Đề thi học kì 1 lớp 12 Môn Địa Lí Tỉnh Quảng Nam 2018-2019
Đề thi học kì 1 lớp 12 Môn Địa Lí Tỉnh Quảng Nam 2018-2019 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Đọc thêm
Trong năm học, việc ôn tập kiến thức địa lý là vô cùng quan trọng để đạt được kết quả tốt trong học tập. Và để giúp các bạn học sinh lớp 12 có thể tự đánh giá và củng cố kiến thức của mình, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau điểm qua đề thi học kì 1 môn Địa Lí tại tỉnh Quảng Nam năm học 2018-2019. Hãy cùng tìm hiểu và đánh giá năng lực của mình qua đề thi này nhé!
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 701
|
Câu 1: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
B. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
C. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản, lâm sản. |
Câu 3: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
Câu 4: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 5: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Lũ lụt thất thường. |
B. Sạt lở bờ biển. |
C. Cát bay, cát chảy. |
D. Xâm nhập mặn |
Câu 6: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
B. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
Câu 7: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. đông bắc. |
B. tây nam. |
C. đông nam. |
D. tây bắc. |
Câu 8: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
C. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
D. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất cát biển. |
B. Đất phù sa sông. |
C. Đất mặn. |
D. Đất phèn. |
Câu 10: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
B. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
C. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
D. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
Câu 11: Việt Nam nằm ở
A. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
B. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
C. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
Câu 12: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
B. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
C. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
D. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
Câu 13: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
C. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
D. Địa hình có hướng tây bắc- đông nam. |
Câu 15: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Quảng Bình. |
C. Kon Tum. |
D. Nghệ An. |
Câu 16: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Thủy năng. |
B. Rừng. |
C. Khoáng sản. |
D. Du lịch. |
Câu 17: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Thay đổi thất thường. |
C. Mang tính cận nhiệt. |
D. Đa dạng và giàu có. |
Câu 18: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Ven biển Nam Bộ. |
B. Đồng bằng sông Hồng. |
C. Ven biển Trung Bộ. |
D. Ven biển Nam Trung Bộ. |
Câu 19: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
B. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
C. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
D. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200C. |
Câu 20: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
B. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
C. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
D. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
Câu 21: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
B. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
C. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
D. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa xuân. |
B. Mùa thu. |
C. Mùa hạ. |
D. Mùa đông. |
Câu 23: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Tài nguyên. |
B. Địa hình. |
C. Khí hậu. |
D. Sinh vật. |
Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
B. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
C. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
D. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
Câu 25: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
B. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
D. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
Câu 26: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
B. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
C. qui định việc mua bán động vật. |
D. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
B. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
C. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
D. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
Câu 28: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
B. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
D. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
Câu 29: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
B. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
D. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
Câu 30: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Cam-pu-chia. |
B. Trung Quốc. |
C. Mi-an-ma. |
D. Biển Đông. |
--------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 702
|
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
B. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
D. Có các dãy núi hình cánh cung. |
Câu 2: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
C. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
D. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
Câu 4: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 150 B. |
B. 8034’B. |
C. 230 B. |
D. 8034’N. |
Câu 5: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
C. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
D. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan. |
B. Các loại đất khác và núi đá. |
C. Đất xám trên phù sa cổ. |
D. Đất phù sa dọc các sông. |
Câu 7: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì
A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi. |
Câu 8: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
D. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
Câu 9: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
Câu 10: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. ban hành luật bảo vệ rừng. |
B. phát triển rừng sản xuất. |
C. quy định việc khai thác. |
D. bảo vệ các loài quý hiếm. |
Câu 11: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Thanh Hóa. |
B. Quảng Nam. |
C. Quảng Bình. |
D. Điện Biên. |
Câu 12: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
C. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
Câu 13: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Phân hóa theo độ cao. |
C. Thay đổi tùy nơi. |
D. Mang tính cận nhiệt. |
Câu 14: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
B. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
D. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
Câu 15: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
Câu 16: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
B. Dầu khí, đồng, muối biển |
C. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
D. Dầu khí, cát, muối biển. |
Câu 17: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
B. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
C. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C. |
D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
Câu 18: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
B. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
C. nguồn khoáng sản phong phú. |
D. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
B. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
D. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
Câu 20: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 21: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Trường Sơn Bắc. |
B. Hoàng Liên Sơn. |
C. Khoan La San. |
D. Trường Sơn Nam. |
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. |
B. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
C. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
D. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Mưa lớn và quanh năm. |
B. Tính chất nhiệt đới. |
C. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
D. Gió mùa hoạt động. |
Câu 24: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
B. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
C. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
Câu 25: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
B. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. |
C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 26: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
B. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
C. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
D. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
Câu 27: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
D. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
Câu 28: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
B. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
C. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
D. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ. |
B. Mùa đông. |
C. Mùa thu. |
D. Mùa xuân. |
Câu 30: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. đất trượt, đá lở. |
B. bão nhiệt đới. |
C. cát bay, cát chảy. |
D. sạt lở bờ biển. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 703
|
Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. bão lớn và lũ nguồn về. |
B. không có đê sông ngăn lũ |
C. mưa lớn và triều cường. |
D. mưa bão trên diện rộng. |
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta?
A. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
B. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . |
C. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . |
D. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam |
Câu 3: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
C. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
D. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
Câu 4: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
B. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
C. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
D. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
Câu 5: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
B. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
C. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
D. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Câu 6: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
B. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. |
D. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 7: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
B. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
C. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
D. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
Câu 8: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. dưới 600- 700 m. |
B. 900- 1000 m. |
C. trên 2600 m. |
D. 1600-1700 m. |
Câu 9: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. đồi núi. |
B. núi cao. |
C. cao nguyên . |
D. sông lớn. |
Câu 10: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
C. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
Câu 11: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đồng bằng sông Hồng. |
B. đồng bằng miền Trung. |
C. duyên hải Nam Trung Bộ. |
D. đồng bằng sông Cửu Long. |
Câu 12: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Thái lan và Mi-an-ma. |
B. Cam-pu-chia và Lào. |
C. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
D. Trung Quốc và Lào. |
Câu 13: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
B. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. |
Câu 14: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì
A. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
Câu 15: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
B. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
C. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
D. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
Câu 16: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Thanh Hóa. |
C. Kon Tum. |
D. Quảng Bình. |
Câu 17: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
B. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
C. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
D. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
Câu 18: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Trù phú xanh tốt. |
C. Thay đổi theo độ cao. |
D. Mang tính cận nhiệt. |
Câu 19: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
B. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
C. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
D. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
Câu 20: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
C. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
D. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
Câu 21: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. sinh vật. |
B. địa hình. |
C. đất đai. |
D. khí hậu. |
Câu 22: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c. |
B. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
C. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
D. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . |
Câu 23: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Xuân- hè. |
B. Thu - đông. |
C. Hè - thu. |
D. Đông - xuân. |
Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta ?
A. Đất feralit trên đá badan. |
B. Đất feralit trên đá vôi. |
C. Các loại đất khác và núi đá. |
D. Đất feralit trên các loại đá khác. |
Câu 25: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
B. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
C. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
D. Qui định việc mua bán động vật. |
Câu 26: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
B. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
C. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
D. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
Câu 27. Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ?
A. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
B. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
C. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
D. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 28: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
B. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
D. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
Câu 29: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
|
B. đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. |
|
C. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
|
D. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
|
Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
B. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
C. Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
D. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 704
|
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
B. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
C. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
D. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
Câu 2: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. đông nam. |
B. đông bắc. |
C. tây nam. |
D. tây bắc. |
Câu 3: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
B. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
C. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
D. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
Câu 4: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Sinh vật. |
B. Địa hình. |
C. Khí hậu. |
D. Tài nguyên. |
Câu 5: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
B. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
B. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
C. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
D. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
Câu 7: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Mi-an-ma. |
B. Cam-pu-chia. |
C. Biển Đông. |
D. Trung Quốc. |
Câu 8: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Ven biển Trung Bộ. |
B. Ven biển Nam Bộ. |
C. Ven biển Nam Trung Bộ. |
D. Đồng bằng sông Hồng. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
B. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
C. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
D. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
Câu 10: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Xâm nhập mặn |
B. Sạt lở bờ biển. |
C. Cát bay, cát chảy. |
D. Lũ lụt thất thường. |
Câu 11: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
B. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
C. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
Câu 12: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
C. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
D. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
Câu 13: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
Câu 14: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
|
B. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
|
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
|
D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
C. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản |
D. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
Câu 16: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
B. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
C. Địa hình chạy hướng tây bắc- đông nam. |
D. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
Câu 17: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
B. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
C. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
D. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
Câu 18: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Bình. |
B. Nghệ An. |
C. Kon Tum. |
D. Quảng Nam. |
Câu 19: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
B. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
D. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
Câu 20: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa đông. |
B. Mùa thu. |
C. Mùa hạ. |
D. Mùa xuân. |
Câu 21: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất phèn. |
B. Đất phù sa sông. |
C. Đất cát biển. |
D. Đất mặn. |
Câu 22: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
B. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
C. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
D. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
Câu 23: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
B. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200 C. |
C. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
D. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
Câu 24: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thay đổi thất thường. |
B. Có tính cận xích đạo. |
C. Đa dạng và giàu có. |
D. Mang tính cận nhiệt. |
Câu 25: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
B. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
C. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
D. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
Câu 26: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
Câu 27: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Khoáng sản. |
B. Rừng. |
C. Thủy năng. |
D. Du lịch. |
Câu 28: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
B. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
D. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
Câu 29: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
B. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. qui định việc mua bán động vật. |
D. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
Câu 30: Việt Nam nằm ở
A. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
B. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
C. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 705
|
Câu 1: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
C. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
Câu 2: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
B. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
C. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
D. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Đất xám trên phù sa cổ. |
B. Đất feralit trên đá badan. |
C. Các loại đất khác và núi đá. |
D. Đất phù sa dọc các sông. |
Câu 4: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
B. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. . |
C. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
D. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
Câu 5: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
B. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
C. Dầu khí, đồng, muối biển |
D. Dầu khí, cát, muối biển. |
Câu 6: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển. |
B. đất trượt, đá lở. |
C. bão nhiệt đới. |
D. cát bay, cát chảy. |
Câu 7: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
B. Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. |
C. Đông Bắc, Trường Sơn Nam |
D. Khu vực Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
Câu 9: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
B. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
C. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
D. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
Câu 10: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. quy định việc khai thác. |
B. ban hành luật bảo vệ rừng. |
C. bảo vệ các loài quý hiếm. |
D. phát triển rừng sản xuất. |
Câu 11: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Trường Sơn Nam. |
B. Khoan La San. |
C. Trường Sơn Bắc. |
D. Hoàng Liên Sơn. |
Câu 12: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
B. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
C. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
D. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
Câu 13: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. |
C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
Câu 14: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
B. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
C. mùa đông trời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
D. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. |
Câu 15: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
B. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
C. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
D. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
Câu 16: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
B. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
C. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
Câu 17: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
C. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Mưa lớn và quanh năm. |
B. Gió mùa hoạt động. |
C. Tính chất nhiệt đới. |
D. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
Câu 19: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
C. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
Câu 20: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. |
B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 21: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì
A. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
Câu 22: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
B. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
C. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
D. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
Câu 23: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
C. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
D. Có các dãy núi hình cánh cung. |
Câu 24: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 8034’N. |
B. 150 B. |
C. 230 B. |
D. 8034’B. |
Câu 25: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Thanh Hóa. |
C. Điện Biên. |
D. Quảng Bình. |
Câu 26: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
B. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
C. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
D. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
Câu 27: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
B. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
C. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
D. nguồn khoáng sản phong phú. |
Câu 28: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa thu. |
B. Mùa hạ. |
C. Mùa xuân. |
D. Mùa đông. |
Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
B. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
D. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
Câu 30: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân hóa theo độ cao. |
B. Mang tính cận nhiệt. |
C. Có tính cận xích đạo. |
D. Thay đổi tùy nơi. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 706
|
Câu 1: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Thanh Hóa. |
B. Kon Tum. |
C. Quảng Bình. |
D. Quảng Nam. |
Câu 2: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì:
A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
C. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi. |
Câu 3: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
B. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
C. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
D. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
Câu 4: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta?
A. Các loại đất khác và núi đá. |
B. Đất feralit trên đá vôi. |
C. Đất feralit trên các loại đá khác. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 5: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Trù phú xanh tốt. |
C. Thay đổi theo độ cao. |
D. Mang tính cận nhiệt. |
Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
B. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
C. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
D. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
Câu 7: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. mưa bão trên diện rộng. |
B. mưa lớn và triều cường. |
C. bão lớn và lũ nguồn về. |
D. không có đê sông ngăn lũ |
Câu 8: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
C. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
Câu 9: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
B. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
C. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
D. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
Câu 10: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
B. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
C. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
D. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Câu 11: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. |
B. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
C. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
D. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
Câu 12: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. sông lớn. |
B. đồi núi. |
C. cao nguyên . |
D. núi cao. |
Câu 13: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. |
D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
B. Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
C. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
D. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
Câu 15: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
B. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 16: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. 900- 1000 m. |
B. 1600-1700 m. |
C. trên 2600 m. |
D. dưới 600- 700 m. |
Câu 17: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
B. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
C. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
D. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
Câu 18: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
B. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
D. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
Câu 19: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
B. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
C. Đông Bắc, Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
D. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
Câu 20: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
C. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
D. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
Câu 21: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta ?
A. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
B. Qui định việc mua bán động vật. |
C. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
D. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
Câu 22: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc |
C. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
D. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
Câu 23: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. khí hậu. |
B. sinh vật. |
C. đất đai. |
D. địa hình. |
Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Hè - thu. |
B. Xuân- hè. |
C. Đông - xuân. |
D. Thu - đông. |
Câu 25: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . |
B. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
C. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c |
D. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
Câu 26: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
C. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
D. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
Câu 27: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc và Lào. |
B. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
C. Cam-pu-chia và Lào. |
D. Thái lan và Mi-an-ma. |
Câu 28: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
B. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
D. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta ?
A. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
B. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . |
C. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam |
D. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . |
Câu 30: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. duyên hải Nam Trung Bộ. |
B. đồng bằng sông Cửu Long. |
C. đồng bằng sông Hồng. |
D. đồng bằng miền Trung. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 707
|
Câu 1: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Kon Tum. |
B. Nghệ An. |
C. Quảng Nam. |
D. Quảng Bình. |
Câu 2: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
B. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
C. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
D. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ. |
B. Mùa xuân. |
C. Mùa thu. |
D. Mùa đông. |
Câu 4: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
B. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
C. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
D. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
Câu 5: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
B. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 6: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
C. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
D. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
Câu 7: Việt Nam nằm ở
A. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
B. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
C. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
D. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
Câu 8: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. qui định việc mua bán động vật. |
B. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
D. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
Câu 9: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
B. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
C. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200 C. |
D. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
Câu 10: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Đồng bằng sông Hồng. |
B. Ven biển Nam Trung Bộ. |
C. Ven biển Trung Bộ. |
D. Ven biển Nam Bộ. |
Câu 11: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Trung Quốc. |
B. Cam-pu-chia. |
C. Mi-an-ma. |
D. Biển Đông. |
Câu 12: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ?
A. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
B. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
C. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản |
Câu 14: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
B. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
C. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
B. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
C. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
D. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
Câu 16: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất mặn. |
B. Đất cát biển. |
C. Đất phù sa sông. |
D. Đất phèn. |
Câu 17: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
B. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
C. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
D. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
Câu 18: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. tây nam. |
B. đông bắc. |
C. đông nam. |
D. tây bắc. |
Câu 19: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Lũ lụt thất thường. |
B. Cát bay, cát chảy. |
C. Sạt lở bờ biển. |
D. Xâm nhập mặn |
Câu 20: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
B. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
C. Địa hình chạy hướng tây bắc-đông nam. |
D. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
Câu 21: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
Câu 22: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Tài nguyên. |
B. Địa hình. |
C. Khí hậu. |
D. Sinh vật. |
Câu 23: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Thủy năng. |
B. Du lịch. |
C. Khoáng sản. |
D. Rừng. |
Câu 24: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
B. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
C. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
D. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
Câu 25: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
B. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
C. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
D. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
Câu 26: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
C. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
D. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
Câu 27: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính cận nhiệt. |
B. Có tính cận xích đạo. |
C. Thay đổi thất thường. |
D. Đa dạng và giàu có. |
Câu 28: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
B. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
C. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
D. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
Câu 29: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
Câu 30: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
B. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
C. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
D. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 708
|
Câu 1: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. |
B. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
C. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
Câu 2: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Các loại đất khác và núi đá. |
B. Đất phù sa dọc các sông. |
C. Đất xám trên phù sa cổ. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 3: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
D. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
Câu 4: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
B. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
D. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
Câu 5: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì:
A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
Câu 6: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
C. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
D. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
Câu 7: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. |
B. Trường Sơn Nam. |
C. Trường Sơn Bắc. |
D. Khoan La San. |
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
B. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
C. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
D. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
Câu 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
Câu 10: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ. |
B. Mùa đông. |
C. Mùa xuân. |
D. Mùa thu. |
Câu 11: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 230 B. |
B. 8034’B. |
C. 150 B. |
D. 8034’N. |
Câu 12: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. phát triển rừng sản xuất. |
B. bảo vệ các loài quý hiếm. |
C. ban hành luật bảo vệ rừng. |
D. quy định việc khai thác. |
Câu 13: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Bình. |
B. Quảng Nam. |
C. Điện Biên. |
D. Thanh Hóa. |
Câu 14: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thay đổi tùy nơi. |
B. Có tính cận xích đạo. |
C. Phân hóa theo độ cao. |
D. Mang tính cận nhiệt. |
Câu 15: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
B. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
C. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
Câu 16: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, đồng, muối biển |
B. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
C. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
D. Dầu khí, cát, muối biển. |
Câu 17: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
B. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
C. nguồn khoáng sản phong phú. |
D. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
Câu 18: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
C. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
D. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
Câu 19: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
B. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
C. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
Câu 20: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
B. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
C. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
D. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
Câu 21: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
B. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
C. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
D. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
Câu 22: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
B. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
C. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Đông Bắc, Trường Sơn Nam |
Câu 23: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. bão nhiệt đới. |
B. đất trượt, đá lở. |
C. sạt lở bờ biển. |
D. cát bay, cát chảy. |
Câu 24: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Có các dãy núi hình cánh cung. |
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
C. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
D. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
Câu 25: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ?
A. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. |
B. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
D. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 26: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và của TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
B. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt lớn. |
C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
Câu 27: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
B. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
D. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
Câu 28: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
D. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
B. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. |
C. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
D. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
B. Gió mùa hoạt động. |
C. Tính chất nhiệt đới. |
D. Mưa lớn và quanh năm. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 709
|
Câu 1: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
B. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
C. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
D. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
Câu 2: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
C. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
D. Đông Bắc, Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
B. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
C. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
D. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
Câu 4: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
B. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
D. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
Câu 5: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
C. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
Câu 6: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì
A. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
B. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
C. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
D. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta?
A. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam |
B. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . |
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
D. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . |
Câu 8: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
B. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
C. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
D. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
Câu 9: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
C. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
D. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
Câu 10: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. dưới 600- 700 m. |
B. trên 2600 m. |
C. 900- 1000 m. |
D. 1600-1700 m. |
Câu 11: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. cao nguyên . |
B. núi cao. |
C. sông lớn. |
D. đồi núi. |
Câu 12: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc |
D. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
Câu 13: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
B. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
C. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
D. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
Câu 14: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Quảng Bình. |
C. Kon Tum. |
D. Thanh Hóa. |
Câu 15: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta ?
A. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
B. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. Qui định việc mua bán động vật. |
D. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
Câu 16: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
B. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
C. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
D. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Câu 17: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. khí hậu. |
B. đất đai. |
C. địa hình. |
D. sinh vật. |
Câu 18: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
B. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm.
|
Câu 19: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
B. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . |
C. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
D. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c. |
Câu 20: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
B. đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. |
C. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
D. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
Câu 21: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
C. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
D. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
Câu 22: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. mưa lớn và triều cường. |
B. không có đê sông ngăn lũ |
C. bão lớn và lũ nguồn về. |
D. mưa bão trên diện rộng. |
Câu 23: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
B. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
C. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
D. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Đông - xuân. |
B. Hè - thu. |
C. Thu - đông. |
D. Xuân- hè. |
Câu 25: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Thái lan và Mi-an-ma. |
B. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
C. Cam-pu-chia và Lào. |
D. Trung Quốc và Lào. |
Câu 26: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta?
A. Các loại đất khác và núi đá. |
B. Đất feralit trên các loại đá khác. |
C. Đất feralit trên đá vôi. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 27: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đồng bằng sông Hồng. |
B. đồng bằng sông Cửu Long. |
C. đồng bằng miền Trung. |
D. duyên hải Nam Trung Bộ. |
Câu 28: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
B. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
C. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
D. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
Câu 29: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính cận nhiệt. |
B. Thay đổi theo độ cao. |
C. Trù phú xanh tốt. |
D. Có tính cận xích đạo. |
Câu 30: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
B. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
D. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 710
|
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
C. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản |
D. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
Câu 2: Việt Nam nằm ở
A. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
B. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
C. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
D. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
Câu 3: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. |
Câu 4: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Xâm nhập mặn |
B. Lũ lụt thất thường. |
C. Sạt lở bờ biển. |
D. Cát bay, cát chảy. |
Câu 5: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Địa hình. |
B. Tài nguyên. |
C. Sinh vật. |
D. Khí hậu. |
Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
B. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
C. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
D. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
Câu 7: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
B. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
C. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200C. |
D. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
Câu 8: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
C. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
D. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa đông. |
B. Mùa hạ. |
C. Mùa xuân. |
D. Mùa thu. |
Câu 10: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. qui định việc mua bán động vật. |
B. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
C. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
D. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
Câu 11: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
B. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
C. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
D. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
Câu 12: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
Câu 13: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
B. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
C. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
D. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
Câu 14: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Khoáng sản. |
B. Du lịch. |
C. Thủy năng. |
D. Rừng. |
Câu 15: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Địa hình chạy hướng tây bắc-đông nam. |
B. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
C. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
D. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
Câu 16: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thay đổi thất thường. |
B. Mang tính cận nhiệt. |
C. Có tính cận xích đạo. |
D. Đa dạng và giàu có. |
Câu 17: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
B. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
C. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
D. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
Câu 18: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. đông bắc. |
B. đông nam. |
C. tây bắc. |
D. tây nam. |
Câu 19: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Đồng bằng sông Hồng. |
B. Ven biển Trung Bộ. |
C. Ven biển Nam Trung Bộ. |
D. Ven biển Nam Bộ. |
Câu 20: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
D. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
Câu 21: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
B. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
C. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
D. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất cát biển. |
B. Đất phèn. |
C. Đất mặn. |
D. Đất phù sa sông. |
Câu 23: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Trung Quốc. |
B. Biển Đông. |
C. Mi-an-ma. |
D. Cam-pu-chia. |
Câu 24: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
B. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
C. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
Câu 25: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
Câu 26: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
B. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
C. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
D. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
Câu 27: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Bình. |
B. Nghệ An. |
C. Quảng Nam. |
D. Kon Tum. |
Câu 28: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
C. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
D. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
Câu 29: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
B. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
C. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
D. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
B. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
C. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
D. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 711
|
Câu 1: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thay đổi tùy nơi. |
B. Có tính cận xích đạo. |
D. Phân hóa theo độ cao. |
D. Phân hóa theo độ cao. |
Câu 2: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
B. nguồn khoáng sản phong phú. |
C. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
D. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
Câu 3: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
C. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
Câu 4: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
C. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
D. Có các dãy núi hình cánh cung. |
Câu 5: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
B. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
C. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
D. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. |
Câu 6: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
Câu 7: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì:
A. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
B. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
D. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
Câu 8: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 150 B. |
B. 8034’B. |
C. 230 B. |
D. 8034’N. |
Câu 9: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
B. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
D. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
Câu 10: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa xuân. |
B. Mùa hạ. |
C. Mùa đông. |
D. Mùa thu. |
Câu 11: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
B. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
Câu 12: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
Câu 13: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ?
A. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. |
B. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
C. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
D. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 14: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển. |
B. cát bay, cát chảy. |
C. đất trượt, đá lở. |
D. bão nhiệt đới. |
Câu 15: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
B. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
C. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Gió mùa hoạt động. |
B. Mưa lớn và quanh năm. |
C. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
D. Tính chất nhiệt đới. |
Câu 17: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Các loại đất khác và núi đá. |
B. Đất phù sa dọc các sông. |
C. Đất xám trên phù sa cổ. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 18: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. . |
B. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
C. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
D. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
Câu 19: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Quảng Bình. |
C. Điện Biên. |
D. Thanh Hóa. |
Câu 20: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
Câu 21: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
D. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
Câu 22: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
B. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
C. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
D. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
Câu 23: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Khoan La San. |
B. Hoàng Liên Sơn. |
C. Trường Sơn Nam. |
D. Trường Sơn Bắc. |
Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
B. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
C. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
D. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
Câu 25: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
C. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
D. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
Câu 26: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, cát, muối biển. |
B. Dầu khí, đồng, muối biển |
C. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
D. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
Câu 27: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. quy định việc khai thác. |
B. ban hành luật bảo vệ rừng. |
C. phát triển rừng sản xuất. |
D. bảo vệ các loài quý hiếm. |
Câu 28: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
B. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
C. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
D. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
Câu 29: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam |
C. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
D. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 30: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
B. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
C. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
D. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 712
|
Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. mưa lớn và triều cường. |
B. mưa bão trên diện rộng. |
C. không có đê sông ngăn lũ |
D. bão lớn và lũ nguồn về. |
Câu 2: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây ?
A. Đông - xuân. |
B. Xuân- hè. |
C. Hè - thu. |
D. Thu - đông. |
Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
B. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
D. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
Câu 4: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
B. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
C. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
D. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
Câu 5: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
B. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
D. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
B. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
C. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
D. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
Câu 7: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
B. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
C. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
D. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
Câu 8: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
B. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
C. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
D. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Câu 9: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
B. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. |
D. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 10: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
B. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
C. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
D. đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. |
Câu 11: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
C. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 12: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta ?
A. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
B. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
D. Qui định việc mua bán động vật. |
Câu 13: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đồng bằng sông Hồng. |
B. duyên hải Nam Trung Bộ. |
C. đồng bằng sông Cửu Long. |
D. đồng bằng miền Trung. |
Câu 14: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
C. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
D. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
Câu 15: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. dưới 600- 700 m. |
B. 900- 1000 m. |
C. 1600-1700 m. |
D. trên 2600 m. |
Câu 16: 22. Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Bình. |
B. Thanh Hóa. |
C. Kon Tum. |
D. Quảng Nam. |
Câu 17: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
B. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
C. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
Câu 18: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
C. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc |
Câu 19: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
C. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
B. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
C. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
D. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
Câu 21: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
B. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
D. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
Câu 22: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
B. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
C. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
D. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta ?
A. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . |
B. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
C. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . |
D. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam. |
Câu 24: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì
A. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi. |
Câu 25: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. địa hình. |
B. khí hậu. |
C. sinh vật. |
D. đất đai. |
Câu 26: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta ?
A. Đất feralit trên đá vôi. |
B. Đất feralit trên các loại đá khác. |
C. Đất feralit trên đá badan. |
D. Các loại đất khác và núi đá. |
Câu 27: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. đồi núi. |
B. núi cao. |
C. sông lớn. |
D. cao nguyên . |
Câu 28: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
B. Thái lan và Mi-an-ma. |
C. Trung Quốc và Lào. |
D. Cam-pu-chia và Lào. |
Câu 29: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Trù phú xanh tốt. |
B. Có tính cận xích đạo. |
C. Mang tính cận nhiệt. |
D. Thay đổi theo độ cao. |
Câu 30: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
B. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . |
C. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
D. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 713
|
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản |
C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
D. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
Câu 2: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
B. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
C. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
D. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
C. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
D. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
Câu 4: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200C. |
B. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
C. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
D. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
Câu 5: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
B. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
C. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
D. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
Câu 6: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
B. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
C. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
D. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
Câu 7: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Bình. |
B. Nghệ An. |
C. Quảng Nam. |
D. Kon Tum. |
Câu 8: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất phèn. |
B. Đất phù sa sông. |
C. Đất cát biển. |
D. Đất mặn. |
Câu 9: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. qui định việc mua bán động vật. |
B. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
D. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
Câu 10: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
B. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
C. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
D. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
Câu 12: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Mang tính cận nhiệt. |
C. Đa dạng và giàu có. |
D. Thay đổi thất thường. |
Câu 13: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
B. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
C. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
D. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
Câu 14: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
B. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
C. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
B. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
C. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
Câu 16: Việt Nam nằm ở
A. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
B. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
C. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
Câu 17: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
B. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. |
Câu 18: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. đông bắc. |
B. đông nam. |
C. tây nam. |
D. tây bắc. |
Câu 19: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Sạt lở bờ biển. |
B. Lũ lụt thất thường. |
C. Cát bay, cát chảy. |
D. Xâm nhập mặn |
Câu 20: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
B. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
D. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
Câu 21: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Địa hình. |
B. Tài nguyên. |
C. Sinh vật. |
D. Khí hậu. |
Câu 22: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
B. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
C. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
D. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
Câu 23: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ. |
B. Mùa thu. |
C. Mùa đông. |
D. Mùa xuân. |
Câu 24: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
B. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
C. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
D. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
Câu 25: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
Câu 26: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Đồng bằng sông Hồng. |
B. Ven biển Trung Bộ. |
C. Ven biển Nam Bộ. |
D. Ven biển Nam Trung Bộ. |
Câu 27: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Thủy năng. |
B. Rừng. |
C. Khoáng sản. |
D. Du lịch. |
Câu 28: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Trung Quốc. |
B. Mi-an-ma. |
C. Biển Đông. |
D. Cam-pu-chia. |
Câu 29: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
B. Địa hình chạy hướng tây bắc -đông nam. |
C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
D. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
Câu 30: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
B. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
D. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 714
|
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Tính chất nhiệt đới. |
B. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
C. Mưa lớn và quanh năm. |
D. Gió mùa hoạt động. |
Câu 2: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. đất trượt, đá lở. |
B. cát bay, cát chảy. |
C. sạt lở bờ biển. |
D. bão nhiệt đới. |
Câu 3: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. |
D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
Câu 4: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
C. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
Câu 5: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
C. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
D. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
Câu 6: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. |
B. Trường Sơn Bắc. |
C. Trường Sơn Nam. |
D. Khoan La San. |
Câu 7: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
B. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Đông Bắc, Trường Sơn Nam |
D. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. |
Câu 8: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
B. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
D. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
Câu 9: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
B. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
C. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
D. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
Câu 10: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
B. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
C. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
D. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
Câu 11: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 230 B. |
B. 8034’B. |
C. 150 B. |
D. 8034’N. |
Câu 12: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
B. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
C. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với củaTP Hồ Chí Minh. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 13: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Đất xám trên phù sa cổ. |
B. Các loại đất khác và núi đá. |
C. Đất phù sa dọc các sông. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 14: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
Câu 15: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
B. Dầu khí, đồng, muối biển |
C. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
D. Dầu khí, cát, muối biển. |
Câu 16: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Điện Biên. |
B. Thanh Hóa. |
C. Quảng Nam. |
D. Quảng Bình. |
Câu 17: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
B. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
C. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
D. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
Câu 18: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
B. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
D. Có các dãy núi hình cánh cung. |
Câu 19: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Thay đổi tùy nơi. |
C. Mang tính cận nhiệt. |
D. Phân hóa theo độ cao. |
Câu 20: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
B. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
C. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
D. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
Câu 21: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
B. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
C. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
D. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
B. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
C. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
D. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. . |
Câu 23: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
B. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C. |
C. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
Câu 24: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
B. nguồn khoáng sản phong phú. |
C. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
D. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
Câu 25: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
B. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
Câu 26: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì:
A. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
B. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
C. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi. |
D. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
Câu 27: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa xuân. |
B. Mùa đông. |
C. Mùa hạ. |
D. Mùa thu. |
Câu 28: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
D. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
Câu 29: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. quy định việc khai thác. |
B. phát triển rừng sản xuất. |
C. ban hành luật bảo vệ rừng. |
D. bảo vệ các loài quý hiếm. |
Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
B. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
C. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
D. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 715
|
Câu 1: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. khí hậu. |
B. sinh vật. |
C. đất đai. |
D. địa hình. |
Câu 2: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Thay đổi theo độ cao. |
C. Mang tính cận nhiệt. |
D. Trù phú xanh tốt. |
Câu 3: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
B. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . |
C. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c. |
D. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
Câu 4: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
B. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
C. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
D. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
B. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
C. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
D. Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
Câu 6: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
B. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
D. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
Câu 7: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
B. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
C. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
D. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
Câu 8: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
B. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
C. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
D. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta ?
A. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
B. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . |
C. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . |
D. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam |
Câu 10: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
B. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
C. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
D. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
Câu 11: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây ?
A. Xuân- hè. |
B. Hè - thu. |
C. Thu - đông. |
D. Đông - xuân. |
Câu 12: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. dưới 600- 700 m. |
B. trên 2600 m. |
C. 900- 1000 m. |
D. 1600-1700 m. |
Câu 13: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đồng bằng sông Hồng. |
B. đồng bằng sông Cửu Long. |
C. duyên hải Nam Trung Bộ. |
D. đồng bằng miền Trung. |
Câu 14: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
B. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc |
Câu 15: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
B. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
C. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
D. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
Câu 16: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Qui định việc mua bán động vật. |
B. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
D. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
Câu 17: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. mưa lớn và triều cường. |
B. bão lớn và lũ nguồn về. |
C. không có đê sông ngăn lũ |
D. mưa bão trên diện rộng. |
Câu 18: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì
A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
B. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
Câu 19: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. cao nguyên . |
B. đồi núi. |
C. núi cao. |
D. sông lớn. |
Câu 20: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta ?
A. Các loại đất khác và núi đá. |
B. Đất feralit trên các loại đá khác. |
C. Đất feralit trên đá vôi. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 21: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
B. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
D. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
Câu 22: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
B. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
C. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 12 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. |
Câu 23: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
B. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
C. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
D. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Kon Tum. |
C. Thanh Hóa. |
D. Quảng Bình. |
Câu 25: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Thái lan và Mi-an-ma. |
B. Cam-pu-chia và Lào. |
C. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
D. Trung Quốc và Lào. |
Câu 26: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
B. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
C. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
D. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
Câu 27: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
B. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
C. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
D. Đông nam-đông bắc và hướng vòng cung. |
Câu 28: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
B. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
C. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
D. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
Câu 29: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
C. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
D. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
Câu 30: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
B. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
C. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
D. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 716
|
Câu 1: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
B. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
C. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
D. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
Câu 2: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
B. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
C. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản |
D. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
Câu 4: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Cam-pu-chia. |
B. Biển Đông. |
C. Trung Quốc. |
D. Mi-an-ma. |
Câu 5: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
B. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
C. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
D. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
Câu 6: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. tây nam. |
B. đông nam. |
C. đông bắc. |
D. tây bắc. |
Câu 7: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 8: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
B. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
C. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
D. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất mặn. |
B. Đất phèn. |
C. Đất cát biển. |
D. Đất phù sa sông. |
Câu 10: Việt Nam nằm ở
A. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
B. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
C. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
D. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
Câu 11: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính cận nhiệt. |
B. Thay đổi thất thường. |
C. Đa dạng và giàu có. |
D. Có tính cận xích đạo. |
Câu 12: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Rừng. |
B. Thủy năng. |
C. Khoáng sản. |
D. Du lịch. |
Câu 13: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Ven biển Trung Bộ. |
B. Ven biển Nam Trung Bộ. |
C. Đồng bằng sông Hồng. |
D. Ven biển Nam Bộ. |
Câu 14: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
B. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
Câu 15: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
B. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
C. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
D. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
Câu 16: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
B. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
C. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
Câu 17: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Khí hậu. |
B. Tài nguyên. |
C. Sinh vật. |
D. Địa hình. |
Câu 18: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
B. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
C. qui định việc mua bán động vật. |
D. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
Câu 19: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
B. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
C. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
D. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
Câu 20: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
B. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
D. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
Câu 21: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
B. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200 C. |
C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
D. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
Câu 22: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Địa hình chạy hướng tây bắc- đông nam. |
B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
C. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
D. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
Câu 23: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
B. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
C. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
D. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
B. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
C. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
D. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
Câu 25: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Sạt lở bờ biển. |
B. Cát bay, cát chảy. |
C. Lũ lụt thất thường. |
D. Xâm nhập mặn |
Câu 26: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
C. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
D. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
Câu 27: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Nghệ An. |
B. Quảng Bình. |
C. Kon Tum. |
D. Quảng Nam. |
Câu 28: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
|
B. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
|
C. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
|
D. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
Câu 29: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
B. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
C. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
D. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
Câu 30: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ. |
B. Mùa đông. |
C. Mùa thu. |
D. Mùa xuân. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 717
|
Câu 1: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
C. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
D. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
Câu 2: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
B. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
C. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
D. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
Câu 3: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
D. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
Câu 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
Câu 5: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. |
C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
Câu 6: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. |
B. Trường Sơn Bắc. |
C. Trường Sơn Nam. |
D. Khoan La San. |
Câu 7: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. |
B. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 8: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
B. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
C. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
D. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. |
B. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
C. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
D. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
Câu 10: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
D. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
Câu 11: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
D. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
Câu 12: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. cát bay, cát chảy. |
B. bão nhiệt đới. |
C. sạt lở bờ biển. |
D. đất trượt, đá lở. |
Câu 13: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, cát, muối biển. |
B. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
C. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
D. Dầu khí, đồng, muối biển |
Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
B. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
C. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
D. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
Câu 15: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Điện Biên. |
C. Quảng Bình. |
D. Thanh Hóa. |
Câu 16: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
B. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
C. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
D. nguồn khoáng sản phong phú. |
Câu 17: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 8034’B. |
B. 150 B. |
C. 230 B. |
D. 8034’N. |
Câu 18: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
B. Có các dãy núi hình cánh cung. |
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
D. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
Câu 19: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. phát triển rừng sản xuất. |
B. bảo vệ các loài quý hiếm. |
C. ban hành luật bảo vệ rừng. |
D. quy định việc khai thác. |
Câu 20: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
Câu 21: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
B. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
C. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
D. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan. |
B. Đất xám trên phù sa cổ. |
C. Đất phù sa dọc các sông. |
D. Các loại đất khác và núi đá. |
Câu 23: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
B. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
C. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
D. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
Câu 24: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam |
C. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
D. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. |
Câu 25: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
B. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
C. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
D. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Tính chất nhiệt đới. |
B. Mưa lớn và quanh năm. |
C. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
D. Gió mùa hoạt động. |
Câu 27: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
B. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
C. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
D. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
Câu 28: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính cận nhiệt. |
B. Phân hóa theo độ cao. |
C. Có tính cận xích đạo. |
D. Thay đổi tùy nơi. |
Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa đông. |
B. Mùa thu. |
C. Mùa hạ. |
D. Mùa xuân. |
Câu 30: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì
A. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
B. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
D. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 718
|
Câu 1: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
B. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
C. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
D. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta?
A. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . |
B. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam. |
C. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục. |
D. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. |
B. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
C. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
Câu 4: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
B. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
C. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
D. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
Câu 5: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. khí hậu. |
B. sinh vật. |
C. đất đai. |
D. địa hình. |
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
B. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
C. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
D. . Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
Câu 7: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. |
B. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
C. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
D. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
Câu 8: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
C. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
D. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan. |
B. Đất feralit trên đá vôi. |
C. Đất feralit trên các loại đá khác. |
D. Các loại đất khác và núi đá. |
Câu 10: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
B. Trung Quốc và Lào. |
C. Cam-pu-chia và Lào. |
D. Thái lan và Mi-an-ma. |
Câu 11: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính cận nhiệt. |
B. Thay đổi theo độ cao. |
C. Có tính cận xích đạo. |
D. Trù phú xanh tốt. |
Câu 12: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. mưa lớn và triều cường. |
B. mưa bão trên diện rộng. |
C. không có đê sông ngăn lũ |
D. bão lớn và lũ nguồn về. |
Câu 13: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
B. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
C. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
D. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
Câu 14: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
B. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
C. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 12 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. |
Câu 15: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
C. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
D. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
Câu 16: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
B. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
C. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
D. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
Câu 17: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
B. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
C. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
D. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
Câu 18: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Qui định việc mua bán động vật. |
B. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
C. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
D. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
Câu 19: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đồng bằng miền Trung. |
B. duyên hải Nam Trung Bộ. |
C. đồng bằng sông Hồng. |
D. đồng bằng sông Cửu Long. |
Câu 20: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
B. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
D. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
Câu 21: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. trên 2600 m. |
B. 900- 1000 m. |
C. dưới 600- 700 m. |
D. 1600-1700 m. |
Câu 22: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. núi cao. |
B. đồi núi. |
C. sông lớn. |
D. cao nguyên . |
Câu 23: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
B. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
C. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
D. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
Câu 24: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
|
B. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
|
C. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
|
D. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
|
Câu 25: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
B. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
C. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
D. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
Câu 26: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
B. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
D. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
Câu 27: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Kon Tum. |
B. Quảng Nam. |
C. Thanh Hóa. |
D. Quảng Bình. |
Câu 28: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
B. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c |
C. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . |
D. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
Câu 29: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì
A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
B. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
C. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
Câu 30: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Thu - đông. |
B. Đông - xuân. |
C. Xuân- hè. |
D. Hè - thu. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 719
|
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
B. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
C. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
D. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
Câu 2: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Trung Quốc. |
B. Biển Đông. |
C. Mi-an-ma. |
D. Cam-pu-chia. |
Câu 3: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Thủy năng. |
B. Du lịch. |
C. Khoáng sản. |
D. Rừng. |
Câu 4: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Thay đổi thất thường. |
C. Mang tính cận nhiệt. |
D. Đa dạng và giàu có. |
Câu 5: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa đông. |
B. Mùa thu. |
C. Mùa hạ. |
D. Mùa xuân. |
Câu 6: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
B. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
C. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
D. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
Câu 7: Việt Nam nằm ở
A. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
B. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
C. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
D. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
Câu 8: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
Câu 9: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
B. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
C. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
D. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
Câu 10: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
B. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
C. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
D. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
B. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
C. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
D. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
Câu 12: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Địa hình. |
B. Tài nguyên. |
C. Sinh vật. |
D. Khí hậu. |
Câu 13: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. qui định việc mua bán động vật. |
B. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
C. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
D. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
Câu 14: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. đông nam. |
B. đông bắc. |
C. tây nam. |
D. tây bắc. |
Câu 15: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
B. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
C. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
D. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
Câu 16: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
B. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
C. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 17: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
B. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
C. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
D. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
Câu 18: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Sạt lở bờ biển. |
B. Lũ lụt thất thường. |
C. Xâm nhập mặn |
D. Cát bay, cát chảy. |
Câu 19: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
C. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
D. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
Câu 20: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
B. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
C. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
D. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
Câu 21: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
B. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
D. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200 C. |
Câu 22: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. |
B. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
D. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản, lâm sản. |
C. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
D. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
Câu 24: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
B. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
D. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
Câu 25: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất phèn. |
B. Đất mặn. |
C. Đất cát biển. |
D. Đất phù sa sông. |
Câu 26: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
B. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
C. Địa hình chạy hướng tây bắc - đông nam. |
D. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
Câu 27: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Đồng bằng sông Hồng. |
B. Ven biển Trung Bộ. |
C. Ven biển Nam Bộ. |
D. Ven biển Nam Trung Bộ. |
Câu 28: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Nghệ An. |
B. Quảng Nam. |
C. Kon Tum. |
D. Quảng Bình. |
Câu 29: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
Câu 30: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
B. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
C. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
D. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
--------------------------------------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 720
|
Câu 1: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thay đổi tùy nơi. |
B. Mang tính cận nhiệt. |
C. Phân hóa theo độ cao. |
D. Có tính cận xích đạo. |
Câu 2: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
B. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
C. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
Câu 3: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
B. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
C. Có các dãy núi hình cánh cung. |
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
Câu 4: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
C. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
D. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
B. Tính chất nhiệt đới. |
C. Gió mùa hoạt động. |
D. Mưa lớn và quanh năm. |
Câu 6: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
B. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
D. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
Câu 7: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Đất phù sa dọc các sông. |
B. Các loại đất khác và núi đá. |
C. Đất xám trên phù sa cổ. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 8: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
B. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
C. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
D. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
Câu 9: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. cát bay, cát chảy. |
B. đất trượt, đá lở. |
C. sạt lở bờ biển. |
D. bão nhiệt đới. |
Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
B. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
C. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
D. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
Câu 11: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
B. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
D. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
Câu 12: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
B. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. |
D. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
Câu 13: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
B. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
D. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
Câu 14: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
B. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. |
C. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
Câu 15: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
D. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
Câu 16: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. phát triển rừng sản xuất. |
B. quy định việc khai thác. |
C. ban hành luật bảo vệ rừng. |
D. bảo vệ các loài quý hiếm. |
Câu 17: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
B. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. |
C. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
D. Đông Bắc, Trường Sơn Nam |
Câu 18: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
Câu 19: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa đông. |
B. Mùa thu. |
C. Mùa hạ. |
D. Mùa xuân. |
Câu 20: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Điện Biên. |
B. Quảng Bình. |
C. Thanh Hóa. |
D. Quảng Nam. |
Câu 21: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ?
A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
C. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. |
D. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
Câu 22: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
B. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
C. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
D. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
Câu 23: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì:
A. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
C. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
D. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
Câu 24: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, đồng, muối biển |
B. Dầu khí, cát, muối biển. |
C. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
D. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
Câu 25: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 230 B. |
B. 8034’B. |
C. 150 B. |
D. 8034’N. |
Câu 26: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. |
B. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
Câu 27: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
B. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
C. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
D. nguồn khoáng sản phong phú. |
Câu 28: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Khoan La San. |
B. Trường Sơn Bắc. |
C. Hoàng Liên Sơn. |
D. Trường Sơn Nam. |
Câu 29: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
B. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
C. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
D. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 721
|
Câu 1: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
B. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm. |
C. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
D. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c. |
Câu 2: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
B. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
C. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
D. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
Câu 3: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. bão lớn và lũ nguồn về. |
B. mưa bão trên diện rộng. |
C. không có đê sông ngăn lũ |
D. mưa lớn và triều cường. |
Câu 4: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Thay đổi theo độ cao. |
C. Mang tính cận nhiệt. |
D. Trù phú xanh tốt. |
Câu 5: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Thu - đông. |
B. Hè - thu. |
C. Xuân- hè. |
D. Đông - xuân. |
Câu 6: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
B. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
C. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
D. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Câu 7: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Cam-pu-chia và Lào. |
B. Trung Quốc và Lào. |
C. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
D. Thái lan và Mi-an-ma. |
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta?
A. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . |
B. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam |
C. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . |
D. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
Câu 9: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. đất đai. |
B. sinh vật. |
C. địa hình. |
D. khí hậu. |
Câu 10 Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta là
A. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
B. Qui định việc mua bán động vật. |
C. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
D. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
Câu 11: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
B. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
C. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
D. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
Câu 12: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
B. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
D. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
Câu 13: : Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
B. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
C. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
D. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. .Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
B. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
C. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
D. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
Câu 15: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đồng bằng sông Hồng. |
B. đồng bằng sông Cửu Long. |
C. đồng bằng miền Trung. |
D. duyên hải Nam Trung Bộ. |
Câu 16: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
B. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
C. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
D. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
Câu 17: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
C. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
D. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
Câu 18: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
B. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
C. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
Câu 19: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
B. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
C. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
D. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
Câu 20: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
C. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
D. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
Câu 21: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. trên 2600 m. |
B. dưới 600- 700 m. |
C. 1600-1700 m. |
D. 900- 1000 m. |
Câu 22: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
B. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
C. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
D. Đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. |
Câu 23: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
B. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc |
Câu 24: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
B. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
D. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
Câu 25: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta?
A. Đất feralit trên đá vôi. |
B. Đất feralit trên các loại đá khác. |
C. Các loại đất khác và núi đá. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 26: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. sông lớn. |
B. đồi núi. |
C. núi cao. |
D. cao nguyên . |
Câu 27: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
B. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
C. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
D. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
Câu 28: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Thanh Hóa. |
B. Quảng Nam. |
C. Quảng Bình. |
D. Kon Tum. |
Câu 30: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì
A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
B. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
C. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
-----------------------------------------------
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 722
|
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa. |
B. Sông nhiều nước và giàu phù sa. |
C. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt. |
D. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc. |
Câu 2: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
A. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. |
B. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa. |
C. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm. |
D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt. |
Câu 3: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh. |
B. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng. |
C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
Câu 4: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. |
B. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. |
C. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều. |
D. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. |
Câu 5: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Ven biển Nam Trung Bộ. |
B. Đồng bằng sông Hồng. |
C. Ven biển Nam Bộ. |
D. Ven biển Trung Bộ. |
Câu 6: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Thay đổi thất thường. |
C. Mang tính cận nhiệt. |
D. Đa dạng và giàu có |
Câu 7: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là
A. qui định việc mua bán động vật. |
B. bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
D. ban hành sách đỏ Việt Nam. |
Câu 8: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ. |
B. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
C. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa. |
D. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?
A. Đất cát biển. |
B. Đất mặn. |
C. Đất phù sa sông. |
D. Đất phèn. |
Câu 10: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét. |
B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
C. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta. |
D. Địa hình chạy hướng tây bắc- đông nam. |
Câu 11: 1 Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh. |
B. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
C. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
D. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?
A. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao. |
B. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh. |
C. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh. |
D. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông. |
Câu 13: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là
A. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ. |
B. bão, ngập lụt, lũ quét,hạn hán và động đất cấp độ mạnh. |
C. bão, ngập lụt trên diện rộng ,lũ quét, hạn hán và sóng thần. |
D. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước. |
Câu 14: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?
A. Rừng. |
B. Thủy năng. |
C. Khoáng sản. |
D. Du lịch. |
Câu 15: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?
A. Sạt lở bờ biển. |
B. Cát bay, cát chảy. |
C. Xâm nhập mặn |
D. Lũ lụt thất thường. |
Câu 16: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Tài nguyên. |
B. Khí hậu. |
C. Sinh vật. |
D. Địa hình. |
Câu 17: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa thu. |
B. Mùa hạ. |
C. Mùa xuân. |
D. Mùa đông. |
Câu 18: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. |
B. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. |
C. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. |
D. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. |
Câu 19: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là
A. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu. |
B. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít. |
C. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200 C. |
D. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa. |
Câu 20: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Kon Tum. |
B. Quảng Bình. |
C. Quảng Nam. |
D. Nghệ An. |
Câu 21: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh. |
B. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội. |
C. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội. |
D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái. |
B. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc. |
C. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên. |
D. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup. |
Câu 23: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là
A. tây nam. |
B. đông nam. |
C. đông bắc. |
D. tây bắc. |
Câu 24: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?
A. Đông Bắc, Trường Sơn Nam. |
B. Trường Sơn Bắc,Trường Sơn Nam. |
C. Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. |
D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam. |
Câu 25: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với
A. Trung Quốc. |
B. Biển Đông. |
C. Cam-pu-chia. |
D. Mi-an-ma. |
Câu 26: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm. |
B. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm. |
C. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. |
D. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm. |
Câu 27: Việt Nam nằm ở
A. phía đông đại dương Thái Bình Dương. |
B. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương. |
C. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam. |
D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. |
Câu 28: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình cao, lượng mưa nhỏ . |
B. địa hình thấp, lượng mưa lớn. |
C. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ |
D. địa hình cao, lượng mưa lớn . |
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản,lâm sản |
B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản. |
C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại. |
D. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. |
Câu 30: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. |
B. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp. |
C. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước. |
D. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 723
|
Câu 1: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản. |
B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. |
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. |
D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. |
Câu 2: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa. |
B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú. |
C. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa. |
D. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình. |
Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng |
B. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác. |
C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. |
D. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. |
Câu 4: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có
A. mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 0C. |
B. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt. |
C. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá. |
D. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế. |
Câu 5: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. |
B. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. |
C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. |
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. |
Câu 6: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. |
B. Phía đông nam thấp hơn tây bắc. |
C. Hướng núi tây bắc - đông nam. |
D. Có các dãy núi hình cánh cung. |
Câu 7: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. |
B. Khoan La San. |
C. Trường Sơn Bắc. |
D. Trường Sơn Nam. |
Câu 8: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?
A. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển. |
B. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất . |
C. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh. |
D. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước. |
Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm. |
B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền. |
C. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. |
D. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền. |
Câu 10: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp. |
B. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc. |
C. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện. |
D. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực. |
Câu 11: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn. |
B. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng. |
C. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng. |
D. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
Câu 12: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều. |
B. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
C. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra. |
D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
Câu 13: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Thuỷ sản, muối biển, đồng. |
B. Dầu khí, đồng, muối biển |
C. Dầu khí, than đá, quặng sắt. |
D. Dầu khí, cát, muối biển. |
Câu 14: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. ban hành luật bảo vệ rừng. |
B. phát triển rừng sản xuất. |
C. quy định việc khai thác. |
D. bảo vệ các loài quý hiếm. |
Câu 15: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Mùa đông. |
B. Mùa xuân. |
C. Mùa thu. |
D. Mùa hạ. |
Câu 16: Loại thiên tai thất thường, khó phòng tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển. |
B. bão nhiệt đới. |
C. đất trượt, đá lở. |
D. cát bay, cát chảy. |
Câu 17: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?
A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. |
C. Đông Bắc, Trường Sơn Nam |
D. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc. |
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Tính chất nhiệt đới. |
B. Gió mùa hoạt động. |
C. Lượng mưa,độ ẩm lớn. |
D. Mưa lớn và quanh năm. |
Câu 19: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Tây Nguyên nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan. |
B. Các loại đất khác và núi đá. |
C. Đất phù sa dọc các sông. |
D. Đất xám trên phù sa cổ. |
Câu 20: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là
A. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh. |
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn. |
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. |
D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. |
Câu 21: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?
A. 150 B. |
B. 8034’N. |
C. 8034’B. |
D. 230 B. |
Câu 22: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì:
A. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
B. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
C. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. |
D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi . |
Câu 23: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi. |
B. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao. |
C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều. |
D. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn. |
Câu 24: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính cận xích đạo. |
B. Thay đổi tùy nơi. |
C. Phân hóa theo độ cao. |
D. Mang tính cận nhiệt. |
Câu 25: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội. |
B. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
D. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh. |
-----------------------------------------------
Câu 26: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. |
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật. |
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi. |
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên. |
Câu 27: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam. |
B. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. |
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt. |
D. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa. |
Câu 28: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. nguồn khoáng sản phong phú. |
B. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt. |
C. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng. |
D. thiên nhiên xanh tươi, trù phú. |
Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Điện Biên. |
B. Thanh Hóa. |
C. Quảng Nam. |
D. Quảng Bình. |
Câu 30: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng
A. nội chí tuyến bán cầu Nam. |
B. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. |
C. nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
D. ngoại chí tuyến bán cầu Nam. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 724
|
Câu 1: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì
A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi. |
B. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. |
C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . |
D. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. |
Câu 2: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Nam. |
B. Thanh Hóa. |
C. Kon Tum. |
D. Quảng Bình. |
Câu 3: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là
A. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. |
B. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
C. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. |
D. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. |
Câu 4: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì
A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. |
B. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
C. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. |
D. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. |
Câu 5: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?
A. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. |
B. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. |
C. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. |
D. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. |
Câu 6: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng
A. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
B. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. |
C. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
D. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. |
Câu 7: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta?
A. Các loại đất khác và núi đá. |
B. Đất feralit trên các loại đá khác. |
C. Đất feralit trên đá vôi. |
D. Đất feralit trên đá badan. |
Câu 8: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có
A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. |
B. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. |
C. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. |
D. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. |
Câu 9: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Ban hành sách đỏ Việt Nam. |
B. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. |
C. Qui định việc mua bán động vật. |
D. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. |
Câu 10: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Thái lan và Mi-an-ma. |
B. Cam-pu-chia và Lào. |
C. Trung Quốc và Cam-pu-chia. |
D. Trung Quốc và Lào. |
Câu 11: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất ?
Nhiệt độ TB tháng( 0 C) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
17,2 |
18,1 |
20,7 |
24,2 |
26,6 |
29,8 |
29,2 |
29,1 |
28,3 |
26,1 |
23,1 |
19,3 |
TP Hồ Chí Minh |
26,5 |
27,6 |
29,0 |
30,5 |
29,5 |
28,5 |
28,0 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,0 |
26,0 |
(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)
A. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. |
B. Nhiệt độ trung bình tháng 12 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. |
C. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. |
D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 12: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. duyên hải Nam Trung Bộ. |
B. đồng bằng sông Hồng. |
C. đồng bằng sông Cửu Long. |
D. đồng bằng miền Trung. |
Câu 13: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính cận nhiệt. |
B. Trù phú xanh tốt. |
C. Có tính cận xích đạo. |
D. Thay đổi theo độ cao. |
Câu 14: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?
A. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. |
B. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. |
C. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. |
D. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. |
Câu 15: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn nhất và tập trung . |
B. mật độ dân số cao nhất nước ta. |
C. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc |
D. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. |
Câu 16: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam ?
A. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. |
B. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. |
C. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. |
D. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. |
Câu 17: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. |
B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . |
C. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. |
D. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. |
Câu 18: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều
A. núi cao. |
B. cao nguyên . |
C. đồi núi. |
D. sông lớn. |
Câu 19. Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
A. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. |
B. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. |
C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. |
D. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. |
Câu 20: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. |
B. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. |
C. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. |
D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. |
Câu 21: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A. trên 2600 m. |
B. dưới 600- 700 m. |
C. 900- 1000 m. |
D. 1600-1700 m. |
Câu 22: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có
A. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. |
B. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. |
C. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. |
D. vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
Câu 23: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. |
B. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. |
C. Đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. |
D. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. |
Câu 24: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. |
B. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . |
C. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c. |
D. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta ?
A. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . |
B. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam. |
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. |
D. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ. |
Câu 26: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là
A. không có đê sông ngăn lũ |
B. mưa lớn và triều cường. |
C. bão lớn và lũ nguồn về. |
D. mưa bão trên diện rộng. |
Câu 27: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. đất đai. |
B. sinh vật. |
C. địa hình. |
D. khí hậu. |
Câu 28: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . |
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc |
C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. |
D. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. |
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. . Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
B. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. |
C. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. |
D. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. |
Câu 30: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?
A. Đông - xuân. |
B. Xuân- hè. |
C. Thu - đông. |
D. Hè - thu. |
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Họ và tên :…………………………………………………………….
Số báo danh :………………………………………………………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM- --ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I- ĐỊA LÍ LỚP 12- NĂM HỌC 2018-2019 (0,33 điểm/câu) |
||||||||||||||||||||||||
ĐÊ |
701 |
702 |
703 |
704 |
705 |
706 |
707 |
708 |
709 |
710 |
711 |
712 |
713 |
714 |
715 |
716 |
717 |
718 |
719 |
720 |
721 |
722 |
723 |
724 |
1 |
D |
A |
C |
C |
A |
C |
B |
A |
A |
B |
A |
A |
C |
C |
A |
C |
A |
D |
D |
A |
D |
C |
B |
D |
2 |
B |
A |
C |
B |
D |
A |
A |
D |
D |
B |
A |
D |
D |
D |
D |
B |
A |
A |
A |
A |
B |
B |
D |
D |
3 |
B |
D |
A |
D |
B |
B |
A |
B |
D |
B |
D |
B |
D |
D |
C |
A |
D |
A |
A |
B |
D |
C |
C |
B |
4 |
D |
B |
A |
C |
A |
C |
D |
D |
B |
D |
A |
D |
C |
D |
B |
C |
D |
C |
D |
A |
D |
A |
A |
A |
5 |
C |
A |
C |
B |
D |
B |
C |
A |
C |
D |
D |
D |
B |
C |
B |
C |
C |
A |
C |
D |
A |
D |
B |
A |
6 |
A |
A |
B |
B |
C |
C |
B |
D |
D |
A |
A |
C |
D |
A |
B |
C |
A |
A |
B |
A |
B |
D |
C |
A |
7 |
A |
A |
C |
D |
B |
B |
C |
A |
D |
A |
C |
C |
B |
A |
C |
B |
B |
B |
C |
D |
D |
D |
A |
B |
8 |
C |
C |
B |
A |
A |
A |
C |
B |
D |
D |
B |
D |
A |
B |
A |
D |
D |
A |
D |
A |
C |
B |
A |
C |
9 |
D |
D |
A |
A |
A |
A |
A |
B |
C |
B |
D |
B |
C |
D |
C |
B |
D |
C |
A |
D |
D |
D |
C |
A |
10 |
B |
C |
D |
C |
A |
B |
C |
A |
C |
C |
B |
C |
D |
C |
A |
A |
B |
D |
C |
B |
C |
A |
B |
A |
11 |
D |
D |
A |
D |
D |
C |
A |
B |
D |
A |
B |
C |
C |
B |
C |
C |
C |
D |
C |
A |
A |
A |
C |
A |
12 |
B |
D |
A |
D |
B |
B |
B |
D |
C |
C |
C |
A |
C |
B |
C |
B |
B |
A |
D |
D |
A |
D |
D |
B |
13 |
C |
C |
D |
B |
C |
A |
B |
C |
A |
B |
B |
A |
A |
D |
A |
A |
A |
C |
C |
D |
C |
A |
D |
B |
14 |
A |
B |
C |
A |
D |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
B |
B |
B |
B |
B |
B |
B |
C |
C |
15 |
D |
B |
B |
D |
C |
B |
D |
B |
D |
C |
D |
B |
D |
D |
D |
A |
B |
D |
B |
B |
A |
B |
D |
C |
16 |
A |
D |
D |
B |
D |
A |
D |
D |
A |
D |
B |
A |
D |
A |
D |
B |
B |
D |
C |
B |
A |
B |
B |
D |
17 |
D |
C |
C |
A |
C |
B |
C |
B |
A |
A |
D |
B |
C |
B |
A |
A |
A |
C |
A |
C |
A |
B |
D |
A |
18 |
C |
D |
B |
B |
A |
D |
B |
C |
B |
A |
B |
D |
A |
A |
C |
D |
A |
B |
D |
C |
D |
C |
D |
C |
19 |
A |
C |
D |
B |
B |
C |
B |
C |
D |
B |
C |
A |
C |
B |
B |
C |
D |
C |
C |
C |
B |
D |
A |
B |
20 |
C |
A |
D |
C |
C |
D |
D |
D |
C |
D |
C |
D |
B |
A |
B |
A |
C |
B |
D |
A |
C |
D |
D |
C |
21 |
D |
B |
D |
A |
C |
A |
A |
A |
D |
C |
A |
A |
D |
C |
A |
D |
C |
B |
B |
D |
D |
B |
C |
C |
22 |
C |
B |
A |
B |
B |
B |
C |
B |
A |
B |
B |
B |
B |
A |
B |
D |
A |
B |
D |
C |
C |
C |
B |
D |
23 |
C |
A |
B |
D |
A |
A |
A |
A |
B |
A |
B |
C |
A |
B |
A |
D |
A |
C |
D |
D |
D |
C |
A |
D |
24 |
A |
B |
D |
C |
D |
D |
C |
C |
C |
A |
B |
C |
A |
A |
D |
C |
C |
A |
B |
B |
B |
A |
B |
C |
25 |
B |
A |
B |
A |
C |
C |
D |
C |
A |
D |
C |
B |
D |
D |
A |
B |
C |
B |
A |
B |
B |
A |
A |
D |
26 |
B |
C |
C |
C |
C |
D |
B |
C |
B |
B |
A |
B |
B |
B |
D |
D |
B |
D |
B |
C |
B |
C |
A |
B |
27 |
A |
D |
A |
C |
B |
D |
D |
A |
A |
B |
A |
A |
A |
C |
B |
A |
B |
D |
B |
C |
A |
D |
B |
D |
28 |
C |
C |
B |
B |
B |
D |
A |
B |
A |
C |
D |
B |
A |
C |
B |
D |
D |
B |
A |
C |
A |
D |
D |
B |
29 |
B |
A |
C |
A |
C |
B |
A |
C |
C |
D |
C |
A |
D |
A |
D |
B |
C |
A |
D |
A |
C |
C |
A |
B |
30 |
B |
B |
B |
D |
D |
C |
A |
D |
B |
C |
C |
D |
B |
D |
C |
A |
D |
A |
A |
D |
A |
A |
C |
C |
Trên đây là một bài đề thi học kì 1 môn Địa Lí tại tỉnh Quảng Nam năm học 2018-2019. Đề thi này là một trong những tài liệu học tập hữu ích để các bạn học sinh lớp 12 tự đánh giá và nâng cao kiến thức của mình. Việc ôn tập kiến thức địa lý sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến môi trường và bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hy vọng đề thi này đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và rèn luyện năng lực của mình.
Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 12 Môn Địa Lí Tỉnh Quảng Nam 2018-2019 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.