Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Bộ GD&ĐT Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Bộ GD&ĐT Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu
1.
Khi
một nhạc cụ phát ra một âm cơ bản có tần số
thì nhạc cụ đó đồng thời phát ra một loạt các họa
âm có tần số
Họa âm thứ hai có tần số là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 2. Trong hệ SI, đơn vị của cường độ dòng điện là
A. oát (W). B. ampe (A). C. culông (C). D. vôn (V).
Câu
3.
Trong
thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách
nhau một khoảng
và cách màn quan sát một khoàng
.
Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Trên màn, khoảng cách từ vị trí có vân sáng đến vân
trung tâm là
A.
với
B.
với
C.
với
D.
với
Câu
4.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có
mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn
mạch lần lượt là
và
.
Điện ạ́p giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường
độ dòng điện trong mạch khi
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
5.
Mộ̂t
con lắc đơn có vật nhỏ khối lượng m đang đao động
điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường
.
Khi vật qua vị trí có li độ góc
thì thành phần của trọng lực tiếp tuyến với quỹ đạo
của vật có giá trị là
.
Đại lượng
là
A. lực ma sát. B. chu kì của dao động.
C. lực kéo về. D. biên độ của dao động.
Câu
6.
Hai
dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban
đầu là
và
.
Hai dao động cùng pha khi hiệu
có giá trị bằng
A.
với
B.
với
C.
với
D.
với
Câu 7. Trong y học, tia nào sau đây thường được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật?
A.
Tia
. B.
Tia
.
C. Tia tử ngoại. D. Tia hồng ngoại.
Câu 8. Trong sự truyền sóng cơ, tốc độ lan truyền dao động trong môi trường được gọi là
A. bước sóng. B. biên độ của sóng.
C. năng lượng sóng D. tốc độ truyền sóng.
Câu
9.
Số
prôtôn
là
A. 2 . B. 9 . C. 6 . D. 3 .
Câu
10.
Một
dòng điện xoay chiều hình sin có cường độ cực đại
là
và cường độ hiệu dụng là
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
. B.
. C.
D.
.
Câu 11. Tia laze được dùng
A. trong y học để chiếu điện, chụp điện.
B. để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
C. để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.
D.
trong
các đầu đọc đĩa
,
đo khoảng cách.
Câu 12. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Khi hoạt động ở chế độ có tải, máy biến áp này có tác dụng làm
A. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
B. giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
C. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
D. tăng tần số của dòng điện xoay chiều.
Câu 13. Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng để đúc điện?
A. Hiện tượng nhiệt điện. B. Hiện tượng điện phân.
C. Hiện tượng siêu dẫn. D. Hiện tượng đoản mạch.
Câu 14. Dao động cuỡng bức có biên độ
A. không đồi theo thời gian.
B. giảm liên tục theo thời gian.
C. biến thiên điều hòa theo thời gian.
D. tăng liên tục theo thời gian.
Câu 15. Bộ phận nào sau đây có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản?
A. Ông chuẩn trực. B. Mạch biến điệu.
C. Buồng tối. D. Mạch chọn sóng.
Câu
16.
Một
con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng
và lò xo nhẹ có độ cứng
đang dao động điều hòa. Khi vật qua vị trí có li độ
thì gia tốc của vật là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 17. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biều nào sau đây sai?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
B.
Trong
chân không, phôtôn bay với tốc độ
dọc theo các tia sáng.
C. Phôtôn tồn tại cả trong trạng thái chuyền động và trạng thái đứng yên.
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu
18.
Gọi
là khối lượng của prôtôn,
là khối lượng của notron,
là khối lượng của hạt nhân
và
là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng
được gọi là
A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.
B. khối lượng nghỉ của hạt nhân.
C. độ hụt khối của hạt nhân.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân.
Câu
19.
Trong
thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết
hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết
sóng truyền trên mặt nước với bước sóng
.
Ở mặt nước,
là điểm cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những khoảng
là
và
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
với
B.
với
C.
với
D.
với
Câu 20. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.
Câu
21.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cạm kháng và
tồng trở của đoạn mạch lần lượt là
và
.
Hệ số công suất của đoạn mạch là
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
22.
Trong
điện trường đều có cường độ
,
hai điểm
và
cùng nằm trên một đường sức và cách nhau một khoảng
.
Biết đường sức điện có chiều từ
đến
,
hiệu điện thế giữa
và
là
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
. B.
C.
. D.
.
Câu
23.
Một
khung dây dẫn kín hình chữ nhật
đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ
trường
vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên.
Trong
khung dây có dòng điện chạy theo chiều
.
Lực từ tác dụng lên cạnh
cùng
hướng với
A.
vecto
. B.
vecto
. C.
vecto
. D.
vecto
.
Câu
24.
Một
con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng
.
Khi con lắc dao động điều hòa với biên độ
thì động năng cực đại của con lắc là
A.
0,25
J. B.
. C.
. D.
.
Câu
25.
Trong
thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát
ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Hai khe hẹp cách nhau một khoảng
và cách màn quan sát một khoảng
với
.
Trên màn, khoảng vân giao thoa là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
26.
Cho
phản ứng nhiệt hạch
.
Biết khối lượng của
và
lần lượt là
và
.
Lấy
.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
27.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cạ̉m kháng của
đoạn mạch là
.
Độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với
cường độ dòng điện trong mạch là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
28.
Một
mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự
do. Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ
trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là
thì năng lượng từ trường của mạch là
.
Khi năng lượng điện trường của mạch là
thì năng lượng từ trường của mạch là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
29.
Trong
chân không, một tia
và một tia hồng ngoại có bước sóng lần lượt là
và
.
Tỉ số giữa năng lượng mỗi phôtôn của tia
và năng lượng mối phôtôn của tia hồng ngoại là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
30.
Biết
cường độ âm chuần là
.
Tại một điểm có cường độ âm là
thì mức cường độ âm tại đó là
A.
. B.
8
B. C.
. D.
.
Câu
31.
Trong
thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách
nhau
và cách màn quan sát
.
Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Trên màn,
và
là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết
và khoảng cách giữa 2 vân tối xa nhau nhât trong khoảng
là
.
Giá trị của
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
32.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có
mắc nối tiếp. Để xác định hệ số công suất của
đoạn mạch này, một học sinh dùng dao động kí điện
tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện ạ́p tức
thời giữa hai đầu đoạn mạch và điện áp tức thời
giữa hai đầu điện trở
và cho kết quả như hình bên (các đường hình sin). Hệ
số công suất của đoạn mạch này là
A. 0,50 . B. 1,0 . C. 0,71 . D. 0,87 .
Câu
33.
Đặt
điện áp xoay chiều
vào hai đầu đoạn mạch có
mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung
thay đổi được. Thay đồi
để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt
giá trị cực đại, giá trị cực đại này là
.
Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở
có thể nhận giá trị lớn nhất là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
34.
Một
sợi dây đàn hồi
căng ngang có đầu
cố định, đầu
nối với một máy rung. Khi máy rung hoạt động, đầu
dao động điều hòa thì trên dây có sóng dừng với 4
bụng sóng. Đầu
được coi là một nút sóng. Tăng tần số của máy rung
thêm một lượng
thì trên dây có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết tốc
độ truyền sóng trên dây không đổi. Tần số nhỏ nhất
của máy rung để trên dây có sóng dừng là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
35.
Dao
động của một vật có khối lượng
là tổng hợp của hai dao động điểu hòa cùng phưương
có li độ̣ là
và
.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
và
theo thời gian
.
Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, dao động của vật
được biểu diễn bởi một vectơ quay. Biết tốc độ
góc của vectơ này là
.
Động
năng của vật ở thời điểm
bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
36.
Dùng
mạch điện như hình bên để tạo dao động điện từ,
trong đó
và các điện trở
giống nhau. Bỏ qua điện trở của ampe kế. Ban đầu khóa
đóng ở chốt
,
số chỉ của ampe kế là
.
Chuyển
đóng
vào chốt
,
trong mạch
có dao động điện từ. Biết rằng, khoảng thời
gian
ngắn nhất để từ thông riêng của cuộn cảm xuống 0
là
.
Giá trị của biểu thức
bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
37.
Để
xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà
khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo
lượng
.
Khi cây còn sống, nhờ sự trao đồi chất với môi trường
nên tỉ số giữa số nguyên tử
và số nguyên tử
có trong cây tuy rất nhỏ nhưng luôn không đổi. Khi cây
chết, sự trao đồi chất không còn nữa trong khi
là chất phóng xạ
với
chu kì bán rã 5730 năm nên tì số giữa số nguyên tử
và số nguyên tử
có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cồ vật có số
phân rã của
trong 1 giờ là 497. Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối
lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã
của
trong 1 giờ là 921 . Tuổi của cổ vật là
A. 1500 năm. B. 5100 năm. C. 8700 năm. D. 3600 năm.
Câu
38.
Ở
một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài
và
đang dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng thẳng
đứng với cùng biên độ góc
.
Quan sát các con lắc dao động thì thấy rằng: khi các dây
treo của hai con lắc song song với nhau thì li độ góc của
mỗi con lắc chỉ có thể nhận giá trị
hoặc giá trị
hoặc giá trị
.
Giá trị của
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
39.
Trong
thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết
hợp đặt tại hai điểm
và
,
dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn
thẳng
quan sát được 13 điểm cực đại giao thoa. Ở mặt nước,
đường tròn
có tâm
thuộc đường trung trực của
và bán kính
không đổi (với
). Khi dịch chuyền
trên mặt nước sao cho tâm
luôn nằm trên đường trung trực của
thì thấy trên
có tố đa 12 điểm cực đại giao thoa. Khi trên
có 12 điểm cực đại giao thoa thì trong số đó có 4 điểm
mà phần tử tại đó dao động cùng pha với hai nguồn.
Độ dài đoạn thẳng
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
40.
Cho
mạch điện như hình
,
trong đó tụ điện có điện dung
thay đổi được. Hình
là đồ thị biêu diển sự phụ thuộc của điện áp
giữa hai điểm
và
theo thời gian
.
Biết rằng, khi
thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây là
,
khi
thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là
.
Giá trị của
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
ĐÁP ÁN
1. D |
2. B |
3. A |
4. D |
5. C |
6. B |
7. C |
8. D |
9. D |
10. D |
11. D |
12. C |
13. B |
14. A |
15. B |
16. D |
17. C |
18. D |
19. C |
20. D |
21. B |
22. A |
23. C |
24. D |
25. C |
26. C |
27. B |
28. B |
29. C |
30. C |
31. C |
32. A |
33. B |
34. C |
35. A |
36. A |
37. B |
38. A |
39. A |
40. B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu
1.
Khi
một nhạc cụ phát ra một âm cơ bản có tần số
thì nhạc cụ đó đồng thời phát ra một loạt các họa
âm có tần số
Họa âm thứ hai có tần số là
A.
. B.
. C.
. D.
Hướng dẫn: Xem SGK vật lý 12 trang 53
Câu 2. Trong hệ SI, đơn vị của cường độ dòng điện là
A. oát (W). B. am pe (A). C. cu lông (C). D. vôn (V).
Câu
3.
Trong
thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách
nhau một khoảng
và cách màn quan sát một khoàng
.
Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Trên màn, khoảng cách từ vị trí có vân sáng đến vân
trung tâm là
A.
với
B.
với
C.
với
D.
với
Câu
4.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có
mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn
mạch lần lượt là
và
.
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường
độ dòng điện trong mạch khi
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
5.
Một
con lắc đơn có vật nhỏ khối lượng m đang đao động
điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường
.
Khi vật qua vị trí có li độ góc
thì thành phần của trọng lực tiếp tuyến với quỹ đạo
của vật có giá trị là
.
Đại lượng
là
A. lực ma sát. B. chu kì của dao động C. lực kéo về. D. biên độ của dao động.
Câu
6.
