Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Bộ 4)
Đề thi tham khảo
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán (Đề 1) |
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Sở GD Vĩnh Phúc Lần 1 |
Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Bộ 4) được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Mục lục
- Question 19: Chọn A
- Kiến thức kiểm tra :Từ đồng nghĩa
- Dịch nghĩa: Tác phẩm mới của anh ta nhận được sự đánh giá cao của giới phê bình cũng như người đọc
- Review (n) = opinion (n): quan điểm, sự đánh giá
- Question 20: Chọn A
- Kiến thức kiểm tra :Từ đồng nghĩa
- Kiến thức kiểm tra :Từ trái nghĩa
- Kiến thức kiểm tra :Từ trái nghĩa
- Kiến thức kiểm tra :Cách đáp lại lời khen
- Kiến thức kiểm tra :Thể hiện quan điểm
- Kiến thức kiểm tra :Subject – verb agreement
Chào mừng các bạn đến với trang tài liệu quan trọng của chúng tôi! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và khám phá “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa” – một tài liệu đặc biệt và hữu ích để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia 2021 môn Anh.
Kỳ thi THPT Quốc Gia môn Anh yêu cầu sự hiểu biết sâu sắc về ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng đọc hiểu. Để giúp các bạn học sinh nắm vững cấu trúc đề thi và nâng cao khả năng làm bài, chúng tôi đã tạo ra “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa” – một tài liệu chi tiết và thực hành.
Bộ tài liệu này bao gồm các đề thi thử được thiết kế theo cấu trúc và yêu cầu của đề thi THPT Quốc Gia 2021. Mỗi đề thi được trình bày theo hướng minh họa, giúp các bạn học sinh hiểu rõ cấu trúc và yêu cầu của từng phần trong bài thi. Bên cạnh đó, tài liệu còn cung cấp lời giải chi tiết và phân tích các câu hỏi, giúp các bạn nắm vững cách trả lời đúng và hiệu quả.
Qua “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa”, các bạn sẽ có cơ hội rèn luyện và cải thiện kỹ năng làm bài trong môn Anh. Bạn sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, tăng cường khả năng phân tích, hiểu rõ yêu cầu của từng dạng câu hỏi, và cải thiện khả năng đọc hiểu và sử dụng ngôn ngữ Anh một cách linh hoạt.
Hãy sẵn sàng để khám phá và áp dụng kiến thức từ “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa”. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ là nguồn lực hữu ích và đáng tin cậy để các bạn nắm vững cấu trúc đề thi, tự tin và thành công trong kỳ thi quan trọng sắp tới.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ MINH HỌA SỐ 31
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. serves B. hopes C. likes D. writes
Question 2: A. teacher B. clean C. great D. means
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. mistake B. unite C. wonder D. behave
Question 4: A. persistent B. dynamic C. sensitive D. ambitious
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: “Give me another chance, ______?”
A. don’t you B. aren’t you C. shall you D. will you
Question 6: The old woman still recalls clearly ______ by her teacher when she was late on her first day at school.
A. to be criticised B. to have criticised C. being criticised D. criticising
Question 7: If Jim hadn’t tried to kill that millionaire, he _________ in prison today.
A. hadn’t been B. won’t be
C. wouldn’t be D. wouldn’t have been
Question 8: I haven’t met Sally since we __________ school.
A. left B. had left C. would leave D. was leaving
Question 9: He is a very intelligent boy; ___________, he sometimes gets bad marks.
A. otherwise B. thus C. so D. however
Question 10: ___________, we had already put out the fire.
A. Until the firemen arrived to help B. No sooner the firemen arrived to help
C. By the time the firemen arrived to help D. After the firemen arrived to help
Question 11: I believe that judges should be independent ______ the government.
A. to B. of C. with D. on
Question 12: He is only one boy__________ in this game.
A. who participating B. participated C. to participate D. who participate.
Question 13: Universities send letters of __________ to successful candidates by post.
A. accept B. acceptable C. acceptably D. acceptance
Question 14: My parents are busy workers and I often _________ my younger brother after school.
A. take after B. take care of C. try out D. look up
Question 15: At the end of the film, the young prince __________ in love with a reporter.
A. felt B. made C. fell D. got
Question 16: Early to bed and early to rise will __________ you good.
A. make B. bring C. do D. help
Question 17: The first week of classes at university was a little _________because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
A. disarranged B. chaotic C. uncontrolled D. famous
Question 18: The captain has not decided yet where to stop on the journey – we’ll just play it by_______ and see how we feel.
A. mouth B. ear C. eye D. hand
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: The protesters were angry with the council’s plan to do away with a lovely old building and put a car park there instead.
A. destroy B. replace C. remain D. keep
Question 20: There are many TV commercials which distracting viewers from watching their favorite films.
A. economics B. businesses C. contests D. advertisements
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it.
A. survived B. departed C. lost their lives D. declined
Question 22: The writer was really hot under the collar when his novel was mistaken for another. A. angry B. worried C. calm D. curious
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Mai and Lan are friends.Lan asks Mai about Mai's plan. Select the most suitable response to fill in the blank.
Lan: “Are you going to see the live show by Son Tung today?”
Mai: “__________”.
A. Yes, I enjoyed it very much B. Maybe I'll be out
C. Yes, I'm going to stay in D. I think so
Question 24: Mary invited her friend, Sarah, to have dinner out that night and Sarah accepted. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.
Mary: “Shall we eat out tonight?” - Sarah: “___________.”
A. It's kind of you to invite B. You are very welcome
C. That's a great idea D. That's acceptable
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
In such a costly and competitive society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (25) ________ many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (26)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Money increases the position of the person in the society and (27)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (28)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)
Question 25: A. other B. some C. many D. few
Question 26: A. where B. what C. who D. which
Question 27: A. gives B. does C. takes D. draws
Question 28: A. Besides B.Therefore C. Moreover D. However
Question 29: A. way B. exit C. access D. order
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to show problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
Question 30. What is the passage mainly about?
A. Students’ travelling preferences B. A traditional approach to spring breaks
C. American students’ social life D. Students’ alternative spring breaks
Question 31. How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
A. Around 10,000 B. Around 36,000
C. Around 500,000 D. Around 50,000
Question 32. The word “cite” in paragraph 2 probably means ________.
A. listing B. getting C. avoiding D. inventing
Question 33. The word “them” in paragraph 1 refers to _______.
A. degrees B. people C. projects D. students
Question 34. Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?
A. Environment damage B. Homelessness C. Poverty D. Overpopulation
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family.
Question 35: The purpose of this passage is to ______.
A. provide the scientific classification of various types of peppers
B. classify the variety of sizes, shapes and colours of peppers
C. demonstrate that it was Columbus who brought peppers to Europe
D. explain why there is confusion today over peppers
Question 36: The word turn could best be replaced by ______.
A. revert B. veer C. exchange D. change
Question 37: According to the passage, both black and white peppers ______.
A. have the same flavour B. come from different plants
C. change colours after they are ground D. are ground from dried-out peppercorns
Question 38: What part of the Piper nigrum is the pericarp?
A. The seed inside the fruit B. The outer covering of the vine
C. The pulp inside the vine D. The outer covering of the fruit
Question 39: What usually does NOT vary in a Capsicum plant?
A. The size of the fruit B. The colour of the flower
C. The colour of the fruit D. The shape of the fruit
Question 40: The word push could best be replaced by ______.
A. hit B. drive C. shove D. strength
Question 41: The pronoun them refers to ______.
A. Europeans B. plants C. people D. relatives
Question 42: It can be inferred from the passage that chili peppers originally came from ______.
A. Europe B. Asia C. America D. Africa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Neither his parents nor his teacher were satisfied with his result when he was at high school.
A. Neither B. were C. with D. was
Question 44: The examination will test your ability to understand spoken English, to read
non- technical language and writing language
A.will test B. spoken
C. non – technical language D. writing
Question 45: The sign says that we should read the constructions carefully before proceeding.
A. says B. should C. the constructions D. proceeding
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Mai is the most beautiful girl in my class
A. Noone in my class is more beautiful than Mai.
B. Mai is not as beautiful as anyone in my class.
C. Mai is more beautiful than everyone in my class.
D. Mai is less beautiful than veryone in my class.
Question 47: “Mum, please don’t tell Dad my mistake!” the boy said.
A. The boy insisted his mother not tell his father his mistake.
B. The boy told his mother not to mention his mistake any more.
C. The boy asked his mother not to tell his father his mistake.
D. The boy wanted his mother to keep his mistake in her heart.
Question 48: You are able to go out with your friend this evening
A. You musn’t go out with your friend this evening.
B. You should go out with your friend this evening.
C. You needn’t go out with your friend this evening.
D. You can go out with your friend this evening.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: If it were not for Helen's wonderful acting, the play would be a flop.
A. Helen acted so wonderfully, but the play was a flop.
B. But for Helen acting so wonderfully, the play would be a flop.
C.The play was a flop although Helen acted so wonderfully.
D.The play was a flop although Helen was such a wonderful actor.
Question 50: Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.
A. It had rained heavily before the boy got out of his house.
B. No sooner had the boy got out of his house than it started to rain heavily.
C. Not until it started to rain heavily did the boy got out of his house.
D. Hardly had it started to rain heavily when the boy got out of his house.
THE END
Đáp án
1-A |
2-C |
3-C |
4-C |
5-D |
6-C |
7-C |
8-A |
9-D |
10-C |
11-B |
12-C |
13-D |
14-B |
15-C |
16-C |
17-B |
18-B |
19-A |
20-D |
21-A |
22-C |
23-D |
24-C |
25-A |
26-C |
27-A |
28-D |
29-C |
30-D |
31-C |
32-A |
33-C |
34-D |
35-D |
36-D |
37-D |
38-D |
39-B |
40-B |
41-B |
42-C |
43-B |
44-D |
45-C |
46-A |
47-C |
48-D |
49-B |
50-B |
Lời giải chi tiết
Question 1. A
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. serves /sɜːvz/ B. hopes /həʊps/
C. likes /laɪks/ D. writes /raɪts/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-s/es”:
- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm là /ɪz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /z/, còn lại là /s/
Question 2.C
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
A. teacher /ˈtiːtʃər/ B. clean /kliːn/
C. great /ɡreɪt/ D. means /miːnz/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /eɪ/, còn lại là /i:/
Question 3. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. mistake /mɪˈsteɪk/ B. unite /juˈnaɪt/
C. wonder /ˈwʌndər/ D. behave /bɪˈheɪv/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm hai
Question 4. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. persistent /pəˈsɪstənt/ B. dynamic /daɪˈnæmɪk/
C. sensitive /ˈsensətɪv/ D. ambitious /æmˈbɪʃəs/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Question 5. D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Công thức: V/ Don’t V + O, will you?
Tạm dịch: Cho tôi một cơ hội khác, được không?
Chọn D
Question 6. C
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích: ‘
Dạng chủ động: recall + Ving: gợi lại, nhớ lại làm gì
Dạng bị động: recall + being Ved/PII: gợi lại, nhớ lại được/ bị làm gì
Dấu hiệu: “by her teacher” => động từ ở dạng bị động
Tạm dịch: Người phụ nữ lớn tuổi vẫn nhớ một cách rõ ràng lần bị cô giáo mắng khi bà ấy đến muộn vào ngày đầu tiên đến trường.
Question 7. C
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt giả định về một điều trái với sự thật trong quá khứ, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.
Cấu trúc: S + had + VpII, S + would/should + V(nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu Jim không cố giết nhà triệu phú đó, anh ta đã không phải ngồi tù như bây giờ.
Chọn C
Question 8. A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động trong quá khứ.
Công thức: S + has/have + Ved/PII + since + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Tôi chưa gặp Sally kể từ khi chúng tôi ra trường.
Question 9. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. otherwise, S + V: nếu không thì B. thus S + V: vì vậy
C. so S + V: vì vậy D. however, S + V: tuy nhiên
Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh ta bị điểm kém.
Question 10. C
Kiến thức mệnh đề time
By the time S + V (qk) + St, S + had + Vp2
Question 11. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: independent of sb/sth: độc lập, không liên quan bởi ai, cái gì
Tạm dịch: Tôi tin rằng tòa án nên độc lập với chính phủ.
Question 12. C
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ sau cụm danh từ
The first/ second/ third …/ only/ last + to + V
Question 13. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. accept (v): chấp nhận B. acceptable (adj): có thể chấp nhận
C. acceptably (adv): chấp nhận được D. acceptance (n): sự chấp nhận
=> letter of acceptance: thư mời nhập học
Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học cho các thí sinh thành công qua đường bưu điện.
Chọn D
Question 14. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. take after: giống với B. take care of: chăm sóc
C. try out: kiểm tra thử D. look up: tra cứu (từ điển, danh bạ…)
Tạm dịch: Bố mẹ tôi là công nhân nên bận rộn và tôi thường chăm sóc em trai sau giờ học.
Chọn B
Question 15. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
fall in love: yêu, phải lòng ai đó
feel – felt – felt: cảm thấy
make – made – made: chế tạo, sản xuất
get – got – got/gotten: có được, lấy được
Tạm dịch: Cuối phim, chàng hoàng tử trẻ phải lòng một phóng viên.
Question 16. C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. make (v) (+ sb + adj): khiến B. bring (v): mang đi
C. do (v): làm D. help (v): giúp đỡ
Thành ngữ: do good, do somebody good = to have a useful effect; to help somebody: giúp ích cho ai
Tạm dịch: Đi ngủ sớm và dậy sớm tốt cho bạn.
Chọn C
Question 17. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disarranged (adj): không được sắp xếp B. chaotic (adj): hỗn độn
C. uncontrolled (adj): không kiểm soát D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.
Chọn B
Question 18. B
Kiến thức: Idiom
Giải thích: play it by ear: tùy cơ ứng biến, đến đâu tính đến đó
Tạm dịch: Đội trưởng vẫn chưa quyết định chuyến đi sẽ dừng ở đâu – chúng tôi sẽ tùy cơ ứng biến và xem chúng tôi thấy thế nào đã.
Question 19. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
do away with: xóa bỏ, thủ tiêu
A. destroy (v): phá bỏ, phá hủy B. replace (v): thay thế
C. remain (v): còn lại, vẫn vậy D. keep (v): giữ lại
=> do away with = destroy
Tạm dịch: Những người biểu tình tức giận với kế hoạch của Hội đồng thành phố là phá bỏ một tòa nhà cũ xinh xắn và đặt một bãi đậu xe ở đó.
Question 20. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
commercials (n): quảng cáo
A. economics (n): kinh tế học B. businesses (n): doanh nghiệp
C. contests (n): các cuộc thi D. advertisements (n): quảng cáo
=> commercials = advertisements
Tạm dịch: Có nhiều quảng cáo truyền hình khiến người xem mất tập trung khi xem những bộ phim yêu thích của họ.
Chọn D
Question 21. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
perish (v): bỏ mạng, chết
A. survive (v): sống sót B. depart (v): từ trần, chết
C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ D. decline (v): từ chối, khước từ
=> perish >< survive
Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho sự xảy ra của nó.
Chọn A
Question 22. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
hot under the collar: tức giận về điều gì đó
A. angry (a): nổi giận B. worried (a): lo lắng
C. calm (a): bình tĩnh D. curious (a): tò mò, hiếu kì
=> hot under the collar >< calm
Tạm dịch: Tác giả thực sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ấy bị nhẫm lẫn với người khác.
Chọn C
Question 23: D
Giải thích:
A. Yes, I enjoyed it very much: Có chứ, tôi đã thích nó lắm.
B. Maybe I’ll be out: Có thể là tôi sẽ ra ngoài.
C. Yes, I’m going to stay in: Có chứ, tôi định ở nhà.
D. I think so: Tôi nghĩ vậy.
A sai vì hỏi tối nay đi không mà lại nói là “đã thích”, như vậy hiểu là đã đi tham dự, và thấy thích nó.
B sai vì trả lời không đúng trọng tâm, hỏi có tham gia không mà nói tôi sẽ ra ngoài?
C sai vì phía trước thì nói có (đi), phía sau lại bảo ở nhà, mâu thuẫn.
Dịch nghĩa: Mai và Lan là bạn. Lan hỏi Mai về kế hoạch của Mai.
- Cậu định đi xem live-show của Sơn Tùng hôm nay à?
- Tớ nghĩ vậy.
Question 24: C
Giải thích:
A. It’s kind of you to invite: Bạn thật tốt khi đã mời (Thực tế câu này thiếu tân ngữ me ở sau invite, nhưng dù có thêm vào thì đây cũng không phải là cách phổ biến để trả lời cho lời mời này)
B. You are very welcome (dùng khi người khác cảm ơn)
C. That’s a great idea: Ý hay đó (Dùng để đồng ý lời đề nghị lời mời)
D. That’s acceptable: Có thể chấp nhận được (về nghĩa thì đúng nhưng không ai dùng cách này để đáp lại lời mời)
Dịch nghĩa:
- Chúng ta ra ngoài ăn tối nay nhé?
- Ý hay đó. - Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép
Question 25. A
Kiến thức: lượng từ
A. other : khác
B. some : một vài
C. many : nhiều
D. few : một chút, một ít
We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money.
Chúng ta cần tiền để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cuộc sống như mua thực phẩm và nhiều nhu cầu cơ bản khác của cuộc sống gần như không thể mua nếu không có tiền.
Chọn A
Question 26. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what (từ nghi vấn): cái gì
people (n): con người => who
People in the society (26) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào.
Chọn C
Question 27. A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. gives (v): cho, đem lại B. does (v): làm, hành động
C. takes (v): cầm, lấy D. draws (v): vẽ
give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt
Money increases the position of the person in the society and (27) give a good impression to him.
Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại ấn tượng tốt cho họ.
Chọn A
Question 28. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Besides: ngoài ra B. Therefore + V: vì thế
C. Moreover, S + V: ngoài ra D. However, S + V: tuy nhiên
(28) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội để đạt được giấc mơ trở thành triệu phú.
Chọn D
Question 29. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. way (n): đường, lối đi B. exit (n): lối ra, cửa ra
C. access (n): sự tiếp cận D. order (n): thứ, bậc, giai cấp
People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng.
Chọn C
Question 30. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự yêu thích đi du lịch của sinh viên B. Cách tiếp cận truyền thống với kì nghỉ nghỉ xuân
C. Đời sống xã hội của sinh viên Mỹ D. Kỳ nghỉ xuân thay thế của sinh viên
Thông tin: a growing number of American university students have found a way to make spring break matter… Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding… Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States.
Tạm dịch: và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa… . Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích… Các chuyến „kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ.
Question 31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 10.000 B. Khoảng 36.000 C. Khoảng 500.000 D. Khoảng 50.000
Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party
Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng
Question 32. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ "cite" (trích dẫn) trong đoạn 2 có nghĩa là ______.
A. listing (n): sự ghi lại thành danh sách B. getting (n): sự khai thác, thu hoạch
C. avoiding (adj): tránh D. inventing (adj): phát minh, sáng chế ‘
Thông tin: Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating.
Tạm dịch: Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia.
Question 33. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” ở đoạn 1 là chỉ ______.
A. những tấm bằng B. mọi người C. những dự án D. những sinh viên
Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.
Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích.
Chọn C
Question 34. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào dưới đây KHÔNG được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng để giúp giải quyết?
A. Thiệt hại về môi trường B. Vô gia cư
C. Nghèo đói D. Bùng nổ dân số
Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích. - Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép
Question 35. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của bài đọc này là _________.
A. cung cấp sự phân chia theo khoa học của đa dạng các loại „pepper’
B. phân loại sự đa dạng về kích cỡ, hình dạng và màu sắc của „pepper’
C. chứng minh rằng chính Columbus đã mang „pepper’đến châu Âu
D. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về „pepper’
Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là „pepper’ theo họ một cách khoa học
Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục
Chọn D
Question 36. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “turn” (chuyển đổi) có thể được thay thế bằng từ nào ________.
A. revert (v): trở lại tình trạng cũ B. veer (v): sự đổi hướng
C. exchange (v): trao đổi D. change (v): thay đổi
Thông tin: The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out.
Tạm dịch: Những hạt tiêu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng đen khi chúng khô.
Chọn D
Question 37. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, cả tiêu đen và trắng _________.
A. có cùng hương vị B. đến từ các loại thực vật khác nhau
C. thay đổi màu sắc sau khi chúng được nghiền D. được nghiền từ hạt tiêu khô
Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper.
Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen.
Chọn D
Question 38. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phần nào của hồ tiêu là vỏ hột?
A. Hạt bên trong quả B. Vỏ ngoài của cây nho
C. Phần thịt bên trong cây nho D. Vỏ ngoài của quả
Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground.
Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền.
Chọn D
Question 39. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì thường KHÔNG thay đổi trong cây ớt chuông?
A. Kích thước của quả B. Màu của hoa
C. Màu sắc của quả D. Hình dạng của quả
Thông tin: Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes.
Tạm dịch: Ớt đỏ và xanh có nguồn gốc là cây ớt chuông. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả mà nó có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ.
Chọn B
Question 40. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “push” (sự thúc đẩy) có thể được thay thế bằng từ _______.
A. hit (n): cú đánh B. drive (n): sự tiến triển
C. shove (v): sự xô đẩy D. strength (n): sức mạnh
Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia.
Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á.
Chọn B
Question 41. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “them” thay thế cho ______.
A. Châu Âu B. thực vật C. người D. họ hàng
Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper.
Tạm dịch: Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen.
Chọn B
Question 42. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ớt ban đầu xuất phát từ ________.
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Mỹ D. Châu Phi
Thông tin: Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa.
Tạm dịch: Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi.
Chọn C
Question 43. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Neither N1 nor N2 + V(chia theo danh từ số 2)
his teacher (n): giáo viên của anh ấy => danh từ số ít
Sửa: were => was
Tạm dịch: Cả cha mẹ và giáo viên của anh ta đều không hài lòng với kết quả của anh ta khi anh ta học trung học.
Question 44. D
Kiến thức luật song hành
Writing – to write vif sau ability + to + V, to +V, and + to V
Question 45. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
construction (n): công trình
instruction (n): hướng dẫn
Sửa: construction => instruction
Tạm dịch: Biển báo cho biết rằng chúng ta nên đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi tiến hành.
Chọn C
Question 46: A
Kiến thức về so sánh
Dịch: Mai là một cô gái sinh đẹp nhất trong lớp tôi
Không ai trong lớp tôi xinh đẹp hơn mai
Mai thì không xinh đẹp bằng bất cứ ai trong lớp tôi
Mai xinh đẹp hơn tất cả mọi người trong lớp tôi
Mai thì ít xinh đẹp hơn mọi người trong lớp tôi
Question 47: C
Kiến thức về cảu trực tiếp
Ask Sb to + V/ not + to +V +st: đề nghị ai đó làm gì
Question 48: D
Kiến thức modal verb : To be able to + V = Can + V + St
Musn’t + V + St = are not allowed to + V
Should + V + St:
Needn’t + V + St = don’t/ doesn’t have + V +St
Question 49: B
Kiến thức câu điều kiện loại 2
If it weren’t for + N , S + would / could + V +St
But for/ without + N, S + would / could + V +St
Question 50. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Công thức: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2
= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: Ngay khi...thì...
Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi...thì...
Tạm dịch: Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì, trời bắt đầu đổ mưa nặng hạt.
A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
C. Mãi cho đến khi trời mưa to thì cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
D. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
Chọn B
ĐỀ MINH HỌA SỐ 32
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. helps B. books C. reads D. waits
Question 2. A. surround B. source C. account D. plough
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. describe B. beauty C. prevent D. advise
Question 4. A. quality B. solution C. compliment D. energy
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. She has read an interesting book, ________?
A. has she B. hasn’t she C. does she D. didn’t she
Question 6. He promised ________ his daughter a new bicycle as a birthday present.
A. to buying. B. buying. C. buy. D. to buy.
Question 7. If you didn’t have to leave today, I ________ you around the city.
A. have shown. B. will show. C. would show. D. showed.
Question 8. Only after he ________ the job as a computer programmer did he realise how much he loved it.
A. would leave. B. was leaving. C. had left. D. has left.
Question 9. He promised to telephone________ I have never heard from him again.
A. but B. except C. although D. because
Question 10. ________ England won the World Cup.
A. It was in 1966 that B. It was on 1966 that
C. It was in 1966 when D. It was 1966 in that
Question 11. ________ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.
A. Instead B. In place C. On behalf D. On account
Question 12. Linda was the last student ________ at the oral exam.
A. to be asked B. asking C. asks D. to ask
Question 13. Her little grandson has been a source of great________ to her.
A. enjoyable B. enjoyed C. enjoying D. enjoyment
Question 14. As I have just had a tooth ________, I am not allowed to eat or drink anything for three hours.
A. taken out B. crossed out C. broken off D. tried on
Question 15. You must not ________ any step in the process; otherwise, you would not be able to cook the dish properly.
A. leave. B. quit. C. skip. D. hide.
Question 16. Mr. Simpkims is the big ________ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.
A. bread B. cheese C. meat D. apple
Question 17. They live in a very ________ populated area of Italy.
A. sparsely B. scarcely C. hardly B. barely
Question 18. It is advisable that the apprentice should be ________ to learn the ins and outs of the new job.
A. observant. B. acceptable. C. noticeable. D. permissive.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19. The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm.
A. cancelled. B. changed. C. delayed. D. continued.
Question 20. We’re really close friends but we just can not see eye to eye on politics.
A. not see well B. not share the same views about
C. nut understand D. not care for
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21. I didn’t think his comments were very appropriate at the time.
A. correct B. right C. proper D. unsuitable
Question 22. As you can see, my father does a lot of gardening and those rose bushes are the apples of his eye. He's so proud of them.
A. the things that he likes very much B. the apples that he prefers
C. the things that is very important to him D. the things that he dislikes
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 23. Two students are talking about the school curriculum.
- Ted: “Swimming should be made part of the school curriculum.”
- Kate: “________. It is an essential life skill.”
A. Not at all. B. You can make it.
C. I can’t agree with you more. D. Oh, that’s a problem.
Question 24. Susie is talking to Kimy after hearing the announcement.
- Susie: “_________.”
- Kimy: “Never mind, better luck next time.”
A. I have been chosen B. I have made up my mind
C. I couldn’t concentrate on work D. I didn’t get the scholarship
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
THE FAMILY
Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (25) ________ includes common-law relationships”. Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.
Although the definition of a family may not change, (26) ________ relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages (27) ________ which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that men must leam to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (28) ________ chores. Children, too, especially adolescents, have to (29) ________ with the members of their family in sharing household tasks.
The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common- law relationships and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.
Question 25. A. which B. that C. what D. it
Question 26. A. a B. any C. some D. the
Question 27. A. in B. for C. with D. to
Question 28. A. home B. family C. house D. household
Question 29. A. carry B. deal C. cooperate D. combine
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the questions.
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
Question 30. What is the main idea of the first paragraph?
A. Ways of using the textbook. B. Ways of giving assignments.
C. Ways of teaching. D. Ways of taking an exam.
Question 31. Which of the following statements is TRUE?
A. American teachers do not dress informally.
B. The atmosphere in American classrooms is always formal.
C. The atmosphere in American classrooms is always relaxed and friendly.
D. American students can call their teachers by their first names.
Question 32. What does the phrase “business clothes” in paragraph 2 mean?
A. clothes that only business people wear. B. trendy clothes.
C. casual clothes. D. formal clothes.
Question 33. What can’t students do at most American colleges and universities?
A. buy anything at campus stores.
B. ask their counselors and tutors for advice.
C. use the computers that are linked to libraries.
D. have tutors and counselors solved their problems.
Question 34. The word “They” in paragraph 3 refers to ________.
A. students B. colleges C. universities D. learning centers
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the questions.
Sharks have gained an unfair reputation for being fierce predators of large sea animals. Humanity's unfounded fear and hatred of these ancient creatures is leading to a worldwide slaughter that may result in the extinction of many coastal shark species. The shark is the victim of a warped attitude of wildlife protection; we strive only to protect the beautiful, non-threatening parts of our environment. And, in our efforts to restore only non-threatening parts of our earth, we ignore other important parts.
A perfect illustration of this attitude is the contrasting attitude toward another large sea animal, the dolphin. During the 1980s, environmentalists in the United States protested the use of driftnets for tuna fishing in the Pacific Ocean since these nets also caught dolphins. The environmentalists generated enough political and economic pressure to prevent tuna companies from buying tuna that had been caught in driftnets. In contrast to this effort on behalf of the dolphins, these same environmentalists have done very little to help save the Pacific Ocean sharks whose population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on earth, having survived in the seas for more than 350 million years. They are extremely efficient animals, feeding on wounded or dying animals, thus performing an important role in nature of weeding out the weaker animals in a species. Just the fact that species such as the Great White Shark have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proof of their efficiency and adaptability to changing environments. It is time for US humans, who may not survive another 1,000 years at the rate we are damaging the planet, to cast away our fears and begin considering the protection of sharks as an important part of a program for protection of all our natural environment.
Question 35. With which of the following topics is this passage primarily concerned?
A. Sharks are efficient creatures with bad reputations.
B. Sharks are some of the oldest creatures on earth.
C. Sharks illustrate a problem in wildlife protection.
D. The campaign to save dolphins was not extended to save sharks.
Question 36. The word "protested" in paragraph 2 is closest in meaning to which of the following?
A. prescribed B. objected to C. protected D. reflected on
Question 37. How did environmentalists manage to protect dolphins?
A. They prevented fishermen from selling them for meat.
B. They pressured fishermen into protecting dolphins by law.
C. They brought political pressure against tuna companies.
D. They created sanctuaries where dolphin fishing was not allowed.
Question 38. About how long have sharks lived on the planet?
A. 25 million years B. 150 million years
C. 350 million years D. 500 million years
Question 39. The phrase “to cast away” in paragraph 3means most nearly_____.
A. to throw off B. to bring in C. to see through D. to set apart
Question 40.What can be inferred from the passage?
A. Tuna companies were not allowed to buy tuna from fishermen anymore.
B. We were destroying our environment by fishing too many fish.
C. We should protect not only the non-threatening parts but also the other important parts.
D. Sharks manage to survive better than dolphins.
Question 41. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. We are only protecting the beautiful and non-threatening parts of our environment.
B. Worldwide slaughter of sharks may lead to the extinction of these animals.
C. Environmentalists didn't approve of using driftnets to catch tuna because they also caught dolphins.
D. Tuna fishing is one of the causes that lead to the decrease in the number of tuna in the Pacific Ocean.
Question 42. The word “They” in paragraph 3 refers to ________.
A. creatures B. sharks C. seas D. animals
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
A. The B. together with C. were D. to the
Question 44. Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
A. juice B. sleeping C. best ways D. to drink
Question 45. They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren’s behaviour and their academic performance.
A. exhausting B. into C. behaviour D. academic performance
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. She is the most intelligent woman I have ever met.
A. I have never met a more intelligent woman than her.
B. She is not as intelligent as the women I have ever met.
C. I have ever met such an intelligent woman.
D. She is more intelligent than I am.
Question 47. “Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella.
A. Anna reminded Bella to go to the show with her.
B. Anna persuaded Bella to go to the show with her.
C. Anna invited Bella to go to the show with her.
D. Anna encouraged Bella to go to the show with her.
Question 48. People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
A. Nearly a million pounds is said to be given to charity by Mr. Goldman last year.
B. Mr. Goldman was said to have given nearly a million pounds to charity last year.
C. Mr. Goldman is said to have given nearly a million pounds to charity last year.
D. Nearly a million pounds was said to have been given to charity by Mr. Goldman last year.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49. Extreme weather may be a cause of poverty in many countries. War may be a cause of poverty in many countries.
A. Extreme weather and war are caused by poverty in many countries.
B. Both extreme weather and war result from poverty in many countries.
C. Not only extreme weather but also war may lead to poverty in many countries.
D. Apart from war, extreme weather also contributes to poverty in many countries.
Question 50. We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.
A. No sooner had we realized that our tickets were still at home than we arrived at the cinema.
B. Not until we arrived at the cinema that we realized that our tickets were still at home
C. Only after we had arrived at the cinema did we realize that our tickets were at home.
D. Hardly had we arrived at the cinema than we realized that our tickets were still at home.
THE END
ĐÁP ÁN
1. B |
6. D |
11. C |
16. B |
21. D |
26. D |
31. D |
36. B |
41. D |
46. A |
2. C |
7. C |
12. A |
17. A |
22. D |
27. A |
32. D |
37. C |
42. B |
47. C |
3. B |
8. C |
13. D |
18. A |
23. C |
28. D |
33. B |
38. C |
43. C |
48. C |
4. B |
9. A |
14. A |
19. C |
24. D |
29. C |
34. B |
39. A |
44. D |
49. C |
5. B |
10. A |
15. C |
20. B |
25. A |
30. C |
35. C |
40. C |
45. A |
50. C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thích:
Surround (v) /səˈraʊnd/ Source (n) /sɔːs/
Account (n) /əˈkaʊnt/ Plough (v) /plaʊ/
Question 2: Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm đuôi –S
Giải thích:
Quy tắc phát âm “s”:
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Đáp án C phát âm là /z/ , các đáp án còn lại phát âm là /s/
Question 3. Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc: - Với danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Với động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Describe (v) /dɪˈskraɪb/ Beauty (n) /ˈbjuː.ti/
Prevent (v) /prɪˈvent/ Advise (v) /ədˈvaɪz/
Question 4: Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc: - Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion,– ious, – ity thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
- Các từ tận cùng bằng -cy, -ity, -phy, -gy , -ize, -ate , … thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối.
Quality (n) /ˈkwɒl.ə.ti/ Solution (n) /səˈluː.ʃən/
Compliment (n) /ˈkɒm.plɪ.mənt/ Energy (n) /ˈen.ə.dʒi/
Question 5: Đáp án: B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: S + have/ has + V-p2, hasn’t/haven’t +S?
Chú ý: phần câu hỏi đuôi, trợ động từ ở dạng rút gọn, và chủ ngữ phải ở dạng đại từ quan hệ
Tạm dịch: Cô ấy vừa đọc một cuốn sách thú vị phải không?
Question 6. Đáp án: D
Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên thể
Giải thich :
- promise to do sth: hứa làm gì
- promise sb sth: hứa cho ai cái gì
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là D.
Tạm dịch: Anh ấy hứa mua cho con gái một chiếc xe đạp mới làm quà tặng sinh nhật.
Question 7. Đáp án: C
Kiến thức : Câu điều kiện
Giải thích: Dễ thấy ở đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại:
If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would/ could + do sth
Vậy chọn đáp án đúng ở câu hỏi này là C.
Tạm dịch: Nếu cậu không phải rời đi hôm nay thì tớ sẽ dẫn cậu quanh thành phố này.
Question 8. Đáp án: C
Kiến thức : Thì của động từ và sự phối hợp thì
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S + done sth + did + S + do sth
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ở đây ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Chỉ sau khi bỏ công việc làm nhà lập trình máy tính anh ấy mới nhận ra mình yêu nó thế nào.
Question 9: Đáp án : A.
Kiến thức : Liên từ
Giải thích : Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Các đáp án còn lại không hợp lý:
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi nhưng tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.
Question 10: Đáp án: A
Kiến thức : Câu chẻ
Giải thích: Công thức: It is/ was + S + that + V + O + Adv (câu chẻ nhấn vào chủ ngữ)
It is/ was + O + that + S + V + Adv (câu chẻ nhấn vào tân ngữ)
It is/ was + Adv + that + S + V + O (câu chẻ nhấn vào trạng ngữ)
Ở đây, câu chẻ nhấn vào trạng ngữ chỉ thời gian “in 1966”.
Tạm dịch: Chính vào năm 1966 nước Anh vô địch World Cup.
Question 11: Đáp án: C.
Kiến thức : Giới từ
Giải thích:
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Vậy đáp án C. on behalf of.
Tạm dịch: Thay mặt cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.
Question 12: Đáp án: A
Kiến thức : Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
- Nếu động từ của MĐQH chia ở chủ động và ĐTQH làm chủ ngữ thì có thể rút gọn MĐQH bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Nếu động từ của MĐQH chia ở bị động và ĐTQH làm chủ ngữ thì có thể rút gọn MĐQH bằng cụm quá khứ phân từ (Vp2).
- Thay thế bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be Vp2): Khi MĐQH đứng sau:
+ first, second, third, fourth ….
+ only, next, last …
+ the superlative (so sánh hơn nhất)
- Ta có công thức: ask + sb + to do sth
Vậy: đáp án là A
Tạm dịch: Linda là học sinh cuối cùng được hỏi vấn đáp.
Question 13: Đáp án: D.
Kiến thức : Từ loại
Giải thích : Chỗ trống cần một danh từ vì trước nó là tính từ great và sau đó là giới từ to.
- enjoyment (n): niềm vui, sự thích thú.
Tạm dịch: Đứa cháu trai nhỏ của bà ấy là niềm vui lớn cho bà ấy.
Question 14: Đáp án: A.
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
A. to take out: lấy ra, rút sạch, nhổ (răng) B. to cross out: xóa bỏ
C. to break off: rời ra, lìa ra D. to try on: thử cái gì
Vậy đáp án A.
Tạm dịch: Vì tôi vừa mới nhổ răng, tôi không được ăn hoặc uống bất kì cái gì trong 3 giờ.
Question 15. Đáp án: C
Kiến thức : Cụm từ cố định
Giải thích:
Ta xét nghĩa các phương án:
A. leave (v): rời đi B. quit (v): từ bỏ, ngừng nghỉ hẳn
C. skip (v): bỏ qua D. hide (v): giấu, trốn
Vậy đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Bạn không được bỏ qua bất cứ bước nào trong quá trình, nếu không thì bạn sẽ không thể nấu được món ăn này một cách hoàn chỉnh.
Question 16: Đáp án : B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: the big cheese: người quan trọng, trụ cột gia đình
Tạm dịch: Mr. Simpkims là người quan trọng ở công ti vì anh ta vừa được thăng chức lên giám đốc quản lý.
Question 17: Đáp án : A.
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
sparsely / 'spɑ:sli] / (adv): thưa thớt
scarely = hardly = barely (adv) hầu như không
Vậy đáp án A
Tạm địch: Họ sống ở một khu vực rất thưa dân cư của Ý.
Note: - sparsely populated: dân cư thưa
- densely populated: đông dân cư
Question 18. Đáp án: A
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
Note: It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do
Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.
Question 19. Đáp án: C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa: từ đơn
Giải thích:
A. cancelled: hủy bỏ B. changed: thay đổi
C. delayed: hoãn, làm chậm trễ D. continued: tiếp tục
Ta có: postpone (v): hoãn lại/ trì hoãn = delayed (v)
Vậy đáp án là C.
