Docly

Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 lần 2 là một tài liệu quan trọng và hữu ích để các bạn học sinh luyện tập và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của mình. Với cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết, bộ đề này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết các dạng bài và xử lý các vấn đề ngôn ngữ trong kỳ thi Tiếng Anh.

Trang tài liệu này sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ nội dung của Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 lần 2, bao gồm cả đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Điều này giúp bạn tự mình kiểm tra và đánh giá mức độ nắm vững kiến thức Tiếng Anh của mình, từ đó nâng cao khả năng làm bài và tự tin hơn khi đối mặt với các dạng câu hỏi trong kỳ thi.

Nội dung đề thi được biên soạn theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi Tiếng Anh, đảm bảo rằng bạn sẽ tiếp cận với những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong kỳ thi. Các câu hỏi trong đề thi đòi hỏi sự hiểu biết về ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu, viết và nghe hiểu. Lời giải chi tiết sẽ giúp bạn hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập, cung cấp những gợi ý hữu ích và phân tích các câu trả lời đúng.

Chúng tôi hy vọng rằng trang tài liệu Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết sẽ là nguồn tư liệu hữu ích giúp bạn luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Tiếng Anh. Hãy thực hành, nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng của mình. Chúc bạn thành công trong việc đạt được mục tiêu của mình trong kỳ thi Tiếng Anh!

Đề thi tham khảo

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Anh Lớp 12 Cấp Trường 2022 Có Đáp Án
Toán Sinh Học Và Giải Pháp Có Lời Giải Và Đáp Án
Đề Thi HSG Địa 12 Tỉnh Quảng Nam 2019 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Môn Sinh 12 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
55 câu hỏi trắc nghiệm các dạng đồ thị hàm số ôn thi thpt Quốc gia

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI THAM KHẢO

(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:

Số báo danh:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1. A. books B. dreams C. falls D. builds

Question 2. A. climb B. mind C. pick D. line

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. correct B. final C. heavy D. normal

Question 4: A. attractive B. average C. classical D. regular

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: The boy is really funny, ____________?

A. isn't he B. was he C. doesn't he D. did he

Question 6: You shouldn't sit in ____________ sun for too long.

A. a B. an C. the D. (no article)

Question 7: There were lots of black clouds____________the sky just before the storm.

A. above B. at C. in D. on

Question 8: One effective way to lose weight is to avoid ____________ between meals.

A. to eat B. eating C. eat D. eaten

Question 9: If my father ____________ here now, he would help me fix my bicycle.

A. were B. is C. will be D. would be

Question 10: I have made a lot of new friends since my family ____________ here.

A. move B. moved C. will move D. was moving

Question 11: It's really important to have a true friendship____________it makes your life more meaningful.

A. although B. in spite of C. because D. because of

Question 12: I will come and see you ____________

A. when I was finishing my homework B. as soon as I have finished my homework

C. until I finished my homework D. after I had finished my homework

Question 13: My lifelong dream is to live in a house ____________ by a big garden full of flowers and trees.

A. is surrounding B. surrounding C. is surrounded D. surrounded

Question 14: A ____________ party was prepared to welcome the honoured guests.

A. special B. specialise C. specially D. specialisation

Question 15: Jack ____________ his best suit to make a good impression on his future in-laws.

A. took on B. took off C. put on D. put off

Question 16: Janice ____________ some useful suggestions for the class extra-curricular activities.

A. caused B. thought C. made D. caught

Question 17: Kevin enjoyed working with children so much that he decided to pursue a ____________ in teaching.

A. career B. task C. duty D. work

Question 18: A reduction in the amount of paperwork has been proposed in an attempt to ease the ____________on busy teachers.

A. emphasis B. density C. power D. pressure

Question 19: Having so many hobbies in common, Ted and Nick got on like a(n) ____________ on fire.

A. block B. house C. apartment D. bungalow

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: The fire brigade responded to the scene instantly upon receiving the emergency call.

A. suddenly B. immediately C. early D. steadily

Question 21: He is a naughty boy who likes teasing and playing tricks on his classmates.

A. mischievous B. guilty C. anxious D. adventurous

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: The students felt more confident to enter the competition thanks to the encouraging words from their teacher.

A. negative B. impressive C. progressive D. passive

Question 23: Lisa is now in two minds whether or not to take a gap year after leaving high school.

A. reluctant B. ignorant C. decisive D. intentional

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 24: Ben is talking to a waiter in a restaurant.

- Ben: "Can I have the menu, please?"

- Waiter: " ____________ "

A. But I don't like it. B. No, I'll think it over.

C. Here you are, sir. D. Enjoy your meal.

Question 25: Laura and Mitchell are talking about online learning.

- Laura: "Online learning seems the best solution now."

- Mitchell:" ____________ . It helps students keep learning while schools are closed."

A. I quite agree B. You must be kidding

C. I'm not so sure D. I don't think that's a good idea

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Mobile phones: a benefit or social nuisance?

Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (26) ____________ ofthe harmful effect that many people predicted text language would have on young people's language skills.

Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (27) ____________ are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (28) ____________ people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.

Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29) ____________ by many people in the UK. (30) ____________ , a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.

(Adapted from "A dvanced Expert" by Jan Bell and Roger Gower)

Question 26: A. anxious B. alert C. aware D. forgetful

Question 27: A. which B. when C. where D. who

Question 28: A. other B. another C. every D. one

Question 29: A. inconsiderate B. insignificant C. inflexible D. inattentive

Question 30: A. Therefore B. However C. Moreover D. Otherwise

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Our lives are full of cardboard. The packaging of certain things we buy, from food products to electrical goods, is made of cardboard. In the UK, over 8 million tons of the stuff is produced every year just for packaging. It makes the things we buy more expensive, too. On average, 16% of the money we spend on a product is for the packaging. And where does the packaging usually end up? In the bin, of course, but hopefully that's the recycling bin not the rubbish bin!

Recycling cardboard is much more efficient than producing it in the first place. It takes 24% less energy and produces 50% less sulphur dioxide to recycle it. Recycled cardboard has some remarkable uses, too. Obviously, it ends up as packaging again, but it is also used as a building material. It isn't as expensive as traditional materials and it is often more accessible. Some innovative and environmentally friendly designers are actually using it to make furniture and buildings.

One such person is Japanese architect Shigeru Ban, who designed wonderful emergency shelters made of cardboard tubes. The first people to use these were the survivors of the appalling earthquake in Kobe, Japan, in 1995. Since then, they have been used in other places around the world after terrible natural disasters. Perhaps Ban's most outstanding design is his cardboard cathedral in Christchurch, New Zealand. His modern, eco-friendly cathedral for up to 700 people is a temporary replacement for the ancient cathedral that was damaged in the earthquake in February 2011 .

(Adapted from "Achievers B1" by Helen Halliwell)

Question 31: Which could be the best title of the passage?

A. Cardboard - A Traditional Building Material

B. The Future of Packaging in the UK

C. Japanese Modem Architecture

D. A Building Material for the Future

Question 32: The phrase “the stuff” in paragraph 1 refers to ____________

A. food products B. cardboard C. packaging D. electrical goods

Question 33: The word "innovative" in paragraph 2 mostly means ____________

A. using new ways of doing something B. travelling around the world

C. being friendly to the environment D. becoming interested in mending something

Question 34: According to the passage, recycled cardboard can be used for ____________

A. packaging B. creating energy

C. producing sulphur dioxide D. making rubbish bins

Question 35: Which of the following is TRUE about cardboard buildings as stated in the passage?

A. They were constructed in Japan and New Zealand only.

B. They can serve as permanent homes for people.

C. They are shelters for people after natural disasters.

D. They can house just a small number of people.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

What was, just a few days ago, the object of eager speculation among British children has become a reality. Schools are shut. For an unspecified period, learning will take place at home, except for a minority of pupils who are deemed to be vulnerable, or whose parents are key workers. Closing schools was a necessary step that should have been taken sooner, as it was in other countries. Across the world, school is part of the rhythm of life - for parents and teachers as well as pupils. Because of coronavirus, an estimated 800 million children globally are now having their education interrupted.

Some may welcome this, at least at first. Nobody wants to catch Covid-19, or be responsible for spreading it. With British schooling in preparation for primary school SATs, GCSEs and A-levels, lessons can be more like drills than investigations. Some parents have already begun sharing plans (and jokes) about homeschooling. However, most parents will feel less well equipped to teach older children.

The social impact of being separated from peers also varies for different age groups. Almost all children, including some who find school difficult, benefit from the social experiences that it offers. But for teenagers, whose emotional development requires them to become more separate from their parents and carers, being forced back into the family nest carries particular stresses.

But economic inequality will be the biggest variable between the experiences of British children over the next few months. In any society, school is a leveller. When they are there, pupils share the same spaces, lessons, menus and teachers. At home, children of well-off parents invariably live in bigger houses, are more likely to have their own bedrooms, two parents rather than one to support them, and better access to technology as well as books and other learning resources, and food.

We must do our best over the coming months, and no one should begrudge those who are looking forward to lessons or weekday lunches with their children. But during this particular period, the government should do everything in its power to ensure that more vulnerable children and families do not lose out. When things get back to normal, anyone who have fallen behind must be helped to catch up.

(Adapted from www.theguardian.com)

Question 36: Which is the most suitable title for the passage?

A. Life without School: Not a Level Playing Field

B. Homeschooling: You've Missed the Boat

C. Life at School: No Pain No Gain

D. In Praise Of Homeschooling

Question 37: The word "deemed" in paragraph 1 is closest in meaning to ____________

A. considered B. persuaded C. affected D. chosen

Question 38: According to paragraph 2, why does the idea of school closure seem appealing at first?

A. Because lessons at school have become unnecessary

B. Because most students haven't been well-prepared for the coming exams

C. Because parents hope to have more time with their children

D. Because people are unwilling to put their well-being at risk

Question 39: The word "them" in paragraph 3 refers to ____________

A. teenagers B. experiences C. carers D. stresses

Question 40: The word "invariably" in paragraph 4 is closest in meaning to ____________

A. certainly B. changeably C. doubtfully D. variously

Question 41: According to the passage, which of the following would best facilitate homeschooling?

A. Families' wealth B. Teenagers' separation from peers

C. Teachers' expertise D. Parents' working experience

Question 42: Which statement is TRUE, according to the passage?

A. British schools are considering closure on account of Covid-19.

B. Children whose parents work in important industries are more vulnerable.

C. In any particular school, children have equal access to learning resources.

D. Modem parents believe they are in a good position to teach their offspring.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: Tom and Jerry are one of my son's favourite cartoons.

A. are B. of C. son’s D. cartoons

Question 44: Doing regular exercise can keep you in shape, improve your health, and reducing stress.

A. exercise B. in C. improve D. reducing

Question 45: TikTok, a very entertained application, has become popular with the young recently.

A. a B. entertained C. has become D. the young

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: Jane is less sociable than her sister.

A. Jane's sister is not as sociable as she is. B. Jane's sister is less sociable than she is.

C. Jane is more sociable than her sister. D. Jane is not as sociable as her sister.

Question 47: "I went out with my friends last night" Tim said.

A. Tim said that I would go out with his friends last night.

B. Tim said that he went out with my friends the previous night.

C. Tim said that he had gone out with his friends the previous night.

D. Tim said that I had gone out with his friends last night.

Question 48: Perhaps we will be late for the meeting.

A. We must get to the meeting on time. B. We should get to the meeting on time.

C. We needn't get to the meeting on time. D. We may not get to the meeting on time.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 49: You can use my car. Make sure you bring it back by 7 p.m.

A. You can use my car unless you bring it back by 7 p.m.

B. You can't use my car if you bring it back by 7 p.m.

C. You can't use my car in case you forget to bring it back by 7 p.m.

D. You can use my car provided you bring it back by 7 p.m.

Question 50: The #Trashtag Challenge has had a great influence on people around the world. They have started to clean up their nearby polluted areas.

A. So influential is the #Trashtag Challenge that people around the world have started to clean up their nearby polluted areas.

B. Only if the #Trashtag Challenge greatly influenced people around the world would they start cleaning up their nearby polluted areas.

C. Not until people around the world had started cleaning up their nearby polluted areas did the #Trashtag Challenge greatly influence them.

D. But for the great influence of the #Trashtag Challenge, people around the world would have started cleaning their nearby polluted areas.

------------------------ HẾT ------------------------

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

1-A

2-C

3-A

4-A

5-A

6-C

7-C

8-B

9-A

10-B

11-C

12-B

13-D

14-A

15-C

16-C

17-A

18-D

19-B

20-B

21-A

22-A

23-C

24-C

25-A

26-C

27-D

28-A

29-A

30-B

31-D

32-B

33-A

34-D

35-C

36-A

37-A

38-D

39-A

40-A

41-A

42-C

43-A

44-D

45-B

46-D

47-C

48-D

49-D

50-A


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm đuôi “s”

Giải chi tiết:

A. books /bʊks/

B. dreams /driːmz/

C. falls /fɔːlz/

D. builds /bɪldz/

Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:

- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/

- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)

- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.

Câu 2: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm nguyên âm “i”

Giải chi tiết:

A. climb /klaɪm/

B. mind /maɪnd/

C. pick /pɪk/

D. line /laɪn/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.

Câu 3: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. correct /kəˈrekt/

B. final /ˈfaɪnl/

C. heavy /ˈhevi/

D. normal /ˈnɔːml/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Câu 4: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết:

A. attractive /əˈtræktɪv/

B. average /ˈævərɪdʒ/

C. classical /ˈklæsɪkl/

D. regular /ˈreɡjələ(r)/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Câu 5: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước: The boy is => câu hỏi đuôi: isn’t he?

Tạm dịch: Cậu bé thật khôi hài, đúng không?

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

sun (n): mặt trời => chỉ sự vật duy nhất nên dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Bạn không nên ngồi dưới ánh nắng mặt trời quá lâu.

Câu 7: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

Cụm: in the sky: trên bầu trời

Tạm dịch: Có rất nhiều mây đen trên bầu trời ngay trước cơn bão.

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết:

avoid + V-ing: tránh làm gì

Tạm dịch: Một cách hiệu quả để giảm cân là tránh ăn giữa các bữa.

Câu 9: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: động từ ở MĐ chính (không chứa “if”) chia “would + V_nguyên thể.

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + were + O, S + would + V_nguyên thể.

Tạm dịch: Nếu bố tôi ở nhà bây giờ, ông ấy sẽ giúp tôi sửa chiếc xe đạp của tôi.

Câu 10: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết:

Mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành (have made) => mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn.

move => moved

Tạm dịch: Tôi đã kết thêm nhiều bạn bè kể từ khi gia đình tôi chuyển đến đây.

Câu 11: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết:

Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V + O).

although + S + V: mặc dù …

in spite of + cụm từ / V_ing : mặc cho … => loại

because + S + V: bởi vì ….

because of + cụm từ / V_ing : bởi vì … => loại

Tạm dịch: Thực sự rất quan trọng khi có tình bạn thực sự bởi vì nó khiến cuộc sống của bạn ý nghĩa hơn.

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian): động từ chia hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: …. as soon as + S + V_hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành: ngay khi …

Tạm dịch: Tôi sẽ đến và gặp bạn ngay khi tôi hoàn thành xong bài tập về nhà.

Câu 13: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề phân từ/MĐ quan hệ rút gọn

Giải chi tiết:

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ “tobe”, giữ lại V_PII.

Dạng đầy đủ: My lifelong dream is to live in a house which/that is surrounded by a big garden full of flowers and trees.

Dạng rút gọn: My lifelong dream is to live in a house surrounded by a big garden full of flowers and trees.

Tạm dịch: Ước mơ suốt đời của tôi là sống trong một ngôi nhà được bao quanh bởi một khu vườn rộng lớn đầy hoa và cây cối.

Câu 14: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Trước danh từ “party” ta cần một tính từ.

A. special (adj): đặc biệt

B. specialise (v): chuyên môn hoá

C. specially (adv): một cách đặc biệt

D. specialization (n): sự chuyên môn hoá

Tạm dịch: Một bữa tiệc đặc biệt được chuẩn bị để chào đón những khách mời danh dự.

Câu 15: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. take on: bắt đầu làm gì

B. take off: cất cánh; tháo, cởi,…

C. put on sth: mặc cái gì đó vào

D. put off: trì hoãn

Tạm dịch: Jack mặc bộ đồ đẹp nhất của anh ấy để tạo ấn tượng tốt với bố vợ tương lai.

Câu 16: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

make suggestion(s): đưa ra đề nghị

Tạm dịch: Janice đưa ra một số đề nghị hữu ích cho hoạt động ngoại khoá.

Câu 17: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. career (n): sự nghiệp

B. task (n): nhiệm vụ, bài tập

C. duty (n): bổn phận, trách nhiệm

D. work (n): công việc, sự làm việc

Tạm dịch: Kevin rất thích làm việc với trẻ em đến mức anh quyết định theo đuổi sự nghiệp giảng dạy.

Câu 18: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. emphasis (n): sự nhấn mạnh

B. density (n): sự dày đặc, đông đúc

C. power (n): quyền năng, sức mạnh

D. pressure (n): áp lực

Tạm dịch: Việc giảm số lượng giấy tờ đã được đề xuất trong nỗ lực giảm bớt áp lực cho các giáo viên bận rộn.

Câu 19: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

get on like a house on fire: (2 người) thích nhau và trở thành bạn bè một cách nhanh chóng

Tạm dịch: Có rất nhiều sở thích chung nên Ted và Nick thích nhau và trở thành bạn bè một cách nhanh chóng.

Câu 20: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

instantly (adv): ngay lập tức

A. suddenly (adv): đột ngột

B. immediately (adv): ngay lập tức

C. early (adv): sớm

D. steadily (adv): dần dần

=> instantly = immediately

Tạm dịch: Khi nhận được cuộc gọi khẩn cấp, đội cứu hoả xử lý hiện trường ngay lập tức.

Câu 21: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

naughty (adj): nghịch ngợm, hư đốn

A. mischievous (adj): tinh nghịch, tinh quái

B. guilty (adj): phạm tội, tội lỗi

C. anxious (adj): lo âu, lo lắng, băn khoăn

D. adventurous (adj): phiêu lưu, mạo hiểm

=> naughty = mischievous

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé nghịch ngợm, thích trêu chọc và chơi xỏ các bạn cùng lớp.

Câu 22: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

encouraging (adj): khuyến khích, khích lệ

A. negative (adj): tiêu cực, cấm đoán, phủ nhận

B. impressive (adj): gây xúc động, gợi cảm

C. progressive (adj): tiến lên, tiến tới, tăng dần lên

D. passive (adj): bị động, thụ động

=> encouraging >< negative

Tạm dịch: Các sinh viên cảm thấy tự tin để tham gia cuộc thi hơn nhờ những lời khích lệ từ giáo viên của họ.

Câu 23: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

to be in two minds: chưa quyết định

A. reluctant (adj): bất đắc dĩ, không tự nguyện

B. ignorant (adj): ngu dốt, dốt nát, không biết

C. decisive (adj): kiên quyết, quả quyết

D. intentional (adj): cố ý, có chủ tâm

=> to be in two minds >< decisive

Tạm dịch: Bây giờ, Lisa chưa quyết định được là có nên nghỉ một năm sau khi rời trường trung học hay không.

Câu 24: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Ben đang nói chuyện với một người phục vụ trong nhà hàng.

- Ben: "Làm ơn đưa cho tôi chiếc menu được không?"

- Người phục vụ: "____________."

A. Nhưng tôi không thích nó.

B. Không, tôi sẽ cân nhắc.

C. Đây, thưa ngài.

D. Chúc quý khách ngon miệng.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp.

Câu 25: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Laura và Mitchell đang nói về việc học trực tuyến.

- Laura: " Học trực tuyến dường như là giải pháp tốt nhất bây giờ. "

- Dane: "___________. Nó giúp học sinh tiếp tục học trong khi các trường học đóng cửa."

A. Tôi hoàn toàn đồng ý

B. Bạn đùa tôi à

C. Tôi không chắc lắm

D. Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay

Các phản hồi B, C, D không phù hợp.

Câu 26: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. anxious + about (adj): lo âu, lo lắng, băn khoăn

B. alert + to (adj): tỉnh táo, cảnh giác

C. aware + of (adj): nhận thức, nhận biết

D. forgetful (adj): hay quên, có trí nhớ kém

Neither will they be (26) aware of the harmful effect that many people predicted text language would

have on young people's language skills.

Tạm dịch: Họ cũng sẽ không nhận thức được ảnh hưởng có hại mà nhiều người dự đoán ngôn ngữ văn bản sẽ tác động lên kỹ năng ngôn ngữ của người trẻ.

Câu 27: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ:

which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó

when + S + V : khi mà …

where + S + V: nơi mà …

who + V : người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó

“people”: con người => chỉ người nên cần dùng “who”

They can also provide reassurance to people (27) who are alone in dangerous situations.

Tạm dịch: Chúng cũng có thể trấn an cho những người ở một mình trong những tình huống nguy hiểm.

Câu 28: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

other + N số nhiều: những … khác

another + N số ít: (thêm) 1 cái nữa

every + N số ít: mỗi …

one + N số ít: một …

Sau chỗ trống là “people” (những người) => dùng “other”

texting can signal your unavailability to (28) other people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.

Tạm dịch: … nhắn tin có thể báo hiệu sự không có mặt của bạn với người khác giống như cách đeo kính râm và tai nghe làm.

Câu 29: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. inconsiderate (adj): thiếu chu đáo, thiếu quan tâm, thiếu suy nghĩ

B. insignificant (adj): không quan trọng, tầm thường

C. inflexible (adj): cứng rắn, không lay chuyển

D. inattentive (adj): thiếu chú ý, lơ là, lơ đễnh

Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29) inconsiderate by many people in the UK.

Tạm dịch: Theo nhiều người ở Anh, nói to trên điện thoại trong khi trên phương tiện giao thông công cộng được cho là thô lỗ và thiếu suy nghĩ.

Câu 30: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

Therefore, S + V : Vì vậy, Do đó,… => chỉ kết quả

However, S + V : Tuy nhiên => chỉ sự tương phản ý

Moreover, S + V : Ngoài ra, thêm vào đó, hơn thế nữa

Otherwise, S + V: Nếu không thì

Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and inconsiderate by many people in the UK. … => đang nói đến việc nói to nơi công cộng là thô lỗ và thiếu chú ý

(30) However , a significant minority of people still do it,…

Tạm dịch: Tuy nhiên, một số nhỏ rất đáng kể vẫn làm điều đó,…

Câu 31: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Các-tông - Một vật liệu xây dựng truyền thống => không được nhắc đến

B. Tương lai của bao bì ở Anh => chỉ nói về việc sử dụng bao bì ở Anh

C. Kiến trúc hiện đại Nhật Bản => chỉ nói về việc xây dựng nơi trú

D. Vật liệu xây dựng cho tương lai

Thông tin: Trong bài đọc nói đến việc tái chế bìa các-tông và nói về những thành tựu ngành xây dựng đạt được nhờ việc tái chế chúng. => D là hợp lý nhất.

Câu 32: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Cụm “the stuff” trong đoạn 1 thì gần nghĩa nhất với ________.

the stuff: vật liệu (trong bài là bài các-tông)

A. food products: thực phẩm

B. cardboard: bìa các-tông

C. packaging: bao bì

D. electrical goods: đồ điện

Thông tin: The packaging of certain things we buy, from food products to electrical goods, is made of cardboard. In the UK, over 8 million tons of the stuff is produced every year just for packaging.

Tạm dịch: Bao bì của một số thứ chúng ta mua, từ các thực phẩm đến đồ điện, được làm bằng bìa cứng. Ở Anh, hơn 8 triệu tấn bìa các-tông được sản xuất mỗi năm chỉ để phục vụ cho việc đóng gói. Ở Anh, hơn 8 triệu tấn vật liệu được sản xuất mỗi năm chỉ để phục vụ cho việc đóng gói.

Câu 33: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Cụm “innovative” trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với ________.

innovative (adj): sáng tạo

A. using new ways of doing something: sử dụng những cách mới để làm một cái gì đó

B. travelling around the world: đi du lịch vòng quanh thế giới

C. being friendly to the environment: thân thiện với môi trường

D. becoming interested in mending something: trở nên quan tâm đến việc sửa chữa một cái gì đó

=> innovative = using new ways of doing something

Thông tin: Some innovative and environmentally friendly designers are actually using it to make furniture and buildings.

Tạm dịch: Một số nhà thiết kế sáng tạo và thân thiện với môi trường đang thực sự sử dụng nó để làm đồ nội thất và các tòa nhà.

Câu 34: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Theo bài đọc, bìa các-tông tái chế có thể được sử dụng cho ________.

A. bao bì

B. tạo năng lượng

C. sản xuất CO2

D. làm thùng rác

Thông tin: Recycled cardboard has some remarkable uses, too. Obviously, it ends up as packaging again, but it is also used as a building material.

Tạm dịch: Bìa các-tông tái chế cũng có một số công dụng đáng chú ý. Rõ ràng, một lần nữa nó dùng để đóng gói, nhưng nó cũng được sử dụng làm vật liệu xây dựng

Câu 35: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Điều nào sau đây là ĐÚNG về các tòa nhà bằng bìa cứng như đã nêu trong đoạn văn?

A. Chúng chỉ được xây dựng ở Nhật Bản và New Zealand.

B. Chúng có thể phục vụ như nhà vĩnh viễn/lâu dài cho mọi người.

C. Chúng là nơi trú ẩn cho con người sau thảm họa thiên nhiên.

D. Chúng có thể chứa một số ít người.

Thông tin: Since then, they have been used in other places around the world after terrible natural disasters.

Tạm dịch: Kể từ đó, chúng đã được sử dụng ở những nơi khác trên thế giới sau những thảm họa thiên nhiên khủng khiếp.

Câu 36: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Cuộc sống không có trường học: Không phải là một sân chơi bình đẳng

B. Học tại nhà: Bạn đã bỏ lỡ cơ hội

C. Cuộc sống ở trường: Không đau đớn Không hiệu quả

D. Ca ngợi việc học tại nhà

Thông tin: Trong bài có nhiều chi tiết đề cập đến sự khác biệt ở các gia đình với sự giáo dục tại nhà (gia đình giàu có, gia đình dễ bị tổn thương, gia đình có cha mẹ là nhân viên chủ chốt,…)

Câu 37: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ “deemed” trong đoạn 1 thì gần nghĩa nhất với _____.

A. cho rằng, được xem là

B. thuyết phục

C. ảnh hưởng

D. lựa chọn

=> to be deemed: được cho/coi là = to be considered

Thông tin: For an unspecified period, learning will take place at home, except for a minority of pupils who are deemed to be vulnerable, or whose parents are key workers.

Tạm dịch: Trong một khoảng thời gian không xác định, việc học sẽ diễn ra tại nhà, ngoại trừ đối với một số ít học sinh được coi là dễ bị tổn thương, hoặc có cha mẹ là nhân viên chủ chốt.

Câu 38: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Theo đoạn 2, tại sao ý tưởng đóng cửa trường học ban đầu có vẻ hấp dẫn?

A. Bởi vì bài học ở trường đã trở nên không cần thiết

B. Bởi vì hầu hết các học sinh chưa được chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới

C. Vì cha mẹ hy vọng sẽ có nhiều thời gian hơn với con cái

D. Bởi vì mọi người không sẵn sàng đặt sự an toàn mạnh khỏe của họ vào nguy hiểm.

Thông tin: Nobody wants to catch Covid-19, or be responsible for spreading it.

Tạm dịch: Không ai muốn bị nhiễm Covid-19, hoặc chịu trách nhiệm trong việc làm lan truyền nó.

Câu 39: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ “them” trong đoạn 3 ám chỉ ______.

A. thanh thiếu niên

B. trải nghiệm

C. những người chăm sóc

D. áp lực

Thông tin: But for teenagers, whose emotional development requires them to become more separate from their parents and carers,…

Tạm dịch: Nhưng đối với thanh thiếu niên, sự phát triển cảm xúc đòi hỏi chúng phải trở nên tách biệt hơn với cha mẹ và người chăm sóc,…

Câu 40: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ "invariably” trong đoạn 4 thì gần nghĩa nhất với ______.

A. chắc chắn, không còn nghi ngờ

B. một cách thay đổi

C. một cách nghi ngờ

D. một cách đa dạng

Thông tin: At home, children of well-off parents invariably live in bigger houses, are more likely to have their own bedrooms,…

Tạm dịch: Ở nhà, con cái của cha mẹ khá giả sống cố định trong những ngôi nhà lớn hơn, có nhiều khả năng có phòng ngủ riêng, …

Câu 41: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây sẽ tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tại nhà?

A. Sự giàu có của gia đình

B. Sự tách biệt của thanh thiếu niên với bạn bè đồng trang lứa

C. Chuyên môn của giáo viên

D. Kinh nghiệm làm việc của cha mẹ

Thông tin: At home, children of well-off parents invariably live in bigger houses, are more likely to have their own bedrooms, two parents rather than one to support them, and better access to technology as well as books and other learning resources, and food.

Tạm dịch: Ở nhà, con cái của cha mẹ khá giả sống cố định trong những ngôi nhà lớn hơn, có nhiều khả năng có phòng ngủ riêng, có hai bố mẹ hơn là một người hỗ trợ chúng, và tiếp cận tốt hơn với công nghệ cũng như sách và các tài nguyên học tập khác, và thực phẩm.

Câu 42: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Phát biểu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Các trường học của Anh đang xem xét đóng cửa vì Covid-19. => thực tế trường học đã đóng cửa rồi

B. Trẻ em có cha mẹ làm việc trong các ngành quan trọng dễ bị tổn thương hơn. => sai với thông tin đoạn 1

C. Ở bất kỳ trường học nào, trẻ em đều có quyền truy cập như nhau vào các tài nguyên học tập.

D. Cha mẹ hiện đại tin rằng họ đang ở một vị trí tốt để dạy con cái của họ. => không được nhắc đến

Câu 43: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết:

Chủ ngữ “Tom and Jerry” (tên của 1 bộ phim) là số ít => tobe chia “is”

Sửa: are => is

Tạm dịch: Tom và Jerry là một tỏng những bộ phim hoạt hình yêu thích của con trai tôi.

Câu 44: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết:

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất.

Trước “and” là các cụm từ bắt đầu bằng động từ nguyên thể => sau “and” cũng bắt đầu bằng động từ nguyên thể.

Sửa: reducing => reduce

Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên có thể giúp bạn giữ dáng, cải thiện sức khỏe và giảm căng thẳng.

Câu 45: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Tính từ đuôi _ed => miêu tả cảm xúc, cảm giác con người.

Tính từ đuôi _ing => miêu tả đặc điểm, tính chất của người và vật.

Chủ ngữ “TikTok” là tên một ứng dụng giải trí => cần tính từ miêu tả đặc điểm.

Sửa: entertained => entertaining

Tạm dịch: TikTok, một ứng dụng rất có tính giải trí, đã trở nên phổ biến với giới trẻ gần đây.

Câu 46: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh với tính từ

Giải chi tiết:

“sociable” (hòa đồng) là tính từ dài.

Cấu trúc so sánh hơn/kém với tính từ dài: S1 + tobe + more/less + adj + than + S2

Cấu trúc so sánh bằng/không bằng: S + tobe + (not) + as + adj + as + S2

Tạm dịch: Jane ít hòa đồng hơn chị cô ấy.

A. Chị gái của Jane không hòa đồng như cô ấy. => sai nghĩa

B. Chị gái của Jane ít hòa đồng hơn cô ấy. => sai nghĩa

C. Jane hòa đồng hơn chị gái cô ấy. => sai nghĩa

D. Jane không hòa đồng như chị gái cô ấy.

Câu 47: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật

Giải chi tiết:

Động từ tường thuật “said” chia quá khứ đơn

=> động từ trong câu tường thuật lùi 1 thì, thay đổi đại từ nhân xưng và từ chỉ thời gian

went => had gone

last night => the previous night / the night before

I => he; my => his

Tạm dịch: "Tôi đã đi chơi với bạn bè tối qua," Tim nói.

A. Tim nói rằng tôi sẽ đi chơi với bạn bè đêm qua. => sai nghĩa, chưa lùi từ chỉ thời gian

B. Tim nói rằng anh ấy đã đi chơi với bạn bè của tôi đêm hôm trước. => sai nghĩa

C. Tim nói rằng anh ấy đã đi chơi với bạn bè đêm hôm trước.

D. Tim nói rằng tôi đã đi chơi với bạn bè đêm qua. => sai nghĩa, chưa lùi từ chỉ thời gian

Câu 48: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết:

perhaps: có lẽ, có thể

must: phải

should: nên

needn’t: không cần

may not: có lẽ sẽ không

Tạm dịch: Có lẽ chúng ta sẽ trễ cuộc họp.

A. Chúng ta phải đến cuộc họp đúng giờ. => sai nghĩa

B. Chúng ta nên đến cuộc họp đúng giờ. => sai nghĩa

C. Chúng ta không cần đến cuộc họp đúng giờ. => sai nghĩa

D. Chúng ta có lẽ sẽ không đến cuộc họp đúng giờ.

Câu 49: Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết:

Trong câu điều kiện, “provided” có thể thay thế cho “if”.

Cấu trúc:

S + can + V_nguyên thể + provided + S + V_nguyên thể: Ai đó có thể làm gì miễn là/với điền kiện là …

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng xe của mình. Hãy chắc chắn rằng bạn trả lại trước 7 giờ.

A. Bạn có thể sử dụng xe của mình trừ khi bạn trả lại trước 7 giờ tối. => sai nghĩa

B. Bạn không thể sử dụng xe của mình nếu bạn trả lại trước 7 giờ tối. => sai nghĩa

C. Bạn không thể sử dụng xe của mình trong trường hợp bạn quên trả lại trước 7 giờ tối. => sai nghĩa

D. Bạn có thể sử dụng xe của mình với điều kiện bạn phải trả lại trước 7 giờ tối.

Câu 50: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết:

Cấu trúc đảo ngữ với “so…that”: So + adj + tobe + S + that + S + V… : … quá … đến nỗi …

Tạm dịch: Thử thách #Trashtag đã có ảnh hưởng lớn đến mọi người trên khắp thế giới. Họ đã bắt đầu dọn dẹp các khu vực ô nhiễm quanh họ.

A. Thử thách #Trashtag có ảnh hưởng lớn đến nỗi mọi người trên khắp thế giới đã bắt đầu dọn dẹp các khu vực bị ô nhiễm quanh họ.

B. Chỉ khi Thử thách #Trashtag ảnh hưởng lớn đến mọi người trên khắp thế giới, họ mới bắt đầu dọn dẹp các khu vực bị ô nhiễm quanh họ. => sai nghĩa

C. Không phải đến khi mọi người trên khắp thế giới bắt đầu dọn dẹp những khu vực bị ô nhiễm quanh họ thì Thử thách #Trashtag mới ảnh hưởng lớn đến họ. => sai nghĩa

D. Nếu không vì ảnh hưởng lớn của Thử thách #Trashtag, mọi người trên khắp thế giới sẽ đã bắt đầu dọn dẹp các khu vực bị ô nhiễm quanh họ rồi. => sai nghĩa


Ngoài Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 2
Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 12 Chương 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số – Tài Liệu Toán
Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Toán 12 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Địa – Đề Thi Minh Hoạ Lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 3
Chuyên đề khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số luyện thi THPT Quốc gia
Ma Trận Đặc Tả Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 12 Năm Học 2022-2023
Bộ Đề Kiểm Tra 1 Tiết Địa 12 Học Kỳ 2 Có Đáp Án
10 Đề Thi Thử THPT 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 4
Tổng Hợp 20 Đề Thi Học Kỳ 1 Toán 12 Có Đáp Án