Hai
dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban
đầu là
và
.
Hai dao động cùng pha khi hiệu
có giá trị bằng
A.
với
B.
với
C.
với
D.
với
Câu 7. Trong y học, tia nào sau đây thường được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật?
A.
Tia
B.
Tia
C.
Tia
tử ngoại. D.
Tia
hồng ngoại
Hướng dẫn: Xem SGK trang 141. Mục 4. Công dụng
Câu 8. Trong sự truyền sóng cơ, tốc độ lan truyền dao động trong môi trường được gọi là
A. bước sóng. B. biên độ của sóng C. năng lượng sóng D. tốc độ truyền sóng
Câu
9.
Số
prôtôn
là
A. 2 B. 9 C. 6 D. 3
Câu
10.
Một
dòng điện xoay chiều hình sin có cường độ cực đại
là
và cường độ hiệu dụng là
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 11. Tia laze được dùng
A. trong y học để chiếu điện, chụp điện
B. để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
C. để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.
D.
trong
các đầu đọc đĩa
,
đo khoảng cách.
Hướng dẫn: Xem SGK trang 172, 173
Câu 12. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Khi hoạt động ở chế độ có tải, máy biến áp này có tác dụng làm
A. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều B. giảm tần số của dòng điện xoay chiều
C. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều D. tăng tần số của dòng điện xoay chiều.
Câu 13. Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng để đúc điện?
A. Hiện tượng nhiệt điện. B. Hiện tượng điện phân.
C. Hiện tượng siêu dẫn. D. Hiện tượng đoản mạch.
Câu 14. Dao động cưỡng bức có biên độ
A. không đồi theo thời gian B. giảm liên tục theo thời gian
C. biến thiên điều hòa theo thời gian D. tăng liên tục theo thời gian
Câu 15. Bộ phận nào sau đây có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản?
A. Ông chuẩn trực B. Mạch biến điệu C. Buồng tối. D. Mạch chọn sóng
Câu
16.
Một
con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng
và lò xo nhẹ có độ cứng
đang dao động điều hòa. Khi vật qua vị trí có li độ
thì gia tốc của vật là
A.
B.
C.
D.
Câu 17. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phô tôn đều mang năng lượng như nhau.
B.
Trong
chân không, phô tôn bay với tốc độ
dọc theo các tia sáng.
C. Phô tôn tồn tại cả trong trạng thái chuyền động và trạng thái đứng yên.
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phô tôn.
Câu
18.
Gọi
là khối lượng của prôtôn,
là khối lượng của notron,
là khối lượng của hạt nhân
và
là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng
được gọi là
A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân B. khối lượng nghỉ của hạt nhân
C. độ hụt khối của hạt nhân D. năng lượng liên kết của hạt nhân.
Câu
19.
Trong
thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết
hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết
sóng truyền trên mặt nước với bước sóng
.
Ở mặt nước,
là điểm cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những khoảng
là
và
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
với
B.
với
C.
với
D.
với
Câu 20. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.
Câu
21.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cạm kháng và
tồng trở của đoạn mạch lần lượt là
và
.
Hệ số công suất của đoạn mạch là
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu
22.
Trong
điện trường đều có cường độ
,
hai điểm
và
cùng nằm trên một đường sức và cách nhau một khoảng
.
Biết đường sức điện có chiều từ
đến
,
hiệu điện thế giữa
và
là
.
Công thức nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu
23.
Một
khung dây dẫn kín hình chữ nhật
đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ
trường
vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên.
T
rong
khung dây có dòng điện chạy theo chiều
.
Lực
từ tác dụng lên cạnh
cùng hướng với
A.
véc
tơ
B.
véc
tơ
C.
vecto
D.
vecto
Hướng dẫn: Dùng quy tắc bàn tay trái
Câu
24.
Một
con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng
.
Khi con lắc dao động điều hòa với biên độ
thì động năng cực đại của con lắc là
A.
0,25
J B.
C.
D.
Hướng
dẫn: Động
năng cực đại bằng cơ năng của hệ và bằng:
Câu
25.
Trong
thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát
ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Hai khe hẹp cách nhau một khoảng
và cách màn quan sát một khoảng
với
.
Trên màn, khoảng vân giao thoa là
A.
B.
C.
D.
Hướng
dẫn: Khoảng
vân:
Câu
26.
Cho
phản ứng nhiệt hạch
.
Biết khối lượng của
và
lần lượt là
và
.
Lấy
.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn: Năng lượng tỏa ra:
Câu
27.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cảm kháng của
đoạn mạch là
.
Độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với
cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Hướng
dẫn:
Độ
lệch pha giữa giữa u và i:
Cách bấm máy tính CASIO Fx280VNX gồm 2 bước: 1/chọn đơn vị là rad. 2/ tính
-Chọn đơn vị: qw22
-Tính: ql(1.5)=
Câu
28.
Một
mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự
do. Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ
trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là
thì năng lượng từ trường của mạch là
.
Khi năng lượng điện trường của mạch là
thì năng lượng từ trường của mạch là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn: Định luật bảo toàn năng lượng:
1,32 + 2,58 =1,02 + WL WL = 1,32 + 2,58 – 1,02 = 2,88(mJ)
Câu
29.
Trong
chân không, một tia
và một tia hồng ngoại có bước sóng lần lượt là 0,2
nm
và 820 nm. Tỉ số giữa năng lượng mỗi phô tôn của tia
và năng lượng mối phô tôn của tia hồng ngoại là
A.
B.
C.
D.
Hướng
dẫn:
Câu
30.
Biết
cường độ âm chuẩn là
.
Tại một điểm có cường độ âm là
thì mức cường độ âm tại đó là
A.
B.
8
B C.
D.
Hướng
dẫn:
Câu
31.
Trong
thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách
nhau
và cách màn quan sát
.
Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Trên màn,
và
là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết
và khoảng cách giữa 2 vân tối xa nhau nhất trong khoảng
là
.
Giá trị của
là
A.
B.
C.
D.
H
ướng
dẫn:
Gọi
M, N lần lượt là vân sáng. M’, N’ lần lượt là vân
tối gần kề
các
vân sáng. Ta đã biết khoảng cách giữa vân sáng và vân
tối liên tiếp là
+ Theo đề bài ta có: MN = M’N’ + i i = MN – M’N’=7,7 – 6.6 = 1,1 (mm)
+
Bước sóng:
C
âu
32.
Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có
mắc nối tiếp. Để xác định hệ số công suất của
đoạn mạch này, một học sinh dùng dao động kí điện
tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện ạ́p tức
thời giữa hai đầu đoạn mạch và điện áp tức thời
giữa hai đầu điện trở
và cho kết quả như hình bên (các đường hình sin). Hệ
số công suất của đoạn mạch này là
A. 0,50 B. 1,0 C. 0,71 D. 0,87
Hướng dẫn: Do tính đối xứng nên trục Ot nằm ngang như hình vẽ
+
Gọi điện áp giữa ba đầu R và hai đầu đoạn mạch là
đường
(1) và đường (2). Dễ thấy mỗi chu kỳ T tương ứng với 6 ô.
Xét gốc thời gian t = 0 như hình vẽ.
+ Ta thấy đường (2) đạt giá trị bằng 0 trước đường (1) một ô
độ
lệch pha giữa chúng là
tương
ứng với góc lệch pha là
.
Vì Điện áp hai đầu R cùng pha với cường độ dòng
điện trong mạch nên độ lệch pha giữa điện áp hai đầu
mạch và cường độ dòng điện trong mạch là
Hệ số công suất
Câu
33.
Đặt
điện áp xoay chiều
vào hai đầu đoạn mạch có
mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung
thay đổi được. Thay đồi
để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt
giá trị cực đại, giá trị cực đại này là
.
Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở
có thể nhận giá trị lớn nhất là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn:
Cách
1:
Học sinh cần nhớ: Khi C thay đổi UC
đạt cực đại khi
(có
thể chứng minh bằng khảo sát hàm số hoặc vẽ giản đồ
véc tơ)
+
Nhân 2 vế của (1) với I, ta có:
+
Phương trình (2) có nghiệm UL
khi
V
ậy
Cách 2: Dùng giản đồ véc tơ
+
UC
đạt cực đại khi
vuông góc với
.
Áp dụng hệ thức lượng trong
tam giác vuông ta có:
Đến đây giải tương tự cách 1 hoặc dùng bất đẳng thức Cô si cho 2 số không âm
UL
và 100 – UL
ta có:
BĐT
Cô si:
Câu
34.
Một
sợi dây đàn hồi
căng ngang có đầu
cố định, đầu
nối với một máy rung. Khi máy rung hoạt động, đầu
dao động điều hòa thì trên dây có sóng dừng với 4
bụng sóng. Đầu
được coi là một nút sóng. Tăng tần số của máy rung
thêm một lượng
thì trên dây có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết tốc
độ truyền sóng trên dây không đổi. Tần số nhỏ nhất
của máy rung để trên dây có sóng dừng là
A.
B.
C.
D.
Hướng
dẫn:
Điều
kiện để có sóng dừng là
+
Để tần số rung nhỏ nhất fmin
có
một bó sóng
n = 1
+
Lúc đầu tần số rung f,
+
Lúc sau, tần số rung f + 24
Từ
(2) và (3)
Từ
(1) và (2)
C
âu
35.
Dao
động của một vật có khối lượng
là tổng hợp của hai dao động điểu hòa cùng phương có
li độ̣ là
và
.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
và
theo thời gian
.
Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, dao động của vật
được biểu diễn bởi một vectơ quay. Biết tốc độ
góc của vectơ này là
.
Động năng của vật ở thời điểm
bằng
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn:
+
Dựa vào đồ thị ta thầy biên độ A1
= 3cm, A2
= 4cm, nửa chu kỳ tương ứng 12 ô
Chu kỳ tương ứng 12 ô. Mặt khác
.
Vậy mỗi ô tương ứng với
- Xét tại thời điểm t = 0,5s:
+
và
đang tăng
biểu diễn bằng điểm M2
trên đường tròn lượng giác
+
và
đang tăng
biểu diễn bằng điểm M1
trên đường tròn lượng giác
dao động 1 và dao động 2 vuông pha
Biên
độ dao động tổng hợp
Li
độ của chất điểm tại lúc t = 0,5 s là
+
Động năng của vật ở thời điểm
bằng
C
âu
36.
Dùng
mạch điện như hình bên để tạo dao động điện từ,
trong đó
và các điện trở
giống nhau. Bỏ qua điện trở của am pe kế. Ban đầu
khóa
đóng ở chốt
,
số chỉ của am pe kế là
.
Chuyển
đóng
vào chốt
,
trong mạch
có dao động điện từ. Biết rằng, khoảng thời gian
ngắn nhất để từ thông riêng của cuộn cảm xuống 0
là
.
Giá trị của biểu thức
bằng
A.
B.
C.
D.
H
ướng
dẫn:
Khi
K ở a do dòng điện không đổi không qua tụ C
nên dòng điện I chỉ chạy trong mạch sau. Định luật Ôm cho mạch kín:
Hiệu
điện thế giữa 2 bản tụ C là:
+
Cần sử dụng các công thức sau:
,
+
Định luật bảo toàn năng lượng trong mạch dao động:
+
Thời gian ngắn
nhất để từ thông riêng của cuộn cảm xuống 0 là
+
Biểu thức
Câu
37.
Để
xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà
khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo
lượng
.
Khi cây còn sống, nhờ sự trao đồi chất với môi trường
nên tỉ số giữa số nguyên tử
và số nguyên tử
có trong cây tuy rất nhỏ nhưng luôn không đổi. Khi cây
chết, sự trao đồi chất không còn nữa trong khi
là chất phóng xạ
với
chu kì bán rã 5730 năm nên tì số giữa số nguyên tử
và số nguyên tử
có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cồ vật có số
phân rã của
trong 1 giờ là 497. Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối
lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã
của
trong 1 giờ là 921. Tuổi của cổ vật là
A. 1500 năm B. 5100 năm C. 8700 năm D. 3600 năm
Hướng dẫn:
+
Số phân rã trong thời gian t là
Áp dụng công thức trên vào bài toán:
+ Số phân rã trong thời gian t1 = 1giờ lúc đầu (cây mới chặt)
+ Số phân rã trong thời gian t1 = 1giờ hiện nay:
Mà
là
số hạt ban đầu hiện nay cũng là số hạt còn lại sau
thời gian t nên
thay
vào (2) ta có:
+
lấy (1) chia (3) vế theo vế, ta có:
Lấy
logarit cơ số 2 cả hai vế ta có:
(năm)
Câu
38.
Ở
một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài
và
đang dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng thẳng
đứng với cùng biên độ góc
.
Quan sát các con lắc dao động thì thấy rằng: khi các dây
treo của hai con lắc song song với nhau thì li độ góc của
mỗi con lắc chỉ có thể nhận giá trị
hoặc giá trị
hoặc giá trị
.
Giá trị của
là
A.
B.
C.
D.
Hướng
dẫn:
,
hay
và
Chọn t=0 là lúc hai con lắc song song nhau và đang chuyển động cùng chiều (chắc chắn sẽ có thời điểm như vậy), tức là chúng cùng pha ban đầu, phương trình dao động lần lượt là:
và
+
Khi
các con lắc song song nhau là lúc chúng có cùng li độ, tức
là
là số giao điểm của hai đồ thị trên, ta chỉ cần xét
số giao điểm trong chu kỳ 2T vì sau đó quá trình lặp
lại như cũ.
-
Đồ thị của hàm số cosin với chu kỳ T và 2T là một
trong dạng sau. Về mặt toán học các phương trình
và
là
pháp tịnh tiến các đồ thị trên song song với trục
hoành một đoạn
Việc xác định hai đồ thị cắt nhau mấy lần trang thời
gian 2T tùy thuộc vào việc chọn
thích hợp. Trong trường hợp chung số giao điểm của 2
đồ thị có thể lớn hơn 3 (tùy theo )
dưới đây là một ví dụ với
= /4
Giải:
+
Hai con
lắc song song nhau khi
Các
nghiệm của phương trình trên thỏa mãn
là:
+ 0; 2; (ứng với k = 0 và k = 1 của họ nghiệm I). Hai nghiệm này luôn luôn tồn tại và không phụ thuộc vào .
+
;
;
(ứng
với k = 0 và k = 1, k=2 của họ nghiệm II, vì k = 3 thì t
>T)
Tìm :
Hai nghiệm 0 và 2 ứng với đầu (t=0) và cuối (t = T) của chu kỳ, 3 nghiệm của họ II ứng với 3 giá trị góc phải tìm. Ta thấy 3 nghiệm này cách đều nhay trên trục t, Do tính đối xứng, vị trí cắt nhau của đồ thị phải nằm trên trục hoành
Tìm
kết quả: Với
Kiểm chứng:
N
ếu
vẽ đồ thị ta có hình vẽ sau:
Câu
39.
Trong
thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết
hợp đặt tại hai điểm
và
,
dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn
thẳng
quan sát được 13 điểm cực đại giao thoa. Ở mặt nước,
đường tròn
có tâm
thuộc đường trung trực của
và bán kính
không đổi (với
). Khi dịch chuyền
trên mặt nước sao cho tâm
luôn nằm trên đường trung trực của
thì thấy trên
có tố đa 12 điểm cực đại giao thoa. Khi trên
có 12 điểm cực đại giao thoa thì trong số đó có 4 điểm
mà phần tử tại đó dao động cùng pha với hai nguồn.
Độ dài đoạn thẳng
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn:
Trước
hết học sinh cần nhớ: Phương trình dao động tại 2
nguồn là
thì phương trình dao động tổng hợp tại M cách A, B lần
lượt là d1
và d2
là:
-
Từ biểu thức trên dễ dàng chứng minh được: Điều
kiện để uM
cùng pha dao động với nguồn là:
và
m, n cùng chẵn hoặc cùng lẻ
- Áp dụng vào bài toán:
+
AB có 13 cực Đại, mà khoảng cách giữa 2 điểm cực đại
liên tiếp là
6
< AB < 7
+ Đường tròn (C) mà trên đó có nhiều cực đại nhất thì tâm O của nó chính là trung điểm của AB.
Đ
ể
có được 12 cực đại trên đường tròn, nó phải tiếp
xúc với đường bậc 3 tại giao điểm với AB (hình vẽ
dưới đây).
Bán kính
+ Gọi M là điểm trên đường tròn vừa là cực đại giao thoa,
vừa cùng pha với nguồn thi phải đồng thời thỏa mãn
m,
n phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
(I)
+ Áp dụng công thức tính độ dài trung tuyến (SGK Hình học lớp 10 trang 49):
Thay
số:
+ Để tiện tính toán ta chọn = 1 (nếu không chọn cũng được vì sau quá trình tính toán đơn vị sẽ triệt tiêu)
Do
Mặt
khác từ (1)
Mà
Từ
bất đẳng thức trong tam giác:
+ Vì có 4 điểm cực đại giao thoa và cùng pha với nguồn, do tính đối xứng của hình vẽ ta suy ra M chỉ có thể nằm trên đường 1 hoặc 2 m = 1 hoặc m = 2, do m và n cùng tính chẵn, lẻ nên chọn m = 1
+
Thay m = 1, n = 7 vào (*) ta có:
chọn A
C
âu
40.
Cho
mạch điện như hình
,
trong đó tụ điện có điện dung
thay đổi được. Hình
là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp
giữa hai điểm
và
theo thời gian
.
Biết rằng, khi
thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây là
,
khi
thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là
.
Giá
trị của
là
A.
B.
C.
D.
.
Hướng dẫn:
+
Từ đồ thị ta thấy 1 chu kỳ tương ứng với 6 ô. Gọi
biểu thức
Tại
t=
thì
uAB
= 0 và đang giảm thay vào biểu thức
Vì
tại thời điểm đó uAB
đang
giảm nên chọn
V
ậy
* Khi C = C1 Vẽ giản đồ véc tơ
+ ABM cân tại A (do UAM = UAB = 15(V)
+
*
Khi C = C2.
Do ZC
thay
đổi
cường độ dòng điện và độ lệch pha giữa uAB
và
i thay đổi nhưng góc
không
đổi do
góc
không
đổi, ta có giản đồ véc tơ như sau:
Góc lệch pha giữa uAB và uC2 là
Góc
MAB vuông tại A
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Bộ GD&ĐT Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Bộ GD&ĐT Có Đáp Án là bộ đề thi tổng hợp các kiến thức và kỹ năng quan trọng trong môn Lý, theo chuẩn của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Bộ đề này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm, đảm bảo độ khó và cấu trúc gần gũi với đề thi thực tế.
Bộ đề thi này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tương tự như trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Các câu hỏi được sắp xếp theo từng chủ đề và độ khó tăng dần, giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao kỹ năng giải bài toán.
Mỗi câu hỏi trong Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Bộ GD&ĐT Có Đáp Án đi kèm với đáp án và lời giải chi tiết, giúp bạn kiểm tra và tự đánh giá kết quả của mình. Lời giải chi tiết cung cấp cách giải từng bước và lý thuyết liên quan, giúp bạn hiểu rõ và áp dụng kiến thức một cách chính xác.
Bộ đề này không chỉ giúp bạn kiểm tra năng lực và kiến thức của mình, mà còn là tài liệu ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải bài toán hiệu quả. Bạn có thể sử dụng bộ đề để tự ôn tập, làm bài tập hàng ngày, làm quen với cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia và cải thiện khả năng làm bài trong thời gian giới hạn.
>>> Bài viết liên quan: