Docly

10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 2

10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 2  được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào mừng bạn đến với trang tài liệu hữu ích này! Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn “10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 2”, một nguồn tài liệu quan trọng để chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng nhất của học sinh trung học phổ thông tại Việt Nam.

Kỳ thi THPT Quốc gia là một bước quan trọng trong cuộc đời học sinh, đánh dấu sự khép lại của nhiều năm học tập cùng những đam mê và nỗ lực. Đặc biệt, môn Sinh học là một trong những môn thi đòi hỏi kiến thức rộng và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

“10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 2” là một tài liệu tuyệt vời để bạn rèn kỹ năng và củng cố kiến thức của mình. Tập sách này được biên soạn bởi những chuyên gia giáo dục có kinh nghiệm, với mục tiêu giúp bạn nắm vững những khái niệm quan trọng, thực hành giải các bài tập và trang bị cho bạn sự tự tin khi đối mặt với kỳ thi.

Mỗi đề thi trong tập sách này đều đi kèm với đáp án chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra kết quả và hiểu rõ hơn về cách giải các câu hỏi khó. Bạn sẽ có cơ hội làm quen với các dạng bài thi thực tế, điều này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề, nắm vững cấu trúc đề thi và đạt được kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

Chúng tôi hy vọng rằng “10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 2” sẽ trở thành nguồn tài liệu quý giá và đồng hành đáng tin cậy của bạn trong quá trình ôn luyện. Đừng ngần ngại tận dụng tài liệu này để nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi quan trọng. Chúc bạn thành công!

Đề thi tham khảo

Đề Thi Trắc Nghiệm Địa 12 Học Kì 1 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
10 Đề Thi Thử Sinh 2020 THPT Quốc Gia Có Đáp Án – Tập 1
Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 12 Chương 2: Hàm số luỹ thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Đề Thi HSG Toán 12 Tỉnh Phú Thọ 2019-2020 Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Địa – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 11

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút


Câu 1: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ?

A. C,Na,Mg,N B.H,Na,P,Cl

C.C,H,O,N D.C,H,Mg,Na

Câu 2: Photpholipit có chức năng chủ yếu là :

A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào .

B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào

C. Là thành phần của máu ở động vật

D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây

Câu 3: Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguồn cung cấp chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.

B. Hấp thụ O 2 và thải CO 2 , điều hòa không khí.

C. Chuyển đổi năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng.

D. Cung cấp ATP cho mọi hoạt động sống của cây.

Câu 4: Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là

A. lá, thân, rễ. B. rễ. C. lá, thân. D. rễ, thân.

Câu 5: Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu ?

A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Mao mạch.  D. Tim.

Câu 6: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng?

A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ. C. Dạ lá sách. D. Dạ múi khế.

Câu 7: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen lặn nằm trên NST thường khi ở trạng thái đồng hợp sẽ hình thành thể đột biến.

II. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.

III. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

IV. Mỗi lần gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

Câu 9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.

Câu 10: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là:

A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

B. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác.

C. Thêm một cặp nucleotit.

D. Mất một cặp nucleotit

Câu 11: Trong quần thể người, thể đột biến nào sau đây thuộc dạng lệch bội và có thể xuất hiện ở cả nam và nữ?

A. Đao. B. Ung thư máu. C. Claiphentơ. D . Bạch tạng.

Câu 12: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là

A. 8. B. 6. C. 4. D. 16.

Câu 13: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU và UUX (Phe); XGA(Arg); XAU (His); XXG (Ala); AAG (Lys); UAX (Tyr); GAU (Asp). Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 3’GTA XTT AAA GGX TTX 5’. Nếu đoạn gen này bị đột biến mất cặp nuclêotit T-A ở bộ ba thứ 2 thành gen đột biến. Gen đột biến tiến hành phiên mã, dịch mã tạo nên đoạn pôlipeptit có trình tự của các axit amin là

A. His – Asp – Phe – Arg. B. His – Tyr – Phe – Ala.

C. His – Asp – Tyr – Arg. D. His – Phe – Ala – Lys.

Câu 14: Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?

I. Trên cây hoa giấy màu đỏ xuất hiện cành hoa màu trắng.

II. Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.

III. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.

IV. Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màuvàng hoặc xám.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 15: Cho quần thể (P) có cấu trúc 0,5AA : 0,5Aa tự thụ phấn qua các thế hệ liên tiếp. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Thế hệ F 1 cho giao tử A có tỉ lệ bằng 6/7.

II. Thế hệ F 2 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là 11/14.

III. Tần số alen a ở thế hệ F 3 bằng 1/13.

IV. Trong tổng số cá thể tham gia sinh sản ở thế hệ F 3 có 8% thể dị hợp.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 16: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.

C. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA. D. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.

Câu 17: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

C. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.

D. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

Câu 18: Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?

A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa.

Câu 19: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

A. AaBB. B. AAbb. C. AABb. D. AaBb.

Câu 20: Một loài thực vật, alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho 4 cây thân cao (P) tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 ?

I. 100% cây thân cao.

II. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

III. 4 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

IV. 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

V. 13 cây thân cao : 3 cây thân thấp.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 21: Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ thu được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F 1 giao phối tự do, thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:

- Ở giới đực: 15 con mắt trắng : 9 con mắt đỏ.

- Ở giới cái: 9 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng.

Biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến. Nếu cho con đực F 1 lai phân tích thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F a như thế nào?

A. 50% con ♀ mắt trắng; 50% con ♀ mắt đỏ; 100% con ♂ mắt trắng.

B. 50% con ♂ mắt trắng; 50% con ♂ mắt đỏ; 100% con ♀ mắt đỏ.

C. 50% con ♀ mắt trắng; 50% con ♀ mắt đỏ; 100% con ♂ mắt đỏ.

D. 50% con ♂ mắt trắng; 50% con ♂ mắt đỏ; 100% con ♀ mắt trắng.

Câu 22: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a; B,b) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B qui định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Alen D qui định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d qui định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen (P) lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn.

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen qui định tính trạng màu hoa và gen qui định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.

II. Tần số hoán vị gen ở cây (P) là 20%.

III. Cây (P) dị hợp tử 3 cặp gen là

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp chiếm 5%.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 23:Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 24: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai cơ thể (P) có kiểu gen Ab/aB X D X d  với cơ thể aB/ab X d Y thu được F 1 có 2,5% các cá thể mang 3 tính trạng lặn. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F 1 có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là 28 và 16.

II. F 1 có số cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%.

III. F 1 có tỉ lệ từng loại kiểu hình ở 2 giới tính giống nhau.

IV. F 1 có tỉ lệ các cá thể đực mang 1 tính trạng trội là 17,5%.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 25:Trong trưng hợp giảm phân thụ tinh bình thưng, một gen quy đnh một tính trng và gen tri trội hoàn toàn. Tính theo thuyết, phép lai AaBbCcDdHh x AaBbCcDdHh s cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trng lặn ở đi con chiếm tỉ lệ

A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024

Câu 26: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau

C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

Câu 27: Hoán vị gen có vai trò

1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. sử dụng để lập bản đồ di truyền . 4. làm thay đổi cấu trúc NST.

Phương án đúng

A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 1,3,4

Câu 28: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng;12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

A. 1:1:1:1 B. 2:2:1:1:1:1 C. 4:2:2:1:1 D. 3:3:1:1:1:1

Câu 29: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào?

A. A, B, AB hoặc O. B. A, B hoặc O.

C. AB hoặc O. D. chỉ có A hoặc B.

Câu 30: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở

A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.

C. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.

Câu 31: Khu sinh học nào dưới đây có độ đa dạng cao nhất?

A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Thảo nguyên.

Câu 32: Khi nói về cách li trước hợp tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể của quần thể khác nhau có tập tính giao phối riêng, giữa chúng thường không giao phối với nhau.

II. Các cá thể của hai quần thể khác nhau sinh sản vào hai mùa khác nhau.

III. Các cá thể của quần thể khác nhau tạo được hợp tử, nhưng phôi bị chết.

IV. Các cá thể của quần thể khác nhau tạo được con lai, nhưng bất thụ.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.

Câu 34: Nhân tố tạo nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là

A. quá trình đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối.

Câu 35: Một quần xã có các sinh vật sau

I. Tảo lục đơn bào II. Cá rô

III. Bèo hoa dâu IV. Tôm

V. Bèo Nhật Bản VI. Rau muống

VII. Cá mè trắng VIII. Cá trắm cỏ

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm

A. I, V, VI. B. I, III, V, VI. C. III, V, VI. D. I, IV, V, VI.

Câu 36: Mối quan hệ nào sau đây gây hại cho một loài tham gia?

A. Phong lan bám trên cây gỗ. B. Chim mỏ đỏ và linh dương.

C. Cây tầm gửi và cây gỗ. D. Lươn biển và cá nhỏ.

Câu 37: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.

II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ gỗ củi cho nhu cầu sinh hoạt và các hoạt động công nghiệp.

III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

IV. Sử dụng kết hợp với bảo vệ nơi sống, nơi sinh sản, nơi cung cấp thức ăn của các loài sinh vật biển.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 38: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

B. Có sự biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

C. Sự biến đổi của quần xã không liên quan với sự biến đổi điều kiện môi trường.

D. Luôn dẫn đến hình thành một quần xã ổn định.

Câu 39: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.

(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.

(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

Phương án trả lời đúng là

A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.

B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.

C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.

D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.

Câu 40: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau:

Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ,châu chấu là thức ăn của chim sẻ, cáo ăn thỏ và chim sẻ, cú mèo ăn chuột. Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mối quan hệ giữa cáo và thỏ, giữa cú mèo và chuột là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

II. Mối quan hệ giữa thỏ, chuột, châu chấu là quan hệ cạnh tranh.

III. Mối quan hệ giữa cáo và chim sẻ là mối quan hệ cạnh tranh.

IV. Mối quan hệ giữa thỏ và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.



Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án


C

B

A

B

C

D

C

A

D

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án


A

B

A

B

B

A

D

C

B

C

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án


A

D

A

D

B

B

C

B

A

A

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án


C

D

D

D

B

C

C

B

D

C


ĐỀ 12

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút



Câu 1: Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần:

A. Vùng khởi động - vùng vận hành- gen điều hoà - cụm gen cấu trúc.

B. Vùng khởi động - gen điều hoà - vùng vận hành- cụm gen cấu trúc.

C. Vùng khởi động - vùng vận hành - cụm gen cấu trúc gen điều hoà.

D. Vùng khởi động - vùng vận hành - các gen cấu trúc.

Câu 2: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả:

A. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.

B. Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật.

C. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.

D. Mất khả năng sinh sản của sinh vật.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:

A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

C. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.

D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó

B. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau

C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết

D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Câu 5: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 6 : Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:

A. 0,8 giây, trong đó tâm thất co 0,3 giây, tâm nhĩ co 0,1 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

C. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,3 giây, tâm thất co 0,1 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

D. 0,8 giây, trong đó tâm thất co 0,1 giây, tâm nhĩ co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

Câu 7: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́́́ ngẫu nhiên trong tiến hóa:

A. Một alen dù có́ lợi cũng có́ thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có́ hại cũng có́ thể trở nên phổ biế́n trong quần thể.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định

C. Sự biế́n đổi có hướng về tần số́ cá́c alen thường xảy ra vớ́i cá́c quần thể có́ kí́ch thước nhỏ.

D. Ngay cả khi không có́ đột biế́n, không có́ chọn lọc tự nhiên, không có́ di nhập gen thì tần số́ cá́c alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Trong giới hạn sinh thái, không phải mọi khoảng giá trị sinh vật đều phát triển thuận lợi.

B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

C. Dựa vào giới hạn sinh thái có thể dự đoán được khả năng phân bố của loài.

D. Sinh vật bị chết khi ở khoảng giá trị nằm ngoài giới hạn sinh thái.

Câu 9: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.

B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

Câu 10: Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?

A. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2.

B. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

D. Cây có thể hấp thụ nito phân tử khi chuyển về dạng N­H3

Câu 11:Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

Câu 12: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả gen ở tế bào lưỡng bội?

A. lai tế bào sinh dưỡng B. Tự thụ phấn.

C. Lưỡng bội hóa mô đơn bội bằng cônsixin. D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 13: Cho các biện pháp sau: 1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2. Tư vấn di truyền.

3. Sàng lọc trước sinh. 4. Liệu pháp gen.

5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.

Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3

Câu 14: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là:

A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.

B. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.

C. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.

D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.

Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể:

A. Không xảy ra hiện tượng đột biến. B. Gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn.

C. Gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn. D. Gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

Câu 16: Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:

A. 3/32 B. 1/32 C. 3/16 D.1/16

Câu 17: Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN:

1.loại enzim xúc tác. 2.sản phẩm của quá trình.

3. nguyên liệu tham gia quá trình. 4.chiều phản ứng tổng hợp xảy ra.

Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố:

A. 1, 2 và 3. B. 1, 2 và 4. C. 2, 3 và 4. D. 1, 2, 3 và 4.

Câu 18:Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục

Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt

Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:

(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.

(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.

(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.

(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (5) C. (2), (3), (5) D. (2), (4), (5)

Câu 19: Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?

(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.

(2) Có hiện tượng di truyền chéo.

(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.

(4) Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.

(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.

(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.

A.(1), (2), (4), (5) B. (1), (3), (4), (6)

C. (1) (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (6)

Câu 20: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,4375 ; a = 0,5625 B. A = 0,5625 ; a = 0,4375

C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25

Câu 21: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người

(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia

(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt

(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen

(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa

(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua

Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là:

A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (4), (6), (7). C. (5), (7) D. (3), (4), (5)

Câu 22. Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:

(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.

(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST.

(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.

(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn.

Số phát biểu không chính xác là?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 23: Cho các nhân tố sau: (1)Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên

(3)Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5)Đột biến (6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

A. (1),(3),(4),(5),(6) B. (3),(4),(5),(6) C. (1),(4),(5),(6) D. (1),(3),(5),(6)

Câu 24: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh

(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy

A.1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 25: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:

(1) Tảo giáp nỏ hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.

(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ sống trong rừng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.

(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.

Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:

A.(1) và (4). B. (1) và (2). C.(2) và (4). D.(3) và (4).

Câu 26: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

A.Cây cỏ ven bờ. B. Đàn cá rô trong ao.

C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. D. Cây trong vườn.

Câu 27. Trong các loài sau đây:

(1) tôm        (2) cá        (3) ốc sên

(4) ếch        (5) trai        (6) bạch tuộc        (7) giun đốt

Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?

A. (1), (3) và (5)       B. (1), (2) và (3) C. (2), (5) và (6)       D. (3), (5) và (6)

Câu 28.  Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:

A. chậm lớn hoặc ngừng lớn,  trí tuệ kém.

B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Câu 29: Người ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P : aaBB X AAbb. Kiểu gen của con lai trong trường hợp con lai được đột biến tứ bội thành 4n:

A. AAaaBBbb B. AAaBBb C. AAaaBBb D. AAaBb

Câu 30: Gen A bị đột biến thành gen a . Chiều dài của mỗi gen là bằng nhau và bằng 4080 A 0 . Gen trội A có A- G = 20% tổng số nucleotit của gen . Gen a có 2758 liên kết hidro . Gen A bị đột biến dạng gì ?

A.Thay thế 2 căp A- T bằng 2 căp̣ G- X B.Thay thế 2 căp G- X bằng 2 căp̣ A- T

C.Thay thế 3 căp A- T bằng 3 căp̣ G- X D.Thay thế 3 căp G- X bằng 3 căp̣ A- T

Câu 31 : Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là :

A. 25 %, 5%, 30%, 40% B. 5%, 25 %, 30%, 40%

C. 5%, 25%, 40%, 30% D. 25%, 5%, 40%, 30%

Câu 32 : ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

A.(AB/ab), 15%. B. (Ab/aB), 30%.

C.(Ab/aB), 15%. D.(AB/ab),30%.

Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân, thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:

(1) F1 dị hợp tử đều về 2 cặp gen.

(2) F2 có kiểu gen Ab aB chiếm tỉ lệ 8%.

(3) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%.

(4) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.

(5) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.

(6) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 20% cây kép, ngắn.

(7) Số kiểu gen ở F2 bằng 9.

Số kết luận đúng:

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 34: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,64

0,32

0,04

F2

0,64

0,32

0,04

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,26

0,28

0,46

F5

0,29

0,22

0,49

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

Câu 35: Cho biết một phần của lưới thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu, chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc:

A. Bậc dinh dưỡng 2 hoặc 3; sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc 4.

B. Bậc dinh dưỡng 2; sinh vật tiêu thụ bậc 3.

C. Bậc dinh dưỡng 3; sinh vật tiêu thụ bậc 2.

D. Bậc dinh dưỡng 3 hoặc 4; sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 3.

Câu 36: Quan sát hình ảnh sau:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn. (2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1

(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.

(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.

Phương án nào sau đây là đúng?

A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai, (5) đúng, (6) đúng.

B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.

C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.

B. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) sai.

Câu 37: Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:

A. A =T = 5265 và G = X = 6000 B. A =T = 5265 và G = X = 6015

C. A =T = 5250 và G = X = 6000 D. A =T = 5250 và G = X = 6015

Câu 38: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9 loại kiểu hình trong đó cây thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có các nhận định sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.

(2) Cây mang hai alen trội có chiều cao 80 cm.

(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.

(4) F2 có 27 kiểu gen.

(5) Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm.

Số phương án trả lời đúng là:

A. 1. B. 3 C. 4. D. 2.

Câu 39: Ở một loài động vật, con đực (XY) có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ : 50% cái thân xám mắt đỏ : 20% đực thân xám mắt đỏ : 20% đực thân đen mắt trắng : 5% đực thân xám mắt trắng : 5% đực thân đen mắt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Ở F2 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(3) Hai tính trạng này phân li độc lập với nhau.

(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.

(5) Nếu cho các con cái thân xám mắt trắng dị hợp lai với các con đực thân đen mắt đỏ thì sẽ thu được 4 loại kiểu hình ở đời con.

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả về khả năng uốn cong lưỡi ở người do một trong hai alen của quy định:

Biết rằng quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.

(2) Xác suất cặp vợ chồng 3 và 4 mang kiểu gen khác nhau là 3/8.

(3) Xác suất để người 8,9 có kiểu gen giống nhau là 9/16.

(4) Nếu đứa con 10 lấy chồng có khả năng uốn cong lưỡi thì khả năng họ sinh hai đứa con khác giới tính và ít nhất có một đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 49/640.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.





ĐỀ 13

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút



Câu 1: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.

II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch

III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất

IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp

  A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 2: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?

  A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

  B. Mức sinh sản của quần thể giảm.

  C. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.

  D. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 3: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật

II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã

IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật

  A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến đa bội II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể IV. Đột biến lệch bội dạng thể một

  A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?

  A. Đại Cổ Sinh.

B. Đại Nguyên Sinh.

  C. Đại Trung Sinh.

D. Đại Tân Sinh.

Câu 6: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện

III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa

IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc

  A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

  A. Lizin

B. Valin

C. Glixin

D. Mêtiônin

Câu 8: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi ở thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

  A. hỗ trợ cùng loài

B. hỗ trợ

C. cạnh tranh cùng loài

D. hợp tác

Câu 9: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Trong quang hợp, được tạo ra từ .

  B. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa thành glucôzơ.

  C. Giai đoạn tái sinh chất nhận cần sự tham gia trực tiếp của .

  D. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì không được chuyển thành .

Câu 10: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 11: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau

III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4

IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

  A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 12: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được . Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở có thể là

  A. 1:2:1

B. 19:19:1:1

C. 3:3:1:1

D. 1:1:1:1

Câu 13: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này qui định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

  A. 4.

B. 3.

  C. 2.

D. 1.

Câu 14: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau

II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau

IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen

  A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

  A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 16: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.

II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N

III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau

IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

  A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 17: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

  A. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.

  B. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành .

  C. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.

  D. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.

Câu 18: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Chọn lọc tự nhiên tác động trục tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần

  B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể

  C. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định

  D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

Câu 19: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện

II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch

III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất

IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế

  A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 20: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thâ ngỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

  A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 21: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm

  A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 22: Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8 thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể

  A. không theo chu kì

B. theo chu kì mùa

  C. theo chu kì ngày đêm

D. theo chu kì nhiều năm

Câu 23: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.

II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.

III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.

IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.

  A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 24: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là

  A. 432

B. 806

C. 342

D. 608

Câu 25: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở là

II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được có 91% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được số cây hoa trắng.

IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở

  A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 26: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn lưới thức ăn ở thảo nguyên.

B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.

D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.

Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:

I. Tiến hóa hóa họcII. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học

Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

  A. I→II→III

B. I→III→II

C. III→II→II

D. II→III→I

Câu 28: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.

B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôzzim.

C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có Thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.

D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

Câu 29: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Nếu thế hệ có tần số các kiểu gen là thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.

  B. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di – nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.

  C. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

  D. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác đuộng của nhân tố đột biến.

Câu 30: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%

II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1

  A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 31: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

  A. 0,42

B. 0,30

C. 0,09

D. 0,60

Câu 32: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

  C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Đột biến.

Câu 33: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.

II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu giàu O2 và máu giàu CO2.

III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.

IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.

  A. 4.

B. 3.

  C. 1.

D. 2.

Câu 34: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.

  B. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0.

  C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.

  D. Giảm nồng độ trong máu sẽ làm giảm độ pH.

Câu 35: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

  A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Đột biến gen.

  C. Đột biến đa bội.

D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 36: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

  A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 37: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

  A. ADN và prôtêin histôn.

B. ADN và tARN.

C. AND và mARN.

D. ARN và protein.

Câu 38: Gen A có chiều dài 153nm và 1169 liên kết hiđrô, bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. C. Mất một cặp G – X.

B. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. D. Mất một cặp A – T.



HƯỚNG DẪN GIẢI

- Dựa vào dữ kiện của bài toán ta dễ dàng xác định được số nuclêôtit mỗi loại của gen A: A = T = 181 và G = X = 269

- Xét riêng từng gen ta có:

+ Đối với gen A: Amt = 181 x (22 – 1) = 543

Gmt = 269 x (22 – 1) = 807

+ Đối với gen a: * Aamt = 1083 – 543 = 540

Suy ra Agen a = Tgen a = 540 : (22 – 1) = 180

* Gamt = 1617 – 807 = 810

Suy ra Ggen a = Xgen a = 810 : (22 – 1) = 270

- Nhận xét về số A và G của gen A so với Gen a ta xác định đáp án A



Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

  1. F2 có 9 loại kiểu gen.

  2. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

  3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

  4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Giải:

  • Theo đề bài: A hoa đỏ, a hoa vàng; B quả tròn, b bầu dục.

  • KG F1 là Aa,Bb. Do A-bb = 0,09 0,625. Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết gen.

  • Ta có: A-bb = 0,25 – aabb = 0,09 => aabb = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab (a liên kết hoàn toàn với b)

  • Phép lai F1: , f = 20%.

  • Nhận xét về phép lai trên (kết quả F2):

    • Số loại KG: 3 x 3 + 1 = 10 kiểu. (1)

    • Có 5 loại KG thoả A-B- gồm ( ). (2)

    • Số cá thể có KG giống F1: = 2(0,4AB x 0,4ab) = 0.32. (3)

    • f = 20%. (4)

  • Theo đó chỉ (2) và (4) thoả đề.

Đáp án A

Câu 40: : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là

A. 7/15 B. 4/9 C. 29/30 D. 3/5

Giải:

  • Căn cứ vào sơ đồ ta thấy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường (A bình thường; a bị bệnh).

  • Người số 5, 6 có KG aa => KG người số 7 và số 15 có thể là: 1/3AA và 2/3Aa.

=> Tỷ lệ giao tử của người số 7 và 15: 1/3AA 1/3A

2/3Aa 1/3A: 1/3a

2/3A: 1/3a (1)

  • Người bố số 4 có KG aa => KG người số 8 là Aa và cho 1/2A: 1/2a. (2)

  • Từ (1) và (2) KG người số 14 có thể là: 2/5AA và 3/5Aa.

=> Tỷ lệ giao tử là: 2/5AA 2/5A

3/5Aa 3/10A: 3/10a

7/10A: 3/10a (3)

  • Từ (1) và (3) => xác suất để cặp vợ chồng sinh con không mang alen gây bệnh là:

7/10 x 2/3 = 7/15

Đáp án A


ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án


Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

11

B

21

B

31

C

2

B

12

A

22

A

32

A

3

D

13

B

23

B

33

C

4

C

14

C

24

D

34

A

5

D

15

B

25

B

35

C

6

C

16

A

26

D

36

B

7

D

17

B

27

B

37

A

8

C

18

A

28

D

38

A

9

D

19

B

29

C

39

A

10

C

20

A

30

A

40

A


---------- HẾT ----------


ĐỀ 14

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút



Câu 1: Trong các thông tin về diễn thế sinh thái sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở diễn thế nguyên sinh?

  1. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

  2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

  3. Song song với quá trình diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

  4. Có thể dẫn tới quần xã bị suy thoái.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 2: Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?

A. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit.

B. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu.

C. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

D. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

Câu 3: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ chuột rắn đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?

A. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.

B. Đại bàng là mắc xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.

C. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.

D. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.

Câu 4: Đai caspari có vai trò nào sau đây?

A. Cố định nitơ. B. Vận chuyển nước và muối khoáng.

C. Tạo áp suất rễ. D. Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ

Câu 5: Khi nói về tính hướng động của rễ cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương.

B. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm.

C. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm.

D. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương.

Câu 6: Khi nói về điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điện thế nghỉ là điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích. B. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

C. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

D. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

Câu 7: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm?

A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 8: Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là

A. axit amin. B. nuclêôtit. C. glucôzơ. D. axit béo.

Câu 9: Tập tính bắt chuột ở mèo là thuộc dạng

A. Bẩm sinh. B. Học được.

C. Rút ra kinh nghiệm. D. Hỗn hợp.

Câu 10: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F­1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng đời con có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng.

D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thu phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng.

Câu 11: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.

Nếu mỗi tên loài nói trên chỉ có 1 loài thì lưới thức ăn nói trên có bao nhiêu chuỗi thức ăn?

A. 10. B. 12. C. 13. D. 11.

Câu 12: Ở một loài thực vật. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Một hợp tử đột biến của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp 4 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 330 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, hợp tử đột biến này có thể được hình thành do sự kết hợp giữa.

  1. giao tử n+1 với giao tử n+1.

  2. giao tử n+1 với giao tử n.

  3. giao tử n+1 với giao tử n.

  4. giao tử n-1 với giao tử n-1.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 13: Trong các thông tin về quá trình hình thành loài mới sau đây, có bao nhiêu thông tin đúng với quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí (khác khu vực địa lí)?

  1. Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

  2. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

  3. Xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

  4. Một số cá thể của quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi tập tính giao phối thì các cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc.

  5. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 14: Sự phát tán, di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?

  1. Góp phần điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

  2. Phân bố lại cá thể trong các quần thể cho phù hợp với nguồn sống.

  3. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

  4. Tăng mật độ cá thể của quần thể.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

  1. Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.

  2. Ở (P) có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.

  3. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

  4. Ở F­1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 16: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là

A. AaBbdd x aaBbDd. B. AaBbDd x AaBbDd.

C. AabbDd x AaBbDd. D. AaBbDd x AaBbdd.

Câu 17: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa Chuột đồng Rắn hổ mang Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây.

A. Bậc dinh dưỡng của chuột đồng là bậc 1.

B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hầu là cao nhất.

C. Việc tiêu diệt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.

D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.

Câu 18: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ; 5.76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

  1. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 12,96%.

  2. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28.

  3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là 25%

  4. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 19: Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào làm cho động vật bậc thấp thường có số lượng phản xạ có điều kiện ít hơn phản xạ không điều kiện?

A. Môi trường sống của động vật bậc thấp rất ít thay đổi.

B. Động vật bậc thấp ít được con người luyện tập và hướng dẫn.

C. Động vật bậc thấp có số lượng tế bào thần kinh ít và phân tán.

D. Động vật bậc thấp ít chịu tác động của các kích thích đồng thời.

Câu 20: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

Câu 21: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

  2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

  3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

  4. Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân

  5. Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau.

  6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 22: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?

  1. Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan.

  2. Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất.

  3. Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu.

  4. Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 23: Ở một loài động vật, cho biết kiểu gen AA quy định lông đỏ, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đang cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?

A. Quần thể có 64% cá thể lông đỏ : 32% cá thể lông vàng : 4% cá thể lông trắng.

B. Quần thể có 64% cá thể lông vàng : 32% cá thể lông đỏ : 4% cá thể lông trắng.

C. Quần thể có 64% cá thể lông trắng : 32% cá thể lông đỏ : 4% cá thể lông vàng.

D. Quần thể có 64% cá thể lông đỏ : 32% cá thể lông trắng : 4% cá thể lông vàng.

Câu 24: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; Aa quy định hoa màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng; 20% cây hoa màu trắng. Sau một số thế hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó có 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trãi qua số thế hệ tự thụ phấn là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 25: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%.

  2. Quần thể có 9 loại kiểu gen.

  3. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,96%.

  4. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cao, hoa đỏ.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 26: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

Câu 27: Trong các nguyên nhân sau đây, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư ở động vật?

(1) Thức ăn. (2) Hoạt động sinh sản.

(3) Hướng nước chảy. (4) Thời tiết không thuận lợi

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 28: Bằng chứng nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

A. Chi trước của mèo và cánh của của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

B. Tất cả các sinh vật trên trái đất đều cấu tạo từ tế bào.

C. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.

D. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.

Câu 29: Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F­­1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6% cây thân cao, hoa trắng : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 121,75% cây thân cao, hoa vàng : 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Màu sắc hoa di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.

B. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.

C. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

D. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ.

Câu 30: Mục đích của phương pháp cấy truyền phôi là

A. tạo ra giống mới có năng suất cao.

B. tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau.

C. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu 31: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen I­A, IB, IO lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong quần thể, người máu A chiếm tỉ lệ 39%.

B. Một người đàn ông có máu B kết hôn với một phụ nữ có máu A, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu AB.

C. Một người đàn ông có máu AB kết hôn với một phụ nữ có máu O, khả năng đứa con đầu lòng có máu B hoặc máu A với xác suất như nhau.

D. Một người đàn ông có máu A kết hôn với một phụ nữ có máu O, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu A.

Câu 32: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi.

(3) Giun. (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt.

Có bao nhiêu nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 33: Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là đúng?

A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở châu chấu đực là XY.

B. Bộ nhiễm sắc thể của loài

C. Đây là đột biến tam bội.

D. Đây là đột biến lệch bội dạng .

Câu 34: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo bao nhiêu đặc điểm nào sau đây diễn ra tiếp theo?

  1. Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

  2. Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

  3. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

  4. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

  5. Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 35: Ở lúa có bộ NST . Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể thay đổi. Dạng đột biến có bộ NST nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?

A. Tế bào sinh dưỡng có 22 NST. B. Tế bào sinh dưỡng có 28 NST.

C. Tế bào sinh dưỡng có 48 NST. D. Tế bào sinh dưỡng có 26 NST.

Câu 36: Trong 5 nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 37: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

  2. Cách li địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo một hướng xác định.

  3. Cách li địa lí kéo dài có thể dẫn đến hình thành loài mới.

  4. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

  5. Cách li địa lí luôn dẫn tới cách li sinh sản.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 38: Tại sao việc tắm nắng vào lúc có ánh sáng yếu lại có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?

A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa natri để hình thành xương.

B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương.

C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa kali để hình thành xương.

D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò làm cho sụn hóa thành xương.

Câu 39: Ở ruồi giấm , trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có 6 tế bào sinh trứng giảm phân có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 16. B. 12. C. 6. D. 24.