Tạm dịch: Trận chung kết bóng đá bị hoãn đến Chủ Nhật tuần tới do bão tuyết lớn.
Question 20: Đáp án: B.
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa: cụm từ
Giải thích:
A. not see well: không nhìn tốt
B. not share the same views about: không đồng quan điểm về
C. nut understand: không hiểu
D. not care for: không quan tâm
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views with sb (about sth): Không có đồng quan điểm với ai đó về cái gì
Vậy đáp án là B
Tạm dịch: Chúng tôi thật sự là những người bạn thân nhưng chúng tôi không cùng quan điểm về chính trị.
Note: eye (n): mắt, con mắt, cách nhìn
- be up to the eye in: ngập đầu (công việc, nợ nần)
- cast sheep’s eyes: liếc mắt đưa tình
- wipe sb’s eyes: phỗng tay trên ai, đi nước trước ai
Question 21: Đáp án: D.
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa: từ đơn
Giải thích:
A. correct (a): đúng B. right (a): đúng
C. proper (a): đúng đắn D. unsuitable (a) không phù hợp
- appropriate / ə'prəʊpriət/: thích hợp, phù hợp >< unsuitable / 'ʌn'su:təbl /: không thích hợp
Vậy đáp án là D.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ những nhận xét của anh ấy là thích hợp vào lúc đó.
Question 22: Đáp án : D.
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa: thành ngữ
Giải thích :
- the apple of one's eye: một người hoặc một vật được yêu quý hơn
Eg: She is the apple of her father's eye.
A. the things that he likes very much: những thứ mà anh ta rất thích
B. the apples that he prefers: những quả táo mà anh ta thích
C. the things that is very important to him: những thứ quan trọng với anh ta
D. the things that he dislikes: những thứ mà anh ta không thích
- the apple of one's eye >< the things that he dislikes
Vậy đáp án là D.
Tạm dịch: Như bạn thấy, cha tôi rất hay làm vườn và những bụi cây hồng này là nhĩmg thứ được ông yêu thích hơn cả. Ông rất tự hào về chúng.
Question 23. Đáp án: C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Hai học sinh đang trò chuyện về chương trình học của trường
- Ted: “Bơi lội nên được cho vào trong chương trình học của trường”
- Kate: “_______. Nó là một kĩ năng sống thiết yếu”
A. Not at all: Không đâu / Hoàn toàn không
B. You can make it: Cậu có thể làm được (Đây là câu được dùng để cổ vũ, khích lệ người khác)
C. I can’t agree with you anymore: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu
D. Oh, that’s a problem: Ồ đó là một vấn đề đấy
Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Kate “Nó là một kĩ năng sống thiết yếu” ta có thể suy ra là Kate đồng ý với ý kiến của Ted. Vậy đáp án là C.
Question 24: Đáp án : D.
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Susie đang nói chuyện với Kimy sau khi nghe thông báo.
- Susie: “________ ”
- Kimy : “Thôi không buồn nữa, chúc bạn may mắn hơn trong lần sau.”
Các đáp án khác không phù họp:
A. I have been chosen: Tôi đã được chọn
B. I have made up my mind: Tôi đã quyết định
C. I couldn’t concentrate on work: Tôi không thể tập trung vào công việc
D. I didn’t get the scholarship: Mình đã không nhận được học bổng
Dựa vào ngữ cảnh của lời thoại thì đáp án là D.
Question 25: Đáp án: A.
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Chỗ trống cần 1 đại từ quan hệ, ngay sau nó là động từ nên ĐTQH có chức năng làm chủ ngữ, trước nó có dấu phảy nên chọn ĐTQH là WHICH.
Thông tin: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, __which__ includes common-law relationships:
Tạm dịch: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn, cái mà bao gồm các mối quan hệ chung.
Question 26: Đáp án: D.
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.
Thông tin: Although the definition of a family may not change, __the__ relationship of people to each other within the family group changes as society changes.
Tạm dịch: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi.
Note: Các danh từ có “of” ở ngay sau đó thường đứng sau “the”. Lý do là khi kết hợp với “of”, danh từ đó đã được xác định rõ và do đó ta dùng mạo từ “the”.
Eg: the man of the family, the climate of this city.
Question 27: Đáp án: A.
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó cả vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. IN là hợp lý. (In one’s marriage).
Thông tin: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages __in _ which both spouses have paying jobs...:
Tạm dịch: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc đế trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà ở đó cả hai vợ chồng công việc được trả lương...
Question 28: Đáp án: D.
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: - household chores: công việc nhà. (cụm từ cố định)
Thông tin: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily__household__ chores:
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.
Question 29: Đáp án: C.
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. carry out (v): thi hành, tiến hành B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.
C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác. D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.
Đáp án là C. cooperate.
Thông tin: Children, too, especially adolescents, have to __cooperate__ with the members of their family in sharing household tasks:
Tạm dịch: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải cộng tác với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.
Question 30: Đáp án : C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Key words: main idea, first paragraph
Thông tin: Câu 1 – đoạn 1: “Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods”
Tạm dịch: Các giảng viên tại các trường cao đẳng và đại học Mỹ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau.
Vậy đáp án chính xác là C. Ways of teaching.
Question 31: Đáp án: D.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Key words: statements, TRUE
Thông tin: Đoạn 2: “The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names.”
Tạm dịch: Bầu không khí trong một số lớp học rất trang trọng. Học sinh gọi giáo viên hướng dẫn của họ là “Giáo sư Smith”, “Mrs Jones,” và vân vân. Một số giáo viên mặc quần áo comle và giảng bài. Các lớp học khác có một bầu không khí thân mật. Học sinh và giáo viên thảo luận ý kiến của họ. Những người hướng dẫn ăn mặc bình thường, và học sinh gọi họ bằng tên.
Vậy đáp án chính xác là D. American students can call their teachers by their first names.
Question 32: Đáp án: D.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: business clothes = formal clothes
Thông tin: Đoạn 2: “The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures.
Tạm dịch: Bầu không khí trong một số lớp học rất trang trọng. Học sinh gọi giáo viên hướng dẫn của họ là “Giáo sư Smith”, “Mrs Jones,” và vân vân. Một số giáo viên mặc quần áo comle và giảng bài.
Question 33: Đáp án: B.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Key words: students do at most American colleges and universities
A. buy anything at campus stores. (Sai- vì Clue trên không đề cập đến việc sv có thể mua bất cứ thứ gì ở campus store)
B. ask their counselors and tutors for advice. (Đúng theo Clue)
C. use the computers that are linked to libraries. (Sai- vì theo Clue, sv có thể sử dụng máy tính ở thư viện, chứ không phải là sử dụng máy kết nối với thư viện)
D. have tutors and counselors solved their problems. (Sai- vì theo Clue, các cố vấn và các trợ giảng chỉ cho lời khuyên về các vấn đề phát sinh chứ họ không giúp sv giải quyết vấn đề của sinh viên)
Do đó đáp án chính xác là B. ask their counselors and tutors for advice.
Thông tin: Câu 2, 3, 4 – Đoạn 3: “Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors.”
Tạm dịch: Học sinh thường có thể sử dụng máy đánh chữ, máy ghi băng, mảy quay video và máy tính tại các thư viện và trung tâm học tập. Họ có thể mua sách, sổ tay và những thứ khác tại các cửa hàng trong khuôn viên trường. Họ có thể nhận được lời khuyên về các vấn đề của họ ở các lớp học từ các cố vấn và các trợ giảng.
Question 34: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích : Từ “They” ở đoạn 3 tham chiếu với _______.
A. students: học sinh B. colleges: trường cao đẳng
C. universities: trường đại học D. learning centers: trung tâm học tập
Thông tin: Câu 2, 3 – Đoạn 3: “Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores.”
Tạm dịch: Học sinh có thể thường xuyên sử dụng máy chữ, máy ghi âm, máy quay video và máy tính ở thư viện và trung tâm học tập. Chúng có thể mua sách, vở và những thứ khác tại các quầy hang ở khuôn viên trường học.
Question 35: Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Key words: topics, primarily concerned
A. Sharks are efficient creatures with bad reputations: cả mập là loài vật có khả năng nhưng phải chịu tiếng xấu
B. Sharks are some of the oldest creatures on earth: cá mập là một trong những loài có mặt sớm nhất trên trái đất
C. Sharks illustrate a problem in wildlife protection: cá mập minh họa một vấn đề trong bảo vệ đời sống hoang dã
D. The campaign to save dolphins was not extended to save sharks: chiến dịch cứu cá heo không được mở rộng ra đế cứu cá mập
Con người chỉ đang cố gắng cứu những loài đẹp và không nguy hiểm còn những loài khác thì chúng ta lại không quan tâm tới. Đó chính là một vấn đề trong bảo vệ đời sống hoang dã → đáp án chính xác là C
Thông tin: Câu 3 – Đoạn 1: The shark is the victim of a warped attitude of wildlife protection; we strive only to protect the beautiful, non- threatening parts of our environment.
Tạm dịch: Cá mập là nạn nhân của thái độ không đúng đắn đối với bảo vệ đời sống hoang dã; chúng ta chỉ cố gắng bảo vệ những loài đẹp đẽ và không có tính đe dọa trong môi trường.
Question 36: Đáp án: B.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
A. prescribed: ra lệnh, sai khiến, kê đơn thuốc
B. objected to: phản đối
C. protected: bảo vệ
D. reflected on = to affect other people's opinion of someone or something, especially in a bad way: để ảnh hưởng đến ý kiến của người khác về ai đó hoặc cái gì đó, đặc biệt là theo một cách không tốt.
Thông tin: When one player behaves disgracefully, it reflects (badly) on the whole team: Khi một trong những cầu thủ hành xử đáng xấu hổ, nó ảnh hưởng (xấu) lên toàn đội. → Đáp án chính xác là B. objected to = protested: phản đối
Question 37: Đáp án: C.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Key words: environmentalists, protect, dolphins
A. They prevented fishermen from selling them for meat: họ ngăn ngư dân bán cá heo để lấy thịt
B. They pressured fishermen into protecting dolphins by law: họ gây áp lực bằng luật pháp để buộc ngư dân bảo vệ cá heo
C. They brought political pressure against tuna companies: họ dùng sức ép chính trị để chống lại các công ty cá ngừ
D. They created sanctuaries where dolphin fishing was not allowed: họ tạo ra những khu bảo tồn nơi không cho phép đánh bắt cá heo
Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế để ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo do lưới kéo cũng bắt cả cá heo.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Thông tin: “During the 1980s, environmentalists in the United States protested the use of driftnets for tuna fishing in the Pacific Ocean since these nets also caught dolphins. The environmentalists generated enough politic and economic pressure to prevent tuna companies from buying tuna that had been caught in driftnets”
Tạm dịch: Trong những năm 1980, những nhà hoạt động môi trường tại Mỹ đã phản đối việc sử dụng lưới kéo đế đánh bắt cá ngừ ở Thái Bình Dương vì những chiếc lưới này cũng bắt cả cá heo. Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế đế ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo.
Question 38: Đáp án C.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Key words: how long, sharks, lived
Cá mập sống trên hành tinh khoảng bao lâu?
A. 25 triệu năm B. 150 triệu năm
C. 350 triệu năm D. 500 triệu năm
Thông tin: Shark are among the oldest creatures on earth, having survived in the seas for more than 350 million years: Cá mập là một trong những loài lâu đời nhất trên trái đất, đã sống ở đại dương hơn 350 triệu năm.
Vậy đáp án chính xác là C. 350 million years.
Question 39: Đáp án: A.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Key words: to cast away means
A. to throw off: ném đi, bỏ đi, lột quần áo
B. to bring sb/sth in: giới thiệu một bộ luật mới, thu hút, đưa ra quyết định trước tòa
C. to see through: nhìn thay rõ bản chất sự việc
D. to set apart: dành riêng ra, để dành; làm cho khác hoặc tốt hơn
To cast sb/sth away/ aside/ off = to get rid of sb or sth: liệng, quăng, ném, vứt
→ đáp án chính xác là A. to throw off = to cast away
Question 40: Đáp án: C.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngay từ đoạn đầu đã chỉ ra rằng loài cá mập là nạn nhân của thái độ méo mó, sai lệch của con người: “The shark is the victim of a warped attitude of wildlife protection; we strive only to protect the beautiful, non-threatening parts of our environment. And, in our efforts to restore only non-threatening parts of our earth, we ignore other important parts.”
Cuối bài tác giả nhắc lại thông điệp: chúng ta nên bỏ nỗi sợ hãi và coi trọng việc bảo vệ cá mập. “It is time for US humans, who may not survive another 1,000 years at the rate we are damaging the planet, to cast away our fears and begin considering the protection of sharks as an important part of a program for protection of all our natural environment.”
Question 41: Đáp án: D.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Key words: NOT mentioned
A. We are only protecting the beautiful and nonthreatening parts of our environment: chúng ta chỉ đang bảo vệ những loài đẹp và không có tính đe dọa trong môi trường của chúng ta
B. Worldwide slaughter of sharks may lead to the extinction of these animals: sự tàn sát cả mập trên toàn thế giới có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài này
C. Environmentalists didn't approve of using driftnets to catch tuna because they also caught dolphins: những nhà hoạt động môi trường không tán thành việc sử dụng lưới kéo để đánh bắt cá ngừ vì chúng cũng bắt cả cá heo
D. Tuna fishing is one of the causes that lead to the decrease in the number of tuna in the Pacific Ocean:
đánh bắt cá ngừ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm sổ lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương
Thông tin trong đáp án A, B, C đều có trong bài trừ việc đánh bắt cá ngừ làm giảm số lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương → đáp án chính xác là D.
Question 42: Đáp án : .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích : Từ “They” ở đoạn 3 tham chiếu với _______.
A. creatures: sinh vật sống B. sharks: cá mập
C. seas: biển D. animals: động vật
Thông tin: Sharks are among the oldest creatures on earth, having survived in the seas for more than 350 million years. They are extremely efficient animals, feeding on wounded or dying animals, thus performing an important role in nature of weeding out the weaker animals in a species.
Tạm dịch: Cá mập trong những loài sinh vật sống lâu đời nhất trên trái đất, chúng đã sống ở biển hơn 350 triệu năm. Chúng là loài động vật cực kì hiệu quả, ăn những động vật bị thương hoặc chết, cho nên chúng thể hiện vai trò quan trọng trong tự nhiên, loại trừ những con yếu.
Question 43: Đáp án : C
Kiến thức : Lỗi sai – sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ
Giải thích: Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1 (The man).
Note: clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).
Question 44: Đáp án : D
Kiến thức: Lỗi sai - cấu trúc song song
Giải thích: Sleeping, resting, and to drink. Vì Sleeping, resting là dạng V_ing mà “drink” nối với 2 cụm trước với “and” nên “drink” phải cùng dạng với 2 từ trước
Sửa: to drink drinking
Question 45. Đáp án: A
Sửa lại: exhausting → exhaustive
Ta có:
- exhausting (a): khiến cạn kiệt sức lực
- exhaustive (a): toàn diện, xét đến mọi khía cạnh
Ở đây ý của người viết là “cuộc nghiên cứu toàn diện” nên phải dung exhaustive chứ không phải exhausting.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Question 46: Đáp án : A
Kiến thức: cấu trúc so sánh
Giải thích: S + have/has +V_p2 + so sánh hơn
→ S+ be + So sánh hơn nhất
Cô ấy là người thông minh nhất mà tôi đã từng gặp
Tôi chưa bao giờ gặp người thông minh hơn cô ấy
Cô ấy không thông minh như những người phụ nữ tôi đã gặp
Tôi đã gặp một người phụ nữ thông minh
Cô ấy thông minh hơn tôi.
Question 47. Đáp án: C
Kiến thức : Lời nói gián tiếp
Giải thích:
“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella: “Cậu có muốn đi đến show biểu diễn với mình không?” Anna nói với Bella
Ta thấy đây là câu mời, vậy nên khi viết lại thành câu gián tiếp thường sử dụng động từ “invite”
Cấu trúc: invite sb to do sth: mời ai làm gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Anna mời Bella đi đến show diễn cùng cô ấy
Question 48: Đáp án C.
Kiến thức : Câu bị động với động từ tường thuật
Giải thích:
Tạm dịch: Người ta nói rằng ông Goldman năm ngoái đã cho gần một triệu bảng đế làm từ thiện.
Câu đề dùng cấu trúc People say that..., với V1 (say) ở HTĐ, V2 (gave) ở QKĐ
—► Đáp án B, D chuyển sang dạng bị động nhưng sai cấu trúc, đổi to be thành was là sai thì so với V1 của câu đề.
—►Đáp án A chuyển sang dạng bị động và cũng sai cấu trúc. V2 chính xác phải đổi thành to have been given.
Đáp án C đúng cấu trúc, vì V2 ở câu đề xảy ra trước V1 nên khi chuyển sang dạng bị động phải đổi thành to have + PP.
Note: - charity (n): lòng nhân hậu, khoan dung; lòng nhân đức, từ thiện
- to do smt out of charity: làm điều gì vì lòng từ thiện
- to raise money for charity: quyên góp tiền cho công việc từ thiện
- charity fund: quỹ từ thiện
- charity begins at home: trước khi thương người, hãy thương lấy người nhà mình
Question 49: Đáp án: C.
Kiến thức : Liên từ
Giải thích: Cặp liên từ: both … and … : cả … và …
Not only … but also … : ko những … mà còn …
Tạm dịch: Không những thời tiết cực đoan mà còn cả chiến tranh cũng có thể dẫn đến sự đói nghèo ở nhiều quốc gia.
Đáp án A, B, D truyền đạt sai nghĩa câu gốc.
Question 50: Đáp án: C.
Kiến thức : Đảo ngữ
Giải thích: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:
Only after + s + had + Vp2 ... + Did + s + V
Eg: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.
Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner và Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:
A. No sooner ... than...
Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.
B. Not until... did
Eg: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.
D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before
Eg: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 33
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. looks B. laughs C. pens D. steps
Question 2. A. seat B. leave C. increase D. ready
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. precede B. ancient C. labour D. habit
Question 4. A. particular B. competition C. ingredient D. spectator
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. I think he will join us, ________?
A. won’t he B. don’t I C. will not he D. do not I
Question 6. Tom denied ________ part in the fighting at school.
A. to take B. take C. to taking D. taking
Question 7. If she had experience in medical research, she ________ for one of the positions at the hospital.
A. apply B. could apply C. could have apply D. can apply
Question 8. He ________ only three letters to his parents since he joined the army.
A. has written B. wrote C. would write D. had written
Question 9. Many exam candidates lose marks simply ________ they do not read the questions properly.
A. because of B. because C. due to D. owing that
Question 10. ________ the homework, he was allowed to go out with his friends.
A. finishing B. finish C. to finish D. having finished
Question 11. My father is interested ________ playing chess with his friends.
A. on B. with C. of D. in
Question 12. There are dozens of TV channels, ________operate 24 hours a day.
A. some B. some of which C. some of those D. some of them
Question 13. John’s ________ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.
A. punctuality B. punctual C. punctuate D. punctually
Question 14. The manager is good at ________ difficult customers.
A. relying on B. dealing with C. showing off D. wiping off
Question 15. Nobody took any ________ of the warning and they went swimming in the contaminated water.
A. regard B. recognition C. notice D. attention
Question 16. Even if you are rich, you should save some money for a ________ day.
A. windy B. rainy C. foggy D. snow
Question 17. We were quite impressed by the ________ students who came up with the answer to our question almost instantly.
A. absent-minded B. big-headed C. quick-witted D. bad-tempered
Question 18. Pesticide residues in fruit and vegetable can be ________ to health.
A. crucial B. supportive C. receptive D. destructive
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19. The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough in astronomy.
A. promised B. doubted C. considered D. refused
Question 20. It was late at night, the wind was howling and when she heard the knock on the door, she almost jumped out of her skin.
A. was surprised B. was asleep C. was terrified D. was delighted
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21. 2008 is a memorable year for people around the world because of the global financial recession that hit practically every sector of world economy.
A. prosperity B. downturn C. crisis D. depression
Question 22. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.
A. containing too many technical details B. very similar
C. completely different D. very complicated
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 23. A student is asking the librarian to help her to fax a report.
- Student: “Could you help me to fax this report?”
- Librarian: “________”
A. Sorry, I have no idea. B. It’s very kind of you to say so.
C. What rubbish! I don’t think it’s helpful. D. Certainly, what’s the fax number?
Question 24. David is talking to Linda after a party.
- David: “Would you like me to give you a ride home?”
- Linda: “________”
A. That’s be great, thanks. B. Sorry, you’re not my type.
C. Yes, I’m riding home now D. No, thanks. I don’t like riding.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) ________ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (26) ________ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (27) ________this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (28) ________.
Employers will generally look favorably on people (29) ________ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Question 25. A. give B. work C. put D. take
Question 26. A. so B. but C. or D. for
Question 27. A. all B. none C.above D. both
Question 28. A. unattainable B. immeasurable C. undetectable D. impassible
Question 29. A. which B. whose C. who D. what
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Tsunami is a Japanese word which means harbour wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landside or volcanic eruption, when the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean.
Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands. A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which may have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it maybe 15 m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.
Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surge skilled an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.
Question 30. What does the word “concentric” in paragraph 1 mean?
A. wavy B. having many centres
C. having a common centre D. a ring
Question 31. what is the greatest speed of tsunami travelling across the deep ocean?
A. 200 kilometres an hour B. 700 kilometres an hour
C. 800 kilometres an hour D. 150,000 kilometres an hour
Question 32. How are tsunami capable of obliterating coastal settlements?
A. They have tremendous energy due to the great volume of water affected.
B. They are a metre high or more.
C. They travel hundreds of kilometres
D. They can strike the shore fifteen metres high
Question 33. Which of the following is NOT true?
A. Tsunami only occurs in Asia
B. A cyclone along with storm surges happened in Asia in 1970.
C. Storm surges are domes of water rising underneath hurricanes or cyclones.
D. Storm surges cause extensive coastal flooding.
Question 34. what is the passage mainly about?
A. Where tsunamis originate. B. Damage caused by tsunamis.
C. Facts about tsunamis. D. How tremendous the energy of a tsunami is.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising.
Question 35. This passage is mainly about ________.
A. changes to Carnegie Hall
B. the appearance of Carnegie Hall
C. Carnegie Hall’s history during the Great Depression
D. damage to the ceiling in Carnegie Hall
Question 36. The word “it” in the first paragraph refers to ________.
A. Carnegie Hall B. New York City C. a restoration D. a plan
Question 37. What major change happened to the hall in 1946?
A. The acoustic dome was damaged.
B. Space in the building was sold to commercial businesses.
C. The walls were damaged in an earthquake.
D. The stage was renovated.
Question 38. Who was Andrew Carnegie?
A. A violinist B. An architect
C. A steel mill owner D. Mayor of New York City
Question 39. What was Isaac Stern’s relationship to Carnegie Hall?
A. He made the movie “Carnegie Hall” in 1946.
B. He performed on opening night in 1891.
C. He tried to save the hall, beginning in 1960.
D. He opened a coffee shop in Carnegie Hall during the Depression
Question 40. Which of the following is closest in meaning to the word “detrimental” in paragraph 2?
A. dangerous B. trivial C. impressive D. damaging
Question 41. Which of the following is closest in meaning to the word “unveiled” in paragraph 3?
A. announced B. restricted C. overshadowed D. located
Question 42. How does the author seem to feel about the future of Carnegie Hall?
A. ambiguous B. guarded C. optimistic D. negative
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population.
A. What we know B. are C. from spreading D. among
Question 44. The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
A. slowly B. its C. blinking D. and
Question 45. Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.
A. successful B. film directions C. former D. expand
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. In Vietnam, football is more popular than basketball.
A. In Vietnam, basketball is not as popular as football.
B. In Vietnam, basketball is more popular than football.
C. In Vietnam, football is not as popular as basketball.
D. In Vietnam, football is as popular as basketball.
Question 47. “Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.
A. Paul suggested that Jenny go out to dinner with him that night.
B. Paul insisted on Jenny going out to dinner with him that night.
C. Paul invited Jenny to go out to dinner with him that night.
D. Pau offered Jenny to go out to dinner with him that night
Question 48. He was such a wet blanket at the party tonight!
A. He made people at the party wet through.
B. He spoiled other people’s pleasure at the party
C. He bought a wet blanket to the party.
D. He was wet through when going home from the party.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49. His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
A. If his friends had given him support and encouragement, he could have done really well in the competition.
B. No matter how much his friends supported and encouraged him, he couldn’t do well in the competition.
C. Such were his friends’ support and encouragement that he couldn’t do really well in the competition.
D. Had it not been for his friends’ support and encouragement, he couldn’t have done so well in the competition.
Question 50. The student was very bright. He could solve all the math problems.
A. He was such bright student that he could solve all the math problems.
B. The student was very bright that he could solve all the math problems.
C. He was so bright a student that he could solve all the math problems.
D. Such bright was the student that he could solve all the math problems.
THE END
ĐÁP ÁN
1. C |
6. D |
11. D |
16. B |
21. A |
26. B |
31. C |
36. C |
41. A |
46. A |
2. D |
7. B |
12. B |
17. C |
22. B |
27. A |
32. A |
37. A |
42. C |
47. C |
3. A |
8. A |
13. A |
18. D |
23. D |
28. B |
33. A |
38. C |
43. B |
48. B |
4. B |
9. B |
14. B |
19. C |
24. A |
29. C |
34. C |
39. C |
44. C |
49. D |
5. A |
10. D |
15. C |
20. A |
25. B |
30. C |
35. A |
40. D |
45. B |
50. C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1. Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm đuôi -S
Giải thích: Quy tắc phát âm “s”:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Question 2. Đáp án: D
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. seat /siːt/ B. leave /liːv/
C. increase /ɪnˈkriːs/ D. ready /ˈred.i/
Question 3. Đáp án: A
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
Precede (v) /prɪˈsiːd/ Ancient (adj) /ˈeɪn.ʃənt/
Labour (n) /ˈleɪ.bər/ Habit (n) /ˈhæb.ɪt/
Đáp án A là động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2, các đáp án còn lại là danh từ, tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào 1
Question 4. Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
Particular (adj) /pəˈtɪk.jə.lər/ Competition(n) / ,kɔmpi'ti∫n
Ingredient (n) /ɪnˈɡriː.di.ənt/ Spectator (n) /spekˈteɪ.tər/
Question 5. Đáp án: A
Kiến thức : Câu hỏi đuôi
Giải thích: Câu trên sử dụng câu hỏi đuôi có sử dụng động từ nêu quan điểm, ý kiến. Câu có động từ nêu quan điểm, ý kiến thường có 2 mệnh đề, mệnh đề 1 (đứng trước) và mệnh đề 2 (đứng sau), nếu chủ ngữ mệnh đề 1 là ngôi “I” thì phần hỏi đuôi sẽ hỏi lại của mệnh đề 2 → won’t he
Tạm dịch. Tôi nghĩ anh ta sẽ tham gia cùng chúng ta, phải thế không?
Question 6. Đáp án: D
Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên thể
Giải thích: Động từ deny + doing something: phủ nhận việc gì, chỉ đáp án D. taking là chính xác.
Tạm dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trường.
Question 7. Đáp án B
Kiến thức : Câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại II, giả sử một việc không có thật ở hiện tại “If + S + Ved, S + would/ could + V”
Tạm dịch: Giá mà (nếu) cô ấy có kinh nghiệm trong ngành nghiên cứu y dược, cô ấy đã có thể ứng tuyển vào một trong các vị trí trong bệnh viện.
Question 8. Đáp án A
Kiến thức: Thì của động từ và sự phối hợp thì
Giải thích: Trong câu chứa mốc thời gian “since he joined the army.” nên ta dùng thì HTHT ở phía trước. Đáp án A.
Cẩu trúc: S+ have/has+ P 2 since S+Ved.
Tạm dịch: Anh ấy chỉ viết được ba lá thư cho bố mẹ kể từ khi anh ta gia nhập quân đội.
Lưu ý: Với câu chia thì của động từ, luôn tìm và nhìn vào trạng ngữ thời gian hoặc các từ khóa để xác định thì, sau đó quan sát kĩ chủ ngữ để chia cho phù hợp.
Question 9. Đáp án B
Kiến thức : Mệnh đề trạng ngữ
Giải thích: Khi cần nối mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào với mệnh đề chính, cả liên từ và giới từ đều có thể được sử dụng theo cấu trúc sau:
1. Clause + liên từ + Clause (chỉ nguyên nhân)
2. Clause + giới từ + N/ V-ing (chỉ nguyên nhân).
Trong câu này, trước và sau chỗ khuyết cần điền từ đều là mệnh đề, nghĩa là cần chọn liên từ, vì liên từ nối hai clause. Vì thế, đáp án A và C (giới từ) bị loại.
Đáp án D không tồn tại trong Tiếng Anh. Đáp án B - because (liên từ) là đáp án đúng.
A. because of (prep): bởi vì B. because (conj): bởi vì
C. due to (prep): bởi vì/ do D. không tồn tại owing that, chỉ có owing to (prep): bởi vì/ nhờ có
Tạm dịch: Rất nhiều thí sinh mất điểm đơn giản chỉ vì họ không đọc câu hỏi đúng cách.
Question 10. Đáp án D
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ dùng Having P 2 .
Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Đáp án D.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy được phép đi chơi với những người bạn của mình.
Question 11. Đáp án: D
Kiến thức: Cụm giới từ
Giải thích: Be interested in: thích thú
Tạm dịch: bố mình thích đánh cờ với bạn của ông ấy.
Question 12. Đáp án B
Kiến thức : Câu hỏi mệnh đề quan hệ
Giải thích: Mệnh đề “There are dozens of TV channels” là một câu đơn đầy đủ, nếu không có các liên từ hoặc các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt khác để nối với mệnh đề sau, thì phải đặt dấu chấm (“.”) sau mệnh đề đó. Vì đề bài cho dấu phẩy (“,”) sau mệnh đề đó cho nên các đáp án A, C, D bị loại vì ba đáp án đó không chứa liên từ và cũng không có các cấu trúc đặc biệt để nối, muốn chọn 3 đáp án này thì sau mệnh đề đầu tiên phải là dấu chấm
Chỉ còn lại đáp án D - some of which (cấu trúc mệnh đề quan hệ không xác định) là phù hợp vì có thể nối hai mệnh đề lại.
Tạm dịch: Có hàng tá những kênh ti vi, một vài trong số đó hoạt động 24 giờ/ ngày.
Question 13. Đáp án A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
punctuality (n): sự đúng giờ punctual (adj): đúng giờ
punctuate (v): đánh dấu chấm câu punctually (adv): một cách đúng giờ
Vị trí chỗ trống này cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách Johns và phía sau sau chữ “and” là một danh từ. Vì vậy chọn đáp án A.
Tạm dịch: Sự đúng giờ và làm việc hiệu quả của John ở công ty đã giúp anh ấy được thăng chức trở thành Giám đốc kinh doanh.
Question 14. Đáp án: B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Rely on = count on: tin tưởng Deal with sth/sb: đối phó với cái gì/ai
Show off: trưng diện, khoe mẽ Wipe off: xóa sạch
Tạm dịch: Người quản lý giỏi trong việc ứng phó với những khách hàng khó tính
Question 15. Đáp án: C
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Take any notice of sth = pay attention to sth: chú ý đến cái gì
Tạm dịch: không ai chú ý đến lời cảnh báo và bơi vào vùng nước bị ô nhiễm
Question 16. Đáp án B
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích: Ta có thành ngữ “save st for a rainy day” - dành dụm/ phòng khi đau ốm
A. windy (adj): có gió C. foggy (adj): sương mù
D. snowy (adj): có tuyết
Tạm dịch. Cho dù bạn có giàu có đi chăng nữa, bạn cũng nên dành dụm tiền bạc phòng khi đau ốm.
Question 17. Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
absent-minded (adj): đãng trí big-headed (adj): tự phụ
quick-witted (adj): nhanh trí; thông minh bad-tempered (adj): dễ nổi nóng
Phù hợp với nghĩa của câu nhất là đáp án C.
Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.
Question 18. Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. crucial (adj): cực kỳ quan trọng B. supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ
C. receptive (adj): dễ tiếp thu D. destructive (adj): phá hoại, gây hại
Phù hợp ngữ nghĩa nhất của câu là D.
Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ.
Question 19. Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Đáp án C đúng vì ta có: (to) regard st 1 as st 2 = (to) consider st 1 st 2 : coi cái gì là cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án C
A. promised: hứa hẹn B. doubted: nghi ngờ
C. considered: cân nhắc D. refused: từ chối
Tạm dịch: Sự phát hiện ra hành tinh mới đó được coi như một bước đột phá lớn trong ngành thiên văn học.
Question 20. Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: “Jump out of one’s skin” - cực kì sợ hãi/ lo lắng”.
Chọn đáp án C - was terrified: cực kì sợ hãi - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
A. was surprised: ngạc nhiên B. was asleep: ngủ
C. was terrified: rất sợ hãi D. was delighted: vui vẻ/ hài lòng
Tạm dịch: Đêm về khuya, gió gào thét, và khi cô ấy nghe thấy tiếng gõ cửa, cô ấy gần như sợ hãi tột cùng.
Question 21. Đáp án: A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Recession (n) sự khủng hoảng
Prosperity (n): sự thịnh vượng (về kinh tế) crisis (n) cơn khủng hoảng
Downturn (n): sự suy sụp (trog hoạt động kinh tế) depression (n) sự trì trệ
recession = crisis >< prosperity
Tạm dịch: 2008 là năm đáng nhớ với mọi người trê toàn thế giới vì sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cái mà đã đánh thẳng vào các ngành kinh tế thế giới.
Question 22. Đáp án: B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: Dữ liệu của câu: Jose đã có một thời gian khó khăn khi so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng apples and oranges.
Ta có thành ngữ apples and oranges: hoàn toàn khác nhau, so sánh với các phương án:
A. containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật
B. very similar: rất tương đồng
C. completely different: hoàn toàn khác nhau
D. very complicated: rất phức tạp
Câu yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên apples and oranges (hoàn toàn khác nhau) trái nghĩa với B-very similar (tương đồng).
Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.
Question 23. Đáp án D
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Một sinh viên đang nhờ người trông giữ thư viện giúp cô ấy fax đi một bản báo cáo.
- Sinh viên: “Cô có thể giúp cháu gửi fax bản báo cáo này được không ạ?”
- Người trông giữ thư viện: “________”
A. Xin lỗi, tôi không có ý kiến gì.
B. Bạn thật tốt khi nói như vậy.
C. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ là nó sẽ giúp ích gì.
D. Chắc chắn rồi. Số fax là gì vậy?
Đây là tình huống nhờ giúp đỡ nên sẽ chọn câu trả lời D đồng ý giúp.
Trong tình huống nhờ giúp, câu trả lời đúng thường rơi vào một trong hai trường hợp:
- Đồng ý giúp ( Of course/ Certainly/ Ok/ That’s fine/ Alright...)
- Không đồng ý giúp (Sorry/ I’m afraid/ I’m busy right now...)
Question 24. Đáp án: A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: David đang nói chuyện với Linda sau bữa tiệc
- David:“Bạn có muốn mình chở bạn về nhà không?”
- Linda: “_________”
Dạng câu đưa ra lời đề nghị giúp đỡ nên chọn đáp án cám ơn hoặc khen ý kiến đó.
A. Thế thì tuyệt quá,cảm ơn nhé → hợp lí về nghĩa
B. Xin lỗi, bạn không phải là gu của tôi
C. Vâng, tôi đang đi về nhà
D. Không, cảm ơn. Tôi không thích cưỡi.
Question 25. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ta có cụm từ work one’s way through st: kiên trì với một nhiệm vụ công việc.
Thông tin: Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.
Tạm dịch. Công việc tình nguyện giúp bồi dưỡng tính tự lập và truyền cho ta khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là một cách đồng thời, từ đó bằng những hệ thống khác nhau dạy mọi người cách làm sao để kiên trì làm việc.
Question 26. Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu trước và sau chỗ trống là quan hệ tương phản. Vế trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “young adults .. .not seem to have expertise or knowledge” còn vế sau ta lại thấy các cụm từ “they do have many skills”. Như vậy để thể hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án B.
Phương án A đứng trước mệnh đề chỉ kết quả.
Phương án C thường nối hai vế có quan hệ ngang hàng.
Phương án D dùng để chỉ mục đích.
Thông tin: Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch. Ban đầu những người trẻ có thể không có chuyên môn hay kiến thức để truyền bá cho người khác như một giáo viên, một nhà nông nghiệp hay một y tá, nhưng họ lại có nhiều kĩ năng có thể giúp người khác
Question 27. Đáp án: A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ta có cụm từ “from all this”: từ những điều này. Ta thấy phía trước chỗ trống liệt kê rất nhiều những đóng góp của các bạn tình nguyện viên và chỗ trống này là liên từ bắt đầu cho câu kết đoạn.
Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.
Question 28. Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ và những phân tích từ câu 26 ta chọn được B là đáp án đúng.
A. unattainable (adj): không thể đạt được, không thể chạm tới
B. immeasurable (adj): không thể đong đếm được
C. undetectable (adj): không thể dò được không thể khám phá ra
D. impassible (adj): không thể vượt qua được
Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.
Question 29. Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Đáp án C. Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án C là phù hợp
Thông tin: Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch. Các nhà quản lý thường thiên về những người thể hiện được khả năng làm việc nhóm.
Question 30. Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi. Từ “concentric” ở đoạn 1 có nghĩa là gì?
A. Gợn sóng B. Có nhiều trung tâm
C. Có 1 tâm chung D. Cái vòng, nhẫn, đai, vành đai
Đây là một câu hỏi liên quan đến từ vựng, với câu hỏi này chúng ta chỉ cần đọc thông tin xung quanh từ vựng đã cho là có thể tìm ra câu trả lời.
Và chúng ta có thể tìm thấy thông tin trong đoạn 1 dòng 3-4.
Thông tin: When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water.
Tạm dịch. Khi bề mặt đáy đại dương bị nghiêng hoặc nứt ra trong suốt quá trình xảy ra động đất, một tập hợp các cơn sóng giống như các vòng tròn đồng tâm sẽ hình thành nếu có một vật thể rơi xuống nước.
Trong câu văn này, chúng ta cũng có thể dựa vào thông tin “waves generated by an object dropped into the water”- sóng tạo ra khi một vật thể rơi xuống nước để đoán nghĩa của từ.
