Docly

Đề Thi Văn Kì 2 Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021

Đề Thi Văn Kì 2 Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 10 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Tham khảo thêm những tài liệu học tập lớp 10 khác:

Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 33: Một Số Hình Thức Chủ Yếu Của Tổ Chức Lãnh Thổ Công Nghiệp Có Đáp Án
Đề Cương Trắc Nghiệm Ôn Thi Toán 10 Học Kỳ 2 | Tăng Dần Độ Khó
Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 32: Địa Lí Các Ngành Công Nghiệp Kèm Đáp Án
Đề Cương Ôn Tập Toán 10 HK2 Năm 2023 | TẢI NHIỀU NHẤT
Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 31: Vai Trò Và Đặc Điểm Của Công Nghiệp Có Đáp Án

Đề Thi Văn Kì 2 Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

QUẢNG NAM



(Đề thi gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Ngữ văn – Lớp 10

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)


I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

... Buồn trông cửa bể chiều hôm,

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?

Buồn trông ngọn nước mới sa,

Hoa trôi man mác biết là về đâu?

Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,

Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

(Trích Ngữ văn 9, Tập 1, NXB Giáo dục, 2008, Trang 94)

Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn thơ trên. (0.5 điểm)

Câu 2. Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai ? (0.5 điểm)

Câu 3. Nêu những từ láy có trong đoạn thơ. (0.5 điểm)

Câu 4Hãy chỉ ra và nêu hiệu quả của phép điệp ngữ trong đoạn thơ trên? (0.75 điểm)

Câu 5. Nêu nội dung chính của đoạn thơ. (0.75 điểm)

Câu 6. Từ đoạn thơ, anh/chị suy nghĩvề những người phụ nữ tài sắc xưa và nay?

(Trình bày từ 5 - 7 dòng) (1.0 điểm)

II. LÀM VĂN (6.0 điểm)

Cảm nhận của anh/chị về tâm trạng của người chinh phụ trong đoạn thơ sau:

Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,

Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.

Ngoài rèm thước chẳng mách tin,

Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?

Đèn có biết dường bằng chẳng biết,

Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.

Buồn rầu nói chẳng nên lời,

Hoa đèn kia với bóng người khá thương.

Gà eo óc gáy sương năm trống,

Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.

Khắc giờ đằng đẵng như niên,

Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.

Hương gương đốt hồn đà mê mải,

Gương gượng soi lệ lại châu chan.

Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,

Dây uyên kinh đứt phím loan ngại chùng

(Trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ, bản dịch Chinh phụ ngâm,

Đoàn Thị Điểm (?), Ngữ văn 10, Tập 2, NXB Giáo dục, 2007, Trang 87)

……………………. HẾT ………………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM



KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Ngữ văn – Lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM

( Hướng dẫn chấm này có 03 trang)

A. HƯỚNG DẪN CHUNG

- Thầy cô giáo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá một cách tổng quát bài làm của học sinh. Cần linh hoạt khi vận dụng Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo.

- Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với tổng điểm toàn bài.

- Điểm lẻ toàn bài làm tròn theo quy định.

B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

PHẦN

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


ĐIỂM

I

ĐỌC HIỂU

4.0

Câu 1.

Thể thơ lục bát/Lục bát.

0.5

Câu 2.

- Tác phẩm Truyện Kiều.

- Tác giả Nguyễn Du.

0.5

Câu 3.

Từ láy: Thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.

* Học sinh nêu đúng 4 từ trở lên: 0.5 điểm; nêu đúng 1- 3 từ: 0.25 điểm.

0.5

Câu 4.

- Điệp ngữ: Buồn trông (lặp lại 4 lần).

- Hiệu quả:

+ Tạo nhạc điệu, âm hưởng buồn thương cho lời thơ.

+ Nhấn mạnh nỗi cô đơn, buồn tủi của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích.

0.75

Câu 5.

Nội dung chính của đoạn thơ: Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và dự cảm về tương lai đầy bất trắc của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Qua đó, Nguyễn Du bày tỏ sự yêu thương, đồng cảm với nỗi đau của Thúy Kiều.

* Học sinh có thể diễn đạt bằng cách khác, miễn là đúng ý.

0.75

Câu 6.

Học sinh bày tỏ được suy nghĩ chân thành của bản thân về những người phụ nữ tài sắc xưa và nay. Sau đây là một số gợi ý:

- Người phụ nữ tài sắc là chủ thể của những giá trị tinh thần cao quý.

- Ngày xưa, người phụ nữ tài sắc thường gặp nhiều bất hạnh, bị vùi dập,... Ngày nay, người phụ nữ tài sắc thường được trân trọng, đề cao...

- ....

1.0

II

LÀM VĂN

6.0

1.

Yêu cầu chung

- Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận văn học.

- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, chặt chẽ, rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.



2.

Yêu cầu cụ thể

- Học sinh có thể phân tích để làm rõ vấn đề nghị luận theo luận điểm.

- Cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau đây:



a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề nghị luận. Thân bài triển khai các luận điểm để giải quyết vấn đề. Kết bài đánh giá, kết luận được vấn đề.

0.5

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tâm trạng của người chinh phụ trong đoạn thơ: “Dạo hiên vắng ... phím loan ngại chùng.”

0.5

c. Triển khai vấn đề nghị luận:

Vận dụng tt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau nhưng cần hướng đến những nội dung sau:

c1. Giới thiệu khái quát về tác giả, dịch giả, tác phẩm và đoạn trích.

c2. Tâm trạng của người chinh phụ trong đoạn thơ

- Nỗi cô đơn lẻ bóng của người chinh phụ thể hiện qua hành động dạo hiên vắng, rủ thác đòi phen, tâm sự với ngọn đèn...

- Nỗi sầu muộn triền miên của người chinh phụ còn thể hiện qua việc đếm bước thời gian, gượng: soi gương, đốt hương, gảy đàn,...

=> Ẩn sau nỗi niềm cô đơn, sầu muộn là khao khát tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.

* Nghệ thuật:

- Miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật.

- Ngôn từ chọn lọc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, nhiều từ láy...

- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, giọng điệu da diết ...

c3. Đánh giá chung

- Đoạn thơ thể hiện tinh tế những cung bậc cảm xúc của người chinh phụ; đề cao quyền sống, khát vọng hạnh phúc; lên án chiến tranh phong kiến phi nghĩa.

- Khẳng định khát vọng tình yêu, hạnh phúc lứa đôi là nhu cầu chính đáng của con người mọi thời đại. Đó là giá trị nhân văn sâu sắc của Chinh phụ ngâm.

4.0

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

0.5

e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, hấp dẫn; thể hiện sự cảm nhận, suy nghĩ u sc về nhân vật.

0.5

ĐIỂM TOÀN BÀI : I + II

10.0



Ngoài Đề Thi HK2 Văn 10 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 10 thì các đề thi trong chương trình lớp 10 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi Văn kì 2 lớp 10 của Sở GD&ĐT Quảng Nam năm học 2020-2021 là một trong những đề thi chất lượng và đầy thử thách cho các em học sinh lớp 10. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập văn học, từ viết luận văn cho đến phân tích tác phẩm văn học.

Các câu hỏi trong đề thi tập trung vào việc kiểm tra khả năng của học sinh trong việc đọc hiểu văn bản, phân tích nhân vật và tình huống, viết đoạn văn và luận văn với độ dài từ 250 đến 300 từ. Bên cạnh đó, đề thi cũng có những bài tập kết hợp giữa văn học và kiến thức xã hội, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề xã hội đang diễn ra.

Đề thi Văn kì 2 lớp 10 của Sở GD&ĐT Quảng Nam năm học 2020-2021 là một tài liệu quý giá để các em học sinh có thể ôn tập và củng cố kiến thức trước khi thi. Bên cạnh đó, đề thi cũng có đáp án chi tiết và chính xác, giúp các em học sinh tự đánh giá được mình và cải thiện kết quả học tập.

Bài viết liên quan:

Giáo Án Tiếng Anh 10 Global Unit 6 Gender Equality | SIÊU HAY
Bài Tập Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 30: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 10
Trắc Nghiệm Phương Trình Đường Thẳng Lớp 10 | KÈM GIẢI
Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 29: Địa Lí Ngành Chăn Nuôi Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 10
Bài Tập Tiếng Anh 10 Global Success kèm Nâng Cao Unit 10 Ecotourim
Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 27: Vai Trò, Đặc Điểm, Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
Đề Cương Trắc Nghiệm Ôn Tập Toán 10, Đề Thi Giữa Kì 2 toán 10 Có Đáp Án
Bài Tập Trắc Nghiệm Hình 10 Chương 1: Vectơ Có Đáp Án
Đề Sinh 10 HK2 Sở GD Quảng Nam 2020-2021| KÈM GIẢI
Đề Thi Học Kỳ 2 Sinh 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Sinh Học Lớp 10