Đề Thi Văn Lớp 7 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án
Đề Thi Văn Lớp 7 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Mục lục
Chào mừng đến với trang tài liệu đặc biệt dành cho từ khoá “Đề Thi Văn Lớp 7 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án”. Trang này được thiết kế nhằm giúp bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi văn học quan trọng trong học kỳ 2.
Với bộ đề thi này, bạn sẽ có cơ hội ôn tập và nắm vững kiến thức văn học đã học trong suốt học kỳ 2. Bộ đề được biên soạn dựa trên chương trình giảng dạy và yêu cầu của Phòng GD Ninh Hòa, đảm bảo rằng bạn sẽ có một tài liệu đáng tin cậy và phù hợp để chuẩn bị cho kỳ thi.
Mỗi đề thi đều được trang bị đáp án chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Bạn sẽ có cơ hội làm quen với các dạng câu hỏi và bài tập thường xuất hiện trong kỳ thi văn học, từ viết văn ngắn, phân tích văn bản, đọc hiểu, đến tìm hiểu tác phẩm văn học và nghệ thuật sáng tác.
Bộ đề thi không chỉ giúp bạn rèn kỹ năng văn học mà còn giúp bạn phát triển tư duy, khả năng phân tích và diễn đạt ý kiến một cách rõ ràng và logic. Bạn sẽ có cơ hội khám phá và thể hiện khả năng sáng tạo, ý thức văn hóa và nhận biết giá trị của văn học.
Hãy tận dụng tài liệu này một cách hiệu quả để chuẩn bị tốt cho kỳ thi văn học học kỳ 2. Chúc bạn thành công và có một trải nghiệm học tập thú vị!
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
-
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ NINH HÒA
BẢNG CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2020-2021 Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không tính thời gian phát đề)
A. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (3,00 điểm)
Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. ”
(SGK Ngữ văn 7, Tập hai, trang 24)
Câu 1 (0,75 điểm). Đoạn văn trên được trích từvăn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu
đạt chính của đoạn văn.
Câu 2 (0,75 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích.
Câu 3 (1,50 điểm). Từ nội dung của đoạn trích, em nghĩ bản thân mình cần làm để thể hiện tinh thần yêu nước trong giai đoạn hiện nay?
B. TIẾNG VIỆT (2,00 điểm)
Câu 1 (0,50 điểm). Thế nào là phép liệt kê? Có mấy kiểu liệt kê?
Câu 2 (1,00 điểm). Xác định và cho biết tác dụng của biện pháp liệt kê trong các câu sau:
a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung... (SGK Ngữ văn 7, Tập hai, trang 24)
b) “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt Máu trộn bùn non
Gan không núng
Chí không mòn…” (Hoan hô chiến sĩ Điện Biên – Tố Hữu)
Câu 3 (0,50 điểm). Xác định kiểu câu và tác dụng của câu in đậm sau:
“Lá ơi ! Hãy kể chuyện của đời bạn cho tôi nghe đi! ” (Trần Hoài Dương)
C. TẬP LÀM VĂN (5,00 điểm)
Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”
Hãy giải thích và chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Nội dung |
Điểm |
A. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (3,00 điểm) |
|
Câu 1. |
0,75 |
- Đoạn văn trích từ văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. |
0,25 |
- Tác giả là Hồ Chí Minh |
0,25 |
- Phương thức biểu đạt chính là nghị luận. |
0,25 |
Câu 2. biểu hiện tinh thần yêu nước của ông cha trong quá khứ. |
0,75 |
Câu 3. Học sinh có thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách, nhưng không vi phạm chuẩn mực đạo đức và quan điểm chính trị… Một số gợi ý như sau: - Chăm chỉ học hành, tu dưỡng đạo đức, hăng say lao động. - Luôn nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh vì đất nước. - Tìm hiểu về lịch sử, truyền thống văn hóa của đất nước, dân tộc. - Có ý thức bảo vệ của công, tham gia tích cực vào mọi hoạt động công ích do nhà trường và địa phương tổ chức… |
1,50 |
B. TIẾNG VIỆT (2,00 điểm) |
|
Câu 1. |
0,50 |
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, |
0,25 |
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. |
|
- Dựa theo cấu tạo và ý nghĩa trong câu, có 4 kiểu liệt kê chính gồm: |
0,25 |
+ liệt kê theo từng cặp; liệt kê không theo từng cặp; |
|
+ liệt kê tăng tiến; liệt kê không tăng tiến. |
|
Câu 2. Xác định biện pháp liệt kê và nêu tác dụng: a) - Liệt kê: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung ... - Tác dụng: kể tên các vị anh hùng theo thứ tự xuất hiện trong lịch sử để thể hiện thái độ ngợi ca, tự hào của tác giả với những trang sử vẻ vang của dân tộc. b) - Liệt kê: khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt; Máu trộn bùn non; Gan không núng; Chí không mòn… - Tác dụng: thể hiện hành động, ý chí của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Đồng thời đã nêu bật được sức mạnh, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân và dân ta… |
1,00 |
0,25 |
|
0,25 |
|
0,25 |
|
0,25 |
|
Câu 3. |
0,50 |
- Kiểu câu: câu đặc biệt “Lá ơi!” |
0,25 |
- Tác dụng: dùng để gọi đáp. |
0,25 |
C. TẬP LÀM VĂN (5,00 điểm) |
|
1. Yêu cầu chung: - Dạng bài: văn nghị luận - Nội dung: Giải thích và chứng minh câu tục ngữ để thấy được ý chí, nghị lực là điều kiện vô cùng cần thiết để con người đi đến thắng lợi, từ đó xây dựng nhận thức và hành động đúng. - Kĩ năng: thể hiện đúng phương thức nghị luận giải thích và chứng minh. Biết vận dụng thao tác lập luận. Bài làm có bố cục chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, ít sai lỗi chính tả và diễn đạt. 2. Yêu cầu cụ thể: (dàn bài tham khảo) Bài làm của học sinh có những cách diễn đạt khác nhau, nhưng cần đạt được những ý cơ bản sau: |
|
1. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Ý chí, nghị lực và lòng quyết tâm giúp con người đạt được mục đích mà mình đặt ra. - Giới thiệu câu tục ngữ... |
0,50 |
2. Thân bài: |
4,00 |
a) Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ - chí là ý chí, nghị lực, điều rất cần thiết con người cần vượt qua những trở ngại... - nên là kết quả tốt đẹp - Có chí thì nên: là có nghị lực và lòng quyết tâm sẽ giúp con người đạt được mục đích mà mình đặt ra... |
0,50 0,50 0,50 |
b) Chứng minh: - Khẳng định không có chí thì không làm được việc gì hết (dẫn chứng) - Những người có chí thì đều thành công (dẫn chứng) - “Có chí” giúp con người vượt qua những khó khăn tưởng chừng như không thể vượt qua được. |
0,50 0,50 0,50 |
c) Mở rộng vấn đề: có ý chí quyết tâm là đúng, là cần thiết nhưng phải hợp lý, chính đáng, không ảo tưởng... |
1,00 |
3. Kết bài: - Khẳng định tầm quan trọng của “ có chí thì nên” đối với cuộc sống: mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ nhất để khi ra đời sống làm được việc lớn. - Có ý thức rèn luyện của bản thân... |
0,50 |
Lưu ý: 1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh việc đếm ý cho điểm. 2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. 3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải xác đáng và thuyết phục.
|
Ngoài Đề Thi Văn Lớp 7 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.