Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào bạn đến với bài viết này! Trong cuộc sống học tập, chắc hẳn ai cũng đã trải qua những kì thi học kì đầy căng thẳng và áp lực. Đặc biệt, môn Lịch Sử luôn là một trong những môn mang đến cho chúng ta những kiến thức vô cùng quan trọng về quá khứ và cách các sự kiện đã ảnh hưởng đến thế giới hiện tại.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6, với mục tiêu kết nối tri thức và cung cấp đáp án chi tiết. Bài thi này giúp chúng ta ôn tập kiến thức đã học và đánh giá sự tiếp thu của chúng ta trong một khoảng thời gian cụ thể.
Môn Lịch Sử không chỉ đơn thuần là việc học nhớ các sự kiện và ngày tháng, mà nó còn giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lịch sử con người và tư duy phân tích, suy luận. Qua việc tìm hiểu về quá khứ, chúng ta có thể rút ra được những bài học quý giá, áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và tránh lặp lại những sai lầm trong lịch sử.
Hãy cùng tôi bắt đầu với đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 này. Chúng ta sẽ có cơ hội kết nối tri thức, làm mới kiến thức đã học và đồng thời kiểm tra kiến thức của mình. Dưới đây là đề thi và đáp án chi tiết cho từng câu hỏi.
(Nhập đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 và đáp án chi tiết từng câu hỏi)
Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức Lịch Sử và cung cấp cho bạn một bộ tư duy phân tích sắc bén hơn. Đừng quên rằng Lịch Sử không chỉ đơn thuần là một môn học, mà là một cửa sổ mở ra thế giới của quá khứ, với những bài học vô cùng quý giá cho tương lai.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
TRƯỜNG THCS ĐẠO TRÙ
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn Lịch sử - Địa lý 6 Thời gian làm bài: 60 phút (không tính thời gian giao đề) Ngày khảo sát: 12/02/2022 |
I. Trắc nghiệm (4.0 điểm). Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Các vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X
C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII
Câu 2. Quốc gia phong kiến nào ở Đông Nam Á phát triển mạnh về hoạt động buôn bán đường biển?
A. Chân Lạp B. Pa-gan
C. Cam-pu-chia D. Sri Vi-giay-a
Câu 3. Nguồn sản vật nổi tiếng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là?
A. Gia vị B. Nho
C. Chà là D. Ô liu
Câu 4. Các tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á đã dung hợp với tôn giáo nào từ Ấn Độ và Trung Quốc?
A. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo B. Phật giáo và Thiên Chúa giáo
C. Ấn Độ giáo và Phật giáo D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo
Câu 5. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là:
A. Phong Châu (Vĩnh Phúc) B. Phong Châu (Phú Thọ)
C. Cẩm Khê (Hà Nội) D. Cổ Loa (Hà Nội)
Câu 6. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN
B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN
C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN
D. Từ năm 208 TCN đến năm 43
Câu 7. Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng?
A. Xa van B. Thảo nguyên
C. Đài nguyên D. Rừng lá kim
Câu 8. Ý nào không phải là đặc điểm của rừng nhiệt đới:
A. Cấu trúc tầng có nhiều tầng
B. Trong rừng có nhiều loài leo trèo giỏi, chim ăn quả
C. Rừng có nhiều loài cây lá kim
D. Rừng có nhiều loài dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi
II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu 9 (1.5 điểm). Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt?
Câu 10 (2.5 điểm). Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
Câu 11. (2.0 điểm). Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới? Một số biện pháp bảo vệ rừng nhiệt đới?
---------Hết---------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .............................SBD: ................. Phòng thi số: ........
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn Lịch sử - Địa lý 6
I. Trắc nghiệm (4.0 điểm)
Mỗi câu đúng 0.5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
D |
A |
C |
B |
C |
A |
C |
II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
9 |
Chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt nhằm mục đích: Khiến người Việt lãng quên nguồn gốc tổ tiên; lãng quên bản sắc văn hóa dân tộc của mình mà học theo các phong tục – tập quán của người Hán; từ đó làm thui chột ý chí đấu tranh của người Việt. |
1.5 |
10 |
Đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc: - Đời sống vật chất: + Nghề nông trồng lúa nước cùng với việc khai khẩn đất hoang, làm thuỷ lợi. + Nghề luyện kim với nghề đúc đổng và rèn sắt đạt nhiều thành tựu rực rỡ (trống đồng, thạp đồng). + Nguồn thức ăn và nhà ở. + Trang phục và cách làm đẹp. - Đời sống tinh thần: Tục thờ cúng tổ tiên và thờ các vị thần trong tự nhiên; tục xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu,...; các lễ hội gắn với nông nghiệp trồng lúa nước. |
1.5
1.0
|
11 |
Đặc điểm của rừng nhiệt đới. Một số biện pháp bảo vệ rừng nhiệt đới: - Đặc điểm: + Phân bố: Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam + Nhiệt độ trung bình năm trên 21o C + Lượng mưa trung bình năm trên 1700 mm + Động vật: rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ + Thực vật: Rừng gồm nhiều tầng, trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây - Biệp pháp: + Không săn bắt trái phép động vật + Không chặt cây, đốn rừng + Phủ xanh đất trống, đồi trọc + Tiết kiệm giấy là bảo vệ rừng + Nhân giống các loài thực vật quý có nguy cơ tuyệt chủng + Nâng cao ý thức con người về tầm quan trọng của rừng |
1.25
0.75 |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
||||
1. Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên đến thế kỉ X |
- Thời gian các vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành - Nguồn sản vật nổi tiếng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á |
- Quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á phát triển mạnh về hoạt động buôn bán đường biển - Các tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á đã dung hợp với tôn giáo nào từ Ấn Độ và Trung Quốc |
|
|
|
2. Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X |
- Thời gian tồn tại nước Âu Lạc - Những nét chính về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc |
- Kinh đô của nhà nước Văn Lang |
|
Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt |
|
3. Đất và sinh vật trên Trái đất |
Không phải là đặc điểm của rừng nhiệt đới |
- Kiểu thảm thực vật thuộc đới nóng - Đặc điểm rừng nhiệt đới, một số biện pháp bảo vệ rừng nhiệt đới |
|
|
|
Số câu |
TN: 4 TL: 1
|
TN: 4 TL: 1
|
|
TL: 1
|
|
Tổng số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
5 4.5 45% |
5 4.0 40% |
|
1 1.5 15% |
11 10 100% |
Ngoài Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trên đây là bài viết chứa đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6, kết nối tri thức và cung cấp đáp án chi tiết. Qua việc làm bài và kiểm tra kiến thức, chúng ta có thể đánh giá được mức độ tiếp thu và hiểu biết của mình trong lĩnh vực Lịch Sử.
Đề thi học kì không chỉ đơn thuần là một bài kiểm tra, mà còn là cơ hội để chúng ta áp dụng những kiến thức đã học vào việc phân tích, suy luận và đưa ra những kết luận logic. Qua việc giải quyết các câu hỏi, chúng ta có thể phát triển tư duy sáng tạo và khám phá những khía cạnh mới trong lĩnh vực Lịch Sử.
Hơn nữa, việc kết nối tri thức trong môn Lịch Sử giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự tương quan giữa các sự kiện lịch sử và ảnh hưởng của chúng đến thế giới hiện tại. Từ việc tìm hiểu về quá khứ, chúng ta có thể rút ra được những bài học quý giá và tránh những sai lầm đã xảy ra trước đây.
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 và đáp án chi tiết là một công cụ hữu ích để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng suy luận của chúng ta. Tuy nhiên, đừng quên rằng việc tham gia vào quá trình học tập và tìm hiểu sâu hơn về lịch sử là quan trọng hơn việc chỉ nhớ và áp dụng đáp án. Điều quan trọng là hiểu được ý nghĩa và giá trị của môn học này trong cuộc sống của chúng ta.
Hy vọng rằng việc làm bài đề thi này đã giúp bạn kết nối tri thức và làm mới kiến thức về lịch sử. Hãy tiếp tục khám phá, tìm hiểu và học hỏi thêm nhiều điều mới mẻ về thế giới xung quanh chúng ta.
Xem thêm