Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6) bám sát đề minh họa
Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6) bám sát đề minh họa được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
ĐỌC THÊM
Trong hành trình chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT, việc làm đề thi thử là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức của chúng ta. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6), một đề thi được bám sát đề minh họa, giúp chúng ta làm quen với dạng đề thi thực tế và đánh giá khả năng của mình trong môn Lý.
Đề thi này được xây dựng với mục đích kiểm tra sự nắm vững kiến thức lý thuyết, khả năng áp dụng và phân tích vấn đề trong lĩnh vực Lý. Qua việc làm bài và giải quyết các câu hỏi trong đề thi, chúng ta sẽ có cơ hội rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề, từ đó nâng cao khả năng làm bài và đạt kết quả tốt trong môn Lý.
Ngoài ra, Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6) cũng giúp chúng ta làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài và tăng cường kỹ năng quản lý thời gian. Việc làm quen với đề thi và tập trung vào việc giải quyết các câu hỏi sẽ giúp chúng ta làm bài một cách tự tin và hiệu quả.
Thông qua việc tham gia Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6), chúng ta có cơ hội kiểm tra và đánh giá kiến thức của mình trong môn Lý. Qua việc nắm vững đáp án và lời giải chi tiết, chúng ta có thể tự cải thiện và điều chỉnh những khuyết điểm trong kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải quyết bài tập.
Tuy nhiên, đề thi chỉ là một phần trong quá trình học tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chúng ta cần tiếp tục nỗ lực ôn tập, tham khảo tài liệu tham khảo và học thêm để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 6 BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA |
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Thời gian: 50 phút |
Câu
1:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng
dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ
tại vị trí cân bằng, trục
song song với trục lò xo. Thế năng của con lắc lò xo khi
vật có li độ
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
C
âu
2:
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây, khi ổn định
người ta quan sát thấy hình ảnh sợi dây có dạng như
hình vẽ. Số bó sóng trên dây là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng nhỏ. B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
Câu
4:
Đặt điện áp xoay chiều
vào
hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần
,
cuộn cảm thuần
và tụ điện có điện dung
ghép nối tiếp. Khi đó điện áp ở hai đầu điện trở
có dạng
.
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.
B. Mạch có dung kháng bằng cảm kháng.
C. Công suất tiêu thụ trong mạch là cực đại.
D. Tổng trở trong mạch là cực đại.
Câu 5: Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và dao động của từ trường tại một điểm luôn
A.
cùng pha với nhau. B.
ngược pha với nhau. C.
vuông pha với nhau. D.
lệch pha nhau
.
Câu 6: Người ta thường dùng loại tia nào sau đây để “chụp” hình ảnh hai lá phổi của bệnh nhân nhiễm Covid 19?
A. Tia gama. B. Tia hồng ngoại.
C.
Tia tử ngoại. D.
Tia
.
Câu
7:
Cho dòng điện xoay chiều
chạy qua điện trở thuần
thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
8: Biết
điện tích nguyên tố là
.
Điện tích của hạt nhân
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
C
âu
9:
Hình
vẽ bên biểu diễn một phần đường sức điện của
điện trường gây một điện tích điểm
.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A.
là
một điện tích dương.
B.
là một điện tích âm.
C.
không mang điện.
D.
có thể mang điện âm hoặc dương.
Câu
10:
Một sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại điểm
thành phần từ trường biến thiên theo quy luật
,
pha ban đầu của dao động điện trường tại điểm này
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
C
âu
11:
Một vật dao động điều hòa với phương trình
cm
(
được
tính bằng giây). Một phần đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của pha dao động của vật vào thời gian được
cho như hình vẽ. Li độ của vật tại thời điểm
s
là
A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. 1 cm.
D. 3 cm.
Câu 12: Mắt có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết là
A. mắt không tật. B. mắt cận. C. mắt viễn. D. mắt cận khi về già.
Câu
13:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình
cm. Tại thời điểm
vật có li độ
cm, tại thời điểm
vật có li độ
cm. Giá trị của
có thể là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 14: Một sóng âm khi truyền từ không khí vào môi trường nước thì bước sóng của sóng âm này tăng là do
A. tần số của sóng tăng. B. tần số của sóng giảm.
C. vận tốc truyền sóng tăng. D. vận tốc truyền sóng giảm.
Câu
15:
Xét thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động
theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số 40 Hz được đặt tại hai điểm
và
.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Hai điểm
cực đại giao thoa liên tiếp trên đoạn thẳng
có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng là
A. 1 cm. B. 8 cm. C. 2 cm. D. 4 cm.
Câu 16: Cho các bộ phận sau: (1) micrô, (2) loa, (3) anten thu, (4) anten phát, (5) mạch biến điệu, (6) mạch tách sóng. Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (6). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).
Câu
17:
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Young với ánh sáng đơn
sắc trong một bể chứa nước, người ta đo được
khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,2 mm. Biết
chiết suất của nước bằng
.
Nếu rút hết nước trong bể thì khoảng cách giữa hai
vân sáng liên tiếp là
A. 0,9 mm. B. 0,8 mm. C. 1,6 mm. D. 1,2 mm.
Câu
18:
Một kim loại có công thoát electron là 4,14 eV, Chiếu lần
lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng
μm,
μm,
μm
và
μm.
Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở
kim loại này có bước sóng là
A.
,
và
. B.
và
. C.
,
và
.
D.
và
.
Câu
19: Theo
thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ
khi chuyển động với tốc độ
(
là tốc độ ánh sáng trong chân không)
thì khối lượng sẽ bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 20: Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp. Suất điện động của mỗi nguồn lần lượt là 5 V và 7 V. Suất điện động của bộ nguồn bằng
A. 6 V. B. 2 V. C. 12 V. D. 7 V
Câu
21:
Trên sợi dây đàn hồi
đang có sóng dừng ổn đinh. Sóng tới và sóng phản xạ
tại
có phương trình lần lượt là
và
.
Giá trị của
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơn – ghen là 200 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen mà ống đó có thể phát ra
A.
m. B.
m. C.
m. D.
m.
Câu
23: Một
con lắc lò xo dao động điều hòa trong môi tường có lực
cản. Tác dụng vào con lắc một ngoại lực cưỡng bức,
tuần hoàn
,
tần số góc
thay đổi được. Khi thay đổi tần số đến giá trị
và
thì biên độ dao động của hai con lắc đều bằng
.
Khi tần số góc bằng
thì biên độ dao động của con lắc là
.
So sánh
và
ta có
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
24: Ba
con lắc đơn có khối lượng vật nặng lần lượt là
,
và
được kích thích dao động điều hòa với cùng biên độ
góc tại cùng một nơi. Con lắc
có lực kéo về cực đại tác dụng lên nó là
N,
con lắc
có lực kéo về cực đại tác dụng lên nó là
N.
Lực kéo về cực đại tác dụng lên con lắc
là
A. 1 N. B. 8 N. C. 2 N. D. 3 N.
Câu
25:
Một con lắc lò xo nằm ngang trên một bề mặt không ma
sát gồm lò xo có độ cứng
N/m,
vật nặng khối lượng
mang điện tích
C.
Khi con lắc đang nằm cân bằng, người ta làm xuất hiện
một điện trường
có phương hướng theo trục của lò xo, có độ lớn
V/m.
Sau đó con lắc sẽ dao động với biên độ
A. 1 cm. B. 5 cm. C. 2 cm. D. 12 cm.
Câu
26: Nối
hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào
hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần. Khi tốc
độ quay của roto là
vòng/phút thì người ta đo được cường độ dòng điện
hiệu dụng chạy trong mạch là
A.
Nếu tăng tốc độ quay của roto lên
vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
mạch sẽ là
A. 2 A. B. 1 A. C. 3 A. D. 4 A.
Câu
27: Trong
máy phát điện xoay chiều ba pha, suất điện động trong
cuộn dây thứ nhất của máy có biểu thức
,
được tính bằng giây. Suất điện động tạo ra ở cuộn
dây thứ hai của máy biến áp biến thiên điều hòa với
tần số
A.
100 Hz. B.
Hz. C.
Hz. D.
50 Hz.
Câu 28: Một học sinh làm thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00 ± 0,01 m, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 mm. Bước sóng bằng
A. 0,54 ± 0,03 μm. B. 0,54 ± 0,04 μm. C. 0,60 ± 0,03 μm. D. 0.60 ± 0,04 μm.
Câu
29:
So sánh một tượng gỗ cổ và một khúc gỗ cùng khối
lượng mới chặt, người ta thấy rằng lượng chất
phóng xạ
phóng xạ
của tượng bằng 0,77 lần chất phóng xạ của khúc gỗ.
Biết chu kì bán rã của
là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ là
A. 2500 năm. B. 1200 năm. C. 2112 năm. D. 1056 năm.
Câu
30:
Đặt một điện áp xoay chiều
V
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở,
tụ điện và cuộn dây có điện trở hoạt động là
Ω.
Biết cảm kháng và dung kháng của mạch lần lượt là
100 Ω và 60 Ω. Thay đổi giá trị của biến trở thì
công suất tiêu thụ của cuộn dây đạt giá trị cực
đại bằng
A. 40 W. B. 31,25 W. C. 120 W. D. 50 W.
C
âu
31:
Cho mạch kín
đặt trong một từ trường đều (vecto cảm ứng từ
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng ra) như
hình vẽ. Khi
quay quanh trục
một góc nhỏ về phía bên phải thì dòng điện cảm ứng
trong
A. cùng chiều kim đồng hồ.
B. chưa hình thành.
C. ngược chiều kim đồng hồ.
D. đổi chiều liên tục.
Câu
33:
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bohr. Gọi
là bán kính Bohr. Bán kính quỹ dạo dừng của electron
tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
Quỹ đạo
có bán kính
.
Gọi
và
lần lượt là bán kính của các quỹ đạo dừng
và
.
Giá trị của
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
C
âu
33:
Đặt
vào hai đầu đoạn mạch
không phân nhánh (
không đổi
là một biến trở) một điện áp xoay chiều
,
và
không đổi. Một phần đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của điện áp hiệu dụng trên tụ điện và trên
điện trở được cho như hình vẽ. Hệ số công suất
của mạch khi
là
A. 1.
B. 0,5.
C.
.
D.
.
Câu
34:
Thực hiện giao thoa Young với hai ánh sáng đơn sắc
µm và
µm.
Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân tối liên tiếp
gần nhau nhất và đối xứng qua vân sáng trung tâm, tổng
số vân sáng quan sát được là
A. 12. B. 21. C. 11. D. 7.
Câu
35:
Một
chất điểm dao động điều hòa với chu kì
.
Trong khoảng thời gian
tỉ số giữa quãng đường lớn nhất và quãng đường
nhỏ nhất mà chất điểm có thể đi được là 4. Giá
trị của
gần
nhất
giá trị nào sau đây?
A.
. B.
. C.
. D.
.
C
âu
36:
Một sóng cơ lan truyền theo chiều dương của trục
trên một sợi dây đàn hồi với chu kì
,
người ta quan sát thấy tại hai thời điểm
và
s
(
s)
hình ảnh một phần của sợi dây có dạng như hình vẽ.
Vận tốc truyền sóng trên dây có
thể
là
A. 1 cm/s.
B. 2 cm/s.
C. 3 cm/s.
D. 4 cm/s.
Câu
37:
Điện
năng được truyền tải từ trạm phát đến nơi tiêu thụ
là khu dân cư bằng đường dây tải điện một pha với
công suất ổn định là
thì hiệu suất đạt 70%. Biết hệ số công suất nơi
phát là
.
Hệ số công suất nơi tải tiêu thụ bằng
A. 0,57. B. 0,68. C. 0,86. D. 0,80.
Câu
38: Đặt
hiệu điện thế
V
vào hai đầu đoạn mạch
nối tiếp theo thứ tự: đoạn mạch
gồm tụ điện có điện dung
,
đoạn mạch
chứa cuộn cảm có độ tự cảm
và điện trở trong
,
đoạn mạch
chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm
.
Biết điện áp trên
sớm pha hơn điện áp trên
là
;
;
hệ số công suất trên đoạn mạch
bằng hệ số công suất trên đoạn mạch
và bằng
.
Giá trị của
là
A. 0,78. B. 0,56. C. 0,87. D. 0,75.
Câu
39:
Bắn một hạt
có động năng 5,21
MeV vào hạt nhân
đang đứng yên gây ra phản ứng
→
Biết
phản
ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt nhân
gấp 2 lần
động
năng hạt
.
Động năng của hạt nhân
bằng
A. 0,81 MeV. B. 2,67 MeV. C. 6,42 MeV. D. 3,24 MeV.
Câu
40:
Cho một nguồn âm điểm tại
phát sóng âm đẳng hưởng với công suất không đổi ra
môi trường không hấp thụ âm.
Một người cầm một máy đo mức cường độ âm đứng
tại
cách nguồn âm một khoảng
thì đo được mức cường độ âm là 50 dB. Người đó
lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau
và
(ở hai phía so với
).
Khi đi theo hướng
,
mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được là
57 dB. Khi đi theo hướng
,
mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được là
62 dB.
Góc
có giá trị gần
nhất
với giá trị nào sau đây?
A.
.
B.
. C.
. D.
.
HẾT
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu
1:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng
dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ
tại vị trí cân bằng, trục
song song với trục lò xo. Thế năng của con lắc lò xo khi
vật có li độ
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
.
C
âu
2:
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây, khi ổn định
người ta quan sát thấy hình ảnh sợi dây có dạng như
hình vẽ. Số bó sóng trên dây là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn: Chọn D.
Số bó sóng trên dây là 4.
Câu 3: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng nhỏ. B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
Hướng dẫn: Chọn B.
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn.
Câu
4:
Đặt điện áp xoay chiều
vào
hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần
,
cuộn cảm thuần
và tụ điện có điện dung
ghép nối tiếp. Khi đó điện áp ở hai đầu điện trở
có dạng
.
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.
B. Mạch có dung kháng bằng cảm kháng.
C. Công suất tiêu thụ trong mạch là cực đại.
D. Tổng trở trong mạch là cực đại.
Hướng dẫn: Chọn D.
Ta thấy rằng:
điện áp ở hai đầu đoạn mạch đúng bằng điện áp trên điện trở, điều này chỉ xảy ra khi mạch cộng hưởng →
→ D sai.
Câu 5: Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và dao động của từ trường tại một điểm luôn
A.
cùng pha với nhau. B.
ngược pha với nhau. C.
vuông pha với nhau. D.
lệch pha nhau
.
Hướng dẫn: Chọn A.
Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và dao động của từ trường tại một điểm luôn cùng pha với nhau.
Câu 6: Người ta thường dùng loại tia nào sau đây để “chụp” hình ảnh hai lá phổi của bệnh nhân nhiễm Covid 19?
A. Tia gama. B. Tia hồng ngoại.
C.
Tia tử ngoại. D.
Tia
.
Hướng dẫn: Chọn D.
Người
ta thường dùng tia
để chiếu điện chụp điện.
Câu
7:
Cho dòng điện xoay chiều
chạy qua điện trở thuần
thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn D.
Điện
áp tức thời giữa hai đầu điện trở
Câu
8: Biết
điện tích nguyên tố là
.
Điện tích của hạt nhân
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn A.
Điện
tích của hạt nhân
là
.
C
âu
9:
Hình
vẽ bên biểu diễn một phần đường sức điện của
điện trường gây một điện tích điểm
.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A.
là
một điện tích dương.
B.
là một điện tích âm.
C.
không mang điện.
D.
có thể mang điện âm hoặc dương.
Hướng dẫn: Chọn B.
Các
đường sức xuất phát từ vô cùng và kết thúc ở
→
là một điện tích âm.
Câu
10:
Một sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại điểm
thành phần từ trường biến thiên theo quy luật
,
pha ban đầu của dao động điện trường tại điểm này
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn D.
Trong
quá trình lan truyền của sóng điện từ thì thành phần
điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha, do
đó pha ban đầu của dao động điện tại điểm mà là
.
C
âu
11:
Một vật dao động điều hòa với phương trình
cm
(
được
tính bằng giây). Một phần đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của pha dao động của vật vào thời gian được
cho như hình vẽ. Li độ của vật tại thời điểm
s
là
A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. 1 cm.
D. 3 cm.
Hướng dẫn: Chọn B.
Từ đồ thị, ta thấy rằng:
tại
s, thì
rad
cm.
Câu 12: Mắt có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết là
A. mắt không tật. B. mắt cận. C. mắt viễn. D. mắt cận khi về già.
Hướng dẫn: Chọn A.
Mắt có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết là mắt không tật.
Câu
13:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình
cm. Tại thời điểm
vật có li độ
cm, tại thời điểm
vật có li độ
cm. Giá trị của
có thể là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn D.
Ta có:
→ hai thời điểm này vật có pha dao động vuông nhau.
với
với
thì
.
Câu 14: Một sóng âm khi truyền từ không khí vào môi trường nước thì bước sóng của sóng âm này tăng là do
A. tần số của sóng tăng. B. tần số của sóng giảm.
C. vận tốc truyền sóng tăng. D. vận tốc truyền sóng giảm.
Hướng dẫn: Chọn C.
Sóng âm khi truyền từ không khí vào môi trường nước có bước sóng tăng là do vận tốc truyền sóng tăng. Chú ý khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi.
Câu
15:
Xét thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động
theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số 40 Hz được đặt tại hai điểm
và
.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Hai điểm
cực đại giao thoa liên tiếp trên đoạn thẳng
có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng là
A. 1 cm. B. 8 cm. C. 2 cm. D. 4 cm.
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
cm.
hai điểm cực đại giao thoa trên
có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng
cm.
Câu 16: Cho các bộ phận sau: (1) micrô, (2) loa, (3) anten thu, (4) anten phát, (5) mạch biến điệu, (6) mạch tách sóng. Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (6). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).
Hướng dẫn: Chọn A.
Các bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là (1), (4) và (5).
Câu
17:
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Young với ánh sáng đơn
sắc trong một bể chứa nước, người ta đo được
khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,2 mm. Biết
chiết suất của nước bằng
.
Nếu rút hết nước trong bể thì khoảng cách giữa hai
vân sáng liên tiếp là
A. 0,9 mm. B. 0,8 mm. C. 1,6 mm. D. 1,2 mm.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
mm.
Câu
18:
Một kim loại có công thoát electron là 4,14 eV, Chiếu lần
lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng
μm,
μm,
μm
và
μm.
Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở
kim loại này có bước sóng là
A.
,
và
. B.
và
. C.
,
và
.
D.
và
.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
μm.
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì bức xạ kích thích
→ các bức xạ
và
gây ra được hiện tượng quang điện.
Câu
19: Theo
thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ
khi chuyển động với tốc độ
(
là tốc độ ánh sáng trong chân không)
thì khối lượng sẽ bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
.
.
Câu 20: Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp. Suất điện động của mỗi nguồn lần lượt là 5 V và 7 V. Suất điện động của bộ nguồn bằng
A. 6 V. B. 2 V. C. 12 V. D. 7 V
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
V.
Câu
21:
Trên sợi dây đàn hồi
đang có sóng dừng ổn đinh. Sóng tới và sóng phản xạ
tại
có phương trình lần lượt là
và
.
Giá trị của
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn D.
Sóng tới và sóng phản xạ tại đầu cố định ngược pha nhau.
Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơn – ghen là 200 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen mà ống đó có thể phát ra
A.
m. B.
m. C.
m. D.
m.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen được tạo ra ứng với sự chuyển hóa hoàn toàn động năng các electron khi đập vào anot thành năng lượng tia Rơn – ghen.
m.
Câu
23: Một
con lắc lò xo dao động điều hòa trong môi tường có lực
cản. Tác dụng vào con lắc một ngoại lực cưỡng bức,
tuần hoàn
,
tần số góc
thay đổi được. Khi thay đổi tần số đến giá trị
và
thì biên độ dao động của hai con lắc đều bằng
.
Khi tần số góc bằng
thì biên độ dao động của con lắc là
.
So sánh
và
ta có
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn C.
Với
giá trị tần số nằm trong khoảng hai giá trị cho cùng
một biên độ thì biên độ ứng với tần số đó luôn
có giá trị lớn hơn
.
Câu
24: Ba
con lắc đơn có khối lượng vật nặng lần lượt là
,
và
được kích thích dao động điều hòa với cùng biên độ
góc tại cùng một nơi. Con lắc
có lực kéo về cực đại tác dụng lên nó là
N,
con lắc
có lực kéo về cực đại tác dụng lên nó là
N.
Lực kéo về cực đại tác dụng lên con lắc
là
A. 1 N. B. 8 N. C. 2 N. D. 3 N.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có :
→ với
→
N.
Câu
25:
Một con lắc lò xo nằm ngang trên một bề mặt không ma
sát gồm lò xo có độ cứng
N/m,
vật nặng khối lượng
mang điện tích
C.
Khi con lắc đang nằm cân bằng, người ta làm xuất hiện
một điện trường
có phương hướng theo trục của lò xo, có độ lớn
V/m.
Sau đó con lắc sẽ dao động với biên độ
A. 1 cm. B. 5 cm. C. 2 cm. D. 12 cm.
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
cm.
cm.
Câu
26: Nối
hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào
hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần. Khi tốc
độ quay của roto là
vòng/phút thì người ta đo được cường độ dòng điện
hiệu dụng chạy trong mạch là
A.
Nếu tăng tốc độ quay của roto lên
vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
mạch sẽ là
A. 2 A. B. 1 A. C. 3 A. D. 4 A.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
→
không phụ thuộc vào tốc độ quay của roto, do vậy việc ta tăng hay giảm tốc độ quay của roto thì dòng điện qua cuộn cảm vẫn có giá trị hiệu dụng là 1 A.
Câu
27: Trong
máy phát điện xoay chiều ba pha, suất điện động trong
cuộn dây thứ nhất của máy có biểu thức
,
được tính bằng giây. Suất điện động tạo ra ở cuộn
dây thứ hai của máy biến áp biến thiên điều hòa với
tần số
A.
100 Hz. B.
Hz. C.
Hz. D.
50 Hz.
Hướng dẫn: Chọn D.
Tần số của suất điện động trong cuộn thứ hai
Hz
Câu 28: Một học sinh làm thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00 ± 0,01 m, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 mm. Bước sóng bằng
A. 0,54 ± 0,03 μm. B. 0,54 ± 0,04 μm. C. 0,60 ± 0,03 μm. D. 0.60 ± 0,04 μm.
Hướng dẫn: Chọn D.
Ta có:
→
μm.
μm.
μm.
Câu
29:
So sánh một tượng gỗ cổ và một khúc gỗ cùng khối
lượng mới chặt, người ta thấy rằng lượng chất
phóng xạ
phóng xạ
của tượng bằng 0,77 lần chất phóng xạ của khúc gỗ.
Biết chu kì bán rã của
là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ là
A. 2500 năm. B. 1200 năm. C. 2112 năm. D. 1056 năm.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
.
→
→
năm.
Câu
30:
Đặt một điện áp xoay chiều
V
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở,
tụ điện và cuộn dây có điện trở hoạt động là
Ω.
Biết cảm kháng và dung kháng của mạch lần lượt là
100 Ω và 60 Ω. Thay đổi giá trị của biến trở thì
công suất tiêu thụ của cuộn dây đạt giá trị cực
đại bằng
A. 40 W. B. 31,25 W. C. 120 W. D. 50 W.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
→
khi
.
W.
C
âu
31:
Cho mạch kín
đặt trong một từ trường đều (vecto cảm ứng từ
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng ra) như
hình vẽ. Khi
quay quanh trục
một góc nhỏ về phía bên phải thì dòng điện cảm ứng
trong
A. cùng chiều kim đồng hồ.
B. chưa hình thành.
C. ngược chiều kim đồng hồ.
D. đổi chiều liên tục.
Hướng dẫn: Chọn C.
Dòng điện cảm ứng ngược chiều kim đồng hồ.
Câu
33:
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bohr. Gọi
là bán kính Bohr. Bán kính quỹ dạo dừng của electron
tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
Quỹ đạo
có bán kính
.
Gọi
và
lần lượt là bán kính của các quỹ đạo dừng
và
.
Giá trị của
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn C.
Giá
trị của
là
C
âu
33:
Đặt
vào hai đầu đoạn mạch
không phân nhánh (
không đổi
là một biến trở) một điện áp xoay chiều
,
và
không đổi. Một phần đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của điện áp hiệu dụng trên tụ điện và trên
điện trở được cho như hình vẽ. Hệ số công suất
của mạch khi
là
A. 1.
B. 0,5.
C.
.
D.
.
Hướng dẫn: Chọn D.
Ta có:
đường liền nét biểu diễn sự thụ thuộc của
vào
.
đường nét đứt biểu diễn sự phụ thuộc của
vào
.
Từ đồ thị:
khi
→
→
.
.
Câu
34:
Thực hiện giao thoa Young với hai ánh sáng đơn sắc
µm và
µm.
Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân tối liên tiếp
gần nhau nhất và đối xứng qua vân sáng trung tâm, tổng
số vân sáng quan sát được là
A. 12. B. 21. C. 11. D. 7.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
→
, với
→
và
.
hình ảnh giao thoa:
giữa hai vân tối trùng nhau có 4 vân sáng của bức xạ
, 6 vân sáng của bức xạ
và 1 vân sáng trung tâm → có 11 vân sáng.
Câu
35:
Một
chất điểm dao động điều hòa với chu kì
.
Trong khoảng thời gian
tỉ số giữa quãng đường lớn nhất và quãng đường
nhỏ nhất mà chất điểm có thể đi được là 4. Giá
trị của
gần
nhất
giá trị nào sau đây?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn A.
Để
đơn giản, ta chọn
.
Ta có:
→
→
.
→
→
và
.
Mặc khác:
→
C
âu
36:
Một sóng cơ lan truyền theo chiều dương của trục
trên một sợi dây đàn hồi với chu kì
,
người ta quan sát thấy tại hai thời điểm
và
s
(
s)
hình ảnh một phần của sợi dây có dạng như hình vẽ.
Vận tốc truyền sóng trên dây có
thể
là
A. 1 cm/s.
B. 2 cm/s.
C. 3 cm/s.
D. 4 cm/s.
Hướng dẫn: Chọn A.
Từ đồ thị, ta có:
cm.
cm →
→
s →
s.
Vận
tốc truyền sóng
cm/s.
Câu
37:
Điện
năng được truyền tải từ trạm phát đến nơi tiêu thụ
là khu dân cư bằng đường dây tải điện một pha với
công suất ổn định là
thì hiệu suất đạt 70%. Biết hệ số công suất nơi
phát là
.
Hệ số công suất nơi tải tiêu thụ bằng
A. 0,57. B. 0,68. C. 0,86. D. 0,80.
Hướng dẫn: Chọn B.
Từ giản đồ vecto, ta có
(1)
Kết hợp với
→
(2)
Từ (1) và (2)
→
Câu
38: Đặt
hiệu điện thế
V
vào hai đầu đoạn mạch
nối tiếp theo thứ tự: đoạn mạch
gồm tụ điện có điện dung
,
đoạn mạch
chứa cuộn cảm có độ tự cảm
và điện trở trong
,
đoạn mạch
chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm
.
Biết điện áp trên
sớm pha hơn điện áp trên
là
;
;
hệ số công suất trên đoạn mạch
bằng hệ số công suất trên đoạn mạch
và bằng
.
Giá trị của
là
A. 0,78. B. 0,56. C. 0,87. D. 0,75.
Hướng dẫn: Chọn D.
Biểu diễn vecto các điện áp.
Hệ
số công suất trên
và
là bằng nhau nên
song
song
→
là hình bình hành
Trong
ta có
→
vuông
tại
→
Trong
ta có
Hệ
số công suất của mạch
Câu
39:
Bắn một hạt
có động năng 5,21
MeV vào hạt nhân
đang đứng yên gây ra phản ứng
→
Biết
phản
ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt nhân
gấp 2 lần
động
năng hạt
.
Động năng của hạt nhân
bằng
A. 0,81 MeV. B. 2,67 MeV. C. 6,42 MeV. D. 3,24 MeV.
Hướng dẫn: Chọn B.
Phương trình phản ứng
→
Năng lượng của phản ứng
MeV
→
MeV
Mặc khác
→
MeV
→
MeV
Câu
40:
Cho một nguồn âm điểm tại
phát sóng âm đẳng hưởng với công suất không đổi ra
môi trường không hấp thụ âm.
Một người cầm một máy đo mức cường độ âm đứng
tại
cách nguồn âm một khoảng
thì đo được mức cường độ âm là 50 dB. Người đó
lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau
và
(ở hai phía so với
).
Khi đi theo hướng
,
mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được là
57 dB. Khi đi theo hướng
,
mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được là
62 dB.
Góc
có giá trị gần
nhất
với giá trị nào sau đây?
A.
.
B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn B.
Mức
cường độ âm lớn nhất trên các hướng
và
tại các vị trí là hình chiếu vuông góc của nguồn âm
lên hướng đó.
Ta có:
.
.
Cuộc hành trình khám phá Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6) đã đi đến hồi kết. Qua việc làm bài và giải quyết các câu hỏi trong đề thi, chúng ta đã được đối mặt và thử thách bởi những bài toán và vấn đề hấp dẫn trong lĩnh vực Lý.
Đề thi này được thiết kế bám sát theo đề minh họa, giúp chúng ta làm quen với dạng đề thi thực tế và đánh giá khả năng của mình trong môn Lý. Qua việc tham gia đề thi, chúng ta đã được tiếp cận với các kiến thức lý thuyết và bài tập đa dạng, từ đó rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề một cách chính xác và linh hoạt.
Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6) không chỉ giúp chúng ta đánh giá năng lực và sự chuẩn bị của mình, mà còn là một cơ hội để làm sâu thêm kiến thức và củng cố kỹ năng trong môn Lý. Qua việc nắm vững đáp án và lời giải chi tiết, chúng ta có thể nhận ra những điểm mạnh và yếu của mình, từ đó tìm cách cải thiện và hoàn thiện khả năng giải quyết bài tập.
Việc tham gia đề thi thử không chỉ mang lại những kết quả và số điểm, mà còn là một cơ hội để chúng ta rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian, sự kiên nhẫn và sự kiểm soát cảm xúc trong quá trình làm bài. Qua việc tập trung và tổ chức thời gian một cách hiệu quả, chúng ta có thể hoàn thành đề thi một cách tốt nhất và đạt được kết quả mà chúng ta mong muốn.
Tuy nhiên, đề thi chỉ là một bước trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chúng ta cần tiếp tục nỗ lực, ôn tập và tham khảo tài liệu tham khảo để nắm vững kiến thức và kỹ năng trong môn Lý.
Ngoài Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6) bám sát đề minh họa thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.