Câu 40: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Tự thụ phấn. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Đáp án

1-D

2-D

3-B

4-D

5-B

6-B

7-A

8-A

9-D

10-C

11-B

12-B

13-B

14-A

15-C

16-B

17-C

18-D

19-C

20-C

21-B

22-B

23-A

24-A

25-D

26-D

27-C

28-D

29-C

30-B

31-C

32-C

33-B

34-C

35-C

36-B

37-D

38-B

39-C

40-B





ĐỀ 15

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút



NHẬN BIẾT

Câu 1. Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

A. ADN pôlimeraza. B. Ligaza. C. ARN pôlimeraza. D.Restrictaza.

Câu 2.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.

Câu 3. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

A. đột biến. B. nguồn gen du nhập.

C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.

Câu 4. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự

A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .

C. hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.

D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung ứng nguồn sống của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể, nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 6. Những đối tượng nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Lúa, khoai, đậu.     B. Ngô, mía, cỏ lồng vực.

C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.    D. Lúa, khoai, cỏ gấu.

Câu 7. Hình thức hô hấp nào dưới đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào ?

 A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

 B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

 C. Hô hấp bằng mang.

 D. Hô hấp bằng phổi.

Câu 8. Các đơn phân axitamin trong phân tử prôtêin bậc 1 liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

A. Liên kết hoá trị. B. Liên kết este.

C. Liên kết peptit. D. Liên kết hiđrô.



HIỂU

Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình phiên mã?

(1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

(2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

(3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.

(4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 10. Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

(2) Trong quá trình dịch mã, các cođon và anticođon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.

(3) Ở sinh vật nhân , quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.

(4) ADN tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã và tham gia gián tiếp vào quá trình dịch mã.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST?

A. đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ

B. lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ

C. mất đoạn và lặp đoạn

D. lặp đoạn và đảo đoạn

Câu 12. Xét một gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính?

A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.

Câu 13. Kiểu gen AaBbDd tạo giao tử ABD chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

A 100%. B 50%. C 25%. D 12,5%.

Câu 14. một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.

A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng.

B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.

C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

Câu 15. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?

A. × . B. AaBbDd × AaBbDd.

C. Dd × dd. D. XDXd × XDY.

Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kết quả kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa trắng.

C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.

Câu 17. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng?

A. . B. . C. . D.

Câu 18. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì nhận định nào sau đây đúng?

A. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ.

B. Tần số alen A tăng dần qua các thể hệ.

C. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền.

D. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

Câu 19. Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. lai tế bào xôma B. nhân bản vô tính.

C. đột biến nhân tạo. D. kĩ thuật di truyền.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá hiện đại?

A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.

B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.

C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.

D. di – nhập gen làm thay đổi tần số các alen có tính định hướng.

Câu 21. Hãy điền từ đúng vào dấu “…” trong nội dung sau: “Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành các …. khác nhau”.

A. quần thể B.ổ sinh thái C. quần xã D. sinh cảnh

Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giới hạn sinh thái?

A. Khoảng chống chịu gây ức chế các hoạt động của sinh vật.

B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật sinh trưởng tốt nhất.

D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.

Câu 23. Một hệ sinh thái có đặc điểm : năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hóa vật chất và có số lượng loài sinh vật hạn chế. Đó là hệ sinh thái nào sau đây ?

A. hệ sinh thái tự nhiên trên cạn. B. hệ sinh thái nông nghiệp.

C. hệ sinh thái ao, hồ. D. hệ sinh thái biển.

Câu 24. Trong một hệ sinh thái,

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

B. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật tái sử dụng.

D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được sinh vật tái sử dụng.

Câu 25. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1) Động vật ăn động vật.(2) Động vật ăn thực vật.(3) Sinh vật sản xuất. Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:

A.(1) (3) (2) B. (1) (2) (3)

C. (2) (3) (1) D.(3) (2) (1)

Câu 26.  Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua các con đường nào?

A. Con đường qua thành tế bào, không bào.

B. Con đường qua tế bào chất, gian bào.

C. Con đường qua không bào, gian bào.

D. Con đường qua tế bào chất, không bào.

Câu 27. Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.

B. Vì mao mạch thường ở gần tim.

C. Vì số lượng mao mạch ít hơn.

D. Vì áp lực co bóp của tim tăng.

Câu 28. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ  =   thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là bao nhiêu?

A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%.



VẬN DỤNG

Câu 29. Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å, trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là bao nhiêu?

A. 6307. B. 4200. C. 4207. D. 6300.

Câu 30. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Khi lai thứ cà chua quả đỏ tứ bội với thứ cà chua lưỡng bội quả đỏ thế hệ lai thu được tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Kết quả trên tạo ra nhờ phép lai nào sau đây?

A. AAaa x Aa B. AAAa x Aa C. Aaaa x aa D. AAaa x Aaaa

Câu 31. Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa  biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, hãy xác định tỉ lệ con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3.

A. 1/3.                          B. 1/4.                          C. 3/8.                          D. 3/16.

Câu 32. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A quy định thân xám; gen a quy định thân đen; Gen B quy định mắt đỏ; gen b quy định mắt vàng; Gen D quy định lông ngắn; gen d quy định lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?

A. AaBbDd x aaBbdd. B. Aabbdd x aaBbDd.

C. AaBBdd x aabbdd. D. aabbDd x aabbDd.

Câu 33. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hãy xác định kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên.

A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. ,𝐴𝑏-𝑎𝐵. x  . D.   x ,𝑎𝑏-𝑎𝑏..

Câu 34. Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D quy định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST giới tính vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được gồm 50% cái mắt đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:

A.  ; 15% B. ,𝑋-𝑑-𝐵.,𝑋-𝐷-𝑏.; 15% C.  ; 30% D. ,𝑋-𝐷-𝐵.,𝑋-𝑑-𝑏.; 30%

Câu 35. Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các các tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây?

(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 3 đỏ : 1 trắng (4) 100% đỏ (5) 1 đỏ : 1 trắng.

A. 2, 3, 4 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3

Câu 36. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là bao nhiêu?

A. 0,64. B. 0,26. C. 0,16. D. 0,34.

Câu 37. Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.

(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.

(4). Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.

(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm tăng số lượng sâu.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3

VẬN DỤNG CAO

Câu 38. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 40 loại kiểu gen.

(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

(3) F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết rằng diễn biến quá trình giảm phân ở hạt phấn vã noãn như nhau và không xảy ra đột biến.

(1) Kiểu gen của (P) là Dd. (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau:

(1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

(2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen.

(3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.

(4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.

(5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp.

Có bao nhiêu kết luận phù hợp với thông tin trong phả hệ trên?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

ĐÁP ÁN

1A

2A

3A

4A

5C

6C

7A

8C

9C

10B

11B

12A

13D

14C

15D

16C

17A

18D

19A

20A

21B

22D

23B

24D

25D

26B

27A

28B

29C

30A

31C

32C

33C

34C

35B

36D

37D

38C

39D

40B





ĐỀ 16

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút


Câu 1. Mao mạch là những

A. mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

B. mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào

C. điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào

D. mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A. Cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

B. Cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

C. Cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

D. Cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

Câu 3. Khi nói về quần thể tự thụ phấn,theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp, tăng dần tần số kiểu gen dị hợp.

B. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp, và kiểu gen dị hợp.

C. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, và kiểu gen dị hợp.

D. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.

Câu 4. Hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là

A.tương tác gen. B.tác động đa hiệu của gen.

C. di truyền phân ly độc lập. D.di truyền phân ly.

Câu 5. Cơ quan được bắt nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này thực hiện những chức năng rất khác nhau được gọi là

A.cơ quan cùng chức. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng. D.cơ quan tương tự.

Câu 6. Đối tượng nghiên cứu di truyền của MenĐen là

A. ruồi giấm. B. cây hoa phấn. C.đậu Hà lan. D. cà chua.

Câu 7.Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng.

A. I → III → II. B. II → III → IV. C. III → II → IV. D. III → II → I.

Câu 8.Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B.đột biến gen.

C. biến dị cá thể. D.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 9. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự nào sau đây đúng?

(1)ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiênmã).

(2) ARNpôlimerazabámvàovùngđiềuhoàlàmgentháoxoắnđểlộramạchgốccóchiều3'→5'.

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' →5'.

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

A. (2) → (3) → (1) →(4). B. (1) → (4) → (3)→(2).

C.(2) → (1) → (3)→(4).D. (1) → (2) → (3) →(4).

Câu 10.Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động diễn ra theo phương thức vận chuyển

A. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.

B. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

C. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.

D. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.

Câu 11. Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một cặp alen quy định. B. hai cặp alen quy định quy định.

C. một cặp nhân tố di truyền quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 12.Cặp nhiễm sắc thể giới tính của gà trống là

A. XX. B. OX. C.OY. D. XY.

Câu 13.Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào sau đây qui định?

A.Điều kiện môi trường. B.Tác động của con người.

C. Kiểu hình của cơ thể. D. Kiểu gen của cơ thể.

Câu 14. Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

B. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A

C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Câu 15. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là

A. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

Câu 16. Giới hạn sinh thái là

A. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

Câu 17. Vídụnàosauđâylàmộtquầnthểsinhvật?

A. TậphợpthôngnhựasốngtrênmộtquảđồiởCônSơn,HảiDương.

B. Tậphợpcásốngtrongmộtcáiao.

C. TậphợpcỏsốngtrongrừngCúcPhương.

D. Tậphợpmèosốngở3 hònđảocáchxanhauởNhậtBản.

Câu 18. Thoát hơi nước qua cutin khác qua khí khổng là

A.thường xảy ra ở cây mọng nước. B.vận tốc bé hơn và không được điều chỉnh.

C.nước thoát ra ở dạng giọt không phải dạng hơi. D.không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

Câu 19.Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là

A. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua

B. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn

C. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn

D. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp

Câu 20.Phép lai thuận và phép lai nghịch về một cặp tính trạng tương phản cho kết quả khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này

A. nằm trên nhiễm sắc thể thường Y. B.nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

C. nẳm trong tế bào chất. D. nằm trên nhiễn sắc thể thường.

Câu 21.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào sau đây?

A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. B. chọn lọc chống lại thể dị hợp.

C. chọn lọc chống lại alen lặn. D.chọn lọc chống lại alen trội

Câu 22. Có bao nhiêu phương pháp sau đây được sử dụng để tạo ưu thế lai?

(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa.

(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.

(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.

(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.

(5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống.

A. 4 B. 2 C.1 D. 3

Câu 23. Mộtloàithựcvậtlưỡngbộicó12nhómgenliênkết.Giảsửcó6thểđộtbiếncủaloàinàyđượckíhiệutừIđếnVIvớisố lượngnhiễmsắcthể(NST)ởkìgiữatrongmỗitếbàosinhdưỡngnhưsau:


Thểđộtbiến

I

II

III

IV

V

VI

SốlượngNSTtrongmột tế bào sinh dưỡng

30

84

18

36

60

25

Trongcácthểđộtbiếntrêncóbaonhiêuthểđabộilẻ?

A. 3. B.4. C. 2. D.1.

Câu 24. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

B. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.

C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

D. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

Câu 25. Khi nói về các nhân tố sinh thái, nơi ở và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.

(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi Việt nam.

(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường chỉ có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 26.Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen khác đều cho hoa màu trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết F1 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.

C.9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 27.Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, kết quả nào sau đây ở đời con phù hợp với quy luật di truyền liên kết hoàn toàn ? Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định.

A. 1 :1 :1 :1. B. 3 :1. C. 1 : 1. D. 9 :3 :3 :1

Câu 28.Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản.

B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.

C. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.

D. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản

Câu 29.Trongmộttếbàosinhtinh,xéthaicặpnhiễmsắcthểđượckíhiệuAaBb.Khitếbàonàygiảmphân,cặpAaphânlibìnhthường,cặpBbkhôngphânlitronggiảmphânI,giảmphânIIdiễnrabìnhthường.Cácloạigiaotửthểđượctạoratừquátrìnhgiảmphâncủatếbàotrên

A.AbbvàBhoặcABBvàb. B.ABbahoặcaBbA.

C.ABBabbhoặcAABvàaab. D. ABbvàAhoặcaBba.

Câu 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là 1 : 2 :1 :1 :2 :1 ?

A. AaBb x aabb. B. AaBb x AaBb. C. Aabb x aaBb. D. AaBb x aaBb.

Câu 31. Mộtloàithựcvậtcóbộnhiễmsắcthểlưỡngbội2n=20.Chohaicâythuộcloàinàygiaophấnvới nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biếtquátrìnhnguyênphânkhôngxảyrađộtbiến.HợptửHcóthểđượchìnhthànhdosựthụtinhgiữa

A. giao tử n với giaotử2n. B. giao tử n với giaotửn.

C.giao tử (n + 1) với giao tửn. D. giao tử (n - 1) với giao tửn.

Câu 32.Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này?

(1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.

(2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.

(3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

(4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.

(5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 33. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2)Trong quá trình giảm phân của (P) đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1 , số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 34.Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là

A. 6/25 B. 4/75 C. 27/200 D. 13/30

Câu 35. Chiều cao của một loài thực vật được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều làm cây cao hơn như nhau. Trong một loài cây, chiều cao tìm thấy dao động từ 6 đến 36cm. Cho lai hai cây 6cm và 36cm, thu được F1 đều cao 21cm. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 hầu hết các cây là 21cm, số cây 6cm chiếm 1/16. Những phát biểu nào sau đây đúng ?

(1)Có 3 gen liên quan đến việc xác định chiều cao của cây.

(2)F2 có 6 loại kiểu hình.

(3)Có 7 kiểu gen có thể có có chiều cao 21cm.

(4)Ở F­2 số cây 11cm tương đương với số cây 22cm.

A. (2) ; (3). B. (2) ; (4). C.(1) ; (3). D. (1) ; (4).

Câu 36. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ

A. 1%. B. 5%. C. 0,5%. D. 2,5%.

Câu 37.Ở một loài thực vật,xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen gồm hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhua về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì hoán vị với tần số 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 38. Cho gà trống chân cao, lông xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F1 như sau :

- Ở giới đực : 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.

- Ở giới cái : 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao,vàng

Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng là

A. 10%. B. 7,5%. C. 12,5%. D. 5%.

Câu 39. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.

(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 40. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAAXXG…5

Alen đột biến 1: Mạchgốc: 3'…TAX TTX AAAXXA…5'

Alen đột biến 2: Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAAXXG…5'

Alen đột biến 3: Mạchgốc: 3'…TAX TTX AAATXG…5'

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3': Met; 5'AAG3': Lys; 5'UUU3': Phe; 5'GGX3' và 5'GGU3': Gly; 5'AGX3': Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đoán nào sau đây sai?

A. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịchmã.

B. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặpnuclêôtit.

C. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mãhóa.

D. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra độtbiến.


-----------------------------------------HẾT---------------------------------------------

ĐÁP ÁN

01. - - - ~ 11. - - = - 21. - - - ~ 31. - - = -


02. ; - - - 12. ; - - - 22. - - = - 32. - - = -


03. - - - ~ 13. - - - ~ 23. ; - - - 33. - - - ~


04. ; - - - 14. - - = - 24. ; - - - 34. - - - ~


05. - - = - 15. ; - - - 25. ; - - - 35. - - = -


06. - - = - 16. - - - ~ 26. - / - - 36. - - - ~


07. - - = - 17. ; - - - 27. - - = - 37. ; - - -


08. - - = - 18. - / - - 28. ; - - - 38. - - - ~


09. - - = - 19. - - = - 29. - / - - 39. - - - ~


10. - / - - 20. - - = - 30. - - - ~ 40. - - - ~



ĐỀ 17

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút


Câu 1: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.

B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.

C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.

D. Tạo ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.

Câu 2: Châu chấu trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua

A. phổi. B. bề mặt cơ thể. C. mang. D. hệ thống ống khí.

Câu 3: Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

A. Ađênin. B. Xitôzin. C. Guanin. D. Uraxin.

Câu 4: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước

I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.

II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

A. II → I → III. B. I → II → III. C. III → II → I. D. II → III → I

Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nucleotic loại G. Theo lý thuyết, tỉ lệ nucleotic loại A của phân tử này là

A. 30% B. 10% C. 20% D. 40%

Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ

A. 10% B.30% C. 50% D.25%

Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét?

A. AaBbdd. B. AABbDD. C. AabbDD. D. AaBbDd.

Câu 8: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

A. AA x Aa. B. AA x aa. C. AA x AA. D. Aa x aa.

Câu 9: Phép lai nào sau đây không cho đời con có 1 loại kiểu hình?

A. AA x Aa. B. AA x aa. C. AA x AA. D. Aa x aa.

Câu 10: Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A. AA x Aa. B. AA x aa. C. aa x aa. D. Aa x Aa.

Câu 11: Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,6. Tần số kiểu gen AA trong quần thể này là

A. 0.48 B. 0.16 C. 0,36 D. 0, 64

Câu 12: Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

A. Gây đột biến. B. Cấy truyền phôi.

C. Dung hợp tế bào trần. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Câu 13: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể?

(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di - nhập gen.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 14: Loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Đại Trung sinh. B. Đại Thái cổ

C. Đại Tân sinh. D. Đại Cổ sinh.

Câu 15: Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành nên

A. các quần thể khác nhau. B. các ổ sinh thái khác nhau.

C. các quần xã khác nhau. D. các sinh cảnh khác nhau.

Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

A. Cây ngô. B. Sâu ăn lá ngô. C. Nhái. D. Rắn hổ mang.

Câu 17. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về vai trò của quang hợp?

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.

A. 4.         B. 3.        C. 2         D. 5.

Câu 18: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Tim co dãn tự động theo chu kỳ là nhờ hệ dẫn truyền tim.

(2)Khi tâm thất trái co,máu từ tâm thất đẩy váo động mạch phổi.

(3) Khi tâm nhĩ co, máu đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

(4) Khối lượng cơ thể tỉ lệ thuận với nhịp tim của cơ thể.

A.1. B. 2 C. 3. D.4.

Câu 19: Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?

A. Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau.

B. Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai xa tự nhiên.

C. Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.

D. Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.

Câu 20: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

B. Người mắc hội chứng Đao có ba NST số 21.

C. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

D. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1?

A. Aabb x aaBb B. Ab /aB × ab/ ab C. AB /ab × ab/ ab D. AaBb x aaBb

Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(2)CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

(3)CLTN làm xuất hiện alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(4)CLTN làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo hướng xác định.

A. 3. B. 2. C.1. D. 4.

Câu 23: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư va mức nhập cư.

B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quân th dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong.

C. Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau.

D. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

Câu 24: Hình ảnh dưới đây minh ho cơ chế hình thành một dạng đột biến cu trúc NST. Nhìn vào hình ảnh trên em hãy cho biết, nhận xét nào dưới đây là đúng?


A. Đột biến mất đoạn B. Đột biến lặp đoạn

C. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến chuyển đoạn

Câu 25: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:

(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.

(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.

Trình tự đúng của các giai đoạn là

A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).

C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).

Câu 26: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

B. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật ít di chuyển.

C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách ly sinh sản.

D. Cách ly địa lý duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

Câu 27: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.

C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.

D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.

Câu 28: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.

C. ABB và abb hoặc AAB và aaB. D. ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 29:Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét. Số phát biểu chính xác là:

(1) Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản (…).

(2) Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

(3) Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trong quần xã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác

(4) Ếch là sinh vật tiêu thụ bậc III.

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1.

Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 3cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 31: Bao nhiêu đặc điểm sau đây là của hệ sinh thái nông nghiệp?

(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm....

(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh

(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu...

(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người

(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Ở F­1 số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.

(2) Ở F1 số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử luôn bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử.

(3) F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

(4) Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cấy ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là 13,84%

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.


Câu 33: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?

A. 8. B. 16. C. 9. D. 4.

Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng; 12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

C. 4 : 2 : 2 : 1 : 1 D. 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1

Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 11,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40%

II. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

III. Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F­1 48,75%

IV. Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 36: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 37: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả theo bảng sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

0,25

Từ kết quả trên, bạn Hà rút ra một số nhận xét. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

1. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

2. Chọn lcọ tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.

3. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.

4. Ở thế hệ F­1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng.

5. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 38: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.

II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.

III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.

IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 39: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được có 100% cây hoa đỏ. Cho cây tự thụ phấn thu được có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

II. có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.

IV. Cây hoa đỏ ở chiếm tỉ lệ 16,33%.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?

I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7­ – II8 là 1/4.

IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 – III14 là 5/12.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.



---------------HẾT-----------------

Đáp án

1A

2D

3D

4A

5A

6D

7A

8D

9D

10A

11B

12D

13B

14C

15B

16D

17A

18B

19A

20B

21A

22B

23D

24A

25B

26D

27A

28D

29C

30B

31D

32D

33B

34B

35A

36C

37B

38B

39A

40B



ĐỀ 18

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút



Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, sinh vật di cư lên cạn ở kỷ

A. Si lua. B. Pecmi. C. Đê vôn. D. Cacbon.

Câu 2: Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là gì?

A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến bị cá thể. D. Biến dị xác định.

Câu 3: Một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại thuộc kiểu quan hệ nào sau đây trong quần xã?

A. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh. B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ cộng sinh.

Câu 4: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Hoạt động trao dổi chất. B. Chênh lệch nồng độ ion.

C. Cung cấp năng luợng. D. Hoạt động thẩm thấu.

Câu 5: Mã di truyền có tính thoái hóa là do
A. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin.

B. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit.
C. số loại axitamin nhiều hơn số loại nuclêôtit.
D. số loại axitamin nhiều hơn số loại mã di truyền

Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?

A. Chuyển đoạn. B. Ðảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.

Câu 7: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây?

A. Áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.

B. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.

C. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

D. Áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

Câu 8: Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại

  1. riêng lẻ và không hoà trộn vào nhau.

  1. thành từng cặp hay riêng lẻ tuỳ vào môi trường sống.

  1. thành từng cặp và không hoà trộn vào nhau.

D.thành từng cặp nhưng hoà trộn vào nhau

Câu 9: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sống.
B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường sống.
D. Mức phản ứng của cơ thể sinh vật do môi trường sống quy định.

Câu 10: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì đó là
A. gen trội. B. gen đa hiệu. C. gen lặn. D. gen đa alen.

Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là

  1. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.

  2. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen.

  3. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.

  4. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.

Câu 12: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể giao phối tự do?

A. Tần số các alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
B. Tần số các alenvà thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.

Câu 13: Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.

(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.

(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.

(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.

(3) Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 16: Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Tính trạng màu lông chuột di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Trội không hoàn toàn. B. Quy luật phân li.
C. Tác động bổ sung D. Phân li độc lập.

Câu 17: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

B. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.

C. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.

D. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm, còn pha sáng chỉ xảy ra vào ban ngày.

Câu 18: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nuớc?

A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.

C. Do dộ pH của máu giảm.

D. Do nồng dộ glucôzo trong máu giảm.

Câu 19: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái sau đây, có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?

(1) Xuất hiện ở môi truờng đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến dổi của môi truờng.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các diều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

(1) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
(2) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(
4) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật.
(5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 21: Một nguời mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST giới tính X, nhận định nào về người này sau đây là đúng?

A. Nữ mắc hội chứng Tớcnơ. B. Nữ mắc hội chứng Claiphentơ.

C. Nam mắc hội chứng Tớcnơ. D. Nam mắc hội chứng Claiphentơ.

Câu 22: Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên?

A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc.

B. Không gây ô nhiễm môi trường.

C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.

D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.

Câu 23: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?

A. XAXa × XAY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXA × XaY.

Câu 24: Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 25: Ðể bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, có bao nhiêu hành động sau đây cần được ngăn chặn?

(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.

(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.

(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ thịt các loài động vật hoang dã.

(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm như mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai giữa các thể tứ bội sau:

  1. AAaa × AAaa.

  2. Aaaa × AAaa.

  3. AAaa × AAAa.

  4. aaaa × AAaa.

  5. AAaa × AAAA.

  6. Aaaa × Aaaa.

Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội, không có đột biến mới phát sinh. Trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.

Câu 27: Một phân tử ADN có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của ADN là bao nhiêu?
A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.

Câu 28: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới?

(1) Gai xương rồng và gai hoa hồng.

(2) Cánh dơi và cánh bướm.
(3) Chân của người và chi sau của ếch.

(4) Tuyến nước bọt ở người và tuyến nọc độc ở bọ cạp.
(5) Ruột thừa ở người và manh tràng của thỏ.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 29 : Ở ngô tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp(A1, a1, A2, a2, A3, a3), các gen phân li độc lập và cứ mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 80cm. B. 120 cm C. 60cm D. 90cm

Câu 30: Xét một lưới thức ăn duợc mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.

II. Nếu loài rắn bị giảm số luợng thì loài gà sẽ tăng số luợng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 31: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 64 cao : 17 thấp. B. 9 cao : 7 thấp.

C. 25 cao : 11 thấp. D. 31 cao : 18 thấp.

Câu32: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.

(2) Kích thước cơ thể của loài A có thể lớn hơn loài B

(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.

(4) Loài B có xu hướng tiêu diệt loài A.

(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B có thể được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 33: Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu dưới đây:

(1) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%.

(2) Tỷ lệ KG dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%.

(3) Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%.

(4) Tần số hoán vị gen =20%.

A. 1 B.2 C.3 D.4.

Câu 34: Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo thành tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 02, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 36%. B. 128 và 18%. C. 96 và 36%. D. 96 và 18%.

Câu 35: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XDXd × XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.

Câu 36: Màu sắc lông của một loài thú do một gen có 3 alen nằm trên NST thuờng chi phối. A1 qui định lông đen, A2 qui dịnh lông nâu, A3 qui dịnh lông lang. Tính trội theo thứ tự: A1 >A2 >A3 . Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Kiểu hình lông đen có thể có 2 kiểu gen khác nhau.

(2) Trong quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen về tính trạng màu sắc lông.

(3) Kiểu hình lông lang chỉ do 1 kiểu gen quy dịnh.

(4) Cho phép lai: lông den x lông lang thế hệ lai sinh ra con lông đen và lông nâu thì kiểu gen của lông đen là A1A3

(5) Cho phép lai: lông đen x lông nâu thế hệ lai sinh ra con lông đen, lông nâu và lông lang thì kiểu gen của lông đen là A1A3, kiểu gen của lông nâu là A2A3.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 37: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
(1) Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây F
1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
(3) Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
(4) Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.

Câu 38 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái có một số tế bào cặp gen Aa giảm phân 1 diễn ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 rối loạn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cơ thể đực tao ra tối đa 16 loại giao tử.

(2) Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(3) Số loại hợp tử lưỡng bội là 18 hợp tử.

(4) Số kiểu gen tối đa của phép lai là 84 kiểu gen.

(5) Số loại hợp tử lệch bội gồm ở cặp A hoặc cặp B hoặc lệch bội cả hai cặp là 66 hợp tử.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 80% cây hoa đỏ; 20% cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
1. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là AA: Aa : aa.

2. Tần số alen A của thế hệ P là , tần số alen a ở P là .
3. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là cây hoa đỏ: cây hoa trắng.

4. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là cây hoa đỏ: cây hoa trắng.
5. Nếu P giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F3 là .
6. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là .
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 40: Một phả hệ về các bệnh mù màu, bệnh máu khó đông và nhóm máu ABO được biểu diễn ở hình bên dưới:

/

O

1 2

B A A

3 4 5 6

O

O

7 8 9 10





Nam mù màu và máu khó đông nữ mù màu + máu khó đông



/ nam chỉ bị máu khó đông

Nam, nữ bình thường



A: nhóm máu A; B: nhóm máu B; O nhóm máu O



Giả sử rằng hai gen qui định mù màu và máu khó đông cách nhau 12cM thì xác suất để cặp vợ chồng 8 và 9 sinh được một đứa con gái không mắc cả 2 bệnh và có nhóm máu khác bố mẹ là bao nhiêu?

A. 10,96%. B. 12,42%. C. 11,11%. D. 40,5%.



GIẢI MỘT SỐ CÂU VẬN DỤNG CAO ( CÂU 33- 40)

Câu 33: Đáp án C

kí hiệu A: cao ; a: thấp; B: đỏ; b: trắng

P dị hợp 2 cặp gen, cao đỏ tự thụ phấn, F1 có 4 KH, trong đó KH cao, đỏ = 66% => A-B- = 0.66= 0.5 + => = 0.16 => ab= 0.4 => f= 0.2

P: x

1. tỉ lệ KG dị hợp ở F1: 1- (+++) = 1- (0.16 + 0.16 + 0.01+0.01) = 0.66

=> 1. sai.

2. TL KG dị hợp 2 cặp gen ở F1: + = 2x( 0.4 x 0.4) + 2 x (0.1 x.1) =0.34

=> 2. đúng.

3. Cao , đỏ dị hợp F1 = cao, đỏ - cao, đỏ đồng hợp= 0.66 – 0.16 = 0.5 => 3. đúng.

4. đúng

Câu 34: đáp án A

2n = 10 => n= 5. Một cặp NST có cấu trúc khác nhau khi giảm phân nếu không trao đổi chéo sẽ cho 2 loại giao tử, nếu có trao đổi chéo sẽ cho 4 loại giao tử ( có 2 gt tđc và 2 gt không tđc).

Có 2 cặp trao đổi chéo tại một điểm và 3 cặp không tđc

Số loại tinh trùng tối đa = 4 x4 x23 = 128

tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo = 0.32 x + 0.4 x = 0.36

Câu 35: Đáp án A

Ở F1 kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 15%.

Xét từng phép lai riêng lẻ:

+ XDXd x XDY có tỉ lệ mắt đỏ( D-) là  .

F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ aabbD- = 15% =>   x ,3-4. = 0.15 =>   = 0.2

Xét phép lai /XDXd × /XDY có:

+ XDXd x XDY cho con đực mắt đỏ chiếm  .

+ / x /cho KH thân đen, cánh cụt ,𝒂𝒃-𝒂𝒃. chiếm tỉ lệ 20%.

Vậy tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:   x 20% = 5%.

Câu 36: Đáp án C

(1) sai. Vì Kiểu hình lông đen có thể có 3 kiểu gen khác nhau. A1A1 , A1A2 , A1A3

(2) Đúng . Vì số kiểu gen tối đa bằng   = 6.

(3) Đúng. Kiểu hình lông lang chỉ do 1 kiểu gen A3A3 quy dịnh.

(4) Sai. Vì Mẹ lông đen x Bố lông lang: A1A3 x A3A3 đời con không có kiểu hình lông nâu.

(5) Đúng. Vì A1A3 x A2A3 Cho đời con A1A2 và A1A3 : lông đen, A2A3 : lông nâu, A3A3 : lông lang.

Câu 37: Đáp án A

Pt/c: cao, đỏ đậm x thấp , trắng => F1 : 100% cao, đỏ nhạt.

F1 x F1 => F2 xét riêng từng tính trạng : = => Aa x Aa . kí hiệu A: cao; a: thấp

đỏ đậm: đỏ vừa: đỏ nhạt: hồng: trắng = 1:4:6:4:1=> tương tác cộng gộp=> màu hạt do 2 cặp gen không alen qui định => BbDd xBbDd => 4. đúng

F2 xét chung các tính trạng ( 3:1)(1:4:6:4:1) ≠ tỉ lệ KH F2 của đề bài => 3 cặp gen qui định các tính trạng nằm trên 2 cặp NST tường đồng khác nhau.

vì vai trò của D, B ngang nhau nên kí hiệu A cùng nằm trên một cặp NST với B

  • F2 thân thấp, hoa trắng = 1/16 = ¼ x ¼ => dd x => các gen liên kết hoàn toàn => 2. đúng

  • KG F1 Dd

  • KH thấp, hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên , ở thế hệ tiếp theo thu được cây có KH thân thấp, hạt trắng => KG thấp hồng ở F2: Dd x Dd

  • thấp, trắng aabbdd = 1 x = => 1 đúng

  • cây cao, đỏ vừa ở F2 có 2 KG DD, Dd => 3 sai. vậy có 1 ý sai, đáp án A

Câu 38: đáp án B

  • Phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd

  • Cơ thể đực có: 

+ Cặp Aa phân li bình thường có thể tạo ra các giao tử A, a.

+ Cặp Bb: một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các giao tử: B, b, Bb, O.

+ Cặp Dd phân li bình thường có thể tạo ra các giao tử D, d.

  • Số loại giao tử tối đa của cơ thể đực có thể tạo ra là: 2.4.2 = 16 loại giao tử → (1) đúng.

  • Cơ thể cái có:

+ Cặp Aa: một số tế bào cặp gen Aa giảm phân 1 diễn ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 rối loạn sẽ tạo ra các giao tử A, a, AA, aa, O.

+ Cặp bb phân li bình thường có thể tạo ra giao tử b.

+ Cặp Dd phân li bình thường có thể tạo ra các giao tử D, d.

  • Số loại giao tử tối đa của cơ thể cái có thể tạo ra là: 5.1.2 = 10 loại giao tử → (2) sai.

  • Số hợp tử lưỡng bội là: 

+ Aa x Aa → có thể tạo ra 3 loại hợp tử lưỡng bội: AA, Aa, aa.

+ Bb x bb → có thể tạo ra 2 loại hợp tử lưỡng bội: Bb, bb.

+ Dd x Dd → có thể tạo ra 3 loại hợp tử lưỡng bội: DD, Dd, dd.

  • Vậy số loại hợp tử lưỡng bội sinh ra từ phép lai trên là: 3.2.3 = 18 → (3) đúng.

  • Cơ thể đột biến lệch bội:

  • Xét phép lai Aa x Aa, ở cơ thể đực giảm phân tạo ra 2 loại giao tử bình thường, cơ thể cái giảm phân tạo ra 3 loại hợp tử lệch bội và 2 loại giao tử bình thường nên số hợp tử lệch bội sinh ra là: 2.3 = 6, số loại hợp tử lưỡng bội là: 3. Số kiểu gen tối đa là 6 + 3 = 9 kiểu gen

  • Xét phép lai Bb x bb, ở cơ thể đực giảm phân tạo ra 2 loại giao tử bình thường, 2 loại giao tử lệch bội. Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử nên số hợp tử lệch bội là: 2.1 = 2, số hợp tử lưỡng bội là: 2. Vậy số loại kiểu gen về cặp này là là: 2 + 2 = 4 

  • Xét phép lai Dd x Dd chỉ tạo ra 3 hợp lưỡng bội.

  • Vậy số kiểu gen tối đa của phép lai trên là: 9.4.3 = 108 → (4) sai.

  • Số loại hợp tử lệch bội = số kiểu gen tối đa - số loại hợp tử lưỡng bội = 108 - 18 = 90 → (5) sai.

  • Vậy có 2 kết luận đúng là các kết luận 1, 3

Câu 39: Đáp án B

P: có 80% hoa đỏ; 20% hoa trắng

P : x AA: yAa : 0.2aa

F3 có hoa trắng chiếm 25% => aa =0.25 = 0.2 + => y = => x= .

- P: AA : Aa : aa => 1 đúng.

- Tần số A ở P = , tần số a = => 2. sai.

P tự thụ ở F1: Aa = x 0.5 =

- TLKH ở F1 : trắng = + (- ): 2 = => đỏ F1 = => 3. đúng



F1: AA : Aa : aa => F2 : trắng = + = => đỏ : => 4. sai.

P giao phấn ngẫu nhiên => F 3 : KH trắng = ()2 = => đỏ = => 5. đúng.

Tần số các alen không thay đổi qua các thế hệ nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa dù là QT tự thụ hay giao phấn. Do đó nếu từ F3 mới giao phấn ngẫu nhiên thì ở F4 QT sẽ cân bằng DT và tỉ lệ KH trắng ở F4 = ()2 = => đỏ = => 6. sai.

Vậy có 3 đáp án đúng là 1,3,5.

Câu 40: Đáp án B

Xét tính trạng nhóm máu :

người số 3 máu B nhưng có mẹ máu O nên có KG IB IO.

người số 4 máu B nhưng có con (7) máu O nên có KG IB IO.



người số 8 máu B có KG IB IB = , IB IO = => IB = , IO = .

người 5, 6 máu A nhưng có con 10 máu O nên có KG dị hợp IA IO.

người 9 máu A có KG IA IA = , IA IO = => IA = , IO = .

Cặp vợ chồng 8,9 sinh con có nhóm máu ( AB, O) khác bố, mẹ = + =

  • xét bệnh mù màu và bệnh máu khó đông

kí hiệu: D: bình thường, d: mù màu

E; bình thường, e : máu khó đông

Người bố 4 mang kiểu gen XDeY. Người mẹ 3 bình thường nhưng có bố 2 bị hai bệnh nên kiểu gen 4 là XDEXde suy ra con gái 8 có khả năng có 2 kiểu gen là XDEXDe hoặc XdEXDe.

3 x 4: XDEXde x XDeY => 8: XDEXDe = 0.44 x ½ = 0.22 ; XdEXDe = 0.06 x ½ = 0.03

=> 8: có thành phần KG XDEXDe ; XdEXDe

= 0.88 XDEXDe ; 0.12 XdEXDe .

Người bố 9 có KG XdeY

8 x 9 : (0.88 XDEXDe ; 0.12 XdEXDe ) x XdeY

để con gái không mắc cả hai bệnh thì người mẹ 8 phải cho giao tử XDE = (0.88 x ½ ) + (0.12 x 0.06) = 0.4472

=> xs con gái không mắc cả hai bệnh, có nhóm máu khác bố mẹ là

(0.4472 XDE x 0.5Xde ) x = 0.1242

ĐỀ 19

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút



Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ là

A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.

C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.

D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.

Câu 2: Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền?

I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. III. 100%Aa. IV. 100%AA.

A. I, IV. B. II, III. C. I, II. D. II, IV.

Câu 3: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

C. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

D. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.

Câu 4: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X được gọi là chất cảm ứng.

B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.

C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.

D. Trên phân mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Câu 5: Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là

A. mật độ. B. tỉ lệ đực cái. C. sức sinh sản. D. tỉ lệ tử vong.

Câu 6: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát nào sau đây đúng?

I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời.

II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn.

III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao tới 90%, chủ yếu mất mát qua chất thải.

IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước thường không quá 5 bậc dinh dưỡng.

A. I, II. B. I, III. C. III, IV. D. II, IV.

Câu 7: Rừng “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Trong các hoạt động của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái?

I. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống công nghiệp.

III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế hội.

IV. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất rừng nguyên sinh rừng đầu nguồn.

V. Khai thác sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, động vật di cư lên cạn xuất hiện ở

A. kỉ Than đá. B. kỉ Silua. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Tam điệp.

Câu 9: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?

A. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử.

B. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ.

C. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.

D. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.

Câu 10: Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.

B. Mang cá và mang tôm và ví dụ về cơ quan tương đồng.

C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng của cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.

D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm

A. tạo ưu thế lai.

B. tạo biến dị tổ hợp.

C. kiểm tra độ thuần chủng của giống.

D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.

Câu 12: Các con đực của loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của một quần đảo có các trình tự giao hoan (ve vãn) tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút con cái. Kiểu cách li sinh sản nào được thể hiện dưới đây?

A. Cách li mùa vụ. B. Cách li sau hợp tử. C. Cách li tập tính. D. Cách li nơi ở.

Câu 13: Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?

I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.

II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang gen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.

III. Xu hướng chủ yếu của các gen nằm trên cùng 1 NST là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.

A. I, IV. B. III, IV. C. I, II. D. II, III.

Câu 14: Trong nghiên cứu di truyền, phép lai phân tích nhằm mục đích

A. kiểm tra độ thuần chủng của giống.

B. tạo biến dị tổ hợp.

C. xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen tế bào chất quy định.

D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần nghiên cứu.

Câu 15: Sơ đồ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Sơ đồ: ABCD*EFGHABCDCD*EFGH

A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.

Câu 16: Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị xác định từ 5,6oC đến 42oC gọi là

A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi.

C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới và giới hạn trên.

Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi.

B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.

Câu 18: Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ

A. kích thước của vùng phân bố của quần thể đang tăng.

B. nguồn sống phân bố không đồng đều.

C. mật độ quần thể thấp.

D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống.

Câu 19: Quá trình nào dưới đây không tuân thủ nguyên tắc bổ sung?

A. Sự dịch mã di truyền do tARN thực hiện tại ribôxôm.

B. Sự hình thành mARN trong quá trình phiên mã.

C. Sự hình thành pôlinuclêôtit mới trong quá trình nhân đôi ADN.

D. Sự hình thành cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin.

Câu 20: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?

A. Loài đặc trưng. B. Loài ưu thế. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài thứ yếu.

Câu 21: Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây sai?

A. Bệnh ung thư không di truyền cho thế hệ sau.

B. Đột biến gen ức chế khối u là một trong những cơ chế gây ung thư ở người.

C. Bệnh ung thư được gây ra bởi cả đột gen và đột biến NST.

D. Bệnh ung thư đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò

A. nối các đoạn Okazaki.

B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN.

C. tháo xoắn phân tử ADN.

D. lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

Câu 23: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

II. F2 có 10 loại kiểu gen.

III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.

V. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 26%.

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 24: Ở ruồi giấm, xét 2 gen liên kết trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 20%. Những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

I. ♀ × ♂ . II. ♀ × ♂ . III. ♀ × ♂ . IV. ♀ × ♂ .

A. II, IV. B. II, III. C. I, III. D. I, II.

Câu 25: Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen với gà mái lông kẻ sọc, ở F1 tất cả gà trống được sinh ra đều có lông kẻ sọc còn tất cả gà mái con có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng tính trạng này là đơn gen. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Màu lông đen là trội so với màu lông kẻ sọc.

II. Tất cả màu lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái.

III. Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gen dị hợp tử.

IV. Một nửa số gà trống ở F2 có lông đen.

A. I, II. B. II, III. C. I, IV. D. III, IV.

Câu 26: Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b. Alen B quy định lông màu nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2.  Kích thước quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một. Những kết luận nào sau đây đúng?

I. Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền.

II. Sau khi sát nhập các quần thể thì tần số alen B cao hơn tần số alen b.

III. Hai thế hệ sau khi sát nhập hai quần thể, 12,6% đời con là ngựa đen.

IV. Trong số 1000 con ngựa mới được sinh ra ở thế hệ thứ nhất sau khi các quần thể sát nhập có 698 ngựa nâu.

A. II, III. B. I, II. C. I, IV. D. III, IV.

Câu 27: Trong một hồ nước, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20% năng lượng của mình. Cá mương khai thác 20% năng lượng của giáp xác và làm mồi cho cá quả. Cá quả tích tụ 10% năng lượng của bậc liền kề với nó và tổng sản lượng qui ra năng lượng của cá quả là 36 000 kcal. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tổng năng lượng (kcal) của cá mè trắng khai thác từ tảo là 12. 105 Kcal.

II. Lưới thức ăn trong hồ có tối đa 3 chuỗi thức ăn.

III. Cá quả có sinh khối lớn nhất trong ao.

IV. Để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao biện pháp sinh học đơn giản nhưng hiệu quả nhất là thả thêm cá quả vào ao.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 28: Khi lai thuận và lai nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?

I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.

II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen tạo thành.

IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hoa hồng thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256.

A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. I, IV.

Câu 29: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,21

0,38

0,41

F3

0,25

0,30

0,45

F4

0,28

0,24

0,48

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F2.

II. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 và F4.

III. Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử trội đều vô sinh nên F2 có cấu trúc di truyền như vậy.

IV. Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,7.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có mặt của 2 gen trội trong kiểu gen (A- B-), hoa có màu đỏ; vắng mặt một gen trội (A-bb, aaB-) hoặc vắng mặt cả hai gen trội (aabb), hoa có màu trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Tiếp tục cho cây P giao phấn với 1 cây khác, theo lý thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 3 : 1?

A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 31: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. . B. . C. . D. .

Câu 32: Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau:

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận sai?

I. Có 87% năng lượng từ cỏ đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1.

II. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%.

III. Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%.

IV. Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 86.109 kcal

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 33: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

















I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử.

III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là .

IV. Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là .

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 34: Trong vườn cam có loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, kết luận nào dưới đây sai?

A. Rệp cây và cây cam là quan hệ vật ăn thịt, con mồi.

B. Kiến hôi và rệp cây là quan hệ hợp tác.

C. Kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh.

D. Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt- con mồi.

Câu 35: Một quần thể giao phối, tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:

Tần số kiểu gen

AA

Aa

aa

Trước chọn lọc

0,36

0,48

0,16

Sau một thời gian bị tác động của chọn lọc

0,36

0,60

0,04

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của kiểu gen AA là 1.

II. Hệ số chọn lọc (S) của các kiểu gen AA, Aa và aa sau khi có chọn lọc là 0,2; 0 và 0,8.

III. Quần thể này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc ưu thế thể dị hợp.

IV. Tần số alen A sau chọn lọc khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là 0,8.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 36: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Vùng

Nhóm tuổi trước sinh sản

Nhóm tuổi sinh sản

Nhóm tuổi sau sinh sản

A

82%

16%

2%

B

48%

42%

10%

C

12%

20%

68%

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Vùng A khai thác quá mức; vùng B khai thác hợp lý; vùng C chưa khai thác hết tiềm năng.

B. Vùng A khai thác quá mức; vùng B chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C khai thác hợp lý.

C. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác hợp lý; vùng C khai thác quá mức

D. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác quá mức; vùng C khai thác hợp lý.

Câu 37: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai × cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 12%. B. 22,5%. C. 6%. D. 11,25%.

Câu 38: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ các nuclêôtit A: U : G : X lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1 và chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit U, A, X, G trong các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên lần lượt là

A. 600, 450, 300, 150. B. 449, 598, 150, 300. C. 598, 449, 300, 150. D. 599, 448, 300, 150.

Câu 39: Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen qui định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng cách nào để tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau?

A. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.

B. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.

C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo ra các đột biến chuyển đoạn NST chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.

D. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.

Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2

A. 93,24%. B. 97,22%. C. 98,25%. D. 75%.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐỀ 20

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 60 phút



Câu 1: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ

A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất. B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể. D. tạo axit lactic.

Câu 2. Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4

I. sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axit malic. II. chất nhận CO2 là PEP.

III. gồm chu trình C4 và chu trình CanVin. IV. sản phẩm ổn định đầu tiên là Rib- 1,5- điP.

A. I.II,IV B. I, II. C. I, II, III. D. I, II, III, IV.

Câu 3: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế. B. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.

C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong. D. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ lá sách.

Câu 4: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại là
I) vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
II) vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
III) vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.

A. I, III. B. II, III. C. I, II. D. I, II,III.

Câu 5 Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các tính chất còn lại?

A. Tính liên kết B. Tính điều hòa nhiệt

C. Tính phân cực D. Tính hòa tan

Câu 6: Trong các ý sau đây, có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O

(4) Có công thức tổng quát: (C6 H10 O6 )n

(5) Tan trong nước

A. 2. B. 3 C. 4. D. 5

Câu 7: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế

A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.

C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. D. phiên mã và dịch mã.

Câu 8 Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuât hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thế nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaaBbDdEe B. AaBbDEe C. AaBbEe D. AaBbDdEe

Câu 9: Những phát biểu đúng khi nói về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.

(3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.

(4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt  động có thể không hoạt động.

(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thế đột biến.

A. (2).(3).(5) B. (2).(3).(4) C. (1).(4).(5) D. (1).(3).(4)





Câu 10: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền,,những nhận định sai là:

(1) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi cô đon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

(2) Mã di truyền là mã bộ ba.

(3) Mã di truyền có tính phổ biến.

(4) Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.

(5) Ở sinh vật nhân thực, côdon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.

(6) Cô don 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(7) Với ba loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin.

A. (2),(3),(4),(6) B. (2)(5),(6),(7) C. (1),(2),(3)(6) D. (4),(5),(6),(7)

Câu 11: Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 40% B. 99% C. 80% D. 49,5%

Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 cặp NST trong các dạng đột biến sau đây?

1.Có 19 NST. 2.Có 20 NST. 3.Có 22 NST

4.Có 15 NST 5.Có 21 NST 6.Có 9 NST

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây ihoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn , thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ:

A. 1/4 B. 3/4 C. 1/3 D. 2/3

Câu 14: Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị dưới đây, phát biểu nào Không chính xác?

A. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.

B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực

C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

Câu 15: Cơ thể P dị hợp hai cặp gen khi giảm phân tạo ra giao tử Ab với tỷ lệ 12,5%. Xác định kiểu gen của P và tần số HVG.

A. Có kiểu gen  và liên kết gen hoàn toàn.

B. Có kiêu gen  và liên kết gen hoàn toàn.

C. Có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 25%.

D. Có kiêu gen  với tần số hoán vị gen 12,5%

Câu 16: Cho phép lai P:AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là:

A. 1/4 B. 1/8 C. 1/16 D. 3/16

Câu 17: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không xảy ra hoán vị thì chỉ tạo ra 4 loại giao tử.

II. Nếu có hoán vị thì tạo ra 8 loại giao tử.

III. Nếu tạo ra giao tử abD thì sẽ có giao tử

IV. Luôn tạo ra giao tử

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 18: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:

A. AA x AA B. AA x aa C. Aa x Aa D. AA x Aa

Câu 19: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?

A. XAXa ₓ XAY B. XAXA ₓ XaY C. XAXa ₓ XaY D. XaXa ₓ XAY

Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết, hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%. Khi cho cơ thể có kiểu gen  tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 30% B. 13,5% C. 37,5% D. 50%

Câu 21: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị

gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 45% B. 35% C. 40% D. 22,5%.

Câu 22: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

A. Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.

B. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.

C. Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

D. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

Câu 23: đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

I. 100% cây thân cao, hoa trắng.

II. 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

III. 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 24: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, quả tròn với thứ lúa cây thấp, quả dài người ta thu được F1 đồng loạt các cây cao, quả dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 3000 cây, trong đó có 120 cây thấp, quả tròn.Ở phép lai thứ hai, người ta cho cây F1 nói trên lai với những cây F1 thân cao, quả dài khác (tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai thứ lúa thuần chủng) và ở thế hệ lai cũng nhận được 3000 cây.Giải thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một gen qui định và mọi diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở tất cả các cây F1 trong cả hai phép lai đều giống nhau hoặc xảy ra hoán vị với tần số như nhau (dù cây F1 được dùng làm bố hay mẹ). Trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Ở cây F1 trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

2. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 1680 cây cao, quả dài.

3. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 750 cây cao, quả tròn.

4. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 250 cây thấp, quả dài.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 25: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂ được F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?

A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 120 tế bào. D. 96 tế bào.

Câu 26: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể cân bằng di truyền có tần số A=0,4 và tần số a=0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

A. 81/512 B. 25/512 C. 90/512 D. 45/512

Câu 27. Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Quần thể nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.

B. Quần thể gồm 75% các cây hoa màu đỏ và 25% các cây hoa màu trắng.

C. Quần thể gồm 50% các cây hoa màu đỏ và 50% các cây hoa màu trắng.

D. Quần thể gồm tất cả các cây có hoa trắng.



Câu 28: Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là trong các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ;

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

A. (1),(3) B. (1),(2) C. (2),(3) D. (1),(4)

Câu 29: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Có nhiều nhất 7 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

II. Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.

III. Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.

IV. Xác suất sinh con thứ hai không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 30. Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 31. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.

C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.

Câu 32. Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?

A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự.

C. Cơ quan thoái hóa. D. Cơ quan tiến hóa.

Câu 33: Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(3) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.

(4) Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội ra khỏi quần thể.

(5) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 34: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm

A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.

C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.

D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.

Câu 35: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

Câu 36: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của

A. cộng sinh B. hội sinh C. hợp tác D. kí sinh

Câu 37: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên

A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Câu 38: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài như thế nào?

A. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không bao giờ cạnh tranh với nhau.

B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh.

C. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu.

D. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu.

Câu 39: Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

II. Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ cộng sinh.

III. Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm giảm số lượng sâu.

IV. Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 40: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1375 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

A. 12% B. 16% C. 13% D. 10%

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-A

4-A

5-C

6-B

7-D

8-B

9-C

10-D

11-B

12-B

13-C

14-B

15-C

16-B

17-A

18-C

19-D

20-A

21-D

22-A

23-D

24-B

25-A

26-D

27-D

28-D

29-A

30-A

31-A

32-B

33-C

34-A

35-D

36-B

37-B

38-D

39-C

40-C



Ngoài 10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Có Đáp Án – Tập 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Trường Trần Phú Lần 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Sử Trường Chuyên Vĩnh Phúc Lần 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Trường Trần Quốc Tuấn
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Toán 2022 (Đề 6) Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Trường THPT Trần Phú Lần 2
Bộ Đề Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 12 Học Kì 2 Năm 2021-2022
Đề Kiểm Tra Sử 12 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2022-2023
Đề Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 12 Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021
Đề Thi Thử Toán THPT Quốc Gia 2022 (Đề 7) Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 12 Học Kì 2 Quảng Nam 2020