Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trong quá trình học tập, môn Lịch sử luôn đóng một vai trò quan trọng trong việc giúp các em học sinh hiểu rõ về quá khứ và nhận thức về sự phát triển của xã hội. Với mục tiêu truyền tải kiến thức lịch sử qua các đề thi học kì, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2022-2023 – Đề 2, kèm theo đáp án chi tiết.
Đề thi này được thiết kế nhằm kiểm tra sự hiểu biết và khả năng vận dụng kiến thức lịch sử của học sinh trong giai đoạn học kì 1. Nội dung đề thi bao gồm các chủ đề quan trọng như các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử, văn hóa và đời sống xã hội trong quá khứ.
Qua việc làm đề thi này, các em sẽ có cơ hội ôn tập và kiểm tra năng lực của mình trong việc nắm vững kiến thức lịch sử. Đồng thời, đề thi cũng giúp các em rèn kỹ năng làm bài thi, tư duy phân tích và vận dụng thông tin.
Chúng tôi hy vọng rằng Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2022-2023 – Đề 2 và đáp án đi kèm sẽ trở thành nguồn tài liệu hữu ích để các em ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy cùng nỗ lực và học tập chăm chỉ để đạt được thành tích cao nhất. Chúc các em thành công!
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 (ĐỀ 2)
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- LỚP 6
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (6.66 điểm)
I. Phần trắc nghiệm: (3,66 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C hoặc D) và ghi vào giấy làm bài
Câu 1: Lịch sử được hiểu là
A. tất cả những gì đã xãy ra trong quá khứ
B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
D. những bản chép tay hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
Câu 2: Theo em, “ những bản ghi; tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ”,thuộc loại tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu gốc.
Câu 3: Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
A. chế tạo công cụ lao động. B. biết cách tạo ra lửa.
C. chế tác đồ gốm. D. chế tao cung tên.
Câu 4: Nguyên liệu đầu tiên người nguyên thủy dùng để chế tạo công cụ lao động là
A. đá. B. đồng đỏ. C. đồng thau. D. sắt.
Câu 5: Đứng đầu giai cấp thống trị ở Lưỡng Hà cổ đại là
A. chủ ruộng đất. B. Tăng lữ - Quý tộc
C. vua chuyên chế ( En-xi). D. đông đảo quý tộc, quan lại.
Câu 6: Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực của
A. sông Nin. B. sông Ấn.
C. sông Hằng. D. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
Câu 7: Vườn treo Ba-bi-lon là công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào?
A. La Mã. B. Hy lạp. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
Câu 8: Lưỡng Hà bắt nguồn từ tên gọi vùng đất giữa hai
A. tộc người. B. con sông. C. ngọn núi. D. bộ sử thi
Câu 9: Loại chữ viết thời cổ đại của Ai Cập là
A. chữ hình nêm. B. chữ Phạn. C. chữ tượng ý. D. chữ tượng hình.
Câu 10: Điểm tiến bộ về đời sống vật chất của Người tinh khôn so với Người tối cổ là
A. phát minh ra lửa. B. biết ghè đẽo đá.
C. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt, làm gốm. D. săn bắt, hái lượm.
Câu 11: Truyền thuyết “Thánh Gióng” phản ánh điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống thiên tai, lũ lụt.
B. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
C. Nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống thờ cúng tổ tiên của dân tộc.
II. Phần tự luận: ( 3 điểm)
Câu 1: Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào đến đời sống của con người (1đ)
Câu 2: Những thành tựu văn hóa của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc bảo tồn đến ngày nay?
Câu 3: Với kiến thức đã học, em hãy xác định các sự kiện sau đây cách năm hiện tại (2021) là bao nhiêu năm?
a. Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938
b. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người phát hiện ra kim loại.
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: ( 3,33 điểm)
I. Phần trắc nghiệm: (1,33)
Câu 1: Kí hiệu nhà máy thủy điện là thuộc kí hiệu
Điểm. B. đường. C. diện tích. D. tượng hình.
Câu 2: Mẫu số của tỉ lệ bản đồ càng lớn thì tỉ lệ
A. càng lớn. C. càng nhỏ và ngược lại.
B. càng dài. D. càng lớn và ngược lại.
Câu 3: Tọa độ địa lí của một điểm là nơi giao nhau
A. giữa kinh độ và kinh tuyến của một điểm.
B. giữa kinh độ và vĩ độ của một điểm.
C. giữa kinh độ và vĩ tuyến của một điểm.
D. giữa kinh độ và kinh tuyến gốc của một điểm.
Câu 4: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến có số độ
A. 00. B. 200. C. 900. D. 1800.
II. Phần tự luận (2,0 điểm)
Câu 1: Trình bày vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống? (1điểm)
Câu 2: Cho ví dụ và đọc tọa độ địa lí của một điểm bất kì? (1điểm)
- HẾT -
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LI 6
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ:
I.Trắc nghiệm (3,66 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
C |
A |
D |
B |
D |
C |
B |
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1: Vai trò của kim loại: (1đ)
- Đẩy mạnh sản xuất, nhiều ngành sản xuất mới được ra đời: nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi, nghề luyện kim và chế tạo đồ đồng xuất hiện cùng với nghề dệt vải, làm đồ gốm, (0,5đ)
- Sản xuất phát triển, tạo ra của cải ngày càng nhiều. Người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa, tạo thành sản phẩm dư thừa thường xuyên trong xã hội. (0,5đ)
Câu 2: Thành tựuvăn hóa của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng, bảo tồn đến ngày nay:
+ Tôn giáo: Phật giáo và Ấn Độ giáo
+ Hai bộ sử thi: Mahabharata và Rammayana có ảnh hưởng đến văn học Đông Nam Á.
+ Các chữ số, lịch.
+ Các công trình kiến trúc, như: chùa hang A-gian-ta; cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi… (1đ)
Câu 3:
a. Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938 cách năm nay là 1083 năm
b. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người phát hiện ra kim loại cách năm nay là 6021 năm
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,33 điểm)
I. Trắc nghiệm: (1,33 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
II. Tự luận:
Câu 1: Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: Bản đồ để khai thác kiến thức môn
Lịch sử và Địa lí; để xác định vị trí và tìm đường đi; để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,...), để tác chiến trong quân sự… (1,0 điểm)
Câu 2: (1,0 đ) Học sinh cho ví dụ (0,5 đ) và đọc tọa độ địa lí của một điểm bất kì.(0,5 đ) VD: Viết đúng vĩ độ trước (hoặc trên) và kinh độ sau (hoặc dưới) VD:( 22o 22’ B 105o Đ); đọc đúng theo cách viết.
Ngoài Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trên đây là đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2022-2023 – Đề 2 cùng đáp án chi tiết. Đề thi này đã mang đến cho các em học sinh một cơ hội quan trọng để thử thách và đánh giá kiến thức của mình trong môn Lịch sử.
Lịch sử không chỉ là một bộ môn học thông thường, mà còn là cửa sổ để chúng ta nhìn vào quá khứ và tìm hiểu về di sản văn hóa, nhân vật lịch sử và sự phát triển của xã hội. Qua việc học Lịch sử, chúng ta có thể rút ra những bài học quý giá từ quá khứ và áp dụng chúng vào cuộc sống hiện tại.
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2022-2023 – Đề 2 đã kiểm tra khả năng hiểu biết và tư duy phân tích của các em với các câu hỏi về các sự kiện lịch sử, nhân vật quan trọng và văn hóa xã hội. Qua việc làm đề thi này, các em đã có cơ hội rèn kỹ năng làm việc nhóm, nghiên cứu và tìm hiểu thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau.
Chúng tôi hy vọng rằng việc làm đề thi này đã giúp các em học sinh nắm vững kiến thức lịch sử và phát triển khả năng tự học, nghiên cứu và suy luận. Đồng thời, đề thi và đáp án cũng là nguồn tài liệu hữu ích để các em ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này.
Chúc các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2022-2023. Hãy tiếp tục khám phá và tìm hiểu về lịch sử, bởi nó không chỉ là một môn học, mà còn là hành trang giúp chúng ta hiểu thêm về thế giới và xây dựng tương lai tốt đẹp.
Xem thêm