Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Việc tham gia kỳ thi học sinh giỏi là một cơ hội để các bạn học sinh thử sức và khẳng định năng lực của mình trong môn học yêu thích của mình. Trong đó, môn Vật lí là một môn học vô cùng quan trọng và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Để giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, chúng tôi cung cấp cho các bạn đề thi học sinh giỏi Vật lí lớp 9.
Đề thi tham khảo
Đề thi học sinh giỏi Vật lí 9 là những đề thi được biên soạn bằng kiến thức sâu rộng, đòi hỏi sự tư duy, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề của các bạn học sinh. Chúng tôi hi vọng rằng qua các đề thi này, các bạn sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng, nâng cao kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học sinh giỏi Vật lí lớp 9.
Hãy tham khảo và tải về các đề thi học sinh giỏi Vật lí lớp 9 tại trang web của chúng tôi để có thể luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các bạn thành công!
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi : Vật lí Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 19/4/2022
|
Câu 1. (4,0 điểm)
Hai quả cầu đặc A và B có bán kính lần lượt là và được treo vào hai đầu của một thanh thẳng, cứng, mảnh MN như hình 1. Khi thanh cân bằng, nằm ngang thì điểm treo O nằm cách đầu M của thanh đoạn .
Biết mỗi quả cầu là đồng chất; khối lượng của thanh MN và dây treo không đáng kể.
1. Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cầu A và khối lượng của quả cầu B.
2. Nhúng ngập hoàn toàn cả hai quả cầu vào nước. Để thanh lại cân bằng, nằm ngang, ta phải dịch chuyển điểm treo từ O về phía N một đoạn bằng . Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính khối lượng riêng của vật liệu làm quả cầu A và khối lượng riêng của vật liệu làm quả cầu B.
Câu 2. (4,0 điểm)
Một học sinh đổ một lượng chất lỏng có khối lượng m1=50g vào một cốc kim loại có khối lượng m2=100g, không có nắp đậy.
Tại thời điểm To=0s, học sinh bắt đầu đun nóng cốc bằng đèn cồn rồi tiến hành đo nhiệt độ của cốc liên tục. Học sinh đó thu được đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ t của cốc vào thời gian T như hình 2. Biết rằng mỗi giây đèn đốt hết 12mg cồn và cứ mỗi 1 gam cồn khi đốt cháy toả ra nhiệt lượng 27kJ. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí do toả ra môi trường khi đốt đèn cồn.
1. Tính nhiệt lượng đèn cồn cung cấp trong từng giai đoạn đun AB, BC, CD.
2. Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng.
3. Tính nhiệt dung riêng của kim loại làm cốc và của chất lỏng.
Câu 3. (3,0 điểm)
Dùng một dây dẫn có tổng trở 15,5 Ω người ta gấp lại vừa đủ thành các cạnh FA, AB, BC, CD, DE, EF và đường chéo FB của một lục giác đều ABCDEF (hình 3).
1. Tính giá trị điện trở của mỗi cạnh lục giác.
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Bỏ qua điện trở tại các điểm nối.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 4, hiệu điện thế giữa A và B không đổi U= 18V, điện trở R0=0,5Ω; đèn Đ1(3V, 6W); Đ2(3V, 3W); biến trở con chạy có giá trị toàn phần là Rb.
1. Cho giá trị toàn phần của biến trở con chạy Rb=6Ω và con chạy ở vị trí mà điện trở đoạn MC bằng 0,5Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
2. Xác định giá trị nhỏ nhất của Rb để khi điều chỉnh con chạy, đèn 1 có thể sáng bình thường.
Bỏ qua điện trở dây nối và sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ.
Câu 5. (4,0 điểm) Học sinh không được dùng công thức thấu kính.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=30cm, được giữ cố định. Điểm sáng A nằm cách trục chính của thấu kính 4cm. Ban đầu, A cách thấu kính 50cm. Cho A chuyển động lại gần thấu kính, trên đường thẳng song song với trục chính của thấu kính, đi được quãng đường 10cm trong thời gian 2s.
Tính quãng đường mà ảnh A’ của điểm sáng A chuyển động được và vận tốc trung bình của A’ trong thời gian trên.
Câu 6. (2,0 điểm)
Cho các dụng cụ sau: (1) 01 cân Rôbécvan (có hộp quả cân); (2) 01 cốc thuỷ tinh (không có vạch chia); (3) 01 bút nỉ; (4) Khăn khô, giấy thấm; (5) Nước; (6) Dầu nhớt.
Hãy trình bày 01 phương án đo khối lượng riêng của dầu nhớt (cơ sở lý thuyết và các bước tiến hành). Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
---------- HẾT ----------
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
* Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số báo danh: ……........
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn gồm có 05 trang) |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi : Vật lí Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 19/4/2022
|
Câu 1. (4,0 điểm)
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1. |
|
0,50 |
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
2. |
|
0,25 |
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,50 |
Câu 2. (4,0 điểm)
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1. |
|
0,25 |
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
2. |
Q2 là nhiệt lượng cung cấp để làm hoá hơi chất lỏng |
0,25 |
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
3. |
Q3 là nhiệt lượng chỉ để cốc tăng nhiệt độ từ 80oC đến 160oC |
0,25 |
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
kJ/(kg.độ) |
0,25 |
|
Q1 là nhiệt lượng để cốc và chất lỏng tăng nhiệt độ từ 20oC đến 80oC |
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
kJ/(kg.độ) |
0,25 |
Câu 3. (3,0 điểm)
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1. |
Gọi a là cạnh của lục giác đều ABCDEF, R là điện trở ứng với mỗi cạnh Độ dài của đường chéo FB là: |
0,25 |
Điện trở của đường chéo BF là: |
0,25 |
|
Tổng trở của dây dẫn: |
0,25 |
|
Điện trở của mỗi cạnh: |
0,25 |
|
2. |
Sơ đồ đoạn mạch AB: |
0,25 |
|
0,250 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,5 |
Câu 4. (3,0 điểm)
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1. |
|
|
|
|
|
Gọi x là điện trở phần MC của biến trở
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
2. |
|
|
|
|
|
|
0,25 |
|
(1) |
0,25 |
|
|
0,25 |
|
(2) |
0,25 |
|
Từ (1) và (2) suy ra : (3) |
0,25 |
|
Để (3) có nghiệm : |
0,25 |
Câu 5. (4,0 điểm)
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
0,25 |
|
0,25 |
|
|
|
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
|
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,50 |
Câu 6. (2,0 điểm)
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
Cơ sở lý thuyết : |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
|
0,5 |
|
Các bước đo : |
|
|
1. Cân khối lượng cốc |
0,25 |
|
2. Đổ nước vào cốc, dùng bút nỉ đánh dấu mực nước Đo khối lượng suy ra |
0,5 |
|
3. Đổ nước ra ngoài, lau khô cốc; Đổ dầu nhớt vào cốc đến vị trí đánh dấu Đo khối lượng suy ra |
0,25 |
* Lưu ý : Học sinh giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
Ngoài Đề Thi HSG Môn Lý Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm