Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An Lần 1
Đề thi tham khảo
Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 2 |
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh THPT Lý Thái Tổ-Lần 1 |
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Chuyên Lam Sơn Có Lời Giải-Lần 2 |
Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An Lần 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Với chủ đề “Đề thi Sử THPT Quốc gia 2020 Liên Trường Nghệ An – Lần 1”, trang học liệu này tập trung vào việc cung cấp những đề thi thử mới nhất và chính xác nhất, được xây dựng dựa trên cấu trúc và nội dung gần giống với đề thi thật. Điều này giúp các bạn học sinh làm quen với kiểu dáng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài, và đánh giá khả năng của mình trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.
Bên cạnh đề thi, trang học liệu cũng cung cấp giải thích chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong đề thi. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về các sự kiện lịch sử, nhận biết mối quan hệ giữa các sự kiện, và nắm vững kiến thức cần thiết.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT |
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ |
|
(Đề thi có 04 trang) |
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
|
|
Họ và tên thí sinh:................................................................... SBD:................... |
Mã đề 302 |
Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành một người cộng sản?
A. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930).
B. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 2: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa đã đẩy người nông dân Việt Nam đến bước đường cùng là
A. bắt phu phen, tạp dịch. B. đặt ra nhiều thứ thuế vô lí.
C. tước đoạt ruộng đất. D. tăng thuế thân.
Câu 3: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các sĩ phu yêu nước thức thời đã tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư sản từ
A. Nhật Bản, Trung Quốc. B. Trung Quốc, Mĩ.
C. Nhật Bản, Nga. D. Nhật Bản, Anh.
Câu 4: Ngày 2/3/1946, tại kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I ở Hà Nội đã thông qua
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. danh sách Chính phủ lâm thời kháng chiến.
D. thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
Câu 5: Việc thực hiện chính sách “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây của triều Nguyễn đã gây ra bất lợi gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nước ta nửa sau thế kỷ XIX?
A. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.
B. Gây xung đột tôn giáo, giảm tinh thần chiến đấu của nhân dân.
C. Không tạo ra nhân tài, vật lực cho cuộc kháng chiến.
D. Tạo nên sự căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.
Câu 6: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra
A. ở cả thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
B. ở cả thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
C. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
D. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
Câu 7: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xem là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân.
B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là “con đẻ” của chủ nghĩa thực dân.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là do
A. vũ khi thô sơ, lực lượng chênh lệch.
B. chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. phong trào diễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết.
D. thực dân Pháp mạnh về tiềm lực kinh tế và quân sự.
Câu 9: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Ngân sách Đông Dương Pháp thu được năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm 1912.
B. Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế.
C. Thương nghiệp, trước hết là ngoại thương có bước phát triển mới.
D. Chỉ trong vòng 6 năm (1925 - 1929), Pháp đầu tư 4 tỉ Phrăng vào Việt Nam.
Câu 10: Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7/1945), quân đội nước nào sẽ vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật?
A. Quân đội Anh và Pháp.
B. Quân đội Anh và Mĩ.
C. Quân đội Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
D. Quân đội Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự thay đổi quan hệ từ đối đầu sang đối thoại giữa các nước Đông Dương và ASEAN từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX?
A. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa. B. Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ.
C. “Vấn đề Campuchia”được giải quyết. D. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 12: Nét nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là
A. các nước trên thế giới chung sống hòa bình, cùng hợp tác và phát triển.
B. tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Xô - Mĩ, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. nhiều nước tư bản chủ nghĩa đẩy mạnh phát triển cách mạng công nghệ.
D. các nước lớn cạnh tranh gay gắt về thị trường dẫn tới sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
Câu 13: Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. dựng nước đi đôi với giữ nước.
D. giành và giữ chính quyền.
Câu 14: Việc thực hiện phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã
A. xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển mạnh.
B. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
C. làm cho phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
D. mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên trong và ngoài nước.
Câu 15: Nghệ thuật sử dụng lực lượng trong Cách mạng tháng Tám (1945) được thể hiện như thế nào?
A. Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng chính trị có vai trò quyết định.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng vũ trang có vai trò quyết định.
D. Kết hợp đấu tranh công khai, hợp pháp; khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn.
Câu 16: Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 đã
A. buộc thực dân Pháp rút quân khỏi miền Bắc.
B. buộc thực dân Pháp phải rút quân về nước.
C. làm xoay chuyển cục diện chiến trường.
D. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.
Câu 17: Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và sự chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng là do
A. ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. sự phát triển không đồng đều của phong trào cách mạng.
C. tác động trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc.
D. cuộc đấu tranh nội bộ của các tổ chức.
Câu 18: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định sau khi cách mạng thắng lợi sẽ thành lập Chính phủ
A. dân chủ tư sản. B. công nông binh.
C. xã hội tư sản dân quyền. D. Cộng hòa dân chủ.
Câu 19: Tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 được thể hiện ở nội dung nào?
A. Đoàn kết các lực lượng yêu chuộng hòa bình để chống phát xít.
B. Chống chế độ phản động thuộc địa Pháp ở Đông Dương.
C. Sử dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Thực hiện khẩu hiệu chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 20: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 đã thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vì
A. Đảng có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
C. quần chúng được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
D. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 21: Thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, nước Nga trở thành nước Cộng hòa.
B. lật đổ chế độ Nga hoàng, thành lập các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
C. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, thiết lập chính quyền của giai cấp vô sản.
D. lật đổ chế độ Nga hoàng tồn tại lâu đời, đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 22: Từ năm 1991 đến năm 2000, nước Nga đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu .
C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mỹ latinh.
D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 23: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến” là lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với tầng lớp nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Học sinh, sinh viên. B. Giáo viên.
C. Văn nghệ sĩ. D. Tiểu tư sản.
Câu 24: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của nhiều nước Tây Âu giai đoạn 1950 - 1973 là do
A. kinh tế phát triển mạnh, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. các nước Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
C. sự phát triển của nền dân chủ tư sản và những biến động trên chính trường của nhiều nước.
D. sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 25: Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:
1. Phát xít Nhật xâm lược Việt Nam.
2. Vua Bảo Đại thoái vị.
3. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
4. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
A. 2, 1, 3, 4. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 4, 3, 2. D. 1, 2, 4, 3.
Câu 26: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào đã vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới?
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Nhật Bản.
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là
A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
Câu 28: “...Ra sức mở rộng ngụy quân,tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh” là một trong những nội dung của kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
Câu 29: Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Kháng chiến chống Mĩ (1975).
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
D. Cách mạng tháng Tám (1945).
Câu 30: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có điểm tương đồng nào?
A. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
D. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công - nông.
Câu 31: Vì sao nói Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đánh dấu sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta song chưa trọn vẹn?
A. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.
B. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Thực dân Pháp rút khỏi nước ta khi chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử.
D. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã cấu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Câu 32: Trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào?
A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị. D. Bãi công, biểu tình.
Câu 33: Tháng 4/1945, Tổng bộ Việt Minh đã ra chỉ thị
A. thành lập Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. “Sửa soạn vũ khí đuổi thù chung”.
D. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 34: Tận dụng cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh, trong năm 1945 ba nước Đông Nam Á đã giành được độc lập là
A. Việt Nam, Lào, Malaixia. B. Việt Nam, Campuchia, Xingapo.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Mianma, Lào, Việt Nam.
Câu 35: Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã làm xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào?
A. Tư sản, công nhân, tiểu tư sản thành thị.
B. Công nhân, nông dân, tư sản.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
D. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
Câu 36: Điểm khác biệt của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930 - 1939 là
A. thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.
B. tập hợp lực lượng dân tộc để chống đế quốc, phong kiến.
C. nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.
D. thực hiện chức năng của chính quyền nhà nước sơ khai.
Câu 37: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
B. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
C. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
D. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
Câu 38: Tháng 9/1929, những hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt đã quyết định thành lập tổ chức cộng sản nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 39: Việc Mỹ thực hiện kế hoạch Mácsan (6/1947) đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Tạo nên sự đối lập về sự phát triển kinh tế giữa các các nước Tây Âu và Đông Âu.
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước Tây Âu và Đông Âu.
C. Tạo nên sự đối đầu gay gắt về quân sự giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước Tây Âu và Đông Âu.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là lý do cơ bản để các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm sau khi chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Sức mạnh của mỗi quốc gia dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc.
B. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia trở thành hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh quốc tế.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới và kinh tế của mỗi quốc gia.
D. Hiện nay, kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 302
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
1 |
C |
11 |
C |
21 |
C |
31 |
A |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
D |
32 |
B |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
C |
33 |
D |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
A |
34 |
C |
5 |
A |
15 |
A |
25 |
B |
35 |
A |
6 |
B |
16 |
D |
26 |
D |
36 |
D |
7 |
D |
17 |
A |
27 |
C |
37 |
A |
8 |
B |
18 |
B |
28 |
B |
38 |
D |
9 |
D |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
D |
10 |
D |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
C |
Ngoài Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An Lần 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm