Docly

Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án

Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án, một nguồn tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức địa lý và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì.

Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án không chỉ đơn thuần là một bài kiểm tra, mà còn là một công cụ giúp học sinh nắm vững và áp dụng kiến thức địa lý vào thực tế. Bộ đề thi này cung cấp câu hỏi và bài tập đa dạng về các khía cạnh địa lý như địa hình, dân cư, khí hậu, địa lý khu vực và sự tương tác giữa con người và môi trường.

Qua việc giải quyết các câu hỏi và bài tập trong đề thi, học sinh có cơ hội rèn luyện và phát triển các kỹ năng quan trọng như quan sát, phân tích, so sánh và suy luận. Đồng thời, đáp án chi tiết cung cấp cho học sinh sự đánh giá và kiểm tra kết quả học tập của mình, từ đó nhận ra những khía cạnh cần cải thiện và nắm vững kiến thức địa lý.

Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án cũng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và quy tắc địa lý. Đáp án chi tiết giải thích một cách cụ thể và dễ hiểu về các câu trả lời đúng và logic. Điều này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc và phát triển khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 6 Huyện Thanh Oai Có Đáp Án – Đề 17
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Cuối Học Kỳ 2 (4 Kỹ Năng) Quảng Nam – Đề 2
25 Đề Thi HK1 Sinh Học 6 Có Đáp Án – Sinh Học 6
10 Đề Thi Học Kì 2 Lớp 6 Môn Sinh Có Đáp Án – Sinh Học 6
Đề Thi Giữa HK1 Sử 6 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 4

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-ĐỀ 1

NĂM HỌC:2022-2023

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6


A. TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm.

Câu 1/ Tư liệu chữ viết là

A. những hình khắc trên bia đá.

B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay…

C. những hình vẽ trên vách đá.

D. những câu truyện cổ tích.

Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 3/ Một thiên niên kỉ có ………….. năm?

A. 100. B. 1000. C. 20. D. 200.

Câu 4/ Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay ( năm 2021) là bao nhiêu năm?

A. 1479. B. 1480. C. 1481. D. 1482.

Câu 5/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?

A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.

B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.

Câu 6/ Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là

A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.

B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.

D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau.

Câu 7/ Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng

A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam.

Câu 8/ Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là




Câu 9/ Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào

A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến C. A, B đúng. D. A, B sai.

Câu 10/ Xác định hướng còn lại?








A. Tây. B. Tây Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam.

Câu 11/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ?

A. 7. B. 10. C. 12. D. 19.

Câu 12/ Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây sẽ

A. nhanh hơn 1 giờ.

B. chậm hơn 1 giờ.

C. giờ không thay đổi

D. tăng thêm 1 ngày.

B. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM).

Câu 1/ Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam? (1,5đ)

Câu 2/ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ)

Câu 3/ Theo em sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại ? (1đ)

Câu 4/ Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? (1,5đ)

Câu 5/ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? (1đ)

Câu 6/ Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? (1đ)

BÀI LÀM

HƯỚNG DẪN CHẤM

A/ TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

B

D

B

A

D

B

D

A

C

A

D

B

B/ TỰ LUẬN

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

* Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi

* Đời sống tinh thần: 

  - Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. 

- Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo cả công cụ và đồ trang sức.


0,75 đ




0,75 đ

2

Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện qua chế độ đẳng cấp Vác-na. 

  • - Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà-la-môn, gồm những người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà-la-môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất.

  • - Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại.

  • - Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya.

  • - Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn




0,25 đ



0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ

3

  • Thuận lợi:

+ Phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

+ Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm.

+ Giao thông đường thủy

+ Hệ thống tưới tiêu

+ Đánh bắt cá làm thức ăn

  • Khó khăn: Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân. 

0,75 đ








0, 25 đ

4

  • - Trái đất có hình cầu

  • - Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu   km2


0,5 đ

1 đ

5

- Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu quay về phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu còn lại là trời tối

1 đ

6

Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là

14+2= 16 giờ ngày 14/9/2021

1 đ










ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-ĐỀ 2

NĂM HỌC:2022-2023

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6

Phân môn: Lịch sử

TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm) Nêu khái niệm Lịch sử và khái niệm môn Lịch sử? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể.

Câu 2: (1.5 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu 3: (1.5 điểm) Em có nhận xét gì về sông Nin khi đem lại cho người Ai Cập cổ đại những thuận lợi?

Phân môn: Địa Lí

TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? Cho biết hình dạng, kích thước Trái Đất.

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Nêu các hướng chính và hướng trung gian trên bản đồ.

b. Quan sát bản đồ dưới đây, em cho biết Bảo tàng Thành phố HCM ở phía nào của hội trường thống nhất? Bảo tàng Thành phố HCM ở phía nào của chợ Bến Thành?

Câu 3: (1,5 điểm)

a. Cho biết với tỉ lệ 1: 15.000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m trên thực địa?

b. Sử dụng tỉ lệ 1: 15.000 để tính khoảng cách trên thực địa:

Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ là 5 cm. Vậy khoảng cách ngoài thực địa từ điểm A đến điểm B là bao nhiêu?



…… Hết…..



D) Đáp án và hướng dẫn chấm

Phân môn Lịch sử 6

TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu hỏi

Nội dung cần đạt

Điểm

Câu 1:

(2.0 điểm)

Câu 1. Nêu khái niệm Lịch sử và khái niệm môn Lịch sử? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể.

- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay

- Môn lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.

dụ: Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) chính là lịch sử. Bởi vì đó là hoạt động của Hai Bà Trưng đã từng diễn ra trong quá khứ.

0.75 điểm


0.75 điểm


0.5 điểm

Câu 2

(1.5 điểm)

Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

- Do có công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, làm ra sản phẩm dư thừa.

- Một số người đứng đầu chiếm đoạt của cải dư thừa, tư hữu xuất hiện, dẫn tới sự phân chia giàu nghèo.


- Xã hội nguyên thủy tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp, nhà nước - đó là xã hội cổ đại.



0.5 điểm


0.5 điểm


0.5 điểm

Câu 3:

(1.5điểm)

Câu 3: Em có nhận xét gì về sông Nin khi đem lại cho người Ai Cập cổ đại những thuận lợi gì?

- Sông Nin cung cấp phù sa, cung cấp nguồn nước dồi dào phục vụ cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người.

- Là tuyến đường giao thông huyết mạch, giúp kết nối các vùng, miền ở Ai Cập.

- Sự đa dạng sinh vật do sông Nin đem lại (thủy sản, chim,…) góp phần cải thiện cuộc sống của cư dân Ai Cập.



0.5 điểm


0.5 điểm


0.5 điểm



Phân môn Địa lí 6

TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? Cho biết hình dạng, kích thước Trái Đất.


2.0


- Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3.

- Hình dạng: Trái Đất có dạng hình cầu.

- Kích thước: rất lớn

  + Độ dài bán kính Trái Đất: 6.370km.

+ Độ dài đường Xích đạo: 40.076km.

0.5

0.5



0.5

0.5

Câu 2

a. Nêu các hướng chính và hướng trung gian trên bản đồ.

b. Quan sát bản đồ dưới đây, em cho biết Bảo tàng Thành phố HCM ở phía nào của Hội trường Thống Nhất? Bảo tàng Thành phố HCM ở phía nào của chợ Bến Thành?

1.5


a. Các hướng chính: Bắc, Nam, Tây, Đông.

- Các hướng trù gian: Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam.

b. Bảo tàng Thành phố HCM ở phía Đông Nam của Hội trường Thống Nhất.

- Bảo tàng TPHCM ở phía Đông Bắc của chợ Bến Thành.

0.5





0.5

0.5

Câu 3

a. Cho biết với tỉ lệ 1: 15.000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m trên thực địa?

b. Sử dụng tỉ lệ 1: 15.000 để tính khoảng cách trên thực địa:

Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ là 5 cm. Vậy khoảng cách ngoài thực địa từ điểm A đến điểm B là bao nhiêu?





1,5


a. Tỉ lệ 1:15 000 thì 1 cm trên bản đồ tương ứng với 150 m.

b. Khoảng cách từ điểm A đến điểm B ngoài thực địa là:

5 x 15.000 = 75.000 cm = 750m

0.5

1.0



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-ĐỀ 3

NĂM HỌC:2022-2023

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6



Phân môn Lịch Sử


A. TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)

Câu 1: Lịch sử là gì?

A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra.

C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian.

D. Sự bái vọng đối với tổ tiên.

Câu 2: Trống đồng Đông Sơn thuộc loại tư liệu nào sau đây?

A. Tư liệu chữ viết C. Tư liệu truyền miệng

B. Tư liệu hiện vật D. Không thuộc loại tư liệu nào

Câu 3: Hiện nay trên thế giới sử dụng một thứ lịch chung nào?

A. Dương lịch và âm lịch. B. Dương lịch.

C. Âm lịch. D. Công lịch.

Câu 4. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?

A. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.

B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.

C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.

D. Vượn người - Người tinh khôn - Người tối cổ.

Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì?

A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm.

C. Đá, kim loại. D. Gỗ, xương, sừng.

Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.

C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.

Câu 7: Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nhị. D. Sông Nin

Câu 8. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?

A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.

A. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1 (2.5 điểm) : Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?

Câu 2 (0.5 điểm) Vì sao chế độ nguyên thuỷ lại tan rã?



Phân môn Địa Lí


  1. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)

Câu 1: Kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là

A. kinh tuyến Đông B. kinh tuyến Tây

C. kinh tuyến Bắc D. kinh tuyến Nam.

Câu 2: Trên quả địa cầu, đường xích đạo được đánh số độ

A. 00. B. 23027’. C. 66033’. D. 900.

Câu 3: Đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến

A. 900 B. 1800 C. 2700 D. 3600.

Câu 4: Để xác định được phương hướng trên bản đồ, người ta dựa vào

A. Các kinh tuyến. B. Các vĩ tuyến.

C. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến D. Đường xích đạo và kinh tuyến gốc.

Câu 5: Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến

A. vĩ tuyến gốc. B. kinh tuyến gốc C. chí tuyến Bắc D. chí tuyến Nam

Câu 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không tạo ra hệ quả

A. Ngày đêm nối tiếp nhau. B. Làm lệch hướng chuyển động.

C. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác. D. Hiện tượng mùa trong năm

Câu 7: Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau do

A. Ánh sáng Mặt Trời và các hành tinh chiếu vào

B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục của Trái Đất

C. Các thế lực siêu nhiên, thần linh.

D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 8: Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là

A. 1 ngày B. 1 tháng C. 1 năm D. 365 ngày 6 giờ

B. TỰ LUẬN (3.0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

Câu 2 (1,5 điểm):

  1. Quan sát hình trên, hãy xác định tọa độ địa lí và ghi lại tọa độ địa lí của các địa điểm A, B, C, E

  2. Hãy vẽ lại lược đồ trí nhớ theo không gian từ nhà đến trường học của em


D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


Phân môn Lịch sử

A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.


Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

B

C

C

A

D

C

  1. Tự luận:

Câu

Đáp án

Điểm






1









a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình.

1,0

- Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người…

0.5

  • b) HS tự liên hệ

  • Gợi ý:

  • - Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển.

  • - Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.



0.25


0.25

2

- Nhờ phát hiện ra công cụ bằng kim loại -> khai phá đất hoang ngày càng nhiều -> diện tích trồng trọt ngày một tăng -> sản phẩm làm ra ngày càng nhiều -> sản phẩm dư thừa.

- Một số do có khả năng lao động tốt tách ra khỏi thị tộc, hoặc một số do chiếm đoạt sản phẩm dư thừa mà một số người trở lên giàu có -> xã hội bị phân hóa giàu - nghèo.

- Chế độ làm chung ăn chung bị phá vỡ -> xã hội nguyên thủy bị tan rã.


0,25


Phân môn Địa Lí:

A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.


Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

B

C

C

D

B

D


B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:

  • Hướng tựu quay từ tây sang đông

  • Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay, trục Trái Đất luôn nghiêng một góc 66 033’ so với mặt phẳng quỹ đạo, không thay đổi.

  • Thời gian 1 vòng 24h(1 ngày đêm)


0,5


0,5


0,5

Câu 2a

(1,0 điểm)

Hãy xác định tọa độ địa lí và ghi lại tọa độ địa lí của các địa điểm A, B, C, E

A (300B; 300Đ);

B (200B; 00)

C (300N; 200Đ)

D (100B; 200T)



0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 2b

(0,5 điểm)

-Gợi ý các đối tượng cần vẽ: đường xá, cửa hàng, chợ, cây, nhà cửa... và ghi chú những địa điểm mà em cho là cần nhớ.

-Lưu ý trong lược đồ cần có những kí hiệu điểm, kí hiệu đường để lược đồ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.

0,25


0,25





Ngoài Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trên đây là những thông tin và giá trị mà Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án mang lại cho học sinh lớp 6. Bộ đề thi này không chỉ là một công cụ để kiểm tra kiến thức, mà còn là một tài liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững và áp dụng các khái niệm địa lý vào thực tế.

Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án cung cấp cho học sinh những câu hỏi và bài tập đa dạng về các khía cạnh địa lý. Qua việc làm các bài tập, học sinh có cơ hội rèn luyện các kỹ năng quan trọng như quan sát, phân tích và suy luận. Điều này giúp họ hiểu sâu hơn về địa hình, dân cư, khí hậu, địa lý khu vực và tương tác giữa con người và môi trường.

Bộ đề thi cũng cung cấp đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập của mình. Đáp án không chỉ đưa ra câu trả lời đúng, mà còn giải thích logic và cụ thể. Điều này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc và quy định trong lĩnh vực địa lý, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án cũng giúp học sinh phát triển tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Qua việc đọc và hiểu các câu hỏi, học sinh được khuyến khích suy nghĩ logic, tìm hiểu thêm thông tin và áp dụng kiến thức để đưa ra câu trả lời chính xác. Điều này đồng thời khuyến khích sự sáng tạo và tư duy phản biện.

Xem thêm

Bộ Đề Thi HSG Vật Lý 6 Cấp Huyện Có Đáp Án Rất Hay
Bộ Đề Thi Vật Lý Giữa Học Kỳ 1 Lớp 6 Có Đáp Án Năm 2020-2021
40 Đề Thi Vật Lý Lớp 6 Học Kì 1 Có Đáp Án
14 Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Có Đáp Án – Tài Liệu Vật Lý
10 Đề Thi Cuối Kì 1 Toán 6 Có Đáp Án – Toán 6
Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 6 HK1 Có Đáp Án Năm Học 2020-2021
Đề Thi Tiếng Anh Giữa Kì 1 Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Có Đáp Án Và File Nghe – Đề 12
Đề Thi Học Sinh Năng Khiếu Tiếng Anh Lớp 6 Cấp Cụm Có Đáp Án Và File Nghe – Đề 7
10 Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Có Đáp Án