. Chữ U D. Chữ V

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa 2 cực của 1 pin khi chưa mắc vào mạch

B. Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch

C. Giữa 2 đầu bóng đèn đang sáng

D. Cả A, B, C.

Câu 13: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Các công tắc K, K , K phải đóng mở như thế nào để Đ sáng?

A. K mở, K đóng C. K đóng, K đóng

B. K mở, K đóng D. K đóng, K đóng




Câu 14: Khi nối hai đầu một sợi dây kim loại với cực âm và cực dương của một nguồn điện, các electron tự do trong dây kim loại đó sẽ bị:

A. Cực dương đẩy, cực âm hút C. Cực dương và cực âm cùng hút

B. Cực dương và cực âm cùng đẩy D. Cực dương hút, cực âm đẩy

Phần II: TỰ LUẬN

Câu 15: Đổi các đơn vị sau:

12 V = ……………. KV

1, 5 A =……………. . mA

1015 mA = …………. A

1, 5 V =……………mV

Câu 16: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế, 1 khóa K và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường.

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch

b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch

c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U = 1, 5 V. Tìm U =?



ĐỀ 3

Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (_6 điểm)

Chọn phương án đúng trong các câu sau: (mỗi câu 0, 5 điểm) .

Câu 1: Đưa một thước nhựa đến gần một quả cầu nhẹ treo trên một sợi chỉ tơ, ta thấy thước nhựa đẩy quả cầu. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện cùng loại.

B. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện khác loại.

C. Quả cầu và thước nhựa đều không bị nhiễm điện.

D Thước nhựa nhiếm điện âm, quả cầu không nhiễm điện.

Câu 2: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:

A. Hạt nhân mang điện tích dương, êlectrôn mang điện tích âm.

B. Electrôn âm và êlectrôn dương.

C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương.

D. Iôn âm và iôn dương.

Câu 3: Một vật nhiễm điện dương khi:

A. Nó nhường êlectrôn cho vật khác.

B. Nó nhận êlectrôn từ vật khác.

C. Nó phóng điện qua vật mang điện tích dương.

D. Nó đẩy vật mang điện tích âm.

Câu 4: Nói về dòng điện phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do.

C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn.

D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương.

Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút?

A. Các vụn sắt. B. Các vụn nhôm.

C. Các vụn đồng. D. Các vụn giấy viết.

Câu 6: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt.

C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng sinh lý.

Câu 7: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vô ích?

A. Quạt điện. B. Bàn là điện.

C. Bếp điện. D. Nồi cơm điện.

Câu 8: Dùng Ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. cường độ dòng điện đo được là:

A. 3,2A. B. 32A C. 0,32A. D. 1,6A.

âu 9: Vôn kế dùng để đo:

A. Hiệu điện thế. B. Cường độ dòng điện.

C. Nhiệt độ. D. Khối lượng.

Câu 10: Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây?

A. Chữ I. B. Chữ A. C. Chữ U. D. Chữ V.

Câu 11: Một vật nhiễm điện âm khi:

A. Vật đó nhận thêm các êlectrôn.

B. Vật đó mất các êlectrôn.

C. Vật đó không có các điện tích âm.

D. Vật đó nhận thêm các điện tích dương.

Câu 12: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:

A. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai cực nguồn điện.

B. Mạch điện có dây dẫn ngắn.

C. Mạch điện không có cầu chì.

D. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng.

PHẦN II: Tự luận: (4đ)

Bài 1: Đổi các đơn vị sau:

a) 0,25 A =……. mA; 25mA =……. A ;

b) 7, 5V=……. mV; 220 V=……. . KV.

Bài 2: Vẽ sơ đồ mạch diện kín gồm 1 nguồn điện (pin) cung cấp dòng điện cho 2 bóng đèn giống nhau mắc song song

trong đó có 1 công tắc dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt đi 1 bóng đèn thì

bóng đèn còn lại có sáng không? Tại sao?

Bài 3: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng.

Biết I1= 0, 6 A. Tìm I2?

Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1?






ĐỀ 4

Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7đ)

Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nhận xét nào dưới đây là đúng? Nhiều vật sau khi bị cọ xát thì:

A. Có khả năng đẩy các vật khác

B. Thước nhựa sau khi được cọ xát có tính chất đẩy các vật nhẹ

C. Sau khi được cọ xát, nhiều vật có khả năng hút các vật khác.

D. Mảnh pôliêtilen sau khi bị cọ xát bằng mảnh lenkhông có khả năng hút hoặc đẩy các giấy vụn

Câu 2: Khi cọ xát thước nhựa vào mảnh dạ thì:

A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện

B. Cả hai cùng bị nhiễm điện

C. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện

D. Không có vật nào bị nhiễm điện cả

Câu 3: Nối hai quả cầu A và B bằng dây dẫn, người ta thấy êlectrôn dich chuyển trong dây dẫn theo chiều từ A đến B. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về điện tích của hai quả cầu A và B.

A. A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện.

B. Akhông nhiễm điện, B nhiễm điện dương.

C. A nhiễm điện dương, B nhiễm điện dương.

D. A không nhiễm điện, B nhiễm điện âm

Câu 4: Phát biểu nào đưới đây là đúng nhất?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B. Dòng điện là dòng các êlẻctôn chuyển dời có hướng.

C. Dòng điện là dòng điện tích dương chuyển dời có hướng.

D. Dòng điện là dòng điện tích.

Câu 5: Trong nguyên tử, hạt có thể dich chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là:

A. Hạt nhân B. Êlectrôn.

C. Hạt nhân và êlectrôn D. Không có loại hạt nào.

Câu 6: Chuông điện thoại để bàn reo là do:

A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng từ của dòng điện.

C. Tác dụng hoá của dòng điện. D. Tác dụng sinh lý của dòng điện.

Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây?

A. Máy tính bỏ túi. B. Máy thu thanh (rađio).

C. Quạt điện. D. Nồi cơm điện.

Câu 8: Cho các chất dẫn điện sau: nhôm, đồng, dung dịch ãit, than chì. Độ dẫn điện của chúng tốt dần theo thứ tự:

A. Dung dịch axít, than chì, nhôm, đồng.

B. Dung dịch axít, than chì, đồng, nhôm.

C. Than chì, dung dịch axít, nhôm, đồng.

D. Than chì, dung dịch axít, đồng, nhôm.

Câu 9: Khi các dụng cụ mắc nối tiếp thì:

A. Cường độ dòng điện qua các dụng cụ điện bằng nhau

B. Hiệu điện thế ở hai đầu các dụng cụ điện là như nhau nếu các dụng cụ điện hoàn toàn như nhau.

C. Nếu dòng điện không đi qua dụng cụ điện này thì cũng không đi qua dụng cụ kia.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây?

A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.

D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

Câu 11: Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với nhau?


A B C D


Câu 12: Ampe kế nào dưới đay là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0, 35A)

A. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA.

B. Ampe kế có giới hạn đo: 2A

C. Ampe kế có giới hạn đo: 2A

D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A

Câu 13: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi bóng đèn đều sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào?

A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.

B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.

C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.

D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.

Câu 14: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:

A. Mạch điện có dây dẫn ngắn.

B. Mạch điện không có cầu chì.

C. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu của dụng cụ dùng điện

D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu của công tắc.


Phần 2: TỰ LUẬN (3đ) .

1) Bộ phận quan trọng nhất của bàn là, bếp điện là dây may so. Dây may so là ứng dụng về tác dụng gì của dòng điện? Khi chế tạo dây may so, người ta phải chọ kim loại có các tính chất cơ bản nào?

2) Có 3 nguồn điện loại: 12V ; 6V ; 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 3V. Hãy trình bày và vẽ sơ đồ cách mắc hai đèn vào một trong ba nguồn trên để cả hai đèn đều sáng bình thường?



ĐỀ 5

I. Trắc nghiệm khách quan

Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây?

A. Phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng

B. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin

C. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô

D. Áp thước nhựa vào một cực của nam châm

2. Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút các vật nào dưới đây?

A. Ống nhôm treo bằng sợi chỉ

B. Vật nhiễm điện trái dấu với nó

C. Ống giấy treo bằng sợi chỉ

D. Vật nhiễm điệưn cùng dấu với nó

3 . Cọ sát thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Hút nhau

B. Đẩy nhau

C. Không hút cũng không đẩy nhau

D. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau




4. Có 4 vật a, b, c và d đã nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:

A. Vật b và c có điện tích cùng dấu

B. Vật a và c có điện tích cùng dấu

C. Vật b và d có điện tích cùng dấu

D. Vật a và d có điện tích trái dấu

5. Dòng điện là gì?

A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng

B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng

C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng

D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hưóng

6. Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện?


_

A C.






B D







7. Vật nào dưới đây là vật cách điện?

A. Một đoạn dây thép

B. Một đoạn dây nhôm

C. Một đoạn dây nhựa

D. Một đoạn ruột bút chì

8. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể hút loại nào dưới đây?

A. Các vụn giấy

B. Các vụn sắt

C. Các vụn đồng

D. Các vụn nhôm

9. Cho sơ đồ mạch điện như ở hình 3. Trong trường hợp nào chỉ có đèn Đ1,

Đ 2 sáng?

A. Cả 3 công tắc đều đóng

B. K1, K2 đóng, K3 mở

C. K1, K3 đóng, K2 mở

D. K1 đóng, K2 và K3 mở


10. Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?

A. Máy bơm nước

B. Nồi cơm điện

C. Quạt điện

D. Máy thu hình(Tivi)

11. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?

A. Bóng đèn bút thử điện

B. Quạt điện

C. Công tắc

D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non

12. Ampe kkế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?

A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0, 35A

B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12Ma

C. Dòng điện qua nam châm có cường độ 0, 8A

D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1, 2A

13. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây?

A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn

B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn

C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn

D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn

14. Các bóng đèn điện trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do nào dưới đây?

A. Vì tiết kiệm được số đèn cần dùng

B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức

C. Vì có thể bật, tắt cá đèn độc lập với nhau

D. Vì khi một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng

15. Côn số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây?

A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V

B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 22V

C. Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V

D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V

16. Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn đều sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào?

A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn

B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn

C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn

D. Không

có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bìng thường

II. Tự luận:

17. Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục.

18. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điẹn chạy qua đèn có cường độ I2.

a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích.

b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?

19. Hãy nêu tên một dụng cụ dùng điện mà em biết và chỉ ra các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện trên dụng cụ đó?



ĐỀ 6

Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)

Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0, 5 điểm)

Câu 1: Cầu chì có tác dụng

A. Làm cho mạch dẫn điện tốt

B. Làm giảm bớt cường độ dòng điện chạy trong mạch

C. Tự động ngắt mạch khi có hiện tượng đoản mạch

D. Đóng mở công tắc dễ dàng

Câu 2: Dòng điện chạy qua cơ thể người có thể gây chết người nếu cường độ dòng điện khoảng:

A. 1mA

B. 0, 1A trở lên

C. 20mA

D. 10mA

Câu 3: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể lam cho vật nào dưới đây mang điện tích

A. Một ống bằng gỗ

B. Một ống bằng thép

C. Một ống bằng giấy

D. Một ống bằng nhựa

Câu 4: Vật nhiểm điện là vật:

A. Thừa êlectrôn.

B. Thiếu êlectrôn. .

C. Bình thường về êlectrôn.

D. Có thể thiếu hoặc thừa êlectrôn.

Câu 5: Ở điều kiện bình thường vât sau đây không cho dòng điện chạy qua:

A. Sợi dây nhôm.

B. Sợi dây chì.

C. Sợi dây thuỷ tinh

D. Sợi dây bạc

Câu 6: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?

A. Thanh thuỷ tinh

B. Một đoạn ruột bút chì

C. Thanh gỗ khô

D. Một mảnh nhựa

Câu 7: Dụng cụ nào dưới đây hoạt động nhờ tác dụng nhiệt của dòng điện:

A. Chuông điện

B. Bóng đèn bút thử điện

C. Đèn LED

D. Bóng đèn dây tóc

Câu 8: Người ta ứng dụng tác dụng hóa của dòng điện vào các việc:

A. Mạ điện B. Làm đinamô phát điện

C. Chế tạo loa D. Chế tạo micrô

Câu 9: Dòng điện chạy qua một bóng đèn nhất định có cường độ nhỏ dần thì.

A. Đèn sáng mạnh dần B. Đèn sáng yếu dần

C. Đèn sáng không đổi D. Đèn sáng có lúc mạnh dần, lúc yếu dần

Câu 10: 0, 35A bằng bao nhiêu mA.

A. 350mA B. 35mA C. 3, 5mA D. 3500mA

Câu 11:Có hai bóng đèn cùng loại 6v được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế nào sau đây là hợp lí nhất.

A. 6V B. 9V C. 12V D. 3V

Câu 12: Hiệu điện thế của mạch điện gia đình hiện nay là:

A. 100V B. 220V C. 110V D. 200V

Câu 13:. Chọn ampe kế có số đo phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua đèn 1, 2A:

A. 1,5A B. 1A C. 0,5A D. 50mA

Câu 14: Khi có dòng điện trong dây dẫn bằng kim loại, các êlectron tự do dịch chuyển có hướng với vận tốc khoảng:

A. Từ 0, 1mm/s đến 1mm/s B. Từ 0, 1mm/s đến 10mm/s

C. Từ 1mm/s đến 10mm/s D. Từ 0, 1 cm/s đến 1cm/s


Phần 2: TỰ LUẬN (3 điểm)


Câu 15 (1 điểm) : Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?

Câu 16 (2 điểm) : Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại, 1nguồn điện, công tắc và dây dẫn.

a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp, công tắc đóng.

b) Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không? Vì sao?

c) Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ.



ĐỀ 7


I Trắc nghiệm:

Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất

Câu 1: Trong các cách sau đây cách nào làm cho thước nhựa nhiễm điện?

A. Phơi thước nhựa ngoài nắng

B. Áp thước nhựa vào một lúc lâu vào cực dương của pin.

C. Cọ xát mạnh thước bằng miếng vải khô.

D. Nhúng thước nhựa vào bình nước ấm rồi lấy ra lau khô.

Câu 2: Khi đưa hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, bị nhiễm điện cùng loại như nhau lại gần nhau thì giữa chúng có hiện tượng gì xảy ra?

A. Hút nhau B. Đẩy nhau

C. Không có lực tác dụng D. Có lúc hút nhau, có lúc đẩy nhau.

Câu 3: Các vật A, B đều nhiễm điện. Đưa vật A nhiễm điện dương gần vật B thì thấy hút nhau, đưa vật B gần vật C thì thấy hiện tượng đẩy nhau. Vậy vật C sẽ:

A. không nhiễm điện B. Nhiễm điện dương.

C. Nhiễm điện âm D. Vừa nhiễm dương, vừa nhiễm điện âm.

Câu 4: Dòng điện là gì?

A. Dòng elẻctrôn dịch chuyển B. Dòng các điện tích dịch chuyển

C. Dòng dịch chuyển có hướng D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

Câu 5: Vật nhiễm diện dương là vật:

A. Nhận thêm electrôn B. Mất bớt electrôn.

C. Nhận thêm điện tích dương D. Không có điện tích âm.

Câu 6: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây?

A. Đồng hồ dùng pin đang chạy.

B. Một mảnh ni lông đã cọ được cọ xát

C. Chiếc pin đang được đặt tách riêng trên bàn.

D. Đường dây điện trong nhà khi không sử dụng bất kì thiết bị nào cả.

Câu 7: Nhóm vật liệu nào dưới đây được coi là vật dẫn điện?

A. Dây đồng, dây nhựa, dây chì B. Dây len, dây nhôm, dây đồng

C. Dây nhựa, dây len, dây chì D. Dây chì, dây nhôm, dây đồng

Câu 8: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây:

A. Làm nóng dây dẫn B. Hút các vụn giấy

C. Làm quay kim nam châm D. Làm tê liệt thần kinh.

Câu 9: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dâynày có thể hút được:

A. Các vụn giấy B. Các vụn nhôm.

C. Các vụn sắt D. Các vụn đồng

Câu 10: Đại lượng cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ:

A. U B. V C. I D. A

Câu 11: Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây:

A. Vôn kế B. Ampekế C. Nhiệt kế D. Lực kế

Câu 12: Có 2 bóng đèn giống nhau cùng loại 3V, được mắc nối tiếp vào nguồn điện bao nhiêu để chúng sáng bình thường?

A. 1,5V B. 3V C. 4,5 V D. 6 V

Câu 13: Dụng cụ nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?

A. Chuông điện B. Đèn LED

C. Bóng đèn dây tóc D. Bóng đèn bút thử điện

Câu 14: Giữa hai đầu vật nào sau đây có hiệu điện thế?

A. Giữa hai cực của đá nam châm B. Giữa hai chốt (+) v à (-) của vôn kế

C. Giữa hai cực của pin còn mới A. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampekế

II Tự luận:

1) Đổi đơn vị của các giá trị sau:

a) 50 mA = …………A b) 0, 25 A = ………mA

c) 220 V = ………. KV d) 5 kv = ……. . . . V

2) a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm có một nguồn điện 2pin, dây nối, hai bóng đèn giống nhau mắc song song, một công tắc dùng để đóng cắt cho cả mạch và một am pekế đo cường độ dòng diện trong mạch chính.

b) Đóng công tắc, ampekế chỉ I = 0, 5 A và dòng điện qua đèn 1 là I1= 0, 24A. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn 2?



ĐỀ 8

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(7đ)

Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích?

A. Một ống bằng gỗ B. Một ống bằng giấy

C. Một ống bằng thép D. Một ống bằng nhựa

Câu 2: Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ cái nào sau đây?

A. Chữ V B. Chữ U C. Chữ A D. Chữ I

Câu 3: Đơn vị cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái nào sau đây?

A. Chữ V B. Chữ U C. Chữ A D. Chữ I

Câu 4: Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:

A. Các vụn nhôm B. Các vụn sắt

C. Các vụn giấy viết D. Các vụn đồng

Câu 5: Dòng điện trong kim loại là:

A. Dòng điện tích chuyển dời có hướng

B. Dòng các êlectrôn tự do

C. Dòng các điện tích

D. Dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây chưa thật chính xác?

A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng.

B. Cường độ dòng điện quá nhỏ thì đèn không sáng.

C. Độ sáng của đèn phụ thuộc cường độ dòng điện.

D. Đèn không sáng có nghĩa là cường độ dòng điện bằng không.

Câu 7: Một bóng đèn chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 5A. Nếu cho dòng điện có cường độ nào dưới đây chạy qua đèn thì đèn sáng mạnh nhất?

A. 600mA B. 480mA C. 0, 45A D. 0, 4A

Câu 8: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 220V. Đặt vào hai đầu bóng đèn các hiệu điện thế sau đây, hỏi trường hợp nào dây tóc của đèn sẽ đứt?

A. 110V B. 220V C. 0,2 kV D. 0,3 kV

Câu 9: Một vật nhiễm điện dương khi:

A. Nó nhận êlectrôn từ vật khác. B. Nó mất êlectrôn cho vật khác.

C. Nó đẩy vật mang điện tích âm. D. Nó hút vật mang điện tích dương.

Câu 10: Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng để:

A. Chế tạo bóng đèn. B. Chế tạo nam châm.

C. Mạ điện. D. Chế tạo quạt điện.

Câu 11: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:

A. Hạt nhân mang điện tích dương, êlectrôn mang điện tích âm.

B. Hat nhân mang điện tích âm, êlectrôn mang điện tích dương.

C. Hạt nhân và êlectrôn đều mang điện tích dương.

D. Hạt nhân và êlectrôn đều mang điện tích âm.

Câu 12: Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích trong trường hợp nào sau đây?

A. Quạt điện B. Bàn là điện

C. Vô tuyến truyền hình D. Ấm điện.

Câu 13: Dùng Vôn kế có giới hạn đo là 6V trên mặt số được chia làm 30 khoảng nhỏ nhất. Dùng Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 14. Hiệu điện thế đo được là:

A. 1,4 V B. 2,8 V C. 1400mV D. 280mV

Câu 14: Vật cách điện là:

A. Thuỷ tinh, đồng, nhựa. B. Thuỷ tinh, cao su, sứ

C. Nhôm, vàng, gỗ. D. Nước muối, nhựa, caosu.

PHẦN II: TỰ LUẬN (3 đ)

Bài 1: Đổi các đơn vị sau:

a) 1,2A=. . . . . . . . . . . . mA 25mA=. . . . . . . . . . . . . . . A

b) 220V=. . . . . . . . . . . . . kV 0,45V=. . . . . . . . . . . . . . . . mV

Bài 2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện (2 pin), dây dẫn, công tắc dùng chung cho cả hai bóng đèn mắc song song, một Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính và một Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song.

Bài 3: Với mạch điện trên, khi hai đèn sáng:

a) Nếu Ampe kế chỉ 1, 5A và biết cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0, 5A. Tìm cường độ dòng điện qua đèn 2

b) Nếu Vôn kế chỉ 6V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là bao nhiêu. Tại sao?

ĐỀ 9

Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)

Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0. 5 điểm)

Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích

A. Một ống bằng gỗ

B. Một ống bằng thép

C. Một ống bằng giấy

D. Một ống bằng nhựa

Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt

A. Hạt nhân

B. Êlectrôn.

C. Hạt nhân và êlectrôn

D. Không có loại hạt nào.

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây?

A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.

D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

Câu 4: Vật nhiểm điện dương là vật:

A. Thừa êlectrôn.

B. Thiếu êlectrôn. .

C. Bình thường về êlectrôn.

D. Có thể thiếu hoặc thừa êlectrôn.

Câu 5: Dụng cụ nào dưới đây hoạt động nhờ tác dụng nhiệt của dòng điện:

A. Chuông điện

B. Bóng đèn bút thử điện

C. Đèn LED

D. Bóng đèn dây tóc

Câu 6: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0, 35A)

A. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA.

B. Ampe kế có giới hạn đo: 200A

C. Ampe kế có giới hạn đo: 2A

D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A

Câu 7: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?

A. Thanh thuỷ tinh B. Một đoạn dây chì

C. Thanh gỗ khô D. Một mảnh nhựa

Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là:

A. Vôn (V) B. Ampe (A)

C. Mét (m) D. Niư tơn (N)

Câu 9: Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất khi đó?

A. 3V B. 6V C. 9V D. 12V

Câu10: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Hiệu điện thế B. Nhiệt độ

C. Cường độ dòng điện D. Khối lượng

Câu11: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây?

A. Một mảnh nilông đã được cọ xát

B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn

C. Đồng hồ dùng pin đang chạy

D. Đường đây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ thiềt bị điện nào

Câu12: Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?

A. Chuông điện

B. Nồi cơm điện

C. Rađiô (máy thu thanh)

D. Điôt phát quang

Câu13: Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau:

A. Hút nhau B. Đẩy nhau

C. Có lúc hút nhau có lúc đẩy nhau D. Không có lực tác dụng

Câu14: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây

A. Làm tê liệt thần kinh B. Hút các vụn giấy

C. Làm nóng dây dẫn D. Làm quay kim nam châm

Phần 2: TỰ LUẬN (3điểm)

Bài 1: 1 điểm

a) Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a) 0, 175A = ……. . mA b) 250mA = ……… A

b) Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a) 250V = ……… mV b) 6, 5kV = ……… V

Bài 2: 0.5 điểm

Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, công tắc đóng

Bài 3: 1. 5 điểm

Cho mạch điện như sơ đồ hình bên + -

Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U12 = 2, 8V ;

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp

hai đèn là U13 = 6V

a) Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2

b) Nều trong mạch điện trên, ta tháo bớt đi đèn Đ2 thì bóng đèn Đ1 sẽ sáng như thế nào? Giải thích?





ĐỀ 10


A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (6điểm) .

1, Trong các cách sau cách nào làm cho lươc nhựa nhiễm điện?

A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi thấm khô nhẹ.

B. Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin.

C. Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa nhiều lần trên áo len

D. Phơi lược nhựa ngoài nắng trong vài phút.

2, Dòng điện là

A. Dòng elctron dịch chuyển

B. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

C. Dòng điện tích dịch chuyển

D. Dòng dịch chuyển có hướng

3, Vật nào sau đây là vật dẫn điện?

A. dây len, dây nhôm, dây cao su

B. Dây len, dây cao su, dây nhựa

C. Dây đồng, dây nhôm, dây thép

D. dây thép, dây len, dây nhôm

4, Chiều dòng điện là chiều:

A. Từ cực dương sang cực âm

B. Từ cực âm sang cực dương.

C. Từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện về cực dương của nguồn.

D. Từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện về cực âm của nguồn.

5, Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt là vô ích?

A. Bàn là điện B. Quạt điện. C. Bếp điện D. Nồi cơm điện.

6, Hai thanh nhựa bằng nhau được treo trên sợi chỉ trong khi cọ sát đưa lại gần nhau thấy chúng đẩy nhau. kết luận nào sau đây là đúng?

A. Một thanh nhựa nhiễm điện, thanh kia không nhiễm điện.

B. Hai thanh nhựa nhiễm điện khác loại.

C. Hai thanh nhựa đều bị nhiễm điện

D. Hai thanh nhựa nhiễm điện cùng loại,

7, Điện tích dương là điện tích trên thanh:

A. Thuỷ tinh cọ xát vào lụa.

B. Nhựa sẫm màu cọ xát với khô.

C. Nhựa cọ xát với lụa.

D. Thuỷ tinh cọ xát với len.

8, Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng từ

C. Tác dụng hóa học D. Tác dụng sinh lý

9, Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế

B. Giữa hai chốt dương và âm của Ampe kế có một hiệu điện thế

C. Giữa hai cực của một nguồn điện có một hiệu điện thế

D. Giữa hai cực dương và âm của vôn kế có hiệu điện thế

10, Cường độ dòng điện có đơn vị là:

A. Ampe (A) B. Am pe kế

C. Vôn (V) D. Vôn kế

11, Một thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào vải khô đưa lại gần một thanh kim loại ta thấy chúng hút nhau. Hỏi thanh kim loại nhiễm điện gì?

A. Nhiễm điện dương B. Nhiễm điện âm

C. Không nhiễm điện D. Vừa nhiễm âm vừa nhiễm điện dương

12, Vôn là đơn vị của:

A. Cường độ dòng điện B. Hiệu điện thế

C. Khối lượng riêng D. Thể tích

13/Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0:

A. Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.

B. Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở.

C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2, 5 V khi chưa mắc vào mạch.

D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

14/: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:

A. Mạch điện có dây dẫn ngắn

B. Mạch điện dùng pin hoặc acquy để thắp sáng đèn.

C. Mạch điện không có cầu chì.

D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai cực của nguồn điện.


B. TỰ LUẬN: (3 điểm)

1. a, Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn, 2 khoá K sử dụng độc lập cho hai bóng đèn

b, Hãy biểu diễn chiều dòng điện trên sơ đồ đó.

2. Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?




ĐỀ 11

Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0, 5 điểm)

Câu 1: Trong các cách sau đây cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện?

A. Áp thước nhựa vào bình nước ấm

B. Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa

C. Cọ sát mạnh thước nhựa bằng mảnh vải khô

D. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn

Câu 2: Một vật bị nhiễm điện âm là vì:

A. Vật đó mất bớt các electron

B. vật đó nhận thêm các electron

C. vật đó không có các điện tích âm

D. vật đó nhận thêm các diện tích dương

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

B. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng

C. Dòng điện là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng

D. Dòng điện là dòng các điện tích

Câu 4: Chất dẫn điện tốt nhất, chất cách điện tốt nhất là:

A. Đồng và nhựa B. Nhôm và sứ

C. Bạc và sứ D. Bạc và nước nguyên chất

Câu 5: Vật nào sau đây là vật dẫn điện?

A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì

C. Đoạn dây nhựa D. Thanh thủy tinh

Câu 6: Dòng điện có chiều:

A. từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm

B. từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương

C. từ cực âm sang cực dương

D. cả A, B, C đều đúng

Câu 7: Chuông điện hoạt động dựa vào:

A. tác dụng nhiệt của dòng điện B. tác dụng từ của dòng điện

C. tác dụng từ của thanh nam châm D. tác dụng hóa học của dòng điện

Câu 8: Người ta ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện vào việc:

A. Mạ điện B. Làm đinamô phát điện

C. Chế tạo loa D. Chế tạo micro

Câu 9: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?

A. Làm nóng dây dẫn B. Làm chất khí phát sáng

C. Hút các vụn nhôm, đồng D. Làm tê liệt thần kinh

Câu 10: 1015mA bằng:

A. 1,015A B. 10,15A C. 101,5A D. 1015000A

Câu 11: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa hai cực của pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn

B. Giữa hai cực của pin còn mới trong mạch hở

C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 0, 5V khi chưa mắc vào mạch

D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng

Câu 12: Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị nào?

A. Vôn(V) B. Ampe(A) C. Kilôgam(kg) D. Niutơn(N)

Phần 2: TỰ LUẬN (4 diểm)

Bài 1: (3 điểm)

Một mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, dây dẫn, nguồn điện, công tắc đóng.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện

b. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt một bóng đèn thì đèn còn lại có sáng không?Vì sao?

c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2

- Vẽ sơ đồ mạch điện

-Xác định chiều dòng điện

Bài 2: (1điểm)

Đổi các đơn vị sau:

250mA=…………A 45mV=…………. V

16kV=…………. . V 100A=…………. . mA



ĐỀ 12


I. Trắc nghiệm (7 điểm) : Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: các nhà máy dệt, người ta thường đặt những tấm kim loại lớn đã nhiễm điện

A. Để trang trí cho phòng làm việC.

B. Để làm sạch không khí trong phòng

C. Để các máy dệt hoạt động tốt hơn vì có tấm kim loại

D. Để cho phòng làm việc sáng hơn

Câu 2: Vật nào dưới đây có dấu hiệu của vật nhiễm điện

A. Thanh sắt bị cọ xát hút vào nam châm.

B. Thước nhựa sau khi bị cọ xát thì hút các mẩu giấy vụn.

C. Nam châm hút các mạt sắt.

D. Trái đất hút các vật về phía mình.

Câu 3: Một vật trung hoà về điện, sau khi bị cọ xát trở thành nhiễm điện âm.

Vật mất bớt electrôn. B. Vật nhận thêm electrôn

C. Vật mất bớt hạt nhân nguyên tử. D. Vật thêm hạt nhân nguyên tử.

Câu 4: Đưa một vật nhiễm điện dương lại gần vật B thì thấy vật A hút vật B. Có thể kết luận gì về điện tích của vật B?

A. Vật B nhiễm điện dương.

B. Vật B nhiễm điện âm.

C. Vật B có thể nhiễm điện dương, có thể trung hoà về điện.

D. Vật B có thể nhiễm điện âm, có thể trung hoà về điện.

Câu 5: Khi đèn pin đang sáng, dòng điện không chạy qua bộ phận nào

A. Vỏ bóng. đèn B. Dây tóc bóng đèn

C. Dây dẫn nối bóng đèn và pin. D. Đui đèn.

Câu 6: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa gần nhau thì hiện tượng gì xảy ra

A. Hút nhau B. Không hút cũng không đẩy

C. Đẩy nhau D. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó chúng đẩy nhau

Câu7: Dòng điện là:

A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng

B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng

C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng

D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

Câu 8: Các vật nào sau đây cách điện

A. Một đoạn dây thép. B. Một đoạn dây nhôm.

C. Một đoạn dây nhựa D. Nước trong hồ.

Câu 9: Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do nào

A. Vì tiết kiệm số đèn cần dùng

B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế

C. Vì có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau

D. Vì một bong đèn bị hỏng thì các bong còn lại vẫn sáng

Câu 10: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào

A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn

B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn

C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn

D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường

Câu 11: Am pe (A) là đơn vị của đại lượng nào sau đây

A. Hiệu điện thế B. Cường độ dòng điện

C. Khối lượng riêng D. Lực

Câu 12: Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ nhỏ dần thì

A. Đèn sáng mạnh dần B. Đèn sáng yếu dần

C. Đèn sáng không thay đổi D. Đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu

Câu 13: Sơ đồ mạch điện là

A. Ảnh chụp mạch điện thật

B. Hình biểu diễn mạch điện với các kí hiệu của yếu tố mạch điện

C. Hình vẽ đúng các kích thước của mạch điện

D. Hình vẽ đúng như mạch điện thật nhưng được thu nhỏ

Câu 14: Việc làm nào sau đây không đảm bảo an toàn về điện

A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện

B. Lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện

C. Ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện

D. Sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì

II. Tự luận: (3 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 lần lượt ghi: 1V, 2V, 3V. Số chỉ của ampe kế là I= 0, 5A a) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện

và nêu cách mắc của các bóng đèn

b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn

và cường độ dòng điện I1, I2, I3 qua các bóng đèn biết

cả ba bóng đèn sáng bình thường

c) Nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn thứ tư thì độ sáng

các bóng đèn trên thay đổi như thế nào? Vì sao?




ĐỀ 13

I. TRẮC NGHIỆM.

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Tác dụng của nguồn điện là gì?

A. Tạo ra một mạch điện B. Làm cho một vật nóng lên

C. Làm cho các điẹn tích trong thiết bị điện chuyển động.

D. Cung cấp dòng điện lâu dài cho thiết bị sử dụng điện hoạt động.

2. Một vật bị nhiễm điện dương là vì:

A. Vật đó không có điện âm B. Vật đó mất bớt elec trôn

C. Vật đó nhận thêm elec trôn D. Vật đó nhận thêm điện tích dương.

3. Các vật nào sau đây là vật cách điện?

A. Sắt, đồng, nhôm. B. Vàng, bạc

C. Nước muối, nước chanh. D. Thuỷ tinh, gỗ, cao su.

4. Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng nhiệt và tác dụng từ

C. Tác dụng từ D. Tác dụng từ và tác dụng hoá học.

5. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ta mắc vôn kế thế nào?

A. Nối tiếp với bóng đèn B. Song song với bóng đèn

C. Phía trước bóng đèn D. Phía sau bóng đèn.

6. 10 m A sẽ bằng:

A. 1 A B. 0, 1A C. 0, 01A D. 0,001A

7. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?

A. Quạt máy B. Acquy C. Bếp lửa D. Đèn pin.

8. Hiện tượng nào sau đây vùa có sự toả sáng và toả nhiệt khi có dòng điện chạy qua:

A. Sấm sét B. Chiếc loa C. Chuông điện D. Máy điều hoà nhiệt độ

9/Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể:

A. Gây ra các vết bỏng B. Làm tim ngừng đập

C. Thần kinh bị tê liệt D. Các tác dụng A, B, C.

10. Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0, 10A đến 0, 20A, ta nên dùng:

A. Ampekế có giới hạn đo 10A B. Mili ampe kế

C. Đồng hồ đa năng D. Cả 3 dụng cụ trên.

11. Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường?

A. Hai bóng đèn mắc nối tiếp B. Ba bóng đèn mắc nói tiếp

C. . Bốn bóng đèn mắc nối tiếp D. Năm bóng đèn mắc nói tiếp

12. Hiệu điện thế xuất hiện ở:

A. Hai đầu của bình ăcquy

B. Hai đầu của đinamô xe dạp không quay

C. Ở một đầu của viên pin

D. Hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua.

13. Chọn câu đúng:

A. Chỉ có các vật rắn mới bị nhiễm điện

B. Chỉ có các chất rắn và lỏng bị nhiễm điện.

C. Chất khí không bao giờ nhiễm điện

D. Tấc cả mọi vật đều có khả năng nhiễm điện

14. Mạng điện có hiệu điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người?

A. Dưới 220V B. Trên 40V C. Trên100V D. Trên 220V.

II. TỰ LUẬN

1. Trên vỏ của một pin có ghi 1, 5V

a/Số vôn(V) này có ý nghĩa gì nếu pin còn mới?

b. Mắc vôn kế thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin?


2. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ.

a. Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn

b. Biết cường độ dòng diện I = 0, 75A và I1 = 4000m A. Tính cường độ dòng điện I2.

c. Tháo bớt một bóng đèn thì đèn còn lại có sáng không? Vì sao? Hình vẽ câu 2


ĐỀ 14

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau:

1/Dòng điện chạy qua vật dẫn không có tác dụng nào dưới đây.

A. Tác dụng phát âm B. Tác dụng từ C. Tác dụng phát sáng D. Tác dụng sinh lý

2. Phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Dòng điện là dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng.

B. Dòng điện là dòng các êlectrôn chuyển dời có hướng.

C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

D. Dòng điện là dòng các điện tích.

3. Sau thời gian hoạt động cánh quạt dính nhiều bụi vì:

A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện

C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại

B. Cánh quạt bị ẩm nên hút bụi.

D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt

4. Ta biêt chỉ có hai loại điện tích. Điện tích âm và điện tích dương. Nhận xét nào sau đây là đúng.

A. Vật nhiễm điện âm chỉ mang điện tích âm.

B. Vật nhiễm điện dương chỉ mang các điện tích duơng.

C. Vật trung hoà không chứa các điện tích.

D. Không có nhận xét nào đúng.

5. Trong các trường hợp sau đây dòng điện đang chạy trong những vật nào?

A. Một đũa thủy tinh đã được cọ xát vào lụa.

B. Một quạt máy đang chạy

C. 1 viên pin nhỏ đang đặt trên mặt bàn.

D. Bóng đèn của bút thử điện đặt trên bàn.

6. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong chất dẫn điện luôn có dòng điện đi qua.

B. Nguồn điện cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện có thể hoạt động.

C. Dòng điện luôn là dòng các electrôn tự do chuyển động có hướng.

D. Dòng điện trong kim loại có chiều cùng chiều chuyển động có hướng của các electrôn tự do.

7. Hoạt động của chuông điện dựa trên:

A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng hóa của dòng điện.

C. Tác dụng từ của dòng điện. D. Tác dụng phát sáng của dòng điện.

8. Dòng điện có gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào sau đây khi chúng hoạt động bình thường.

A. Bóng đèn bút thử điện. B. Đèn điốt phát quang. C. Quạt điện. D. Cả A, B, C.

Bài 2: Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

1. Vật mang điện tích dương ……… vật mang điện tích âm và ……… vật mang điện tích dương.

2. Dòng điện là dòng các …………………………. . chuyển dời ……………………………. .

3. Nguyên tử gồm ………………………………. và các …………………………quay xung quanh

4. Chiều của dòng điện là chiều từ cực ………………dây dẫn và …………………cực âm của nguồn

II. PHẦN TỰ LUẬN:

1. Dưới gầm các ô tô chở xăng thường có một dây xích sắt, một đầu dây nối với thùng chứa xăng, đầu kia kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này sử dụng như thế để làm gì? Tại sao?

2. Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một nguồn điện có hai pin, bóng đèn, các dây nối và một công tắc K trong hai trường hợp: đèn sáng và đèn tắt. Hãy vẽ thêm chiều của dòng điện vào mạch (nếu có)



ĐỀ 15


I: TRẮC NGHIỆM: (6đ) . Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Trong những cách sau đây, cách nào làm thước nhựa nhiễm điện?

A. Nhúng thước nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng.

B. Áp sát thước nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin.

C. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô.

D. Phơi thước nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút.

Câu 2: Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau?

A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.

C. Có lúc hút nhau, có lúc đẩy nhau. D. Không có lực tác dụng.

Câu 3: Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích?

A. Một ống bằng gỗ. B. Một ống bằng thép.

C. Một ống bằng giấy. D. Một ống bằng nhựa.

Câu 4: Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện?


Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:

A. Thanh nhựa. B. Các vụn sắt.

C. Các vụn giấy. D. Thanh thuỷ tinh.

Câu 6: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Cường độ dòng điện. B. Nhiệt độ.

C. Khối lượng. D. Hiệu điện thế.

Câu 7: Ampe (A) là đơn vị của:

A. Lực. B. Thể tích.

C. Cường độ dòng điện. D. Hiệu điện thế.

Câu 8: Dòng điện là:

A. Dòng electron dịch chuyển. B. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

C. Dòng điện tích dịch chuyển. D. Dòng dịch chuyển có hướng.

Câu 9: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt là vô ích?

A. Bàn là. B. Bếp điện.

C. Bóng đèn điện. D. Quạt điện.

Câu 10: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?

A. Làm tê liệt thần kinh. B. Làm nóng dây dẫn

C. Hút các vụn giấy. D. Làm quay kim nam châm.

Câu 11: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng hoá học của dòng điện.

C. Tác dụng sinh lý của dòng điện. D. Tác dụng từ của dòng điện.

Câu 12: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:

A. Mạch điện có dây dẫn ngắn.

B. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng đèn.

C. Mạch điện không có cầu chì.

D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa 2 cực nguồn điện.

PHẦN II: TỰ LUẬN: (4 đ) Thực hiện các bài tập sau

Bài 1: Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm một nguồn điện(pin) cung cấp dòng điện cho hai bóng đèn giống nhau mắc song song trong đó có một công tắc dùng để đóng và ngắt dòng điện trong mạch. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt đi một bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng không?Tại sao?

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên:

biết hiệu điện thế giữa 2 điểm 1 và 2 là U12= 2, 7 V,

giữa 2 điểm 2 và 3 là U23 = 1, 8V. Tính hiệu điện thế

giữa 2 điểm 1 và 3.




ĐỀ 17

Phần I: (3đ) Hãy khoanh tròn vào các kết luận đúng nhất (A, B, C, D) ở các câu sau:

Câu 1: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:

A. Thanh gỗ khô B. Ly thuỷ tinh

C. Ruột bút chì D. Đoạn dây nhựa

Câu 2: Dòng điện chạy qua một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì có thể gây ra tác dụng nào dưới đây:

A. Đẩy các vụn sắt B. Hút các vụn sắt

C. Hút các vụn giấy D. Đẩy các vụn giấy

Câu 3: Một vật nhiễm điện âm là vật đó:

A. Nhận thêm các electron B. Nhận thêm các điện tích âm

C. Mất bớt các electron D. Vật đó không có điện tích dương

Câu 4: Kim nam châm quay là do:

A. Tác dụng nhiệt của dòng điện B. Tác dụng từ của dòng điện

C. Tác dụng hoá học của dòng điện D. Tác dụng phát sáng của dòng điện

Câu 5: Cọ xát hai mảnh nilông cùng loại bằng mảnh len khô, đưa hai mảnh lại gần nhau thì chúng:

A. Hút nhau B. Đẩy nhau

C. Không hút cũng không đẩy D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau

Câu 6: Dòng điện chạy qua chất khí và làm sáng chất khí đó ở trong dụng cụ:

A. Đèn LED. B. Bóng dèn bút thử điện

C. Bóng đèn dây tóC. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng

Phần II: (7đ)

Câu 1: (1, 5đ) Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a) Dòng điện có. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . khi đi qua cơ thể người và các động vật.

Dòng điện có. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . nó làm nóng dây dẫn.

b) Hai vật nhiễm điện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . khi đặt gần nhau thì chúng hút nhau.

c) Các. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trong kim loại. . . . . . . . . . . . . . . . . . tạo thành dòng điện kim loại.

Câu 2: (2, 5đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp:


A

B

1. Tác dụng nhiệt

2. Tác dụng phát sáng

3. Tác dụng hoá học

4. Tác dụng từ

5. Tác dụng sinh lí

a. Chuông điện kêu

b. Bóng đèn dây tóc toả sáng

c. Bóng đèn bút thử điện loé sáng

d. Các cơ bị co lại khi bị điện giật

e. Mạ điện


Câu 3: (2đ) Cho 1 pin, 1 khoá K, một số dây dẫn cần thiết. Khi đóng khoá K đèn sáng bình thường.

a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện.

b) Kí hiệu chiều dòng diện chạy trong mạch.

Câu 4: (0, 5đ) Trong phần. . . . . . . . . . là cụm từ gì?

Đèn điốt phát quang (đèn LED) cho dòng điện chạy qua theo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . xác định.

Câu 5: (0, 5đ) Dòng điện là gì?



ĐỀ 17


Phần I: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. (4 diểm)

Câu 1: Một vật bị nhiễm điện dương vì:

A. Vật đó nhận thêm các điện tích dương.

B. Vật đó không có điện tích âm.

C. Vật đó nhận thêm các electron.

D. Vật đó mất bớt các electron.

Câu 2: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?






A. B. C. D.

Câu 3: Câu phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng.

B. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng.

C. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

D. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.

Câu 4: Đèn Led sáng là do:

A. Tác dụng phát sáng của dòng điện.

B. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

C. Tác dụng hóa học của dòng điện.

D. Tác dụng từ của dòng điện.

Câu 5: Câu khẳng định nào sau đây là đúng nhất?

A. Giữa 2 cực của một pin mới có một hiệu điện thế.

B. Giữa 2 chốt (+) và (-) của một Vôn kế luôn có một hiệu điện thế.

C. Giữa 2 chốt (+) và (-) của một Ampe kế luôn có một hiệu điện thế.

D. Các câu trên đều đúng.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng không (không có hiệu điện thế) :

A. Giữa hai cực của pin còn mới.

B. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.

C. Giữa 2 cực của acquy đang thắp sáng đèn xe máy.

D. Các câu trả lời trên đều sai.

Câu 7: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Cường độ dòng điện.

B. Hiệu điện thế

C. Cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Câu 8: Nếu hiệu điện thế giữa 2 đầu 1 bóng đèn mà giảm thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn tăng

B. Cường độ dòng điện chạy qua đèn không đổi.

C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn giảm

Phần II: Chọn Đ nếu câu phát biểu đúng, chọn S nếu câu phát biểu sai. (0, 5 điểm)

Bóng đèn dây tóc nóng sáng là do tác dụng phát sáng của dòng điện. Đ S

Chuông điện kêu là do tác dụng từ của dòng điện. Đ S


Phần III: Điền vào chỗ trống (0, 5 điểm) .

Hai vật nhiễm điện …………………………………khi đặt gần nhau thì đẩy nhau.

Mạ điện là một trong những ứng dụng của tác dụng …………………………của dòng điện.

Phần IV: Tự luận: (5 điểm)

Bài 1: Vẽ sơ đồ một mạch điện kín gồm:

* 1 nguồn điện 2 pin có ghi cực (+), (-)

* 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song với nhau vào mạch

* 1 công tắc K mắc nối tiếp với đèn 2

* 1 Ampe kế có chốt (+), (-) để đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1

* 1 Vôn kế có chốt (+), (-) để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2.

Bài 2: Xác định chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện vừa vẽ.

Gọi I1 là cường độ dòng điện qua Đ1

I2 là cường độ dòng điện qua Đ2

I là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính

U1 là hiệu điện thế giữa 2 đầu Đ1

U2 là hiệu điện thế giữa 2 đầu Đ2

U là hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch mắc song song 2 đèn

a) Viết biểu thức quan hệ giữa I, I1, I2

b) Viết biểu thức quan hệ giữa U, U1, U2


Ngoài Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2021-2022 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7 Huyện Thanh Oai Có Đáp Án Và File Nghe – Đề số 1
Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 7 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1
Bộ Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 7 Năm 2022 Có Đáp Án
15 Đề Thi kì 2 Toán 7 Có Đáp Án – Tài Liệu Toán
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 7 Học Kì 2 Tiếng Anh 7 (2 Kỹ Năng) Quảng Nam – Đề Số 2
15 Đề Thi HSG Toán 7 Cấp Trường Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Toán 7 Có Đáp Án Năm Học 2020-2021 Rất Hay
Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 7 Năm 2020-2021 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Kì 2 Toán 7 Năm 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Kì 2 Toán 7 Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2