Đề thi thử Thpt Quốc gia 2023 môn Lý THPT Hàm Long Lần 1 kèm lời giải
Đề thi thử thpt quốc gia 2023 môn lý THPT Hàm Long Lần 1 Có Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Xem thêm
Trong bối cảnh năm học 2022-2023 đang diễn ra với nhiều thử thách đối với học sinh lớp 12, kỳ thi Thpt Quốc gia được xem là một bài kiểm tra quan trọng, quyết định đến tương lai của các thí sinh. Trong đó, môn Lý là một trong những môn thi quan trọng và khó nhất của kỳ thi này. Vì vậy, Đề thi thử Thpt Quốc gia 2023 môn Lý của THPT Hàm Long Lần 1 sẽ là một tài liệu hữu ích cho các bạn học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết lời giải cho các câu hỏi trong đề thi, giúp các bạn có thể tự kiểm tra và cải thiện kiến thức của mình.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ
GD-ĐT BẮC NINH |
KIỂM
TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
NĂM
HỌC 2022-2023 |
Họ và tên: ............................................................................ |
Số báo danh: ............. |
Mã đề 101 |
Câu 1. Một dòng điện có cường độ I chạy trong vòng dây dẫn hình tròn bán kính R đặt trong chân không. Cảm ứng từ tại tâm của vòng dây do dòng điện này gây ra có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất mà sau đó trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ được gọi là
A. chu kì riêng của dao động. B. tần số riêng của dao động.
C. tần số dao động. D. chu kì dao động.
Câu 3. Một sóng cơ truyền với tần số 10 Hz, sau khoảng thời gian 2 phút thì quãng đường sóng truyền bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 7200. B. 3600. C. 2400. D. 1200.
Câu 4. Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng.
A.
2kλ
với k = 0, ±1, ±2,… B.
với k = 0, ±1, ±2,…
C.
kλ
với k = 0, ±1, ±2,… D.
với k = 0, ±1, ±2,…
Câu 5. Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết AB = 12cm. Xét các điểm ở mặt nước nằm trên tia Bx vuông góc với AB, M là điểm cực tiểu giao thoa gần B nhất và cách B một đoạn 5 cm. Trên tia Bx khoảng cách từ điểm cực tiểu giao thoa gần B nhất đến điểm cực đại giao thoa xa B nhất là ℓ. Độ dài đoạn ℓ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,5 cm. B. 7,5 cm. C. 5,5 cm. D. 4,5 cm.
Câu 6. Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng
k dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, trục Ox song song với trục lò xo. Thế năng của con lắc lò xo khi vật có li độ x là
A.
B.
C.
. D.
Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa có pha dao động của li độ quan hệ với thời gian được biễu diễn như hình vẽ. Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm t3 đến thời điểm t4 là 10cm và t2 - t1= 0,5s. Độ lớn gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 2018s gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17cm/s2. B. 22cm/s2. C. 20m/s2. D. 14cm/s2.
Câu
8.
Ở
mặt chất lỏng, tại hai điểm
và
cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương
thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi
và
là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc
với đoạn thẳng
và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên
và
tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên
đoạn thẳng
là
A. 9. B. 17. C. 19. D. 7.
Câu 9. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với li độ dao động lần lượt là x = A1cos (ωt + φ1) và x2 = A2cos (ωt + φ2). Gọi φ là pha ban đầu của dao động tổng hợp, φ được tính theo biểu thức nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Câu
10.
Một
vật có m = 500g dao động điều hoà với phương trình dao
động x = 2cos10
t(cm).
Lấy
10.
Năng lượng dao động của vật là
A. 0,02J. B. 0,1mJ. C. 0,01J. D. 0,1J.
Câu
11.
Một
con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng
và lò xo nhẹ có độ cứng
đang dao động điều hòa. Khi vật qua vị trí có li độ
thì lực kéo về là
A.
B.
C.
D.
Câu 12. Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức
A. lớn hơn tần số dao động riêng của hệ.
B. nhỏ hơn tần số dao động riêng của hệ.
C. bằng tần số của dao động cưỡng bức.
D. bằng tần số dao động riêng của hệ.
Câu 13. Một dao động cưỡng bức với tần số riêng của hệ f0, lực cưỡng bức có biên độ F0, tần số f. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số dao động là f0
B. Biên độ dao động không đổi.
C. Khi f càng gần f0 thì biên độ dao động càng lớn.
D. Biên độ dao động phụ thuộc F0.
Câu 14. Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một vật dẫn có điện trở 200Ω. Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó trong 40 s là
A. 30 kJ. B. 20 kJ. C. 32 kJ. D. 16 kJ.
Câu
15.
Mối
liên hệ giữa tần số góc
và tần số
của một dao động điều hòa là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
16.
Đối
với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối liên hệ
giữa chiều dài
của con lắc và chu kì dao động T của nó là
A. đường thẳng. B. đường parabol. C. đường elip. D. đường hyperbol.
Câu 17. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
A. 24 cm. B. 36 cm. C. 18 cm. D. 48 cm.
Câu
18.
Hai
dao động điều hòa cùng phương, có phương trình
và
là hai dao động
A.
ngược
pha B.
lệch
pha
. C.
cùng
pha. D.
lệch
pha
.
Câu
19.
Một
con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại
nơi có
.
Con lắc dao động với tần số góc là
A. 9,8 rad/s. B. 28 rad/s. C. 4,4 rad/s. D. 0,7 rad/s.
Câu 20. Bước sóng là
A. quãng đường sóng truyền đi được trong thời gian một chu kỳ
B. quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian.
C. khoảng cách giữa hai điểm của sóng có li độ bằng nhau
D. khoảng cách giữa hai gợn sóng gần nhau.
Câu
21.
Con
lắc lò xo gồm vật nhỏ nặng 1 kg thực hiện đồng thời
hai dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, theo các
phương trình:
cm và
cm (Gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng, t đo bằng
giây và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2).
Lực cực đại mà lò xo tác dụng lên vật là
A. 10N. B. 20 N. C. 25 N. D. 0,25 N.
Câu
22.
Hai
dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban
đầu là
và
.
Hai dao động ngược pha khi hiệu
có giá trị bằng
A.
với
B.
với
C.
với
D.
với
Câu
23.
Tác
dụng vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần
hoàn có biên độ không đổi nhưng tần số
thay đổi được, ứng với mỗi giá trị của
thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với biên độ A.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A
vào
.
Chu kì dao động riêng của hệ gần
nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 0,25 s. B. 0,45 s. C. 0,35 s. D. 0,15s.
Câu 24. Cho ba điểm A, M, N theo thứ tự trên một đường thẳng với AM = MN. Đặt điện tích q tại điểm A thì cường độ điện trường tại M có độ lớn là E. Cường độ điện trường tại N có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
Câu
25.
Một
vật dao động điều hòa với phương trình x = A cos (2t +
φ) cm. Tại thời điểm t1
vật có vận tốc là v = 5 cm/s; tại thời điểm
thì vận tốc của vật là 12 cm/s. Tốc độ trung bình mà
vật đi được trong một chu kì có giá trị gần
nhất:
A. 7,0 cm/s B. 9,0 cm/s C. 8,0 cm/s D. 9,5 cm/s
Câu 26. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa với tần số góc là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 27. Ứng dụng quan trọng nhất của con lắc đơn là
A. xác định chiều dài con lắc
B. khảo sát dao động điều hòa của một vật
C. xác định chu kì dao động
D. xác định gia tốc trọng trường
Câu 28. Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. biên độ và tốc độ. B. li độ và tốc độ.
C. biên độ và gia tốc. D. biên độ và năng lượng.
Câu
29.
Một
con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng
dao
động điều hoà. Khi qua vị trí cân bằng thì động năng
cực đại của vật là 0,5J. Biên độ dao động của vật
là
A. 10 cm. B. 5cm. C. 0,1cm. D. 1cm.
Câu 30. Nối một điện trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I. Trong thời gian t, công mà nguồn điện sinh ra bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 31. Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u0 = Acos ωt. Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là:
A. uM = Acos t B. uM = Acos(t x/)
C. uM = Aacos(t + x/) D. uM = Acos(t 2x/)
Câu 32. Một vật có khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc và biên độ dao động A. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi vật có li độ x = A thì thế năng của vật bằng
A.
0 B.
C.
D.
Câu 33. Con lắc đơn dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s2, với chu kỳ T = 2s. Chiều dài của con lắc là
A. l = 0,040 m B. l = 96,60 cm C. l = 3,120 m D. l = 0,993 m
Câu
34.
Một
chất điểm dao động điều hòa với phương trình
,
trong đó x(cm), t(s). Tại thời điểm vật có li độ 2,5cm
thì tốc độ của vật là:
A.
B.
C.
D.
Câu 35. Hệ thống giảm xóc ở ô tô là ứng dụng của
A. hiện tượng cộng hưởng cơ. B. dao động tắt dần.
C. dao động duy trì. D. dao động cưỡng bức.
Câu
36.
Cho
hai chât điểm dao động điều hòa cùng phương, chu kì 2
s với biên độ lần lượt là 3 cm và 4 cm. Biết khoảng
thời gian trong một chu kì để x1x2
< 0 là t =
(với
x1
và x2
lần lượt là li độ của vật 1 và vật 2). Biên động
dao động tổng hợp của hai vật là
A. 5 cm. B. 6,1 cm. C. 6,8 cm. D. 7 cm.
Câu
37.
Trong
một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng
kết hợp
và
dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ
vuông góc xOy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là
vị trí đặt nguồn
còn nguồn
nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP =
4,5 cm và OQ = 8 m. Dịch chuyển nguồn
trên trục Oy đến vị trí sao cho góc
có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không
dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên
độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại
nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần
tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một
đoạn là
A. 2,5 cm. B. 1,1 cm. C. 2,0 cm. D. 3,4 cm.
Câu 38. Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp cùng pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (với k = 0; 1; 2; 3;...) là
A.
B.
C.
D.
Câu 39. Con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài l và vật có khối lượng m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g, khi sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc α thì lực kéo về của biểu thức là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 40. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt+φ) (với A > 0; > 0). Đại lượng được gọi là
A. li độ của dao động. B. pha của dao động.
C. tần số dao động. D. tần số góc của dao động.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1.A |
2.D |
3.D |
4.B |
5.C |
6.C |
7.B |
8.C |
9.B |
10.D |
11.D |
12.D |
13.A |
14.C |
15.C |
16.B |
17.D |
18.A |
19.C |
20.A |
21.B |
22.A |
23.D |
24.B |
25.C |
26.D |
27.D |
28.D |
29.A |
30.A |
31.D |
32.C |
33.D |
34.C |
35.B |
36.B |
37.C |
38.D |
39.C |
40.D |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Cảm
ứng từ tại tâm của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn
thành vòng tròn:
Cách giải:
Cảm
ứng từ tại tâm của vòng dây do dòng điện này gây ra
có độ lớn là:
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về dao động.
Cách giải:
Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất mà sau đó trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ được gọi là chu kì dao động.
Chọn D.
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Bước sóng: λ = vT.
Quãng đường sóng truyền: S = v. t
Cách giải:
Quãng đường sóng truyền sau 2 phút là:
S = vt = v. 2 . 60 = 120v
Bước
sóng:
Chọn D.
Câu 4 (NB): Phương pháp
Giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
+ Điều
kiện có cực đại giao thoa:
+ Điều
kiện có cực tiểu giao thoa:
Cách giải:
Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng (k + 0,5) λ với k = 0, ±1, ±2, …
Chọn B.
Câu 5 (VDC):
Phương pháp:
* Giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
+ Điều
kiện có cực đại giao thoa:
+ Điều
kiện có cực tiểu giao thoa:
* Vẽ hình, sử dụng các công thức toán học.
Cách giải:
Ta có:
Xét điểm M trên Bx là cực tiểu giao thoa gần B nhất, có:
Xét điểm N trên AB thuộc cực tiểu giao thoa cùng dãy với M, có:
Mà:
Từ (2)
và (3)
Do N thuộc cực tiểu ngoài cùng nên:
Từ (1)
và (4)
Gọi
C là cực đại xa B nhất → C thuộc cực đại ứng với
k = 1
Ta có:
Chọn C.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Cơ năng, thế năng, động năng của con lắc lò xo dao động điều hòa:
Cách giải:
Thế
năng của con lắc lò xo khi vật có li độ x là:
Chọn C.
Câu 7 (VDC):
Phương pháp:
Khai
thác thông tin từ đồ thị và sử dụng VTLG xác định
phương trình li độ:
Gia tốc:
Cách giải:
Ta có:
trên
Ot mỗi khoảng tương ứng với 0,5s
Pha của
dao động:
+ Khi
+ Khi
Phương trình dao động:
+ Khi
Góc
quét tương ứng:
Vì
Vị
trí ứng với 3tvà
4tđược
biểu diễn trên đường tròn:
Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm t3 đến thời điểm t4 là 10cm
→ Từ VTLG ta tính được: S = A = 10cm
→ Phương trình dao động:
Gia tốc của vật là:
Chọn B.
Câu 8 (VDC): Phương pháp:
Số cực
đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn:
Cách giải:
10
O là
trung điểm của
Từ hình vẽ ta thấy, để trênΔ1có 7 cực đại thì tại A là cực đại bậc 4
Trên Δ2 có 3 cực đại thì tại B là cực đại bậc 2
Khoảng cách giữa Δ1và Δ2 là:
Số cực
đại trên đoạn
bằng
số giá trị k nguyên thỏa mãn:
Có 19
giá trị k nguyên thỏa mãn → Trên đoạn
có
19 cực đại giao thoa.
Chọn C.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Biên độ
và pha ban đầu của dao động tổng hợp:
Cách giải:
Pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
Chọn B.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Năng
lượng của vật dao động điều hòa:
Cách giải:
Ta có:
Năng lượng dao động của vật là:
Chọn D.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Biểu
thức lực kéo về:
Cách giải:
Khi vật
qua vị trí có li độ x thì lực kéo về là:
Chọn D.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ: Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Cách giải:
Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Chọn D.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.
Cách giải:
f là phát biểu không
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức → Tần số dao động là 0 đúng.
Chọn A.
Câu 14 (TH):
Phương pháp:
Công
thức tính nhiệt lượng tỏa ra:
Cách giải:
Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó trong 40s là:
12
Chọn C.
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Công
thức liên hệ giữa
Cách giải:
Mối
liên hệ giữa tần số góc ωvà tần số f của một dao
động điều hòa là:
Chọn C.
Câu 16 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng công thức liên hệ giữa chiều dài và chu kì.
Sử dụng lí thuyết về đồ thị hàm số.
Cách giải:
Ta có:
Đặt:
→ Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều dài l của con lắc và chu kì dao động T của nó là đường parabol.
Chọn B.
Câu 17 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng khai thác thông tin từ đồ thị.
Cách giải:
Từ đồ thị ta có:
Chọn D.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Hai dao
động cùng pha:
Hai dao
động ngược pha:
Hai dao
động vuông pha:
Cách giải:
Độ
lệch pha của hai dao động:
→ Hai dao động ngược pha.
Chọn A.
Câu 19 (TH):
Phương pháp:
Tần số
góc dao động điều hòa của con lắc đơn:
Cách giải:
Con lắc dao động với tần số góc là:
Chọn C.
Câu 20 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa bước sóng.
Cách giải:
Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong thời gian một chu kì.
Chọn A.
Câu 21 (VD):
Phương pháp:
Lực
cực đại mà lò xo tác dụng lên vật:
Biên độ
dao động tổng hợp:
Cách giải:
Ta có:
Biên độ dao động tổng hợp là:
Ta có:
Lực cực đại mà lò xo tác dụng lên vật:
Chọn B.
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Hai dao
động cùng pha:
Hai dao
động ngược pha:
Hai dao
động vuông pha:
Cách giải:
Hai dao
động ngược pha khi hiệu
có
giá trị bằng (2n +1)π với
Chọn A.
Câu 23 (VD):
Phương pháp:
Con lắc có biên độ cực đại khi có cộng hưởng: chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì riêng của con lắc.
Cách giải:
Từ đồ
thị ta thấy với giá trị
con
lắc có biên độ cực đại.
Khi
đó con
lắc dao động cộng hưởng, chu kì của lực cưỡng bức
bằng chu kì dao động riêng của con lắc là:
Chọn D.
Câu 24 (VD):
Phương pháp:
Công
thức tính cường độ điện trường:
Cách giải:
Cường
độ điện trường tại M:
Cường
độ điện trường tại N là:
Mà:
Chọn B.
Câu 25 (VD):
Phương pháp:
Tốc độ
trung bình của vật dao động điều hòa trong 1 chu kì:
Cách giải:
Phương
trình vận tốc:
Tại
thời điểm t1
có:
Tại
thời điểm t2
có:
Tốc độ
trung bình của vật trong 1 chu kì:
Chọn C.
Câu 26 (NB):
Phương pháp:
Tần số
góc, tần số, chu kì dao động điều hòa của con lắc lò
xo:
Cách giải:
Tần số
góc dao động điều hòa của con lắc lò xo:
Chọn D.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
Chu kì
dao động của con lắc đơn:
Cách giải:
Ta có:
Sử dụng đồng hồ đo được T, dùng thước đo được l → xác định được gia tốc trọng trường.
Chọn D.
Câu 28 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần.
Cách giải:
Dao động tắt dần có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian.
Chọn D.
Câu 29 (VD):
Phương pháp:
Cơ năng
của con lắc lò xo dao động điều hòa:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 30 (NB):
Phương pháp:
Công thức tính công nguồn điện sinh ra: A It = ξ
Cách giải:
Trong thời gian t, công mà nguồn điện sinh ra bằng ξ It
Chọn A.
Câu 31 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về phương trình sóng.
Cách giải:
Phương
trình sóng tại nguồn:
Phương
trình dao động tại điểm M cách nguồn một khoảng x là:
Chọn D.
Câu 32 (TH):
Phương pháp:
Công
thức tính thế năng:
Cách giải:
Thế
năng:
Khi
Chọn C.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Chu kì
dao động của con lắc đơn:
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
Tốc độ
của vật:
Cách giải:
Ta có:
Khi x = 2,5 cm thì tốc độ của vật là:
Chọn C.
Câu 35 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động.
Cách giải:
Hệ thống giảm xóc ở ô tô là ứng dụng của dao động tắt dần.
Chọn B.
Câu 36 (VDC):
Phương pháp:
Phương
trình dao động của hai chất điểm:
Dấu
của
và
được biểu diễn như trên hình vẽ:
Khoảng
thời gian trong 1 chu kì để
Cách giải:
Khoảng
thời gian trong một chu kì để
Với Δϕ là độ lệch pha của hai dao động.
Theo đề bài ta có:
Biên độ dao động tổng hợp là:
Chọn B.
Câu 37 (VDC):
Phương pháp:
Công
thức lượng giác:
Bất
đẳng thức Cô – si:
(dấu
“=” xảy ra ⇔
a
=
b)
Điều
kiện cực đại giao thoa:
Điều
kiện cực tiểu giao thoa:
Cách giải:
19
Ta có:
Để
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:
(Dấu
“=” xảy ra
)
Ta có:
Lại
có:
Điểm
P không dao động, ta có:
Điểm
Q dao động với biên độ cực đại:
Ta có hệ phương trình:
→ Q là cực đại bậc 1, giữa P và Q không có cực đại nào khác.
Trên
OP, gọi N là điểm gần nhất dao động với biên độ
cực đại → N là cực đại bậc 2 ứng với k = 2, ta có:
Chọn C.
Câu 38 (NB):
Phương pháp:
Trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
+ Điều
kiện có cực đại giao thoa:
+ Điều
kiện có cực tiểu giao thoa:
Cách giải:
Trong giao giao thoa sóng hai nguồn cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách tới hai nguồn là kλ .
Chọn D.
Câu 39 (TH):
Phương pháp:
Công
thức tính lực kéo về:
Cách giải:
Biểu
thức xác định lực kéo về:
Với:
Chọn C.
Câu 40 (NB):
Phương pháp:
Phương
trình dao động điều hòa:
Trong
đó: x là li độ của dao động; A là biên độ dao động;
ωlà tần số góc; ϕlà pha ban đầu;
là
pha của dao động.
Cách giải:
Đại
lượng ωtrong phương trình
được
gọi là tần số góc của dao động.
Chọn D.
Trên đây là bài giải đề thi thử Thpt Quốc gia 2023 môn Lý của THPT Hàm Long lần 1, hy vọng rằng bài viết này đã giúp ích cho các bạn trong việc ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công và đạt được kết quả tốt trong kỳ thi Thpt Quốc gia sắp tới!
Ngoài Đề thi thử thpt quốc gia 2023 môn lý THPT Hàm Long Lần 1 Có Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đọc thêm