Từ concentric (adj): đồng tâm, có nghĩa giống với phương án C “having a common centre”
Question 31. Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi. Tốc độ lớn nhất của sóng thần trong lòng đại dương là bao nhiêu
A. 200 km/ giờ B. 700 km/ giờ
C. 800 km/ giờ D. 150, 000 km/ giờ
Đối với các câu hỏi hỏi về thông tin cố định (là các thông tin không thay đổi trong văn bản ví dụ số liệu, tên riêng của người, địa danh, số năm..), thì cách làm rất đơn giản đó là đọc lướt thật nhanh toàn bộ văn bản, xác định các thông tin cố định trong văn bản, có thể sử dụng các kí hiệu khác nhau để phân biệt các loại thông tin khác nhau, ví dụ gạch chân các thông tin về năm, khoanh tròn các tên riêng chỉ người...
Khi trả lời ta sẽ dễ dàng nhìn vào hệ thống kí hiệu đó và có thể nhanh chóng tìm ra đáp án. Cùng với các câu hỏi liên quan đến từ vựng thì các câu hỏi về thông tin cố định cũng là các câu hỏi chúng ta có thể dễ dàng ghi điểm và ưu tiên trả lời trước.
Thông tin: đoạn 2, dòng 1-2. A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour.
Tạm dịch. Sóng thần có thể có độ dài hoặc chiều rộng từ 100-200 km và có thể di chuyển hàng trăm cây số dưới lòng sâu đại dương, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800km/h. Như vậy đáp án C là đáp án đúng
Question 32. Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi. Sóng thần có khả năng hủy diệt các khu dân cư ven bờ như thế nào?
A. Chúng có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khổng lồ bị tác động mạnh
B. Chúng cao một mét hoặc hơn
C. Chúng di chuyển hàng trăm cây số
D. Chúng có thể đánh mạnh vào bờ với độ cao 15m
Thông tin trong đoạn 2 dòng 4-5. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.
Tạm dịch. Sóng thần có năng lượng khủng khiếp bởi một khối lượng nước khổng lồ bị tác động mạnh.
Chúng có khả năng xóa sổ hoàn toàn các khu dân cư ven biển.
Như vậy ta chọn được đáp án A.
Question 33. Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi. Điều nào sau đây không đúng
A. Sóng thần chỉ xảy ra ở châu Á
B. Một cơn lốc xoáy cùng với bão dâng đã xảy ra ở châu Á vào năm 1970
C. Bão dâng là các vòm nước dâng cao bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy.
D. Bão dâng gây ra ngập lụt ven biển trên diện rộng
Đây là câu hỏi lựa chọn - một trong những loại câu hỏi gây mất thời gian nhất trong bài đọc. Tuy nhiên ở câu hỏi này, chúng ta có thể sử dụng kiến thức nền sẵn có thông qua báo chí truyền hình là có thể đoán được phương án.
Ở đây ta thấy phương án A là phương án chúng ta lựa chọn vì sự thật chúng ta thấy sóng thần đã từng xảy ra rất nhiều nơi trên thế giới chứ không phải mỗi châu Á.
Như vậy có thể thấy việc mở rộng kiến thửc nền, kiến thức xã hội là một trong những công việc chúng ta nên làm hàng ngày để vừa nâng cao vốn từ nhưng đồng thời nâng cao hiểu biết- và đây cũng là một trong những mẹo làm bài chúng ta có thể áp dụng để tìm ra các phương án không hợp logic.
Thông tin ở đoạn 1, dòng 4-6. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean.
Tạm dịch. Hầu hết các cơn sóng thần đều bắt nguồn từ Vành Đai Lửa- khu vực hoạt động của núi lửa và các cơn địa chấn, trải dài 32,500 km bao quanh Thái Bình Dương → như vậy có nghĩa không chỉ xảy ra ở châu Á. Ngoài ra thông tin ở các phương án khác cũng tìm thấy trong bài.
Ý B được diễn đạt ở đoạn 3, dòng 3-4. A cyclone and accompanying storm surge skilled an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970
Tạm dịch. Một trận lốc xoáy và cơn bão đi kèm đã làm thiệt mạng khoảng 500,000 người dân ở
Bangladesh vào năm 1970.
Ý C, D được tìm thấy trong đoạn 3, dòng 1 -2. Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land.
Tạm dịch. Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với hiện tượng bão dâng- là những vòm nước phát sinh bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy, và gây lũ lụt trên diện rộng khi đổ bộ vào bờ
Question 34. Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi. Ý chính của bài là gì?
A. Sóng thần bắt nguồn từ đâu B. Tổn thất do sóng thần gây ra
C. Những thông tin về sóng thần D. Một trận sóng thần mạnh thế nào
Đây là câu hỏi hỏi ý chính - chúng ta nên để trả lời cuối cùng sau khi đã nắm được toàn bộ văn bản.
Chúng ta thấy đoạn 1 nói về nơi bắt nguồn của sóng thần - thông tin nằm cuối đoạn 1 với từ “originate”.
Đoạn 2 nói về các tính chất vật lý của sóng thần như chiều cao, độ dài, tốc độ.. .Đoạn 3 nói về thiệt hại do sóng thần gây ra như là gây lũ lụt diện rộng, thiệt hại về người.. .như vậy ta thấy chỉ có đáp án C mới khái quát nội dung chính của toàn bài
Question 35. Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vần đề____________.
A. Sự thay đổi đối với Carnegie Hall.
B. Sự xuất hiện của Carnegie Hall.
C. Lịch sử của Carnegie Hall trong suốt thời kì Đại Khủng Hoảng.
D. Sự hư hại của trần nhà Carnegie Hall
Ngay phần mở bài, tác giả đã giới thiệu về một sự thay đổi- sự trùng tu- đang được thực hiện đối với Carnegie Hall “Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration”
Xuyên suốt bài, ở các đoạn 2, 3 cũng đề cập đến những lần thay đổi khác đối với Carnegie Hall cụ thể vào năm 1946 đã có sự thay đổi dẫn đến hư hại nhiều cho tòa nhà. Và cuối bài, tác giả nhắc đến những mặt vượt trội của sự trùng tu lần này có thể sẽ trả lại cho Carnegie Hall lại một lần nữa có thể trở thành phòng hòa nhạc tuyệt vời như xưa. → Chọn đáp án A
Question 36. Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi. Từ “it” ở đoạn đầu chỉ___________
A. Carnegie Hall B. Thành phố New York
C. Một cuộc trùng tu D. Một kế hoạch
Câu hỏi về đại từ thay thế cho danh từ đứng ở trước nên ta quay lại câu chứa từ “it”.
Thông tin: Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the buildings history.
Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, lại một lần nữa đang được trùng tu lại.
Dẫu rằng đây không phải lần đầu tiên, nhưng đây chắc chắn là lần trùng tu có phạm vi rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà.
Vì thế it thay thế cho restoration: cuộc trùng tu. → Chọn đáp án C
Question 37. Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi: Sự thay đổi chính của tòa nhà vào năm 1946 là gì?
A. Mái vòm âm thanh bị phá hủy.
B. Không gian bên trong tòa nhà bị bán cho các doanh nghiệp.
C. Các bức tường đã bị phá hủy vì một trận động đất
D. Sân khấu được xây lại.
Thông tin: ở dòng 8,9, 10 ở đoạn 2, key words là năm 1946
“A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents.”
Tạm dịch: Một cuộc trùng tu năm 1946 đã phá hủy nghiêm trọng chất lượng âm thanh của phòng hòa nhạc khi những nhà làm phim Carnegie Hall đã cắt một cái hố toác ra trên mái vòm của trần nhà để cho ánh sáng và lỗ thông không khí.
Hệ quả là “the hall never sounded the same afterwards” phòng hòa nhạc không bao giờ nghe tuyệt như trước được nữa.
Question 38. Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi: Andrew Carnegie là ai?
A. Một nghệ sĩ vi-ô-lông B. Một kiến trúc sư
C. Một chủ nhà máy thép D. Thị trưởng thành phố New York
Câu hỏi thông tin chi tiết, ta tìm thấy key words “Andrew Carnegie” ở dòng đầu tiên đoạn 2.
“Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s.”
Andrew Carnegie là ông chủ giàu có của một nhà máy thép những năm cuối 1800.
→ Chọn đáp án C
Question 39. Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi: Isaac Stern có quan hệ như thế nào với tòa nhà Carnegie Hall?
A. Ông làm bộ phim “Carnegie Hall” vào năm 1946.
B. Ông đã biểu diễn ở đêm khai mạc năm 1891.
C. Ông đã cố gắng để cứu tòa nhà tù năm 1960.
D. Ông đã mở một tiệm café ở Carnegie Hall trong thời kì Khủng Hoảng.
Ta tìm thông tin chứa key words “Isaac Stern” ở dòng đầu đoạn 3.
Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
Tạm dịch: Năm 1960, Isaac Stern người chơi đàn vĩ cầm đã tham gia vào việc khôi phục lại phòng hòa nhạc sau khi một nhóm những người làm trong mảng bất động sản đã tiết lộ về kế hoạch sẽ phá hủy
Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao trọc trời ở khu vực đó
“The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city.” Những nỗ lực ấy đã thành công và bây giờ phòng hòa nhạc thuộc quyền sở hữu của thành phố.
Vì vậy Isaac Stern chính là người đã cứu tòa nhà khỏi bị phá hủy vào năm 1960.
→ Chọn đáp án C
Question 40. Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi: Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “detrimental” trong đoạn 3?
A. Nguy hiểm B. tầm thường, không đáng kể
C. ấn tượng D. gây hại
Câu hỏi về từ vựng, cùng xem lại câu hỏi chứa từ cẩn tìm nghĩa.
Thông tin: Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years.
Tạm dịch: Mặc dù danh tiếng của nó, phòng hòa nhạc vẫn phải chịu đựng một vài những lần trùng tu gây hại lớn trong suốt những năm qua. → Chọn đáp án D
Question 41. Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi: Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “unveiled” trong đoạn 3?
A. Được thông báo, tiết lộ. B. Bị cấm
C. Bị lu mờ D. Được đặt ở
Câu hỏi về từ vựng, cùng xem lại câu hỏi chứa từ cần tìm nghĩa.
Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
Tạm dịch: Năm 1960, Isaac Stern người chơi đàn vĩ cầm đã tham gia vào việc khôi phục lại phòng hòa nhạc sau khi một nhóm những người làm trong mảng bất động sản đã tiết lộ về kế hoạch sẽ phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao trọc trời ở khu vực đó.
→ Chọn đáp án A
Question 42. Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu hỏi: Cảm nhận của tác giả vẽ tương lai của Carnegie Hall là?
A. Mơ hồ B. Được bảo vệ
C. Lạc quan D. Tiêu cực
Cảm nhận của tác giả được thể hiện rõ nhất ở phần mở bài và kết bài.
Mở: Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built.
Carnegie Hall một lần nữa có được chất lượng âm thanh như nó đã từng có ở ngày đầu xây dựng.
Kết: Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more
promising. Carnegie chưa bao giờ nghe tuyệt hơn thế, và viễn cảnh tương lai của nó cũng chưa bao giờ hứa hẹn đến thế.
Qua đây ta thấy được cảm nhận của tác giả là rất lạc quan về tương lai của Carnegie Hall.
Chọn đáp án C
Question 43. Đáp án: B
Kiến thức: Lỗi sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: chủ ngữ chính là “What we know about certain diseases”
Sửa: are is
Tạm dịch: Những gì chúng tôi biết về một số bệnh không đủ để ngăn cản chúng lan rộng một cách dễ dàng trong dân chúng.
Question 44. Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai về cấu trúc song song
Giải thích: các từ trước đều ở dạng quá khứ nên từ “blink” phải ở dạng quá khứ
Sửa: blinking blinked
Tạm dịch: Chú chó con đứng lên một cách chậm rãi, vẫy đuôi, nheo mắt và sủa.
Question 45. Đáp án B
Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng
Câu này đã dùng sai từ: direction (n) - hướng, lẽ ra phải dùng director (n) - đạo diễn
Sửa lại: film directions → film directors.
Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công trước đó đã từng là diễn viên những người mà khao khát muốn mở rộng kinh nghiệm trong ngành công nghiệp phim.
Question 46. Đáp án A
Kiến thức : So sánh
Giải thích: Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.
A. Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá.
B. Ở Việt Nam, bóng rổ phổ biến hơn bóng đá.
C. Ở Việt Nam, bóng đá không phổ biến bằng bóng rổ.
D. Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến như bóng rổ.
Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án A. Chúng ta có cấu trúc so sánh không ngang bằng.
S + V (phủ định) + as+ tính từ/ trạng từ + as + N
Đáp án B, C, D sai vì truyền đạt sai ý của câu gốc
Question 47. Đáp án C
Kiến thức : Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời).
A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý
B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý
C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng
D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”.
Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc.
Question 48. Đáp án B
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!
Chú ý: wet blanket (n): người phá đám, người khiến người khác mất vui.
Các câu phương án.
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.
D. Anh ta bị ướt khi đi vế nhà từ bữa tiệc.
Phù hợp với nghĩa câu gốc nhất là đáp án B.
Question 49 . Đáp án D
Kiến thức : Câu điều kiện
Giải thích: Bạn bè anh ấy giúp đỡ và động viên anh ấy. Anh ấy thi đấu rất tốt trong cuộc thi. (ngụ ý: nhờ có sự giúp đỡ và động viên của bạn bè mà anh ấy thi đấu tốt).
A. Nếu có sự giúp đỡ và động viên của bạn bè, anh ấy đáng lẽ ra đã có thể thi đấu tốt trong cuộc thi. (ngụ ý: thực tế bạn bè không giúp đỡ và động viên) → sai so với nghĩa của đề bài.
B. Dù bạn bè có giúp đỡ và động viên nhiều thế nào đi chăng nữa, anh ấy cũng không thể thi đấu tốt trong cuộc thi. → sai nghĩa.
C. Sự giúp đỡ và động viên của bạn bè lớn đến mức mà anh ấy không thể thi đấu tốt trong cuộc thi. → sai nghĩa.
D. Nếu không có sự giúp đỡ và động viên của bạn bè, anh ấy chắc hẳn đã không thể thi đấu tốt như vậy trong cuộc thi. (ngụ ý: bạn bè có giúp đỡ và động viên trong thực tế) → đúng.
Đáp án đúng là đáp án D vì phù hợp với nghĩa của đề bài cho. Các đáp án khác sai nghĩa
* Mở rộng: Khi dùng câu điều kiện loại 2 và 3 viết lại câu, cần phải biến các thông tin trong câu điều kiện thành trái ngược so với câu gốc đề bài cho.
Question 50. Đáp án C
Kiến thức : Cấu trúc đặc biệt
Giải thích: Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
Ta có cấu trúc: S + to be + so + adj + that +clause = S + to be + such + (a/an) + adj + N + that +
clause: ... quá... đến nỗi mà.
Chú ý: Ta có thêm cấu trúc đặc biệt: S+ be + SO+ adj+ a/an+ N that+ clause: thật là... đến nỗi mà... (cấu trúc đang dùng ở phương án C)
C. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học
C là phương án duy nhất viết đúng cấu trúc và có ngữ nghĩa tương đồng.
Các phương án khác đều sai và bị loại do:
A. Thiếu mạo từ “a”, phải là such a bright student
B. Không đúng cấu trúc, không dùng “very... that”
D. Không đúng cấu trúc đảo ngữ với Such.
Họ, tên thí sinh: Số báo danh:
|
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. tells B. talks C. stays D. steals
Question 2: A. final B. survival C. reliable D. liberty
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. parent B. attempt C. women D. campus
Question 4: A. vacancy B. delicious C. calculate D. furniture
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Working hours will fall to under 35 hours a week, ____________ ?
A. will they B. won't they C. won't it D. will it
Question 6: Ann offered_____________ after our children while we were out.
A. look B. to look C. looking D. look to
Question 7: They____________very sad if they heard that news from you.
A. would be B. were C. would have been D. has been
Question 8: Mr. Green____________ English in this school since he graduated from university in 1986.
A. teaches B. taught C. has taught D. had taught
Question 9: ___________ the storm, the ship couldn't reach its destination on time.
A. Because of B. Incase of C. In spite of D. But for
Question 10: By the time you come here tomorrow, the work ___ _______.
A. will have been finishing B. will be finishing
C. will have been finished D. will be finished
Question 11: Instead ____________ petrol, cars will only run _____________ solar energy and electricity.
A. of – on B. of - by C. in - over D. from – upon
Question 12: The device was the most important navigation instrument____________ in the last millennium.
A. to be invented B . inventing C. being invented D. to invent
Question 13: WHO's main activities are carrying out research on medical _____________ and improving international health care.
A. develop B. developing C. development D. develops
Question 14: Everybody in the house woke up when the burglar alarm ____.
A. went out B. went off C. came about D. rang off
Question 15: The players’ protestsn ___________ no difference to the referee’s decision at all.
A. did B. made C. caused D. created
Question 16: The ____________ disagreed with the referee's decision and interrupted the football match.
A. viewers B. audience C. spectators D. onlookers
Question 17: Please send a reply to the wedding invitation in order to____________ your attendance.
A. guarantee B. assure C. confirm D. reassure
Question 18: Someone stopped me on the street and offered to sell me a gold watch for five dollars. I could ____________ a rat.
A. taste B. see C. think D. smell
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: His new work has enjoyed a very good review from critics and readers.
A. opinion B. viewing C. look D. regard
Question 20: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we don’t want to leave.
A. loved the surroundings B. possessed by the surroundings
C. haunted by the surroundings D. planted many trees in the surroundings
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: With the advent of the Vietnam War, the Air Force wanted a system to help it navigate over the jungles of Southeast Asia.
A. disappearance B. arrival C. development D. emergence
Question 22: Some bacteria are beneficial since they stimulate plant life through food decomposition.
A. helpful B. harmful C. valuable D. healthy
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23: - John: "You have a good voice! You sang so beautifully!"
- Linda: “_____________”
A. Don't joke me B. Your compliment isn't correct
C. Your compliment is encouraging D. Better than you are thinking
Question 24: - Andy: “I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.” - Bob: “ ____________. Family members can help each other a lot.”
A. It's not true B. That's wrong C. I couldn't agree more D. I don't agree
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 25 to 29.
Most adults struggle to recall events from their first few years of life and now scientists have identified exactly when these childhood memories are lost forever. A new study into childhood amnesia has found that it tends to take (25)___________around the age of seven.
The rapid decline of memories persisting while children are five and six is owing to the change in the way memories are formed.
Before the age of seven, children tend to have an (26) ___________form of recall with no sense of time and place in their memories. In older children, however, the early recollected events tend to be more adult like in their content and the way they are formed. Faster rate of forgetting in children and higher turnover of memories means early memories are less likely to survive. (27) ___________ , memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting” (28) ___________the action of remembering causes other information to be forgotten. Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (29) ___________it into adulthood.
Question 25: A. affect B. effective C. effect D. effectively
Question 26: A. unbalanced B. immature C. insufficient D. irrational
Question 27: A. Besides B. However C. Therefore D. Otherwise
Question 28: A. whom B. which C. when D. where
Question 29: A. turning B. making C. transferring D. getting
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Although most universities in the United States are on a semester system, which offers classes in the fall and spring, some schools observe a quarter system comprised of fall, winter, spring, and summer quarters. The academic year, September to June, is divided into three quarters of eleven weeks each beginning in September, January, and March; the summer quarter, June to August, is composed of shorter sessions of vary length.
There are several advantages and disadvantages to the quarter system. On the plus side, students who wish to complete their degrees in less than the customary four years may take advantage of the opportunity to study year round by enrolling in all four quarters. In addition, although most students begin their programs in the fall quarter, they may enter at the beginning of any other quarters. Finally, since the physical facilities are kept in operation year round, the resources are used effectively to serve the greatest number of students. But there are several disadvantages as well. Many faculty complain that eleven-week term is simply not enough for them to cover the material required by most college courses. Students also find it difficult to complete the assignments in such a short period of time.
In order to combine the advantages of the quarter system with those of the semester system some colleges and universities have instituted a three-term trimester system. In fourteen weeks, faculty and students have more time to cover material and finish course requirements, but the additional term provides options for admission during the year and accelerates the degree programs for those students who wish to graduate early.
Question 30: Which of the following would be the best title for this passage?
A. The Semester System B. The Academic Year
C. Universities in the United States D. The Quarter System
Question 31: The word "customary" in paragraph 2 could best be replaced by_____________
A. traditional B. agreeable C. limited D. length
Question 32: When may students begin studying in a school that uses a quarter system?
A. Summer semester only B. At the beginning of the academic year
C. At the beginning of any quarter D. September
Question 33: The word “them” in paragraph 2 refers to_____________
A. material B. faculty C. courses D. weeks
Question 34: Which of the following characteristics does NOT apply to trimesters?
A. They provide more options for admission.
B. They allow students to graduate early.
C. They last eleven weeks.
D. They are long enough to cover the course material
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers which are keyed in.
An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.
The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.
The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equal key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code - for example, addition - and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. After the addition is done, the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.
Question 35: What is the main purpose of the passage?
A. To summarize the history of technology
B. To explain how a calculator works
C. To discuss innovative developments in technology
D. To compare computers and calculators with other machines
Question 36: The word “innovative” in paragraph 1 could best replaced by____________
A. revolutionary B. complicated C. important D. recent
Question 37: What can be inferred about machines that are not calculators or computers?
A. They are older than computers.
B. They are less expensive than computers.
C. They cannot store information in a memory.
D. They have simple memory and processing units.
Question 38: In what part of the calculator are the processing and memory units?
A. The output unit B. The solar cells C. The battery D. The microchip
Question 39: The word “contacts” in paragraph 3 is closest in meaning to____________
A. connections B. commands C. locations D. codes
Question 40: According to the passage, one function of the memory unit is____________
A. to control the keyboard
B. to send codes to the display unit
C. to alter basic arithmetic instructions
D. to store temporary results during calculation
Question 41: The word “This” in paragraph 5 refers to____________
A. the equal key B. the plus key
C. the memory unit D. the processing unit
Question 42: Which of the following statement is NOT TRUE about calculators?
A. Sending codes takes place only in the memory unit of a calculator.
B. Calculators and computers have a memory.
C. Calculators require a lot of instructions to operate quickly.
D. Pressing a key activates a calculator.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: A number of wild horses on Assateague is increasing, resulting in overgrazed marsh and dune grasses.
A. A B. is C. resulting D. grasses
Question 44: The basic elements of public-opinion research are interviewers, questionnaires,
tabulating equipment, and to sample population.
basic elements B. are C. tabulating D. and to sample
Question 45: A professor of economy and history at our university has developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises.
A. financial crises B. relationship C. historical D. economy
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: More petrol is consumed nowadays than ten years ago.
A. Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays.
B. Petrol consumption is going down nowadays.
C. We had more petrol ten years ago than we do nowadays.
D. We should consume as much petrol as possible.
Question 47: “Stop smoking or you’ll be ill,” the doctor told me.
A. I was ordered not to smoke to recover from illness.
B. The doctor advised me to give up smoking to avoid illness.
C. The doctor suggested smoking to treat illness.
D. I was warned against smoking a lot of cigarettes.
Question 48: You can take some photos at the park.
A. You are allowed to take some photos at the park.
B. You musn’t take some photos at the park.
C. You may have taken some photos at the park.
D. You need to take some photos at the park.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: My father gave us his money. We could manage our business successfully.
A. If we couldn’t have managed our business successfully, we would have had my father’s.
B. Without my father’s money, we could have managed our business successfully.
C. We could have managed our business successfully with my father’s money.
D. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.
Question 50: Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.
A. Were Mike to become a father himself, he would feel a strong sense of responsibility towards his parents.
B. Only after Mike had become a father himself did he feel a strong sense of responsibility towards his parents.
C. Had Mike become a father himself, he would have felt a strong sense of responsibility towards his parents.
D. Not until he felt a strong sense of responsibility towards his parents did Mike become a father himself.
_____The end_____
Đáp án
1-B |
2-D |
3-B |
4-B |
5-B |
6-B |
7-A |
8-C |
9-A |
10-C |
11-A |
12-A |
13-C |
14-B |
15-B |
16-C |
17-C |
18-D |
19-A |
20-A |
21-A |
22-B |
23-C |
24-C |
25-C |
26-B |
27-A |
28-D |
29-B |
30-D |
31-A |
32-C |
33-B |
34-C |
35-B |
36-A |
37-C |
38-D |
39-A |
40-D |
41-D |
42-D |
43-A |
44-D |
45-D |
46-A |
47-B |
48-A |
49-D |
50-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án B - talks
Giải thích:
Phương án A, C và D có âm tận cùng là các âm hữu thanh /l/, /eɪ/ và /l/ nên -s được phát âm là /z/, phương án B có âm tận cùng là âm vô thanh /k/ nên -s được phát âm là /s/.
A. tells /telz/ B. talks /tɔːks/ C. stays /steɪz/ D. steals /stiːlz/
Question 2: Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. final /ˈfaɪ.nəl/
B. survival /səˈvaɪvl/
C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/
D. liberty /ˈlɪb.ə.ti/
Question 3: Đáp án B - attempt
Kiến thức kiểm tra: Trọng âm ở từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. parent /ˈpeərənt/ B. attempt /əˈtempt/
C. women /ˈwʊmən/ D. campus /ˈkæmpəs/
Question 4: Đáp án B - delicious
Kiến thức kiểm tra: Tọng âm ở từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. vacancy /ˈveɪkənsi/ B. delicious /dɪˈlɪʃəs/
C. calculate /ˈkælkjuleɪt/ D. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/
Question 5: Đáp án B - won’t they
Kiến thức kiểm tra: Tag question
Giải thích: Mệnh đề chính của câu ở dạng khẳng định của thì tương lai đơn với chủ ngữ số nhiều Working hours (Giờ làm việc) nên trong câu hỏi đuôi, ta cần dùng trợ động từ dạng phủ định của thì tương lai đơn và chủ ngữ they.
Dịch nghĩa: Giờ làm việc sẽ giảm xuống dưới 35 tiếng một tuần phải không?
Question 6: Đáp án B - to look
Kiến thức kiểm tra: To infinitive
Giải thích: Ta có offer to verb (tỏ ý muốn)
Dịch nghĩa: Ann tỏ ý muốn chăm sóc các con của chúng tôi trong khi chúng tôi đi vắng.
Question 7: Đáp án A - would be
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Giải thích: Mệnh đề sau if có động từ chia ở quá khứ đơn (heard) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do vậy ở mệnh đề chính ta cần chia động từ ở dạng would + V.
Dịch nghĩa: Họ sẽ rất buồn nếu nghe tin đó từ bạn.
Question 8: Đáp án C - has taught
Kiến thức kiểm tra: Verb tense
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ since he graduated from university in 1986 (kể từ khi ông ấy tốt nghiệp đại học năm 1986) thể hiện hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên động từ trong câu phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Ông Green đã dạy tiếng Anh tại trường này kể từ khi ông ấy tốt nghiệp đại học năm 1986.
Question 9: Đáp án A - Because of
Kiến thức kiểm tra: Từ nối
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy the storm (cơn bão) là nguyên nhân dẫn tới sự việc the ship couldn’t reach its destination on time (con tàu không thể đến đích đúng giờ) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, chỉ có phương án A là liên từ chỉ nguyên nhân nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Vì cơn bão, con tàu không thể đến đích đúng giờ.
Question 10: Chọn C
Kiến thức kiểm tra: Adverbial clause of time
Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ “By the time + present simple”, do đó chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.
Question 11: Đáp án A - of-on
Kiến thức kiểm tra: Preposition
Giải thích: Cụm từ: Instead of N/ V-ing (thay vì); run on something (vận hành/chạy bằng...)
Dịch nghĩa: Thay vì xăng, ô tô sẽ chỉ chạy bằng điện và năng lượng mặt trời.
Question 12: Đáp án A - to be invented
Kiến thức kiểm tra: Relative clause
Giải thích: Trong câu có dạng so sánh nhất the most important (quan trọng nhất) của danh từ navigation instrument (thiết bị điều hướng) nên sau danh từ này ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với cụm động từ nguyên mẫu to + V. Bên cạnh đó, danh từ navigation instrument là đối tượng chịu tác động nên động từ cần chuyển về dạng bị động là be + V(p.p.). Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Thiết bị này là thiết bị điều hướng quan trọng nhất được phát minh trong thiên niên kỷ qua.
Question 13: Đáp án C - development
Kiến thức kiểm tra: Word form
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ medical (thuộc về y tế) nên ta cần điền một danh từ. Trong các phương án đã cho chỉ có phương án C là danh từ.
Dịch nghĩa: Các hoạt động chính của WHO là thực hiện nghiên cứu về phát triển y tế và cải thiện chăm sóc sức khỏe quốc tế.
Question 14: Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Phrasal verbs
Giải thích:
Went out = quá khứ của to go out: đi ra ngoài, đi chơi
Went off = quá khứ của to go off: chuông reo ầm ĩ
Came about = quá khứ của to come about: xảy ra
Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)
Đáp án chính xác là đáp án B
Tạm dịch: Mọi người trong nhà tỉnh dậy khi chuông chống trộm reo ầm ĩ.
Question 15 : Đáp án B
Kiến thức kiểm tra: Kết hợp từ
Make (no) difference - (không) tạo ra sự khác biệt → Chọn đáp án B
A. Do (v): làm
C. Cause (v): gây ra
D. Create (v): tạo ra
Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo ra sự khác biệt gì đối với quyết định của trọng tài.
Question 16: Đáp án C - spectators
Kiến thức kiểm tra: Word choice
Giải thích:
A. viewers (pl. n.): khán giả (xem truyền hình) B. audience (n.): khán giả (xem biểu diễn)
C. spectators (pl. n.): khán giả (xem thể thao) D. onlookers (pl. n.): người xem (ngoài cuộc)
Dịch nghĩa: Khán giả không đồng ý với quyết định của trọng tài và làm gián đoạn trận đấu bóng đá.
Question 17: Đáp án C - confirm
Kiến thức kiểm tra: Word choice
Giải thích:
A. guarantee (v.): đảm bảo B. assure (v.): cam đoan
C. confirm (v.): xác nhận D. reassure (v.): trấn an
Dịch nghĩa: Hãy hồi đáp lời mời đám cưới để xác nhận sự tham gia của bạn.
Question 18: Đáp án D - smell
Kiến thức kiểm tra: idiom
Giải thích: Thành ngữ: smell a rat (cảm thấy có gì đó sai trái)
Dịch nghĩa: Ai đó đã chặn tôi trên đường và đề nghị bán cho tôi một chiếc đồng hồ vàng với giá năm đô la. Tôi có thể cảm thấy có gì đó sai trái.
Question 19: Chọn A
Kiến thức kiểm tra :Từ đồng nghĩa
Dịch nghĩa: Tác phẩm mới của anh ta nhận được sự đánh giá cao của giới phê bình cũng như người đọc
Review (n) = opinion (n): quan điểm, sự đánh giá
Question 20: Chọn A
Kiến thức kiểm tra :Từ đồng nghĩa
Fond of = love (v): yêu thích
Do đó đáp án chính xác là đáp án A
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó nhiều năm và ngày càng yêu thích vùng lân cận. Đó là lí do tại sao chúng tôi không muốn chuyển đi.
Question 21: Đáp án A - disappearance
Kiến thức kiểm tra :Từ trái nghĩa
Giải thích: With the advent of the Vietnam War, the Air Force wanted a system to help it navigate over the jungles of Southeast Asia. (Do sự diễn ra của Chiến tranh Việt Nam, Không quân muốn có một hệ thống giúp họ điều hướng qua các khu rừng ở Đông Nam A.)
A. disappearance (n.): sự biến mất B. arrival (n.): sự đến nơi
C. development (n.): sự phát triển D. emergence (n.): sự khẩn cấp
Vì vậy, advent có nghĩa tương phản với phương án A.
Question 22: Đáp án B - harmful
Kiến thức kiểm tra :Từ trái nghĩa
Giải thích: Some bacteria are beneficial since they stimulate plant life through food decomposition. (Một số vi khuẩn có lợi vì chúng kích thích sự sống của thực vật thông qua phân hủy thực phẩm.)
A. helpful: (adj.): hữu ích B. harmful: (adj.): có hại
C. valuable: (adj.): giá trị D. healthy: (adj.): khỏe mạnh
Như vậy, beneficial có nghĩa tương phản với phương án B.
Question 23: Đáp án C - Your compliment is encouraging
Kiến thức kiểm tra :Cách đáp lại lời khen
Giải thích: Câu trả lời cần đáp lại lời khen ngợi được đưa ra trước đó.
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Đừng đùa tôi B. Lời khen của bạn không đúng
C. Lời khen của bạn rất truyền động lực D. Tốt hơn bạn nghĩ
Dịch nghĩa: - John: "Bạn có một chất giọng tốt! Bạn hát rất hay!"
- Linda: "Lời khen của bạn rất truyền động lực".
Question 24: Đáp án C - I couldn't agree more
Kiến thức kiểm tra :Thể hiện quan điểm
Giải thích: Cuộc hội thoại cần lời đáp thể hiện sự đồng ý với quan điểm đưa ra.
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Điều đó không đúng B. Điều đó sai rồi
C. Tôi hoàn toàn đồng ý D. Tôi không đồng ý
Dịch nghĩa:
- Andy: "Tôi nghĩ rằng việc có ba hoặc bốn thế hệ sống dưới một mái nhà là một ý hay."
- Bob: "Tôi hoàn toàn đồng ý. Các thành viên trong gia đình có thể giúp đỡ nhau rất nhiều."
Question 25: Đáp án C
A. affect (v): tác động
B. effective (a): có hiệu quả
C. effect (n): tác động/ hiệu ứng/ hiệu quả
D. effectively (adv): một each có hiệu quả
Câu hỏi về từ vựng và ngữ pháp. Chọn đáp án C vì cụm từ “take effect” là cụm kết hợp từ (collocation) và có nghĩa là: bắt đầu có tác dụng, tác động/ có hiệu lực/ ngoài ra, sau “take” cần có một danh từ làm tân ngữ, nên chỉ có thể chọn C - effect (n).
Trích bài: A new study into childhood amnesia has found that it tends to take effect around the age of seven.
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới về hội chứng quên ở trẻ em đã cho thấy hội chứng này bắt đầu có tác động khi trẻ vào khoảng 7 tuổi.
Question 26: Đáp án B
A. unbalanced (a): điên loạn/ mất cân bằng
B. immature (a): non nớt/ chưa phát triển đủ
C. insufficient (a): không đủ nhiều/ thiếu
D. irrational (a): phi lý
Câu hỏi về từ vựng, căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án B - immature.
Trích bài: Before the age of seven, children tend to have an immature form of recall with no sense of time and place in their memories.
Tạm dịch: Trước khi lên 7 tuổi, trẻ em thường có một kiểu nhớ lại non nớt, không có một chút nhận thức nào về thời gian và địa điểm trong trí nhớ của chúng.
Question 27: Đáp án A
A. besides (adv): ngoài ra/ thêm nữa
B. however (adv): tuy nhiên
C. therefore (adv): vì vậy/ thế nên
D. otherwise (adv): nếu không thì → dùng ở câu giả định
Câu hỏi về từ vựng, căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án A - besides.
Trích bài: Faster rate of forgetting in children and higher turnover of memories means early memories are less likely to survive. Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting”
Tạm dịch: Tốc độ quên và tốc độ quay vòng trí nhớ nhanh hơn ở trẻ em đồng nghĩa với việc những kí ức đầu đời càng ít có khả năng tồn tại lâu. Hơn nữa, kí ức của những trẻ nhỏ hơn thường thiếu mất những tường thuật về bản thân mình, điều này dẫn tới một quá trình được biết tới với cái tên “quên để phục hồi”.
Question 28: Đáp án D
A. whom (đại từ): người mà - đóng vai trò làm tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ
B. which (đại từ): cái mà - đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
C. when (trạng từ): khi mà - đóng vai trò làm trạng ngữ thời gian trong mệnh đề quan hệ
D. where (trạng từ): ở đó - đóng vai trò làm trạng ngữ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ
Câu hỏi về ngữ pháp. Chọn đáp án D vì trong mệnh đề quan hệ “___________the action of remembering causes other information to be forgotten” đã có đủ chủ ngữ, động từ, và tân ngữ nên chỉ cần có một trạng ngữ nữa điền vào chỗ trống. Ngoài ra, “retrieval induced forgetting” không phải là danh từ chỉ thời gian, mà nó chỉ một quá trình trừu tượng (có thể coi như một nơi xảy ra sự việc) nên chọn D- where.
Trích bài: memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting” where the action of remembering causes other information to be forgotten.
Tạm dịch: kí ức của những trẻ nhỏ hơn thường thiếu mất những tường thuật về bản thân mình, điều này dẫn tới một quá trình được biết tới với cái tên “quên để phục hồi”, ở đó, hành động nhớ khiến cho các thông tin khác bị quên lãng đi
Question 29: Đáp án B
A. turning (v): quay đi/ xoay chuyển
B. making (v): làm ra/ khiến
C. transferring (v): di dời/ chuyển/ chuyển nhượng
D. getting (v): lấy được/ hiểu được
Câu hỏi từ vựng. Chọn đáp án B - making vì cụm từ “make it” là cụm cố định và có nghĩa là: thành công trong việc đi đâu đó/ thành công trong việc làm gì đó/ sống sót thành công/ cố gắng vượt qua khó khăn.
Trích bài: Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (29)___________it into adulthood.
Tạm dịch: Vì thế cho nên, nếu những kí ức tuổi thơ có thể tồn tại đến năm thứ 9 hoặc thứ 10 của cuộc đời, chúng rất có thể sẽ có cơ hội sống sót thành công và song hành đến lúc lớn.
Question 30: Đáp án D - The Quarter System
Dịch nghĩa câu hỏi: Tiêu đề nào sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?
A. Hệ thống học kỳ B. Năm học
C. Các trường đại học ở Hoa Kỳ D. Hệ thống học theo quý
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu đề cập đến những thông tin liên quan đến hệ thống học theo quý ở các trường của Mỹ, nêu nhưng ưu và nhược điểm của hệ thống học này, do vậy phương án D phù hợp nhất.
Question 31: Đáp án A - traditional
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ "customary" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi____________.
A. truyền thống B. tán thành C. giới hạn D. chiều dài
Giải thích: customary (adj.) = habitual, traditional
Question 32: Đáp án C - at the beginning of any quarter
Dịch nghĩa câu hỏi: Khi nào sinh viên có thể bắt đầu học trong một trường áp dụng hệ thống học theo
quý?
