Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 2) Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 2) Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 2 |
NĂM 2022 |
Câu 1. Đầu 1945, Hội nghị cấp cao 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Anh. D. Pháp
Câu 2. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1946-1950)
A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xô thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu .
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập?
A. Đảng Quốc Đại. B. Đảng Dân tộc.
C. Đảng Dân chủ. C. Đảng Quốc dân.
Câu 4. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập , lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A .Năm châu Phi. B. Năm châu Phi nổi dậy.
C. Năm châu Phi thức tỉnh. D. Năm châu Phi giải phóng.
Câu 5. Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
B. Kinh tế Mĩ bị khủng hoảng, suy thoái.
C. Kinh tế Mĩ bị Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
D. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển.
Câu 6. Nền tảng cho quan hệ Mĩ- Nhật là
A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
B. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô
C. viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
Câu 7. Sự kiện đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe là
A. sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vácsava
B. sự ra đời của khối NATO.
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. sự ra đời của kế hoạch Macsan
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ ha là
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực koa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng lập hiến. B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên. D.Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Tháng 8-1925, công nhân Ba son đấu tranh.
B. Tháng 2- 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Năm 1920 công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn thành lập Công Hội .
D. Năm 1922, công nhân sở công thương Bắc kì đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
Câu 11. Mục tiêu tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình .
B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
Câu 12. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là
A. giải phóng dân tộc. B. giành ruộng đất cho nông dân
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến. D. đánh đổ phong kiến.
Câu 13. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Ngân quĩ nhà nước trống rỗng
C. Hơn 90% dân số là mù chữ. D. Nạn đói đang đe dọa nhân dân
Câu 14. Trong kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1951- 1953, để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp( 1951)
B. Thành lập ngân hàng quốc gia Việt Nam( 1951)
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam ( 1951)
D. Vận động cuộc lao động sản xuất và tiết kiệm.
Câu 15. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu- đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động ở đâu?
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B.Tây Bắc.
C. Điện Biên Phủ D.Nam Đông Dương.
Câu 16. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau 1954 là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất nước nhà.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
D. chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 17. Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) miền Nam Việt Nam?
A. Tiến hành dồn dân lập ấp chiên lược
B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.
C.Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ.
D.Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 18. Chiến tranh cục bộ từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 19. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước hoàn thành.
A. thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975.
B. Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc lập.
D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI.
Câu 20. Đánh giá đúng về tình hình cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975?
A. Việt Nam hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Việt Nam hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực.
D. Việt Nam hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Trong giai đoạn 1897- 1914 thực dân Pháp tiến hành
A. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. B. bình định Việt Nam.
C. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. xâm lược Việt Nam.
Câu 22. Lực lượng mới nào của Việt Nam có số lượng đông đảo nhất, ra đời do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A.Công nhân. B.Nông dân.
C.Tư sản. D.Tiểu tư sản.
Câu 23. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành được ở mức độ thập vì
A.không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
B.không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
C.các nước không đi theo con đường con đường cách mạng vô sản.
D.quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.
Câu 24. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản ?
A.Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B.Con người được coi là vốn quí nhất.
C.Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
D.Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa.
Câu 25. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam ?
A. Có thái độ không kiên quyết, dễ thỏa hiệp.
B. Có tinh thần đấu tranh triệt để.
C. Có thái độ phản đối cách mạng.
D. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
Câu 26. Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 là do
A. Đảng công sản Việt Nam ra đời lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh.
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
C. Thực dân Pháp tiến hành “ khủng bố trắng” sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Địa chủ và thực dân Pháp cấu kết với nhau bóc lột nhân dân ta.
Câu 27. Bản Hiệp định Sơ bộ được kí giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã
A.công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
B. thừa nhận quyền bình đẳng, quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam.
C. công nhận nền độc lập của Việt Nam.
D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 28. Sự kiện nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A.Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C.Trận “ Điện Biên Phủ trên không”
D.Chiến dịch Đường số 14- Phước Long.
Câu 29. Trong giai đoạn 1919-1930 sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?
A.Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô viết ra đời.
B. Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của các cường quốc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới
D. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 30 .Trong giai đoạn từ 1930 đến 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam?
A.Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
C.Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc .
Câu 31. Điểm khác biệt cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình cứu nước của Nguyễn Tất Thành ( 1911-1917) so với những nguườiđi trước là ở
A. hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước.
B. hành trình đi tìm chân lý cứu nước.
C. mục đích tìm đường cứu nước.
D.thời điểm xuất phát và bản lĩnh các nhân.
Câu 32. Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản, lịch sử Việt Nam từng chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào diễn ra không thành công?
A.Khuynh hướng phong kiến ( cuối thế kỷ XIX ) và khuynh hướng dân chủ tư sản ( đầu thế kỷ XX)
B.Khuynh hướng phong kiến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản ( hai thập kỷ đầu thế kỷ XX)
D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX.
Câu 33. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công –nông.
B. tập hợp đông đảo quần chúng thành lập đội quân chính trị.
C. Đảng kiên định trong đầu tranh.
D. đấu tranh hợp pháp,công khai.
Câu 34. Điểm chung của Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
B.Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C.Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D.Thành lập mặt trận Việt Minh.
Câu 35. Trong những năn đầu sau Cách mạng tháng Tám , nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách như thế nào?
A.Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B .Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C.Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D.Quân Pháp trở lại Đông Dương theo qui định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A .xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B .hoàn thành cuộc cách mạng dân dộc dân chủ nhân dân.
C .hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến chống Mĩ.
Câu 37. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?
A. Lí luận giải phóng dân tộc. B. Lí luận Mác –Lê Nin.
C. Lí luận đấu tranh giai cấp. D.Lí luận Mác –Lê Nin.
Câu 38. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính dân chủ điển hình.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc.
C.Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D.Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
Câu 39. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
B. án ngữ hành lang Đông –Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
Câu 40. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân và dân Việt Nam không tác động đến việc
A.Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B.Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C.Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D.Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc
LỜI GIẢI CHI TIẾT.
( ĐÁP ÁN A tất cả các câu)
Câu 1. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 4
Câu 2. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 10
Câu 3. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 33
Câu 4. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 36
Câu 5. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 42
Câu 6. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 53
Câu 7. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 59
Câu 8. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 66
Câu 9. Chọn A.SGK l Lịch sử ớp 12 trang 80
Câu 10. Chọn A vì lần đầu tiên công nhân đấu tranh có tổ chức, mục tiêu chính trị và có tinh thần quốc tế vô sản.
Không chọn B vì ĐCS VN ra đời đã có một quá trình lâu dài sự kết hợp CN Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Không chon C và D. Vì giai đoạn này phong trào đấu tranh của công nhân còn mang tính tự phát
Câu 11. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 100
Câu 12. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 108
Câu 13. Chọn A.SGK vì sau khi giành được độc lâp và chính quyền vừa mới được thành lập còn trong tình trạng trứng nước thì bên ngoài các nước đế quốc và bọn nội phản bên trong lại muốn bóp chết chính quyền vừa giành được.
Câu 14. Chọn A vì ban hành chính sách về thuế nông nghiệp thì có giảm thuế mà điều đó có lợi cho nông dân, có như vậy thì dân càng tích cực tham gia kháng chiến.
Câu 15. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 146.
Câu 16. Chọn A.SGK lớp 12 trang 158
Câu 17. Không chọn B, C, D vì B, C, D chỉ có trong chiến tranh cục bộ. Do đó chọn A.
Câu 18. Chọn A.SGK Lịch sử lớp 12 trang 173.
Câu 19.
.Không chọn B vì hiệp địn Pa ri thì VN mới hoàn thành nhiệm vụ dân tộc.
Không chọn C vì lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc lập chỉ báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch
Không chọn D. Vì những quyết định của kì hop đầu tiên quốc hội khóa VI thì đánh dấu hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước .
Vây chọn A.
Câu 20.
Không chọn B và C vì việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước thì mãi đến năm 1976.
Không chọn D vì cho đến nay thì VN vẫn chưa hoàn thành cách mạng XHCN.
Vì thế chọn A.
Câu 21. dùng phương pháp loại trừ nên chọn A.
Câu 2.2 chọn A vì trong quá trình khai thác thuộc địa thì nhu cầu về nhân công rất lớn do đó mà số lượng công nhân ngày càng nhiều.
Câu 23.Chọn A.vì sự kiện Nhật đầu hàng đồng minh tạo thời cơ thuận lợi khách quan như nhau cho tất cả các nước ĐNA, nhưng do VN và Lào, In đô nê xi a có sự chuẩn bị chu đáo nên giành được độc lập.
Câu 24. Chọn A vì dùng phương pháp loại trừ. Các phương án B, C, D không chọn vì tất cả những ý này là những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhât Bản.
Câu 25. Chọn A, SGK lớp 12 trang 80
Câu 26.
Không chọn B, C, D. Vì tất cả những việc làm của thực dân Pháp tất yếu sẽ bùng nổ sự đấu tranh của nhân dân VN nhưng nếu ko có sự ra đời và lãnh đạo của Đảng thì sẽ không có một phong trào cách mạng rộng lơn và quyết liệt được.
Do đó chọn A.
Câu 27.
Không chọn B, C, D vì tất cả những nội dung này chỉ đạt được trong hiệp định Pa ri và hiệp định Gione, còn trong hiệp định sơ bộ không có các nội dung này.
Do đó chọn A.
Câu 28. Chọn A, SGK Lịch sử lớp 12, trang 183.
Câu 29. Chọn A. Vì tất cả các đáp án B, C, D đều xảy ra sau năm 1930
Câu 30. Chọn A, SGK Lịch sử trang 98.
Câu 31. chọn A vì hướng đi tìm đường cứu nước của Bác là sang phương Tây khác các bậc tiền bối trước và tiếp thu tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lê nin.
Câu 32. ( Phương pháp loại trừ)
Không chọn B vì khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại từ cuối thế kỷ thứ XIX
Không chọn C vì lúc này khuyng hướng vô sản chưa có ở Việt Nam/
Không chọn D vì phong kiến đã thất bại từ cuối thế kỷ XI X
Vì vậy chọn A
Câu 33. chọn A vì chỉ đến phong trào cách mạng 1930-1931 thì mới có sự lãnh đạo của Đảng và kết quả là liên minh Công – nông ra đời.
Câu 34.
Chọn A SGK Lịch Sử 12 trang 104 và trang 108.
Câu 35.
Chọn A SGK Lịch sử 12 trang 121 và 122 .
Câu 36.
Không chọn B vì sau 1945 cả nước còn phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp.
Không chọn C vì sau 1975 thì đất nước mới chỉ được thống nhất về mặt lãnh thổ.
Không chọn D vì sau cách mạng tháng Tám 1945 chúng ta chưa tiến hành kháng chiên chống Mĩ
Vì thế chọn A.
Câu 37.
Chọn A, SGK Lịch Sử 12 trang 82
Câu 38.
Không chọn B vì cuộc Cách tháng Tám lực lượng cách mạng chủ yếu là nhân dân cho nên mang tính nhân dân sâu sắc là đúng.
Không chọn C vì cuộc cách mạng này làm nhiệm vụ giành độc lập dân tộc là chính nên mang tính dân tộc là đúng.
Không chọn D vì cuộc cách mạng này giành được chính quyền thì nhân dân ta phải đổ biết bao xương máu cho nên mang tính bạo lực là đúng
Vì vậy phải chọn A
Câu 39. Chọn A vì tuyến phòng thủ quan trọng của thực dân Pháp và hơn nữa đánh Đông khê nằm giữa Cao Bằng và thất Khê nên đánh Đông khê để chia cắt tuyên phòng thủ quan trọng của Pháp.
Câu 40. Không chọn B, C, D vì cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán, Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
Do đó chọn đáp án A.
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 2) Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 2) là một tài liệu ôn thi quan trọng cho các thí sinh chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc và nội dung chương trình học Môn Sử của khối 12, nhằm đánh giá và đo lường kiến thức và kỹ năng của học sinh trong lĩnh vực này.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 2) bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đa dạng về nội dung và mức độ khó. Đề thi tập trung vào các chủ đề quan trọng trong lịch sử, bao gồm lịch sử thế giới, lịch sử Việt Nam và các sự kiện quan trọng khác trong lịch sử nhân loại. Đề thi sẽ đánh giá khả năng của học sinh trong việc hiểu, phân tích và áp dụng kiến thức lịch sử vào việc giải quyết các vấn đề và tình huống thực tế.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 2) cung cấp đáp án chi tiết và lời giải kèm theo, giúp học sinh hiểu rõ từng câu hỏi và cách giải quyết. Lời giải được trình bày một cách logic, chi tiết và theo quy định của bộ sách giáo trình, giúp học sinh nắm vững kiến thức, phát triển kỹ năng phân tích và suy luận trong việc giải quyết các vấn đề lịch sử.
Tài liệu này cung cấp cho học sinh cơ hội ôn tập và nâng cao kiến thức lịch sử, cùng với đó là khả năng phân tích và vận dụng kiến thức vào thực tế. Điều này giúp họ tự tin và sẵn sàng đối mặt với kỳ thi THPT Quốc gia, đồng thời nâng cao khả năng giải quyết các bài toán và tình huống lịch sử trong cuộc sống.
>>> Bài viết có liên quan