Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Đợt 1) Có Đáp Án & Hướng Dẫn Làm Bài
Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Đợt 1) Có Đáp Án & Hướng Dẫn Làm Bài – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------------- ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề --------------------------------------- |
Mã
đề thi: 301
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………..
Số báo danh: ……………………………………………………...
Câu 81: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo lưu nguồn vốn. B. cứu trợ xã hội.
C. phát triển kinh tế. D. điều phối nhân lực.
Câu 82: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là
A. phương tiện cất trữ. B. kiểm định chất lượng
C. điều hành sản xuất. D. khảo sát thị trường.
Câu 83: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí
A. tại các phiên tòa lưu động. B. bằng cách sử dụng bạo lực.
C. theo quy định của pháp luật. D. thông qua chủ thể bảo trợ.
Câu 84: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng
A. bảo đảm bí mật. B. sao kê đồng loạt
C. kiểm soát nội dung. D. niêm yết công khai.
Câu 85: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ
A. tiềm lực tài chính vững mạnh. B. điều kiện tiếp cận nhân chứng.
C. các mối quan hệ xã hội. D. năng lực trách nhiệm pháp lí.
Câu 86: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ich hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền
A. tố cáo. B. bãi nại. C. truy tố. D. khiếu nại.
Câu 87: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, tổng giá cả hàng hóa sau khi bán so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất phải
A. tăng lên. B. bằng nhau. C. thấp hơn. D. khác biệt.
Câu 88: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm pháp luật là
A. triệt tiêu mọi quan điểm bất đồng. B. bộc lộ danh tính của người tố cáo.
C. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. D. chấm dứt tất cả các quan hệ xã hội.
Câu 89: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi
A. lãnh thổ. B. toàn quốc. C. cả nước. D. cơ sở
Câu 90: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được thực hiện quyền lao động thông qua
A. nội dung thông cáo báo chí. B. lựa chọn việc làm phù hợp.
C. kế hoạch điều tra nhân lực, D. chiến lược phân bố dân cư.
Câu 91: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. tôn trọng danh dự của nhau. B. áp đặt quan điểm cá nhân.
C. chiếm hữu tài sản công cộng. D. che giấu hành vi bạo lực.
Câu 92: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử hoặc được
A bí mật tranh cử. B. vận động tranh cử.
C. giới thiệu ứng cử. D. ủy quyền ứng cử.
Câu 93: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuyên truyền pháp luật. B. Phổ biến pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Điều chỉnh pháp luật.
Câu 94: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được
A. chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. hưởng chế độ phụ cấp khu vực.
C. phê duyệt hồ sơ tín dụng. D. phân bổ ngân sách quốc gia.
Câu 95: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải.
A. chấm dứt mọi quan hệ dân sự. B. tổ chức phục dựng hiện trường.
C. tạo lập bằng chứng ngoại phạm. D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 96: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng
A. tăng giá trị cá biệt của hàng hóa. B. mở rộng quy mô sản xuất.
C. tăng khối lượng cung hàng hóa. D. thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 97: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. tổ chức hội nghị khách hàng. B. nộp thuế đúng thời hạn.
C. quản lí nhân sự trực tuyến. D. thực hiện cổ phân hóa.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. kế hoạch phản biện xã hội. B. tội phạm rất nghiêm trọng.
C. hồ sơ thế chấp tài sản riêng. D. phương án độc chiếm thị trường.
Câu 99: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. sức lao động. B. tư liệu tiêu dùng. C. bối cảnh xã hội. D. cách hợp tác.
Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. học không hạn chế. B. hưởng mọi ưu đãi.
C. miễn, giảm học phí. D. cộng điểm khu vực.
Câu 101: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. sản xuất trái phép chất ma túy. B. Từ chối nhận di sản thừa kế.
C. Định vị sai địa điểm giao hàng. D. Tham gia lễ hội truyền thống.
Câu 102: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?
A. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi. B. Chiếm hữu tài sản công cộng.
C. Từ chối che giấu tội phạm khủng bố. D. Chống người thi hành công vụ.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi
A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. B. tự công khai đời sống của bản thân.
C. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân. D. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.
Câu 104: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?
A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu. B. Giám sát hoạt động bầu cử.
C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt. D. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện cơ sở sản xuất tiền giả. B. Phải kê khai tài sản cá nhân.
C. Bị buộc thôi việc không rõ lí do. D. Nhận tiền công khác với thỏa thuận.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Chế tạo trái phép vũ khí quân dụng. B. Từ chối nhận bảo trợ xã hội.
C. Tổ chức hoạt động khủng bố. D. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung.
Câu 107: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. B. Tìm hiểu giá cả thị trường.
C. Sưu tầm tư liệu tham khảo. D. Sử dụng dịch vụ công cộng.
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. thực hiện giãn cách xã hội. B. truy tìm tù nhân vượt ngục.
C. giam, giữ người trái pháp luật. D. bảo trợ trẻ em khuyết tật.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không thể hiện ở việc vợ chồng cùng.
A. định đoạt khối tài sản chung. B. thống nhất địa điểm cư trú.
C. tôn trọng nhân phẩm của nhau. D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
Câu 110: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Công khai gia phả dòng họ. B. Chia sẻ bí quyết gia truyền
C. Tự chuyển quyền nhân thân. D. Nộp thuế theo luật định.
Câu 111: Anh A, anh E, anh B và anh Q cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh Q đã giam anh B tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh E canh giữ. Ngày hôm sau, anh A đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn thấy anh B bị giam, trong khi anh E đang ngủ. Anh A định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề nghị anh A tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh A tổ chức đánh bạc nên anh A đã giải thoát cho anh B. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về than thể của công dân
A. Anh E và anh Q. B. Anh E, anh Q và anh A.
C. Anh E và anh A. D. Anh E, anh Q và anh B.
Câu 112: Trên cùng một địa bàn, khách sạn của chị C và khách sạn của chị D đều chưa trang bị đầy đủ thiết bị phòng, chống cháy nổ theo đúng quy định. Trong một lần kiểm tra, phát hiện sự việc trên nhưng ông X là cán bộ có thẩm quyền chỉ lập biên bản xử phạt chị C mà bỏ qua lỗi của chị D vì chị D là em họ của ông. Biết chuyện, em trai chị C là anh Y làm nghề tự do đã bịa đặt việc chị D sử dụng chất cấm để chế biến thức ăn khiến lượng khách hàng của chị D giảm sút. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị D, chị C và anh Y. B. Chị D, ông X và anh Y.
C. Chị C, chị D và ông X. D. Chị C, ông X và anh Y.
Câu 113: Bà Q viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Kiểm soát truyền thông. B. Đối thoại trực tuyến.
C. Tự do ngôn luận. D. Thông cáo báo chí.
Câu 114 Chị B tự nguyện dùng số tiền tiết kiệm của mình để hỗ trợ chi phí phẫu thuật cho trẻ em bị hở hàm ếch. Chị B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 115: Anh C kí hợp đồng thuê nhà của ông D để ở với thời hạn 2 năm. Trong thời gian đó, phát hiện ông D sử dụng pháo nổ trái phép, anh C đã làm đơn tố cáo ông D khiến ông bị cơ quan chức năng lập biên bản xử phạt. Biết anh C là người tố cáo mình, ông D đơn phương chấm dứt hợp đồng, trả lại tiền thuê nhà cho anh C và đuổi anh ra khỏi nhà mà không thông báo trước cho anh C. Ông D đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và hành chính.
C. Hành chính và kỉ luật. D. Dân sự và hình sự
Câu 116: Anh B là chủ một cơ sở sản xuất đã làm giả hồ sơ thành lập công ty để lôi kéo chị D góp vốn với mục đích chiếm đoạt tài sản của chị. Sau khi nhận được 1 tỉ đồng góp vốn của chị D, anh B bí mật đem theo toàn bộ số tiền đó bỏ trốn nên chị D đã tố cáo sự việc này với cơ quan chức năng. Anh B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Dân sự và hành chính. B. Hình sự và hành chính.
C. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự.
Câu 117: Anh D là chủ một cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh D đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây?
A. Chia đều lợi nhuận thường niên. B. Độc chiếm phân loại hàng hóa.
C. Xóa bỏ hiện tượng đầu cơ. D. Chủ động mở rộng thị trường.
Câu 118: Bà A kí hợp đồng chăm sóc vườn cây cho anh Q với thời hạn 2 năm. Một lần, anh Q có đợt công tác xa nhà 5 ngày, bà A đã tự ý nghỉ việc và đi du lịch trong suốt thời gian đó. Nhận được thông tin trên do chị X là hàng xóm cung cấp, anh Q đã chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với bà A nên bị anh D là con rể của bà A đến trụ sở công ty nơi anh Q làm việc để gây rối. Vì việc xô xát giữa anh D và anh Q gây mất trật tự nơi công cộng nên lực lượng chức năng đã lập biên bản xử phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh Q và anh D. B. Anh D, bà A và chị X.
C. Anh Q, anh D và bà A. D. Anh Q và bà A.
Câu 119: Vợ chồng anh B, chị A cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai, bà C đã bịa đặt chị A ngoại tình để xúi giục anh B li hôn vợ. Bức xúc với mẹ chồng, chị A bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty của bà C và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của chị. Chị A và bà C cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Lao động và công vụ. B. Huyết thống và gia tộc.
C. Tài chính và việc làm. D. Hôn nhân và gia đình.
Câu 120: Anh Q, anh X và anh A là đồng nghiệp cùng thuê một căn hộ để ở. Phát hiện anh Q bí mật sản xuất ma túy nhưng anh X im lặng vì còn nợ anh Q số tiền 10 triệu đồng đã quá hạn mà chưa trả. Trong khi đó, anh A nghi ngờ anh Z mua ma túy của anh Q nên anh A tống tiền anh Z nhưng không thành vì bị anh Q phát hiện. Bức xúc, anh Q ép anh A phải ra khỏi nhà nhưng anh A không đồng ý nên anh Q đã đập vỡ máy tính của anh A. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?
A. Anh Q, anh X và anh A. B. Anh Q, anh X và anh Z.
C. Anh Q và anh X. D. Anh Q và anh A.
----------------- HẾT ---------------
ĐÁP ÁN
81.C |
82.A |
83.C |
84.A |
85.D |
86.A |
87.B |
88.C |
89.D |
90.B |
91.A |
92.C |
93.C |
94.A |
95.D |
96.D |
97.B |
98.B |
99.A |
100.B |
101.A |
102.C |
103.D |
104.C |
105.A |
106.D |
107.A |
108.C |
109.D |
110.D |
111.A |
112.C |
113.C |
114.C |
115.A |
116.D |
117.D |
118.A |
119.D |
120.C |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------------- ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề --------------------------------------- |
Mã
đề thi: 302
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………..
Số báo danh: ……………………………………………………...
Câu 80: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Tuyên truyền pháp luật.
C. Điều chỉnh pháp luật D. Phổ biến pháp luật.
Câu 82: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự, nhân phẩm, B. tính mạng, sức khỏe.
C. năng lực thể chất. D. tự do thân thể.
Câu 83: Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền
A. xét xử B. khiếu nại. C. phán quyết D. tố cáo.
Câu 84: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và kinh doanh khi
A. giá cả thị trường giảm xuống B. lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.
C. giá trị thấp hơn giá cả. D. nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
Câu 85: Công dân phải bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng khi tiến hành kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế. B. phương thức hoàn vốn.
C. lĩnh vực độc quyền. D. chính sách bảo trợ.
Câu 86: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng B. sở hữu tài sản chung.
C. lựa chọn hành vi bạo lực. D. áp đặt mọi quan điểm riêng
Câu 87: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được thực hiện quyền lao động thông qua
A. lựa chọn việc làm phù hợp. B. chiến lược phân bố dân cư.
C. kế hoạch điều tra nhân lực D. nội dung thông cáo báo chí.
Câu 88: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ
A. các mối quan hệ xã hội. B. điều kiện tiếp nhận bảo trợ
C. năng lực trách nhiệm pháp lí. D. yếu tố phát triển thể lực.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được
A. định đoạt tài sản công. B. chiếm hữu tài nguyên.
C. cung cấp thông tin. D. hưởng phụ cấp độc hại.
Câu 90: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. học bất cứ ngành, nghề nào. B. bảo mật chương trình học
C. ưu tiên trong tuyển sinh D. thử nghiệm giáo dục quốc tế
Câu 91: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A. phát tán mọi quan điểm trái chiều. B. Phát biểu ý kiến trong hội nghị
C. tuyên truyền thông tin thất thiệt D. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
Câu 92: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là
A. cân bằng giá trị B. định mức thu nhập
C. Phương tiện thanh toán D. quản lí sản xuất.
Câu 93: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi chúng cho phù hợp với mục đích của mình là
A. đối tượng lao động. B. hình thức sở hữu.
C. cách thức phân phối. D. khả nắng sản xuất.
Câu 94: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp pháp lí đối với người vi phạm pháp luật là
A. bộc lộ danh tính người tố cáo. B. ngăn chặn hành vi đấu tranh phê bình
C. thay đổi mọi quan hệ xã hội. D. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.
Câu 95: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khăng định chỗ ở của người đã có
A. công cụ để thực hiện tội phạm. B. đối tượng tố cáo nặc danh.
C. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. D. quyết định điều động nhân sự.
Câu 96: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là
A. bình đẳng trước pháp luật. B. ngang bằng về lợi nhuận.
C. đáp ứng mọi sở thích. D. thỏa mãn tất cả nhu cầu.
Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi
A. cả nước. B. cơ sở. C. lãnh thổ. D. quốc gia.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. quản lí bằng hệ thống phần mềm. B. tuyển dụng nhân sự trực tuyến.
C. tổ chức đối thoại truyền thông. D. tuân thủ pháp luật về môi trường.
Câu 99: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc
A. ủy quyền ứng cử. B. được tranh cử.
C. trực tiếp tranh cử. D. tự ứng cử.
Câu 100: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải luôn dựa theo nguyên tắc
A. cố định. B. bất biến. C. ngang giá. D. ngẫu nhiên.
Câu 101: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. giám hộ trẻ em khuyết tật. B. giam, giữ người trái pháp luật.
C. truy tìm đối tượng phản động D. bảo trợ người già neo đơn.
Câu 102: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở việt mọi doanh nghiệp đều được
A. mở rộng quy mô sản xuất B. tự do liên doanh, liên kết
C. chủ động tìm kiếm thị trường. D. phê duyệt ngân sách quốc gia.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảm đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi
A. bảo quản bưu phẩm đường dài. B. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ.
C. chủ động định vị nơi giao nhận. D. thay đổi phương tiện vận chuyển
Câu 104: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?
A. Tuân thủ thỏa ước lao động. B. Đề nghị thay đổi giới tính.
C. Ủy quyền nghĩa vụ cử chi. D. Khai báo tạm trú, tạm vắng
Câu 105: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ chối di sản thừa kế. B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. D. Bảo trợ người vô gia cư.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện việc khai thác cát trái phép. B. Phải kê khai tài sản cá nhân.
C. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng. D. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình chính?
A. Từ chối hiến tặng nội tạng. B. Giao hàng không đúng địa điểm.
C. Tài trợ hoạt động khủng bố. D. Hút thuốc là nơi công cộng
Câu 108: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Sử dụng dịch vụ trực tuyến. B. Đăng kí tham vấn tâm lí.
C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. D. Tiếp cận tác phẩm báo chí.
Câu 109: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?
A. Tổ chức mua bán người qua biên giới. B. Kinh doanh khi chưa được cấp phép.
C. Xóa bỏ dấu vết hiện trường gây án. D. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
Câu 110: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Đăng kí hiến máu nhân đạo, B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật
Câu 111: Ông B tự nguyện đăng kí hiến tặng cơ thể của mình sau khi ông qua đời nhằm phục vụ công tác nghiên cứu trong y học. Ông B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 112: Bà A kí hợp đồng chăm sóc vườn cây cho anh D với thời hạn 2 năm. Một lần, anh D có đợt công tác xa nhà 5 ngày, bà A đã tự ý nghỉ việc và đi du lịch trong suốt thời gian đó. Nhận được thông tin trên do chị Y là hàng xóm cung cấp, anh D đã chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với bà A nên bị anh B là con rể của bà A đến trụ sở công ty nơi anh D làm việc để gây rối. Vì việc xô xát giữa anh B và anh D gây mất trật tự nơi công cộng nên lực lượng chức năng đã lập biên bản xử phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà A và anh D. B. Anh B, anh D và bà A.
C. Bà A, anh B và chị Y. D. anh D và anh B.
Câu 113: Vợ chồng anh A, chị X cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh A là bà Q làm giảm đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị X sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai, bà Q đã bịa đặt chị X ngoại tình để xúi giục anh A li hôn vợ. Bức xúc với mẹ chồng, chị X bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty của bà Q và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của chị. Chị X và bà Q củng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Huyết thống và gia tộc. B. Tài chính và việc làm.
C. Hôn nhân và gia đình. D. Lao động và công vụ.
Câu 114: Anh C, anh D và Anh X là đồng nghiệp cùng thuê một căn hộ để ở. Phát hiện anh C bí mật sản xuất ma túy nhưng anh D im lặng vì còn nợ anh C số tiền 10 triệu đồng đã quá hạn mà chưa trả. Trong khi đó, anh X nghi ngờ anh Y mua ma túy của anh C nên anh X tống tiền anh Y nhưng không thành vì bị anh C phát hiện. Bức xúc, anh C ép Anh X phải ra khỏi nhà nhưng anh X không đồng ý nên anh C đã đập vỡ máy tính của anh X. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?
A. Anh C và anh X B. Anh C và anh D.
C. Anh C, anh D và anh X. D. Anh C, anh D và anh Y.
Câu 115: Anh X kí hợp đồng thuê nhà của ông A để ở với thời hạn 2 năm. Trong thời gian đó, phát hiện ông A sử dụng pháo nổ trái phép, anh X đã làm đơn tố cáo ông A khiến ông bị cơ quan chức năng lập biên bản xử phạt. Biết anh X là người tố cáo mình, ông A đơn phương chấm dứt hợp đồng, trả lại tiền thuê nhà cho anh X và đuổi anh ra khỏi nhà mà không thông báo trước cho anh X. Ông A đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và kỉ luật. B. Dân sự và hình sự.
C. Hình sự và hành chính. D. Hành chính và dân sự.
Câu 116: Anh D là chủ một cơ sở sản xuất đã làm giả hồ sơ thành lập công ty để lôi kéo chị X góp vốn với mục đích chiếm đoạt tài sản của chị. Sauk hi nhận được 2 tỉ đồng góp vốn của chị X, anh D bí mật đem theo toàn bộ số tiền đó bỏ trốn nên chị X đã tố cáo sự việc này với cơ quan chức năng. Anh D phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Dân sự và hành chính. B. Hành chính và kỉ luật.
C. Hình sự và dân sự. D. Hình sự và hành chính.
Câu 117: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lí tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doạn ở nội dung nào sau đây?
A. Chủ động mở rộng thị trường. B. San bằng tỉ lệ thất nghiệp.
C. Tuyển dụng lao động trực tuyến. D. Chia đều lợi nhuận thường niên.
Câu 118: Trên cùng một địa bàn, khách sạn của chị X và khách sạn của chị Y đều chưa trang bị đầy đủ thiết bị phòng, chống cháy nổ theo đúng quy định. Trong một lần kiểm tra, phát hiện sự việc trên nhưng ông B là cán bộ có thẩm quyền chỉ lập biên bản xử phạt chị X mà bỏ qua lỗi của chị Y vì chị Y là em họ của ông. Biết chuyện, em trai chị X là anh C làm nghề tự do đã bịa đặt việc chị Y sử dụng chất cấm để chế biến thức ăn khiến lượng khách hàng của chị Y giảm sút. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị X, ông B và anh C. B. Chị X, chị Y và ông B.
C. Chị Y, chị X và anh C. D. Chị Y, ông B và anh C.
Câu 119: Anh Q, anh X, anh B và anh D cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh D đã giam anh B tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh X canh giữ. Ngày hôm sau, anh Q đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn thấy anh B bị giam, trong khi anh X đang ngủ. Anh Q định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề nghị anh Q tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh Q tổ chức đánh bạc nên anh Q đã giải thoát cho anh B. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về than thể của công dân
A. Anh X, anh D và anh Q. B. anh X, anh D và anh B.
C. Anh X và anh Q. D. anh X và anh D.
Câu 120: Ông B viết bài đăng báo ca ngợi lực lượng chức năng đã cùng đồng bào khắc phục hậu quả do thiên tại gây ra. Ông B đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Quản trị truyền thông. B. Tự do ngôn luận.
C. Đối thoại trực tuyến. D. Thông cáo báo chí.
----------------- HẾT ---------------
ĐÁP ÁN
81.A |
82.A |
83.B |
84.A |
85.A |
86.B |
87.A |
88.C |
89.C |
90.A |
91.B |
92.C |
93.A |
94.D |
95.A |
96.A |
97.B |
98.D |
99.D |
100.C |
101.B |
102.D |
103.B |
104.B |
105.B |
106.A |
107.D |
108.C |
109.D |
110.D |
111.B |
112.D |
113.C |
114.B |
115.D |
116.C |
117.A |
118.B |
119.D |
120.B |
Ngoài Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Đợt 1) Có Đáp Án & Hướng Dẫn Làm Bài – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Đợt 1) là một tài liệu quan trọng giúp các thí sinh chuẩn bị và rèn kỹ năng trong môn Giáo dục công dân. Được biên soạn theo cấu trúc đề thi thực tế của kỳ thi tốt nghiệp THPT, đề thi này cung cấp cho các bạn một bộ câu hỏi đa dạng và phong phú, giúp kiểm tra và đánh giá hiểu biết, ý thức và kỹ năng xã hội của thí sinh.
Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, phản ánh đa chiều các khía cạnh của môn GDCD như lý thuyết, luân lý, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức, luân lí xã hội và quan hệ quốc tế. Các câu hỏi được xây dựng một cách cân đối, kỷ luật và mang tính ứng dụng cao, giúp thí sinh áp dụng kiến thức vào thực tế và phân tích các tình huống xã hội.
>>> Bài viết có liên quan