A. Chỉ học kỳ hè B. Vào đầu năm học
C. Vào đầu kỳ học bất kỳ D. Tháng 9
Giải thích: Dựa vào câu sau trong đoạn 2: In addition, although most students begin their programs in the fall quarter, they may enter at the beginning of any other quarters.
Question 33: Đáp án B - faculty
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến _____________.
A. tài liệu B. đội ngũ giảng viên C. các khóa học D. các tuần
Giải thích: Dựa vào câu: Many faculty complain that eleven-week term is simply not enough for them to cover the material required by most college courses. Từ them thay thế cho một danh từ số nhiều. Xét trong ngữ cảnh của câu có thể xác định (many) faculty là danh từ mà nó thay thế.
Question 34: Đáp án C - they last eleven weeks
Dịch nghĩa câu hỏi: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG áp dụng cho hệ thống ba học kỳ?
A. Chúng cung cấp nhiều lựa chọn đăng ký học hơn. B. Chúng cho phép sinh viên tốt nghiệp sớm.
C. Chúng kéo dài mười một tuần. D. Chúng đủ dài để hoàn tất tài liệu.
Giải thích:
Phương án A, B và D là đặc điểm của hệ thống ba học kỳ dựa vào câu 2 đoạn 3: In fourteen weeks, faculty and students have more time to cover material and finish course requirements, but the additional term provides options for admission during the year and accelerates the degree programs for those students who wish to graduate early.
Phương án C là đặc điểm của hệ thống học theo quý, không phải đặc điểm của hệ thống ba học kỳ, dựa vào câu 1 và 2 đoạn 1: [...] some schools observe a quarter system comprised of fall, winter, spring, and summer quarters. The academic year, September to June, is divided into three quarters of eleven weeks [...]
Question 35: Đáp án B - To explain how a calculator works
Dịch nghĩa câu hỏi: Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. Tóm lược lịch sử của công nghệ
B. Giải thích cách thức hoạt động của một chiếc máy tính bỏ tủi
C. Bàn luận về những phát triển đối mới trong công nghệ
D. So sánh máy vi tính và máy tính bỏ túi với những loại máy móc khác
Giải thích: Cả bài đọc tập trung nói về cấu tạo và cách thức hoạt động của máy tính bỏ túi nên phương án B phù hợp nhất.
Question 36: Đáp án A - revolutionary
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “innovative” trong đoạn 1 có thể được thay thế bởi____________.
A. mang tính cách mạng B. phức tạp C. quan trọng D. gần đây
Giải thích: Từ innovative (đổi mới) gần nghĩa nhất với phương án A.
Question 37: Đáp án C - They cannot store information in a memory.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra về những máy móc không phải máy vi tính và máy tính bỏ túi?
A. Chúng cũ hơn máy vi tính.
B. Chúng không đắt bằng máy vi tính
C. Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.
D. Chúng có bộ nhớ và đơn vị xử lý đơn giản.
phát hành độc quyền
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 2 của đoạn 1: They are essentially different from all other machines because they have a memory. Từ thông tin này ta có thể suy ra là các loại máy móc khác không có bộ nhớ, do đó, chúng không thể lưu trữ thông tin trong đó.
Question 38: Đáp án D - The microchip
Dịch nghĩa câu hỏi: Đơn vị bộ nhớ và xử lý nằm ở phần nào của máy tính bỏ túi?
A. Đơn vị đầu ra B. Tấm pin mặt trời C. Pin D. Vi mạch
Giải thích: Thông tin có ở câu cuối của đoạn 2: Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.
Question 39: Đáp án A - connections
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ "contacts" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với______________.
A. sự kết nối B. lệnh C. địa điểm D. mã
Giải thích: Từ contacts (tiếp điểm) gần nghĩa nhất với phương án A.
Question 40: Đáp án D - to store temporary results during calculation
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, một chức năng của đơn vị bộ nhớ là____________.
A. điều khiển bàn phím
B. gửi mã đến đơn vị hiển thị
C. chuyển đổi các hướng dẫn thuật toán cơ bản
D. lưu trữ kết quả tạm thời trong khi tính toán
Giải thích: Thông tin có ở câu đầu của đoạn 4: The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.
Question 41: Đáp án D - the processing unit
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ "This" trong đoạn 5 nhắc tới______________.
A. phím bằng B. phím cộng C. đơn vị bộ nhớ D. đơn vị xử lý
Giải thích: Từ This được sử dụng để thay thế cho the processing unit (đơn vị xử lý) trong câu trước đó nên phưong án D phù hợp nhất.
Question 42: Đáp án D - Pressing a key activates a calculator.
Dịch nghĩa câu hỏi: Khẳng định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về máy tính bỏ túi?
A. Gửi mã chỉ diễn ra trong đơn vị bộ nhớ của máy tính.
B. Máy tính bỏ túi và máy vi tính đều có bộ nhớ.
C. Máy tính bỏ túi cần rất nhiều hướng dẫn để hoạt động nhanh chóng.
D. Nhấn một phím sẽ kích hoạt máy tính.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 2 của đoạn 3: Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory.
Question 43: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra :Subject – verb agreement
Lỗi sai ở cách dùng mạo từ đi với cụm A number of Ns với the number of Ns.
Ta biết: A number of Ns+ V số nhiều: Nhiều/ số lượng lớn cái gì đó
The number of Ns + V số ít: Số lượng của cái gì
Trong câu này ta cần dùng: the number of wild horses... is increasing: số lượng ngựa hoang... đang tăng lên. (Chứ không phải a number of wild horses... is increasing: nhiều ngựa hoang đang tăng lên)
→ Chọn đáp án A
Sửa lại: A number of → the number of
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.
Question 44. Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc song song
Giải thích:
To sample => sampling vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải cùng dạng để đảm bảo sự hài hòa
Question 45: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: confusing words
Giải thích:
Đáp án D sai loại từ. Trong câu, “history” (môn lịch sử) được nối song song bằng “and” với môn kinh tế học mới đúng. Vì thế đáp án D - economy: nền kinh tế - là đáp án sai, cần sửa D - economy economics (môn kinh tế học).
Tạm dịch: Một giáo sư về lịch sử và kinh tế học trường tôi vừa mới phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và các lần khủng hoảng tài chính.
Question 46: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: Comparíson
Dịch đề bài: Nhiều xăng hơn được tiêu thụ hiện nay hơn là 10 năm về trước, (ngụ ý: việc tiêu thụ xăng của 10 năm về trước không nhiều bằng việc tiêu thụ xăng hiện nay).
A. Không nhiều xăng được tiêu thụ vào 10 năm trước bằng hiện nay. → đúng
B. Hiện nay việc tiêu thụ xăng đang giảm dần. → sai nghĩa so với câu gốc
C. Chúng ta có nhiều xăng vào 10 nám trước hơn hiện nay. → sai nghĩa so với câu gốc, không phải việc có nhiều xăng mà là việc tiêu thụ xăng.
D. Chúng ta nên tiêu thụ nhiều xăng nhất có thể → sai nghĩa so với câu gốc.
→ Chọn đáp án A
Question 47: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra: Reported speech with infinitives
Dịch câu đề bài: “Ngưng hút thuốc ngay không thì anh sẽ bị bệnh” - ông bác sỹ bảo tôi. (ngụ ý: ngưng hút thuốc để tránh bệnh tật) Dịch đáp án:
A. Tôi bị ra lệnh không được hút thuốc lá để khỏi bệnh. → sai nghĩa
B. Ông bác sỹ khuyên tôi ngưng hút thuốc lá để phòng ngừa bệnh tật. → đúng
C. Ông bác sỹ gợi ý cùng hút thuốc để chữa bệnh → sai nghĩa
D. Tôi bị cảnh báo không được hút nhiều thuốc. → sai, thiếu nghĩa
Question 48: Đáp án A: cấu trúc: Can + V + St = to be allowed to +V : cho phép làm gì
Kiến thức kiểm tra: Modal verb chỉ sự cho phép
Dịch: Bạn có thể chụp một vài tấm ảnh trong công viên
A. Bạn được phép chụp một vài tấm ảnh trong công viên
B. Bạn không được phép chụp một vài tấm ảnh trong công viên.
C. Có lẽ bạn đã chụp một vài tấm ảnh trong công viên.
D. Bạn cần chụp một vài tấm ảnh trong công viên.
Cấu Trúc cần nhớ
Need to +v : cần làm gì
Musn’t + v + st : không được phép làm gì
May have +Vp2: có lẽ đã làm gì: ( hành động trong quá khứ)
Be allowed to +V: được phép làm gì ( bị động)
Questioon 49: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Hoặc: If + it hadn’t been for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2
Rút gọn: Had + S + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Hoặc: Had it not been for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2
Cấu trúc: could have P2: có thể là đã (diễn tả 1 hành động có thể là đã xảy ra trong quá khứ, nhưng không chắc chắn)
Tạm dịch: Bố tôi đã cho chúng tôi tiền. Chúng tôi đã có thể xoay xở việc kinh doanh thành công.
A. Sai ngữ pháp: mệnh đề “If” không có dạng “could have P2”
B. Không có tiền của bố tôi, chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh thành công. => sai nghĩa
C. Chúng tôi có thể là đã xoay xở việc kinh doanh thành công với tiền của bố. => sai nghĩa
D. Nếu không phải nhờ tiền của bố, chúng tôi đã không thể xoay xở việc kinh doanh thành công.
Question 50: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra : Kiến thức về đảo ngữ của onlyafter S+ had + St + Did + S + V ……
Tạm dịch: Mike đã trở thành bố, Anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
= Chỉ sau khi Mike đã trở thành bố thì anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
A.Sai ngữ pháp: ngữ cảnh câu đề ra ở quá khứ, câu này lại viết về điều kiện loại 2 nên sai
C. Sai nghĩa: Nếu Mike trở thành bố, anh ấy sẽ ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
D. Sai nghĩa: Mãi cho đến khi Mike có ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ, anh ấy mới trở thành bố.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 35
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Question 1: A. circles B. symptoms C. areas D. complaints
Question 2: A. major B. native C. sailor D. applicant
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. diverse B. desert C. sector D. willing
Question 4: A. conical B. sacrifice C. approval D. counterpart
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Michael rarely returns to his hometown, ______?
A. doesn't he B. hasn't he C. does he D. has he
Question 6: Tom denied_____________part in the fighting at school.
A. to take B. take C. to taking D. taking
Question 7: If Paul _______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.
A. has B. has had C. had D. would have
Question 8: You should know that everyone in this office____________busy planning the dance for a week.
A. is B. has been C. are D. have been
Question 9: ________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Question 10: _______ _______________, we had already put out the fire.
A. Until the firemen arrived to help B. No sooner the firemen arrived to help
C. By the time the firemen arrived to help D. After the firemen arrived to help
Question 11: I assume that you are acquainted ________this subject since you are responsible ________writing the accompanying materials.
A. to/for B. with/for C. to/to D. with/with
Question 12: The energy _______ from the sun is renewable and environmentally-friendly.
A. harnessing B. is harnessed C. which harnessed D. harnessed
Question 13: He has been very interested in doing research on___________since he was at high school.
A. biology B. biological C. biologist D. biologically
Question 14: I applied for the job but was___________.
A. taken away B. got over C. turned down D. turned off
Question 15: Could you me a lift into town?
A. give B. get C. do D. make
Question 16: I think we’ve come in for a lot of about the impatience of some shop assistants.
A. compliments B. problems C. complaints D. criticism
Question 17: I used to be nervous when my father asked me to give him my school _________.
A. diploma B. certificate C. report D. background
Question 18: The opposition will be elected into government at the next election, without a____________ of a doubt.
A. shadow B. benefit C. shade D. hue
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaaningto the underlined part in each of the following questions.
Question 19: That is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate
A. matter B. place C. attention D. situation
Question 20: I just want to stay at home and watch TV and take it easy.
A. relax B. sit down C. sleep D. eat
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 21: In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.
A. urged B. free C. required D. suggested
Question 22: The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.
A. dangerously B. safely C. privately D. publicly
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 23: Jenny: “Wow! What a nice coat you are wearing!”
Peter: “___________”
A. Thanks. My mother bought it for me. B. Certainly. Do you like it, too?
C. I like you to say that. D. Yes, of course. It’s expensive.
Question 24: Linda and Janet are talking about family living under one roof.
Linda: “I think it’s a good idea to have three or four generations living under one roof. They can help one another.”
Janet: “___________. Many old-aged parents like to lead independent life in a nursing home.”
A. It’s nice to hear that B. Me, too.
C. I agree with you completely D. That’s not true
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 25 to 29.
Culture has a strong influence on non-verbal communication. Even the simple act of looking someone in the eye is not at all that simple. In the USA, Americans are (25) ____________to look directly at people when speaking to them. It shows interest in what they are saying and is thought to carry a (26) ____________of honesty. Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a conversation. The Lebanese, (27) ____________, stand close together and look intensely into each other's eyes. The action shows sincerity and gives people a better sense of what their counterparts want. Given such differences with even the most common expressions, people (28) ____________ travel or work abroad have a real need to learn the other culture's body language. People tend to be unaware of the messages they are sending to others. So, it is (29) ____________to consider your own body language before dealing with people from other cultures. Knowing about the body language of friends, clients, and colleagues can be very helpful in improving understanding and avoiding miscommunication.
Question 25: A. encouraged B. assisted C. forbidden D. opposed
Question 26: A. sense B. taste C. sound D. touch
Question 27: A. therefore B. in addition C. in contrast D. moreover
Question 28: A. who B. where C. which D. whose
Question 29: A. usefulness B. useful C. useless D. used
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
THE MAN BOOKER PRIZE
The Man Booker Prize for Fiction is awarded annually for full-length novels of writers from the Commonwealth or the Republic of Ireland with a view to representing the very best in contemporary fiction. The prestigious prize was originally called the Booker-McConnell Prize, the name of the sponsor company; however, it was better-known as the 'Booker Prize. In 2002, the name was modified when Man Group became the sponsor and they keep the word 'Booker?
Books from publishers can be submitted for consideration for the prize. In addition, the judges can sometimes send inviations to authors if they think the books should be included. Initially, the Advisory Committee give advice if there are any changes to the rules for the prize. Then, the people who will judge the books will be selected. There is an annual change in the judging panel and usually an individual is only a judge once.
The organizers also made great efforts to ensure that the judging panel is balanced in terms of gender and professions. Normally, a writer, a critic, an editor and an academic are chosen along with a celebrity from wider society. Nevertheless, when the panel of judges has been confirmed, they are left to make their own decisions without any further involvement or intervention from the sponsor.
The Booker Prize is highly appreciated because it rewards the finest in fiction, features great books to readers and transforms authors' careers. The influence of the prize is so huge that the winner will almost certainly see the sales increase considerably, along with the £50,000 that comes with the prize.
Question 30: What does the passage mainly discuss?
A. the most well-known contemporary books B. a prestigious award in literature
C. the sponsor of the Man Booker prize D. the judging panel of a book prize
Question 31: The word “modified" in paragraph 1, is CLOSEST in meaning to____________
A. changed B. grasp C. allocate D. allowed
Question 32: All of the followings are true about the judges of Man Booker Prize EXCEPT that____________
A. they may invite authors of the books which are appropriate for the prize
B. judges are selected every year
C. judges do different jobs in the society
D. their deicisons are affected by the sponsors
Question 33: What will happen to the writer after they win the prize?
A. They will become a member of the judging board next year.
B. There will be an upsurge in the sales of their books.
C. They will have huge influence in the publishing world.
D. All of their book will be highly appreciated.
Question 34: What does the word "it" in the first paragraph refer to?
A. The Booker-McConnell Prize B. The sponsor company
C. The best contemporary fiction D. The Man group
Read the following passage and Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
Question 35: Which of the following does the passage mainly discuss?
A. The importance of team spirit in sport
B. The influence of model sportspeople on children
C. Moral lessons for children from watching sports
D. Different attitudes toward bad behavior in sport
Question 36: The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. inspired. B. represented. C. energized. D. reinforced.
Question 37: According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that _______.
A. it is an acceptable way to win the game. B. it is necessary in almost any game.
C. it brings about undesirable results. D. it is disadvantageous to all concerned.
Question 38: According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?
A. Cheating is frowned upon by the majority of players.
B. A team with badly-behaved players will not win a game.
C. A player’s performance is of greater value than his behavior.
D. Collaboration is fundamental to any team’s success.
Question 39: The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _______.
A. highlight. B. embolden. C. consolidate. D. actualize.
Question 40: The word “They” in paragraph 4 refers to _______.
A. children. B. spectators. C. teammates. D. parents.
Question 41: Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?
A. Misconduct from sportspeople may go unpunished despite the presence of officials.
B. A well-behaved player enjoys a good reputation among his teammates, spectators and the media.
C. Reactions of coaches and managers when their teams lose a game may be of educational value.
D. Many sportspeople help others so as to project good images of themselves.
Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The media tend to turn the spotlight more on sportspeople’s wrongdoings than on their good deeds.
B. The well-behaved players in a game invariably display desirable conducts when not playing.
C. Players with good attitudes make a greater contribution to their teams’ budgets than others.
D. Well-mannered players sometimes display strong emotions after winning or losing a game.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial world.
with B. are C. many D. in our large
Question 44: Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer.
A. are B. you reduce C. creating D. on
Question 45: Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.
A. successful B. film directions C. former D. expand
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: In Vietnam, football is more popular than basketball.
A. In Vietnam, basketball is not as popular as football.
B. In Vietnam, basketball is more popular than football.
C. In Vietnam, football is not as popular as basketball.
D. In Vietnam, football is as popular as basketball
Question 47: “Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.
A. Paul suggested that Jenny go out to dinner with him that night.
B. Paul insisted on Jenny going out to dinner with him that night.
C. Paul invited Jenny to go out to dinner with him that night.
D. Pau offered Jenny to go out to dinner with him that night
Question 48: I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam.
B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.
C. Luisa may be very disappointed when she failed the exam.
D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Dan is able to make English instruction videos for Vietnamese people. It is because his Vietnamese wife helps him.
A. If only Dan were able to make English instruction videos for Vietnamese people.
B. If it weren’t for his Vietnamese wife’s help, Dan couldn’t make English instruction videos for Vietnamese people.
C. Without his Vietnamese wife’s help, Dan couldn’t have made English instruction videos for Vietnamese people.
D. But for his Vietnamese wife’s help, Dan couldn’t have made English instruction videos for Vietnamese people.
Question 50: Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.
A. Only after his retiring from the company did Seth tell us about his arrival at the meeting.
B. Not until Seth said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting
C. Hardly had Seth notified us of his retiring from the company when he arrived at the meeting.
D. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company.
____The end_____
Đáp án
1-D |
2-D |
3-A |
4-C |
5-C |
6-D |
7-C |
8-B |
9-D |
10-C |
11-B |
12-D |
13-A |
14-C |
15-A |
16-D |
17-C |
18-A |
19-D |
20-A |
21-B |
22-D |
23-A |
24-D |
25-A |
26-A |
27-C |
28-A |
29-B |
30-B |
31-A |
32-D |
33-B |
34-A |
35-C |
36-D |
37-A |
38-D |
39-A |
40-D |
41-D |
42-A |
43-B |
44-C |
45-B |
46-A |
47-C |
48-B |
49-B |
50-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Phát âm “-s”
Giải thích:
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là z
Question 2: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Cách phát âm của nguyên âm “a”
A. major /ˈmeɪdʒə(r)/ B. native /ˈneɪtɪv/
C. sailor/ˈseɪlə(r)/ D. applicant /ˈæplɪkənt/
Question 3: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết :
A. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): phong phú, đa dạng
B. desert /ˈdezət/ (n): sa mạc
C. sector /ˈsektə(r)/ (n): phần, khu vực
D. willing /ˈwɪlɪŋ/ (adj): sẵn sàng, sẵn lòng (làm gì đó)
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Question 4: Đáp án C : approval, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Kiến thức kiểm tra: Trọng âm ở từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết :
A. conical /ˈkɒnɪkl/ (adj) hình nón
B. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ (v) cúng tế
C. approval /əˈpruːvl/ (n) sự đồng ý
D. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n) vị trí tương đương
Question 5: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có no, not, never, neither, nobody, nothing, seldom, hardly (ever), rarely, barely, no longer, few, little, by no means, infrequently,… thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định.
Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does.
Question 6: Đáp án D
Kiến thức: Động từ theo sau là V-ing
Động từ deny + doing something: phủ nhận việc gì, chỉ đáp án D. taking là chính xác.
Tạm dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trường.
Question 7: Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.
Question 8: Đáp án B
Kiến thức: Verb tense
Đáp án B - câu hỏi thì động từ
“For a week” là trạng ngữ chỉ thời gian và là dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành, nên đáp án A và C (is và are là hiện tại đơn) bị loại. “Everyone” là đại từ bất định và là chủ ngữ số ít, nên đáp án D - have been (chia số nhiều) bị loại. Chỉ còn lại đáp án B đúng.
Tạm dịch: Anh nên biết rằng mọi người trong văn phòng đã bận rộn lên kế hoạch cho buổi vũ hội cả tuần nay.
Question 9: Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh đã giải quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.
Question 10: Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề thời gian
By the time S + V(qk) + st , S + had +Vp2 +st
Question 11: Đáp án B
Kiến thức: Preposition
Giải thích:
To be acquainted with: làm quen với, biết
To be responsible for: chịu trách nhiệm cho
Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm theo.
Question 12: Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ
Giải thích: harness something: khai thác
Rút gọn mệnh đề ở thể bị động: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng V.p.p.
Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo và thân thiện với môi trường.
Question 13. Đáp án A
Kiến thức : Word form
Sau giới từ on ta cần một danh từ → loại B và D vì B là tính từ, và D là trạng từ. Phương án C không phù hợp về nghĩa do đây là danh từ chỉ người. Cụm từ do research on...: nghiên cứu về... Như vậy ta chọn được đáp án A.
A. biology (n): môn sinh vật học
B. biological (adj): liên quan đến sinh học
C. biologist (n): nhà sinh vật học
D. biologically (adv): trên phương diện sinh học
Tạm dịch. Cậu ấy rất hứng thú nghiên cứu sinh vật học kể từ khi còn học ở trường THPT.
Question 14: Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verb
Ta loại được A, B, D vì không hợp nghĩa.
A. taken away (ph.v): lấy đi, đem đi
B. got over (ph.v): vượt qua
C. turned down (ph.v): bác bỏ, khước từ
D. turned off (ph.v): tắt (điện)
Tạm dịch. Tôi nộp đơn xin việc nhưng đã bị từ chối.
Question 15: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: collocation
Ta có: give sb a lift: cho ai đi nhờ xe
Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi đi nhờ xe lên thị trấn được không?
Question 16: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: từ vựng và cụm cố định
Ta có come in for … criticism: hứng chịu/ bị chỉ trích
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng chúng ta bị chỉ trích nhiều là do thái độ thiếu kiên nhẫn của một số nhân viên bán hang.
Question 17: Đáp án C
Kiến thức : Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): chứng chỉ (sau khi vượt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc hoàn thành một khóa học do các trường đại học, cao đẳng cấp)
B. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (cung cấp thông tin trên tài liệu là hoàn toàn chính xác); bằng cấp (thể hiện trình độ chuyên môn sau khi vượt qua kỳ thi)
C. report /rɪˈpɔːrt/ (n) => school report = report card (US): bản báo cáo kết quả học tập ở trường của trẻ
D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): lai lịch, bối cảnh
Tạm dịch: Tôi đã từng rất lo lắng mỗi khi mà bố yêu cầu tôi đưa cho ông báo cáo kết quả học tập ở trường của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Used to do st: đã từng làm gì trong quá khứ
+ Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ Give sb sth = give sth to sb: đưa cho ai cái gì
Question 18: Đáp án A - shadow
Kiến thức: Idiom
Giải thích: Cụm từ: without a shadow of a doubt (chắc chắn)
Dịch nghĩa: Phe đối lập sẽ được bầu vào chính phủ tại cuộc bầu cử tiếp theo, chắc chắn là vậy.
có ý kiến khác với Linda nên ta chọn câu D thể hiện ý không tán đồng.
Question 19: Đáp án D
Kiến thức : Từ đồng nghĩa
Giải thích: instance (n): ví dụ, trường hợp đặc biệt ≈ situation (n): hoàn cảnh.
Các đáp án còn lại:
A. matter (n): vấn đề
B. place (n): nơi
C. attention (n): sự chú ý
Dịch nghĩa : Đó là trường hợp mà những tín hiệu phi ngôn ngữ mạnh, rõ ràng là thích hợp.
Question 20. Đáp án A
Kiến thức : Từ đồng nghĩa
Dữ liệu: Tôi chỉ muốn ở nhà, xem TV và take it easy.
Có thể đoán nghĩa của cụm từ thông qua văn cảnh hoặc thế từng phương án lên câu gốc.
take it easy: bình tĩnh, thư giãn
A. relax (v): thư giãn
B. sit down (v): ngồi xuống
C. sleep (v): ngủ
D. eat (v): ăn
Đồng nghĩa với take it easy là relax, đáp án A.
Tạm dịch: Tôi chỉ muốn ở nhà, xem TV và thư giãn
Question 21. Đáp án B
Kiến thức : Từ trái nghĩa
Nhận ra tính từ obliged xuất phát từ oblige (v): bắt buộc, có nghĩa vụ. (Từ vựng và bối cảnh trong SGK lớp 12)
A. urge (v): thúc giục
B. free (adj): tự do
C. require (v): yêu cầu
D. suggest (v): đề nghị
Vậy trái nghĩa của obliged là free, đáp án B.
Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết anh ta đang ở đâu nếu anh ta về nhà muộn.
Question 22. Đáp án D
Kiến thức : Từ trái nghĩa
Behind closed doors (idiom): kín, không công khai. Ta chọn được đáp án D - công khai là từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
Dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Safely (adv): một cách an toàn
Privately (adv): một cách riêng tư
Publicly (adv): một cách công khai.
Tạm dịch: ủy ban đề cử luôn họp kín kẻo để lộ ra thông tin sớm.
Question 23 : Đáp án A
Kiến thức : Communication
“Wow! What a nice coat you are wearing!” “Ồ! Bạn đang mặc một chiếc áo khoác đẹp quá!” - đây là một lời khen. Để đáp lại một lời khen thì ta phải cảm ơn lại, đáp án phù hợp nhất là đáp án A.
A. Cảm ơn. Mẹ tôi đã mua nó cho tôi
B. Chắc chắn rồi. Bạn cũng thích nó chứ?
C. Tôi thích bạn nói như vậy
D. Vâng, dĩ nhiên rồi. Nó đắt đó.
Question 24 : Đáp án D
Kiến thức : Communication
Linda và Janet đang thảo luận về những gia đình sống chung một mái nhà.
Linda: Tớ nghĩ rằng thật là một ý tưởng hay khi có ba hoặc bốn thế hệ cùng sống chung dưới một mái nhà. Mọi người có thể giúp đỡ lẫn nhau.
Janet:__________. Nhiều người già thích sống một cuộc sống độc lập ở trại dưỡng lão.
A. Thật tuyệt khi nghe điều đó
B. Tớ cũng vậy
C. Tớ hoàn toàn đồng ý với bạn
D. Điều này chưa thực sự đúng.
Đây là một tình huống thể hiện quan điểm nên câu phản hồi có thể là đồng ý hoặc bất đồng. Rõ ràng Janet
Question 25. Đáp án A
A. be encouraged to V: được khuyến khích làm gì đó
B. assisted (v): giúp đỡ (thường dùng: assist sb/ sth + in/ with + sth/ doing sth)
C. be forbidden to V/ from V-ing: bị cấm không được làm gì đó
D. be opposed to sth/V-ing: phản đối việc gì/ làm việc gì
Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa và cách dùng để chọn đáp án A - encouraged.
Trích bài: “In the USA, Americans are encouraged to look directly at people when speaking to them.”: Ở Mỹ, người dân Mỹ được khuyến khích nhìn trực tiếp vào mắt của mọi người khi đang nói chuyện với họ.
Question 26. Đáp án A
A. a sense of sth: cảm giác của sth
B. taste (n/v): hương vị/ nếm thử
C. sound (n/v): âm thanh/ nghe có vẻ
D. touch (v/n): chạm vào/ cái chạm
Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa và cách dùng để chọn đáp án A - sense.
Trích bài: “It shows interest in what they are saying and is thought to carry a sense of honesty”: Điều nàycho thấy sự hứng thú về những điều người đối diện đang nói và cũng được coi là mang một cảm giác chân thật.
Question 27: Đáp án C
A. therefore (adv nối): thế nên/ vậy nên
B. in addition (cụm giới từ): ngoài ra
C. in contrast (cụm giới từ): ngược lại
D. moreover (adv nối): thêm nữa
Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án C - in contrast.
Trích bài: “Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a conversation. The Lebanese, in contrast, stand close together and look intensely into each other's eyes.”: Trong khi đó, ở Nhật Bản và Hàn Quốc, mọi người tránh việc nhìn vào mắt nhau quá lâu. Việc nhìn sang hướng khác trong cuộc nói chuyện được coi là lịch sự. Ngược lại, người Lebanon đứng cạnh nhau và nhìn chăm chằm vào mắt nhau.
Question 28: Đáp án A
A. who (pro): đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. where (adv): trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, làm trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. which (pro): đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. whose (det): định từ quan hệ chỉ sở hữu cho cả người và vật, theo sau nó luôn là một danh từ
Câu hỏi ngữ pháp về mệnh đề quan hệ. Trong bài cho mệnh đề quan hệ đứng sau “people” (chỉ người), nên chỉ còn có thể chọn được đáp án A - Who.
Trích bài: “Given such differences with even the most common expressions, people who travel or work abroad have a real need to learn the other culture's body language”: Với những sự khác biệt kể cả trong những biểu cảm phổ biến nhất đó, những người thường xuyên đi lại hoặc làm việc ở nước ngoài thực sự cần phải học về ngôn ngữ cơ thể của các nền văn hóa khác.
Question 29: Đáp án B
A. usefulness (n): sự hữu dụng/ tính hữu dụng
B. useful (a): hữu dụng
C. useless (a): vô dụng
D. used (v-ed/ P2): sử dụng
Câu hỏi từ loại. Sau động từ “tobe” (it is) thường sẽ là tính từ. Vậy nên chỉ có thể giữ lại hai đáp án là B và C
Căn cứ vào nghĩa để chọn B - useful.
Trích bài: “So, it is useful to consider your own body language before dealing with people from other cultures.”: Vì thế cho nên, việc cân nhắc ngôn ngữ cơ thể của chính bạn trước khi làm việc với những người ở những nền văn hóa khác là vô cùng hữu dụng.
Question 30: Đáp án B
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Những cuốn sách đương thời nổi tiếng nhất
B. Một giải thưởng danh giá trong văn học
C. Nhà tài trợ của giải thưởng Man Booker
D. Tiêu chí đánh giá của một giải thưởng về sách
Giải thích: dựa vào tiêu đề của bài viết The Man Booker Prize và câu The Man Booker Prize for Fiction is awarded annually for full-length novels of writers from the Commonwealth or the Republic of Ireland with a view to representing the very best in contemporary fiction - Giải thưởng Man Booker cho tiểu thuyết được trao hàng năm cho những cuốn tiểu thuyết của các nhà văn đến từ khối Thịnh vượng chung hoặc Cộng hòa Ireland với mục đích vinh danh những tác phẩm hay nhất trong thể loại tiểu thuyết đương đại.
Question 31: Đáp án A
Dịch nghĩa: Từ “modified” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây:
A. thay đổi B. bắt lấy C. phân bổ D. cho phép
modify (v) = change (v): thay đổi, cải tạo
Question 32: Đáp án D.
Dịch nghĩa: Tất cả những điều dưới đây về các giám khảo của giải thưởng Man Booker đều đúng NGOẠI TRỪ:
A. Giám khảo có thể mời tác giả của những cuốn sách xứng đáng nhận giai
B. Giám khảo được chọn lựa theo từng năm
C. Giám khảo làm nhiều công việc khác nhau trong xã hội
D. Quyết định của họ bị ảnh hưởng bởi nhà tài trợ
Dẫn chứng của các câu A, B, C có thể được tìm thấy ở đoạn 2 và đoạn 3:
+ In addition, the judges can sometimes send invitations to authors if they think the books should be included
+ There is an annual change in the judging panel
+ The judging panel is balanced in terms of gender and professions
Question 33: Đáp án B
Dịch nghĩa: Điều sẽ xảy ra với tác giả sau khi họ thắng giải thưởng này?
A. Họ sẽ trở thành thành viên của hội đồng giám khảo vào năm sau
B. Sách của họ sẽ bán chạy hơn nhiều
C. Họ sẽ có ảnh hưởng lớn đến giới xuất bản
D. Tất cả sách của họ sẽ được đánh giá cao
Dẫn chứng cho câu trả lời này nằm ở câu cuối cùng của đoạn văn: “The influence of the prize is so huge that the winner will almost certainly see the sales increase considerably, along with the £50,000 that comes with the prize"
Question 34: Đáp án A
Dịch nghĩa: Từ “it” trong đoạn văn đầu tiên đại diện cho cái gì?
A. Giải thưởng Booker-McConnell B. Công ty tài trợ
C. Tiểu thuyết đương đại hay nhất D. Tập đoàn Man Group
Giải thích:
Dựa vào câu The prestigious prize was originally called the Booker-McConnell Prize, the name of the sponsor company; however, it was better-known as the 'Booker Prize'.
Bài dịch
GIẢI THƯỞNG MAN BOOKER
Giải thưởng Man Booker cho tiểu thuyết được trao hàng năm cho những cuốn tiểu thuyết của các nhà văn đến từ khối Thịnh vượng chung hoặc Cộng hòa Ireland với mục đích vinh danh những tác phẩm hay nhất trong thể loại tiểu thuyết đương đại. Giải thưởng danh giá này ban đầu được gọi là giải thưởng Booker-McConnell, tên của công ty tài trợ; tuy nhiên, người ta thường biết đến nó nhiều hơn với cái tên Giải thưởng Booker, Năm 2002, tên của giải thưởng đã được đổi khi tập đoàn Man Group trở thành nhà tài trợ, và họ chỉ giữ lại cái tên “Booker”.
Các nhà xuất bản có thể nộp những cuốn sách để được xem xét trao giải thưởng. Bên cạnh đó, giám khảo có thể gửi lời mời đến các tác giả nếu họ cho rằng những cuốn sách của những tác giả này xứng đáng được thêm vào danh sách. Đầu tiên, bạn có vấn đưa ra lời khuyên nếu có sự thay đổi nào đó trong điều kiện giải thưởng. Sau đó, những người sẽ đánh giá những cuốn sách này sẽ được chọn lọc ra. Mỗi năm ban giám khảo đều đổi người một lần và thường thì một người chỉ được làm giám khảo một lần mà thôi.
Những người tổ chức cũng rất nỗ lực để đảm bảo rằng ban giám khảo có sự cân bằng trong giới tính và chuyên môn. Thông thường, một nhà văn, một nhà phê bình, một người chỉnh sửa và một người có chuyên môn sẽ được chọn ra cùng với một người nổi tiếng trong cộng đồng. Tuy nhiên, khi ban giám khảo đã được chọn lựa và công bố, họ được tự do quyết định mà không có bất kì sự tham gia hoặc can thiệp nào từ nhà tài trợ.
Giải thưởng Booker được đánh giá cao bởi nó trao giải cho những cuốn tiểu thuyết hay nhất, giới thiệu những cuốn sách tuyệt vời tới bạn đọc và thay đổi sự nghiệp của các tác giả. Tầm ảnh hưởng của giải thưởng này lớn đến nỗi người thắng cuộc gần như nhìn thấy ngay được việc sách của họ sẽ bán chạy hơn đáng kể, kèm theo đó là 50.000 bảng Anh tiền thưởng.
Question 35. Chọn đáp án C
Which of the following does the passage mainly discuss?: Câu nào sau đây là nội dung chính của bài văn?
A. The importance of team spirit in sport: Tầm quan trọng của tinh thần nhóm trong thể thao
B. The influence of model sportspeople on children: Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em
C. Moral lessons for children from watching sports: Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao
D. Different attitudes toward bad behavior in sport: Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao
Dẫn chứng (đoạn 2): What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children: Cha mẹ có thể làm gì về việc này? Họ có thể coi việc xem thể thao trên TV là một cơ hội để thảo luận với con mình về thái độ và hành vi ứng xử.
Ở bài văn này đoạn thứ nhất chủ yếu là giới thiệu tình huống, phải đến đầu đoạn 2 ta mới thấy mục đích của tác giả khi viết là để đưa ra những cách thức mà cha mẹ có thể áp dụng để định hướng cho con (về mặt đạo đức) khi cùng con mình xem thể thao trên TV.
Vậy phương án C là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là C.
Question 36. Chọn đáp án D
The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _______: Từ “bolstered” trong đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với _______
A. inspired: truyền cảm hứng
B. represented: đại diện
C. energized: tạo hứng khởi, truyền nhiệt huyết
D. reinforced: củng cố
Dẫn chứng: This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being bad behavior: Thông điệp này được củng cố hơn bởi sự thật là một số người chơi thể thao có được hào quang và tiền tài khổng lồ, khiến nó có vẻ như họ đang được tán thưởng đầy hào phóng dù có những hành động xấu, mà cũng có thể là bởi vì những hành động xấu đó.
Ta có: bolster (v) = reinforce (v): củng cố, ủng hộ
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Question 37. Chọn đáp án A
According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that _______: Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng _______
A. it is an acceptable way to win the game: đó là một cách chiến thắng cuộc chơi có thể chấp nhận được
B. it is necessary in almost any game: điều đó là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi
C. it brings about undesirable results: nó mang đến những kết quả không mong muốn
D. it is disadvantageous to all concerned: nó gây bất lợi đến tất cả những ai có liên quan
Dẫn chứng: Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want: thay vào đó, nó trông như thể gian lận và cư xử xấu là những cách hợp lí để có được những gì bạn muốn.
Như vậy dẫn chứng trên cho thấy những hành xử xấu của vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng việc cư xử xấu để chiến thắng là điều chấp nhận được. Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Question 38. Chọn đáp án D
According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?: Theo đoạn 2, điều cha mje nên dạy con mình thông qua việc xem thể thao là gì?
A. Cheating is frowned upon by the majority of players: Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên
B. A team with badly-behaved players will not win a game: Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ không thắng cuộc
C. A player’s performance is of greated value than his behavior: Màn trình diễn của một người chơi có giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta
D. Collaboration is fundamental to any team’s success: Hợp tác với nhau là nền tảng của thành công với bất cứ đội nhóm nào
Dẫn chứng: Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together: Chỉ ra rằng không người chơi nào có thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau
Như vậy phương án phù hợp nhất là D. Ta chọn đáp án đúng là D
Question 39. Chọn đáp án A
The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _______: Từ “accentuate” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng _______
A. highlight (v): làm nổi bật lên, nhấn mạnh
B. embolden (v): khuyến khích
C. consolidate (v): củng cố, làm vững chắc
D. actualize (v): hiện thức hóa
Ta có: accentuate (v) = highlight (v): nhấn mạnh, nêu bật
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Question 40. Chọn đáp án D
The word “They” in paragraph 4 refers to _______: Từ “They” trong đoạn 4 ý chỉ _______.
A. children (n): trẻ em
B. spectators (n): người xem (tại sân vận động)
C. teammates (n): đồng đội
D. parents (n): cha mẹ
Dẫn chứng: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make suire they accentuate the positives too. They should emphasise … They can focus …: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên nhấn mạnh những điều tiêu cực. Họ nên nhấn mạnh … Họ nên tập trung vào …
Vậy “họ” ở đây chính là những bậc cha mẹ. Ta chọn đáp án là D.
Question 41. Chọn đáp án D
Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?: Câu nào về thể thao mà không được nhắc đến trong bài văn?
A. Misconduct from sportspeople may go unpunished despite the presence of officials: Hành vi cư xử xấu của người chơi thể thao có thể không bị phạt mặc dù có sự có mặt của người điều khiển trận đấu
B. A well-behaved player enjoys a good reputation among his teammates, spectators and the media: Một người chơi cư xử đẹp có uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thông
C. Reactions of coaches and managers when their teams lose a game may be of educational value: Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc có thể có giá trị giáo dục
D. Many sportspeople help others so as to project good images of themselves: Rất nhiều người chơi giúp đỡ nhau để phô ra những hình ảnh tốt của bản thân
Dẫn chứng (đoạn 3): Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude?: Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nói. Họ có phản đối những hành vi xấu của người chơi hay coi đó là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ để người chơi nhận án phạt rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận liệu rằng điều này là đúng và nó có ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ có chấp nhận thua với thái độ tốt hay chửi mắng và tỏ thái độ xấu?
Dẫn chứng (đoạn 4): They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp có được không chỉ với đồng đội và còn với người xem và cả truyền thông
Ta thấy chỉ có phương án D là không được nhắc tới. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Question 42. Chọn đáp án A
Which of the following can be inferred from the passage?: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ bài văn này?
A. The media tend to turn the spotlight more on sportspeople’s wrongdoings than on their good deeds: Truyền thông có xu hướng nhắm vào những hành vi sai trái của người chơi hơn là những việc làm tốt của họ
B. The well-behaved players in a game invariably display desirable conducts when not playing: Những người chơi cư xử đẹp trong cuộc chơi vẫn biểu hiện tốt ngay cả khi không thi đấu
C. Players with good attitudes make a greater contribution to their teams’ budgets than others: Những người chơi có thái độ tốt đóng góp lớn vào ngân sách của đội hơn người khá
D. Well-mannered players sometimes display strong emotions after winning or losing a game: Những người chơi cư xử đẹp đôi khi thể hiện cảm xúc quá đà sau khi thắng hay thua cuộc.
Dẫn chứng (đoạn cuối): In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players: Nói cách khác, cha mẹ nên hướng trẻ tập trung vào những hình mầu tích cực thay vì biểu hiện của những người chơi cư xử xấu nhưng lại nổi tiếng hơn.
Như vậy ta có thể suy ra từ dẫn chứng này là truyền thông thường nhắm vào các hành vi sai trái, vậy nên chọn những người chơi cư xử xấu lại nổi tiếng hơn. Ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi là A.
Question 43: Đáp án B
Kiến thức : Subject- verb agreement
“Air pollution” là danh từ không đếm được và là chủ ngữ số ít nên động từ theo sau nó phải được chia ở số ít. Vậy nên, đáp án B - are → is.
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác bừa bãi, đang gây ra nhiều vấn đề trong thế giới công nghiệp hóa rộng lớn của chúng ta.
* Mở rộng: Các cụm “with, along with, as well as, together with, accompanied by, besides, in addition to...” thực chất ra là các giới từ. Vì vậy, các cụm này kết hợp với danh từ theo sau, ví dụ như trên đề bài là “together with littering”, tạo thành một cụm giới từ - có vai trò làm trạng ngữ trong câu, nên động từ trong câu sẽ không bị ảnh hưởng bởi các cụm này bởi động từ chỉ chia theo chủ ngữ chứ không chia theo trạng ngữ.
Question 44: Đáp án C - creating → create
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích: Liên từ and nối các thành phần ngữ pháp có cấu trúc tương đương. Trước đó là động từ help ở dạng nguyên thể nên ta cũng cần động từ create ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn bạn.
Question 45: Đáp án B
Kiến thức: Confusing word
Film directions → film directors: đạo diễn phim
Dịch nghĩa: Có rất nhiều đạo diễn trước đây từng là diễn viên, những người muốn phát triển kinh nghiệm của mình trong ngành công nghiệp điện ảnh. phát hành độc quyền
Question 46: Đáp án A
Kiến thức: So sánh
So sánh hơn: more + tính từ dài + than
So sánh bằng : as + tính từ as
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.
Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá=> đúng
Ở Việt Nam, bóng rổ phổ biến hơn bóng đá=> sai về nghĩa
Ở Việt Nam, bóng đá không phổ biến bằng bóng rổ=> sai về nghĩa
Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến như bong rổ=> sai về nghĩa
Question 47: Đáp án C
Kiến thức: Reported speech with infinitives
Dịch đề bài: “Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời).
A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý
B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý
C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng
D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”.
Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc.
Question 48. Đáp án: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Công thức:
Must be... : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại
Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ
Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không
Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
phát hành độc quyền
Question 49: Đáp án B
Kiến thức: Conditional sentences
Dịch câu đề. Dan có thể làm những video hướng dẫn học tiếng Anh cho người Việt. Đó là bởi vì người vợ Việt giúp anh ấy.
Dịch đáp án.
A. Giá mà Dan có thể làm các video dạy tiếng Anh cho người Việt cho người Việt.
B. Nếu không nhờ sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt
C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt
D. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt
Chúng ta thấy câu đã cho diễn tả hành động ở hiện tại vì vậy khi nói về một điều trái ngược với hiện tại, không có thực ở hiện tại ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2.
Đáp án A không chính xác vì If only = wish - thể hiện mong ước có thể làm một việc không có thật ở hiện tại, tuy nhiên sự việc được nêu trong phương án A là sự việc đang xảy ra ở hiện tại rồi → chưa chính xác
Đáp án C sai vì ta có without + N có thể thay thế cho mệnh đề if, tuy nhiên mệnh đề chính không thay đổi. Trong trường hợp này, ta cần câu điều kiện loại 2 nhưng mệnh đề chính của phương án C đang sử dụng câu điều kiện loại 3.
Đáp án D không chính xác vì ta dùng cấu trúc but for sb/ st đi cùng với mệnh đề chính ở điều kiện loại 3 hoặc but for that S + V để diễn tả câu điều kiện.
Như vậy đáp án đúng sẽ là phương án B, câu điều kiện loại 2 bắt đầu bằng If it weren’t for...
❖ For review
Ta có 3 loại câu điều kiện quen thuộc 1,2,3 sau: Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều luôn đúng ở hiện tại hoặc tương lai
- If S + V(s/es), S + will/ can/ may + do
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có thực ở hiện tại
- If S + V (ed)/ were ..., S would/ could/ might + do
Ngoài ra trong câu điều kiện loại 2, ta còn có cấu trúc khác: Nếu không có.. .thì....
- If it weren’t for sb/ st, S + would/ could/ might + V
Câu điều kiện loại 3: diễn tả điều không có thực ở quá khứ:
- If S + had P2, S + would/ could/ might + have P2
Bên cạnh đó chúng ta còn có các cấu trúc khác diễn tả điều kiện:
- Without + N, S + V: nếu không có..., thì....
+ Không có thực ở hiện tại: Without N, S would/ could/ might do
+ Không có thực ở quá khứ: Without N, S would/could/ might have P2
- But for that S + V: Nếu không thì:
+ Không có thực ở hiện tại: S + V (s/es) but for that S + would/ could/ might+ do
+ Không có thực ở quá khứ: S + v(ed)/ were... but for that S + would/ could/ might have P2
Question 50: Đáp án D
Kiến thức: Inversion
Câu gốc: Seth thông báo cho chúng tôi vê' việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
Các phương án.
A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc ông ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng ông ấy sẽ rời công ty, ông ấy mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.
D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.
Câu A, B, C sai về nghĩa. Chọn D.
Only after + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi... thì
Not until + N/clause + auxiliary + S + V: Chỉ đến khi... thì
Hardly + had + S + P2 + when + S + Ved: Ngay khi ... thì/ Vừa mới... thì đã... = No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved
ĐỀ MINH HỌA SỐ 36
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. reads B. meets C. stops D. books
Question 2: A. culture B. student C. institution D. university
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. advice B. apply C. career D. lifelong
Question 4: A. compliment B. argument C. nursery D. requirement
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Those cars are very expensive, _______?
A. are cars B. aren't they C. aren't cars D. are they
Question 6: I don’t know why John always refuses___________me in person.
A. to meet B. meeting C. met D. to meeting
Question 7: If I___________a wallet in the street, I’d take it to the police.
A. find B. found C. will find D. would find
Question 8: He ___________only three letters to his parents since he joined the army.
A. has written B. wrote C. would write D. had written
Question 9: Our visit to Japan was delayed _______my wife’s illness.
A. because B. because of C. in spite of D. although
Question 10: By the time you get to the theater, the play ____________
A. will have finished B. will finish
C. finishes D. will have been finished
Question 11: In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object ________ their choice.
A. to B. for C. against D. with
Question 12: Britain’s Prime Minister Theresa May was the first world leader __________ Trump at the White House after his inauguration last year.
A. visited B. visiting C. visit D. to visit
Question 13: Both inventors and engineers look for ways to improve things in areas like health, food, safety, transportation, aerospace, electronics, __________, and the environment.
A. communication B. communicative C. communicator D. communicating
Question 14: Peter: “What________ your flight?”
Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”
A. held up B. postponed up C. delayed up D. hung up
Question 15: What measures have been ______ to control traffic jam at rush hours?
A. imagined B. taken C. done D. carried
Question 16: When preparing a CV, university ___________ can consider attaching a separate report about official work experience during the course.
A. graduates B. leavers C. candidates D. applicants
Question 17: Union leaders feel it is time Cabinet Ministers put their ____________ on the table regarding their long-term plans.
A. cards B. hands C. feet D. papers
Question 18: We had a ____________ of a time at Jason's party yesterday.
A. whale B. whole C. period D. week
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Despite her cries, no one came to her assistance.
A. help B. suggestion C. hindrance D. belief
Question 20: Later a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet.
A. a formal party B. a formal conference
C. an informal party D. an enormous breakfast
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 21: The rapid development of artificial intelligence can replace many people in their jobs and make many people unemployed.
A. have a job working for a company or another person
B. not have a job that provides money
C. have enough skills and abilities for someone to employ you
D. have enough skills and abilities
Question 22: His performance stood head and shoulders above the rest.
A. was better than B. was worse than C. became higher than D. became cheaper than
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 23: Mai and Lan are talking about Mai’s new house.
Lan: “What a lovely house you have!”
- Mai: “ ”
A. I’m glad you like it. Thanks. B. Thanks. It must be very expensive.
C. You’re welcome. D. Certainly!
Question 24: Two students are discussing their previous English class.
- Student 1. “I think the teacher should give us more exercises.”
- Student 2. “___________”
A. Yes, let’s B. Ok
C. That’s rubbish D. That’s what I was thinking
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (25) ___________ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (26) ___________ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (27) ___________, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (28) ___________a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (29) ___________to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.
Question 25: A. responsibilities B. activities C. opportunities D. possibilities
Question 26: A. who B. where C. whose D. which
Question 27: A. Otherwise B. Moreover C. Therefore D. However
Question 28: A. permitted B. refused C. applied D. received
Question 29: A. employment B. employer C. employee D. unemployed
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
Question 30: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Generation gap doesn’t cause a big problem in American families.
B. Different points of view are the main problem between generations in America.
C. The generation gap in the past was different from that in modern time.
D. The areas of differences in generation gap have changed over the years.
Question 31: The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to _________.
A. agreeing B. positive C. serious D. discordant
Question 32: What are the two reasons why large differences between generations don’t cause disagreement?
A. The generosity of the elder generation and the attitude of the younger generation.
B. The different styles of music and the knowledge of the elder generation.
C. The major aspects of differences between generations and the respect to the elder generation.
D. The pride of the elder generation and the obedience of the younger one
Question 33: The word “their” in the last paragraph refers to __________.
A. the older generation’s B. the younger generation’s
C. supervisor’s D. over-thirty people’s
Question 34: According to the passage, which is NOT true?
A. The majority of Americans agree generations’ viewpoint to be the major differences.
B. Technology is one of the two biggest areas creating the gap between the old and the young.
C. Grandparents feel uncomfortable with their grandchildren because of their better technology skills.
D. The elderly in America are admired in moral values, work ethic and respect for others.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
Question 35: What is the author’s main purpose in the passage?
A. To explain why volunteer work is always beneficial to volunteers.
B. To advice unemployed people to do voluntary work.
C. To prove that people can have a good job via doing volunteer work.
D. To describe the procedure to have a profit job.
Question 36: According to the first passage, the following should spend time volunteering at a nonprofit organization, EXCEPT _____________.
A. employers B. emigrants C. the jobless D. new graduates
Question 37: As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when searching for an unpaid job?
A. They should not mention what voluntary jobs they have done in the resume.
B. They should merely display their abilities when doing the for-pay jobs.
C. The best type of volunteer work should be relevant to the one they want to get wages.
D. The employers may think you have been wasting time doing nonprofit jobs.
Question 38: The word “priority” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. precedence B. unimportance C. demonstration D. preference
Question 39: What does the phrase “the two” in paragraph 3 refer to?
A. volunteer jobs and for-profit jobs B. volunteer jobs and their organizations
C. unpaid jobs and corporate sponsors D. nonprofit organizations and corporate sponsors
Question 40: What can be inferred from paragraph 3?
A. Doing the voluntary work that you’re not good at is not a good idea.
B. Volunteering is a perfect time to change your weak points into the new good ones.
C. Keeping contacts with corporate sponsors will help you to have a good-paid job in the future.
D. It’s ideal for graduates to choose the positions similar to the jobs they have learnt.
Question 41: The phrase “marketable skills” in the last paragraph mostly means ______________.
A. the practical skills you can learn from selling things at the markets.
B. the technical skills for a particular job.
C. the useful skills that make an employer want to give you a job.
D. the skills you have been taught at schools.
Question 42: Which of the following could best describe the author’s attitude about volunteering when being unemployed?
A. approval B. humorous C. skeptical D. disapproval
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Measles are a very contagious disease that can spread through contact with infected mucus and saliva.
A. Measles are B. contagious C. contact with D. and
Question 44. Helen likes listening to music, going to the cinema, to chat on the phone and going shopping.
A. likes B. going C. to chat D. and
Question 45: There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.
A. inconsiderate B. amounts C. wasted D. building
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: The professor is a more efficient financial adviser than the expert.
A. The professor gives advice on finance less efficiently than the expert.
B. The expert is a less efficient financial adviser than the professor.
C. The professor gives advice on finance not as efficiently as the expert.
D. The expert gives financial advice more efficiently than the professor.
Question 47: Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”
A. Steve advised Mike not to touch the electric wires as it might be deadly.
B. Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly.
C. Steve suggested that Mike not touch the electric wires as it might be deadly.
D. Steve did not allow Mike to touch the electric wires as it might be deadly.
Question 48: It is against the school rules to cheat in the test.
A. You don't have to cheat in the test. B. You must cheat in the test.
C. You must not cheat in the test. D. You have to cheat in the test.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: They didn’t have the right visas. They couldn’t legally re-enter Thailand.
A. If they had had the right visas, they could have re-entered Thailand legally.
B. Had they had the right visas, they couldn’t re-entered Thailand legally.
C. Were they to have the right visas, they could re-entered Thailand legally.
D. If they had the right visas, they could re-entered Thailand legally.
Question 50: Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
A. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting.
C. Hardly had he informed us about his investing in the company when Hans arrived at the meeting.
D. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investing in the company.
_______The end_____
Đáp án
1-A |
2-A |
3-D |
4-D |
5-B |
6-A |
7-B |
8-A |
9-B |
10-A |
11-A |
12-D |
13-A |
14-A |
15-B |
16-A |
17-A |
18-A |
19-A |
20-A |
21-A |
22-B |
23-A |
24-D |
25-C |
26-A |
27-D |
28-D |
29-C |
30-A |
31-D |
32-C |
33-B |
34-C |
35-B |
36-A |
37-C |
38-A |
39-D |
40-B |
41-C |
42-A |
43-A |
44-C |
45-A |
46-B |
47-B |
48-C |
49-A |
50-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án A - reads
Kiến thức kiểm tra: Cách phát âm đuôi – s
Giải thích:
Phương án B, C và D có âm tận cùng là các âm vô thanh /t/, /p/ và /k/ nên -s được phát âm là /s/, phương án A có âm tận cùng là âm hữu thanh /d/ nên -s được phát âm là /z/.
A. reads /riːdz/ B.meets /miːts/ C. stops /stɒps/ D. books /bʊks/
Question 2: Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức về nguyên âm ngắn
A. culture /kʌlt∫ər/
B. student /ˈstjuː.dənt/
C. institution /,ɪnstɪ'tju:∫n/
D. university /,ju:nɪ’vɜ:səti//
Question 3: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. advice /ədˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. apply /əˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. career /kəˈrɪə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, - mental… thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
D. lifelong /ˈlaɪflɒŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì tính từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm trong từ ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. argument /ˈɑːɡjəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. nursery /ˈnɜːsəri/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. requirement /rɪˈkwaɪəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ đầu.
Question 5: Đáp án: B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: Chủ ngữ là THOSE CARS nên chủ ngữ của câu hỏi đuôi là THEY, động từ của câu trần thuật chia ở khẳng định nên động từ của câu hỏi đuôi ở phủ định.
Tạm dịch: Những chiếc ô tô đó rất đắt, có phải không?
Question 6: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: Động từ theo sau là To V.
Ta có: refuse to V: từ chối làm gì đó
Do đó chọn đáp án A
Tạm dịch: Tôi chẳng hiểu tại sao mà John luôn từ chối gặp mặt tôi trực tiếp.
Question 7: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dùng câu điều kiện loại 2 với những việc không có thật ở hiện tại, phần cần điền là động từ ở vế If, phần động từ ở vế chính đang là would take nên ta suy ra dùng câu điều kiện loại 2.
If+ S+ Ved, S+ would/ could + Vo.
→ Chọn đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi thấy một cái ví trên đường, tôi sẽ đem đến cho cảnh sát.
Question 8: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: Thì động từ.
Trong câu chứa mốc thời gian “since he joined the army.” nên ta dùng thì HTHT ở phía trước. Đáp án A.
Cẩu trúc: S+ have/has+ P2 since S+Ved.
Tạm dịch: Anh ấy chỉ viết được ba lá thư cho bố mẹ kể từ khi anh ta gia nhập quân đội.
Lưu ý: Với câu chia thì của động từ, luôn tìm và nhìn vào trạng ngữ thời gian hoặc các từ khóa để xác định thì, sau đó quan sát kĩ chủ ngữ để chia cho phù hợp.
Question 9: Đáp án: B
Kiến thức kiểm tra: Liên từ because/ because of
Công thức: S1 + V1 + because + S2 + V2
S1 + V1 + because of + V2-ing/ Noun phrase
(because = as/ since/ now that/ seeing that
Because of = on account of/ due to/ …)
Tạm dịch: Chuyến đi đến Nhật của chúng tôi bị hoãn vì vợ tôi ốm.
Question 10: Đáp án A : will have finished
Kiến thức kiểm tra: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích chi tiết:
Khi nhìn thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng “by the time + S + V hiện tại đơn” thì có thể hiểu đó là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành “will have P2”. Do vậy chỉ có thể chọn A hoặc D.
Do chủ ngữ the play đi với động từ ‘finish’ không dùng thể bị động (bộ phim tự nó kết thúc chứ không phải là bị kết thúc) nên đáp án là A.
Ý nghĩa của câu: Đến khi bạn đến được nhà hát thì vở kịch đã kết thúc rồi.
Question 11: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: Preposition
Giải chi tiết: Object to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì
Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy.
Question 12: Đáp án D
Kiến thứckiểm tra: mệnh đề quan hệ giản lược
Giải thích: Khi cụm danh từ mà đại từ quann hệ thay thế có số thứ tự (the first, the second, …., the last), the only hoặc so sánh hơn nhất, ta giản lược mệnh đề bằng cách bỏ đại từ quan hệ, đồng thới, chuyển động từ về hình thức to v
Dịch nghĩa: Thủ tướng Anh Theresa May là nhà lãnh đạo thế giới đầu tiên đến thăm tổng thống Trump tại Nhà Trắng sau khi ông nhậm chức vào năm ngoái.
Question 13: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Ttừ loại
A. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃən/ (n): sự giao tiếp
B. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (a): dễ truyền, thích trò chuyện
C. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp
D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
Căn cứ vào một loạt danh từ “health, food, safety, transportation, aerospace, electronics,_____ , and the environment” thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ. Loại B, D.
Tạm dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như sức khỏe, thực phẩm, an toàn, vận chuyển, hàng không vũ trụ, điện tử, giao tiếp và môi trường.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look for: tìm kiếm
Question 14: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Phrasal verb
Giải thích:
hold up (v): cản trở; trì hoãn
postpone, delay bản thân mang nghĩa “trì hoãn” không có giới từ “up”
hang up (v): cúp máy
Tạm dịch:
Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"
Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."
Question 15: Đáp án B
Kiến thứckiểm tra: Collocation
Take measure to do st: có biện pháp để làm gì
Tạm dịch: Những biện pháp gì đã được áp dụng để điều tiết giao thông vào những giờ cao điểm?
Question 16: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Cụm từ cố định
University graduate: sinh viên tốt nghiệp đại học
Tạm dịch: Khi chuẩn bị cho bản lý lịch cá nhân, các sinh viên tốt nghiệp đại học có thể xem xét đính kèm thêm một bài tường thuật riêng về kinh nghiệm làm việc chính thức trong suốt quá trình học tập.
Các từ vựng khác cần lưu ý
Candidate (n): ứng cử viên
Applicant (n): người ứng tuyển xin việc
Question 17: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Put/lay one’s cards on the table (idm): chân thành, thành thật với cảm xúc, ý định của chính bản thân ai đó
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo công đoàn cảm thấy rằng đã đến lúc những bộ trưởng nội các cần phải thẳng thắn về việc xem xét những kế hoạch dài hạn của họ.
Question 18: Đáp án A - whale
Kiến thứckiểm tra: Idiom
Giải thích: Thành ngữ: have a whale of a time (tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời ở bữa tiệc của Jason hôm qua.
Question 19: Đáp án: A
Kiến thứckiểm tra: Từ đồng nghĩa
Giải thích: assistance (n): = help (sự trợ giúp/ giúp đỡ)
Suggestion (n): gợi ý hindrance (n) vật cản trở/ người cản trở belief (n) niềm tin
Tạm dịch: Cho dừ cô ta khóc, không ai đoái hoài đến cô ta.
Question 20 : Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Từ đồng nghĩa
Banquet - bữa tiệc trang trọng. Ta chọn đáp án A
a formal party: bữa tiệc trang trọng
a formal conference: hội nghị trang trọng
an informal party: bữa tiệc thân mật
an enormous breakfast: bữa sáng thịnh soạn
Tạm dịch: Sau đó, việc mời rượu sẽ để sau khi bản hòa nhạc kết thúc nhưng trước khi khách mời bắt đầu tham gia vào bữa tiệc trang trọng.
Question 21: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể thay thế nhiều người trong công việc và khiến nhiều người bị thất nghiệp.
=> unemployed /ˌʌnɪmˈplɔɪd/ (adj): không có việc làm, thất nghiệp Xét các đáp án:
A. have a job working for a company or another person: có việc làm ở một công ty hoặc cho người khác.
B. not have a job that provides money: không có việc làm tạo ra tiền.
C. not have enough skills and abilities for someone to employ you: không đủ kĩ năng và trình độ để được thuê.
D. have enough skills and abilities: có đủ khả năng và trình độ.
=> Đáp án A.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to make sb/sth +V/adj: làm ai, cái gì như thế nào
Question 22: Đáp án B
Kiến thứckiểm tra: Từ trái nghĩa
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ
Stand head and shoulder above: tốt hơn hẳn, cao hơn hẳn
Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ấy thì tốt hơn hẳn những màn biểu diễn còn lại.
Question 23: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Communication
Mai và Lan đang nói chuyện về căn nhà mới của Mai
Lan: “Nhà cậu trông đẹp thật đấy!”
Mai: “ ____________________”
Tớ rất vui khi cậu thích nó. Cảm ơn nhé!
Cảm ơn. Nó chắc hẳn rất đắt
Không sao đâu
Chắc chắn rồi
Dựa vào tình huống ta thây, chọn A là hợp lý khi đáp lại lời khen
Question 24: Đáp án D
Kiến thứckiểm tra: Communication
Hai bạn học sinh đang thảo luận về lớp học Tiếng Anh trước đó
Học sinh 1: Tớ nghĩ cô giáo nên giao thêm bài tập về nhà
Học sinh 2:__________
A. Ừ, làm thôi
B. Được
C. Thật vớ vẩn
D. Đó cũng là điều tớ đã nghĩ
Dựa vào tình huống chúng ta thấy đây đang bày tỏ quan điểm về việc giáo viên nên giao thêm bài tập và đáp án D thể hiện sự đồng tình với quan điểm đó. phát hành độc quyền
Question 25: Đáp án C
Ta có cụm từ: career opportunities: cơ hội việc làm/ nghề nghiệp. Đáp án C.
Trích bài: The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career opportunities isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.
Tạm dịch: Số lượng những người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao và số lượng cơ hội việc làm mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ đang tìm kiếm. Các phương án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Question 26: Đáp án A
Who: Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đứng chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH. Chỗ trống cần điền đứng sau danh từ chỉ người “workers” và đứng trước động từ “ have been out of the workforce” vì thế ta cần một ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ → who. Ta chọn đáp án A
Các phương án còn lại:
B. where: nơi mà (dùng sau các trạng từ chỉ nơi chốn).
C. whose: thể hiện ý sở hữu, sau whose + N.
D. which: ĐTQH chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ trong MĐQH.
Trích bài: As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers who have been out of the workforce for a while and are also seeking work.
Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với số lượng lớn những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình một công việc.
Question 27: Đáp án D
Đây là một câu hỏi về liên từ, chọn liên từ đúng liên kết ý câu trước và câu sau của bài.
Ta chọn đáp án D-However: Tuy nhiên, mặc ; dù vậy, liên từ chỉ sự đối lập.
Do câu phía trên đang nêu ra các khó khăn khi phải cạnh tranh với nhiều người có kinh nghiệm và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên ý câu dưới là khi bạn học đại học thì vẫn có thể có được việc làm tốt.
Các phương án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì, liên từ chỉ điểu kiện giả định.
B. Moreover: Hơn nữa, ngoài ra, liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó, liên từ chỉ kết quả.
Trích bài: As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers who have been out of the workforce for a while and are also seeking work. However, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.
Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với số lượng lớn những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc.Tuy nhiên, khi bạn học đại học thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.
Question 28: Đáp án D
Đây là một câu hỏi về từ vựng, lựa chọn từ đúng. Ta dùng cụm: received sth (v): nhận được cái gì đó. Đáp án D
Trong bài: received a higher education (đây là một colllocation): nhận được sự giáo dục đại học/ học đại học.
Các phương án còn lại:
A. permitted (v) sb to V: cho phép ai làm gì.
B. refused (v) to V: từ chối làm gì.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,...
Trích bài: Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t received a higher education.
Tạm dịch: Nói chung thì các ông chủ thường có xu hướng trân trọng những người đã học xong đại học hơn là những người mới chỉ học xong cấp ba và sẽ có thể thay thế người mà chưa học đại học.
Question 29: Đáp án C
Đây là câu hỏi về loại từ, chúng ta lựa chọn loại từ đúng vào chỗ trống khi mà 4 phương án đều xoay quanh một nghĩa gốc.
Nhận thấy rằng chỗ trống đang đứng sau tính từ “educated” và ta có luôn có cụm a/ an+adj+ N (noun) nên khẳng định được chỗ trống cần N số ít đếm được. Vậy loại A - employment (n): việc làm, sự thuê làm (N không đếm được) và D - unemployed (adj): thất nghiệp.
Có 2 danh từ số ít đếm được là employer: ông chủ/ người sử dụng lao động hoặc employee: người lao động
Nhưng phù hợp nhất về văn cảnh phải là educated employee : người lao động có học vấn. Đáp án C.
Trích bài: Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated employee to be valuable to their organization.
Tạm dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí học tập cho bạn bởi họ coi những người lao động có học vấn cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.
Question 30: Đáp án A
Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?
A. Khoảng cách thế hệ không gây ra những vấn đề lớn trong những gia đình ở Mĩ
B. Những quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mĩ
C. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với trong thời hiện đại
D. Những khía cạnh khác nhau trong khoảng cách thế hệ đã thay đổi qua nhiều năm
*Để làm dạng câu hỏi này trước hết cần đọc qua vài câu đầu đoạn văn để hiểu khái quát đề tài bài đọc nói đến. Và nên để câu này làm cuối cùng sau khi đã làm hết những câu hỏi còn lại.
Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:
-Đoạn 1: Nêu thực trạng về những con số người Mĩ đã có thể nhìn thấy, nhận thức được những sự khác biệ trong khoảng cách thế hệ
-Đoạn 2: Phản bác lại rằng thực tế ở đoạn 1 không phải là vấn đề mà hầu hết người Mĩ không nhìn đó như một điều gây bất đồng chia rẽ
-> Từ đây tác giả bắt đầu nêu ra lí do mặc dù có sự tồn tại của những khác biệt trong khoảng cách thế hệ, nhưng nó không gây ra bất đồng, mâu thuẫn, có hai lí do chính là hai đoạn cuối…
Như vậy, vấn đề xoay quanh ở đây là việc tồn tại khoảng cách thế hệ nó không là vấn đề ở các gia đình Mĩ.
-Đáp án A: chính xác
-Đáp án B: thông tin đáp án này không được đề cập đến vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music”; không hề nhắc đến yếu tố “different point of views- sự khác nhau trong quan điểm” => Loại
-Đáp án C: đoạn văn không hề nêu ra sự so sánh giữa quá khứ và hiện tại về vấn đề khoảng cách thế hệ. Mà chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều gây ra vấn đề…
=>Loại
-Đáp án D: đáp án này sai hoàn toàn về nghĩa =>Loại
Question 31: Đáp án D
Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ__________.
A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí
B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)
C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm
D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch
- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ
*Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive” (Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ).
Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D.
Question 32: Đáp án C
Hai lí do tại sao những sự khác biệt lớn giữa các thế hệ lại không gây ra sự bất đồng là gì?
A. tính rộng lượng của thế hệ người già và thái độ của thế hệ người trẻ
B. phong cách âm nhạc và kiến thức khác biệt của thế hệ người già
C. những khía cạnh khác nhau chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ người già
D. niềm tự hào của thế hệ người già và sự phục tùng của thế hệ người trẻ
Căn cứ vào từ khóa “large differences between the generations” và “ not…disagreement” cùng thông tin hai đoạn cuối:
-“First, the two largest areas of difference- technology and music- are less emotionally charged than political issues……” (Đầu tiên, hai khía cạnh khác biệt lớn nhất là âm nhạc và công nghệ- cái mà nặng ít về mặt cảm xúc hơn các vấn đề chính trị….).
- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)
Question 33: Đáp án B
Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ_________.
A. của thế hệ người già
B. của thế hệ người trẻ
C. của những người vượt trội
D. của những người ngoài 30
- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)
Như vậy, từ “their” ở đây là chỉ “the younger generation ‘s”
Question 34: Đáp án C
Theo đoạn văn, khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. phần lớn người Mĩ đều đồng tình với quan điểm giữa các thế hệ có sự khác biệt lớn
B. công nghệ là một trong những khía cạnh tạo ra sự khác biệt lớn nhất giữa người già và người trẻ
C. ông bà cảm thấy không thoải mái với con cháu vì những kĩ năng về công nghệ của chúng tốt hơn
D. người già ở Mĩ được ngưỡng mộ vì những giá trị về đạo đức, luân lí làm việc và sụ tôn trọng đối với người khác
Đáp án C sai vì căn cứ vào thông tin câu 2 đoạn 4:
“The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem” (Thế hệ những người già có thể rất tự hào với thế hệ trẻ vì năng lực của chúng trong lĩnh vực công nghệ thay vì xem chúng như một vấn đề).
Question 35: Đáp án B
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.
B. Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thế có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.
D. Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Question 36: Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận, ngoại trừ_______.
A. người tuyển dụng
B. người di cư
C. người thất nghiệp
D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Question 37: Đáp án C
Như đã được đề cập trong đoạn 2, các tình nguyện viên nên chú ý điều gì khi tìm một công việc tình nguyện?
A. Họ không nên đề cập những công việc tình nguyện mà họ đã làm trong bản sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện các khả năng của mình khi làm những công việc có trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất là nên có liên quan đến công việc mà họ muốn nhận lương sau này.
D. Những nhà tuyển dụng có thể cho rằng bạn đã lãng phí thời gian làm các công việc phi lợi nhuận.
Từ khóa: volunteers/ pay attention to
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.
(Công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn có thể xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn sẽ tiếp thu có thể sử dụng được trong vị trí việc làm mà bạn muốn nhận sau này. Đó thường là việc mà bạn sẽ thể hiện lòng say mê với tổ chức hay sư mệnh của nó, và bộc lộ được khả năng của bạn, bạn sẽ nhận được sự đánh giá cao khi vị trí việc làm mà được lợi từ tài năng của bạn xuất hiện.)
Question 38: Đáp án A
Từ “priority” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự ưu tiên
B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện
D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector.
(Có một vài tiêu chí bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở một bộ phận có lợi nhuận.)
Question 39: Đáp án D
Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. công việc tình nguyện và có lợi nhuận
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của nó
C. công việc tình nguyện và các nhà tài trợ
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.
(Đồng thời, hãy nhớ rằng, các tổ chức phi lợi nhuân luôn duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ của họ, và bạn có thể tìm kiếm một vị trí công việc tình nguyện mà cho phép bạn ở giữa 2 tổ chức đó).
Question 40: Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Làm các công việc tình nguyện mà bạn không giỏi thì không phải là một ý kiến hay.
B. Tình nguyện là 1 thời điểm hoàn hảo để biến những điểm yếu của bạn thành những điểm mạnh mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ sẽ giúp bạn có một công việc lương cao trong tương lai.
D. Thật lý tưởng cho các sinh viên mới ra trường lựa chọn các vị trí tương tự với nghề họ đã học.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. (Tuy nhiên, thay vào đó, sẽ rất ý nghĩa khi tình nguyện làm một công việc mà bạn có thể biến lĩnh vực yếu kém của mình thành một điểm mạnh mới).
Question 41: Đáp án C
Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là __________.
A. những kĩ năng thực hành mà bạn có được từ việc buôn bán ở chợ
B. các kĩ năng thực hành cho một công việc cụ thể
C. những kĩ năng hữu ích mà sẽ khiến một nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn vào làm việc
D. những kĩ năng mà bạn được dạy ở trường
Định nghĩa của từ: marketable skills = the useful skills that make an employer want to give you a job.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support.
(Khi bạn cố gắng xác định bạn muốn tình nguyện làm gì và ở đâu, hãy liệt kê ra 3 thứ: các kĩ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn, vai trò bạn muốn làm và loại tổ chức từ thiện nào bạn muốn tham gia).
Question 42: Đáp án A
Từ nào có thể mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về việc làm tình nguyện khi đang thất nghiệp?
A. ủng hộ
B. hài hước
C. nghi ngờ
D. không tán thành
Từ khóa: the author’s attitude/ volunteering when being unemployed
Căn cứ vào các nội dung trong đoạn văn:
If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization. (Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow. (Ngay cả khi bạn không nhận được việc làm ở nơi mà bạn tình nguyện, bằng việc liệt kê các kinh nghiệm nổi bật khi tình nguyện trong bản sơ yếu lý lịch, bạn có thể chỉ ra rằng bạn đã không lãng phí thời gian ngồi ở nhà ngắm cỏ mọc).
And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry. (Và đặc biệt là nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm các vị trí mà có thể giúp bạn biết thêm về một nghề nghiệp, một lĩnh vực quan trọng hay một ngành công nghiệp).
Như vậy, có thể thấy tác giả rất ủng hộ việc tình nguyện khi thất nghiệp.
Question 43: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Subject- verb agreement
are → is
Vì measles (n) là bệnh sởi - một danh từ số ít
Tạm dịch: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm dễ lan truyền khi tiếp xúc với chất dịch có nhiễm khuẩn, ví dụ như
nước bọt hoặc dịch mũi của người bệnh.
Question 44: Đáp án: C
Kiến thứckiểm tra: Cấu trúc song song
Giải thích: Listening – going – going nên phải là chatting
Sửa thành: chatting
Tạm dịch: Helen thích nghe nhạc, đi xem phim, tán gẫu qua điện thoại và đi mua săm.
Question 45: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Cofusing word
Giải thích:
inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất
inconsiderabe (adj): không đáng kể
inconsiderate => inconsiderabe
Tạm dịch: Có một số lượng không đáng kể tiền lãng phí cho các dự án xây dựng lớn.
Question 46: Đáp án B
Kiến thứckiểm tra: So sánh
S + to be + adj + er + than + N (tính từ ngắn)
S + to be + more/less + adj + than + N (tính từ dài)
Đề bài: Vị giáo sư là một cố vấn tài chính có năng lực hơn vị chuyên gia
= B. Vị chuyên gia là một người cố vấn tài chính kém năng lực hơn vị giáo sư.
Question 47: Đáp án B
Kiến thứckiểm tra : Reported speech with infinitives
Giải thích:
Tạm dịch: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây tử vong. "
A. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong
B. Steve cảnh báo Mike không chạm vào dây vì nó có thể gây tử vong.
C. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.
D. Steve không cho phép Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.
Question 48: Đáp án C
Kiến thứckiểm tra: Động từ khiếm khuyết
Ta có: Have to do sth và must do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:
* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai
Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.
= C. Bạn không được gian lận trong bài kiểm tra.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì
Question 49: Đáp án A
Kiến thứckiểm tra: Câu điều kiện
Tạm dịch: Họ không có visa thật. Họ đã không thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp.
= Nếu họ có visa thật, họ đã có thể quay trở lại Thái Lan một cách hợp pháp/
B: Sai nghĩa, sai điều kiện: nếu họ có visa thật, họ không quay lại Thái Lan một cách hợp pháp.
C và D: Sai điều kiện: với ngữ cảnh quá khứ như đề ra, ta phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3
Question 50: Đáp án D
Kiến thứckiểm tra: Đảo ngữ
Đề bài: Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp.
D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 37
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. invites B. comes C. arrives D. loves
Question 2: A. middle B. mile C. kind D. time
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. blackmail B. require C. review D. explore
Question 4: A. volunteer B. referee C. recommend D. spiritual
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: The newcomer has got few friends, _________?
A. doesn’t she B. does she C. hasn’t she D. has she
Question 6: Since the end of the war, the Government __________over five thousand of prisoners.
A. have released B. released C. has released D. has been released
Question 7: I wouldn’t go there at night if I _______ you.
A. am B. would be C. were D. had been
Question 8: I’m sure you’ll have no difficulty_________ the exam.
A. pass B. to pass C. passed D. passing
Question 9: Many exam candidates lose marks simply__________they do not read the questions properly.
A. because of B. because C. due to D. owing that
Question 10: Only half of the exercises______________ so far, but the rest______________ by Saturday.
A. have done - will be finished B. were done - are going to finished
C. done - have been finished D. have been done - will have been finished
Question 11: My brother applied____________ the job that he saw advertised in the paper.
A. in B. on C. to D. for
Question 12: Hemingway used the experience and knowledge______________during World War I as the material for his best-known novel For Whom the Bell Tolls.
A. gain B. gaining C. gained D. to gain
Question 13. There is still widespread____________against older people in the job market.
A. discriminate B. discriminatory C. discrimination D. discriminating
Question 14: You will have to _________ your holiday if you are too ill to travel.
A. call off B. cut down C. back out D. put aside
Question 15: The local clubs are making every _______ to interest more young people.
A. volunteer B. effort C. donation D. fund
Question 16: The tax department expects all customers to get a(n) _____________with every purchase they make, otherwise they will have to pay a fine.
A. account B. receipt C. fare D. fee
Question 17: I am sure your sister will lend you a sympathetic____________when you explain the
situation to her.
A. eye B. ear C. arm D. finger
Question 18: Despite all the evidence, he wouldn’t admit that he was in the _________.
A. fault B. error C. wrong D. slip
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: We have known each other long enough that I will forgive you this discourtesy.
A. politeness B. rudeness C. measurement D. encouragement
Question 20: The Boy Scouts organisation is dedicated to helping boys become moral and productive adults.
A. committed B. used C. focused D. interested
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Henry has found temporary job in a factory.
A. eternal B. genuine C. permanent D. satisfactory
Question 22: When U23 Vietnam went to the final versus U23 Uzbekistan, all the nation was walking on air.
A. extremely happy B. very disappointed C. very perplexed D. extremely light
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23: - Alice: “I think we should recycle these bags. It will help protect the environment.”
- Peter: “ _____________”
A. It's rubbish. We shouldn't use it B. Never mind
C. I can't agree with you more D. Of course not
Question 24: - A: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!"
- B: “____________________.”
A. I'm sorry to hear that. B. Thanks, it's nice of you to say so.
C. Don't mention it. D. Thanks for your gift!
Read the following passage and mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 25 to 29.
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (25) ____________is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (26) ____________, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (27) ____________to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (28) ____________using many things that benefit them. Most people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (29) ____________require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Question 25: A. event B. accident C. work D. problem
Question 26: A. As a result B. However C. Therefore D. For example
Question 27: A. employed B. employment C. unemployed D. unemployment
Question 28: A. start B. stop C. enjoy D. continue
Question 29:A. whom B. that C. whose D. who
Read the follwing passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurant determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurant.
Question 30: With what topic is this passage primarily concerned?
A. Rules of etiquette. B. Instruction in proper etiquette.
C. The importance of good manners. D. Variable and universal standards of etiquette.
Question 31: According to the passage, which of the following is a universal rule of etiquette?
A. Tucking a napkin in your shirt. B. Not throwing food on the floor.
C. Reading a magazine while eating. D. Eating in rustic settings.
Question 32: What does the word “it” in line 5 refer to?
A. learning the proper etiquette B. clear instruction
C. knowing the type of restaurant D. sensitivity
Question 33: Which of the following words is most similar to the meaning of “rustic” in line 7?
A. agricultural B. ancient C. unsophisticated D. urban
Question 34: What is the author’s main purpose in this passage?
A. To assist people in learning sophisticated manners
B. To describe variations in restaurant manners
C. To simplify rules of restaurant etiquette
D. To compare sophisticated and rustic restaurants
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Australia has a well-organized and well-structured education system. The education starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between states. It starts with the preschool education which is not compulsory and can be offered within a school or separately. The primary and secondary school encompasses the compulsory education for Australians. There are a large number of primary and high school across the country with most of them being public schools. It is estimated that public schools amount to 60% of scholars as opposed to 40% in private settings. All these education providers must be licensed by the government and must fulfill certain requirements including infrastructure and teaching. Universities, on the other hand, are mainly public institutions.
The Australian education system has established a standard curriculum so all scholars will be given the same quality of education. Despite there may be some states at which this curriculum is modified a bit, but the change is not that significant. The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.
Vocational and Technical schools prepare students that want to skip the university and want to move directly to the job market. Actually, here it stands the difference between universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different academic careers. There are hundreds of other schools out there that provide technical and further education (TAFE) and vocational education and training (VET). These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the workplace. These schools offer a wide variety of courses and qualifications attained by these courses can lead to different career pathways to follow afterward.
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with international students sharing more than half a million. There are also 3 self-accrediting higher education institutions. Furthermore, dozens of smaller schools do not grant any degrees or have an accreditation – these are private schools that focus on theology, business, information technology, natural therapies, hospitality, health, law, and accounting.
(Source: http://www.studying-in-australia.org/)
Question 35: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The levels of education in Australia.
B. The Australian education system.
C. The curriculum of schools in Australia.
D. The position of Australian schools in the world.
Question 36: According to paragraph 1, which of the following is TRUE about the education in Australia?
A. Children must start schools when they are five years old.
B. Pre-school education is not optional for Australian children.
C. There are more students attending public schools than private schools.
D. Every education provider can start up their school without any requirements.
Question 37: What is the curriculum of the Australian education system based on?
A. It focuses on necessary skills that students must be prepared for their life.
B. It is based on essential abilities like reading, writing and numbers.
C. It concentrates on knowledge and technology for students.
D. It depends on the quality of education that the schools provide.
Question 38: According to paragraph 3, the main difference between universities and Vocational and Technical schools is that _______________.
A. the Vocational and Technical schools pay more attention to academic careers than the other.
B. the Vocational and Technical schools provide more courses for students to choose than the other.
C. universities provide practical skills for students to take part in the workforce while Vocational and Technical schools only help them with theory.
D. universities emphasize theoretical courses whereas the Vocational and Technical schools tend to develop practical skills.
Question 39: The word “They” in paragraph 3 refer to _________.
A. these schools B. short courses C. diplomas D. advanced diplomas
Question 40: The word “reputation” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. obscurity B. renown C. difference D. stability
Question 41: The word “undisputed” in paragraph 4 could be best replaced by __________.
A. questionable B. doubtful C. undeniable D. unacknowledged
Question 42: What can be inferred from the passage?
A. Australia is an ideal place for not only Australian students but also international ones to study.
B. There are more and more international students choosing Australian universities to attend.
C. Because of the fame in the world, more universities and training organizations are established each year.
D. Students in Australia prefer Vocational and Technical schools than others.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
A. The B. together with C. were D. to the
Question 44: The tongue is the principle organ of taste, and is crucial for chewing, swallowed, and speaking.
A. the principle B. taste C. for D. swallowed
Question 45: It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
A. is said B. these C. become D. confidential
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: No one in our class is as outgoing as Lan is
Lan is as outgoing as nobody in our class.
Lan is the more outgoing than nobody in our class.
Lan is the most outgoing person in our class.
Lan is not as outgoing as people in our class.
Question 47: “Never borrow money from friends”, my father said.
A. My father advised me to borrow money from friends.
B. My father told me not to borrow money from friends.
C. My father suggested me that I should borrow money from friends.
D. My father advised me not to lend my friends money.
Question 48: It isn’t necessary for us to discuss this matter in great detail.
We should discuss this matter in great detail.
We must’t discuss this matter in great detail.
We needn’t discuss this matter in great detail.
We might discuss this matter in great detail.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.
A. If she hadn’t been wearing a seat-belt, she wouldn’t have been injured.
B. If she had been wearing a seat-belt, she would have been injured.
C. If she had been wearing a seat-belt, she wouldn’t be injured.
D. If she had been wearing a seat-belt, she wouldn’t have been injured.
Question 50: The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight.
A. Hardly had Paul realized he was on the wrong flight when the plane took off.
B. It was not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight.
C. Not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight.
D. No sooner had the plane taken off than Paul had realized he was on the wrong flight.
_____The end_____
Đáp án
1-A |
2-A |
3-A |
4-D |
5-C |
6-C |
7-C |
8-D |
9-B |
10-D |
11-D |
12-C |
13-C |
14-A |
15-B |
16-B |
17-B |
18-C |
19-B |
20-A |
21-C |
22-B |
23-C |
24-B |
25-D |
26-D |
27-B |
28-B |
29-B |
30-D |
31-B |
32-A |
33-C |
34-C |
35-B |
36-C |
37-A |
38-D |
39-A |
40-B |
41-C |
42-A |
43-C |
44-D |
45-D |
46-C |
47-B |
48-C |
49-D |
50-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. invites /ɪnˈvaɪts/
B. comes /kʌmz/
C. arrives /əˈraɪvz/
D. loves /lʌvz/
Chọn A, vì được đọc là /s/, các từ còn lại đọc là /z/
Question 2: Đáp án A
middle / 'midl / (adj): ở giữa
mile /mail/ (n): dặm, lý
kind /kaind/ (n): loại
time /taim/ (n): thời gian
Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm /i/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ai/.
Question 3: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. blackmail /ˈblækmeɪl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. require /rɪˈkwaɪər/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. review /rɪˈvjuː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.
D. explore /ɪkˈsplɔːr/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ tận cùng la -eer là trọng âm nhấn ở chính âm này.
B. referee /ˌrefəˈriː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì Vì theo quy tắc các từ tận cùng la -ee là trọng âm nhấn ở chính âm này.
C. recommend /ˌrekəˈmend/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
D. spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Question 5: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
Cách thành lập câu hỏi đuôi:
Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động từ have hoặc has.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?
Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không?
Question 6: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: Thì của động từ
Since + mốc thời gian ở quá khứ là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, vậy nên đáp án B bị loại.
“The Government” là chủ ngữ số ít, nên đáp án A - have released (chia số nhiều) cũng bị loại.
Động từ release là ngoại động từ, trong câu này, đã có cụm danh từ “over five thousand of prisoners” làm tân ngữ, nên động từ release phải được chia ở dạng chủ động, vậy nên đáp án D bị loại. Còn đáp án C đúng.
Tạm dịch: Kể từ khi kết thúc chiến tranh, chính phủ đã thả hơn 5 nghìn tù nhân.
Question 7: Đáp án: C
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Giải thích: - Câu điều kiện loại 2 – câu điều kiện không có thật ở hiện tại có công thức: If + S1 + V1-ed, S2 + would + V2
- Với câu điều kiện loại 2: động từ TO BE ở mệnh đề diều kiện đuochự chia là WERE với tất cả các đại từ nhân xưng.
Tạm dịch: Tôi sẽ không đến đó vào buổi tối nếu tôi là bạn.
Question 8: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: V-ing
Cấu trúc: Have (no) difficulty (in) doing st: có (không gặp) khó khăn (trong việc) làm gì
Tạm dịch: Tôi chắc rằng bạn sẽ không gặp khó khăn gì trong việc vượt qua kì thi
Question 9: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra : Câu hỏi mệnh đề trạng ngữ
Khi cần nối mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào với mệnh đề chính, cả liên từ và giới từ đều có thể được sử dụng theo cấu trúc sau:
1. Clause + liên từ + Clause (chỉ nguyên nhân)
2. Clause + giới từ + N/ V-ing (chỉ nguyên nhân).
Trong câu này, trước và sau chỗ khuyết cần điền từ đều là mệnh đề, nghĩa là cần chọn liên từ, vì liên từ nối hai clause. Vì thế, đáp án A và C (giới từ) bị loại.
Đáp án D không tồn tại trong Tiếng Anh. Đáp án B - because (liên từ) là đáp án đúng.
A. because of (prep): bởi vì
B. because (conj): bởi vì
C. due to (prep): bởi vì/ do
D. không tồn tại owing that, chỉ có owing to (prep): bởi vì/ nhờ có
Tạm dịch: Rất nhiều thí sinh mất điểm đơn giản chỉ vì họ không đọc câu hỏi đúng cách.
Question 10: Đáp án D - have been done - will have been finished
Kiến thức kiểm tra : Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải thích: Mệnh đề đầu tiên chứa trạng ngữ so far (cho tới bây giờ) diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Mệnh đề thứ hai chứa trạng ngữ by Saturday (trước thứ Bảy) diễn tả một hành động được hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai nên ta dùng thì tương lai hoàn thành.
Dịch nghĩa: Mới chỉ một nửa so bài tập được hoàn thành, nhưng phần còn lại sẽ được hoàn thành trước thứ Bảy.
Question 11: Đáp án D : for
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
Giải thích chi tiết:
Cấu trúc: “apply for the job”: nộp hồ sơ xin việc.
Kiến thức mở rộng:
Động từ apply có thể kết hợp với giới từ “to” hoặc for trong những trường hợp sau:
• apply something to something: bôi, thoa, phết (kem, sơn...) lên một bề mặt/ áp dụng cái gì vào đâu
Ví dụ:
- The glue should be applied to both surfaces. (Keo nên được bôi lên cả hai bề mặt)
- The new technology was applied to farming (Công nghệ mới được áp dụng vào canh tác)
• apply to somebody/something (for something): đề nghị yêu cầu với người nào/cái gì (để đạt được cái gì)
Ví dụ:
You need to apply to the local authorities for a grant. (Anh cần gửi yêu cầu tới các cơ quan địa phương để được tài trợ).
• apply for a job/ a visa/a passport/ a loan...: xin việc/ xin cấp thị thực/ hộ chiếu/đề nghị được vay...
Ví dụ: It's high time you applied for a job. (Đã đến lúc anh phải đi xin việc rồi)
Question 12: Đáp án C - gained
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ giản lược
Giải thích: Tân ngữ the experience and knowledge (kinh nghiệm và kiến thức) là đối tượng chịu tác động của hành động gain (nhận được) nên trong mệnh đề quan hệ ta rút gọn bằng phân từ quá khứ.
Dịch nghĩa: Hemingway đã sử dụng kinh nghiệm và kiến thức thu được trong Thế chiến thứ nhất làm tư liệu cho cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất của ông Chuông Nguyện Hồn Ai.
Question 13: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra : Câu hỏi từ loại
Cấu trúc “there + be + Noun” được dùng để chỉ sự tồn tại của một sự vật/ sự việc.
Trong câu bài cho “there is still widespread_____________ ” (với “still” là trạng từ, và “widespread” là tính từ) nên theo cấu trúc, chỗ trống còn thiếu một danh tù.
Xét 4 đáp án, đáp án C - discrimination (sự phân biệt/ kì thị) là danh từ và là đáp án phù hợp.
A. discriminate (v): phân biệt đối xử/ kì thị
B. discriminatory (a): phân biệt đối xử
C. discrimination (n): sự phân biệt đối xử/ sự kì thị
D. discriminating (a): kĩ lưỡng/ kĩ tính.
Tạm dịch: vẫn còn tồn tại nhiều sự kì thị đối với người lớn tuổi trong thị trường việc làm.
Question 14: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ
Giải thích đáp án:
call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão →phù hợp nhất về ý nghĩa.
cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.
Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.
back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.
Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng
vào phút cuối.
put sth aside: để dành, tiểt kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền ... cho việc gì đó.
Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.
Question 15: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra : Cụm từ cố định
Make a donation: tặng, hiến, quyên góp
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
Tạm dịch: Các câu lạc bộ địa phương đang cố gắng hết sức để thu hút nhiều người trẻ hơn
Question 16: Đáp án B - receipt
Kiến thức kiểm tra: Word choice
Giải thích:
A. account (n.): tài khoản B. receipt (n.): biên lai
C. fare (n.): tiền vé D. fee (n.): phí
Dựa vào nghĩa của câu, phương án B là phù hợp.
Dịch nghĩa: Cục thuế yêu cầu tất cả khách hàng lấy biên lai mỗi lần mua hàng, nếu không họ sẽ phải trả tiền phạt.
Question 17: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
Ta có cụm “lend an ear to sb/sth”: lắng nghe một cách chân thành. Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi chắc rằng chị bạn sẽ lắng nghe bạn một cách đồng cảm khi bạn giải thích tình huống này với cô ấy.
Question 18: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: Cụm cố định
in the wrong: có lỗi, có tội.
Tạm dịch: Bất chấp tất cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.
Question 19: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra : Synonnym
politeness (n): sự lịch sự
rudeness (n): sự thô lỗ
measurement (n); sự đo lường, phép đo
encouragement (n): sự khuyến khích, sự cổ vũ, sự động viên
discourtesy (n): sự khiếm nhã, bất lịch sự = impoliteness = rudeness
Do đó đáp án phải là B, vì yêu càu tìm từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Chúng ta biết nhau đủ lâu để tôi sẽ tha thứ cho sự bất nhã của bạn.
Question 20: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra : Synonnym
Tạm dich: Tổ chức Hướng Đạo Sinh Nam cống hiến hết mình để giúp đỡ các chàng trai trở thành những người lớn có đạo đức và làm việc hiệu quả.
A. be dedicated to = be commited to (+ V-ing): Cống hiến làm gì đó
B. used: được sử dụng
C. focused: tập trung
D. interested: yêu thích, quan tâm đến
Question 21: Đáp án: C
Kiến thức kiểm tra : Antonym
Tạm dịch: Henry đã tìm được một công việc tạm thời trong một nhà máy
Temporary: Tạm thời
A. eternal(a): bất diệt ,vĩnh cửu
B. genuine(a): thật, đúng như người ta nói
C. permanent: lâu dài, dài hạn >< temporary (a): tạm thời, nhất thời
D. satisfactory(a): hài lòng,vừa lòng, thỏa đáng
Question 22: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra : Antonym
walk/ float on air = feel very happy
extremely happy: thực sự hạnh phúc
very disappointed: rất thất vọng
very perplexed/ pə'plekst /: lúng túng, bối rối, phức tạp, rắc rối, khó hiểu.
Ex: She walked away with a perplexed expression on her face: Cô ấy bước đi với một nét khó hiểu trên khuôn mặt.
extremely light: thực sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dịu dàng, thư thái.
Đáp án chính xác là B. Vì chỉ B là ngược nghĩa với cụm từ cho trước.
Tạm dịch: Khi U23 Việt Nam được vào chơi trận chung kết với U23 Uzbekistan, cả nước đã rất vui.
Question 23: Đáp án C - I can’t agree with you more
Kiến thức kiểm tra : Giving opinions
Giải thích: Cuộc hội thoại thuộc chủ đề đưa ra ý kiến cá nhân.
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Đó là thứ rác rưởi. Chúng ta không nên sử dụng nó
B. Đừng bận tâm
C. Tôi không thể đồng ý với bạn hơn
D. Tất nhiên là không rồi
Trong 4 phương án, phương án C là câu thể hiện quan điểm cá nhân là sự đồng ý. Vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa:
- Alice: "Tôi nghĩ rằng chúng ta nên tái chế những chiếc túi này. Nó sẽ giúp bảo vệ môi trường."
- Peter: "Tôi không thể đồng ý với bạn hơn nữa. ”
Question 24: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra: Cách đáp lại lời cảm ơn
Tạm dịch:
A: "Chiếc váy cưới bạn mặc hôm nay trông thật đẹp, Daisy.”
B: " ________________________."
A. Rất tiếc phải nghe điều đó
B. Cảm ơn, thật tốt khi bạn nói điều đó.
C. Không sao.(dùng để đáp lại lời cảm ơn hoặc xin lỗi)
D. Cảm ơn vì món quà.
Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.
Question 25 : Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
A. event (n): sự kiện
B. accident (n): tai nạn
C. work (n): công việc
D. problem (n): vấn đề
Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án D - problem.
Trích bài: Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is as complicated as it is serious.
Tạm dịch: Tất cả mọi người đều muốn giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm cũng phức tạp như tính nghiêm trọng của nó vậy.
Question 26: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Liên từ.
A. As a result: vậy nên
B. However: tuy nhiên/ tuy vậy
C. Therefore: vì vậy/ cho nên
D. For example: ví dụ như
Câu hỏi ngữ pháp và từ vựng. Vị trí đứng đầu câu và cách câu bằng dấu phẩy là trạng ngữ. Căn cứ vào nghĩa của 4 đáp án, chọn đáp án phù hợp là đáp án D - For example.
Trích bài: It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people.
For example, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people.
Tạm dịch: Vấn đề này phức tạp bởi vì phần lớn ô nhiễm được gây ra bởi những thứ tạo ra lợi ích cho con người. Ví dụ như khí thải từ xe ô tô gây ra một phần lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô cung cấp phương tiện di chuyển cho hàng triệu người.
Question 27: Đáp án B
A. employed (a): có việc làm
B. employment (n): công việc
C. unemployed (a): thất nghiệp
D. unemployment (n): sự thất nghiệp
Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án B - employment.
Trích bài: Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give employment to a large number of people.
Tạm dịch: Các nhà máy thải ra phần lớn các chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy lại cung cấp việc làm cho nhiều người.
Question 28: Đáp án B
A. start (v): bắt đầu + V-ing
B. stop (v): dừng + V-ing
C. enjoy (v): thích thú + V-ing
D. continue (v): tiếp tục + V-ing
Câu hỏi về từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án B - stop.
Trích bài: Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to stop using many things that benefit them.
Tạm dịch: Vì thế cho nên, để chấm dứt hoặc giảm mạnh ô nhiễm ngay lập tức, con người sẽ phải dừng sử dụng nhiều thứ mang lại lợi ích cho họ.
Question 29: Đáp án B
Câu hỏi ngữ pháp. Mệnh đề quan hệ xác định theo sau để bổ sung thông tin cho danh từ “laws”: luật pháp - chỉ vật nên phải được bắt đầu bởi “which” hoặc “that”. Xét 4 đáp án, chỉ có thể chọn B - that là phù hợp.
Trích bài: Governments can pass and enforce laws that require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Tạm dịch: Các chính phủ có thể thông qua và áp đặt các điều luật yêu cẩu các doanh nghiệp và các phương tiện giao thông phải dừng lại hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm.
Question 30: Đáp án D
Key words: topic, passage, concerned.
Phân tích đáp án:
rules of etiquette: các quy tắc của nghi thức
instruction in proper etiquette: lời hướng dẫn nghi thức thích hợp.
the importance of good manners: tầm quan trọng của cách cư xử tốt.
variable and universal standards of etiquette: các tiêu chuẩn phổ cập và luôn biến đổi của nghi thức.
Sau khi hoàn thành 6 câu khác trong bài, chúng ta thấy rằng mục đích của tác giả là muốn đơn giản hóa, nêu ra quy tắc ứng xử được áp dụng chung.
Vậy đáp án đúng là D. variable and universal standards of etiquette.
Question 31: Đáp án B
Key words: universal rule, etiquette.
Clue:
1. “It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor”: Có thể nói rằng hầu như mọi nhà hàng đều không chấp nhận việc vứt đồ ăn lên sàn nhà một cách bừa bãi.
2. “And, if you arc eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ăn ở một chỗ ngoại tỉnh, bạn có thể cài khăn ăn vào áo. Thế nhưng nếu như bạn đang ở trong một nhà hàng sang trọng trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết cư xử.
3. “while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting": trong khi việc đọc tạp chí trong quán café được chấp nhận, hành động đó lại không phù hợp trong một môi trường sang trọng.
Phân tích đáp án: Yêu cầu của đề bài là tìm ra nghi thức (etiquette) ăn trong nhà hàng được chấp nhận rộng rãi.
tucking a napkin in your shirt: cài khăn ăn vào áo
not throwing food on the floor: không ném thức ăn ra sàn nhà
reading a magazine while eating: đọc tạp chí trong khi ăn
eating in rustic settings: ăn ở một nơi ngoại thành
Ta loại được đáp án D vì đây không phải là nghi lễ khi ăn. Đáp án A và C lần lượt không phải là những hành động được chấp nhận rộng rãi vì vẫn có những trường hợp ngoại lệ, không phù hợp (tham khảo clue 2, 3). Đáp án chính xác là B. not throwing food on the floor: không ném thức ăn ra sàn nhà vì hầu như toàn bộ (virtually every) nhà hàng chấp nhận điều này.
Question 32: Đáp án A
A. Key words: it, line 5, refer .
Clue: “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience.”: Học các nghi thức cư xử đúng đắn trong những loại nhà hàng trong 1 khu vực cụ thể đôi khi có thể cần đến sự chỉ dẫn, thể nhưng thường thì nó yêu cầu sự nhạy cảm và kinh nghiệm.
Phân tích Clue, ta thấy ở vế trước việc “learning the proper etiquette” đòi hòi sự chi dẫn, còn vế sau từ “it” đòi hỏi sự nhạy cảm và trải nghiệm. Do đó ta thấy từ “ít” tương ứng với đáp án A. learning the proper etiquette.
Question 33: Đáp án C
Key word: rustic, similar to.
Clue: “And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ăn ở một chỗ mộc mạc, bạn có thể cài khăn ăn vào áo. Thể nhưng nếu như bạn đang ở trong một nhà hàng lịch sự trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết cư xử.
Dựa và Clue ta thấy từ rustic phải mang ý nghĩa ngược lại với từ sophisticated → Đáp án chính xác là C. unsophisticated (adj): tự nhiên, cơ bản, đơn giản, không phức tạp
Các đáp án còn lại không đúng:
agricultural (adj): thuộc về nông nghiệp
ancient (adj): cổ
urban (adj): thuộc về thành thị
Question 34: Đáp án C
Key words: main purpose.
Câu hỏi yêu cầu xác định mục đích của tác giả khi viết bài văn.
Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants”: Kết luận có thể rút ra từ bài văn là mặc dù loại và địa điểm nhà hàng quyết định những nghi thức ứng xứ phù hợp, vẫn có những quy tắc áp dụng được cho tất cả các loại nhà hàng.
Phân tích các đáp án:
to assist people in learning sophisticated manners: để giúp đỡ mọi người trong việc học những cách cư xử có văn hóa.
to describe variations in restaurant manners: miêu tả sự đa dạng trong văn hóa ăn uổng ở nhà hàng
to simplify rules of restaurant etiquette: đơn giản hóa những quy tẳc ứng xử trong nhà hàng
to compare sophisticated and rustic restaurants: so sánh nhà hàng văn hóa và nhà hàng mộc mạc Qua Qua Clue, chúng ta thấy rằng tác giả kết luận và nhấn mạnh vào những quy tắc áp dụng vào trong mọi nhà hàng. Mục đích của người viết là muốn miêu tả những nguyên tắc chung, đơn giản cho mọi nhà hàng chứ không phải miêu tả những đặc điểm của từng loại khác nhau. Do đó đáp án chính xác là C. to simplify rules of restaurant etiquette.
Question 35: Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Các cấp giáo dục ở Úc.
B. Hệ thống giáo dục của Úc.
C. Chương trình giáo dục của các trường học ở Úc.
D. Vị trí của các trường học ở Úc trên thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Australia has a well-organized and well-structured education system. (Úc có một hệ thống giáo dục được tổ chức tốt và có cấu trúc chặt chẽ.)
Question 36: Đáp án C
Theo đoạn 1, câu nào là đúng về nền giáo dục ở Úc?
A. Trẻ em phải đến trường khi chúng được 5 tuổi.
B. Giáo dục mầm non là bắt buộc cho trẻ em Úc.
C. Có nhiều học sinh học các trường công lập nhiều hơn các trường tư.
D. Mọi nhà cung cấp giáo dục đều có thể mở trường mà không có bất kì yêu cầu gì.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The education starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between states. It starts with the preschool education which is not compulsory and can be offered within a school or separately. The primary and secondary school encompasses the compulsory education for Australians. There are a large number of primary and high school across the country with most of them being public schools. It is estimated that public schools amount to 60% of scholars as opposed to 40% in private settings. All these education providers must be licensed by the government and must fulfill certain requirements including infrastructure and teaching.
(Giáo dục bắt đầu ở độ tuổi năm hoặc sáu, nhưng nó có thể khác nhau bởi ranh giới hẹp giữa các tiểu bang. Nó bắt đầu với giáo dục mầm non không bắt buộc và có thể được dạy trong cùng một trường học hoặc riêng biệt. Trường tiểu học và trung học bao gồm chương trình giáo dục bắt buộc cho người Úc. Có một số lượng lớn các trường tiểu học và trung học trên toàn quốc với hầu hết trong số đó là trường công lập. Người ta ước tính rằng các trường công lập chiếm tới 60% học sinh so với con số 40% ở các cơ sở tư nhân. Tất cả các nhà cung cấp giáo dục này phải được chính phủ cấp phép và phải đáp ứng các yêu cầu nhất định bao gồm cơ sở hạ tầng và giảng dạy.)
Question 37: Đáp án A
Chương trình học của hệ thống giáo dục Úc dựa vào điều gì?
A. Nó tập trung vào các kĩ năng cần thiết mà học sinh cần được trang bị cho cuộc sống của họ.
B. Nó dựa vào các khả năng cần thiết như đọc, viết và con số.
C. Nó tập trung vào kiến thức và công nghệ cho học sinh.
D. Nó dựa vào chất lượng giáo dục mà các trường học cung cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.
(Chương trình giảng dạy thực tế được đặt ra trong hệ thống giáo dục Úc dựa trên những khả năng quan trọng mà người ta phải có trong cuộc sống của mình: Biết chữ, giỏi Toán, Công nghệ thông tin và truyền thông, Tư duy phê phán và sáng tạo, năng lực cá nhân và xã hội, hiểu biết đạo đức, hiểu biết liên văn hóa.)
Question 38: Đáp án D
Theo đoạn 3, sự khác biệt chính giữa các trường đại học và các trường dạy nghề và kĩ thuật là ______________.
A. các trường dạy nghề và kĩ thuật chú ý nhiều đến các nghề nghiệp cao cấp hơn trường đại học.
B. các trường dạy nghề và kĩ thuật cung cấp nhiều khoá học cho học sinh lựa chọn hơn là trường đại học.
C. các trường đại học cung cấp các kĩ năng thực hành cho học sinh tham gia vào lực lượng lao động trong khi các trường dạy nghề và kĩ thuật chỉ giúp học sinh về mặt lý thuyết.
D. các trường đại học nhấn mạnh vào các khoá học lý thuyết trong khi các trường dạy nghề và kĩ thuật có khuynh hướng phát triển kĩ năng thực hành.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Actually, here it stands the difference between universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different academic careers.
(Trên thực tế, ở đây nó là sự khác biệt giữa các trường đại học và cao đẳng: các trường dạy nghề và kỹ thuật thiên về việc dạy các kỹ năng thực hành hơn, trong khi các khóa học đại học chủ yếu dựa trên lý thuyết để hướng dẫn sinh viên đến các ngành nghề khác nhau.)
Question 39: Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. những trường này
B. các khoá học ngắn hạn
C. văn bằng
D. bằng cấp cao cấp
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Từ “they” thay thế cho danh từ “these schools”.
These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the workplace. phát hành độc quyền
(Các trường này cung cấp các khóa học ngắn hạn, chứng chỉ từ I đến IV, văn bằng và bằng cấp cao cấp. Họ tập trung vào việc đào tạo sinh viên của họ trong một nghề nghiệp cụ thể hoặc chỉ để giúp sinh viên của họ được nhận vào làm việc.)
Question 40: Đáp án B
Từ “reputation” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự tối tăm
B. sự nổi tiếng
C. sự khác biệt
D. sự ổn định
Từ đồng nghĩa: reputation (sự nổi tiếng) = renown
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau.)
Question 41: Đáp án C
Từ “undisputed” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.
A. đáng ngờ
B. đáng nghi
C. không thể phủ nhận
D. không được thừa nhận
Từ đồng nghĩa: undisputed (không thể tranh cãi, phủ nhận) = undeniable
The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
(Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới, đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.)
Question 42: Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Úc là 1 nơi lý tưởng cho cả sinh viên người Úc và sinh viên quốc tế theo học.
B. Ngày càng nhiều sinh viên quốc tế lựa chon các trường đại học của Úc để tham dự.
C. Bởi vì sự nổi tiếng trên thế giới, ngày càng nhiều trường đại học và tổ chức đào tạo được thành lập mỗi năm.
D. Sinh viên ở Úc thích các trường dạy nghề và kĩ thuật hơn các trường khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with international students sharing more than half a million.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau. Hiện nay, có 43 trường đại học trên toàn quốc. Đại đa số các trường đại học đều là trường công lập trừ hai trường đại học tư. Hai người Úc là các chi nhánh của các trường đại học ở nước ngoài. Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới, đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.
Bên cạnh các trường đại học, hơn 5.000 tổ chức đào tạo được đăng ký và được công nhận. Số liệu thực tế cho thấy số lượng sinh viên ghi danh là khoảng 3,8 triệu, trong đó sinh viên quốc tế chiếm hơn nửa triệu).
Question 43: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: Subject – verb agreement
Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.
Tạm dịch: Người đàn ông đó cùng gia đình đã được mời đến Clambake tối qua
Question 44: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc song song
Sửa swallowed thành swallowing để đảm bào luật song hành: ... crucial for chewing, swallowing, and speaking,
Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính của vị giác, và rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói.
Question 45: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Lỗi sai về từ vựng
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
-Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
-Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
Sửa thành: confidential → confident
Question 46: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: So sánh
Sai nghĩa: Lan dễ gần như không ai trong lớp chúng tôi
Sai nghĩa, sai cấu trúc so sánh
Lan dễ gần nhất lớp tôi
Sai nghĩa: Lan không dễ gần như các bạn trong lớp chúng tôi
Tạm dịch: Không ai trong lớp tôi dễ gần bằng Lan
Question 47: Đáp án B
Kiến thức kiểm tra: Reported speech with infinitive
Nghĩa câu gốc: "Đừng bao giờ mượn tiền của bạn bè", bố tôi nói
→ Đây là câu khuyên nhủ. Nếu không đọc kỹ các phương án đưa ra, các em dễ chọn nhầm đáp án D hoặc
A vì có động từ advise, Đáp án đúng là B. dùng cấu trúc “tell sb to do sth”. Các câu còn lại không phù hợp về nghĩa.
Question 48: Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: modal verb
Ta có it isn’t necessary to V = S + needn’t V
Tạm dịch: Chúng ta không cần phải thảo luận chi tiết vấn đề này.
Question 49: Đáp án D
Kiến thức kiểm tra: Conditional sentences
“Cô ấy đã không thắt dây an toàn. Cô ấy đã bị thương.”
Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ
A, B. không hợp nghĩa
A. Nếu cô ấy đã không thắt dây an toàn thì đã không bị thương.
B. Nếu cô ấy đã thắt dây an toàn thì đã bị thương.
C. sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Nếu cô ấy thắt dây an toàn, thì đã không bị thương.
Question 50: Đáp án C
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”:
Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 38
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA BGD |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. days B. speaks C. learns D. arrives
Question 2. A. strength B. event C. athlete D. wrestling
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. reserve B. leopard C. wildlife D. beauty
Question 4. A. comfortable B. excellent C. attractive D. confident
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. You are thirsty, __________?
A. don't you B. aren't you C. are you D. are not you
Question 6: This is ___________ first time I have ever eaten this food.
A.a B. the C. an D. no article
Question 7: Don't you think you should apply for the job _____ writing?
A. with B. for C. at D. in
Question 8: Every day I spend two hours ___________ English.
A. practise B to practise C. practising D. practiced
Question 9: If you_______ for the car, we’d be able to sell it.
A. look B. looks C. looked D. had looked
Question 10: She has not written to me since we _____________ last time.
A. met B. to meet C. will meet D. was meeting
Question 11: True Blood is my favourite TV series, ________ I don't have much time to watch it often.
A. although B. before C. because D. yet
Question 12: He will take the dog out for a walk ________________.
A. as soon as he finishes B. when I was finishing dinner
C. until I finished dinner D. shall have finished
Question 13: My favourite hobby is watching the work ______________ by ShakeSpeare in the 20 century.
written B. is writing C. writes D. is written
Question 14. My sister is a woman of ______age.
A. marriage B. married C. marrying D. marriageable
Question 15: Those flowers are___________everywhere is a sign of spring.
A. going over B. taking over C. coming out D. breaking out
Question 16: You'd better _____________ a commitment to being a volunteer on a regular basis.
A. promise B. do C. make D. pull
Question 17: People thought that maybe his novel might one day be turned into a film and become a Hollywood _________________.
A. best-seller B. attraction C. blockbuster D. debut
Question 18. People have used coal and oil to ___________electricity for a long time.
A. bred B. raise C. cultivate D. generate
Question 19: My mother doesn't eye to eye with my father sometimes.
A. see B. glance C. look D. agree
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSES T in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Question 20: This special offer is exclusive to readers of this magazine.
A. presentable B. rewarding C. attractive D. limited
Question 21: The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films.
A. advertisements B. contests C. businesses D. economics
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him any more.
A. respect B. agreement C. obedience D. rudeness
Question 23: She was like a cat on hot bricks before her driving test.
A. nervous B. comfortable C. depressed D. relaxing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 24: Jane is talking to Billy about the meeting.
- Jane: “Is everybody happy with the decision?”.
- Billy: “______”.
A. That sounds like fun. B. Yes, it is certainly.
C. No, have you? D. Not really.
Question 25: Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete's home.
- Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you're studying?”.
- Pete: “______”.
A. Oh, I wish you wouldn't. B. Well, I'd rather not.
C. Well, actually, I'd prefer it if you didn't. D. Well, if only you didn't.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (26)_________ of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rainforest habitats. Relatively little has been said, (27) _________, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably (28) ______ priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land (29) _____ sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth's surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (30) _____ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
(Source: https://goo.91/GRvin7V)
Question 26: A. number B. each C. amount D. few
Question 27: A. therefore B. thus C. however D. instead
Question 28: A. make B. have C. give D. bring
Question 29: A. who B. when C. that D. whose
Question 30: A. higher B. bigger C. greater D. larger
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called "synchronized sound" – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.
In the "sound-on-film" system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us "talking pictures".
Question 31. The passage is mainly about the_____________.
A: research into sound reproduction.
B: development of sound with movies.
C: disadvantages of synchronized sound.
D: history of silent movies.
Question 32. According to the passage, films using sound effects were screened ________.
A. as early as 1922 B. in 1927 C. before 1896 D. as early as 1896
Question 33. The word "screenings" is closest in meaning to "______________".
A. projections B. revelations C. demonstrations D. diversions
Question 34. Which of the following is not mentioned as a producer of sound to accompany movies?
A. a Jazz Singer B. a single pianist C. a gramophone D. a small band
Question 35. The phrase "these signals" refers to______________.
A. sounds B. marks C. series D. sensors
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are three basic types of classroom learning styles: visual, auditory, and kinesthetic. These learning styles describe the most common ways that people learn. Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances.
Visual learners prefer to sit somewhere in the classroom where no obstructions hinder their view of the lesson. They rely on the teacher's facial expressions and body language to aid their learning. They learn best from a blend of visual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts. Often, these learners think in pictures and may even close their eyes to visualize or remember something. When they are bored, they look around for something to watch. Many visual learners lack confidence in their auditory memory skills and so may take detailed notes during classroom discussions and lectures. Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information. These learners may be heard reading to themselves out loud because they can absorb written information better in this way. Sounding out spelling words, reciting mathematical theories, or talking their way across a map are examples of the types of activities that improve their understanding.
Kinesthetic learners may find it difficult to sit still in a conventional classroom. They need to be physically active and take frequent breaks. When they are bored, they fidget in their seats. They prefer to sit someplace where there is room to move about. They benefit from manipulating materials and learn best when classroom subjects such as math, science, and reading are processed through hands-on experiences. Incorporating arts-and-crafts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated.
In addition to these traditional ways of describing learning styles, educators have identified other ways some students prefer to learn. Verbal learners, for example, enjoy using words, both written and spoken. Logical learners are strong in the areas of logic and reasoning, Social learners do best when working in groups, whereas solitary learners prefer to work alone. Research shows that each of these learning styles, as well as the visual, auditory, and kinesthetic styles, uses different parts of the brain. Students may prefer to focus on just one style, but practicing other styles involves more of the brain's potential and therefore helps students remember more of what they learn.
(Adapted from Essential words for the JELTS by Dr. Lin Lougheed)
Question 36: What topic does the passage mainly discuss?
A. Fundamental kinds of learning approaches
B. Different classrooms for different learner groups
C. The most common way to learn
D. Basic classrooms for individuals
Question 37: The word “dominant” in the first paragraph is closest in meaning to ______.
A. successful B. foremost C. familiar D. distinctive
Question 38: According to the second paragraph, visual learners ______.
A. have a preference for sitting at the backs of the classrooms,
B. must keep an eye on the pictures to memorize the content of the lessons.
C. are easy to get fed up with the lessons.
D. are not confident in remembering what they have listened.
Question 39: The word “blend” in paragraph 2 could be best replaced by ______.
A.
division B.
list C.
mixture D.separation
Question
40: What
does the word "them"
in
paragraph 3 refer to?
A.
auditory
learners B.
discussions C.
verbal lectures D.others
Question
41: Which
of the following is NOT
true
about auditory learners?
A. They get information and the content of the lecturers aurally and orally.
B. Reciting the lessons aloud is an effective way to understand the subjects.
C. They always fidget when they are indifferent to the lectures.
D. They merely learn well when they are able to listen to the lessons clearly.
Question 42: The following are suggested methods to attract kinesthetic learners, EXCEPT ______.
A. merging arts-and-crafts activities
B. integrating projects and sports into the lessons
C. stimulating them by physical expressions
D. isolating them in a customary classroom
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have becoming extinct have increased.
A. industrialized B. species C. extinct D. have
Question 44: Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.
A. to control flooding B. irrigation C. generating D. surrounding area
Question 45: It is an interested book which I bought at Ngoc Binh Store last Sunday
A. interested B. which C. at D. last Sunday
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: My father is less friendly than my mother.
A.My mother is not as friendly as my father. B. My mother is less friendly than my father.
C. My father is more friendly than my mother. D. My father is not as friendly as my mother
Question 47: “I bought these books last week”. He said
A. He said he bought these books last week.
B. He said he had bought those books the week before.
C. He said he had bought these books last week
D. He said he bought these books the week before.
Question 48: She probably buys this house next week.
A. She may buy this house next week B. She must buy this house nexk week
C. She should buy next house next week. D. She doesn’t have to buy this house next week.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: You can stay in the flat for free, you pay the bills.
A. Whether you pay the bills or stay in the flat, it is free.
B. Without the bills paid, you can stay in the free flat.
C. Unless the flat is free of bills, you cannot stay in it.
D. Provided you pay the bills, you can stay in the flat for free.
Question 50: It is such an interesting book. I have read it three times
A. Such was the interesting book that I have read it three times.
B. Should the book be interesting, I have read it three times.
C. Such interesting was book that I have read it three times.
D. Only if it is an interesting book have I read it three times.
THE END
ĐÁP ÁN
1.B |
2.C |
3.A |
4.C |
5.B |
6.B |
7.D |
8.C |
9.C |
10.A |
11.D |
12.A |
13.A |
14.D |
15.C |
16.C |
17.C |
18.D |
19.A |
20.D |
21.A |
22.A |
23.D |
24.D |
25.C |
26.A |
27.C |
28.C |
29.C |
30.C |
31.B |
32.D |
33.A |
34.A |
35.B |
36.A |
37.B |
38.D |
39.C |
40.A |
41.C |
42.D |
43.D |
44.C |
45.A |
46.D |
47.B |
48.A |
49.B |
50.A |
Giải thich chi tiết
Câu 1: Đáp án B
Kiến thức về phát âm
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /s/, còn lại là /z/
Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng 1à các âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Câu 2: Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. strength /'streηθ/ B. event /i’vent/
C. athlete /'æθ1i:t/ D. wrestling/'resliη/
=> Phương án c phần gạch chân được phát âm là /i:/, các phương án còn lại được phát âm là /e/.
Câu 3: Đáp án A
Kiến thức trọng âm
vào âm tiết đầu.
A. reserve /rɪ’ə:v/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. leopard /'lepəd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. wildlife /'wʌɪl(d)laɪf/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
D. beauty /‘bju:ti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trong âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 4: Đáp án C
Kiến thức trọng âm
A. comfortable /'kʌmftəbl/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. excellent /'eksələnt/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. attractive /əˈtræktɪv/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -tive trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
D. confident /'kɒnfidənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là thứ nhất
Câu 5. Đáp án B
Kiến thức câu hỏi đuôi
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức mạo từ :
Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Câu
7: Đáp án D
Kiến thức về giới từ
In + a specific area / field/ speciality/ part of st : chuyển về một lĩnh vực cụ thể nào đó.
Tạm dịch: Bạn không nghĩ rằng bạn nên nộp đơn vào một công việc chuyên về viết sao?
Câu 8: Đáp án C
Kiến thức Gerund
Spend times + Ving + st : giành thời gian làm gì
Câu 9: Đáp án C
Kiến thức câu điều kiện loại 2
If + S + V(qk) + St , S + would/could + V +St
Câu 10: Đáp án A
Kiến thức thời thì
S + have/has + V(p2) + St + since + S + V(qk) +st
Câu 11: Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù B. before: trước khi
C. Because: bởi vì D. yet: nhưng, tuy nhiên
Tạm dịch: “True Blood” là bộ phim dài tập yêu thích của tôi, tuy nhiên tôi không có nhiều thời gian để thường xuyên xem nó.
Câu 12: Đáp án A
Kiến thức về thì
As soon as... S + V(s/es), S + will + V... .
Tạm dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong.
Câu 13: Đáp án A
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu mang nghĩa bị động dung V(P2)
Câu 14: Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Câu 15: Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế
C. coming out: trổ bông D. breaking out: bùng phát
Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a commitment to do st: tận tụy (cống hiến thời gian, công sức vào việc gì đó )
Tạm dịch: Bạn nên dốc sức làm một tinh nguyện viên một cách thường xuyên.
Cụm từ đáng lưu ý khác:
on a regular basic = frequently/ regularly: đều đặn, thường xuyên
Câu 17: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. best-seller /'best'selər/ (n): bản chạy (một cuốn sách/một sản phẩm mới mà bản được nhiều)
B. attraction /ə'trækfən/(n): sự hấp dẫn, lôi cuốn
C. blockbuster /'blɒkbʌstə(r)/ (n): bộ phim bom tấn
D. debut /'deɪbju:/ (n): sự xuất hiện đầu tiên trước công chúng
Tạm dịch: Mọi người cho rằng tiểu thuyết của anh ấy có thể sẽ chuyển thể thành phim và sẽ trở thành một phim bom tấn Hollyhood.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
turn into st : chuyển thể, biến thành
Câu 18: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại
B. raise: nâng lên, đưa lên
C. cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng
D. generate: tạo ra, phát ra
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
Câu 19: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
See eye to eye with some one: đồng quan điểm với ai.
Tạm dịch: Mẹ tôi thỉnh thoảng không đồng tình với cha tôi.
Câu 20: Đáp án D
Từ đồng nghĩa
A. Exclusive: riêng biệt, duy nhất.
B. Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất.
C. Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi.
D. Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn.
Limited: hạn chế, có hạn.
=> từ gần nghĩa nhất là limited.
Tạm dịch: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.
Câu 21: Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích: commercial = advertisement: quảng cáo
B. cuộc thi C. kinh doanh D. kinh tế
Dịch nghĩa: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV làm gián đoạn rất nhiều người xem khỏi những bộ phim yêu thích của họ.
Câu 22: Đáp án A
Kiến thức về từ trái nghĩa
Giải thích: “doesn’t want to hire" có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực. => trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.
A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)
B. sự đồng ý C. sự nghe lời D. vô lễ
Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa.
Câu 23: Đáp án D
Kiến Thức về từ trái nghĩa
Giải thich : Has got a big mouth: Không giữ được bí mật >< can keep secrets : Giữ bí mật
Câu 24: Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.
- Jane: “Mọi người đều hài lòng với quyết định chứ?".
- Billy: “________”.
A. Nghe có vẻ hài hước. B. Ừ, chắc chắn rồi. (B sai về ngữ pháp)
C. Không, bạn có không? D. Không hẳn.
=> Chỉ có đáp án D là hợp lí.
Câu 25: Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.
- Lucy: “Ổn chứ nếu tớ chơi ghi-ta ở đây khi cậu đang học?”.
- Pete: “_______”.
A. Tớ ước là cậu đừng. B. Ờ thì, tớ không muốn.
C. Thực ra thì, tớ sẽ thoải mái nếu cậu đừng chơi. D. Chà, giá như cậu không chơi.
=> Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị.
Câu 26: Đáp án A
CHỦ ĐỀ VE ENVIRONMENT
Kiến thức về lượng từ The number of + N( sn) + Động Tư số it: nhiều cái gì đó
B. each : mỗi một
C. amount : nhiều + N ( không xác định
D. few: Một vài + N(Sn) : không dủ để làm gì đó
Câu 27: Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. therefore = B. thus: do đó, do vậy
C. however: tuy nhiên D. instead: thay vì đó
Tạm dịch:
“Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, (27)_____, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.” (Phần lớn đã được viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là các sinh cảnh rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, tương đối ít nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù các hệ thống san hô có thể so sánh với rừng nhiệt đới về sự phong phú của sinh vật sống.)
Câu 28: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Give priority to st: ưu tiên cho cái gì
Take priority over = Have priority over: ưu tiên hơn
Câu 29: Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
“a bias toward land” là cụm danh từ chỉ vật nên ta phải dùng đại từ quan hệ “that”
Câu 30: Đáp án C
Kiến thức về so sánh
So sánh gấp bội :
số gia hội (twice/three/four ...+ as many/much + N + as..../times + greater than +,...)
Câu 31: Đáp án B
bài đọc chủ yếu bàn về … A: nghiên cứu về sự phát âm lại; B: sự phát triển của âm thanh với phim ảnh; C: nhược điểm của âm thanh được đồng bộ hóa; D: lịch sử của phim câmLoại A vì bài này không bàn gì đến sự phát âm lại cả; C sai vì “synchronized sound” chỉ được bàn đến 1 chút ở giữa bài mà thôi; D: bài đọc cũng không kể về lịch sử của phim câm -> B đúng
Câu 32: Đáp án D
thông tin trong bài “From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects” -> đáp án D
Câu 33: Đáp án A
screenings = projectors (n) màn hình chiếu/ máy chiếu
Câu 34: Đáp án A
trong các đáp án sau, đáp án nào không được đề cập như là một nhà sản xuất âm thanh để hỗ trợ/ đi kèm trong các bộ phim?Thông tin trong bài “History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927 – sách lịch sử ghi lại rằng bộ phim đầu tiên có âm thanh là “ca sĩ nhạc jazz” vào năm 1927 -> Jazz Singer là tên 1 bộ phim; ngoài ra trong bài cũng nhắc đến “From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. -
>chọn A
Câu 35: Đáp án B
câu trong bài “In the "sound-on-film" system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image” -> như vậy: sound -> a series of marks -> placed on the film alongside the image” -> đáp án B
Câu 36: Đáp án A
Chủ đề EDUCATION
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Các thể loại của phương pháp học tập cơ bản
B. Các lớp học khác nhau cho các nhóm người học khác nhau
C. Cách thông dụng nhất để học
D. Các lớp học cơ bản cho mỗi cá nhân
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“There are three basic types of classroom learning styles: visual, auditory, and kinesthetic. These learning styles describe the most common ways that people learn.” (Có 3 thể loại phong cách học tập cơ bản trong lớp: bằng thị giác, thính giác và cảm giác vận động. Những phương pháp học tập này mô tả những cách thông dụng nhất mà mọi người sử dụng để học).
Câu 37: Đáp án B
Từ “dominant” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ _________.
A. thành công B. có ưu thế, tốt nhất
C. tương tự D. khác nhau
Từ đồng nghĩa: dominant (có ưu thế, vượt trội) = foremost
“Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances.” (Mỗi cá nhân theo bản năng của mình thì có khuynh hướng thích một phong cách học tập hơn những phong cách khác; vì vậy mỗi người có một phong cách học chiếm ưu thế mặc dù người đó cũng có thể dựa vào các phương pháp học tập khác vào những thời điểm khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau.)
Câu 38: Đáp án D
Theo đoạn văn số 2, những người học qua thị giác ________.
A. thích ngồi ở dãy cuối phòng học hơn.
B. phải chủ ý vào bức tranh để ghi nhớ nội dung bài học.
C. dễ dàng cảm thấy chán nản với bài học.
D. không tự tin trong việc ghi nhớ những gì mà họ nghe được.
Từ khóa: visual learners
"Visual learners prefer to sit somewhere in the classroom where no obstructions hinder their View of the lesson. They rely on the teacher's facial expressions and body language to aid their learning. They learn best from a blend of visual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts. Often, these learners think in pictures and may even close their eyes to visualize or remember something. When they are bored, they look around for something to watch. Many visual learners lack confidence in their auditory memory skills and so may take detailed notes during classroom discussions and lectures." (Những người học bằng thị giác thích ngồi ở những vị trí trong lớp học nơi mà không vật cản trờ che khuất tầm nhìn của họ vào bài học. Họ dựa vào các biểu hiện trên mặt và ngôn ngữ hình thể của giáo viên để giúp cho việc học của mình. Họ học tốt nhất khi có sự kết hợp giữa các thiết bị hiển thị và bản trình bày trực quan như các video có màu sắc, sơ đồ và biểu đồ lật. Thông thường, những người học này suy nghĩ bằng hình ảnh và thậm chí có thể nhắm mắt để hình dung hoặc ghi nhớ điều gì đó. Khi họ thấy chán, họ nhìn quanh tìm kiếm cái gì đó để xem. Nhiều người học qua thị giác thiếu tự tin trong kĩ năng ghi nhớ bằng thính giác và vì vậy họ thường phải ghi chép chi tiết những thảo luận trong hớp học và bài giảng).
Câu 39: Đáp án C
Từ “blend” trang đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ____.
A. sự phân chia B. danh sách
C. sự pha trộn, kết hợp D. sự tách ra
Từ đồng nghĩa: blend (sự pha trộn, kết hợp) = mixture
“They learn best from a blend ofvisual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts." (Họ học tốt nhất khi có sự kết hợp giữa các thiết bị hiển thị và bản trình bày trực quan như các video có màu sắc, sơ đồ và biểu đồ lật).
Câu 40: Đáp án A
Từ “them” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. những người học bằng thính giác B. những cuộc thảo luận
C. những bài giảng bằng lời nói D. những người khác
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information.” (Những người học bằng thính giác thường ngồi ở những vị trí mà họ có thể nghe rõ. Họ thích nghe và nói, vì vậy những cuộc thảo luận và các bài giảng bằng lời gây hứng thú cho họ. Lắng nghe những gì mà người khác nói sau đó thảo luận về các chủ đề giúp họ tiếp thu bài học mới).
Câu 41: Đáp án C
Câu nào sau đây là không đúng về người học bằng thính giác?
A. Họ thường tiếp thu thông tin và nội dung bài học bằng tai và bằng lời nói.
B. Đọc to bài học là một cách rất hiệu quả để hiểu về môn học đó.
C. Họ luôn không thể ngồi yên khi họ thờ ơ với bài giảng.
D. Họ chỉ học tốt khi họ có thể lắng nghe bài giảng một cách rõ ràng.
Từ khóa: not true/ auditory learners
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information. These learners may be heard reading to themselves out loud because they can absorb written information better in this way. Sounding out spelling words, reciting mathematical theories, or talking their way across a map are examples of the types of activities that improve their understanding." (Những người học bằng thính giác thường ngồi ở những nơi mà họ có thể nghe rõ. Họ thích nghe và nói, vì vậy những cuộc thảo luận và các bài giảng bằng lời gây hứng thú cho họ. Lắng nghe những gì mà người khác nói sau đó thảo luận về các chủ đề giúp họ tiếp thu bài học mới. Những người học này có thể nghe bằng cách tự đọc to bài học vì họ có thể tiếp thu nội dung được viết ra tốt hơn theo cách này. Phát âm các từ chính tả, đọc các lý thuyết toán học, hay nói theo cách của họ trên bản đồ là những ví dụ về các hoạt động giúp cải thiện hiểu biết của họ).
Câu 42: Đáp án D
Những phương pháp dưới đây là các gợi ý để thu hút người học qua cảm giác vận động, ngoại trừ _____.
A. kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công
B. lồng ghép các dự án và thể thao vào trong bài học
C. khuyến khích họ bằng các biểu hiện về thể chất
D. tách họ khỏi 1 lớp học thông thường
Từ khóa: methods to attract kinesthetic learners/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Incorporating artsHand-cralts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated.” (Kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công, xây dụng các dự án và thể thao vào trong bài học giúp cho người học bằng cảm giác vận động tiếp thu các nội dung mới. Các biểu hiện khích lệ về thể chất, như là một cái vỗ nhẹ vào lưng, thường được đánh giá cao).
Câu 43: Đáp án D
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb... => Đáp án D (have => has)
Tạm dịch: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên
Câu 44: Đáp án C
Cấu trúc song hành
Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something...
=> Đáp án C (generating => generate)
Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.
Câu 45 : Đáp án A
Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Giải thích: Book là N chỉ sự vât cần một tính từ chủ động nên interested – interesting
Câu 46: Đáp án D
Kiến thức về so sánh không bằng
S + To be + not as + adj as + obj/ S + to be
Câu 47. Đáp án B
Kiến thức về câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
S + V( giới thiệu) + That + S (đổi) + V( lùi thì) + St ……
Câu 48: Đáp án A
Kiến thức modal verb
May dùng để phổng đoán 1 hành động, 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai
Câu 49: Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại 1
Đề bài: Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.
A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hay ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.
B. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
C. Trừ khi căn hộ miễn phí hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
Các cấu trúc khác:
Provided (that) = providing: với điều kiện là
Whether ....or (not): có hay là không
Without + N: mà không, nếu không
Câu 50: Đáp án A
Kiến thức đảo ngữ
Such + to be N+ that +S + V+St
ĐỀ MINH HỌA SỐ 39
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA BGD |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. stops B. dates C. likes D. boxes
Question 2: A. dream B. mean C. peace D. head
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. fracture B. pressure C. cancel D. respect
Question 4. A. meaningful B. portable C. interact D. handkerchief
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. You were driving home when you saw Lan, _________?
A. didn't you B. weren't you C. wouldn't you D. hadn't you
Question 6: We decided to spend ______ summer in ______ seaside town.
A. a/the B. the/ 0 C. the/a D. 0/a
Question 7: The local residents suspected the authorities ______ having kept the pollution level secret from the local people.
A. about B. on C. of D. for
Question 8: We all enjoy _________English.
A. learn B. to learn C. learning D. learned
Question 9: If my husband __________ here now, He would help me to look after my sons
A.were B. is C. will be D. would be
Question 11: She didn’t walk home by herself _______ she knew that it was dangerous.
A. because of B. because C. despite D. although
Question 12: He will go out with his friends ___________
A. as soon as he has completed his homework B. when he was completing his homework
C. until he complted his homework D. He shall have completed
Question 13: I have a message for people __________ by the traffic chaos.
A. to delay B. who delay C. delayed D. who delaying
Question 14: Jet lag causes problems with our _____ clock.
A. biological B. biology C. biologist D. biologically
Question 15: When I got to 16, some of my friends left school to get a job, but most _____.
A. dropped out B. moved back C. got in D. stayed on
Question 16: I hate it when people ______assumptions about me based on my skin color.
A. make B. do C. give D. take
Question 17: The _____ for this position starts at thirty thousand euros per year.
A. wage B. pension C. salary D. income
Question 18. If you ______ too much on study, you will get tired and stressed.
A. concentrate B. develop C. organize D. complain
Question 19: Since he started his own business he has been making money hand over ________.
A. fist B. heel C. head D. palm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSES T in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Question 20: Accumulations of sand can be formed by the action of waves on coastal beaches.
A. Acquisition B. Requirement C. Inquiry D. Acknowledgement
Question 21: The boy was let off lightly this morning due to not having done his homework.
A. punished B. promised C. commended D. persuaded
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Until 1986 most companies would not even allow women to take the exams, but such gender discrimination is now disappearing.
A. unfairness B. injustice C. partiality D. equality
Question 23: I'm not an impulsive person, I don't generally do things on the spur of the moment.
A. quickly B. industriously C. intentionally D. attentively
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 24: Nam is talking to Lan about the environmental problem today.
Nam: “What are the main threats to the environment today?”
Lan: “_____________.”
A. Threats are possible dangers to the environment
B. Probably deforestation and global warming.
C. Environmental pollution is a big issue for our planet
D. We need a clean environment to live in.
Question 25: Two friends are talking about the benefits of swimming .
Daisy: “As far as I know, swimming is a really helpful thing for everyone to improve their health.”
Mark: “_________________.”
A. That sounds great. B. I couldn't agree with you more.
C. Take part in this summer. D. That's fine for me.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
GOOD FRIENDS
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to(26)_______our lives. The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how (27) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (28)________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio- economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (29) _________one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (30)__________, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
(Source: Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell)
Question 26: A. prolong B. lengthen C. stretch D. expand
Question 27: A. much B. many C. few D. lots of
Question 28: A. expectation B. insurance C. expectancy D. assurance
Question 29: A. who B. whom C. what D. that
Question 30: A. otherwise B. for example C. Moreover D.However
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Since the early eighties, we have been only too aware of the devastating effects of large-scale environmental pollution. Such pollution is generally the result of poor government planning in many developing nations or the shortsighted, selfish policies of the already industrialized countries, which encourage a minority of the world’s population to squander the majority of its natural resources.
While events such as the deforestation of the Amazon jungle or the nuclear disaster in Chernobyl continue to receive high media exposure, as do acts of environmental sabotage, it must be remembered that not all pollution is on this grand scale. A large proportion of the world's pollution has its source much closer to home. The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes which hung over the suburbs for days and left the angry residents wondering how such a disaster could have been allowed to happen.
Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from Chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling. It is enough to make you want to stay at home. But that, according to a growing body of scientific evidence, would also be a bad idea. Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical 'nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities. Since the average American spends 18 hours indoors for every hour outside, it looks as though many environmentalists may be attacking the wrong target.
Question 31: The best title for this passage could be
A: the devastating effects of environmental pollution in some areas.
B: environmental pollution as a result of poor policies.
C: indoor pollution.
D: deforestation of the Amazon jungle.
Question 32: Which statement about Sydney harbor is probably TRUE according to the passage?
A: The Sydney Harbour oil spill was the result of a ship refueling in the harbor.
B: The Sydney Harbour oil spill was the result of a tanker pumping oil into the sea.
C: The Sydney Harbour oil spill was the result of a collision between two oil tankers.
D: The Sydney Harbour oil spill was the result of a deliberate act of sabotage.
Question 33: The word “its” in paragraph 2 refers to _____?
A. spillage B. crude oil C. an oil tanker D. pollution
Question 34: In the 3rd paragraph, the writer suggests that _____.
A. people should avoid working in cities
B. Americans spend too little time outdoors
C. hazardous gases are concentrated in industrial suburbs
D. there are several ways to avoid city pollution
Question 35: The word "nasties" in paragraph 3 means _____.
A. dirty B. kind C. composition D. dangerous
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
Question 36: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Deep-seated stereotypes about genders and their effects.
B. Different prejudice about how girls and boys should behave and be treated.
C. The role of culture in the behavior of different genders.
D. The influence of education and society on gender stereotypes.
Question 37: According to the second passage, David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.0 found that _______.
A. schoolboys and schoolgirls are treated equally in the classroom.
B. teachers often concentrate on boys' behavior and girls' manners.
C. boys are commented usefully whereas girls are paid attention to behavior.
D. girls are taught to be insecure, accommodating and illogical while boys are strong, unemotional, aggressive, and competitive.
Question 38: What does the word "that" in paragraph 3 refer to?
A. The differences between boys and girls begin at birth and continue throughout childhood.
B. People often give pink clothes to a boy and a blue blanket to a girl.
C. Many people give girls dolls and miniature kitchen and boys receive action figures and construction sets when they were born.
D. People give different genders of children distinct kinds of presents or clothes.
Question 39: The word "deemed" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. celebrated B. supposed C. designed D. established
Question 40: According to the passage, which of the following is UNTRUE about gender stereotypes?
A. Male and female children are expected to behave the same as what adults think they should.
B. The distinctions in treatment to boys and girls commence when they were given birth.
C. Its beneficial for children to practice fundamental skills if they are treated unequally quite early.
D. Children are differently treated not only at homes but also at schools.
Question 41: The result of a recent survey showed that the number of girls at the age of eight paid for babysitting was _______.
A. 58% B. 27% C. 6% D. 3%
Question 42: The word "counteract" in the last paragraph could be best replaced by _______.
A. promote B. frustrate C. encourage D. inspire
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
A. had been laid off B. were C. What D. including
Question 44: The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.
A. painting B. stood C. admired D. for
Question 45: The boy looked uncomfortable and out of place between the adults.
A. The boy B. uncomfortable C. out of D. between
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: The sofa is less comfortable than the chair
A.The sofa is more comfortable than the chair.
B. The sofa is not as comfortable as the chair.
C. The chair is less comfortable than the sofa.
D. The chair is the most comfortable than the sofa
Question 47: He said, “My wife has bought a diamond ring since last year.”
A. He said that his wife had bought a diamond ring since the previous year.
B.
He said that my wife had bought a diamond ring since
the previous year.
C.
He said that his wife has bought a diamond ring since
last year.
D. He said that his wife just bought a diamond ring since the previous year..
Question 48: I am not sure that she will arrive at the party on time
A. She may not arrive at the party on time B. She mustn’t arrive at the party on time
C. She should arrive at the party on time. D. She doesn’t have to arrive at the party on time.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: I will lend you money. Make sure you pay me by Monday.
A. I will lend you money provided you pay back by Monday.
B. I won’t lend you money if you pay me by Monday
C. Unless you pay me by Monday, I will lend you money.
D. I won’t lend you money incase you pay me by Monday.
Question 50: She had a pain that she couldn’t go on working.
A. So painful was she that she couldn’t go on working.
B. Only when she had a pain could she not go on working
C. Without her pain, she couldn’t go on working.
D. Only if the pain she has could she go on working.
THE END
ĐÁP ÁN
1.D |
2.D |
3.D |
4.C |
5.B |
6.C |
7.C |
8.C |
9.A |
10.B |
11.B |
12.A |
13.C |
14.A |
15.D |
16.A |
17.C |
18.A |
19.A |
20.A |
21.A |
22.D |
23.C |
24.B |
25.A |
26.A |
27.A |
28.C |
29.B |
30.C |
31.A |
32.B |
33.C |
34.D |
35.A |
36.A |
37.C |
38.D |
39.B |
40.C |
41.A |
42.B |
43.B |
44.C |
45.D |
46.B |
47.A |
48.A |
49.A |
50.A |
Giải thích chi tiết
Câu 1: Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
“-s” được phát âm là:
+ /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/,/t/
+ /iz/: khi trước -s là : ch, sh, ss, x, ge, se
+ /z/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Câu 2: Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm nguyên âm
A. dream /dri:m/ B. mean /mi:n/
C. peace /pi:s/ D. head /hed/
Câu 3: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. fracture /'frækt∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. pressure /'pre∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. cancel /'kænsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. respect /rɪ'spekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu4: đáp án C
Kiên thức về trọng âm
A. meaningful/'mi:niŋfl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -ful và -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. portable /'pɔ:təbl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. interact / ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.
D. handkerchief / 'hæŋkət∫ɪf /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5 Đáp án B.
Kiến thức câu hỏi đuôi
S + V +ST , TDT + not +S +…..?
Câu 6: Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định dành mùa hè đó ở một thị trấn biển.
Ta sử dụng mạo từ “the” trước danh từ “summer” vì “summer” là danh từ đã xác định - một mùa hè cụ thể.
Ta sử dụng mạo từ “a” trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” - một thị trấn biển.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do st = make a decision to do st: quyết định làm gì
Decide st = make a decision on st: quyết định cái gì
Câu 7: Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Suspect sh of doing st: nghi ngờ ai làm gì
Tạm dịch: Người dân địa phương nghi ngờ chính quyền đã giữ bí mật mức độ ô nhiễm từ người dân địa phương.
Câu 8: Đáp án C
Kiến thức danh động từ
Enjoy + Ving + St: thich làm gì
Câu 9: Đáp án A
Kiến thức câu điều kiện loại 2
If + S + V(Qk) +St, S +Would + V+St
Câu 10: Đáp án B
Kiến thức thì của động từ
S + have/ has + V(p2) +St + Since + S + V(qk) + ST
Câu 11: Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Ta có quy tắc:
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù… nhưng
Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…nên
Câu 12: Đáp án A
Kiến thức mệnh đề thời gian
As soon as +S + V(ht)/(htht) + St, S + will + V +St
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu mang nghĩa bị động dùng Vp2
Câu 14: Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. biological /.baɪə'lɒdʒɪəl/ (a): thuộc về sinh học
B. biology /baɪ'ɒlədʒi/ (n): môn sinh học
C. biologist /baɪ'ɒlədʒɪst/ (n): nhà sinh học
D. biologically /,baɪə'lɒdʒɪkəli/ (adv): về mặt sinh học
Căn cứ vào danh từ "clock", ta có:
Trước danh từ cần một tính từ bố nghĩa nên đáp án là A
Tạm dịch: Tình trạng mệt mỏi sau chuyến bay do tác động của sự chênh lệch múi giờ tại điểm đến gây ra các vấn đề với đồng hồ sinh học của chúng ta.
Câu 15: đáp án D
A. dropped out (of school): bỏ học
B. moved back: lùi lại
C. got in: đi vào, tới nơi
D. stayed on: ở lại
Tạm dịch: Khi tôi 16 tuổi, vài người bạn của tôi đã thôi học để kiếm việc làm, nhưng đa số đều tiếp tục ở lại học.
Câu 16: đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make assumptions about: cho rằng, tin điều gì mà không có bằng chứng
Tạm dịch: Tôi ghét khi mọi người phán xét tôi chỉ dựa trên màu da của tôi
Câu 17: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó)
B. pension /'pen∫n/ (n): tiền lương hưu
C. Salary /'sæləri/ (n): tiền lương (là số tiền lương cố định được trả hàng tháng hay hằng năm và không thay đổi dựa vào số giờ làm việc)
D. income /‘ɪnkʌm/ (n): thu nhập (là để chỉ tất cả các khoản tiền bạn kiếm được sau một khoảng thời gian như 1 năm bạn làm việc hoặc tiền kiếm được từ những khoản đầu tư (investment). Được gọi chung là thu nhập tài chính)
Tạm dịch: Lương khởi điểm cho vị trí này là 30.000 EUR mỗi năm.
Câu 18. Đáp án A
Kiến thức từ vựng
Concentrate on something : Tập trung làm gi đó
Câu 19: Đáp án : A
Kiến thức thành ngữ
make money hand over fist: vớ được lợi lộc béo bở
Down at heel : Tàn tạ xơ xác
Câu 20: đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Những đống cát có thể được hình thành do tác động của những con sóng trên bài ven biển.
=> Accumulations /a,kju:mja'lelfn/(n): sự tích lũy
A. acquisition /.ækwɪ'zɪ∫n/ (n): sự đạt được, sự kiếm được
B. requirement /rɪ'kwaɪəmənt /(n): sự yêu cầu
C. inquiry / ɪn'kwaɪəri / (n): câu hỏi, tìm hiểu
D. acknowledgement / ək'n iəlɪdʒmənt/[n): sự công nhận
Câu 21: đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Cậu bé bị phạt nhẹ bởi vì sáng nay đã không làm bài tập về nhà của mình.
=> Let sb off: punish sb: phạt ai
Câu 22: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng từ trái nghĩa
Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1986 hầu hết các công ty thậm chí sẽ không cho phép phụ nữ tham gia kì thi nhưng sự phân biệt giới tính này đang dần dần biến mất.
Discrimination /dɪ,skrɪmɪ'neɪ∫n/ (n): sự phân biệt đối xử
>< equality /i'kwɒləti/ (n): sự bình đẳng
Các đáp án còn lại:
A. unfairness /ʌn'feənis/ (n): sự không đúng, sự không công bằng, sự bất công
B. injustice /in'ddʒʌstis/ (n): sự bất công
C. partiality /,pa:∫i'æləti/ (n): tính thiên vị, tính không công bằng
Câu 23: đáp án C
Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi không phải là một người hấp tấp, tôi không thường làm những điều mà không có sự chuẩn bị trước.
=> on the spur of the moment (idiom): hấp tấp, không chuẩn bị trước
Xét các đáp án:
A. quickly (adv): nhanh chóng
B. industriously (adv): một cách cần cù, siêng năng
C. intentionally (adv): một cách có chủ tâm, có dự liệu
D. impulsive (a): hấp tấp, bốc đồng
Câu 24: Đáp án B
Tình huống giao tiếp: Nam đang nói chuyện với Lan về môi trường ngày nay
Nam: “Có những mối đe dọa chính nào đến môi trường ngày nay?"
Lan: “__________.”
A. Những mối đe dọa có thể gây nguy hiểm đến môi trường.
B. Chắc hẳn là phá rừng và hiện tượng nóng lên toàn cầu.
C. Ô nhiễm môi trường là một vấn đề lớn đối với hành tinh của chúng ta.
D. Chúng ta cần một môi trường sạch để sống.
Câu 25: Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Hai người bạn đang nói về lợi ích của bơi lội
Daisy: “Theo như tớ biết thì bơi là một việc rất hữu ích cho mọi người cải thiện sức khỏe của họ”
Mark: “____________.”
A. Nghe có vẻ tuyệt nhỉ
B. Tớ rất đồng tình (dùng để thể hiện sự đồng tình)
C. tớ sẽ tham gia vào mùa hè này
D. Nó thì tốt cho tớ.
Câu 26: Đáp án A
Kiến thức từ vựng
To prolong our lives: kéo dài thoiwg gian cuộc sống của chúng ta
A.prolong (V) kéo dài ( thời gian)
B. lengthen ( V) làm dài ra
C. Stretch (V) duỗi ra
D. expand (V) mở rộng
Câu 32: Đáp án
Câu 27: đáp án A
Kiến thức về lượng từ
Trong câu vị trí cần điền là một trạng từ chỉ số lượng đi với động từ thường nghĩa là nhiều
Câu 28: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Life expectancy : tuổi thọ
A.expectation (n)
B. insurance (n) bảo hiểm
C. expectancy ( n) triển vọng
D. assurance (n) sự bảo đảm
Câu 29: Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào giới từ “ to” Người ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ trong Tiếng anh. Đó là whom( cho người) which dùng với vật
Câu 30: Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A.Otherwise: mặt khác
B. For example : ví dụ
C. Moreover : hơn nữa
D. However : Tuy nhiên
Câu 31: Đáp án A
Chủ đề về ENVIRONMENT
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _______.
A. tác động tàn phá của ô nhiễm môi trường ở một số khu vực
B. ô nhiễm môi trường do các chính sách kém
C. ô nhiễm trong nhà
D. nạn phá rừng của rừng rậm Amazon
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “ô nhiễm môi trường do các chính sách kém; ô nhiễm trong nhà; nạn phá rừng của rừng rậm Amazon” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Câu 32: đáp án B
Phát biểu nào về bến cảng Sydney có lẽ là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một con tàu tiếp nhiên liệu ở bến cảng.
B. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một tàu chở dầu xả ra biển.
C. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của vụ va chạm giữa hai tàu chở dầu.
D. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một hành động phá hoại có chủ ý.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbour foreshores but also created severely toxic fumes …..” (Sự cố tràn đầu gần đây từ một tàu chở dầu đã vô tình xả thẳng hàng hóa vào Sydney không chỉ gây thiệt hại nghiêm trọng cho các bến cảng mà còn tạo ra khói độc hại .....)
Câu 33 đáp án C
Từ “ its” trong đoạn 2 thay thế cho từ _______.
A. tràn B. dầu thô C. một tàu chở dầu D. ô nhiễm
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes.”
Câu 34: đáp án D
Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng ________.
A. con người tránh làm việc trong các thành phố
B. Người Mỹ dành ít thời gian ở ngoài trời
C. khi độc hại tập trung ở vùng ngoại ô công nghiệp
D. có một số cách để tránh ô nhiễm thành phố
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling.” (Tránh ô nhiễm có thể là một công việc toàn thời gian. Cố gắng không hít khỏi xe cộ; tránh xa các nhà máy hóa chất và công trường xây dựng; đeo khẩu trang khi lái xe.)
Câu 35: đáp án A
Từ "nasties” trong đoạn 3 có nghĩa là ________.
A. dirty (a): bẩn
B. kind (a): tốt
C. compositional (a): thuộc thành phần cấu tạo
D. dangerous (a): nguy hiểm
=> Nasty = dirty
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical ‘nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities.” (Nghiên cứu cho thấy mức độ của các chất gây ô nhiễm như khí độc hại, các hạt vật chất và các chất hóa học bẩn khác thường ở trong nhà cao hơn ngoài trời, ngay cả ở các thành phố ô nhiễm nhất.)
Câu 36: Đáp án A
Chủ đề GENDER EQUALITY
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.
B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế nào.
C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.
D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
“Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents."
(Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ).
Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng.
Câu 37: Đáp án C
Theo đoạn văn số 2, David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ đã phát hiện ra rằng ________.
A. học sinh nam và học sinh nữ được đối xử 1 cách bình đẳng trong lớp học.
B. giáo viên thường tập trung vào hành vi ứng xử của học sinh nam và cách cư xử của học sinh nữ.
C. học sinh nam thường được nhận xét 1 cách xây dựng trong khi học sinh nữ được chú ý về hành vi ứng xử.
D. học sinh nữ được dạy phải khép nép, hay giúp đỡ và phi logic trong khi học sinh nam phải mạnh mẽ, không bị chi phối bởi cảm xúc, hăng hái và cạnh tranh.
Từ khóa: David and Myra Sadker/ found
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.”
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện ra rằng khi học sinh nam phát biểu, giáo viên thường đưa ra các nhận xét mang tính xây dựng, còn khi học sinh nữ phát biểu, giáo viên có khuynh hướng tập trung vào hành vi ứng xử. Việc học sinh nữ thể hiện như thể nào quan trọng hơn những gì họ nói).
Câu 38: Đáp án D
Từ “that” trong đoạn 3 để cập đến điều gì?
A. Sự khác biệt giữa con trai và con gái bắt đầu lúc mới sinh và tiếp tục xuyên suốt thời thơ ấu.
B. Mọi người thường tặng quần áo màu hồng cho bé trai và chăn màu xanh cho bé gái.
C. Nhiều người tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ và bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng khi chúng mới sinh ra.
D. Mọi người tặng các đứa trẻ có giới tính khác nhau các loại quà tặng hay quần áo khác nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that.”
(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu. Ví dụ, ít ai lại tặng quần áo sơ sinh màu hồng cho bé trai hay chăn màu xanh dương cho bé gái. Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ, trong khi bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng. Điều đó không có gì là sai cả).
Như vậy, “that” ở đây là việc mọi người tặng một số món quà khác nhau cho trẻ tùy theo giới tính của chúng.
Câu 39: Đáp án B
Từ “deemed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. được tổ chức B. được cho là
C. được thiết kế D. được thiết lập
Từ đồng nghĩa: deemed (được cho là) = supposed
“The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other.” (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại).
Câu 40: Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng về những định kiến giới tính?
A. Trẻ em trai và gái được cho là phải ứng xử như những gì mà người lớn nghĩ là chúng nên làm.
B. Sự khác biệt trong cách đối xử với bé trai và bé gái bắt đầu khi chúng vừa được sinh ra.
C. Trẻ em rất có lợi trong việc thực hành các kĩ năng cơ bản nếu chúng được đối xử một cách không công bằng từ khi còn khá nhỏ.
D. Trẻ em được đối xử một cách khác nhau không chỉ ở nhà mà còn ở trường.
Từ khóa: untrue/ gender stereotypes
Căn cứ các thông tin trong bài văn:
“Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave.” (Các định kiến giới tính là những tư tưởng khắt khe về cách con trai và con gái nên cư xử như thế nào).
“According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom.” (Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học).
“The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood.” (Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu.)
“The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, lnc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.” (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại. Theo tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc trung tâm Tài nguyên quốc gia dành cho nữ, Inc, các hoạt động này ngăn cản bé trai và bé gái trong việc tiếp thu các kĩ năng quan trọng cho cuộc sống trong tương lai của chúng).
Câu 41: Đáp án A
Kết quả của một cuộc khảo sát gần đây chỉ ra rằng số lượng bé gái ở độ tuổi lên 8 được trả công cho việc trông em là ________.
A. 58% B. 27% C. 6% D. 3%
Từ khóa: girls at the age of eight/ babysitting
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“in a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work.”
(Trong một cuộc khảo sát gần đây, có 58% bé gái độ tuổi lên 8 nhưng chỉ có 6% bé trai kiếm được tiền nhờ trông em. Mặt khác, 27% bé trai mà chỉ có 3% bé gái kiếm được tiền bằng việc cắt cỏ).
Câu 42: Đáp án B
Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ __________.
A. thúc đẩy B. chống lại
C. khuyến khích D. truyền cảm hứng
Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate
“To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences ofsext are."
(Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
Câu43: Đáp án B
Kiến thức hài hòa chủ vị
Chủ ngữ là Mệnh đề => V chính chia ở số it
Câu 44: Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Stand/sit/run+ Ving: mang nghĩa 2 hành động xảy ra đồng thời.
Tạm dịch: Bức tranh quá đẹp đến nỗi mà tôi phải vừa đứng vừa chiêm ngưỡng nó một lúc lâu.
=> Đáp án là C (Sửa admired => admiring)
Câu 45: Đáp án D
Kiến thức về lỗi dùng từ
Between: dùng khi có 2 người
Among: dùng khi có 3 người trở lên
Tạm dịch: Cậu bé trông có vẻ không thoải mái và lạc lõng giữa nơi có nhiều người lớn.
=> Đáp án D (between among)
Câu 46: Đáp án B
Kiến thức về so sánh
S + to be + not + as +Adj as + obj
Câu 47: Đáp án A
Kiến thức về câu trực tiếp sang gián tiếp câu trần thuật
Câu 48: Đáp án A
Kiến thức về modal verbs
S + to be not sure that S + will + V +St = S + may not +V +St
Câu 49: Đáp án A
Kiến thức câu điều kiên
Provide = if = supposing S + V +St, S will + V+ St
Câu 50: Đáp án A
Kiến thức đảo ngữ
So + adj + to be +S that S + V + St
ĐỀ MINH HỌA SỐ 40
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA BGD |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. pencils B. installs C. commits D. motors
Question 2. A. species B. nest C. special D. helpful
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. lawyer B. sugar C. fitness D. prevent
Question 4. A. society B. epidemic C. initiate D. catastrophe
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. Your mother sometimes buys you a big present, ________?
A. does she B. doesn’t she C. isn’t she D. didn’t she
Question 6. Last night, there was _________ bird singing outside my house.
A. a B. an C. the D. Ǿ
Question 7. Hoa hoped ________ to join the club. She could make friends with many people here.
A. being invited B. to invite C. to be invited D. inviting
Question 8. If he had known her address, he ________ her to his birthday party last week.
A. would have invited B. would have invite C. will invite D. would invite
Question 9. After he ________ the house, he wrote a letter.
A. cleans B. had cleaned C. has cleaned D. was cleaning
Question 10. ________ his good work and manners, he didn’t get a promotion.
A. Because of B. In spite of C. Even though D. As a result of
Question 11. ________ Paul realize that he was on the wrong flight.
A. No sooner had the plane taken off than B. It was not until the plane had taken off that
C. Only after the plane had taken off D. Not until the plane had taken off did
Question 12. Students are ________ less pressure as a result of changes in testing procedures.
A. under B. above C. upon D. out of
Question 13. Many of the pictures ________ from outer space are presently on display in the public library
A. sending B. sent C. which sent D. which is sending
Question 14. Some men are concerned with physical ________ when they choose a wife.
A. attract B. attractive C. attractiveness D. attractively
Question 15. Governments should ________ some international laws against terrorism.
A. bring up B. bring about C. bring in D. bring back
Question 16. We are all very sorry that we have to wait for this agreement to come into ________.
A. truth B. action C. force D. reality
Question 17. Making mistakes is all ________ of growing up.
A. bits and bobs B. chalk and cheese C. part and parcel D. from top to bottom
Question 18. My grandmother ________ her whole life to looking after her children.
A. paying B. using C. spending D. devoting
Question 19. In Africa, people's interference in the rhino's ________ leads to habitat loss.
A. sector B. territory C. domain D. country
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20. When our rent increased from $100 to $200 a month, we protested against such a tremendous increase.
A. light B. huge C. tiring D. difficult
Question 21. The new cartoon film catches the fancy of the children.
A. satisfies B. amuses C. attracts D. surprises
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. Lisa rarely smiles because she’s shy about exposing her crooked teeth.
A. pulling B. hiding C. showing D. brushing
Question 23. Tom may get into hot water when driving at full speed after drinking wine.
A. get into trouble B. stay safe C. fall into disuse D. keep calm
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 24. Huy was asking Mai, his classmate, for her opinion about the book he had lent her.
- Huy: “What do you think about the book?”
- Mai: “________”
A. Yes, let’s read it together. B. The best I’ve ever read!
C. I can’t agree with you more. D. I wish I could buy one.
Question 25. Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams.
- Diana: “Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?”
- Anne: “________”
A. I’m half ready. B. God save you.
C. Thank you so much D. Don’t mention it!
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
Welcome to the Netherlands, a tiny country that only extends, at its broadest, 312 km north to south, and 264 km east to west - (25) ________ the land area increases slightly each year as a result of continuous land reclamation and drainage. With a lot of heart and much to offer, ‘Holland,’ as it is (26) ________known to most of us abroad - a name stemming from its once most prominent provinces - has more going on per kilometer than most countries, and more English-speaking natives. You’ll be impressed by its (27) ________ cities and charmed by its countryside and villages, full of contrasts. From the exciting variety on offer, you could choose a romantic canal boat tour in Amsterdam, a Royal Tour by coach in The Hague, or a hydrofoil tour around the biggest harbour in the world - Rotterdam. In season you could visit the dazzling bulb fields, enjoy a full day on a boat, or take a bike tour through the pancake-flat countryside spiced with windmills. The possibilities are countless and the nationwide tourist office is on hand to give you information and help you (28) ________reservations. You’ll have (29) ________ language problems here, as the Dutch are true linguists and English is spoken here almost universally.
Question 26. A. so B. despite C. in spite of D. although
Question 27. A. regularly B. occasionally C. commonly D. unusually
Question 28. A. historic B. historical C. historically D. historian
Question 29. A. sit B. catch C. do D. make
Question 30. A. few B. a few C. little D. a little
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, which is known as the Age of Reptiles. The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge.
The word dinosaur comes from two Greek words meaning “terrible lizard”. Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaurus and tyrannosaurus, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken.
Scientists still do not know what caused dinosaur to disappear. One theory involves a change in the earth’s climate. It is believed that temperature dropped significantly towards the end of the Cretaceous Period. Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. In contrast, other species having protection, such as the mammals and birds, were able to survive.
Question 31. What is the best title for this passage?
A. The Domination of the Land B. Dinosaurs and their extinction
C. Earth’s Largest Reptiles D. The History of Earth
Question 32. The word “ones” in the passage refers to __________
A. dinosaurs B. millions C. lizards D. whales
Question 33. It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about _______
A. 200 million years B. 135 million years C. 80 million years D. 65 million years
Question 34. The word “chilly” in the passage refers to _________
A. very hot B. extremely cold C. very cold D. humid
Question 35. According to the passage, what is TRUE about the size of dinosaurs?
A. It made them the largest creatures ever on earth.
B. It varied quite greatly.
C. It guaranteed their survival.
D. It was rather uniform.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
In the North American colonies, red ware, a simple pottery fired at low temperatures, and stone ware, a strong, impervious grey pottery fired at high temperatures, were produced from two different native clays. These kinds of pottery were produced to supplement imported European pottery. When the American Revolution (1775-1783) interrupted the flow of the superior European ware, there was incentive for American potters to replace the imports with comparable domestic goods. Stoneware, which had been simple utilitarian kitchenware, grew increasingly ornate throughout the nineteenth century, and in addition to the earlier scratched and drawn designs, three-dimensional molded relief decoration became popular. Representational motifs largely replaced the earlier abstract decorations. Birds and flowers were particularly evident, but other subjects - lions, flags, and clipper ships - are found. Some figurines, mainly of dogs and lions, were made in this medium. Sometimes a name, usually that of the potter, was die- stamped onto a piece.
As more and more large kilns were built to create the high-fired stoneware, experiments revealed that the same clay used to produce low-fired red ware could produce a stronger, paler pottery if fired at a hotter temperature. The result was yellow ware, used largely for serviceable items; but a further development was Rockingham ware - one of the most important American ceramics of the nineteenth century. (The name of the ware was probably derived from its resemblance to English brown-glazed earthenware made in South Yorkshire.) It was created by adding a brown glaze to the fired clay, usually giving the finished product a mottled appearance. Various methods of spattering or sponging the glaze onto the ware account for the extremely wide variations in color and add to the interest of collecting Rockingham. An advanced form of Rockingham was flint enamel, created by dusting metallic powders onto the Rockingham glaze to produce brilliant varicolored streaks.
Articles for nearly every household activity and ornament could be bought in Rockingham ware: dishes and bowls, of course; also bedpans, foot warmers, cuspidors, lamp bases, doorknobs, molds, picture frames, even curtain tiebacks. All these items are highly collectible today and are eagerly sought. A few Rockingham specialties command particular affection among collectors and correspondingly high prices.
Question 36. The word “ornate” in paragraph 1 is closest in meaning to ____________.
A. elaborate B. puzzling C. durable D. common
Question 37. The passage suggests that the earliest stoneware ____________.
A. was decorated with simple, abstract designs B. used three-dimensional decorations
C. was valued for its fancy decorations D. had no decoration
Question 38. How did yellow ware achieve its distinctive color?
A. By sponging on a glaze B. By dusting on metallic powders
C. By brown-glazing D. By firing at a high temperature
Question 39. The phrase “derived from” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
A. ruined by B. warned against C. based on D. sold by
Question 40. The word “It” in paragraph 2 refers to __________.
A. red ware B. yellow ware
C. Rockingham ware D. English brown-glazed earthenware
Question 41. The phrase “account for” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. explain B. restrict C. finance D. supplement
Question 42. What was special about flint enamel?
A. Its even metallic shine B. Its mottled appearance
C. Its spattered effect D. Its varicolored streaks
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. The girl who were injured in the accident is now in hospital.
A. who B. were C. in D. now
Question 44. The farmer plows the fields, plants the seeds and will harvest the crop.
A. plows B. the fields C. the seeds D. will harvest
Question 45. In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a month.
A. do a profit B. the C. at least D. a month
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. No one in our club can speak English as fluently as Mai.
A. Mai is the worst English speaker in our club.
B. Mai speaks English the most fluently in our club.
C. Mai speaks English as fluently as other people in our club.
D. Mai speaks English more fluently than no one in our club.
Question 47. “Don’t forget to submit your assignments by Friday,” said the teacher to the students.
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Friday.
B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Friday.
C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Friday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Friday.
Question 48. It’s possible that Joanna didn’t receive my message.
A. Joanna shouldn’t have received my message.
B. Joanna needn’t have received my message.
C. Joanna mightn’t have received my message.
D. Joanna can’t have received my message.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49. He wasn’t wearing a seat-belt. He was injured.
A. If he hadn’t been wearing a seat-belt, he wouldn’t have been injured.
B. If he had been wearing a seat-belt, he would have been injured.
C. If he had been wearing a seat-belt, he wouldn’t be injured.
D. If he had been wearing a seat-belt, he wouldn’t have been injured.
Question 50. John got a terminal illness. He couldn’t get out of the bed on his own.
A. Such was John’s illness that he could never get out of the bed on his own.
B. John’s illness is too terminal for him to get out of the bed on his own.
C. Were it not for his terminal illness, John would be able to get out of bed on his own.
D. No sooner had John’s illness got terminal than he could not get out of the bed on his own.
THE END
ĐÁP ÁN
1. C |
6. A |
11. D |
16. C |
21. C |
26. D |
31. B |
36. A |
41. A |
46. B |
2. A |
7. C |
12. A |
17. C |
22. B |
27. C |
32. A |
37. A |
42. D |
47. A |
3. D |
8. A |
13. B |
18. D |
23. B |
28. A |
33. B |
38. D |
43. B |
48. C |
4. B |
9. B |
14. C |
19. B |
24. B |
29. D |
34. C |
39. C |
44. D |
49. D |
5. B |
10. B |
15. C |
20. B |
25. A |
30. A |
35. B |
40. C |
45. A |
50. A |
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Question 1. Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm đuôi – S
Giải thích:
Quy tắc phát âm “s”:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Question 2. Đáp án: A
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. species /ˈspiːʃiːz/ B. nest /nest/
C. special /ˈspeʃəl/ D. helpful /ˈhelpful/
Question 3. Đáp án: D
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. lawyer (n) /ˈlɔɪ.ər/ B. sugar (n) /ˈʃʊɡ.ər/
C. fitness (n) /ˈfɪt.nəs/ D. prevent (v) /prɪˈvent/
* Note: - Danh từ và tính từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Động từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4. Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
A có đuôi -TY trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối → rơi vào âm tiết 2
B có đuôi -IC trọng âm rơi âm tiết trước nó → rơi vào âm tiết 3
C. có đuôi -ATE trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối → rơi vào âm tiết 2
D. trọng âm rơi vào âm tiết 2 [kə'tæstrəfi]
Question 5. Đáp án : B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: Câu trần thuật có động từ chia ở thì hiện tại thường ngôi 3 số ít (chủ ngữ là – your mother) thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định ngôi 3 số ít và đại là She B
(Chú ý: trợ động từ và S đều cần ở dạng rút gọn)
Tạm dịch: Mẹ cậu thỉnh thoảng mua cho cậu món quà lớn, phải không?
Question 6. Đáp án: A
Kiến thức : Mạo từ
Giải thích: Trước danh từ đếm được số ít chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm nên chọn A (a bird)
Tạm dịch: Đêm qua, có một con chim hót bên ngoài nhà tôi.
Question 7. Đáp án: C
Kiến thức : Động từ nguyên thể và danh động từ
Giải thích:
Cấu trúc:
- hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)
- hope + to be PP: hi vọng được làm gì (bị động)
- invite sb to do sth: mời ai làm gì
Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Hoa hi vọng được mời tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thế kết bạn với nhiều người tại đây.
Question 8. Đáp án A
Kiến thức : Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3: If + S+ had + pp ..., S+ would have PP... (sự việc trái với thực tế ở quá khứ)
Dịch: Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.
Question 9. Đáp án: B
Kiến thức : Thì của động từ và sự phối hợp các thì
Giải thích: Công thức: After + S + had + Vp2, S + Vp1
Như vậy chọn B. had cleaned
Tạm dịch: Sau khi anh ta dọn sạch nhà, anh ta viết một lá thư.
Question 10. Đáp án B
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
- Because of + N/ V-ing: bởi vì
- In spite of + N/ V-ing: mặc dù
- Even though + a clause: mặc dù
- As a result: kết quả là, vì vậy
Vậy chọn B
Tạm dịch: Mặc dù cách cư xử và thái độ làm việc tốt nhưng anh ấy vẫn không được thăng tiến.
Question 11. Đáp án D
Kiến thức : Cấu trúc nhấn mạnh
Giải thích:
Cấu trúc: No sooner + had + S + PP...+ than + a clause (Ngay khi/Vừa mới ....thì....)
Only after + mệnh đề 1 + mệnh đề đảo (trợ động từ + S + V...): Chỉ sau khi ....thì...
It was not until + cụm thời gian/ mệnh đề 1 + that + mệnh đề 2 chia thì QK (Mãi cho đến khi...thì...)
- Not until + cụm thời gian/ mệnh đề 1 + mệnh đề đảo (trợ động từ + S + V...)
Vậy chọn D
Tạm dịch: Mãi cho đến khi máy bay cất cánh thì Paul mới nhận ra rằng anh ấy đã lên nhầm chuyến bay.
Question 12. Đáp án A
Kiến thức : Giới từ
Giải thích :
Cấu trúc: under pressure: chịu áp lực/ sức ép, buộc phải làm gì đó
Vậy chọn A
Tạm dịch : Những học sinh đang chịu ít áp lực hơn do những thay đổi trong phương thức kiểm tra.
Question 13. Đáp án: B
Kiến thức : Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)
- Vậy dùng Vp2 vì mang nghĩa bị động.
Tạm dịch : Nhiều trong số các bức tranh được gửi từ ngoài không gian hiện tại được trưng bày ở thư viên công cộng.
Question 14. Đáp án C
Kiến thức : Từ loại
Giải thích :
Vị trí trống cần một danh từ vì sau giới từ và tính từ.
- attract (v): hấp dẫn, thu hút
- attractive (adj): hấp dẫn, quyến rũ → attractively (adv)
- attractiveness (n): sự thu hút, sự hấp dẫn, quyến rũ (về ngoại hình)
Tạm dịch: Một số đàn ông quan tâm đến vẻ đẹp ngoại hình khi họ chọn vợ.
Question 15. Đáp án C
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
- bring up (ph.v): nuôi dưỡng
- bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến
- bring in (ph.v): giới thiệu/ công khai luật mới nào đó
- bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại
Dựa vào nghĩa – chọn C
Tạm dịch: Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố.
Question 16. Đáp án: C
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
Come into action: đi vào hoạt động
Come into force: có hiệu lực (luật)
Dựa vào nghĩa – chọn C
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc rằng chúng ta phải hợp đồng này có hiệu lực.
Question 17. Đáp án C
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
- bits and bobs/pieces: những thứ lặt vặt, các vật linh tinh
- chalk and cheese: khác nhau hoàn toàn
- part and parcel of sth: an essential part of something: phần quan trọng, phần thiết yếu của cái gì
- from top to bottom: từ trên xuống dưới
Dựa vào nghĩa – chọn C
Tạm dịch: Phạm sai lầm là phần thiết yếu của sự trưởng thành.
Question 18. Đáp án D
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
- pay (v): trả, thanh toán
- use (v): sử dụng
- spend (V): tiêu tốn, dùng, trải qua ......
spend sth doing sth / spend sth on sth/ doing sth: dành/tiêu tốn … vào điều gì/làm gì
- devote (v): cống hiến, hiến dâng
+ devote sth to sth/ to doing sth: dành, cống hiến ....vào điều gì/ làm gì
Tạm dịch: Bà tôi đã dành cả cuộc đời để chăm sóc con cái.
Question 19. Đáp án: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Territory (n) lãnh thổ
Tạm dịch: Việc con người can thiệp vào lãnh thổ của loài tê giác đã dẫn đến sự mất vùng sinh hoạt của chúng.
Question 20. Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
- tremendous (adj): to lớn - light (adj): nhẹ
- huge(adj): to lớn, vĩ đại - tiring (adj): mệt mỏi
- difficult (adj): khó khăn
Dịch: Khi tiền thuê nhà tăng từ 100 đô la lên 200 đô la một tháng thì chúng tôi phản đối việc tăng mạnh như thế.
Question 21. Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- catch/ take the fancy of.../ one’s fancy = attract/ please someone: thu hút, làm ai thích thú
- satisfy (v): làm hài lòng - amuse (v): làm buồn cười, giải trí
- attract (v): thu hút, hấp dẫn - surprise (v): làm ngạc nhiên
Do đó: catch the fancy of = attract
Tạm dịch: Bộ phim hoạt hình mới thu hút bọn trẻ.
Question 22. Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- pulling (v-ing): đẩy ra - hiding (v-ing): che giấu
- showing (v-ing): để lộ ra - brushing (v-ing): đánh (răng)
- exposing (v-ing): để lộ ra >< - hiding (v-ing): che giấu
Tạm dịch: Lisa hiếm khi cười vì cô ấy ngại phải để lộ hàm răng khểnh của mình.
Question 23. Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- get into trouble: gặp rắc rối = get into hot water
- stay safe: giữ an toàn
- fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến
- keep calm: giữ bình tĩnh
- get into hot water >< - stay safe
Dịch: Tom có thể gặp rắc rối khi lái xe quá tốc độ sau khi uống rượu.
Question 24. Đáp án B
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Huy hỏi Mai, bạn cùng lớp để biết ý kiến của cô ấy về cuốn sách mà cậu ấy cho cô ấy mượn.
- Huy: “Bạn nghĩ gì về cuốn sách đó?”
- Mai: “________”
A. Uh, chúng ta hãy cùng nhau đọc nhé. B. Cuốn sách hay nhất mà tớ từng đọc!
C. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. D. Tớ ước tớ có thể mua một cuốn.
Dựa vào nghĩa – chọn B
Question 25. Đáp án A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.
- Diana: “Kỳ thi giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 3 tuần sau, bạn sẵn sàng chưa?”
- Anne: “_______”
A. Mình ôn được một nửa rồi. B. Chúa sẽ phù hộ cho bạn.
C. Cảm ơn nhiều nhé. D. Không có gì!
Dựa vào nghĩa – chọn A
Question 26: Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
- so: vì thế, cho nên
- despite = in spite of + N/ V-ing: mặc dù
- although + a clause (S+ V): mặc dù
Thông tin: Welcome to the Netherlands, a tiny country that only extends, at its broadest, 312 km north to south, and 264 km east to west - (25) __although__ the land area increases slightly each year as a result of continuous land reclamation and drainage.
Tạm dịch: Chào mừng đến với Hà Lan, một quốc gia nhỏ phần rộng nhất của nó là 312 km từ bắc đến nam và 264 km từ đông sang tây mặc dù diện tích đất tăng nhẹ mỗi năm do đất tiếp tục khai hoang.
Question 27: Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
- regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
- occasionally (adv): thỉnh thoảng
- commonly (adv) ~ usually very often: thông thường
- unusually (adv): bất thường, không thường
Thông tin: With a lot of heart and much to offer, ‘Holland,’ as it is (26) _commonly_known to most of us abroad - a name stemming from its once most prominent provinces - has more going on per kilometer than most countries, and more English-speaking natives
Question 28: Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
- historic (adj): important or influential in history: quang trọng trong lịch sử, có ý nghĩa lịch sử
- historical (adj): connected with the past: có liên quan đến lịch sử, đã xảy ra trong quá khứ
- historically (adv): về mặt lịch sử
- historian (n): sử gia, nhà viết sử
Chỗ trống cần 1 tính từ
Thông tin: You’ll be impressed by its __historic__ cities and charmed by its countryside and villages..(Bạn sẽ bị ấn tượng bởi các thành phố rất cổ kính và bị quyến rũ bởi các vùng nông thôn và những ngôi làng ....)
Question 29: Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
- make a reservation (collocation): đặt chỗ trước
Thông tin: “...the nationwide tourist office is on hand to give you information and help you make __reservations__.”(văn phòng du lịch trên toàn quốc sẵn sàng cung cấp cho bạn thông tin và giúp bạn đặt chỗ trước.)
Question 30: Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
- a few + N đếm được số nhiều ~ some: một vài, một ít (mang nghĩa khẳng định)
- little + N không đếm được: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
- a little + N không đếm được ~ some: một chút, một ít (mang nghĩa khẳng định)
Danh từ phía sau là “language problems” => loại C, D
Thông tin: “You’ll have __few__ language problems here, as the Dutch are true linguists and English is spoken here almost universally.” (Ở đây, bạn sẽ gặp rất ít vấn đề về ngôn ngữ vì người Hà Lan là các nhà ngôn ngữ thật sự và Tiếng Anh được nói ở đây gần như phổ biến.)
Question 31. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề của bài đọc là gì?
A. Sự thống trị của vùng đất B. Khủng long và sự tuyệt chủng
C. Những loài bò sát lớn nhất trái đất D. Lịch sử trái đất
Thông tin: Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, ; The word dinosaur comes from two Greek words meaning “terrible lizard’’;Scientists still do not know what caused dinosaur to disappear.
Tạm dịch: Khủng long là loài bò sát sống 1 thời gian trong lịch sử trái đất được gọi là Kỉ Phấn Trắng. Từ khủng long (dinosaur) có nguồn gốc từ 2 từ Hy Lạp có nghĩa là thằn lằn khủng khiếp (terrible lizard). Các nhà khoa học vẫn không biết điều gì đã gây ra loài này biến mất.
Question 32. Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “ones” trong bài văn lien quan đến ________.
A. dinosaurs: khủng long B. millions: hàng triệu
C. lizards: thằn lằn D. whales: cá voi
Thông tin: Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales.
Tạm dịch: Khủng long không phải là thằn lằn, nhưng ngoại hình của chúng thật đáng sợ. Những con lớn nhất có trọng lượng gấp nhiều hơn 10 lần một con voi trưởng thành và gần bằng kích thước của hầu hết các con cá voi ngày nay.
Question 33. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy diễn từ bài đọc rằng thời đại của loài bò sát kéo dài khoảng _______.
A. 200 triệu năm B. 135 triệu năm C. 80 triệu năm D. 65 triệu năm
Thông tin: The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge.
Tạm dịch: Những con khủng long đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 200 triệu năm. Khoảng hàng triệu năm, chúng thống trị vùng đất với thân hình to và khỏe. Sau đó, cách đây khoảng 65 triệu năm, đột nhiên chúng chết sạch.
Question 34. Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “chilly” trong đoạn văn có nghĩa ________.
A. very hot: rất nóng B. extremely cold: cực kì lạnh
C. very cold: rất lạnh D. Humid: ẩm ướt
Question 35. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo bài đọc, thông tin nào là đúng về kích thước của khủng long?
A. It made them the largest creatures ever on earth: Nó làm cho chúng thành sinh vật lớn nhất trên trái đất.
B. It varied quite greatly: Nó rất đa dạng.
C. It guaranteed their survival: Nó đảm bảo sự sống còn.
D. It was rather uniform: Nó đồng bộ.
Thông tin: The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaurus and tyrannosaurus, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken.
Question 36: Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “omate” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____________.
A. tỉ mỉ, công phu B. làm bối rối
C. bền D. chung, phổ biến
Thông tin: “Stoneware, which had been simple utilitarian kitchenware, grew increasingly ornate throughout the nineteenth century, and in addition to the earlier scratched and drawn designs, three- dimensional molded relief decoration became popular”
Tạm dịch: Đồ gốm đá mà là các đồ dùng nhà bếp tiện dụng đơn giản, ngày càng được trang trí công phu suốt thế kỉ 19, và ngoài các thiết kế đơn giản được đưa ra trước đó thì trang trí chạm nổi được đổ khuôn không gian ba chiều đã trở nên phổ biến.
Question 37: Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Bài đọc cho thấy rằng đồ gốm đá trước đó ________.
A. được trang trí với các thiết kế trừu tượng, đơn giản
B. sử dụng trang trí ba chiều
C. được yêu chuộng vì trang trí đẹp
D. không có trang trí
Thông tin: “Stoneware, which had been simple utilitarian kitchenware, grew increasingly ornate throughout the nineteenth century, and in addition to the earlier scratched and drawn designs, three- dimensional molded relief decoration became popular. Representational motifs largely replaced the earlier abstract decorations”
Tạm dịch: Đồ gốm đá, mà là các đồ dùng nhà bếp tiện dụng đơn giản, ngày càng được trang trí công phu suốt thế kỉ 19, và ngoài các thiết kế đơn giản được đưa ra trước đó thì trang trí chạm nổi được đổ khuôn không gian ba chiều đã trở nên phổ biến. Các mô tip biểu tượng đã thay thế trang trí trừu tượng trước đó.
Question 38: Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Gốm vàng đạt được màu sắc phân biệt như thế nào?
A. bằng cách tráng men B. bằng cách rắc bột kim loại
C. bằng cách tráng men nâu D. bằng cách đốt ở nhiệt độ cao
Thông tin: “As more and more large kilns were built to create the high-fired stoneware, experiments revealed that the same clay used to produce low-fired red ware could produce a stronger, paler pottery if fired at a hotter temperature. The result was yellow ware, used largely for serviceable items.”
Tạm dịch: Khi ngày càng nhiều lò nung lớn được xây dựng để tạo ra đồ gốm nung ở nhiệt độ cao, các thí nghiệm cho thấy rằng cùng một loại đất sét được sử dụng để tạo ra loại đồ gốm màu đỏ có thể tạo ra một loại gốm bền có màu nhạt hơn nếu được nung ở nhiệt độ cao hơn. Kết quả là tạo ra loại gốm màu vàng, được sử dụng chủ yếu cho các mặt hàng tiện lợi.
Question 39: Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cụm từ “derived from” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. ruined by: bị phá hủy bởi B. warned against: bị cảnh báo không
C. based on: được căn cứ vào D. sold by: được bán bởi
Thông tin: The name of the ware was probably derived from its resemblance to English brown-glazed earthenware made in South Yorkshire”
Tạm dịch: Tên của loại gốm này có lẽ bắt nguồn từ sự giống nhau của nó với loại đất nung có men màu nâu được làm ở Nam Yorkshire
Question 40: Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. red ware: gốm đỏ
B. yellow ware: gốm vàng
C. Rockingham ware: gốm Rockingham
D. English brown-glazed earthenware : đồ đất nung tráng men nâu của Anh
Thông tin: “The result was yellow ware, used largely for serviceable items; but a further development was Rockingham ware - one of the most important American ceramics of the nineteenth century. It was created by adding a brown glaze to the fired clay, usually giving the finished product a mottled appearance”
Tạm dịch: Kết quả là cho ra loại gốm có màu vàng, được sử dụng chủ yếu cho các mặt hàng tiện lợi; nhưng sự phát triển xa hơn nữa là đồ gốm Rockingham -một trong những loại gốm sứ Mỹ quan trọng nhất của thế kỷ 19. Nó được tạo ra bằng cách thêm một lớp men màu nâu vào đất sét nung, thường cho ra một sản phẩm hoàn chỉnh với vẻ bề ngoài có nhiều màu sắc
Question 41: Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cụm từ “account for” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. explain (v): giải thích B. restrict (v): hạn chế
C. finance (v): cấp tiền cho D. supplement (v): bổ sung
Account for (v): giải thích = explain
Thông tin: “Various methods of spattering or sponging the glaze onto the ware account for the extremely
wide variations in color..”
Tạm dịch: Các phương pháp khác nhau về việc tráng men cho đồ gốm giải thích cho sự biến đổi màu sắc rất lớn...
Question 42: Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Điều đặc biệt về men flint là gì?
A. Its even metallic shine : Ánh kim loại B. Its mottled appearance : hình dạng lốm đóm
C. Its spattered effect: hiệu ứng bắn tung tóe D. Its varicolored streaks : vệt nhiều màu
Thông tin: “An advanced form of Rockingham was flint enamel, created by dusting metallic powders onto the Rockingham glaze to produce brilliant varicolored streaks.”
Tạm dịch: Một hình thức cao cấp của Rockingham là men flint, được tạo ra bằng cách hút bột kim loại trên men Rockingham để tạo ra những vệt nhiều màu sắc rực rỡ.
Question 43: Đáp án: B
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là “the girl” nên động từ chia ở ngôi ba số ít
Sửa: were => was
Tạm dịch: Cô gái người mà bị thương trong vụ tai nạn giờ đang trong bệnh viện.
Question 44. Đáp án : D
Kiến thức: cấu trúc song song
Giải thích: các từ trước đều là hiện tại thường nên sau “and” cũng dùng thì hiện tại thường.
Sửa thành: will harvest harversts
Tạm dịch: Người nông dân cày ruộng, gieo hạt và thu hoạch mùa màng.
Question 45. Đáp án: A
Kiến thức: cụm từ
Giải thích: make a profit: tạo lợi nhuận
Sửa thành: make a profit
Tạm dịch: Để có lợi nhuận, trung tâm giải trí cần ít nhất 2000 khách mỗi tháng.
Question 46. Đáp án B
Kiến thức: So sánh
Giải thích:
Câu dẫn: Không ai trong câu lạc bộ của chúng tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy như Mai.
→ Mai nói tiếng anh trôi chảy nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi.
- Câu A sai nghĩa “Mai nói tiếng Anh tệ nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi.”
- Câu C sai nghĩa vì là “Mai nói tiếng anh trôi chảy như các bạn khác trong câu lạc bộ của chúng tôi.”
- Câu D sai vì về ý nó giống câu A.
Question 47. Đáp án A
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
Câu dẫn: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ 6 nhé,” giáo viên nói với các học sinh.
Cấu trúc:
- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó
- allow sb to do sth: cho phép ai làm gì đó
- order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì đó
- encourage sb to do sth: khuyến khích/ động viên ai làm gì đó
Ta dùng: “Don’t forget + to V - Đừng quên làm gì đó” để đưa ra lời nhắc nhở đối với ai đó
Question 48. Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích:
Câu dẫn: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi.
Các phương án.
A. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi
B. Joanna đáng lẽ ra không cẩn nhận được tin nhắn của tôi
C. Joanna có lẽ đã không nhận được tin nhắn của tôi.
D. Joanna đã không thể nhận được tin nhắn của tôi
shouldn’t have P 2 : không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
needn’t have P 2 : không cần làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
mightn’t have P 2 : có thể có lẽ đã không
can’t have P 2 : không thể nào đã làm
Phù hợp nhất với nghĩa gốc là đáp án C
Question 49. Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu dẫn: “Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương.”
Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + PP ..., S + would/ could + have + PP ... (câu điều kiện loại 3)
A, B sai nghĩa, C sai cấu trúc câu điều kiện.
Dịch: Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.
Question 50. Đáp án A
Kiến thức: đảo ngữ với “ such…that”
Giải thích:Cấu trúc: Such + be + N + that + S + V + O
(quá … đến nỗi mà …)
Câu dẫn: John bị mắc bệnh nan y. Anh ấy không thể tự ra khỏi giường.
= A. Bệnh của John quá nặng đến nỗi mà anh ấy chưa thể tự ra khỏi giường.
Terminal illness: bệnh nan y
Ngoài Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Bộ 4) thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm