50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án – Toán 9
50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án – Toán 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Mục lục
Trong cuộc hành trình rèn luyện và nâng cao kỹ năng Toán, việc thử sức với các đề thi Học Sinh Giỏi luôn là một bước đi quan trọng. Và nếu bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập chất lượng, thì Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh với 50 đề thi kèm đáp án sẽ là một nguồn tư liệu không thể bỏ qua.
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh gồm 50 đề thi, được thiết kế đặc biệt cho học sinh giỏi môn Toán cấp tỉnh. Các đề thi trong bộ đề này phản ánh chính xác yêu cầu và độ khó của kỳ thi Học Sinh Giỏi Toán, giúp học sinh làm quen với cấu trúc và phong cách của các câu hỏi trong kỳ thi thực tế.
Với sự đa dạng và phong phú của các đề thi, học sinh sẽ được đối mặt với nhiều dạng bài tập và yêu cầu khác nhau. Từ những bài tập cơ bản cho đến những bài toán phức tạp, Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh đảm bảo học sinh sẽ phát triển kỹ năng giải quyết bài toán, tư duy logic và khả năng suy luận.
Đặc biệt, việc có sẵn đáp án kèm theo trong Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh là một lợi thế lớn. Điều này cho phép học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình sau khi làm bài. Qua đáp án, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập, nhận được gợi ý và giải thích cụ thể về các phương pháp và quy tắc áp dụng.
Với Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh, học sinh có thể nâng cao khả năng giải quyết bài toán, rèn luyện tư duy logic và tăng cường kiến thức Toán một cách toàn diện.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
BÌNH ĐỊNH KHOÁ NGÀY 18 – 3 – 2017
Đề chính thức Môn thi: TOÁN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/3/2017
1.
Cho biểu thức: P =
a) Rút gọn P.
b) Tìm giá trị tự nhiên của m để P là số tự nhiên.
2. Cho biểu thức: P = (a + b)(b + c)(c + a) – abc với a, b, c là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu a + b + c chia hết cho 4 thì P chia hết cho 4.
Bài 2 (5,0 điểm).
a)
Chứng minh rằng: với mọi số thực x, y dương, ta luôn
có:
b)
Cho phương trình:
(m là tham số). Có hai nghiệm
và
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M =
Bài 3 (2,0 điểm)
Cho x, y, z là ba số dương. Chứng minh rằng:
Bài 4 (7,0 điểm).
Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. M là một điểm di
động trên cung nhỏ BC của đường tròn đó.
Chứng minh MB + MC = MA
Gọi H, I, K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M xuống AB, BC, CA. Gọi
S, S’ lần lượt là diện tích của tam giác ABC, MBC. Chứng minh rằng: Khi M di động ta luôn có đẳng thức:
MH
+ MI + MK =
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. AD, BE, CF là các đường cao. Lấy M trên đoạn FD, lấy N trên tia DE sao cho
. Chứng minh MA là tia phân giác của góc
ĐÁP ÁN
Bài 1 (6,0 điểm).
1a)
Rút gọn được P =
(với m
0, m
1)
1b)
P
=
= 1 +
Ta
có: P
N
là
ước dương của 2
m
(TMĐK)
Vậy m = 4; m = 9 là giá trị cần tìm.
2)
a + b + c
4 (a, b, c
Z)
Đặt
a + b + c = 4k (k
Z)
a
+ b = 4k – c ; b + c = 4k – a ; a + c = 4k – b
Ta có: P = (a + b)(b + c)(c + a) – abc = (4k – c)(4k – a)(4k – b) – abc
=
=
64
=
(*)
Giả
sử a, b, c đều chia 2 dư 1
a+ b + c chia 2 dư 1 (1)
Mà:
a + b + c
4
a
+ b + c
2 (theo giả thiết) (2)
Do
đó (1) và (2) mâu thuẫn
Điều giả sử là sai
Trong
ba số a, b, c ít nhất có một số chia hết cho 2
2abc
4 (**)
Từ
(*) và (**)
P
4
Bài 2 (5,0 điểm).
a)
(đúng)
b)
PT có a, c trái dấu nên luôn có hai nghiệm phân biệt
và
Ta
có:
và
M
=
= ......=
=
Dấu “=” xảy ra khi m = 0
Vậy
GTNN của M là
khi m = 0
Bài 3 (2,0 điểm)
Áp
dụng BĐT Cô si cho các số dương
và yz, ta có:
+
yz
Tương
tự, ta có:
và
Suy
ra:
(1)
Ta
có:
=
(2)
Ta
có:
x + y + z (3)
Thật
vậy: (*)
(BĐT đúng)
Dấu “=” xảy ra khi x = y = z
Từ
(2) và (3) suy ra:
(4)
Từ
(1) và (4) suy ra:
Bài 4 (7,0 điểm).
1
.a)
Cách 1: Trên tia đối của tia MC lấy điểm E sao cho ME =
MB
T
a
có:
BEM
là tam giác đều
BE = BM = EM
BMA
=
BEC
MA = EC
Do đó: MB + MC = MA
Cách 2:
Trên AM lấy điểm E sao cho ME = MB
Ta
có:
BEM
là tam giác đều
BE
= BM = EM
MBC
=
EBA
(c.g.c)
MC= AE
D
o
đó: MB + MC = MA
1.b) Kẻ AN vuông góc với BC tại N
Vì
ABC
là tam giác đều nên O là trọng tâm của tam giác
A,
O, N thẳng hàng
AN
=
Ta
có: AN = AB.sin
Ta
có:
=
=
=
=
Do
đó: MH + MK + MI =
+
=
+
=
+
2. Qua M kẻ đường thẳng song song với BC cắt DE tại K
Tứ
giác AEDB nội tiếp
Mà:
(vì MK // BC).
Do
đó:
Tứ giác AMKN nội tiếp
T
a
có:
(=
)
DMK
có DA là phân giác vừa là đường cao nên cân tại D
DM
= DK
AMD
=
AKD
(c.g.c)
Nên:
.
Ta có:
Vậy:
MA là phân giác của góc
ĐỀ HỌC SINH GIỎI TOÁN 9 SGD BÌNH DƯƠNG
NĂM HỌC:2016-2017
(5 điểm)
a)
Tìm tất cả các ngiệm nguyên của phương trình
b)
Xác định số điện thoại của THCS X thành phố Thủ Dầu
Một, biết số đó dạng
với
là số chính phương.
(4 điểm)
Tam
giác
đều
nội tiếp đường tròn
,
.
Chứng minh rằng:
(3 điểm)
Giải phương trình:
Giải hệ phương trình:
(3 điểm)
a)
Chứng minh với mọi số
ta
luôn có:
b)
Cho
chứng minh rằng:
(3 điểm) Cho tứ giác
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Chứng minh rằng:
(2,0 điểm)
Cho đa giác lồi có 12 cạnh
a) Tìm số đường chéo
b) Tìm số tam giác có ít nhất 1 cạnh là cạnh của đa giác đó ?
LỜI GIẢI ĐỀ HỌC SINH GIỎI TOÁN 9 SGD BÌNH DƯƠNG
NĂM HỌC 2016-2017
Người giải đề: Triệu Tiến Tuấn
(5 điểm)
a)
Tìm tất cả các ngiệm nguyên của phương trình
b)
Xác định số điện thoại của THCS X thành phố Thủ Dầu
Một, biết số đó dạng
với
là số chính phương.
Lời giải
Phương trình:
Do
Vậy
nghiệm tổng quát của phương trình là:
Ta có:
là số chính phương nên
Ta
có:
là
số chính phương.
Vậy
(4 điểm)
Tam
giác
đều
nội tiếp đường tròn
,
.
Chứng minh rằng:
Lời giải
-
Giả sử
Dễ thấy:
(trên
lấy
sao cho
, ta chứng minh:
)
Đặt:
. Ta có:
Kẻ
Mà
Từ
(3 điểm)
a)
Giải phương trình:
b)
Giải hệ phương trình:
Lời giải
Phương trình:
Điều
kiện:
Hệ phương trình:
Đặt
ta
được:
(3 điểm)
a)
Chứng minh với mọi số
ta
luôn có:
b)
Cho
chứng minh rằng:
Lời giải
Ta có:
luôn
đúng.
Ta có:
Dấu
“=” không xảy ra, vậy:
(3 điểm)
Cho
tứ giác
.
Gọi
lần lượt là trung điểm của
.
Chứng minh rằng:
Lời giải
-
Ta có:
Gọi
là trung điểm của
, ta có :
Suy ra:
Tương tự:
(2 điểm)
Cho đa giác lồi có 12 cạnh
a) Tìm số đường chéo
b) Tìm số tam giác có ít nhất 1 cạnh là cạnh của đa giác đó ?
Lời giải
Số đường chéo của đa giác là:
Nhận thấy rằng với mỗi cạnh của tam giác, ta lập được
tam giác mà mỗi tam giác thỏa mãn đề bài mà đa giác ban đầu có
cạnh nên số tam giác thỏa mãn đề bài là
Tuy nhiên nếu như tính theo cách trên thì các tam giác mà có 2 cạnh là 2 cạnh kề của đa giác đã cho được tính 2 lần
Ta
có số tam giác được tính 2 lần như trên là 12 tam giác
nên số tam giác thỏa mãn đề bài thực chất là:
tam giác.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
ĐỀ
CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang) |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 -2017 MÔN TOÁN LỚP 9 Thi ngày 08 tháng 12 năm 2016 (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------- |
Bài 1 (4,0 điểm).
1)
Rút gọn biểu thức: A =
2)
Cho
a) Nêu điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A
b) Đặt B = A + x – 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B
Bài 2 (4,0 điểm). Giải phương trình
1)
Giải phương trình :
2)
Giải phương trình:
.
Bài 3 (3,0 điểm).
1) Chứng minh rằng với k là số nguyên thì 2016k + 3 không phải là lập phương của một số nguyên.
2)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
Bài 4 (7,0 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi C là một điểm nằm trên nửa đường tròn (O) (C khác A, C khác B). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB, D là điểm đối xứng với A qua C, I là trung điểm của CH, J là trung điểm của DH.
a)
Chứng minh
b)
Chứng minh
CJH
đồng dạng với
HIB
c) Gọi E là giao điểm của HD và BI. Chứng minh HE.HD = HC2
d) Xác định vị trí của điểm C trên nửa đường tròn (O) để AH + CH đạt giá trị lớn nhất.
Bài
5 (2,0
điểm). Cho
.
Chứng minh rằng
.
-------------------HẾT--------------------
Họ và tên thí sinh:……………..……............…… Họ, tên chữ ký GT1:……………………..
Số báo danh:……………….……..............……… Họ, tên chữ ký GT2:……………………..
GD-ĐT Quảng Ngãi |
HƯỚNG DẪN CHẤM THI KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn thi : Toán 9 |
Bài
Câu
Nội dung
Điểm
Bài 1 (4 đ)
Câu 1
(1,75đ)
1.
Rút gọn biểu thức: A =
A
=
=
0,75
A
=
0,5
A
=
0,5
Câu 2
(2,25)
2.
a)
ĐKXĐ:
0,25
0,5
0,5
b)
B
= A + x – 1=
0,5
Dấu
“=” xảy ra
( TM ĐKXĐ)
0,25
Vậy GTNN của biểu thức B=-2 khi x=1
0,25
Bài 2 (4 đ)
1)
Giải phương trình :
Câu 1
(2đ)
ĐKXĐ :
0,25
0,5
0,25
(*)
0,25
Nếu
phương trình (*)
(TM)
0,25
Nếu
phương trình (*)
( TM)
0,25
Vậy phương trình có nghiệm x=1 và x=5
0,25
Câu 2
(2đ)
2)
Giải phương trình:
.
Đặt
(
0,25
0,25
Từ
(1)
(2)
0,25
Vì
,
từ (2) suy ra:
.
Vì vậy
(3)
0,25
Bình
phương 2 vế và thu gọn ta được phương trình 2
0,25
0,5
Vậy
phương trình có hai nghiệm x = -1, x=
0,25
Bài 3 (3 đ)
Câu 1
(1,5đ)
1) Chứng minh rằng với k là số nguyên thì 2016k + 3 không phải là lập phương của một số nguyên.
Giả sử 2016k + 3 = a3 với k và a là số nguyên.
Suy ra: 2016k = a3 - 3
Ta chứng minh a3 – 3 không chia hết cho 7.
0,5
Thật
vậy: Ta biểu diễn a = 7m + r, với r
.
0,25
Trong tất cả các trường hợp trên ta đều có a3 – 3 không chia hết cho 7
0,5
Mà
2016k luôn chia hết cho 7, nên a3
– 3
2016k. ĐPCM
0,25
Câu 2
(1,5đ)
2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
Từ
Ta có : (y+3+x)(y+3-x) = - 16
0,25
Để ý trong phương trình chỉ chứa ẩn số x với số mũ bằng 2 , do đó ta có thể hạn chế giải với x là số tự nhiên.
Khi
đó: y+3+x
y+3-x .
Ta có ( y+3+x)+(y+3-x) = 2(y+3) là số chẵn
Suy ra 2 số ( y+3+x ) và (y+3-x) cùng tính chẵn lẻ . Ta lại có tích của chúng là số chẵn , vậy 2 số ( y+3+x ) và (y+3-x) là 2 số chẵn.
0,5
Ta chỉ có cách phân tích - 16 ra tích của 2 số chẵn sau đây:
-16 = 8 (-2) = 4 (-4) = 2 (-8) trong ®ã thõa sè ®Çu b»ng gi¸ trÞ (y+3+x).
0,25
Khi y+3+x= 8 , y+3-x = -2 ta cã x= 5 , y= 0.
Khi y+3+x= 4 , y+3-x = -4 ta cã x= 4 , y= -3.
Khi y+3+x= 2 , y+3-x = -8 ta cã x= 5 , y= -6.
V× thÕ ph¬ng tr×nh ®· cho cã c¸c nghiÖm :
(
x,y)
0,5
Bài 4 (7 đ)
Câu a (1,5 đ)
+
Vì
nội
tiếp đường tròn đường kính AB
nên
Suy
ra
(1)
0,5
+ Lập luận để chỉ ra IJ // CD (2)
0,5
+
Từ (1) và (2) suy ra
+
Suy ra
(cùng
phụ với
)
(3)
0,5
Câu b
(2 đ)
+)
Trong
vuông
CBH
ta có:
(4)
0,5
+ Lập luận chứng minh được CJ // AB
+
Mà CH
AB (gt)
+
Suy ra CJ
CH
0,5
+)
Trong tam giác vuông CIJ
ta có
(5)
+
Từ
(3),
(4),
(5)
0,5
+
Xét
CJH
và
HIB
có
và
(cmt)
+
Nên
CJH
đồng dạng với
HIB
0,5
Câu c (1,5 đ)
+
Lập luận để chứng minh được
0,5
+
Chứng minh được
đồng dạng với
+
Suy ra
0,5
+ Suy ra HE.HJ = HI.HC
+
Mà
+ Suy ra HE.HD = HC2
0,5
Câu d
(2 đ)
+
Lấy điểm M trên nửa đường tròn (O) sao cho
+ Tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại M cắt AB tại N. Ta có M và N cố định.
0,5
+
Kẻ MK
AB
tại K
+
Chứng minh được
vuông cân tại M và KM = KN
Suy
ra
Xét
C
M
Ta
có C
M
nên H
K
Do đó AH + CH = AK + KM = AK + KN = AN (không đổi)
0,5
+ Xét C khác M.
Tia NC nằm giữa hai tia NA và NM
Do
đó
+
HNC
có
nên
Mà
nên
Suy
ra
Suy ra HC < HN
0,5
+ Do đó AH + CH < AH + HN = AN
+
Vậy Khi C ở trên nửa đường tròn (O) sao cho
thì AH + CH đạt giá trị lớn nhất
0,5
Bài 5
(2 đ)
Chứng
minh rằng
.
Áp
dụng BĐT Cauchy
ta có
0,5
Chứng minh tương tự ta được
0,5
Suy
ra
0,5
Dấu
bằng xảy ra
(Trái
với giả thiết)
Vậy dấu = không xảy ra suy ra đpcm.
0,5
PHÒNG GD&ĐT TP. BẮC GIANG |
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Toán lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút |
Bài 1: (5 điểm)
a.
Cho biểu thức M=
với a, b > 0 và a
b
Rút
gọi M và tính giá trị biểu thức M biết
b.
Tìm các số nguyên a, b thoả mãn
c.
Cho a, b, c thỏa mãn
;
;
Tính
giá trị biểu thức H=
Bài 2: (4,5 điểm)
a.
Tính giá trị của biểu thức
N=
b.
Cho a, b là số hữu tỉ thỏa mãn
+
Chứng
minh
là số hữu tỉ
c.
Giải phương trình
Bài 3: (3,5 điểm)
a.
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thoả mãn
b.
Cho a, b, c>0 thỏa mãn abc=1 . Chứng minh
Bài 4: (6 điểm) Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa nửa đường tròn vẽ tiếp tuyến Ax với nửa đường tròn, trên Ax lấy M sao cho AM > R. Từ M vẽ tiếp tuyến MC với nửa đường tròn, từ C vẽ CH vuông góc với AB, CE vuông góc với AM. Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt BC tại N. Đường thẳng MO cắt CE, CA, CH lần lượt tại Q, K, P.
Chứng minh MNCO là hình thang cân
MB cắt CH tại I. Chứng minh KI song song với AB
Gọi G và F lần lượt là trung điểm của AH và AE. Chứng minh PG vuông góc với QF
Bài 5: (1 điểm) Tìm số nguyên dương n lớn nhất để A= 427 + 42016 + 4n là số chính phương
Họ tên thí sinh.................................................... SBD:................................
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TOÁN LỚP 9
Câu |
Nội Dung |
Điểm |
Bài 1 |
|
4 đ |
a/ 1,5đ |
-Rút
gọn M= -Ta có
+ Nếu a>b>0
+ nếu 0<a<b
|
0,75
0,25
0,25
0,25 |
b/ 1,5đ |
-Nếu
Vì
a, b nguyên nên
-Vây
ta có
Thay
a= a
có
Ta có b=0 (loại) ; b=2 (thoã mãm) , vậy a=3. Kết luận
|
0,5
0,25
0,75 |
c/ 2 đ |
Ta
có
mà
Ta
có
nên
Tương
tự
Vậy
H= = = = |
0,25
0,75
1,0 |
Bài 2 |
|
4,5 đ |
a/ 1,5đ |
N= =
|
0,25
0,5
0,5 |
b/ 1,5đ |
|
0,25
0,5
0,25
0,5 |
c/ 1,5đ |
Điều
kiện:
Ta
có:
Đặt
+Với
+
Với
Vậy
phương trình có nghiệm
|
0,5
0,25
0,5
0,25 |
Bài 3 |
|
3,5 đ |
a/ 1,75đ |
Ta
có
Vậy
ngiệm của PT là (1;y *Nêu
Ta có
Vậy
ta có
Ta
có
Từ * và ** ta có
Nếu
+
nếu
+Nếu
-Nếu
Kết luận |
0,25
0,25
1đ
0,25 |
1,75đ |
Ta
có
-Với
x,y>0 ta có
áp dụng ta có
Vây
ta có
Tương
tự ta có
Vậy
|
0,5
0,5
0,5
0,25 |
Bài 4 |
|
6 đ |
|
|
|
a/ 2đ |
-Ta
có
Ta
có MA=MC (.....), OA=OC (....) nên MO là trung trực của
AC
-Ta
có OA
-Ta
có
|
0,5
0,75
0,75 |
b/ 2đ |
-Xét
-Ta
có
-Nên
ta có
-Chi
ra KI là đường trung bình của tam giác ACH
|
0,5
0,5
0,5
0,5 |
c/ 2đ |
-Chưng
minh FQIO là hình bình hành -Chưng minh O là trục tâm tam giác GIP
|
0,75 0,75 0,5 |
Bài 5 |
|
1đ |
|
* Vì
A và
Ta
có
*mà
Với
n=4004 ta có A= Vậy n=4004 thì A=427+42016+4n là số chính phương |
0,25
0,5
0,25 |
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
ĐỀ
CHÍNH THỨC
|
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2015 – 2016 Môn: Toán Ngày thi: 4 tháng 12 năm 2015 (Thời gianlàm bài: 150 phút - Đề thi có 01 trang)
|
Bài 1(3 điểm):
a) Tìm nghiệm tự nhiên của phương trình: x + xy + y = 9.
b)
Với a, b là các số nguyên. Chứng
minh rằng nếu
chia hết cho 5 thì
chia hết cho 5.
Bài 2(4 điểm):
a)
Cho
.
Tính
với
.
b)
Cho a, b, x, y là các số thực thoả mãn:
và
.
Chứng
minh rằng:
Bài 3 (4 điểm ):
a)
Giải phương trình:
b)
Giải hệ phương trình sau :
Bài 4 (7 điểm ):
Cho đường tròn tâm O, đường kính BC cố định và một điểm A chuyển động trên nửa đường tròn (A khác B và C). Hạ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa A dựng hai nửa đường tròn tâm P đường kính HB và tâm Q đường kính HC, chúng lần lượt cắt AB và AC tại E và F.
a) Chứng minh rằng: AE.AB = AF.AC.
b) Gọi I và K lần lượt là hai điểm đối xứng với H qua AB và AC. Chứng minh rằng ba điểm I, A, K thẳng hàng.
c)
Chứng minh tỷ số
không đổi.
d) Xác định vị trí điểm A để diện tích tứ giác PEFQ đạt giá trị lớn nhất, tìm giá trị đó.
Bài 5 (2 điểm ):
Cho
x;y;z dương sao cho
Tìm
giá trị lớn nhất của
.
--------HẾT--------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
M«n To¸n 9
C©u |
Néi dung |
Chia điểm |
I.a
|
a.1,5 điểm - Từ (gt) ta có :(x + 1)(y + 1) = 10 ; vì 10 = 1.10 = 2.5 -
Vì x,y
- Lập bảng ta tìm được 4 nghiệm (x ;y) =(0 ;9) ;(9 ;0) ;(1 ;4) ;(4 ;1) |
0,75
0,75 |
I.b |
b.1,5 điểm - Ta có :
-
Ta có: |
0,5
0,25
0,5
0,25 |
II |
Câu a(2 điểm)
|
0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu b(2 điểm)
Ta
cã:
Tõ
®ã:
KL:… |
1
1 |
|
III |
Câu a(2 điểm) Gi¶i
ph¬ng tr×nh:
|
|
|
§K:
+
Sö dông bÊt ®¼ng thøc c« si hoÆc Bu nhi a ®¸nh
gi¸ VT
+
§¸nh gi¸ VP
Do
®ã: PT
KL. |
0,5
0,75
0,75
|
III |
Câu b(2 điểm) Từ
(gt) ta có :3x2-xy
-2y2
=0 (x-y)(3x+2y)=0
x=y hoặc x = - Nếu x = y thay vào (1) ta được x = 1 ;x = -1 -
Nếu x = KL : Hệ phương trình có 2 nghiệm (x ;y) =(1 ;1) ;(-1 ;-1). |
1
1 |
IV |
|
|
IV |
Câu a(1 điểm) XÐt
tam gi¸c vu«ng ABH cã HE
XÐt
tam gi¸c vu«ng ACH cã HF
Tõ (1) vµ (2) suy ra AE.AB = AF.AC.
|
0,5
0,5 |
IV |
Gãc IAH b»ng 2 lÇn gãc BAH Gãc KAH b»ng 2 lÇn gãc CAH Suy ra gãc IAH + gãc KAH =2( gãc BAH + gãc CAH) = 1800 Suy ra I, A vµ K th¼ng hµng |
|
IV |
Câu c(2 điểm) Ta
có: AH2 = BH.CH
AH4 = BH2 .CN2 = BE.BA.CF.CA =
BE.CF.AH.BC AH3 =
BE.CF.BC |
|
IV |
Câu d(2 điểm) SPQFE
=
|
|
V
|
(2 điểm) HD
Áp dụng BĐT
Tương tự
Cộng từng vế của bất đẳng thức ta được:
|
|
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ THANH HÓA
ĐỀ
CHÍNH THỨC |
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn Toán: Lớp 9 (Thời gian làm bài: 150 phút) |
Bài 1: (5,0 điểm)
Cho
biểu thức:
. Với x
0, x
1.
a) Rút gọn biểu thức P.
b)
Tìm
x để
.
c) So sánh: P2 và 2P.
Bài 2: (4,0 điểm)
a)
Tìm
thỏa mãn:
b) Cho a, b, c là các số nguyên khác 0 thỏa mãn điều kiện:
Chứng
minh rằng:
chia hết cho 3.
Bài 3: (4,0 điểm)
Giải phương trình sau:
Cho x, y là 2 số thực thoả mãn: x2 + 2y2 + 2xy + 7x + 7y + 10 = 0.
Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức: A = x + y + 1.
Bài 4: (6,0 điểm)
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. N là điểm tùy ý thuộc cạnh AB. Gọi E là giao điểm của CN và DA. Vẽ tia Cx vuông góc với CE và cắt AB tại F. Lấy M là trung điểm của EF.
Chứng minh: CM vuông góc với EF.
Chứng minh: NB.DE = a2 và B, D, M thẳng hàng.
Tìm vị trí của N trên AB sao cho diện tích của tứ giác AEFC gấp 3 lần diện tích của hình vuông ABCD
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
-------------- Hết------------
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 9
Bài |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
a |
Điều
kiện: x
|
0,5
0,5
0,5
0,5 |
b |
Với
x
Vì
Vậy
P =
|
0,5
1,0
0,25
0,25
|
|
c |
Vì
Dấu
“=” xảy ra khi P = 2
Vậy
P2 |
0,25
0,25
0,25 0,25 |
|
2 |
a |
Vì
x, y +)
Nếu x – 1 = 1 Khi đó 2y2 - y – 2 = - 1
+)
Nếu x – 1 = -1
Khi đó 2y2 - y = 1
Vậy
|
0,5 0,25
0,5
0,5
0,25 |
b |
Vì
a, b, c
Vậy
Lưu ý: Nếu học sinh sử dụng hằng đẳng thức x3 + y3 + z3 – 3xyz = (x + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – yz – zx) mà không chứng minh thì trừ 0,5 điểm. |
0,5
0,5
0,5
0,25 0,25
|
|
3 |
a |
Đkxđ:
Vì
Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm là x = 4 |
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25 |
b |
x2 + 2y2 + 2xy + 7x + 7y + 10 = 0.
* x + y + 1 = - 4 khi x = - 5; y = 0 * x + y + 1 = - 1 khi x = - 2; y = 0 Vậy Amin = - 4 khi x= - 5; y = 0 Amax = - 1 khi x = -2; y = 0 |
0,5
0,5
0,5
0,5 |
|
4 |
a |
Ta
có:
Chứng
minh được:
Mà
CM là đường trung tuyến nên CM
|
1,0
1,0 |
b |
*
Vì
BC2
= NB.BF *
Vì ABCD là hình vuông nên B, D thuộc đường trung trực của AC
|
0,5
0,5
0,5
0,5 |
|
c |
Đặt DE = x (x > 0) BF = x SACFE
= SACF +
SAEF
=
SACFE
= 3.SABCD
Do
x > 0; a > 0
3a + x > 0
Vì
AE //BC nên
Vậy với N là trung điểm của AB thì SACFE = 3.SABCD |
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
|
|
5 |
*
Vì a, b, c > 0 nên
Tương
tự:
*
Ta có:
Vì a, b, c > 0 nên theo bất đẳng thức Cô- si ta có:
Tương
tự:
Dấu ‘ =” xảy ra khi a = b + c; b = c + a; c = a +b tức là a = b = c (vô lý).
Từ (1) (2) ta có đpcm. |
0,5
0,5
|
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
ĐỀ
CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang) |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CẤP THCS NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI MÔN: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi 12/4/2017 |
Bài 1. (2,0 điểm)
a)
Cho
.
Tính giá trị
của
.
b)
Cho biểu thức
với a > 0, a
1.
Với
những giá trị nào của a thì biểu thức
nhận giá trị nguyên?
Bài 2. (2,0 điểm)
a)
Cho
phương trình:
(m
là tham số).
Với
giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm
và
sao cho
?
b)
Cho hệ phương trình
Tìm
các giá trị của m để hệ phương trình có hai nghiệm
phân biệt
và
thỏa mãn điều kiện
.
Bài 3. (2,0 điểm)
a)
Tìm
tất cả các số nguyên dương a, b sao cho
chia
hết cho
.
b) Cho ba số thực a, b, c dương. Chứng minh rằng:
.
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho ba điểm A, B, C cố định nằm trên một đường thẳng d (điểm B nằm giữa điểm A và điểm C). Vẽ đường tròn tâm O thay đổi nhưng luôn đi qua điểm B và điểm C (điểm O không thuộc đường thẳng d). Kẻ AM và AN là các tiếp tuyến với đường tròn tâm O (với M và N là các tiếp điểm). Đường thẳng BC cắt MN tại điểm K. Đường thẳng AO cắt MN tại điểm H và cắt đường tròn tại các điểm P và điểm Q (P nằm giữa A và Q).
a) Chứng minh điểm K cố định khi đường tròn tâm O thay đổi.
b) Gọi D là trung điểm của HQ, từ H kẻ đường thẳng vuông góc với MD cắt đường thẳng MP tại E. Chứng minh P là trung điểm của ME.
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho tập hợp A gồm 21 phần tử là các số nguyên khác nhau thỏa mãn tổng của 11 phần tử bất kỳ lớn hơn tổng của 10 phần tử còn lại. Biết các số 101 và 102 thuộc tập hợp A. Tìm tất cả các phần tử của tập hợp A.
---------Hết---------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
|
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ Năm học 2016 - 2017 MÔN: Toán 9 (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang) |
Chú ý:
Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa.
Tổng điểm bài thi: 10 điểm .
Bài |
Đáp án |
Điểm |
Bài 1 (2 điểm) |
1a) (1,0 điểm) |
|
Ta có :
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
Thay giá trị của x vào P ta được:
|
0,25 |
|
1b) (1,0 điểm) |
||
Với
điều kiện
|
0,25 |
|
Khi
đó Ta
thấy với
|
0,25 |
|
Do
Để N có giá trị nguyên thì N = 1. |
0,25 |
|
Vậy
|
0,25 |
|
Bài 2 (2 điểm) |
2a) (1,0 điểm) |
|
Phương
trình:
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
|
0,25 |
|
Ta có:
|
0,25 |
|
Trường hợp 1: Nếu
Khi
đó (1)
|
0,25 |
|
Trường hợp 2: Nếu
Khi
đó (1)
Kết
luận:
|
0,25 |
|
2b) (1,0 điểm) |
||
Ta
có
|
0,25 |
|
Thay
x = 1 vào phương trình (2) ta được
Để
phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt thì:
|
0,25 |
|
Theo
đề bài:
do
|
0,25 |
|
Với
Kết luận: m = 2. |
0,25 |
|
Bài 3 (2 điểm) |
3a) (1,0 điểm) |
|
Ta có (a + b2) (a2b – 1) suy ra: a + b2 = k(a2b – 1), với k *
a
+ k = b(ka2
– b) hay mb = a + k (1) với
m + b = ka2 (2) Từ
(1) và (2) suy ra:
(m – 1)(b – 1) = (a + 1)(k + 1 – ka) (3) Do
Vì thế từ (3) suy ra: (a + 1)(k + 1 – ka) 0. |
0,25 |
|
Lại do a > 0 nên suy ra: k + 1 – ka 0 1 k(a – 1) Vì
a – 1
0, k > 0 nên
|
0,25 |
|
Với a = 1. Thay vào (3) ta được: (m – 1)(b – 1) = 2.
Vậy, trường hợp này ta được hai cặp a = 1; b = 2 và a = 1; b = 3. |
0,25 |
|
Với
a = 2 và k = 1. Thay vào (3) ta có: (m – 1)(b – 1) = 0
Khi b = 1, ta được: a = 2, b = 1. Khi m = 1: từ (1) suy ra a + k = b b = 3. Khi đó: a = 2, b = 3. Vậy có 4 cặp số (a; b) thỏa mãn là: (1; 2), (1; 3), (2; 3), (2; 1). |
0,25 |
|
3b) (1,0 điểm) |
||
Với x là số dương, áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
Dấu “ =” xảy ra khi x = 2 |
0,25 |
|
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta được:
Suy
ra:
|
0,25 |
|
Tương tự ta có:
|
0,25 |
|
Cộng vế với vế của ba bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được:
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c. |
0,25 |
|
Bài 4 (3 điểm) |
Hình vẽ:
|
|
4a) (1,5 điểm) |
||
Gọi
I là trung điểm của BC suy ra
ABN
đồng dạng với ANC (Vì
|
0,50 |
|
ANO vuông tại N, đường cao NH nên AH.AO = AN2
|
0,25 |
|
AHK đồng dạng với AIO (g.g) Nên
Từ
(1) và (2) suy ra
|
0,5 |
|
Ta
có A, B, C cố định nên I cố định
Mà A cố định, K là giao điểm của BC và MN nên K thuộc tia AB
|
0,25 |
|
4b) (1,5 điểm) |
||
Ta
có: MHE
đồng dạng QDM
(g.g)
|
0,50 |
|
PMH
đồng dạng MQH
(g.g)
|
0,50 |
|
|
0,50 |
|
Bài 5 (1 điểm) |
Bài 5 (1,0 điềm) |
|
Giả
sử A =
Theo
giả thiết ta có
|
0,25 |
|
Mặt
khác với
Nên
từ (1) suy ra
mà
Ta
có
|
0,25 |
|
Kết hợp với (2)
Ta
có
|
0,25 |
|
Kết
hợp với (3) và (4) suy ra A = |
0,25 |
--------------- Hết ------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
Đề chính thức
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học 2010- 2011 Môn thi: Toán Lớp: 9 THCS Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 24/03/2011 (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu). |
Câu I. (5,0 điểm).
1)
Cho phương trình:
Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm
với
mọi m.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
khi m
thay đổi.
2)
(a). Cho ba số hữu tỉ a, b, c thoả mãn
Chứng minh rằng
là số hữu tỉ.
(b).
Cho ba số hữu tỉ
đôi một phân biệt. Chứng minh rằng:
là
số hữu tỉ.
Câu
II.
(5,0
điểm).1)
Giải phương trình:
2)
Giải hệ phương trình:
Câu III. (2,0 điểm). Cho tam giác đều ABC, các điểm D, E lần lượt thuộc các cạnh AC, AB,
sao cho BD, CE cắt nhau tại P và diện tích tứ giác ADPE bằng diện tích tam giác BPC.
Tính
Câu
IV. (4,0
điểm). Cho đường
tròn tâm O và dây cung AB cố định (
).
P là điểm di động trên đoạn thẳng AB (
và P khác trung điểm AB). Đường tròn tâm C đi qua điểm
P tiếp xúc với đường tròn (O) tại A. Đường tròn tâm
D đi qua điểm P tiếp xúc với đường tròn (O) tại B.
Hai đường tròn (C) và (D) cắt nhau tại N (
).
1)
Chứng minh rằng
và bốn điểm O, D, C, N cùng nằm trên một đường tròn.
2) Chứng minh rằng đường trung trực của đoạn ON luôn đi qua điểm cố định khi P di động.
Câu V. (4,0 điểm).
Cho
là 45 số tự nhiên dương thoả mãn
Đặt
Chứng minh rằng ít nhất một trong 44 hiệu
xuất hiện ít nhất 10 lần.
Cho ba số dương
thoả mãn:
Chứng
minh rằng:
............................................................. HẾT ........................................................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm có 3 trang) |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI: TOÁN LỚP: 9 THCS Ngày thi: 24 - 3 - 2011
|
Câu |
Ý |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
||
Câu I 6 đ |
1) 2,5đ |
Ta
có
|
0,5 |
||
Theo
định lí viet, ta có
|
1,0 |
||||
|
1,0 |
||||
2a) 1,5đ |
Từ
giả thiết suy ra
|
0,5 |
|||
Suy
ra
|
1,0 |
||||
2b) 1,0đ |
Đặt
|
0,5 |
|||
Áp
dụng câu 2a) suy ra
|
0,5 |
||||
Câu II 6 đ |
1) 2,5đ |
Đk:
|
1,0 |
||
Đặt
|
0,5 |
||||
Với
|
0,5 |
||||
Với
|
0,5 |
||||
2) 2,5đ
|
Đk:
|
0,5 |
|||
Đặt
|
1,0 |
||||
Với
|
1,0 |
||||
Câu III 2đ |
|
Kẻ
Theo
giả thiết
|
|
0,5 |
|
Mà
Suy
ra
|
0,5 |
||||
Do
đó
|
0,5 |
||||
|
0,5 |
||||
Câu IV 4,0đ
|
1) 3,0đ
|
Gọi Q là giao điểm của các tiếp tuyến chung của (O) với (C), (D) tại A, B tương ứng. Suy
ra
|
|
1,0
|
|
0,5
0,5
|
|||||
Ta có
|
|||||
Dễ thấy tứ giác OAQB nội tiếp (2) Từ (1) và (2) suy ra 5 điểm O, N, A, Q, B cùng nằm trên một đường tròn. |
|||||
Suy ra các điểm O, N, A, B cùng nằm trên một đường tròn. |
0,5
|
||||
Ta
có
suy ra bốn điểm O, D, C, N cùng nằm trên một đường tròn. |
0,5 |
||||
2) 1,0đ |
Gọi E là trung điểm OQ, suy ra E cố định và E là tâm đường tròn đi qua các điểm N, O, D, C. Suy ra đường trung trực của ON luôn đi qua điểm E cố định. |
1,0 |
|||
Câu V 2đ |
1) 2,0 đ |
|
0,5 |
||
Nếu
mỗi hiệu
Vậy
phải có ít nhất một hiêụ
|
1,5 |
||||
2) 2,0đ |
Ta
có
Suy
ra |
0,5 |
|||
Đặt
suy
ra
|
1,0
|
||||
Suy
ra
|
0,5 |
GHI CHÚ: Nếu học sinh giải cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
ĐỀ THI VÒNG II
(Thời gian làm bài 120 phút)
Bài
1: (2
điểm)
Cho a, b, c
Q; a, b, c đôi một khác nhau.
Chứng
minh rằng
bằng bình phương của một số hữu tỷ.
Bài 2: (2 điểm) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình 5x + 2.5y + 5z = 4500 với x < y < z.
Bài
3: (2
điểm) Tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức sau: A =
Bài 4: (2 điểm) Tìm một số có hai chữ số; biết rằng số đó chia hết cho 3 và nếu thêm số 0 vào giữa các chữ số rối cộng vào số mới tạo thành một số bằng hai lần chữ số hàng trăm của nó thì được một số lớn gấp 9 lần số phải tìm.
Bài 5: (2 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A, có góc BAC = 200. Trên AC lấy điểm E sao cho góc EBC = 200. cho AB = AC = b, BC = a
Tính CE.
Chứng minh rằng a3 + b3 = 3ab2.
----------------------------------------
Hướng dẫn và thang điểm chấm Toán vòng 2
Kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2008-2009
Bài 1: (2 điểm)
=
=
(1đ)
(0.5đ)
=
(0.5đ)
Bài 2: (2 điểm) 5x + 2.5y + 5z = 4500 (*)
5x ( 1+ 2.5y-x + 5z-x ) = 4500 = 22 . 33 . 53 (0.5đ)
5x
= 53
; 1+ 2.5y-x
+ 5z-x
= 36 = 1 +
35 (0.5đ)
x
= 3 ;
5y - x
( 2 + 5 z-y
) = 5 . 7 (0.25đ)
x
= 3 ;
y – 3 = 1 ; 2 + 5 z-y
= 7 = 2 + 5 (0.25đ)
x
= 3 ;
y = 4 ; z – y = 1 (0.25đ)
x
= 3 ;
y = 4 ; z = 5 thoả (*) (0.25đ)
Bài 3: (2 điểm)
A
=
=
(0.5đ)
=
(0.5đ)
=
(0.5đ)
Dấu
‘=’ xảy ra khi và chỉ khi
(0.5đ)
Bài
4: (2
điểm)
Gọi
số cần tìm là
.
Ta có:
và
(0.25đ)
(0.5đ)
Từ
mà
do
mà
(0.5đ)
Ta
có
Vậy
(0.5đ)
Bài 5: (2 điểm)
a
A
(0.5đ)
V
à
BE = BC = a, suy ra CE =
(0.5đ)
b)
Dựng AD
BE,
suy ra BD =
AB
=
b
ta có: AE2 = ED2 + AD2, AB2 = BD2 + AD2 do đó
AB2 = BD2 + EA2 - DE2 (0.5đ)
T
D
E
C
B
(0.5đ)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
ĐỀ
CHÍNH THỨC |
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012- 2013 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút Đề thi gồm : 01 trang
|
Câu I (2,0 điểm)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
.
Cho x, y thỏa mãn
. Tính giá trị của biểu thức
.
Câu II ( 2,0 điểm)
Giải phương trình
.
Giải hệ phương trình
.
Câu III (2,0 điểm)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì (n2 + n + 1) không chia hết cho 9.
Xét phương trình x2 – m2x + 2m + 2 = 0 (1) (ẩn x). Tìm các giá trị nguyên dương của m để phương trình (1) có nghiệm nguyên.
Câu IV (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC ngoại tiếp đường tròn tâm O. Gọi D, E, F lần lượt là tiếp điểm của (O) với các cạnh AB, AC, BC; BO cắt EF tại I. M là điểm di chuyển trên đoạn CE.
Tính
.
Gọi H là giao điểm của BM và EF. Chứng minh rằng nếu AM = AB thì tứ giác ABHI nội tiếp.
Gọi N là giao điểm của BM với cung nhỏ EF của (O), P và Q lần lượt là hình chiếu của N trên các đường thẳng DE, DF. Xác định vị trí của điểm M để PQ lớn nhất.
Câu V (1,0 điểm)
Cho
3 số a, b, c thỏa mãn
.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
.
----------------------------Hết----------------------------
Họ và tên thí sinh…………………………Số báo danh………………...………………
Chữ kí của giám thị 1: ……………………… Chữ kí của giám thị 2:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
|
KÌ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 - 2013
|
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN (chuyên)
Hướng dẫn chấm gồm : 03 trang
I) HƯỚNG DẪN CHUNG.
Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
Việc chi tiết điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải được thống nhất trong Hội đồng chấm.
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm.
II) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM.
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu I (2,0đ) |
|
|
1) 1,0 điểm |
|
0,25 |
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
2) 1,0 điểm |
Có
|
0,25 |
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
Câu II (1,0đ) |
|
|
1)1,0 điểm |
phương
trình đã cho tương đương với
|
0,25 |
Do
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
<=>x=2 |
0,25 |
|
2)1,0 điểm
|
|
0,25 |
|
Do
|
0,25 |
|
Thay
y=-x vào(2) |
0,25 |
|
|
0,25 |
Câu III (2,0đ) |
|
|
1)1,0 điểm |
Đặt
A = n2
+ n + 1 do
|
0,25 |
* n = 3k => A không chia hết cho 9 (vì A không chia hết cho 3) |
0,25 |
|
* n = 3k + 1 => A = 9k2 + 9k + 3 không chia hết cho 9. |
0,25 |
|
* n = 3k +2 => A = 9k2 +9k+7 không chia hết cho 9 Vậy với mọi số nguyên n thì A = n2 + n + 1 không chia hết cho 9. |
0,25 |
|
2)1,0 điểm |
Gi¶
sö tån t¹i m
Theo
vi-et: |
0,25 |
Với
m
|
0,25 |
|
Víi m = 1; m = 2 thay vµo ta thÊy ph¬ng tr×nh ®· cho v« nghiÖm. |
0,25 |
|
Víi m = 3 thay vµo ph¬ng tr×nh ta ®îc nghiÖm cña ph¬ng tr×nh ®· cho lµ x =1; x = 8 tho¶ m·n. VËy m= 3 |
0,25 |
|
Câu IV (2,0đ) |
|
|
1) 1,0 điểm |
Vẽ
hình đúng theo yêu cầu chung của đề
|
0,25 |
Gọi
K là giao điểm của BO với DF =>
|
0,25 |
|
Có
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
2) 1,0 điểm |
Khi
AM = AB thì
=> Tứ giác BDHF nội tiếp |
0,25 |
=> 5 điểm B, D, O, H, F cùng thuộc một đường tròn. |
0,25 |
|
=>
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
3) 1,0 điểm |
Có
tứ giác PNQD nội tiếp = >
Tương
tự có
|
0,25 |
=>
|
0,25 |
|
Dấu
“=” xẩy ra khi và chỉ khi P
|
0,25 |
|
Cách xác định điểm M : Kẻ đường kính DN của (O), BN cắt AC tại M thì PQ lớn nhất. |
0,25 |
|
Câu V (1,0đ) |
Đặt
x=1+c, y=1+b, z=1+a do
Khi
đó A= (x+y+z)( |
0,25 |
|
0,25 |
|
Đặt
Do
|
0,25 |
|
Ta thấy khi a=b=0 và c=1 thì A=10 nên giá trị lớn nhất của A là 10 |
0,25 |
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI
THANH HOÁ NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : TOÁN
(Đề gồm có 1 trang)
Thời gian làm bài :150 phút
Câu 1: (2.0 điểm )
Cho
biểu thức :
1/ Rút gọn biểu thức A.
2/
Tìm các giá trị của x để
Câu 2 (2,0 điểm )
Trong
mặt phẳng toạ độ Oxy, cho Parabol (P) : y = ax2
và
đường thẳng (d):
y = bx + 1
1/ Tìm các giá trị của a và b để (P) và (d) cùng đi qua điểm M(1; 2)
2/ Với a, b vừa tìm được, chứng minh rằng (P) và (d) còn có một điểm chung N khác M. Tính diện tích tam giác MON (với O là gốc toạ độ)
Câu 3 (2.0 điểm)
1/
Cho phương trình:
(m
là tham số). Tìm m để
phương trình có hai nghiệm dương phân biệt
2/
Giải hệ phương trình:
Câu 4 (3.0 điểm) : Cho A là điểm cố định nằm ngoài đường tròn (O). Từ A kẻ tiếp tuyến AP và AQ tới đường tròn (P và Q là các tiếp điểm). Đường thẳng đi qua O và vuông góc với OP cắt đường thẳng OQ tại M.
1/ Chứng minh rằng: MO = MA
2/ Lấy điểm N trên cung lớn PQ của đường tròn (O) sao cho tiếp tuyến với (O) tại N cắt các tia AP, AQ lần lượt tại B và C. Chứng minh rằng:
a)
không phụ thuộc vào vị trí của điểm N.
b) Nếu tứ giác BCQP nội tiếp được trong một đường tròn thì PQ//BC
Câu 5 (1.0 điểm)
Cho
x, y là các số thực dương thoả mãn :
.
Chứng minh rằng :
---------- Hết ----------
Họ tên thí sinh …………………………………………….. Số báo danh: …………………………
Chữ ký giám thị 1: ………………………………… Chữ ký giám thị 2: ……………………
Bài giải
Câu 1: (2.0 điểm )
Cho
biểu thức :
1/ Rút gọn biểu thức A.
(ĐK:
x ³ 0, x ¹
4, x ¹ 9 )
A
= … =
2/
Tìm các giá trị của x để
Kết
hợp với ĐK Þ
Câu 2 (2,0 điểm )
Trong
mặt phẳng toạ độ Oxy, cho Parabol (P) : y = ax2
và
đường thẳng (d): y = bx + 1
1/ Tìm các giá trị của a và b để (P) và (d) cùng đi qua điểm M(1; 2)
M Î(P) Þ … Þ a = 2 Þ y = 2x2
M Î (d) Þ … Þ b = 1 Þ y = x + 1
2/ Với a, b vừa tìm được, chứng minh rằng (P) và (d) còn có một điểm chung N khác M. Tính diện tích tam giác MON (với O là gốc toạ độ)
Xét pt hoành độ gđ: 2x2 = x + 1 Û 2x2 - x - 1 = 0
Câu 3 (2.0 điểm)
1/
Cho phương trình:
(m
là tham số). Tìm m để
phương trình có hai nghiệm dương phân biệt?
phương trình có hai nghiệm dương phân biệt
Û
2/
Giải hệ phương trình:
(ĐK: x ³ 1; y ³
1)
(2) Û x + y = xy (3)
Hai vế của (1) đều dương ta bình phương hai vế ta có:
Thay
(3) vào ta có: x + y = 4 kết hợp với (3) có hệ:
Áp dụng hệ thức Vi Ét ta có x; y là hai nghiệm của pt: X2 - 4x + 4 = 0
Þ x = 2; y = 2
Câu 4 (3.0 điểm) : Cho A là điểm cố định nằm ngoài đường tròn (O). Từ A kẻ tiếp tuyến AP và AQ tới đường tròn (P và Q là các tiếp điểm). Đường thẳng đi qua O và vuông góc với OP cắt đường thẳng OQ tại M.
1/ Chứng minh rằng: MO = MA
ÐA1 = ÐO1 và ÐA1 = ÐA2 Þ ÐA2 = ÐO1 Þ DMAO cân Þ MO = MA
2/ Lấy điểm N trên cung lớn PQ của đường tròn (O) sao cho tiếp tuyến với (O) tại N cắt các tia AP, AQ lần lượt tại B và C. Chứng minh rằng:
a)
không phụ thuộc vào vị trí của điểm N.
Theo t/c hai tia tiếp tuyến ta có … Þ AB + AC - BC = … = 2.AP (không đổi)
b) Nếu tứ giác BCQP nội tiếp được trong một đường tròn thì PQ//BC
Nếu tứ giác BCQP nội tiếp được Þ ÐP1 = ÐC1
mà ÐP1 = ÐQ1 Þ ÐC1 = ÐQ1 Þ PQ//BC
Câu 5 (1.0 điểm)
Cho
x, y là các số thực dương thoả mãn :
.
Chứng minh rằng :
* Ta có:
*
Vì
: y > 0 ; x > 0 Þ
2x - 1 > 0 Þ
x > 1/2 Thay
vào
Ta
có:
(1)
Vì
2x - 1 > 0 Þ (1) Û
Mà
Vậy
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG II
ĐỀ
CHÍNH THỨC (Đề
gồm 1 trang)
Môn thi: TOÁN 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu
1.
Cho biểu thức:
Rút gọn
.
Tính P khi
.
Tìm giá trị nguyên của
để
nhận giá trị nguyên.
Câu 2. Giải phương trình:
Câu 3.
Tìm các số nguyên
thỏa mãn:
Cho
, chứng minh:
Tìm số tự nhiên
để:
là số nguyên tố.
Câu 4.
Cho hình vuông ABCD, có độ dài cạnh bằng a. E là một điểm di chuyển trên CD ( E khác C, D). Đường thẳng AE cắt đường thẳng BC tại F, đường thẳng vuông góc với AE tại A cắt đường thẳng CD tại K.
Chứng minh:
không đổi
Chứng minh:
c. Lấy điểm M là trung điểm đoạn AC. Trình bày cách dựng điểm N trên DM sao cho khoảng cách từ N đến AC bằng tổng khoảng cách từ N đến DC và AD.
Câu 5.
Cho ABCD là hình bình hành. Đường thẳng d đi qua A không cắt hình bình hành, ba điểm H, I , K lần lượt là hình chiếu của B, C, D trên đường thẳng d. Xác định vị trí đường thẳng d để tổng: BH + CI + DK có giá trị lớn nhất.
Hết./.
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. V2
NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: TOÁN 9.
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu |
Ý |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
|
1 |
a |
|
0,25
0,25
0.5 |
2,25 |
b |
|
0.25
0.25 |
||
c |
ĐK:
Học
sinh lập luận để tìm ra
|
0.25
0.25 0.25 |
||
2 |
a |
ĐK:
|
0.25
0.25
0.25
0.25 |
1,75 |
b |
ĐK:
Đặt
Đối chiếu ĐK của t
|
0.75 |
||
3 |
a |
VT
của (*) là số chính phương; VP của (*) là tích của 2
số nguyên liên tiếp nên phải có 1 số bằng 0. Vậy
có 2 cặp số nguyên
|
0.5 |
2.0 |
b |
Áp dụng BĐT Côsi cho 3 số dương:
Từ (1); (2); (3):
|
0.75 |
||
c |
Xét
Xét n > 1: A = n2012 – n2 + n2002 – n + n2 + n + 1 = n2((n3)670 – 1) + n.((n3)667 – 1) + (n2 + n + 1) Mà (n3)670 – 1) chia hết cho n3 -1, suy ra (n3)670 – 1) chia hết cho n2 + n + 1 Tương tự: (n3)667 – 1 chia hết cho n2 + n + 1 Vậy A chia hết cho n2 + n + 1>1 nên A là hợp số. Số tự nhiên ần tìm n = 1.
|
0.25
0.5 |
||
4 |
|
|
0.25 |
3.0 |
a |
Học
sinh c/m:
Trong tam giác vuông: KAE có AD là đường cao nên:
|
0.5 0,5 |
||
b |
HS
c/m
Mặt
khác:
:
|
0,25
0,25
0,5 |
||
c |
Giả sử đã dựng được điểm N thỏa mãn. NP + NQ = MN Lấy
N’ đối xứng N; M’ đối xứng M qua AD suy ra tam giác
NN’M cân tại N
- Dựng M’ đối xứng M qua AD -
Dựng phân giác
- Dựng điểm N đối xứng N’ qua AD Chú ý: Học sinh có thể không trình bày phân tích mà trình bày được cách dựng vẫn cho điểm tối đa. |
0.25
0.25 0.25 |
||
5 |
|
|
0.25 |
1.0 |
|
Gọi O giao điểm 2 đường chéo hình bình hành, kẻ OP vuông góc d tại P HS lập luận được BH + CI + DK = 4OP Mà
OP
Đạt
được khi P
|
0.25 0.25
0.25
|
||
Học sinh làm các cách khác đúng với yêu cầu đề ra vẫn chấm điểm tối đa |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
THANH HÓA NĂM HỌC 2011 - 2012
§Ò
CHÝNH THøC
MÔN: TOÁN
Lớp 9 thcs
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian phát đề
Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012
Câu I (4đ)
Cho
biểu thức P =
Rút gọn P
Tính giá trị của P khi x =
Câu II (4đ)
Trong cùng một hệ toạ độ, cho đường thẳng d: y = x – 2 và parabol (P): y = - x2. Gọi A và B là giao điểm của d và (P).
Tính độ dài AB.
Tìm m để đường thẳng d’: y =- x = m cắt (P) tại hai điểm C và D sao cho
CD = AB.
Câu III (4đ)
Giải hệ phương trình
Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2x6 + y2 –2 x3y = 320
Câu IV (6đ)
Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC. Gọi M là trung điểm của BC; H là trực tâm; AD, BE, CF là các đường cao của tam giác ABC. Kí hiệu (C1) và (C2) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF và DKE, với K là giao điểm của EF và BC. Chứng minh rằng:
ME là tiếp tuyến chung của (C1) và (C2).
KH
AM.
Câu V (2đ)
Với
.
Tìm tất cả các nghiệm của phương trình:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh .......................................................................... SDB .........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012 Môn : TOÁN Ngày thi :18/02/2012 |
Câu I:
1,
C1,
a,
(ĐK:
;
x ≠ 5)
Đặt
( a ≥ 0)
b,
C2,
a,
(ĐK:
)
b)
=>
x=
vì x>1
P = ...
Câu II:
1) Hoành độ giao điểm là nghiệm phương trình
x2 + x -2=0
=> x = 1 hoặc x = 2
Vậy A(1,-1) và B(-2;-4) hoặc A(-2;-4) vàB(1;-1) AB2 = (x2 – x1)2 + (y2 - y1)2 = 18
AB
= 3
2)Để (d’) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt thì phương trình x2-x+m=0 (1)
có
hai nghiệm phân biệt <=>
<=>
Ta
có CD2
= (x1-x2)2+(y1-y2)2
mà
nên:
Ta có AB2 =18
nên CD = AB CD2 = AB2 (x2-x1)2+(y2-y1)2=18 (*)
2(x1-x2)2 = 18 (x1-x2)2 = 9
(x1+x2)2 - 4x1x2 = 9
1-4m-9 = 0 (Theo Viet)
m = - 2 (TM)
Câu III
1,ĐK
x
0,
y
0
C1,
Dùng phương pháp thế rút y theo x từ (1) thay vào pt (2) ta có pt:
C2,
Nhân vế của hai PT được: (x+y)2 = 1 x+y = ± 1 (1)
Chia
vế của hai PT được:
(2)
Từ 4 PT trên giải được (x;y) = (1/3;2/3); (2;-1); (-2/3;-1/3); (-2;1)
Thử lại: Chỉ có hai nghiệm thoả mãn HPT là: (-2;1) và (1/3;2/3)
2, GPT: 2x6 + y2 – x3y = 320
C1,
Câu IV: (Đổi điểm C1 thành C’, C2 thành C’’ cho dể đánh máy và vẽ hình)
1)
Ta có
nên tứ giác AEHF nội tiếp một đường tròn tâm chính
là (C1)
là trung điểm AH
2, gọi giao điểm AM với (C’) là I. ta có:
ME là tt của (C’’) ME2 = MI. MA
ME là tt của (C’’) ME2 = MD. MK
MI. MA = MD. MK ... AIDK nt AIK = ADK = 1v KI AM (1)
Ta lại có: AIH = 1v (góc nt chắn nửa (C’) HI AM (2)
Từ (1) và (2) I; H; K thẳng hàng KH AM (Đpcm)
Câu
V:
GPT
(1)
Do
vai trò x,y,z như nhau nên
* TH1: Nếu x= 0 =>
Ta
có VT < 0 mà VP
0 nên trong trường hợp này không có nghiệm
*
TH2:
Nếu
x khác 0 mà
<=>
Dấu “=” xảy ra khi: x=1 hoặc z=1.
+
Ta lại có:
+
Tương tự:
.
(2)
+
Mặt khác, vì:
.
Dấu “=” xảy ra khi : x = y = z = 1
Dấu
“=” xảy ra khi : x = y = z = 1 (3)
+
Từ (2) và (3)
chỉ đúng khi:
.Khí
đó x = y = z =1.
*
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất:
.
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề |
Câu1( 3,0 điểm)
1)
Giải phương trình nghiệm nguyên
2)Tìm
tất cả số nguyên dương n sao cho
A=
Câu
2( 4,0 điểm)
1)
Rút gọn biểu thức: A=
2)
Cho các số thực dương a,b,c,x,y,z khác 0 thoả mãn
.
Chứng
minh rằng
Câu 3( 4,0 điểm)
1)
Cho phương trình:
(Với m là tham số). Tìm m để phương trình đã cho có
hai nghiệm x1
và x2
thoả
mãn
2)
Giải hệ phương trình:
Câu 4( 7,0 điểm)
1)
Cho đường tròn (O) đường kính BD=2R, dây cung AC của
đường tròn (O) thay đổi nhưng luôn vuông góc và cắt BD
tại H. Gọi P,Q,R,S lần lượt là chân các đường vuông
góc hạ từ H xuống AB,AD,CD,CB.
a) CMR:
không đổi.
b) CMR :
là tứ giác nội tiếp.
2) Cho hình vuông ABCD và MNPQ
có bốn đỉnh M,N,P,Q lần lượt thuộc các cạnh
AB,BC,CD,DA của hình vuông. CMR:
≤
Câu 5( 2,0 điểm)
Cho
a,b,c là các số thực dương. CMR:
---Hêt—
Hướng dẫn
Câu1.1)
Khi
3x+5 là ước 25 từ đó tìm được
( cách khac nhân 2 vế với 9 đưavề tích)
1.2)
Với n chẵn n=2k thì
Với
n lẻ n=2k+1
Vậy
hoặc
( với mọi n
thì A chia hết cho 7
Câu2.1)
=
2.2)
Từ
(1) (2) (3) ta co ĐPCM
Câu
3.1) Để phương trình có nghiệm
(*)
Mặt
khác ta phải có
TM ĐK (*)
3.2)Giải
hệ phương trình
HD
y =0 không là nghiệm của hệ chia 2 vế PT(1) cho y3
PT(2) cho y2
Ta có hệ
Đặt
ta có hệ
Hệ
có 2 nghiệm
Câu 4.1)
a)
theo Pitago
suy ra đpcm
b)Tứ
giác HPBS nội tiếp
Tứ
giác HPAQ là hình chữ nhật
Do
đó
Tương
tự
Do
đó
nên tứ giác PQRS nội tiếp ( đ/lí đảo)
4.2)
Cách
1 Gọi T, K, L là trung điểm
MQ, MP, NP theo t/c đường trung bình và trung tuyến tam giác
vuông ta có
từ đó suy ra đpcm
Cách 2 Ta có theo Pitago
(
áp dụng BĐT Bunhiacoopsky)
Tương
Tự
Nên
Dấu “=” xảy ra khi MNPQ là hình chữ nhật
Câu 5
Cho a,b c>0 .Chứng minh rằng:
Dự đoán a=b=c tách mẫu để a+c=b+c=2b
Tacó
áp dụng BĐT
Tương
tự
Từ (1) (2) (3)
Dấu “=” xảy ra khi a=b=c
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
ĐỀ
CHÍNH THỨC
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
|
Môn thi: TOÁN - BẢNG A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm).
a)
Cho các số nguyên a1,
a2,
a3,
... , an.
Đặt S =
và
.
Chứng minh rằng: S chia hết cho 6 khi và chỉ khi P chia hết cho 6.
b)
Cho A =
(với
n > 1). Chứng minh A không phải là số chính phương.
Câu 2 (4,5 điểm).
a)
Giải phương trình:
b)
Giải hệ phương trình:
Câu 3 (4,5 điểm).
a)
Cho x > 0, y > 0, z > 0 và
.
Chứng
minh rằng:
b)
Cho x > 0, y > 0, z > 0 thỏa mãn
.
Tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức:
Câu 4 (4,5 điểm).
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O), H là trực tâm của tam giác. Gọi M là một điểm trên cung BC không chứa điểm A. (M không trùng với B và C). Gọi N và P lần lượt là điểm đối xứng của M qua các đường thẳng AB và AC.
a) Chứng minh ba điểm N, H, P thẳng hàng.
b)
Khi
,
xác định vị trí của điểm M để
đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 5 (2,5 điểm).
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, một điểm I chuyển động trên cung BC không chứa điểm A (I không trùng với B và C). Đường thẳng vuông góc với IB tại I cắt đường thẳng AC tại E, đường thẳng vuông góc với IC tại I cắt đường thẳng AB tại F. Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................................ Số báo danh: .....................................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
|
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: TOÁN - Bảng A
--------------------------------------------
Câu: |
Nội dung |
1. |
|
|
Với
|
|
|
|
|
Vậy
|
|
|
|
với
|
|
và
|
|
Vậy
|
|
2. |
|
|
|
Đặt
|
|
Ta
có:
|
|
Trường hợp1: a = 3b Ta
có:
|
|
Trường hợp 2: b = 3a Ta
có:
Vậy
phương trình có 2 nghiệm
|
|
|
Từ
(3)
|
Từ
(1)
Từ
(4) và (5)
|
|
Chứng minh tương tự : y = z Từ
đó
|
|
Thay
vào (1)
|
|
3. |
|
|
Áp
dụng bất đẳng thức
Ta
có:
|
Suy
ra: |
|
Tương
tự:
|
|
Từ
(1),(2),(3)
|
|
Dấu
"=" xảy ra
|
|
|
Áp
dụng bất đẳng thức CôSy cho
2009 |
|
|
Tương
tự:
|
|
Từ
(1), (2), (3)
Giá trị lớn nhất của M là 3 khi và chỉ khi x = y = z = 1 |
|
4. |
|
|
|
|
Gọi giao điểm của BH với AC là E AH với BC là F, CH với AB là I |
Mà
Ta
có:
Từ
(1), (2)
|
|
Mà
Từ
(*), (**)
|
|
Chứng
minh tương tự:
Mà
|
|
|
|
|
Gọi J là điểm chính giữa của cung lớn BC
|
Trên đoạn JM lấy K sao cho MK = MB
|
|
|
|
JM
lớn nhất
Vậy
|
|
5. |
|
|
+
Khi
|
+
Khi
Gọi K là điểm đối xứng của I qua EF. |
|
|
|
Từ
(1), (2), (3)
|
|
Mà
EF là đường trung trực của KI
+
Khi
Vậy đường thẳng EF luôn đi qua điểm O cố định. |
- - - Hết - - -
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
ĐỀ
CHÍNH THỨC
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
|
Môn thi: TOÁN - BẢNG B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (5,0 điểm).
a)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì
không chia hết cho 3.
b)
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho
là một số chính phương.
Câu 2 (5,0 điểm)
a)
Giải phương trình:
b)
Giải hệ phương trình:
Câu 3 (3,0 điểm).
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Câu 4 (4,5 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a)
Chứng minh rằng BH.BE + CH.CF =
b)
Gọi K là điểm đối xứng với H qua BC. Chứng minh rằng
K
(O).
Câu 5 (2,5 điểm).
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, một điểm I chuyển động trên cung BC không chứa điểm A (I không trùng với B và C). Đường thẳng vuông góc với IB tại I cắt đường thẳng AC tại E, đường thẳng vuông góc với IC tại I cắt đường thẳng AB tại F. Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................................ Số báo danh: .....................................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
|
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: TOÁN - Bảng B
-------------------------------------------
Câu: |
Nội dung |
1. |
|
a, (2,5) |
*)
Nếu
|
nên
|
|
*)
Nếu
|
|
|
|
Từ
(1) và (2)
|
|
b, (2,5) |
Đặt
|
|
|
Do m + n > m - n |
|
Vậy
với n = 8 ta có
|
|
2. |
|
a, (2.5) |
Giải
phương trình
Điều
kiện:
|
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
b, (2.5) |
G
(1)
(2) Trừ
từng vế 2 phương trình ta có:
|
|
|
|
|
Ta có: *
hoặc
x = 3
Vậy (x; y) = (0;0); (3;3) |
|
*)
Vì
phương trình
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm (x; y) = (0; 0); (3; 3) |
|
3. |
|
|
Tìmgiá
trị nhỏ nhất của
Ta
có:
|
|
|
Dấu
"=" xảy ra
|
|
Vậy
|
|
4. |
|
a, (2,5) |
|
Gọi I là giao điểm của AH và BC AI BC T
S |
|
T
S |
|
Từ (1) và (2) suy ra BH.HE + CH.CF = BC(BI + CI) = BC2 |
|
b, (2,0) |
Gọi
K là điểm đối xứng của H qua BC suy ra
|
Mà
|
|
|
|
tứ giác BACK nội tiếp đường tròn (O) K (O) |
|
5. |
|
|
+
Khi
|
|
+
Khi
Gọi K là điểm đối xứng của I qua EF. |
|
|
|
Từ
(1), (2), (3)
|
|
Mà
EF là đường trung trực của KI
+
Khi
Vậy đường thẳng EF luôn đi qua điểm O cố định. |
- - - Hết - - -
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011 |
Môn thi: TOÁN
Thời gian: 150 phút (không tính thời gian giao đề)
Bài 1. (2,0 điểm)
Cho
biểu thức:
với a > 0, a
1.
a)
Chứng minh rằng
b)
Với những giá trị nào của a thì biểu thức
nhận giá trị nguyên?
Bài 2. (2,0 điểm)
a)
Cho các hàm số bậc nhất:
,
và
có đồ thị lần lượt là các đường thẳng (d1),
(d2)
và (m).
Với những giá trị nào của tham số m thì đường thẳng
(m)
cắt hai đường thẳng (d1)
và (d2)
lần lượt tại hai điểm A và B sao cho điểm A có hoành
độ âm còn điểm B có hoành độ dương?
b)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M và N là hai điểm phân
biệt, di động lần lượt trên trục hoành và trên trục
tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định
.
Tìm hệ thức liên hệ giữa hoành độ của M và tung độ
của N; từ đó, suy ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Bài 3. (2,0 điểm)
a)
Giải hệ phương
trình:
b)
Tìm tất cả các giá trị của x, y, z sao cho:
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn (C ) với tâm O và đường kính AB cố định. Gọi M là điểm di động trên (C ) sao cho M không trùng với các điểm A và B. Lấy C là điểm đối xứng của O qua A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N. Đường thẳng BN cắt đường tròn (C ) tại điểm thứ hai là E. Các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại F.
a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng tích AMAN không đổi.
c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn nhất.
Bài 5. (1,0 điểm)
Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
|
KÌ THI CHỌN SINH HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011 Môn thi: TOÁN |
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9
BÀI-Ý |
ĐỀ -ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
|
Bài 1 |
Cho
biểu thức:
a)
Chứng minh rằng
b)
Với những giá trị nào của a thì biểu thức
|
2,00 |
|
1.a (1,25đ) |
Do
a > 0, a
1 nên:
|
0,25 |
|
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
Do
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
1.b (0,75đ) |
Ta
có
|
0,25 |
|
Mà
N = 1
|
0,25 |
||
Vậy,
N nguyên
|
0,25 |
||
Bài 2 |
a)
Cho các hàm số bậc nhất:
b)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M và N là hai điểm
phân biệt, di động lần lượt trên trục hoành và
trên trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm
cố định
|
2,00 |
|
2.a (0,75đ) |
Điều
kiện để (m)
là đồ thị hàm số bậc nhất là
|
0,25 |
|
Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (m) là:
Điều
kiên để phương trình này có nghiệm âm là
|
0,25 |
||
Phương trình hoành độ giao điểm của (d2) và (m) là:
Điều
kiên để phương trình này có nghiệm dương là
|
|
||
Vậy
điều kiện cần tìm là:
|
0,25 |
||
2.b (1,25đ) |
Đặt m = xM và n = yN mn 0 và m 1 (*) Nên đường thẳng qua ba điểm M, I, N có dạng: y = ax+b |
0,25 |
|
|
0,25 |
||
Chia
hai vế cho mn
0 ta được:
|
|
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
Vậy
giá trị nhỏ nhất của Q là
|
0,25 |
||
Bài 3 |
a)
Giải hệ phương
trình:
b)
Tìm tất
cả các giá trị của x, y, z sao cho:
|
2,0 đ |
|
3.a (1,25đ) |
Nếu
|
0,50 |
|
Nếu
|
0,25 |
||
Nếu
|
0,25 |
||
KL:
Hệ có đúng 2 nghiệm là
|
0,25 |
||
3.b (0,75đ) |
Điều kiện x ≥ 0; y z ≥ 0; z x ≥ 0 y ≥ z ≥ x ≥ 0 |
0,25 |
|
(2)
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
Bài 4 |
Cho đường tròn (C ) với tâm O và đường kính AB cố định. Gọi M là điểm di động trên (C ) sao cho M không trùng với các điểm A và B. Lấy C là điểm đối xứng của O qua A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N. Đường thẳng BN cắt đường tròn (C ) tại điểm thứ hai là E. Các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại F. a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng hàng. b) Chứng minh rằng tích AMAN không đổi. c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn nhất. |
|
3,0 đ |
4.a (1,00đ) |
|
0,25 |
|
A là trực tâm của tam giác BNF |
0,25 |
||
|
|
||
Lại
có
|
0,25 |
||
Nên A, E, F thẳng hàng |
0,25 |
||
4.b (0,75đ) |
|
0,25 |
|
Suy
ra:
|
0,25 |
||
Hay
|
0,25 |
||
4.c (1,25đ) |
Ta
có
|
0,25 |
|
Mặt
khác:
|
0,25 |
||
Áp
dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
|
0,25 |
||
Nên: NF ngắn nhất CN =CF C là trung điểm NF (4) |
0,25 |
||
(3) và (4) cho ta: A là trong tâm tam giác BNF NF ngắn nhất |
0,25 |
||
Bài 5 |
Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên. |
0,75 |
|
(1,00đ) |
Đặt: S = 123456789101112
hai chữ số tận cùng của S là 00 |
0,50 |
|
Mặt
khác, trong suốt quá trình nhân liên tiếp các thừa số
ở vế phải của (1), nếu chỉ để ý đến chữ số
tận cùng, ta thấy
|
0,25 |
||
Vậy ba chữ số tận cùng của S là 600 |
0,25 |
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KIM THÀNH |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 120 phút Đề gồm 01 trang |
Bài 1: (4,0 điểm)
a)
Rút gọn biểu thức A =
b) Cho x, y, z thoả mãn: xy + yz + xz = 1.
Hãy
tính giá trị biểu thức: A =
Bài 2: (3,0 điểm)
a) Cho hàm số : f(x) = (x3 + 12x – 31)2012
Tính
f(a) tại a =
b) Tìm số tự nhiên n sao cho n2 + 17 là số chính phương?
Bài 3: (4,0 điểm)
Giải các phương trình sau:
a)
b)
Bài 4: (3,0 điểm)
a)
Tìm x; y thỏa mãn:
b)
Cho a; b; c là các số thuộc đoạn
thỏa mãn: a2
+ b2
+ c2
= 6 hãy chứng minh rằng:
a
+ b + c
0
Bài 5: (6,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn; các đường cao AK; BD; CE cắt nhau tại H.
a)
Chứng minh:
b)
Giả sử: HK =
AK.
Chứng minh rằng: tanB.tanC = 3
c) Giả sử SABC = 120 cm2 và BÂC = 600. Hãy tính diện tích tam giác ADE?
TRƯỜNG THCS THƯỢNG VŨ Tổ KHTN |
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG HUYỆN KIM THÀNH NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Toán 9 Thời gian: 120’ |
Câu 1: (4 điểm)
a/
Rút gọn biểu thức A =
ĐKXĐ:
x
4; x
9
A
=
=
b/ Cho x, y, z thoả mãn: xy + yz + xz = 1.
Hãy
tính: A =
Gợi
ý: xy + yz + xz = 1
1 + x2
= xy + yz + xz + x2
= y(x + z) + x(x + z) = (x + z)(x + y)
Tương tự: 1 + y2 = …; 1 + z2 = ….
Câu 2: (3 điểm)
a/ Cho hàm số : f(x) = (x3 + 12x – 31)2012
Tính
f(a) tại a =
b/ Tìm số tự nhiên n sao cho n2 + 17 là số chính phương?
Giải
a/Từ
a=
nên
a3
+ 12a = 32
Vậy f(a) = 1
b/
Giả sử: n2
+ 17 = k2
(k
)
và k > n
(k – n)(k + n) = 17
Vậy với n = 8 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3: (4 điểm)
Giải các phương trình sau:
a/
b/
Giải
a/
ĐK:
Bình
phương 2 vế:
(thỏa
mãn)
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 0; x = -3
b/
ĐKXĐ:
x
vậy
phương trình có nghiệm duy nhất x = -1
Câu 4: (3 điểm)
a/
Tìm x; y thỏa mãn:
b/
Cho a; b; c là các số thuộc đoạn
thỏa mãn: a2
+ b2
+ c2
= 6 hãy chứng minh rằng: a + b + c
0
Giải
a/
Xét
VP =
theo
BĐT cosi:
vậy VP
xy = VT
Dấu
= xảy ra khi:
b/
Do a; b; c thuộc đoạn
nên a + 1
0; a – 2
0 nên (a + 1)(a – 2)
0
Hay:
a2
– a – 2
0
a2
a + 2
Tương
tự: b2
b + 2; c2
c + 2
Ta
có: a2
+ b2
+ c2
a + b + c + 6 theo đầu bài: a2
+ b2
+ c2
= 6 nên: a + b + c
0
Câu 5: (6 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn; các đường cao AK; BD; CE cắt nhau tại H.
a/
Chứng minh:
b/
Giả sử: HK =
AK.
Chứng minh rằng: tanB.tanC = 3
c/ Giả sử SABC = 120 cm2 và BÂC = 600. Hãy tính diện tích tam giác ADE?
Giải
a/ Sử dụng định lý pytago:
=
b/
Ta có: tanB =
Nên:
tanBtanC =
|
|
Mặt
khác ta có:
mà: tanHKC =
Nên
tanB =
tương tự tanC =
(2)
Từ
(1)(2)
Theo
gt: HK =
AK
c/
Ta chứng minh được:
và
đồng dạng vậy:
(3)
Mà
BÂC = 600
nên
AB
= 2AD(4)
Từ
(3)(4) ta có:
PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 - 2013
Đề
chính thức
Môn thi: Toán
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao bài)
Bài 1 (5 điểm).
Cho
biểu thức: A =
,
với a ≥ 0
1. Rút gon biểu thức A.
2.
Thính giá trị của biểu thức A khi a = 2010 -2
.
Bài 2 (4 điểm).
1. Giải phương trình (x + 1)(x +2)(x + 4)(x + 8) = 28x2
2.
Giải hệ phương trình:
Bài 3 (4 điểm).
1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: y2 = - 2(x6- x3y - 32)
2. Cho tam giác ABC vuông tại A có phân giác AD. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của B, C lên đường thẳng AD.
Chứng minh rằng: 2AD ≤ BM + CN
Bài 4 (5 điểm).
Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Gọi M là trung điểm của cạnh AB, P là điểm trên cạnh BC; các điểm N, L thuộc AP sao cho CN ┴ AP và AL = CN.
1. Chứng minh góc MCN bằng góc MAL.
2. Chứng minh ∆LMN vuông cân
3. Diện tích ∆ ABC gấp 4 lần diện tích ∆MNL, hãy tính góc CAP.
Bài 5 (2 điểm).
Cho
a b và ab = 6. Chứng minh:
..................................Hết....................................
Họ và tên thí sinh: ........................................................................ Số báo danh:.......................
Họ tên và chữ ký của giá thị 1 Họ tên và chữ ký của giám thị 2
............................................ ..................................................
PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS
Hướng dẫn chấm môn toán
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 5,0 điểm |
1 (3,0đ) Với điều kiện a 0. Ta có: A
=
= = = |
1,0
1,0
1,0 |
2(2,0 đ) Khi
a = 2010 -2 Thì
A = 1 +
|
1,0
1,0 |
|
Câu 2 4,0 điểm |
1 (2,0đ) Ta có (x + 1)(x +2)(x + 4)(x + 8) = 28x2 (x2+ 9x +8)(x2 +8x + 8) = 28x2 + x = 0 không phải là nghiệm của phương trình (1) + Với x0 chia hai vế (1) cho x2 ta được: (1)
<=>
Đặt
t =
(1) trở thành (t+6)(t+9) = 28 <=> t2 + 15t + 26 = 0
Với
t = -2 ta có
Với
t = -2 ta có
Vậy
phương trình đã cho có hai nghiệm:
x = - 13
|
0,5
0,5
0,5
0,5 |
|
2 (2,0 đ) Hệ phương trình:
Hệ này tương đương với tuyển của hai hệ phương trình sau:
*
Giải hệ (I) có nghiệmb (x,y) = ( * Xét hệ (II) từ x+y = -1 ta có y = - x-1 thay vào phương trình đầu của hệ (II) ta được x2 +x -2 = 0 Phương trình này có hai nghiệm: x = -1 và x = - 2 Từ đó ta thấy h ệ (II) có hai ghiệm: (1; - 2); (2; -1) Kết
luận: Hệ đã cho có nghiêm (x;y) l à: ( |
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25 |
Câu 3 4,0 điểm |
1(2,0đ): Ta có: : y2 = - 2(x6- x3y - 32) <=> x6+(y-x3)2 = 64 =>
x6 ≤
64 => -2≤ x ≤2 do x Xét các trường hợp: + x = 2 => (y - x3)2= 0 => y = 8 +
x = 1 => (y - x3)2=
63 => y + x = 0 => (y - x3)2= 4 => y = 8 và y = - 8 +
x = - 1 => (y - x3)2=
63 => y + x = -2 => (y - x3)2= 0 =>y = - 8 Vậy nghiệm của phương trình là: (0;8); (0;-8); (2;8); (-2;-8). |
0,5
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 |
|
2(2,0đ)
Ta có ∆AMB và ∆ANC vuông cân nên MA = MB và NA = NC Nên BM + CN = AM + AN Giả sử: AB ≥AC Theo
tính chất phan giác ta có ∆CDN
và ∆BDM nên
Nếu I là trung điểm củaMN thì AD≤ AI và AM+AN= 2AI Khi đó 2AD≤ 2AI - AM+AN = BM + CN (đpcm) |
0,5
0,5
0,5 0,5 |
Câu 4 5,0điểm |
1(1,0đ)
Đặt ACP = a => ACN = 900 - a MCN = ACN - 450 = 900 - a - 450 = 450 - a = LAM |
0,5 0,5 |
2(2,0đ) Do ∆ABC vuông tại A mà AM là trung tuyến nên AM = CM và AL = CN (gt) MCN = LAM (c/m trên) Nên ∆AML = ∆CMN => LM = MN và AML = CMN =>LMN = 900 - AML + CMN = 900. Vậy tam giác ∆LMN vuông cân tại M |
1,0 1,0 |
|
3 (2,0đ) Do các ∆LMN, ∆ABC vuông cân nên: 2 S∆LMN = MN2 và 2 S∆ABC = AC2 S
∆ABC =
4S∆LMN
(gt) Từ đó suy ra MN =
Gọi
Q là trung điểm của AC thì QM = QN =
=> QMN = 600 và QNA = 600 - 450 = 15 0 . Mặt khác AQ = NQ nên CAP = QNA = 150 |
1,0
1,0 |
|
Câu 5 2,0 điểm |
Ta
có:
Áp
dụng bất đảng thức Côsi :
|
1,0
1,0 |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
|
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10THPT NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 120 phút, không kể giao đề |
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 ( 2,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
(x + 3)2
= 16 b)
Câu 2 ( 2,0 điểm)
a)
Rút gọn biểu thức
với
.
b)
Tìm m
để phương trình:
có
hai nghiệm phân biệt
thỏa
mãn
.
Câu 3 (2,0 điểm)
a)
Tìm a
và b
biết đồ thị hàm số y=
ax + b đi qua điểm
A(
1;
5) và song song với đường thẳng
y = 3x + 1.
b) Một đội xe chuyên chở 36 tấn hàng. Trước khi đi làm việc , đội xe đó được bổ sung thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 1 tấn so với dự định. Hỏi đội xe lúc ban đầu có bao nhiêu xe? Biết rằng số hàng chở trên tất cả các xe có khối lượng bằng nhau.
Câu 4 (3,0 điểm) Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi C là điểm cố định thuộc đoạn thẳng OB (C khác O và B). Dựng đường thẳng d vuông góc với AB tại C, cắt nửa đường tròn (O) tại điểm M. Trên cung nhỏ MB lấy điểm N bất kỳ ( N khác M và B), tia AN cắt đường thẳng d tại F, tia BN cắt cắt đường thẳng d tại E. Đường thẳng AE cắt nửa đường tròn (O) tại điểm D ( D khác A).
a) Chứng minh: AD.AE = AC.AB.
b) Chứng minh: Ba điểm B, F, D thẳng hàng và F là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CDN.
c) Gọi I là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF. Chứng minh điểm I luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi điểm N di chuyển trên cung nhỏ MB.
Câu 5 (1,0 điểm) Cho a, b, c là 3 số thực dương thỏa mãn : abc = 1.
Tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức
ĐÁP ÁN
Câu 1 ( 2,0 điểm)
a,
(x+3)2
= 16
Vậy
pt có 2 nghiệm là 1 và – 7.
Vậy
(x; y) = (0; 3).
Câu 2 ( 2,0 điểm)
Với
x
0
và x
1 , ta có :
V
ậy
với x 0 và x 1, ta có A =
b,
(1) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 ;
x2
khi
(*)
Khi đó theo định lý Vi-ét ta có :
Có
Vậy
thay vào
được m = 9 ( TMĐK (*)) hoặc m =
(TMĐK
(*))
Câu 3 (2,0 điểm)
a,Đồ thị hàm số y = a x +b đi qua điểm A (-1 ;5) thay x = -1 ; y =5
ta được –a+b =5 (1)
Đồ
thị hs y = a x +b song song với đường thẳng y = 3x +1 ta
có a = 3 ; b
1
Kết hợp hai điều kiện được a = 3 ; b = 8
b,
Gọi số xe lúc đầu là x xe ( ĐK : x
N*)
Số
xe sau khi bổ sung là x+3 (xe)Lúc đầu mỗi xe chở số hàng
là
(tấn)
Lúc
sau mỗi xe chở số hàng là
(tấn)Theo đề bài ta có PT
-
=1
Giải Pt được x = 9 (TM) ; x = -12 (Loại)
C
Hình vẽ
a,
(g.g)
b,
Có AN
BN (Vì
theo tính chất
góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))
Có
AD
BD (Vì
theo
tính chất
góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))
Vậy F là trực tâm AEB suy ra BF AE
mà BD AE suy ra 3 điểm B, F, D thẳng hàng.
c,
(g.g)
(1)
CFK
CAE
(2)
Từ (1) và (2) suy ra BC = CK suy ra K cố định
Mà IA = IK suy ra I thuộc trung trực của A K là đường thẳng cố định.
Cách
2 : Gọi giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam
giác AEF với AB là K
tứ giác AEFK là tứ giác nội tiếp
( Cùng bù với
)
. (6)
Lại
có
( Cùng phụ với
)
(7)
Từ
(6) và (7) ta có
là tam giác cân tại F. Mà FC vuông góc với KB nên FC là
đường cao đồng thời là trung trực của BK nên C là
trung điểm của KB tức là BC = CK.
Có
B, C cố định nên BC có độ dài không đổi
CK có độ dài không đổi, K thuộc đường kính AB cố
định nên K là điểm cố định
Mà IA = IK nên I thuộc đường trung trực của đoạn AK . Mà AK cố định nên trung trực của AK là đường thẳng không đổi.
Vậy : Điểm I luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi điểm N di chuyển trên cung nhỏ MB
Câu 5 (1,0 điểm)
+
Ta chứng minh BĐT :
+Ta
có
Vậy
hay
(1)
Tương
tự :
(2)
(3)
Từ (1)(2)(3) Suy ra :
khi
a= b= c=1
SỞ GD & ĐT HOÀ BÌNH
Đề chính thức |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2013 – 2014 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ ĐỀ THI MÔN TOÁN CHUYÊN Ngày thi: 29 tháng 6 năm 2013 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có 01 trang |
Bài 1 (2 điểm)
Cho x là số thực âm thỏa mãn x2 +
= 23, tính giá trị của biểu thức
A
= x3
+
.
2) Phân tích thành nhân tử biểu thức sau: x4 – 2y4 – x2y2 + x2 + y2.
Bài 2 ( 3 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A,
= 600. Trung tuyến CD =
cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: y = (m + 1)x – m, m là tham số. Tìm m để đường thẳng d cắt parabol (P): y = x2 tại hai điểm phân biệt A, B sao cho OA vuông góc với OB.
Bài 3 (2 điểm)
1) Cho x, y là 2 số dương thỏa mãn x + y = 1, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P
= (1 -
)(1
-
)
.
2) Tìm nghiệm x, y nguyên dương thỏa mãn phương trình: 2x2 – 2xy = 5x – y – 19.
Bài 4 ( 2 điểm)
Cho đường tròn (O), bán kính R, A là 1 điểm cố định nằm ngoài đường tròn. Một đường tròn thay đổi đi qua 2 điểm O, A cắt đường tròn (O) tại hai điểm P, Q. Chứng minh rằng đường thẳng PQ luôn đi qua 1 điểm cố định. (trước khi chứng minh hãy nêu dự đoán điểm cố dịnh mà P, Q đi qua, giải thích cách nghĩ).
Bài 5 ( 1 điểm)
Có thể lát kín một cái sân hình vuông cạnh 3,5m bằng những viên gạch hình chữ nhật kích thước 25cm x 100cm mà không cắt gạch được hay không?
............................................. Hết ............................................
Lời giải tóm tắt
Bài 1
Ta có A = (x +
)3 – 3(x +
)
Từ
giả thiết ta có: x2
+
+2
= 25
(x +
)2
= 52
=> x +
=
-5 vì x < 0
Do đó A = (-5)3 – 3.(-5) = - 110
x4 – 2y4 – x2y2 + x2 + y2 = (x4 – y4) – (y4 + x2y2) + (x2 + y2)
= (x2 + y2)(x2 - y2 – y2 + 1) = (x2 + y2)(x2 - 2y2 + 1)
Bài 2
1)
Đặt
BC = 2x (x > 0) . Vì
=
600
=>
=
300
=> AB = x => AD =
x;
AC
=
x
Tam giác ADC vuông tại A =>
CD2 = AD2 + AC2 ( Đ/l Pi tago)
=>
=
3x2
+
x2
=> x =
Vậy
diện tích S của tam giác ABC là S =
(cm2)
2) Phương trình hoành độ của hai đồ thị là x2 – (m + 1)x +m = 0 (*)
Hai
đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A và B
PT (*) có 2 nghiệm phân biệt
>
0
(m
+ 1)2
– 4m > 0
(m – 1)2
> 0
m
1.
Xét PT hoành độ, có a + b + c = 1 – m – 1 + m = 0 => x1 = 1 ; x2 = m => y1 = 1 ; y2 = m2
=> A( 1;1); B(m ; m2)
Phương trình đường thẳng đi qua O và A là y = x
Phương trình đường thẳng đi qua O và B là y = mx
Đường thẳng OA vuông góc với đường thẳng OB m .1 = -1 m = -1
Vậy với m = -1 thì đường thẳng và parabol cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A và B sao cho OA vuông góc với OB.
Bài 3.
1)
ĐK: xy
0
; Từ giả thiết =>
Ta
có P =
=1
+
.
Mặt
khác ta có (x – y)2
0 =>
x2
+ y2
2xy
(x + y)2
4xy
1
4xy
=>
=> P
1 + 8 = 9
Dấu
“=” xảy ra khi và chỉ khi x = y =
.
Thỏa ĐK
Vậy
minP = 9
x = y =
.
2)
Từ PT ta có y =
(x
vì
nếu x=
không nguyên)
=>
với x nguyên thì y nguyên khi và chỉ khi
nguyên
17
2x – 1
2x -1 là ước của 17 . Mà 17 có các ước là
1;
17
Do
x nguyên dương nên 2x – 1
1 => 2x – 1 = 1 hoặc 2x – 1 = 17 => x = 1 hoặc x = 9
=> y = 16 hoặc y = 8.
Vậy PT có các nghiệm nguyên là: (x; y) = ( 1; 16) ; (9; 8)
Bài 4.
*) Dự đoán điểm cố định là giao điểm I của OA và PQ.
*) Chứng minh: G/s (O’) đi qua O và A => O’ nằm trên đường trung trực của AO, gọi giao điểm của đường trung trực đó với AO là H, giao điểm của OA với PQ là I, giao của OO’ với PQ là K, OO’ cắt đường tròn (O’) ở M.
Ta
có OO’
là đường trung trực của PQ => OO’
PQ
OKI
đồng dạng với
OHO’
(g.g)
(Do
OO’
=
OM
và AO = 2.OH)
Ta
có
= 900
(Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) =>
OPM
vuông tại P, lại có PQ
OO’
=> OP2
= OK.OM (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
OI =
không đổi.
Do O cố định, OI không đổi nên I cố định
Vậy đường thẳng PQ đi qua 1 điểm cố định.
Bài 5. Không thể lát sân mà không phải cắt gạch vì nếu gọi số gạch lát theo chiều dài và chiều rộng của viên gạch là x, y thì hệ PT sau phải có nghiệm nguyên:
nhưng
hệ vô nghiệm nguyên.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC: 2013 – 2014 Môn: Toán (Chuyên Toán) Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Bài 1. (2,0 điểm)
Cho
biểu thức M =
Tìm điều kiện của a và b để M xác định và rút gọn M.
Tính giá trị của M khi a =
, b =
Bài 2. (2,0 điểm)
Cho phương trình x3 – 5x2 + (2m + 5)x – 4m + 2 = 0, m là tham số.
Tìm điều kiện của m để phương trình có ba nghiệm phân biệt x1, x2, x3.
Tìm giá trị của m để x12 + x22 + x32 = 11.
Bài 3. (1,0 điểm)
Cho
số nguyên dương n và các số A =
(A gồm 2n chữ số 4); B =
(B gồm n chữ số 8). Chứng minh rằng A + 2B + 4 là số
chính phương.
Bài 4. (4,0 điểm)
Cho đường tròn (O), đường thẳng d cắt (O) tại hai điểm C và D. Từ điểm M tuỳ ý trên d kẻ các tiếp tuyếnMA và MB với (O) (A và B là các tiếp điểm). Gọi I là trung điểm của CD.
Chứng minh tứ giác MAIB nội tiếp.
Các đường thẳng MO và AB cắt nhau tại H. Chứng minh H thuộc đường tròn ngoại tiếp
COD.
Chứng minh rằng đương thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định khi M thay đổi trên đường thẳng d.
Chứng minh
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho ba số thực a, b, c > 0 thoả mãn a + b + c = 2013.
Chứng
minh
.
Dấu đẳng thức sảy ra khi nào?
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
|
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC: 2013 – 2014 Môn: Toán (Chuyên Toán) |
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn này gồm 4 trang)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (2,0 đ) |
a)
M =
|
|
ĐK
xác định của M:
|
0,25 |
|
M
=
|
0,25 |
|
=
|
0, 5 |
|
b)
Ta có M =
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
Vậy
|
0,25 |
|
Từ
đó M =
|
0,25 |
|
Câu 2 (2,0 đ) |
a) x3 – 5x2 + (2m + 5)x – 4m + 2 = 0 (1) |
|
|
0,25 |
|
Để (1) có ba nghiệm phân biệt thì pt (*) có hai nghiệm phân biệt khác 2 |
0,25 |
|
Điều
kiện là
|
0,5 |
|
b) Ta có ba nghiệm phân biệt của phương trình (1) là x1 = 2; x2; x3 trong đó x2; x3 là hai nghiệm phân biệt của pt (*) |
0,25 |
|
Khi
đó x12
+ x22
+ x32
= 11
|
0,25 |
|
áp
dụng định lý Vi-ét đối với pt (*) ta có
Vậy
(**)
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm. |
0,5 |
|
Câu 3 (1,0 đ) |
Ta
có
|
0,25 |
= |
0,25 |
|
= |
0,25 |
|
Khi đó
= Ta có điều phảI chứng minh. |
0,25 |
|
Câu 4 (4,0 đ) |
|
|
a) MA, MB là các iếp tuyến của (O)
|
0,25 |
|
I
là trung điểm của CD
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
|
|
b) MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) OA = OB
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
Từ
(1) và (2)
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
c) Gọi Q là giao điểm của AB và OI Hai
tam giác vuông MIO và QHO có
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
O,
I cố định
|
0, 5 |
|
d)
=
=
|
0,25 |
|
Từ
(3) và (4)
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
Từ
(5) và (6)
|
0,25 |
|
Câu 5 (1,0 đ) |
Ta có 2013a + bc=(a + b + c)a + bc =a2 + ab + ac + bc = a2 +bc + a(b + c) Theo
BĐT Cô-Si cho hai số dương ta có a2
+ bc
a2
+ bc + a(b + c)
|
0,25 |
Vậy
|
0,25 |
|
Chứng minh tương tự được
Cộng từng vế của (1); (2); (3) ta được
|
0,25 |
|
Dờu
“=” xảy ra
|
0,25 |
**
HƯỚNG DẪN GIẢI CÂU 3,5 MÔN TOÁN CHUYÊN HÀ NAM
Câu
3:
Từ giả thiết ta có
Từ
đó suy ra D=A+2B+4=
+4
9D =
9D=
Suy ra đpcm.
Câu
5:
Với gt đã cho ta có:
(theo
BĐT cosi 2
a+b
dấu = xảy ra khi a=b.
Từ
đó suy ra VT
=1
(ĐPCM)
Dấu đẳng thức xảy ra khi a=b=c= 2013:3=671.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Đề
chính thức
|
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi: TOÁN LỚP 9 - BẢNG A Thời gian làm bài: 150 phút
|
Câu 1. (4,5 điểm):
a)
Cho hàm số
Tính
tại
b)
Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
Câu 2. (4,5 điểm):
a)
Giải phương trình:
b)
Giải hệ phương trình:
Câu 3. (3,0 điểm):
Cho x; y; z là các số thực dương thoả mãn: xyz = 1
Tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức:
Câu 4. (5,5 điểm):
Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; R') cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B. Từ một điểm C thay đổi trên tia đối của tia AB. Vẽ các tiếp tuyến CD; CE với đường tròn tâm O (D; E là các tiếp điểm và E nằm trong đường tròn tâm O'). Hai đường thẳng AD và AE cắt đường tròn tâm O' lần lượt tại M và N (M và N khác với điểm A). Đường thẳng DE cắt MN tại I. Chứng minh rằng:
a)
b) Khi điểm C thay đổi thì đường thẳng DE luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 5. (2,5 điểm):
Cho
tam giác ABC vuông cân tại A, trung tuyến AD. Điểm M di
động trên đoạn AD. Gọi N và P lần lượt là hình chiếu
của điểm M trên AB và AC. Vẽ
tại H. Xác định vị trí của điểm M để tam giác AHB
có diện tích lớn nhất.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:.................................................................................................... Số báo danh:....................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
|
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009 – 2010
|
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang )
Môn: TOÁN - BẢNG A
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1, (4,5đ) |
a) (2,0đ) |
|
0,5 |
|
0,5 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
b) (2,5đ) |
|
|
|
|
0,25 |
||
Đặt
|
0,25 |
||
(1)
trở thành
Từ
(2)
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
Để
(*) có nghiệm
|
0,25
0,25 |
||
Vì
|
0,25 |
||
Thay vào (*) Với
|
0,25 0,25 |
||
Với
|
0,25 0,25 |
||
2, (4,5đ) |
a) (2,5đ) |
ĐK
|
0,25 |
Với
|
0,25 |
||
Với
|
0,5 |
||
|
0,5 |
||
|
0,25 |
||
Dấu
"=" Xẩy ra
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
Vậy
phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
|
0,25 |
||
b) (2,0đ) |
|
0,25 |
|
Từ
(1)
|
0,25 |
||
Thế vào (2) ta được:
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
Thay
vào hệ (I) ta được:
|
0,25 |
||
3, (3,0đ) |
|
Ta
có
|
0,25 |
|
0,25 |
||
Mà x; y > 0 =>x+y>0 |
0,25 |
||
Ta có: x3 + y3 = (x + y)(x2 - xy + y2) |
0,25 |
||
x3 + y3 ≥ (x + y)xy |
0,25 |
||
x3 + y3 +1 = x3 + y3 +xyz ≥ (x + y)xy + xyz |
0,25 |
||
x3 + y3 + 1 ≥ xy(x + y + z) > 0 |
0,25 |
||
Tương tự: y3 + z3 + 1 ≥ yz(x + y + z) > 0 |
0,25 |
||
z3 + x3 + 1 ≥ zx(x + y + z) > 0 |
0,25 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
Vậy giá trị lớn nhất của A là 1 x = y = z = 1 |
0,25 |
4, (5,5đ) |
|
|
|
a) (3,0đ) |
Ta
có: |
0,25 |
|
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
hay
|
0,50 |
||
|
0,25 |
||
mà
|
0,25 |
||
|
0,25 |
||
mặt
khác
|
0,25 |
||
MBI ~ ABE (g.g) |
0,25 |
||
|
0,50 |
||
b) (2,5đ) |
Gọi Q là giao điểm của CO và DE OC DE tại Q OCD vuông tại D có DQ là đường cao OQ.OC = OD2 = R2 (1) |
0,50 |
|
Gọi K giao điểm của hai đường thẳng OO' và DE; H là giao điểm của AB và OO' OO' AB tại H. |
0,50 |
||
Xét
KQO
và CHO
có
KQO ~ CHO (g.g) |
0,50 |
||
Từ
(1) và (2)
|
0,50 |
||
Vì OH cố định và R không đổi OK không đổi K cố định |
0,50 |
||
5, (2,5đ) |
|
|
|
ABC vuông cân tại A AD là phân giác góc A và AD BC D (O; AB/2) |
0,25 |
||
Ta có ANMP là hình vuông (hình chữ nhật có AM là phân giác) tứ giác ANMP nội tiếp đường tròn đường kính NP mà
|
0,50 |
||
Kẻ Bx AB cắt đường thẳng PD tại E tứ giác BNHE nội tiếp đường tròn đường kính NE |
0,25 |
||
Mặt khác BED = CDP (g.c.g) BE = PC mà PC = BN BN = BE BNE vuông cân tại B
|
0,50 |
||
Từ
(1) và (2) suy ra
gọi H' là hình chiếu của H trên AB
|
0,50 |
||
mà HH' ≤ OD = AB/2 (do H; D cùng thuộc đường tròn đường kính AB và OD AB) Dấu "=" xẩy ra H D M D |
0,50 |
Lưu ý: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Điểm bài thi là tổng điểm không làm tròn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010 |
ĐỀ CHÍNH THỨC |
Môn Toán Thời gian làm bài: 150 phút, không kể giao đề |
Câu 1 (4đ)
Chứng minh rằng
chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n
Tìm số các số nguyên n sao cho
là số chính phương
Câu 2. (5đ)
Giải phương trình
Giải hệ phương trình
Câu 3 (3đ)
Cho ba số x, y, z thỏa mãn
Tính
giá trị của biểu thức
Câu 4. (6đ)
Cho
đường tròn (O;R) và dây cung AB cố định,
. Điểm P di động trên dây AB (P khác A và B). Gọi
là đường tròn đi qua P và tiếp xúc với đường tròn
(O;R) tại A ,
là đường tròn đi qua P và tiếp xúc với đường tròn
(O;R) tại B. hai đường tròn
và
cắt nhau tại điểm thứ hai là M.
Trong trường hợp P không trùng với trung điểm dây AB, chứng minh OM//CD và 4 điểm C, D, O, M cùng thuộc một đường tròn
Chứng minh khi P di động trên dây AB thì điểm M di động trên đường tròn cố định và đưởng thẳng MP luôn đi qua một điểm cố định N
Tìm vị trí của P để tích PM.PN lớn nhất ? diện tích tam giác AMB lớn nhất ?
Câu
5. Cho các số dương x, y,z thỏa mãn điều kiện
Chứng minh rằng:
ĐÁP ÁN ĐỀ PHÚ THỌ 2009-2010
Câu 1
Theo giả thiết n là số tự nhiên nên
là 3 số tự nhiên liên tiếp
Vì
tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3
nên
chia hết cho 3
Mặt
khác
nên
chia hết cho 3
Vậy A chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n
Ta thấy B là số chính phương
là số chính phương
Đặt
4B=
thì
Vì
nên ta có các hệ
Giải
hệ (1) (2) (3) (4) ta tìm được
Vậy
các số nguyên cần tìm là
Câu 2
Ta có
nên tập xác định của phương trình là R
Phương trình đã cho tương đương với
Đặt
thì phương trình đã cho trở thành
(thỏa
mãn điều kiện)
Với
ta có
Với
ta có
Vậy
phương trình đã cho có 3 nghiệm
b) hệ đã cho tương đương với
Từ hệ (*) ta suy ra
hoặc
Giải
hệ (I) ta tìm được
Hệ II vô nghiệm
Vậy
hệ có nghiệm
Câu 3
Từ giả thuyết suy ra x, y, z khác 0 và
Câu 4
Nối CP, PD ta có
lần lượt cân tại C, O nên
do đó CP // OD (1)
Tương
tự
lần lượt cân tại D, O nên
nên OD//CP (2) . Từ (1) và (2) suy ra ODPC là hình bình hành
Gọi CD cắt MP tại H cắt OP tại K thì K là trung điểm của OP
Theo
tính chất 2 của đường tròn cắt nhau ta có CD
MP
H là trung điểm MP
Vậy HK // OM do đó CD // OM
Ta phải xét 2 trường hợp AP < BP và AP > BP, đáp án chỉ yêu cầu xét 1 trường hợp giả sử AP < BP
Vì tứ giác CDOM là hình bình hành nên OC = DP, DP=DM=R2 nên tứ giác CDOM là hình thang cân do đó 4 điểm C, D, O, M cùng thuộc một đường tròn
Xét tam giác AOB có
nên tam giác OAB vuông cân tại O. Vì 4 điểm C, D, O, M cùn thuộc một đường tròn (kể cả
) nên
Xét
và
có:
(cùng bằng
sđ
của (C ))
(cùng
bằng
của (D))
Nên
đồng dạng
(g.g)
Vì
đồng dạng với
suy ra
hay
Do AB cố định nên điểm M thuộc đường tròn tâm I đường kính AB
Ta
có
nên
(Góc
nội tiếp và góc ở tâm của (C))
(góc
nội tiếp và góc ở tâm của (D))
Do
đó MP là phân giác
Mà
nên M thuộc đường tròn (I) ngoại tiếp tam giác AOB
Giả sử MP cắt đường tròn (I) tại N thì N là trung điểm cung AB không chứa điểm O nên N cố định
và
có
(đối đỉnh);
(góc nôi tiếp cùng chắn 1 cung) nên
đồng dạng
(g.g)
Do
đó
(không đổi)
Vậy
PM.PN lớn nhất bằng
khi PA=PB hay P là trung điểm dây AB
Vì tam giác AMB vuông tại M nên
Diện
tích tam giác AMB lớn nhất bằng
khi PA=PB hay P là trung điểm dây AB
Câu 5.
Trước
tiên ta chứng minh bất đẳng thức : Với mọi
và
ta có:
Dấu
“=” xảy ra
Thật
vậy, với
và
ta có:
(luôn
đúng ). Dấu “=” xảy ra
Áp dụng bất đẳng thức (**) ta có:
Dấu
“=” xảy ra
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có:
Chú
ý:
và
Chứng
minh
Do
đó:
Từ (1) và (3) ta suy ra
Dấu
“=” xảy ra
PHÒNG GD&ĐT THẠCH HÀ
ĐỀ
CHÍNH THỨC
|
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: Toán 9 (Thời gian làm bài: 150 phút) |
Câu 1. (4,5 điểm)
1.
Tính giá trị biểu thức
2. Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:
Câu 2. (3,0 điểm)
1. Cho 3 số a, b,c khác 0, thỏa mãn a + b+ c = 0. Chứng minh hằng đẳng thức:
2.
Tính giá trị của biểu thức: B =
Câu 3. (4,5 điểm)
1. Cho đa thức f(x), tìm dư của phép chia f(x) cho (x-1)(x+2). Biết rằng f(x) chia cho x - 1 dư 7 và f(x) chia cho x + 2 dư 1.
2.
Giải phương trình:
3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 5x2 + y2 = 17 – 2xy
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng:
là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
Câu 5. (5,0 điểm)
1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trung tuyến AM, phân giác AI. Tính HI, IM; biết rằng AC= 4/3AB và diện tích tam giác ABC là 24 cm2
2. Qua điểm O nằm trong tam giác ABC ta vẽ 3 đường thẳng song song với 3 cạnh tam giác. Đường thẳng song song với cạnh AB cắt cạnh AC, BC lần lượt tại E và D; đường thẳng song song với cạnh BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại M và N; đường thẳng song song với cạnh AC cắt cạnh AB và BC lần lượt tại F và H. Biết diện tích các tam giác ODH, ONE, OMF lần lượt là a2, b2, c2.
a) Tính diện tích S của tam giác ABC theo a, b, c
b)
Chứng minh S
3(a2 + b2 +c2)
------------------Hết-----------------
Họ và tên học sinh:…………………………………………………SBD:…………
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh không được sử dụng máy tính bỏ túi )
SƠ LƯỢC GIẢI Đề thi chọn HSG cấp huyện năm học 2018 – 2019 Môn: TOÁN 9 |
Đáp án |
|
|
|
Điều
kiện xác định của M là
|
|
|
|
Điều
kiện xác định của N là
|
|
Từ
(*) và (**) ta được
|
|
|
Vậy
|
Theo
câu a) Ta có
Áp dụng (*) ta có:
|
Tượng
tự
|
|
Suy
ra
|
|
|
(1)
|
(2)
|
Vậy
tập nghiệm của phương trình đã cho là
|
Vì
|
Đặt
|
Theo
đề ra f(x) : (x - 1) dư 7
|
f(x)
: (x + 2) dư 1
|
Từ
(1) và (2)
|
Vậy
f(x) :
|
5x2
+ y2
= 17 – 2xy
|
|
Nếu
x2
= 0
|
Nếu
x2
= 1
|
Nếu
x2
= 4
x
= 2
x
= -2
|
Vậy phương trình có nghiệm : (x; y) = (2; -3), (2; -1), (-2; 3), (-2; 1)
|
|
Tượng
tự ta cũng có:
|
Suy
ra:
|
Ta có a + b > c |
|
Chứng
minh tương tự ta có
|
Vậy
|
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông ABC ta tính được BC = 10 cm, suy ra AM = 5 (cm) (1) Áp
dụng tính chất giữa canh và đường cao trong tam giác
vuông ABC ta tính được
Áp
dụng tính chất đường phân giác cua tam giác ta có
Từ (1), (2) và (3), ta có I nằm giữa B và M; H nằm giữa B và I Vậy:
HI = BI - BH
MI
= BM - BI
|
Ta có các tam giác ODH, EON, FMO đồng dạng với tam giác ABC Đ Ta
có:
Suy
ra:
Vậy
|
Áp
dụng BĐT Cosy, ta có:
|
Dấu “=” xẩy ra khi a = b =c, hay O là trọng tâm của tam giác ABC |
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa;
Điểm toàn bài quy tròn đến 0,5.
Ngoài 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án – Toán 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trên con đường trở thành một Học sinh Giỏi Toán, việc thử sức với các đề thi Học Sinh Giỏi là một cách hiệu quả để rèn luyện kỹ năng và nắm vững kiến thức. Và không gì tốt hơn khi bạn có trong tay Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh, gồm 50 đề thi kèm đáp án, để tăng cường sự chuẩn bị của mình.
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh là một kho tài liệu vô cùng quý giá cho những ai đang luyện tập để tham gia kỳ thi Học Sinh Giỏi Toán cấp tỉnh. Với 50 đề thi đa dạng và phong phú, bộ đề này cung cấp cho học sinh một loạt các câu hỏi từ cơ bản đến phức tạp, giúp họ rèn luyện khả năng giải quyết bài toán một cách toàn diện.
Trong bộ đề, mỗi đề thi đều được xây dựng theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi Học Sinh Giỏi Toán, đảm bảo sự chuẩn bị tốt nhất cho học sinh. Từ những bài tập căn bản cho đến những bài toán khó khăn và thách thức, học sinh sẽ phải áp dụng những kiến thức, phương pháp và tư duy logic một cách linh hoạt và sáng tạo.
Một ưu điểm quan trọng của Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Cấp Tỉnh là sự có mặt của đáp án. Điều này cho phép học sinh tự đánh giá và rà soát kết quả của mình sau khi làm bài. Đáp án cung cấp cho học sinh cái nhìn tổng quan về cách giải quyết từng bài tập, giúp họ hiểu rõ hơn về quy trình và phương pháp giải quyết. Đồng thời, đáp án cũng là nguồn cung cấp gợi ý và lời giải chi tiết, giúp học sinh khám phá các phương pháp mới và nâng cao hiệu suất giải quyết bài toán.
Xem thêm