Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 6
Đề thi tham khảo
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải (Đề 14) |
6 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Có Đáp Án Và Lời Giải |
Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Đợt 2 Có Đáp Án Và Lời Giải |
Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 6 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào mừng bạn đến với “Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 6”! Kỳ thi THPT Quốc Gia đang đến gần và môn Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn trong quá trình chuẩn bị của bạn. Bộ đề thi này sẽ là nguồn tài liệu đáng tin cậy và chi tiết để bạn ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng này.
“Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 6” là bộ tài liệu được thiết kế dựa trên đề thi thực tế của năm 2022. Bộ đề này bao gồm câu hỏi và bài tập đa dạng, giúp bạn rèn luyện kỹ năng ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu, viết và nghe hiệu quả.
Bên cạnh đó, bộ đề này cung cấp cho bạn lời giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ từng bước giải quyết và cách tiếp cận các dạng bài trong kỳ thi THPT Quốc Gia môn Anh. Bạn sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức và rèn luyện khả năng phân tích, suy luận và vận dụng ngôn ngữ Anh một cách linh hoạt.
Hãy sử dụng “Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 6” như một công cụ quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia. Bộ tài liệu này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt được thành tích cao trong môn Anh. Hãy tận dụng cơ hội này để nâng cao khả năng Anh ngữ của mình, trau dồi kỹ năng làm bài và đạt được thành công trong kỳ thi THPT Quốc Gia môn Anh.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 6 BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA |
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. As Omicron has been designated a Variant of Concern, there are several ________ for countries to undertake.
A. act B. actively C. active D. actions
Question 2. Squid Game is not appropriate for kids under the age of 17, ________?
A. does it B. is it C. isn’t it D. doesn’t it
Question 3. If something electricity and heat, it allows electricity or heat to ________ travel along and through it.
A. carries B. transfers C. conducts D. exchanges
Question 4. Are you a real TikToker? Do you follow “Look to the left” hot trend ________ Tiktok?
A. at B. on C. in D. by
Question 5. After feeling off ________ for days, Tom finally went to see his doctor.
A. food B. color C. fitness D. balance
Question 6. The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. ________, they do free home deliveries.
A. Moreover B. Consequently C. Nevertheless D. Instead
Question 7. I bought my wife a(n) ______________ hat when I went abroad on a business trip.
A. beautiful large copper Italian B. beautiful large Italian copper
C. beautiful copper large Italian D. Italian beautiful large copper
Question 8. When travelling in Europe, we tried to ________ at least an hour in a medieval town to explore it.
A. stop off B. stop out C. stop up D. stop in
Question 9. Sam ______ to change a light bulb when he slipped and fell.
A. was trying B. tried C. had been trying D. has tried
Question 10. I will have cleaned the house from top to bottom ________.
A. after you had got home B. when you got home
C. as soon as you had got home D. by the time you get home
Question 11. The local press has been pouring ________ on the mayor for dissolving the council.
A. scorn B. blame C. disapproval D. hatred
Question 12. After suffering severe wounds in the attack, the secret agent decided to ________ his resignation to the commander.
A. give B. apply C. propose D. offer
Question 13. The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF)______in Hanoi from January 18th to 21st, 2018.
A. was held B. held C. is held D. holds
Question 14. ________ the forests to make way for farming, local people have to suffer severe floods.
A. Cut down B. Having cut down C. To cut down D. Being cut down
Question 15. The more time parents spend with their children, ________ they might perform at school.
A. the best B. the better C. best D. better
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 16. Mary and Tom are talking in the living room.
- Mary: I want to record the MTV awards tonight. Could you set the video for me before we go out?
- Tom: “________”
A. No, I'm not into TV series. C. Yes, of course. Which channel is it on?
B. No, I prefer live concerts. D. Yes, let's go to see it tonight.
Question 17. Dick is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday.
- Dick: “Thanks for the nice gift you brought to me!”
- Michelle: “________”
A. Welcome! I’m glad you like it B. Not at all
C. Actually speaking, I myself don’t like it D. All right! Do you know how much it costs?
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 18. A. benefit B. pesticide C. cinema D. aquatic
Question 19. A. shadow B. lifelong C. worship D. unique
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 20. A. obliged B. graduated C. attended D. decided
Question 21. A. final B. revival C. reliable D. liberty
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. These technological advancements have had both positive and negative effects on Gen Z.
A. developments B. aspects C. determinations D. results
Question 23. All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful weather, the historic venue.
A. hospitable B. difficult C. advanced D. complex
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24. My colleague looks a little green around the gills at work today. He must have stayed up late to finish the report last night.
A. experienced and enthusiastic B. ill and pale
C. sick and tired D. well and healthy
Question 25. Vietnam will attend the 2023 Women's World Cup for the very first time after a 2-1 victory in the play-off against Chinese Taipei on February 6, 2022.
A. triumph B. success C. defeat D. conquest
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 26. Olga was about to say something about the end of the movie. She was stopped by her friends right then.
A. Only after Olga had said something about the end of the movie was she stopped by her friends.
B. Were it not for Olga’s intension of saying something about the end of the movie, she would not be stopped by her friends.
C. Hardly had Olga intended to say something about the end of the movie when she was stopped by her friends.
D. Not until was Olga stopped by her friends that she started to say something about the end of the movie.
Question 27. Her Internet connection is not stable. She cannot email her assignment.
A. If her Internet connection had been stable, she could have emailed her assignment.
B. If only her Internet connection is stable, so that she could email her assignment.
C. She wishes her Internet connection were stable and she could email her assignment.
D. If her Internet connection were not stable, she couldn’t email her assignment.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 28. Yesterday the world witness perhaps the most significant Grand Slam final in history.
A. the B. witness C. in D. final
Question 29. Those of us who have a family history of heart disease should make yearly appointments with their doctors.
A. who B. should make C. yearly D. their
Question 30. I would like to facilitate them upon the will they have shown in taking advantage of the opportunity offered.
A. facilitate B. will C. advantage D. the
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 31. It’s possible that Joanna didn’t receive my message.
A. Joanna shouldn’t have received my message. B. Joanna needn’t have received my message.
C. Joanna mightn’t have received my message. D. Joanna can’t have received my message.
Question 32. “It’s a good idea to use Quizlet for vocabulary learning,” he said.
A. He denied using Quizlet for vocabulary learning.
B. He suggested using Quizlet for vocabulary learning.
C. He promised to use Quizlet for vocabulary learning.
D. He refused to use Quizlet for vocabulary learning.
Question 33. She last checked her Instagram newsfeed two days ago.
A. She started checking her Instagram newsfeed two days ago.
B. She hasn’t checked her Instagram newsfeed for two days.
C. She didn’t check her Instagram newsfeed two days ago.
D. She has checked her Instagram newsfeed for two days.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The mobile phone
People have been dreaming of having a personal means of communication for a long time. In the late 1960s, the idea seemed so far in the future that it was included in the science fiction series, Star Trek. Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (26) ________ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (27) ________ on social life has been enormous. We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (28) ________ a quick phone call is all takes to rearrange things. Before this was possible, there were (29) ________ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. People would often have to (30) ________ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. The large, unreliable mobile phone of the 1980s has evolved into the small stylish phone of today.
(Adapted from “Destination C1&C2” by Malcomn Mann and Steve Taylor-Knowles)
Question 34. A. Although B. But C. So D. And
Question 35. A. result B. impact C. outcome D. consequence
Question 36. A. who B. where C. when D. that
Question 37. A. many B. much C. every D. another
Question 38. A. induce B. render C. make D. reach
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average the highest annual average in the satellite record (1993 present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year.
Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago.
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms and increased melting of land based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than those of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high population density coastal areas, where sea level plays a part in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world’s 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans.
(Adapted from https://oceanservice.noaa.gov/)
Question 39. Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Sea level within U.S. coastal communities
B. An increasing rate of sea level rise
C. Sea level and its effects on the world’s largest cities
D. Sea level and emissions from human activity
Question 40. The word “rise” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
A. decline B. reduce C. increase D. decrease
Question 41. The word “they” in paragraph 2 refers to ________.
A. storm surges B. coastal communities C. sea levels D. floods
Question 42. Which of the following statements is TRUE according to the last paragraph?
A. Sea levels will likely rise for many centuries at rates of the current century.
B. Sea level has no relation to flooding, shoreline erosion, and hazards from storms.
C. Nearly 40 percent of the population of the U.S lives in densely populated coastal areas.
D. Sea level rise will only affect the world’s largest cities near the coast.
Question 43. According to paragraph 3, all of the following are the major causes of global sea level rise EXCEPT ________.
A. ice melting B. human activity C. population density D. thermal expansion
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. The nature of the effect depends in large part on the type of relationship.
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members. The use of Internet and television by children and teenagers also limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their parents.
Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues. Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships.
Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. Modern technologies allow people to make new connections without the fears characteristic of face-to-face contact. The anonymity and low risk are what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online.
Modern technologies allow couples to be in contact with each other more than ever before. This can lead to increased expectations and conflict. With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply -- or none at all -- can lead to suspicion and anger. The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private -- such as relationship conflicts -- is now part of the public sphere.
(Adapted from https://oureverydaylife.com/)
Question 44. Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The advantages and disadvantages of social networks.
B. The positive and negative effects of modern technologies on communication.
C. The differences between the way people communicate in the past and now.
D. How people’s relationships have to change to keep up with the development of modern technologies.
Question 45. The word “straining” in the first paragraph mostly means ________.
A. connecting B. healing C. breaking down D. experiencing pressure
Question 46. According to paragraph 2, why do modern technologies cause conflict between family members?
A. Because people often take advantage of these technologies to work from home.
B. Since parents spend so much time on TV and the Internet that they can’t take care of their children.
C. As the pressure of work in modern time is too heavy for parents to solve at the workplace.
D. Because people prefer spending time on the Internet to talking with each other.
Question 47. What does the phrase “this preference” in paragraph 3 refer to?
A. the preference for face-to-face communication
B. the preference to young people
C. the preference for communicating by modern modes
D. the preference for communicating with their friends
Question 48. The following are benefits of modern technologies mentioned in the passage, EXCEPT ________.
A. People are easier to keep in touch with their friends.
B. Singles can have all information about their partners before face-to-face meeting.
C. More work is done from home instead of at the workplace.
D. People will have a more efficient way to build new relationships.
Question 49. The word “instant” in paragraph 5 is closest in meaning to ________.
A. exact B. appropriate C. immediate D. gradual
Question 50. It can be inferred from the last paragraph that ________.
A. people’s personal information now is no longer confidential as people depend too much on social networks.
B. people’s relationships become worse and worse with the increasing use of modern technologies.
C. couples are likely to separate because of the pressure of keeping in touch on social networks.
D. conflicts between people are not difficult to solve with the help of modern technologies.
THE END
ĐÁP ÁN
1. D |
6. A |
11. A |
16. C |
21. D |
26. C |
31. C |
36. B |
41. A |
46. A |
2. B |
7. B |
12. D |
17. A |
22. A |
27. C |
32. B |
37. A |
42. C |
47. C |
3. C |
8. A |
13. A |
18. D |
23. A |
28. B |
33. B |
38. C |
43. C |
48. B |
4. B |
9. A |
14. B |
19. D |
24. D |
29. D |
34. A |
39. B |
44. B |
49. C |
5. B |
10. D |
15. B |
20. A |
25. C |
30. A |
35. B |
40. C |
45. D |
50. A |
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Question 1. Đáp án: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Xét các đáp án :
A. act (v) : hành động B. actively (adv) : một cách năng động
C. active (a) năng động D. actions (n) : hành động
Ta thấy chỗ trống sau số từ SEVERAL nên cần điền danh từ đếm được số nhiều.
Vậy đáp án là D (actions)
Tạm dịch : Vì Omicron đã được chỉ định là một biến thể đáng lo ngại, nên có một số hành động mà các quốc gia phải thực hiện.
Question 2. Đáp án: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Động từ của trần thuật là IS và ở phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Trò chơi Squid không thích hợp cho trẻ em dưới 17 tuổi phải không?
Question 3. Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. carry (v): mang/ vác B. transfer (v): chuyển từ nơi này sang nơi khác
C. conduct (v): truyền/ dẫn D. exchange (v): trao đổi
Câu này chọn đáp án phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án C - conducts (truyền/ dẫn) - phù hợp với nghĩa và kết hợp từ với hai danh từ “electricity and heat”.
Tạm dịch: Nếu một vật dẫn điện và nhiệt, nó cho phép điện và nhiệt đi dọc theo thân và xuyên qua nó.
Question 4. Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: on Tiktok: trên Tiktok
Vậy đáp án là: B
Tạm dịch: Bạn có phải là một TikToker thực sự? Bạn có theo dõi trào lưu “Nhìn sang trái” trên Tiktok không?
Question 5. Đáp án : B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Ta có thành ngữ: feel off color =under the weather: không được khỏe/ suy sụp
Tạm dịch: Sau nhiều ngày suy sụp, Tom cuối cùng đã đến gặp bác sĩ.
Question 6. Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy
C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà
D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.
Question 7. Đáp án: B
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “beautiful /'bju:tifl/ (a): đẹp, hay” chỉ ý kiến
+ Tính từ “large /lɑ:dʒ/ (a): to, lớn, rộng” chỉ kích cỡ
+ Tính từ “Italian /i'tæliən/ (a): (thuộc) Ý” chỉ nguồn gốc
+ “copper /'kɒpə[r]/ (n): đồng (đỏ)” chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi mua tặng vợ một chiếc mũ đồng to đẹp của Ý khi đi công tác nước ngoài.
Question 8. Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa phù hợp nhất.
Xét các đáp án :
A. stop off: ghé thăm dọc được B. stop out: đi khuya không về nhà
C. stop up: thức khuya D. stop in: ở nhà, không ra ngoài
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án A là đúng
Tạm dịch: Khi đi du lịch châu Âu, chúng tôi cố gắng ghé một thị trấn từ thời trung cổ trên đường đi để khám phá nó.
Question 9. Đáp án: A
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Ta thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng WHEN và động từ SLIPPED ở quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào).
Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + when + S2 + V2-simple past
Vậy đáp án đúng là: A (was trying)
Tạm dịch: Sam đang cố gắng thay bóng đèn thì bị trượt chân ngã.
Question 10. Đáp án D
Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại)
Giải thích:
Ta thấy: ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại đơn.
Công thức: S1 + will have V1p2 + O1 + by the time + S2 + V2(s/es) + O2
Vậy đáp án là D (by the time you get home)
Tạm dịch: Tôi sẽ lau nhà từ trên xuống dưới khi bạn về đến nhà.
Question 11. Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
A. scorn (n): sự khinh bi, sự khinh miệt B. blame (n) (v): đổ lỗi (put a blame on sb)
C. disapproval (n): sự không tán thành D. hatred (n): lòng căm ghét
Cum từ cố định "pour scorn on somebody": dè biu/ chê bai ai đó
Tạm dịch: Báo chí địa phương đã miệt thị thị trưởng vì đã giải tán hội đồng.
Question 12. Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. give (v): đưa/ tặng B. apply (v): ứng tuyển/ áp dụng
C. propose (v): đề xuất D. offer (v): đề nghị giúp đỡ/ đưa cho/ nộp
Đáp án D - offer (nộp) phù hợp với nghĩa và kết hợp với danh từ “resignation” - đơn xin nghỉ việc.
Tạm dịch: Sau khi phải chịu đựng những vết thương nghiêm trọng trong vụ tấn công, người mật vụ đó quyết định nộp đơn xin nghỉ việc lên tổng chỉ huy.
Question 13. Đáp án: A
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Ta thấy trạng ngữ chỉ thời gian : “from January 18th to 21st, 2018” nên động từ phải chia ở quá khứ - Loại C và D
Chủ ngữ là : “The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF)” không thể tự tổ chức được nên động từ phải chia ở bị động – Loại B
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch : Hội nghị thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội từ ngày 18 đến ngày 21 tháng 1 năm 2018.
Question 14. Đáp án B
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.
Vậy đáp án là B (having cut down)
Tạm dịch : Chặt phá rừng làm nương rẫy, người dân địa phương phải hứng chịu lũ lụt nghiêm trọng.
Question 15. Đáp án B
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Ta có công thức so sánh kép:
The + comparative + S1 + V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……
Vậy đáp án là B (the better)
Tạm dịch: Cha mẹ càng dành nhiều thời gian cho con cái thì chúng càng có thể thể hiện tốt hơn ở trường.
Question 16. Đáp án: C
Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị)
Giải thích:
Xét tình huống giao tiếp:
Mary và Tom đang nói chuyện trong phòng khách.
- Mary: Em muốn ghi lại lễ trao giải MTV tối nay. Anh có thể đặt video cho em trước khi chúng ta đi chơi không?
- Tom: “_________”
Xét các đáp án:
A. Không, tôi không thích phim truyền hình.
B. Không, tôi thích các buổi hòa nhạc trực tiếp hơn.
C. Tất nhiên rồi. Nó trên kênh nào?
D. Vâng, chúng ta hãy đi xem nó vào tối nay.
Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp, đáp án C là đúng
Question 17. Đáp án A
Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn)
Xét tình huống giao tiếp:
Dick cảm ơn Michelle vì đã tặng anh món quà vào ngày sinh nhật.
- Dick: “Cám ơn vì món quà đẹp mà bạn tặng mình.” - Đây là lời cám ơn.
Đối với lời cám ơn, các câu trả lời thường là: (you are) welcome/ my pleasure/ don’t mention it/ (that’s) the least I can do... + một lời khách sáo.
Xét 4 đáp án. Chọn A là phù hợp nhất.
A. Không có chi! Thật vui vì cậu thích nó.
B. Không, không một tí nào hết.
C. Thực ra thì bản thân mình chả thích nó.
D. Được rồi! Thế cậu có biết nó giá bao nhiêu không?
Question 18. Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. benefit /'benəfit/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. cinema /'sinəmə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.
D. aquatic /ə‘kwætik/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 19. Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. shadow /’∫ædəʊ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc không bao giờ rơi vào âm /əʊ/.
B. lifelong /'laɪflɒŋ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. worship /'wɜ:∫ɪp/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/.
D. unique /ju'ni:k/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 20. Đáp án A
Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED
Giải thích:
A. obliged /əˈblaɪdʒd/ B. graduated /ˈɡrædʒuətid/
C. attended /əˈtendid/ D. decided /di’saidid/
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Question 21. Đáp án D
Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm
Giải thích:
A. final /ˈfaɪ.nəl/ C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/
B. revival /rɪˈvaɪ.vəl/ D. liberty /ˈlɪb.ə.ti/
Đáp án D – đúng vì chữ cái gạch chân được phát âm /i/ các phương án còn lại là /ai/
Question 22. Đáp án A
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: advancements (n): sự tiến bộ
Xét các đáp án:
A. developments (n): sự phát triển B. aspects (n): khía cạnh/ lĩnh vực
C. determinations (n): sự quyết tâm D. results (n): kết quả
Do vậy: advancements (n): sự tiến bộ ~ developments (n): sự phát triển
Tạm dịch: Những tiến bộ công nghệ này đã có cả tác động tích cực và tiêu cực đối với Gen Z.
Question 23. Đáp án A
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: congenial /kənˈdʒiːniəl/ (a): dễ chịu, dễ mến
Xét các đáp án:
A. hospitable /hɑːˈspɪtəbl/ (a): mến khách, thân thiện
B. difficult (a): khó khăn
C. advanced /ədˈvænst/ (a): tiến bộ, hiện đại
D. complex /ˈkɑːmpleks/ (a): phức tạp
Do vậy: congenial ~ hospitable
Tạm dịch: Tất cả các điều kiện dường như tối ưu: công ty mến khách, thời tiết tuyệt vời, địa điểm lịch sử.
Question 24. Đáp án D
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Giải thích:
Ta có: green around the gills (thành ngữ): trông xanh xao, ốm yếu
Xét các đáp án:
A. experienced and enthusiastic: kinh nghiệm và nhiệt tình
B. ill and pale: ốm yếu và xanh xao
C. sick and tired: ốm và mệt
D. well and healthy: khỏe mạnh
Vậy đáp án đúng là D
green around the gills: trông xanh xao, ốm yếu >< well and healthy: khỏe mạnh
Tạm dịch: Đồng nghiệp của tôi hôm nay trông hơi xanh xao mệt mỏi tại nơi làm việc. Anh ấy chắc đã thức khuya để hoàn thành bản báo cáo đêm qua.
Question 25. Đáp án C
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: - victory (n): chiến thắng
Xét các đáp án:
A. triumph (n): chiến thắng B. success (n) thành công
C. defeat (n): đánh bại D. conquest (v): chinh phục
Vậy đáp án C là phù hợp
victory (n): chiến thắng >< defeat (n): đánh bại
Tạm dịch: Việt Nam sẽ lần đầu tiên tham dự World Cup 2023 nữ sau chiến thắng 2-1 trong trận play-off với Đài Bắc Trung Hoa vào ngày 6 tháng 2 năm 2022.
Question 26: Đáp án C
Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ
Giải thích:
Ta có các công thức đảo ngữ:
1. Only after + S1 + had + V1-past participle + did + S2 + V
2. Were + S1 + Adj/ to V1, S2 + would + V2
3. Were + it + for + V1-ing/ Noun phrase, S2 + would + V2
4. Hardly/ Scarely/ Barely + had + S1 + V1-past participle + when + S2 + V2-simple past
5. Not until + time + did + S2 + V
Câu đề bài: Olga định nói gì đó về phần cuối của bộ phim. Cô ấy đã bị bạn bè ngăn cản ngay lúc đó.
Xét các đáp án:
A. Chỉ sau khi Olga nói điều gì đó về cuối phim thì cô ấy mới bị bạn bè chặn lại. (đúng cấu trúc – sai về nghĩa)
B. Không phải vì Olga căng thẳng muốn nói điều gì đó về cuối phim, cô ấy sẽ không bị bạn bè ngăn cản. (Đúng cấu trúc – sai về nghĩa)
C. Ngay sau khi Olga định nói gì đó về cuối phim khi cô ấy bị bạn bè ngăn cản. (đúng)
D. Mãi cho đến khi Olga bị bạn bè ngăn cản, cô ấy mới bắt đầu nói điều gì đó về phần cuối của bộ phim. (sai cấu trúc và sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là C
Question 27: Đáp án C
Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước
Giải thích:
Câu đề bài: Her Internet connection is not stable. She cannot email her assignment.
Kết nối Internet của cô ấy không ổn định. Cô ấy không thể gửi email bài tập của mình.
Ta thấy: - Động từ trên câu đề bài chia ở thì hiện tại đơn và ở phủ định nên trong câu dùng WISH sẽ chia ở quá khứ và khẳng định.
Xét các đáp án:
A. If her Internet connection had been stable, she could have emailed her assignment. (sai vì câu đề bài ở hiện tại nên đổi sang câu điều kiện 2 và ở thể khẳng định)
(Nếu kết nối Internet của cô ấy ổn định, cô ấy có thể đã gửi bài tập của mình qua email.)
B. If only her Internet connection is stable, so that she could email her assignment. (Sai về thì)
(Chỉ cần kết nối Internet của cô ấy ổn định để cô ấy có thể gửi email bài tập của mình.)
C. She wishes her Internet connection were stable and she could email her assignment. (đúng)
(Cô ấy ước kết nối Internet của cô ấy ổn định và cô ấy có thể gửi email bài tập của mình.)
D. If her Internet connection were not stable, she couldn’t email her assignment. (sai vì câu đề bài ở hiện tại nên đổi sang câu điều kiện 2 và ở thể khẳng định)
(Nếu kết nối Internet của cô ấy không ổn định, cô ấy không thể gửi email bài tập của mình.)
Đáp án đúng là C
Question 28: Đáp án B
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Giải thích:
Ta thấy trạng từ chỉ thời gian là YESTERDAY nên động từ phải chia ở quá khứ đơn nên lỗi sai là B.
Sửa lỗi: witness → witnessed
Tạm dịch: Hôm qua, thế giới có lẽ đã chứng kiến trận chung kết Grand Slam quan trọng nhất trong lịch sử.
Question 29: Đáp án D
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Giải thích:
Giải thích:
Những người trong số chúng ta đặt lịch hẹn bác sỹ của chúng ta chứ không thể là đặt lịch hẹn bác sỹ của họ.
Sửa lỗi: their → our
Tạm dịch: Những ai trong chúng ta có tiền sử gia đình mắc bệnh tim nên đặt lịch hẹn hàng năm với bác sĩ của mình.
Question 30: Đáp án A
Kiến thức: Lỗi sai – sử dụng từ
Giải thích:
Ta có các cấu trúc:
- Felicitate sb on/ upon St: an ủi ai về điều gì
- Facilitate + Ving: làm cho việc gì đó dễ ràng hơn
Vậy đáp án A
Sửa lỗi: facilitate → felicitate
Tạm dịch: Tôi muốn an ủi họ về ý chí mà họ đã thể hiện trong việc tận dụng cơ hội được cung cấp.
Question 31. Đáp án: C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu đề bài: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi
Xét các đáp án.
A. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi
B. Joanna đáng lẽ ra không cẩn nhận được tin nhắn của tôi
C. Joanna có lẽ đã không nhận được tin nhắn của tôi.
D. Joanna đã không thể nhận được tin nhắn của tôi
shouldn’t have P 2 : không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
needn’t have P 2 : không cần làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
mightn’t have P 2 : có thể có lẽ đã không
can’t have P 2 : không thể nào đã làm
Phù hợp nhất với nghĩa gốc là đáp án C
Question 32. Đáp án: B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật
Giải thích:
Câu đề bài: Ông nói: “Bạn nên sử dụng Quizlet để học từ vựng.
Xét các đáp án:
A. Anh ấy phủ nhận việc sử dụng Quizlet để học từ vựng.
B. Anh ấy đề nghị sử dụng Quizlet để học từ vựng.
C. Anh ấy hứa sẽ sử dụng Quizlet để học từ vựng.
D. Anh ấy từ chối sử dụng Quizlet để học từ vựng.
Đổi sang lời nói gián tiếp:
“It’s a good idea to V …” → suggest + V-ing
Vậy đáp án đúng là B
“It’s a good idea to use Quizlet for vocabulary learning,” he said.
= B. He suggested using Quizlet for vocabulary learning.
Question 33. Đáp án: B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ
Giải thích:
Ta có công thức:
S + haven’t/ hasn’t + V- pp + O + for + time
= S + (last) + V-simple past + O + time + ago
= It’s + time + since + S + (last) + V-simple past + O
= The last time + S + V-simple past + O + was + time + ago
Vậy đáp án đúng là B
She last checked her Instagram newsfeed two days ago.
= B. She hasn’t checked her Instagram newsfeed for two days.
Tạm dịch:
Cô ấy kiểm tra nguồn cấp tin tức Instagram của mình lần cuối cách đây hai ngày.
= B. Cô ấy đã không kiểm tra nguồn cấp tin tức Instagram của mình được hai ngày.
Question 34: Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Although: mặc dù B. But: nhưng
C. So: vì vậy D. And: và
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án A là đúng.
Thông tin: Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (26) ___although___ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike.
Tạm dịch: Tuy nhiên, kể từ những năm 1980, điện thoại di động đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày. mặc dù ban đầu họ được coi là biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng trên thực tế bao gồm tất cả mọi người trong thế giới phát triển, già và trẻ như nhau.
Question 35: Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. result (n): kết quả B. impact (n): ảnh hưởng
C. outcome (n): kết quả D. consequence (n): hậu quả
Ta thấy sau chỗ trống có giới từ ON – (impact on …: ảnh hưởng đến)
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: Although they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (27) ___ impact ___ on social life has been enormous.
Tạm dịch: Mặc dù ban đầu chúng được xem như một biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng đến hầu hết mọi người ở các nước phát triển, già hay trẻ. Ảnh hưởng to lớn đến đời sống xã hội.
Question 36: Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. who: thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn và có chức năng làm trạng từ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
C. when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian và có chức năng làm trạng từ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
D. that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ta thấy danh từ mà đại từ quan hệ thay thế “social plans” và mệnh đề quan hệ ko xác định nên đáp án đúng là B
Thông tin: We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (28) ___ where ___ a quick phone call is all takes to rearrange things.
Tạm dịch: Chúng ta đã quen với ý tưởng liên tục thay đổi các kế hoạch xã hội, nơi chỉ cần một cuộc điện thoại nhanh chóng là có thể sắp xếp lại mọi thứ.
Question 37: Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. many (+ danh từ số nhiều): nhiều B. much (+ danh từ không đếm được): nhiều C. every (+ danh từ số ít): mọi … D. another (+ danh từ số ít): một … khác
Ta thấy chỗ trống trước danh từ số nhiều nên đáp án A là đúng
Thông tin: Before this was possible, there were (29) ____many___ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding.
Tạm dịch: Trước khi điều này có thể xảy ra, đã có rất nhiều trường hợp những người bạn đã sắp xếp để gặp nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau vì một sự hiểu lầm nhỏ.
Question 38: Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: make an arrangement to do st = arrange to do st: sắp xếp làm gì
Vậy đáp án đúng là: C
Thông tin: People would often have to (30) ___make___ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful.
Tạm dịch: Mọi người thường phải sắp xếp rất cẩn thận để chắc chắn được gặp mặt. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến hơn, vì vậy chúng trở nên mạnh mẽ hơn.
Question 39: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ý nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Mực nước biển trong các cộng đồng ven biển của Hoa Kỳ
B. Tốc độ nước biển dâng ngày càng tăng
C. Mực nước biển và ảnh hưởng của nó đối với các thành phố lớn nhất thế giới
D. Mực nước biển và khí thải từ hoạt động của con người
Thông tin: Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades.
Tạm dịch: Mực nước biển toàn cầu đã tăng lên trong thế kỷ qua và tỷ lệ này đã tăng lên trong những thập kỷ gần đây.
Question 40: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “rise” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
Rise (v): tăng
Xét các đáp án:
A. decline (v): giảm B. Reduce (v): giảm
C. increase (v): tăng D. Decrease (v): giảm
Vậy đáp án là C
Từ đồng nghĩa: rise = increase
Thông tin: Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year.
Tạm dịch: Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng 1/8 inch mỗi năm.
Question 41: Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
Xét các đáp án:
A. bão B. cộng đồng ven biển
C. mực nước biển D. lũ lụt
Thông tin: Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding.
Tạm dịch: Mực nước biển cao hơn đồng nghĩa với việc các đợt bão tàn phá và chết người đẩy sâu vào đất liền hơn so với trước đây, điều này cũng đồng nghĩa với việc lũ lụt gây phiền toái xảy ra thường xuyên hơn.
Question 42: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn cuối, câu nào là ĐÚNG?
Xét các đáp án
A. Mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với tốc độ của thế kỷ hiện tại.
B. Mực nước biển không liên quan đến lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy cơ do bão.
C. Gần 40% dân số Hoa Kỳ sống ở các vùng ven biển đông dân cư.
D. Mực nước biển dâng sẽ chỉ ảnh hưởng đến các thành phố lớn nhất thế giới gần bờ biển.
Thông tin: In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high population density coastal areas, where sea level plays a part in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms.
Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, gần 40 phần trăm dân số sống ở các khu vực ven biển có mật độ dân số tương đối cao, nơi mực nước biển góp phần gây ra lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy cơ từ bão.
Question 43: Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây là nguyên nhân chính gây ra mực nước biển dâng toàn cầu NGOẠI TRỪ _______.
Xét các đáp án:
A. băng tan B. hoạt động của con người
C. mật độ dân số D. sự giãn nở nhiệt
Thông tin: The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms and increased melting of land based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
Tạm dịch: Hai nguyên nhân chính gây ra mực nước biển toàn cầu tăng là sự giãn nở nhiệt do đại dương ấm lên vì nước nở ra khi nó ấm lên và sự tan chảy gia tăng của băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và các tảng băng. Các đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt khí quyển tăng lên liên quan đến khí thải từ hoạt động của con người.
Question 44. Đáp án : B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Những thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội.
B. Những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại lên sự giao tiếp.
C. Sự khác biệt về cách giao tiếp trong quá khứ và bây giờ.
D. Mối quan hệ của con người phải thay đổi như thế nào để theo kịp với sự phát triển của công nghệ hiện đại.
Thông tin: Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships.
Tạm dịch: Công nghệ hiện đại đã thay đổi cách con người giao tiếp với nhau. Những công nghệ này cung cấp cho con người những cách giao tiếp mới và cải tiến – nhắn tin, thư điện tử, trò truyện online và mạng xã hội. Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ.
Question 45. Đáp án: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “straining” trong đoạn 1 có nghĩa là ________.
Xét các đáp án:
A. kết nối B. hàn gắn
C. phá vỡ D. làm căng thẳng, áp lực
Từ đồng nghĩa: strain (kéo căng, làm căng thẳng) = experience pressure
Thông tin: However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships.
Tạm dịch: Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ.
Question 46. Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn 2, tại sao công nghệ hiện đại lại gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình?
Xét các đáp án:
A. Bởi vì mọi người thường tận dụng những công nghệ này để giải quyết công việc tại nhà.
B. Bởi vì cha mẹ dành quá nhiều thời gian cho TV và internet đến nỗi họ không thể chăm sóc con cái.
C. Bởi vì áp lực của công việc trong thời hiện đại quá nặng nề để bố mẹ có thể giải quyết hết tại nơi làm việc.
D. Bởi vì mọi người thích sử dụng internet hơn là nói chuyện với nhau.
Thông tin: Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members.
Tạm dịch: Công nghệ hiện đại rút ngắn khoảng cách giữa nơi làm việc và gia đình. Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà. Điều này có thể làm hạn chế tương tác trong gia đình và gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình.
Question 47. Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cụm từ “this preference” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
Xét các đáp án:
A. sự ưa thích giao tiếp trực tiếp
B. sự thiên vị cho giới trẻ
C. sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại
D. sự ưa thích giao tiếp với bạn bè
Thông tin: Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues.
Tạm dịch: Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới trẻ. Một nghiên cứu của trường đại học bang California và UCLA chỉ ra rằng với giới trẻ thì phương thức giao tiếp trực tiếp không khả quan bằng các phương thức giao tiếp hiện đại. Sở thích này có thể khiến họ không có khả năng duy trì một tình bạn lâu dài hay gặp khó khăn trong các vấn đề xã hội.
Như vậy, this preference (sở thích này) chỉ sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại.
Question 48. Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Những câu sau đây là các lợi ích của công nghệ hiện đại được đề cập trong đoạn văn, ngoại trừ ________.
Xét các đáp án:
A. Mọi người dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè của họ hơn.
B. Những người độc thân có thể có toàn bộ thông tin về bạn đời của họ trước khi gặp mặt trực tiếp.
C. Nhiều công việc được giải quyết tại nhà hơn thay vì ở nơi làm việc.
D. Mọi người sẽ có 1 cách hiệu quả hơn để xây dựng các mối quan hệ mới.
Thông tin 1: They allow faster and more efficient communication and can help build relationships.
Tạm dịch: Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ.
Thông tin 2: With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home.
Tạm dịch: Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà.)
Thông tin 3: Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships.
Tạm dịch: Những người khác tin rằng các công nghệ hiện đại có thể tăng cường sự giao tiếp và do đó sẽ củng cố được tình bạn).
Thông tin 4: The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online.
Tạm dịch: Tình trang giấu tên và ít rủi ro là những gì khiến cho hẹn hò trên internet và mạng xã hội trở thành những cách gặp gỡ phổ biến. Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi bị cưỡng hiếp bởi một người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
Question 49. Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “instant” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ ________.
Xét các đáp án:
A. chính xác B. phù hợp, tương ứng
C. ngay lập tức D. dần dần, từ từ
Từ đồng nghĩa: instant (ngay tức khắc, ngay lập tức) = immediate
Thông tin: With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply - or none at all - can lead to suspicion and anger.
Tạm dịch: Với sự gia tăng của việc sử dụng di động và thư điện tử, người ta thường mong đợi được trả lời ngay lập tức để duy trì giao tiếp. Việc trả lời chậm trễ - hoặc không trả lời - có thể dẫn tới nghi ngờ và tức giận.
Question 50. Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Question 42: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________.
Xét các đáp án:
A. thông tin cá nhân của mọi người bây giờ không còn bảo mật khi mọi người phụ thuộc quá nhiều vào mạng xã hội.
B. mối quan hệ của mọi người trở nên ngày càng xấu đi vì sự gia tăng của việc sử dụng công nghệ hiện đại.
C. các cặp đôi có thể chia tay vì áp lực phải giữ liên lạc qua mạng xã hội.
D. các mâu thuẫn giữa mọi người không khó giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ hiện đại.
Thông tin: The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private - such as relationship conflicts - is now part of the public sphere.
Tạm dịch: Việc sử dụng mạng xã hội cũng có thể ảnh hưởng tới các mối quan hệ. Những thông tin từng là riêng tư - như là các mâu thuẫn trong các mối quan hệ - giờ lại là một phần của xã hội.
Ngoài Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 6 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm