10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 2
Đề thi tham khảo
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Anh Liên Trường Nghệ An Lần 1 |
Bộ 5 Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Đáp Án-Bộ 1 |
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải-Đề 1 |
10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Với chủ đề “10 đề thi Sử THPT Quốc gia 2020 có đáp án – Tập 2”, trang học liệu này tập trung vào việc cung cấp những đề thi thử mới nhất và chính xác nhất, dựa trên cấu trúc và nội dung tương tự như đề thi thật. Điều này giúp bạn làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và đánh giá khả năng của mình trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.
Bên cạnh đề thi, trang học liệu cung cấp đáp án chi tiết và giải thích cho từng câu hỏi và bài tập. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập, phân tích sự kiện lịch sử, nhận biết mối quan hệ giữa các sự kiện và nắm vững kiến thức cần thiết.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 11 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Ngay sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết, chính quyền Sài Gòn có hành động ra sao?
A.Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
B. Liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định”.
C. Cho quân tràn ngập lãnh thổ, “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.
D. Nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản đã kí kết trong Hiệp định.
Câu 2. Trong những năm 1861 – 1862, thực dân pháp đã chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.
C. Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Biên Hòa. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
Câu 3. Tháng 4 – 1917, Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN có tên gọi là
A. Luận cương tháng tư. B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản. D. Sắc lệnh hòa bình.
Câu 4. Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Sài Gòn. B. Hà Nội.
C. Hải Dương. D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.
Câu 5. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì ?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh ngoại giao. D. Bất hợp tác dụng.
Câu 6. Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 7. Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là
A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.
C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).
D. tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam.
Câu 8. Phòng trào Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian nào ?
A. Những năm 1936 – 1939. B. Những năm 1936 – 1937.
C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 – 1938. D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 – 1936.
Câu 9. Sau thất bại ở Việt Bắc trong thu – đông năm 1947, thực dân Pháp đề ra chủ trương gì ?
A. Chuyển sang chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”. B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai. D. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu ?
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C. Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Huế, Đã Nẵng, Sài Gòn.
Câu 11. Thành tựu đạt được trong lĩnh vực tài chính ở nước ta trong 5 năm (1986 – 1990) là gì ?
A. Phát hành tiền mới. B. Cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.
C. Kiềm chế được một bước đà lạm phát. D. Giữ được tỉ giá đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác.
Câu 12. Sự kiện tạo nên bước ngoặc làm xoay chuyển cục diện của Chiến tranh thế giới thứ hai với ưu thế thuộc về phe Đồng minh là
A. trận Cuốcxcơ (Liên Xô). B. trận El Alamen (Ai Cập).
C. trận Trân Châu cảng. D. trận Xtalingrát (Liên Xô).
Câu 13. Cơ quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các quyết định về giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới ?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Ban Thư kí. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 14. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng ra sao ?
A. Là cơ sở để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Tuyên truyền và khích lệ tình thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 15. Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là
A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 16. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã ảnh hưởng đến nước Mĩ như thế nào ?
A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ đã được tăng cường so với các nước Tây Âu và Nhật Bản.
B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.
D. Vị thế của Mĩ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
Câu 17. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. sự bùng nổ dân số.
C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
Câu 18. Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại cho cách mạng Việt Nam ra sao ?
A. Tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.
B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành hai nhóm.
D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 19. Tại Hội nghị tháng 11 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
D. đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 20. Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã có tác dụng ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta ?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do.
B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi quân Pháp về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 21. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong luận điểm nào ?
A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh.
Câu 22. Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là gì ?
A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Các công ty của hơn 50 nước đã đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Câu 23. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất ?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 24. Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì ?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.
B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
C. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
Câu 26. Khó khăn, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là
A. sự phát triển thường xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp.
B. luộn gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật Bản và các nước NICs.
C. quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu vẫn còn nhiều trở ngại.
D. dân số già nên tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp.
Câu 27. Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) ?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Thiết lập trật tự thế giới “hai cực” Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại ?
A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Mĩ – Liên Xô.
B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.
C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 29. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Yên Bái (2-1930). B. bãi công của công nhân Ba Son (8-1925)
C. tuyên truyền vận đông nhân dân đấu tranh chống Pháp.
D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản.
Câu 30. Tính chất của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?
A. Mang tính dân tộc là chủ yếu. B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân sâu sắc.
Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) ?
A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, nằm trong Khối liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý để 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ.
Câu 32. Ý nào không phản ánh đúng kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?
A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 tên địch. B. Giải phóng toàn bộ vùng biên giới.
C. Chọc thủng hành lang Đông –Tây, phá thế bao vây của quân Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc.
D. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp.
Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 ?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
Câu 34. Về quy mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) có điểm gì khác so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ?
A. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam.
B. Phạm vi chiến trường mở rộng hơn, cả ở hai miền Nam, Bắc Việt Nam.
C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Nam Lào và Campuchia.
D. Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương.
Câu 35. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì ?
A. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
B. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.
C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.
D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
Câu 36. Là một nước láng giềng lớn của Việt Nam, những biến động, thay đổi trong lịch sử Trung Quốc nửa sau thế kỉ XX đều có tác động lớn đến nước ta, ngoại trừ sự kiện nào ?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).
B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).
C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).
D. Trung Quốc thực hiện chính sách đặc biệt: một nước hai chế độ.
Câu 37. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì ?
A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.
C. Khuynh hướng cách mạng dân tộc tư sản phát triển mạnh mẽ.
D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 38. Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 – 1945 được thể hiện qua luận điểm nào ?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Câu 39. Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược tiến lên và chứng tỏ tính đúng đắn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam ?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3-1951).
Câu 40. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì ?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN.
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
HẾT
ĐÁP ÁN
01. C |
02. C |
03. A |
04. D |
05. A |
06. A |
07. C |
08. D |
09. B |
10. C |
11. C |
12. D |
13. B |
14. D |
15. A |
16. B |
17. A |
18. A |
19. A |
20. C |
21. C |
22. C |
23. B |
24. D |
25. A |
26. B |
27. D |
28. D |
29. A |
30. D |
31. C |
32. B |
33. C |
34. B |
35. D |
36. D |
37. A |
38. D |
39. A |
40. B |
ĐỀ 12 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào được tìm ra trong các dạng vật liệu dưới đây?
A. Bê tông. B. Pôlime. C. Sắt, thép. D. Hợp kim
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX và khởi đầu từ nước
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Đức.
Câu 3: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng khoa học công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là
A. mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh kĩ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh kĩ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống.
Câu 4: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. hòa nhập nhưng không hòa tan.
B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.
C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.
Câu 5: "Luận cương chính trị" của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời, tháng 10/1930.
D. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam tháng 2/1930.
Câu 6: Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Công nghiệp và thương nghiệp. B. Nông nghiệp và khai mỏ.
C. Nông nghiệp và công nghiệp. D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.
Câu 7: Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các bậc tiền bối là sang
A. phương Đông. B. Nhật Bản. C. phương Tây. D. Trung Quốc.
Câu 8: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 9: Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
A. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
D. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
Câu 10: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 11: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
B. Để cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
C. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.
D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
Câu 12: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.
B. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 13: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 15: Hai khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày" được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào?
A. 1930 - 1931. B. 1932 – 1935. C. 1939 – 1945. D. 1936 – 1939.
Câu 16: Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 17: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Tư sản B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân.
Câu 18: Trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra ở
A. miền Nam. B. trong cả nước. C. miền Trung. D. miền Bắc.
Câu 19: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa hoc – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 20: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong nước?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.
C. Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Tâm tâm xã.
Câu 21: Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết vẫn đề bùng nổ dân số.
B. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 22: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử nào?
A. Từ tháng 9 – 10/1930. B. Từ tháng 1 – 5/1931.
C. Từ tháng 2 – 4/1930. D. Từ tháng 5 – 8/1930.
Câu 23: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương thức đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. ngoại giao với vận động quần chúng.
C. nghị trường và đấu tranh trên mặt trận báo chí.
D. công khai và nửa công khai.
Câu 24: Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì
A. chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. giai cấp tư sản Việt Nam non yếu, không đủ khả năng lãnh đạo.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 25: Câu nói nổi tiếng "Không thành công cũng thành nhân!" là của
A. Nguyễn Khắc Nhu. B. Nguyễn Thái Học.
C. Phạm Tuấn Tài. D. Phó Đức Chính.
Câu 26: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
D. Phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ từ tự phát lên tự giác.
Câu 27: Người đề ra chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là ai?
A. G. Đơcu. B. G. Xanhtơni. C. Anbe Xarô. D. Pôn Đume.
Câu 28: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì
A. thúc đẩy phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, tiểu thương phát triển.
B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc.
Câu 29: Sự kiện nào dưới đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế.
D. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
Câu 30: Hạn chế lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra vũ khí hiện đại, đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.
B. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
C. chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt cực lớn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh.
D. vấn nạn khủng bố đe dọa an ninh và hòa bình thế giới.
Câu 31: Người chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản năm 1930 là
A. Lê Hồng Phong. B. Trần Phú.
C. Trinh Đình Cửu. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào của thế giới có tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Chiến trnh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.
D. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Mĩ, châu Phi.
Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương chính trị" (10/1930) là
A. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
C. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
Câu 34: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương trong khoảng thời gian nào?
A. 1919 – 1929. B. 1918 – 1933. C. 1919 – 1933. D. 1918 – 1929.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
C. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
D. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 36: Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai cấp công nhân?
A. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
B. Có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 37: Đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Vô sản - tư sản. B. Nông dân – địa chủ phong kiến.
C. Tư sản dân tộc – thực dân Pháp. D. Dân tộc Việt Nam – thực dân Pháp.
Câu 38: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
C. đem lại độc lập, tự do dân tộc, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
Câu 39: Sự kiện nào dưới đây không thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Lực lượng của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân.
C. Cách mạng Việt Nam trước hết làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
--------------------HẾT--------------------
ĐÁP ÁN
1 |
B |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
D |
2 |
C |
12 |
A |
22 |
A |
32 |
A |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
C |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
C |
24 |
B |
34 |
A |
5 |
C |
15 |
A |
25 |
B |
35 |
D |
6 |
B |
16 |
B |
26 |
A |
36 |
D |
7 |
C |
17 |
B |
27 |
C |
37 |
D |
8 |
D |
18 |
C |
28 |
D |
38 |
B |
9 |
A |
19 |
A |
29 |
D |
39 |
B |
10 |
B |
20 |
A |
30 |
C |
40 |
D |
ĐỀ 13 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Nước Nga hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế vào thời gian nào?
A. Năm 1927. B. Năm 1925. C. Năm 1926. D. Năm 1928.
Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?
A. Sự cản trở của nước Nga. B. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Sự vươn lên của các cường quốc. D. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.
Câu 3. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.
B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.
D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.
Câu 4. Các nước Đông Bắc Á bao gồm:
A. Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Cộng hòa nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Philippin.
D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.
Câu 5. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?
A. Bình Nhưỡng. B. Xơ-un. C. Bàn Môn Điếm. D. Tân Nghĩa Châu.
Câu 6. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo. B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô. D. Thắng lợi của cách mạng Haiti
Câu 7. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?
A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.
B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.
C. Trình độ sản xuất thấp.
D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.
Câu 8. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Rudơven. B. Kennơđi C. Truman. D. Mác san.
Câu 9. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 - 1973?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự viện trợ của Mĩ.
C. Truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn của người Nhật Bản.
D. Sự năng động của các công ty của Nhật Bản.
Câu 10. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
Câu 11. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.
D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 12. Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột?
A. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
B. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa.
C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực.
D. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.
Câu 13. Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta dưới triều Nguyễn lại kém phát triển?
A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.
B. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.
C. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.
D. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.
Câu 14. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương
A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.
B. bị dập tắt.
C. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.
D. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải chính sách mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Thu hàng trăm tấn lương thực và nông sản.
B. Thu hàng vạn tấn kim loại để chế tạo vũ khí.
C. Siết chặt độc quyền các ngành công nghiệp.
D. Thu từ nhân dân 184 triệu phrăng tiền công trái và 14 triệu phrăng tiền quyên góp.
Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
D. lực lượng chính là binh lính.
Câu 17. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là
A. nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi.
B. thợ thủ công thất nghiệp, hiệu buôn đóng cửa.
C. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.
D. công nhân bị sa thải, cắt giảm lương, đời sống khó khăn.
Câu 18. Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?
A. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
D. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do
A. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.
B. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.
C. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.
D. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 20. Lí luận giải phóng dân tộc mà các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được trang bị lúc đầu là
A. tác phẩm Đường Kách mệnh.
B. sách báo của Nguyễn Ái Quốc từ Pháp chuyển về.
C. các bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô chuyển về.
D. báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
Câu 21. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 diễn ra ở đâu?
A. Thượng Hải (Trung Quốc). B. Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Hương Cảng (Trung Quốc). D. Ma Cao (Trung Quốc).
Câu 22. Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là
A. Nà Ngần - Phủ Thông. B. Phay Khắt – Nà Ngần.
C. Bắc Sơn – Thái Nguyên. D. Chợ Đồn - Chợ Chu.
Câu 23. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.
B. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.
C. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
Câu 24. Sau khi quân Nhật vào Đông Dương, sự bóc lột dã man của Nhật - Pháp với nhân dân ta dẫn tới mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật.
Câu 25. "Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên". Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:
A. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-45). B. Hà Nội (19-8-1945).
C. Huế (23-8-1945). D. Sài Gòn (25-8-1945).
Câu 26. Bước sang năm 1945, tình hình Chiến tranh thế giới thứ II có diễn biến nào có lợi cho cách mạng nước ta ?
A. Đức, Nhật bị thất bại nặng nề.
B. Đức ở thế chủ động, Nhật bị thất bại trước sự tấn công của quân Đồng minh.
C. Quân Đồng minh ở thế bị động và thất bại nhiều nơi.
D. Đức giành thắng lợi liên tiếp.
Câu 27. Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 - 3 - 1945 vì
A. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh.
B. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật.
C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.
D. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 28. Sau cách mạng tháng Tám để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quan trọng nhất?
A. Tăng cường sản xuất. B. Lập hũ gạo tiết kiệm.
C. Chia lại ruộng đất công cho nông dân. D. Tổ chức ngày đồng tâm.
Câu 29. Sau bầu cử Quốc hội (6 - 1 - 1946), chính quyền cách mạng được thành lập ở các địa phương được gọi là
A. Ủy ban nhân dân. B. Ủy ban cách mạng.
C. Ủy ban dân biểu. D. Ủy ban hành chính các cấp.
Câu 30. Âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại ở đâu?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 31. Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp?
A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.
D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.
Câu 32. Mục đích chung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) là
A. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.
B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.
C. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.
D. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.
Câu 33. Sắp xếp thứ tự đúng về thời gian diễn ra các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã triển khai trong quá trình xâm lược Việt Nam: 1. Việt Nam hóa chiến tranh; 2. Chiến tranh cục bộ; 3. Chiến tranh đặc biệt.
A. 2, 3, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 3, 2, 1.
Câu 34. Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ?
A. Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở 2 miền đất nước.
D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 35. Đảng ta đã chọn hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là gì?
A. Sài Gòn. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Quảng Trị.
Câu 36. Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Thắng lợi của Cuộc tiến công chiến lược (1972).
D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).
Câu 37. "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước xã hội, con người đều đổi mới". Đó là câu nói của ai, phát biểu vào thời gian nào?
A. Hồ Chí Minh - 27/3/1964. B. Trường Chinh - 27/7/1964.
C. Phạm Văn Đồng - 27/3/1965. D. Lê Duẩn - 27/4/1964.
Câu 38. Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.
B. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam.
D. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 39. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng gì dưới đây?
A. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.
D. Quyết định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 40. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là
A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam
------Hết-----
ĐÁP ÁN
1B, 2C, 3A, 4A, 5C, 6B, 7B, 8D, 9C, 10D, 11A, 12A, 13A, 14A, 15C, 16A, 17C, 18A, 19D, 20D, 21A, 22B, 23D, 24C, 25B, 26A, 27D, 28A, 29D, 30A, 31D, 32D, 33D, 34B, 35B, 36A, 37A, 38D, 39D, 40C.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
Sau khi cách mạng tháng Mười Nga thành công, chính phủ lâm thời tư sản bị lật đổ, nước Nga bước vào thời kì xây dựng chế độ mới. Tuy nhiên, chính quyền Xô viết non trẻ mới thành lập lại bị bao vây của liên minh 14 nước đế quốc câu kết với bọn nội phản đã đẩy nhân dân Nga vào một thời kì đen tối, hòa bình đất nước bị đe dọa, đất nước ở trong tình thế " ngàn cân treo sợi tóc". Sau khi cuộc nội chiến kết thúc, từ năm 1921 đến năm 1925, Liên xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế, tạo những tiền đề căn bản để tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đến năm 1925, công cuộc khôi phục kinh tế đã hoàn thành.
Câu 2. Đáp án C
Sau "chiến tranh lạnh", Liên Xô sụp đổ, trật tự thế giới hai cực tan rã, trên thế giới chỉ còn lại một cực là Mỹ. Đây là cơ hội để Oa-sinh-tơn thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mỹ lãnh đạo. Nhưng Mỹ đã không tận dụng được "cơ hội vàng" đó, đi tới chỗ ảo tưởng, phiêu lưu và phạm nhiều sai lầm, trong đó có nguyên nhân tác động trực tiếp là sự lớn mạnh của các cường quốc khiến Mĩ không còn nắm được vị trí thống trị của thế giới.
Câu 3. Đáp án A
Đến đầu những năm 70, với những thành công nổi bật trong lĩnh vực kinh tế và khoa học kĩ thuật Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng với Mĩ và Tây Âu. Sự kiện ngày 29/8/1949, Liên Xô thử thành công bom nguyên tử lần đầu tiên đã làm chấn động nước Mỹ và các nước tư bản Tây Âu, cùng với các thành tựu khác về khoa học - kĩ thuật đã chấm dứt vị trí độc tôn về vũ khí hạt nhân của Washington. Nếu như trong chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự hào về sức mạnh hạt nhân của mình thì đến năm 1949, mộng bá quyền về vũ khí hạt nhân của Mĩ đã bị phá vỡ.
Câu 4. Đáp án A
Về mặt địa lý, nó bao gồm các nước ở phía Đông bắc của châu Á. Về địa lí khu vực này bao gồm : Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 5. Đáp án C
Tháng 6 - 1950 cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ, kéo dài đến tháng 7 - 1953. Hai bên kí hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm, vĩ tuyến 38 vẫn được coi là ranh giới giữa hai nhà nước trên bán đảo.
Câu 6. Đáp án B
Sau chiến tranh thế giới hai, với những ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành "sân sau " bằng việc xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba (1959) đã đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh – các nước Mĩ latinh thấy ở cách mạng Cuba tấm gương sáng về một dân tộc dù bé nhỏ nhưng vẫn có thể đánh thắng một đế quốc đầu sỏ nằm ngay sát cạnh để giải phóng dân tộc, về những phương thức đấu tranh cách mạng để đánh đổ kẻ thù v.v... Cũng từ đó, cơn bão táp cách mạng (mà hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ trang) đã bùng nổ ở Mĩ latinh và khu vực Mĩ latinh trở thành “lục địa bùng cháy”.
Câu 7. Đáp án B
Đặc điểm của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện là tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Tuy chiến lược này đã làm cho bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước có những biến đổi to lớn nhưng nó vẫn có hạn chế. Vì nền kinh tế chủ yếu dựa vào thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài nên sẽ bị phụ thuộc về vốn vào các nhà đầu tư nước ngoài, sản xuất hàng hóa chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài nên sẽ bị phụ thuộc vào nước ngoài về thị trường xuất khẩu. Đây chính là hạn chế lớn nhất của chiến lược kinh tế hướng ngoại.
Câu 8. Đáp án D
Kế hoạch Mácsan do Ngoại trưởng Mĩ Mácsan đề ra (6/1947), với kế hoạch này Mĩ giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh, đồng thời cũng nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 9. Đáp án C
Trong giai đoạn 1952 - 1973, Nhật Bản nhanh chóng vươn lên thành một siêu cường kinh tế (sau Mĩ). Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu, con người Nhật Bản có truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn, đây chính là yếu tố quyết định hàng đầu.
Câu 10. Đáp án D
Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Câu 11. Đáp án A
Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa - tư tưởng v.v. ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới, nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam
Á, Triều Tiên, Trung Đông....
Câu 12. Đáp án A
Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực vì xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. Sau hơn bốn thập kỉ cuối thế kỉ XX diễn ra chiến tranh lạnh đã dẫn đến thiệt hại về người và của đối với các nước trên thế giới. Sau Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 13. Đáp án A
Công thương nghiệp bị đình đốn; xu hướng độc quyền công thương của Nhà nước đã hạn chế sự phát triển của sản xuất và thương mại. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn khuyến khích cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài.
Câu 14. Đáp án A
Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương không còn sự chỉ đạo của triều đình, nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.
Câu 15. Đáp án C
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhân dân Việt Nam phải đóng nhiều thứ thuế, mua công trái... Trong 4 năm chiến tranh, chính quyền thuộc địa đã thu được trên 184 triệu phrăng tiền công trái và gần 14 triệu phrăng tiền quyên góp; ngoài ra, hàng trăm tấn lương thực và nông lâm sản các loại, hàng vạn tấn kim loại cần thiết cho chế tạo vũ khí được đưa sang Pháp. Tuy nhiên, để giải quyết khó khăn trong việc nhập khẩu hàng hóa vào Đông Dương, Pháp đã nới lỏng độc quyền, cho tư bản Việt Nam được kinh doanh tự do. Như vậy, đáp án là siết chặt độc quyền các ngành công nghiệp.
Câu 16. Đáp án A
Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là đều là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Họ chủ trương dùng phương pháp bạo động, tấn công vào các trại lính, phá nhà lao, gây ra những tổn thất đáng kể cho Pháp.
Câu 17. Đáp án C
Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là: Đời sống của các tầng lớp nhân dân vô cùng cực khổ: nhà máy bị đóng cửa, công nhân không có việc làm hoặc có việc làm thì lương rất thấp; sản xuất nông nghiệp sa sút do xuất khẩu lúa gạo bị đình trệ, nông dân bị bần cùng hoá; đời sống của tư sản, tiểu tư sản bấp bênh,...
Câu 18. Đáp án A
Sau chiến tranh TG1, Pháp tuy thắng trận, nhưng phải chịu nhiều tổn thất về kinh tế-tài chính. Trong hoàn cảnh đó, để nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế, chính phủ Pháp một mặt ra sức khôi phục kinh tế trong nước, một mặt tăng cường đầu tư, khai thác thuộc địa, trước hết và chủ yếu tại Đông Dương và châu Phi.
Câu 19. Đáp án D
Trong thời gian Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, có 3 nước thường xuyên trao đổi hàng hóa với Việt Nam là Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp. Vì Pháp là "mẫu quốc" của Việt Nam nên đã thi hành chính sách thuế khóa nặng nề với hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, giảm thuế với hàng Pháp. Mục đích của hành động này là làm cho hàng Nhật và Trung Quốc không bán được, thị trường Đông Dương tràn ngập hàng Pháp, điều này gián tiếp làm cho ngoại thương có sự phát triển hơn giai đoạn trước. Như vậy, đáp án là Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 20. Đáp án D
Báo Thanh niên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra, đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh gốm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở lớp tập huấn tại Quảng Châu được xuất bản. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho các cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam.
Câu 21. Đáp án A
Tháng 7 - 1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc).
Câu 22. Đáp án B
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân - tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam được thành lập ngày 22 - 12 - 1944 tại khu rừng nằm giữa hai tổng Trần Hưng Đạo và Hoàng Hoa Thám thuộc huyện Nguyên Bình - Cao Bằng. Quân số ban đầu gồm 34 người (có 3 nữ), chia thành 3 tiểu đội, do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy, đồng chí Hoàng Sâm được chọn làm đội trưởng; Xích Thắng( Dương Mạc Thạch) làm chính trị viên, Hoàng Văn Thái phụ trách tình báo và kế hoạch tác chiến. Với vũ khí ban đầu có 2
súng thập (một loại súng ngắn), 17 súng trường, 14 súng kíp nhưng ngay sau khi thành lập đội đã đánh thắng hai trận đầu tiên ở Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).
Câu 23. Đáp án D
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh : chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 24. Đáp án C
Nhật vào Đông Dương, Pháp câu kết với Nhật cùng cai trị nhân dân Đông Dương đã đẩy nhân dân Đông Dương vào cảnh "một cổ hai tròng". Cách mạng Việt Nam lúc này phải đối đầu với hai kẻ thù đế quốc - phát xít Nhật - Pháp. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp từ những năm 1940 trở đi đã dẫn đến mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
Câu 25. Đáp án B
Sáng ngày 19-8-1945, cả thủ đô vùng dậy, dưới rừng cờ đỏ sao vàng, bừng bừng khí thế, kéo đến họp mít tinh ở quảng trường Nhà hát lớn, nghe lời kêu gọi của ủy ban khởi nghĩa Hà Nội. "Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên".
Câu 26. Đáp án A
Bước sang năm 1945, kết cục chiến tranh gần như đã ngã ngũ, Đức, Nhật bị thất bại nặng nề trước quân Đồng minh. Đây chính là thuận lợi cho cách mạng nước ta, vì khi Nhật bị thất bại trên thế giới, thế lực của chúng ở nước ta sẽ suy yếu, tạo thời cơ thuận lợi cho ta lật đổ sự áp bức của Nhật.
Câu 27. Đáp án D
Đầu năm 1945, cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai đã ngã ngũ, quân Nhật đã bị Đồng minh giáng cho những đòn nặng nề. Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật. Trước tình hình đó, quân Nhật đã ra tay trước, tiến hành cuộc đảo chính vào đêm 9 – 3 – 1945 để hắt cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương nhằm tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 28. Đáp án A
Đứng trước hàng loạt những khó khăn chồng chất, nhất là những khó khăn về kinh tế và nạn đói đang đe dọa, Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phải kiến quyết chống lại giặc đói bởi một đất nước độc lập mà dân không được hưởng cuộc sống no đủ thì nền độc lập ấy không có nghĩa lí. Để giải quyết khó khăn này bên cạnh việc phát động nhân dân lập hũ gạo tiết kiệm, tổ chức ngày đồng tâm, chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ nhằm giải quyết cái đói trước mắt thì việc kêu gọi nhân dân tăng cường sản xuất được coi là biện pháp chiến lược nhằm xây dựng tiềm lực kinh tế lâu dài cho cả nước trong giai đoạn sau.
Câu 29. Đáp án D
Sau bầu cử Quốc hội, các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Ủy ban hành chính các cấp được thành lập. Đây chính là chính quyền cách mạng ở các địa phương.
Câu 30. Đáp án A
Âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp bắt đầu xuất hiện sau khi thực dân Pháp tiến quân ra Bắc, và bước đầu bị thất bại trong cuộc chiến anh dũng của nhân dân ở các đô thị miền Bắc vĩ tuyến 16, hoàn toàn thất bại trong chiến dịch Việt Bắc thu đông.
Câu 31. Đáp án D
Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp, ta đã tránh được tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù; tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài; tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên. Như vậy, kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta không phải tác dụng của việc ta kí Hiệp định Sơ bộ.
Câu 32. Đáp án D
Hiệp định Sơ bộ giúp ta hòa hoãn với Pháp, tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc, đẩy 20 vạn quân Tưởng về nước, có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp về sau. Sau thời gian nhân nhượng, thực dân Pháp vẫn không ngừng lấn tới, xét thấy tương quan lực lượng và khả năng ta chưa đủ mạnh để đương đầu với Pháp trong cuộc chiến lâu dài, ta tiếp tục kí kết Tạm ước 14 - 9 – 1946 nhằm kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. Như vậy, mục đích chung của hai văn bản này là : kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.
Câu 33. Đáp án D
Các chiến lược chiến tranh Mĩ triển khai: Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965); Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968); Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1972). Như vậy, thứ tự đúng là: 3, 2, 1.
Câu 34. Đáp án B
Chiến tranh phá hoại của Mĩ được tiến hành từ năm 1965 nhằm phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng miền Bắc và ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. Như vậy, nó diễn ra song song và đồng thời với diễn tiến của chiến tranh cục bộ ở miền Nam do đó nó không phải nhằm âm mưu cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
Câu 35. Đáp án B
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố gắng giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của quân ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. Căn cứ vào đó, Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
Câu 36. Đáp án A
Về ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 vẫn hết sức to lớn, đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. chấm dứt không điều khiện chiến phá hoại Miền Bắc, chấp nhận đến bàn Hội nghị Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 37. Đáp án A
Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) và nói chung, trong 10 năm (1954 - 1965), đã làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc. Tại Hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói rõ "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước xã hội, con người đều đổi mới".
Câu 38. Đáp án D
Nếu như trong Hiệp định Giơnevơ, các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. Tuy nhiên, Mĩ chỉ cam kết tôn trọng Hiệp định mà không chịu sự ràng buộc của Hiệp định, đây là cơ sở để Mĩ tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam. Đến Hiệp định Pari, Mĩ buộc phải "cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam". Như vậy, điểm hơn hẳn của Hiệp định Pari là lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 39. Đáp án D
Thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 đã quyết định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 40. Đáp án C
Đảng ta đã kịp thời nhận ra những sai lầm, hạn chế trong việc thực hiện đường lối đi lên chủ nghĩa xã hội và nhanh chóng thực hiện đường lối đổi mới. Tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam cũng sẽ không phát huy được hết nếu không có sự lãnh đạo của Đảng. Như vậy, nguyên nhân quyết định nhất chính là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
===================
ĐỀ 14 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của
A. Liên minh châu Âu B. Liên hợp quốc
C. Hội nghị Ianta D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Câu 2: Năm 1949, Mĩ đã thành lập khối quân sự
A. NATO B. CENTO. C. SEATO. D. ANZUS.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Năm 1949, chế tạo thành công vũ khí hạt nhân.
B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
C. Năm 1961, tàu Phương Đông bay vòng quanh quỹ đạo Trái Đất.
D. Liên Xô và Mĩ đã cùng ký các Hiệp ước năm 1972.
Câu 4: Giai đoạn 1950 –1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới ?
A. Mĩ và Tây Ban Nha. B. Anh, Pháp và Hà Lan.
C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha. D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 5: Vào những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã trải qua cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ mấy?
A. Lần thứ nhất. B. Lần thứ hai. C. Lần thứ ba. D. Lần thứ tư.
Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào?
A. Tài chính bước đầu được xây dựng B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng
C. Tài chính phát triển D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp
Câu 7: Hiệp ước nào triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862. B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
C. Hiệp ước Hác măng 1883. D. Hiệp ước Patonốt 1884.
Câu 8. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Nhật Bản B. Anh C. Mỹ D. Liên Xô
Câu 9. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên trở thành siêu cường về
A. khoa học vũ trụ B. quân sự C. chính trị D. khoa học – kĩ thuật
Câu 10: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp
A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản.
Câu 11: Phong trào cách mạng 1930 –1931 đạt đến cao trào trong khoảng thời gian
A. tháng 9 và tháng 10 năm 1930. B. từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
C. từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930. D. cuối năm 1931.
Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 đã chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Nổ súng bắn vào nhân dân Sài Gòn – Chợ lớn trong ngày 2–9–1945.
B. Đánh úp trụ sở Nam Bộ (đêm 22 rạng ngày 23–9–1945).
C. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta tại Hà Nội (18–12–1946).
D. Đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền.
Câu 14: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 15: Trong thời kỳ Liên Xô thực hiện chính sách kinh tế mới đã cho phép tư nhân được
A. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp lớn.
B. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước.
C. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp vừa và lớn.
D. thuê hoặc tự do xây dựng các loại hình xí nghiệp.
Câu 16: Chiến tranh thế giớ thứ hai lan rộng ra toàn thế giới sau sự kiện
A. Phát xít Nhật xâm lược Trung Quốc. B. Phát xít Nhật xâm lược Đông Nam Á.
C. Mĩ ký vào Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
D. Phát xít Nhật tấn công Trân Châu cảng, Mĩ tuyên chiến.
Câu 17: Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.
B. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.
C. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang.
D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.
Câu 18: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã dẫn đến sự chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam?
A. Có thêm nhiều công trình kiến trúc mới. B. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân.
C. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân và hai tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
D. đời sống nhân dân không có sự chuyển biến.
Câu 19: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp .
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Thành lập Công hội tại Sài Gòn (1920). B. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8–1925).
C. Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922).
D. Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.
Câu 21: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thời kì 1936 –1939 là
A. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
B. chống đế quốc, chống phong kiến. C. chống phát xít và bọn phản động thuộc địa.
D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa.
Câu 22: Nhằm phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ II đã quyết định
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh riêng.
C. Xác định nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nước Đông Dương.
D. Quyết định xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận chung của những người Cộng sản Đông Dương.
Câu 23: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào "Đồng khởi" (1960). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Chiến thắng Bình Giã (1964). D. Chiến thắng An Lão (1965).
Câu 24: Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội là
A. Có tiềm lực kinh tế mạnh. B. Có tiềm lực quốc phòng mạnh.
C. Dân tộc phải được độc lập. D. Đất nước phải độc lập và thống nhất.
Câu 25: Tại sao gọi cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946 –1949 có tính chất dân tộc?
A. Vì đã xóa bỏ sự can thiệp từ bên ngoài định biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
B. Vì nó đã kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Trung Quốc.
C. Vì nó đã xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến. D. Vì nó đã đánh bại đế quốc xâm lược từ bên ngoài.
Câu 26: Tư tưởng đầu hàng chi phối các quan lại cao cấp trong triều đình Huế từ sau sự kiện
A. sau khi 3 tỉnh miền Đông rơi vào tay Pháp. B. sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì.
C. sau khi Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An. D. sau khi Pháp tấn công ra Bắc Kì.
Câu 27: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990 là
A. lương thực, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu B. LT-TP, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
C. LT-TP, công nghiệp nặng, hàng tiêu dùng D. LT-TP, công nghiệp nặng, dịch vụ
Câu 28: Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng tỏ khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng An Lão. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 29: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14, 15/8/1945) D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945)
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939)
Câu 30: Tại sao nói Mĩ Latinh là "Lục địa bùng cháy" sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vì có Mĩ Latinh có nhiều núi lửa hoạt động.
B. Vì phong trào biểu tình của nông dân phát triển mạnh.
C. Vì các quốc gia ở Mĩ Latinh đứng lên đấu tranh vũ trang mạnh.
D. Vì điển hình có cuộc cách mạng ở Cuba.
Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, học thuyết "Cam kết và mở rộng" được tiến hành trong bối cảnh nào?
A. Mĩ là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới. B. Trật tự hai cực Ianta hình thành.
C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ. D. Đảng Cộng hòa lên nắm chính quyền.
Câu 32. Điểm mới của Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị lần 6(11-1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
C. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
Câu 33: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có những nét mới là do
A. Ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
B. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng 1905 –1907 ở Nga.
C. Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài tràn vào Việt Nam.
D. Ảnh hưởng của cải cách ở Xiêm.
Câu 34 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919 –1925 mang tính chất
A. cách mạng quốc gia. B. cải lương.
C. không triệt để. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 35: Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là
A. cách mạng tư sản kiểu cũ B. cách mạng tư sản điển hình
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới D. cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Vécxai (18-6-1919).
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (6-1925).
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
Câu 37:So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt là
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 38:Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ như thế nào?
A. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực.
Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
Câu 39:Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác.
B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
D. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
Câu 40:Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ
A.Sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ
B..Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới
C.Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học
D.Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B |
2.A |
3.C |
4.B |
5.B |
6.B |
7.B |
8.C |
9.C |
10.C |
11.A |
12.A |
13.B |
14.C |
15.B |
16.D |
17.C |
18.C |
19.C |
20.B |
21.B |
22.B |
23.A |
24.D |
25.A |
26.B |
27.B |
28.A |
29.B |
30.C |
31.C |
32.B |
33.C |
34.B |
35.D |
36.D |
37.C |
38.B |
39.D |
40.A |
(Giải thích đáp án những câu ở mức độ vận dụng cao)
Câu 37. Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải:
ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa.
Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa về:
+ Kinh tế.
+ Chính trị và an ninh – quốc phòng.
Biểu hiện:
Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng than thép châu Âu (ECSC).
Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC).
Tháng 12/1991 các nước EC đã ký t ại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo của EU quyết định. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng
đối với quá trình nhất thể hoá châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Tham gia sử dụng đồng Euro đợt đầu có 11 nước thành viên của EU và sau này có thêm Hy Lap .
=>Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đ ến năm 2007 tăng lên 27 thành viên .
Viêc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hi ệu ghi nhận sự chuyển biến trong viêc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó hai thập kỷ trước.
Chọn đáp án: C
Câu 38: Phương pháp: sgk Lịch sử 11 trang 138.
Cách giải: Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
Chọn đáp án: D
Câu 39: Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô từ quan hệ đồng minh đã chuyển sang đối đầu và dần đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh là sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ trên nhiều lĩnh vực nhưng không có sự xung đột vũ trang trực tiếp, làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu.
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ và thỏa thuận Xô – Mĩ.
=> Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đối đầu gay gắt.
Chọn đáp án: D
Câu 40.
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Những hành động trên của Mĩ và đồng minh chứng tỏ sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ. Ơi những hành động này, Quân đội chính phủ Syria và lực lượng đồng minh được đặt trong tình trạng báo động cao và thực hiện biện pháp đề phòng trên khắp đất nước.
Chọn đáp án: A
Chú ý: Việc Mỹ kêu gọi phản ứng quân sự đa quốc gia vào Siri với cáo buộc chính phủ Siri tấn công vũ khí hóa học tại Douma hoàn toàn chưa có bằng chứng xác thực. Chính phủ Siri hiện vẫn phủ nhận các cáo buộc sử dụng vũ khí hóa học, đồng thời cho biết đã mời chuyên gia của Tổ chức cấm vũ khí hóa học đến thăm địa điểm tại Douma. Tổng thư kí Liên Hợp Quốc Antonio Guterres ngày 10/4 bày tỏ sự ủng hộ đối với một cuộc điều tra của Tổ chức cấm sử dụng vũ khí hóa học.
--HẾT---
ĐỀ 15 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Mỹ tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” nhằm đạt mục tiêu gì ở chiến trường miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1968?
A Giành lại thế chủ động trên chiến trường. B Tạo thế mạnh trên mặt trận ngoại giao. C Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam. D Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 2: Sau chiến thắng Biên giới, quân đội Việt Nam đã giành được thể chủ động trên chiến trường nào?
A Chiến trường Bắc Đông Dương. B Chiến trường Tây Bắc. C Chiến trường Bình - Trị - Thiên. D Chiến trường Bắc Bộ.
Câu 3: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mỹ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX?
A Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. B Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới. C Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. D Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
Câu 4: Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng là
A Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên định con đường XHCN. B tiến hành khi đất nước rơi vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. C tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. D lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
Câu 5: Lực lượng có vai trò quyết định thắng lợi của hình thức khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A Việt Nam giải phóng quân B lực lượng chính trị. C căn cứ địa cách mạng. D lực lượng vũ trang.
Câu 6: Hội nghị Ianta được triệu tập chỉ với sự tham gia của đại biểu ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh là vì
A đây là 3 nước có sức mạnh quân sự lớn nhất. B đây là 3 nước có nền kinh tế, thương mại, quân sự phát triển. C đây là 3 nước trụ cột trong cuộc chiến tranh chống phát xít. D đây là 3 nước có lãnh thổ rộng lớn, dân số đông.
Câu 7: Cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau 1884 ở Việt Nam mang đậm tính
A dựng nước và giữ nước B giải phóng. C giữ nước. D giữ nước và giải phóng
Câu 8: Một trong biện pháp của nhà nước Nhật Bản nhằm đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững là
A giảm chi phí quốc phòng. B tận dụng cơ hội bên ngoài tốt. C tiếp nhận viện trợ của Mỹ. D cải cách giáo dục.
Câu 9: Thắng lợi nào đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của Mỹ?
A Vạn Tường B Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C Đồng khởi. D Bình Giã
Câu 10: Điểm giống nhau về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 –1954) của quân dân Việt Nam là
A tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. B giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. C mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 11: Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì
A hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước vô sản. B chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. C hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga). D chính quyền đầu tiên của công nhân và nông dân.
Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản của Nguyễn Ái Quốc so với các lãnh tụ tiến bối trong công cuộc tìm đường cứu nước là gì?
A Nguyễn Ái Quốc tìm con đường bạo lực, các vị tiền bối tìm con đường cải cách. B Nguyễn Ái Quốc đi tìm lý tưởng cứu nước, các vị tiền bối đi cầu viện một thế lực để cứu nước. C Nguyễn Ái Quốc đi tìm chủ nghĩa Mác – Lênin, các vị tiền bối đi tìm tư tưởng dân chủ tư sản. D Nguyễn Ái Quốc sang phương Tây, các vị tiền bối sang phương Đông.
Câu 13: So với phong trào 1930-1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936-1939 là
A kết hợp đấu tranh công khai và bí mật. B kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng. C kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D kết hợp đấu tranh nghệ trường và đấu tranh trên mặt trận.
Câu 14: Từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946), chủ trương của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp
A nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hóa. B Kiên quyết đánh Pháp. C Chỉ nhân nhượng về kinh tế. D hòa hoãn, nhân nhượng Pháp.
Câu 15: “Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong
A cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. B cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Paris. C cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965. D phong trào “Đông khởi” 1959 - 1960..
Câu 16: Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 là gì?
A Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B Đều là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Việt Nam. C Các bên ngừng băn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D Hiệp định đều có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an tham gia.
Câu 17: Văn bản nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng?
A “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. D “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh,
Câu 18: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ của tổ chức nào?
A Duy tân Hội B Việt Nam Quang phục Hội C Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 19: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân đội Việt Nam đã sử dụng chiến thuật nào?
A đánh nghi binh. B đánh du kích. C đánh điểm, diệt viện. D đánh công kiên.
Câu 20: Sự kiện đánh dấu Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương là
A Hiệp định đình chiến về Giơnevơ 1954 được kí kết. B Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi. C Pháp và Mĩ đã kí vào văn bản của hiệp định Giơnevơ. D Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 21: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ
A thực dân Pháp và phát xít Nhật. B thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. C thực dân Pháp và tay sai. D phát xít Nhật và tay sai.
Câu 22: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1919 – 1960), hình thái của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã có sự chuyển biến như thế nào?
A Chuyển từ khởi nghĩa sang chiến tranh cách mạng. B Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh quân sự. C Chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam. D Chuyển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh du kích.
Câu 23: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. B thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. C hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D vai trò lãnh đạo của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 24: Đường lối “kháng chiến, kiến quốc” trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam được vận dụng như thế nào trong giai đoạn 1954 - 1975?
A Vừa tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống các cuộc chiến tranh phá hoại. B Thực hiện khẩu hiệu chiến lược độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở cả hai miền Nam - Bắc đất nước. C Kết hợp kháng chiến chống Mĩ với xây dựng những mầm mống của chế độ mới ở những vùng giải phóng của miền Nam. D Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Câu 25: Đồng khởi 1959 – 1960 ở miền Nam và Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm tương đồng là
A lực lượng chính trị đóng vai trò xung kích. B điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi. C lực lượng vũ trang có vai trò quyết định. D lực lượng chính trị có vai trò quyết định.
Câu 26: Mục tiêu số một đã đat được của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt nam là
A giải quyết ruộng đất. B giải phóng giai cấp. C giải phóng con người. D giải phóng dân tộc.
Câu 27: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong giai đoạn 1930 – 1945 là
A chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ. B đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng. C đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. D chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 28: Nhận định phù hợp về quan hệ giữa các cường quốc trong thời Chiến tranh lạnh là
A hòa hoãn và đối thoại. B đấu tranh và hợp tác. C đối đầu và xung đột. D đối thoại và hợp tác
Câu 29: Chính cường vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930) được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì
A đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng. C đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam. D khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
Câu 30: Sự kiện đánh dấu mối liên hệ giữa cách mạng tháng Mười Nga với cách mạng Việt Nam?
A của Lê Nin (7/1920). B Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương những vấn đề về dân tộc và thuộc địa C Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-Nin về trong nước, D Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương tháng Tư của Lê-Nin.
Câu 31: Mục tiêu của chiến lược hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN là
A mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật của nước ngoài. B khắc phục hạn chế của chiến lược hướng ngoại. C xây dựng công nghiệp tiêu dùng thay thế cho nhập khẩu. D lấy xuất khẩu là chính để phát triển kinh tế.
Câu 32: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất
A cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. B cuộc chiến tranh giành thuộc địa giữa các nước đế quốc. C cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. D cuộc chiến tranh phi nghĩa.
Câu 33: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Chiến thắng Mátxcơva. B Chiến thắng Cuốcxcơ. C Chiến thắng quân Đức ở Bec-lin. D Chiến thắng Xtalingrat.
Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác dụng
A làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B buộc Mỹ ký Hiệp định Pari C buộc Mĩ rút quân về nước D buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 35: Hạn chế của kế hoạch quân sự Nava là gì?
A Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực B Phong trào cách mạng ở Pháp lên cao. C Tốn kém nhiều tiền của để chuẩn bị D Bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của Mĩ
Câu 36: Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng một trong những hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. B sự khác biệt về chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu. C tình trạng tranh chấp lãnh thổ giữa Ấn Độ và Pakistan. D sự tranh chấp chủ quyền Biển Đông.
Câu 37: Một trong những tác dụng của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A quyết định sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B góp phần cho chủ nghĩa xã hội bị sụp đổ. C góp phần cho sự ra đời của chủ nghĩa khủng bố. D làm xói mòn trật tự 2 cưc, 2 phe.
Câu 38: Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 – 1939?
A Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai. B Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp D Ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
Câu 39: Để giải quyết căn bản nạn đói sau năm 1945, chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A lập “Hũ gạo cứu đói”. B kêu gọi nhân dân “Tăng gia sản xuất”. C nghiêm cẩm nhân dân nấu rượu. D giảm thuế cho nông dân.
Câu 40: Sự khác biệt trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với lần thứ nhất là gì?
A Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc. B Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam. C Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ. D Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
Ðáp án
1. A 2. D 3. C 4. B 5. B 6. C 7. B 8. D 9. C 10. A 11. C 12. B 13. A 14. D 15. C 16. A 17. A 18. B 19. C 20. C 21. D 22. A 23. B 24. D 25. D 26. D 27. D 28. B 29. C 30. B 31. B 32. A 33. D 34. A 35. A 36. A 37. D 38. C 39. B 40. C
ĐỀ 16 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Đến cuối tháng 12 năm 1953, ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp?
A. Luông Pha Băng. B. Điện Biên Phủ.
C. Plâyku. D. Xê nô.
Câu 2. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành?
A. 5 cứ điểm 3 phân khu. B. 49 cứ điểm 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm 3 phân khu. D. 43 cứ điểm 3 phân khu.
Câu 3. Nơi nào diễn ra trận chiến giằng co và ác liệt nhất trong chiến Điện Biên Phủ?
A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân bay Mường Thanh.
C. Đồi A1, C1. D. Sở chỉ huy Đờ Cat-xtơri.
Câu 4. Cuối tháng 9/1953 Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp ở đâu để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954?
A. Hà Nội. B. Lai Châu.
C. Hải Phòng. D. Việt Bắc.
Câu 5. Kế hoạch Nava của Pháp được chia thành mấy bước?
A. Ba bước. B. Bốn bước. C. Hai bước. D. Năm bước.
Câu 6. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau
Câu 7. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 8. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.
Câu 9. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Sau phong trào Đồng khởi.
C. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đơn phương”. D. Sau thất bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
Câu 11. Lực lượng tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là.
A. Quân đội Sài Gòn, quân Mĩ. B. Quân đội Mĩ và quân Đồng minh.
C. Quân Mĩ, quân Đồng minh, quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ.
Câu 12. Ưu thế về quân sự trong chiến tranh cục bộ của Mĩ là.
A. quân số đông vũ khí hiện đại. B. nhiều xe tăng.
C. thực hiện nhiều chiến thuật mới. D. nhiều máy bay.
Câu 13. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là gì?
A. Sử dụng quân đội Sài gòn. B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. Phá hoại miền Bắc. D. Quân đông, vũ khí hiện đại.
Câu 14. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam giai đoạn 1965 – 1968 được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng mùa khô (1965- 1968)
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Núi Thành.
Câu 15. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 16. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965- 1966) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm vào hướng chiến lược chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V. B. Đông Nam Bộ
C. Liên khu V. D. Đông Nam Bộ và đồng bằng Liên khu V
Câu 17. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân 1968?
A. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
B. Tấn công vào bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
D. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 thị xã, 5 thành phố.
Câu 18: Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế nào ở miền Nam?
A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.
Câu 19: Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 là
A. đấu tranh ôn hòa. B. cách mạng bạo lực.
C. cách mạng vũ trang. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 20: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Mùa mưa năm 1974 và 1975. B. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.
C. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977. D. Trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 21: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở
A. Kon Tum. B. Gia Lai.
C. Buôn Ma Thuật. D. Pleiku.
Câu 22: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết địch gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng?
A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975. D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 23: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là
A. Hà Tiên. B. Châu Đốc.
C. Vinh Long. D. Đồng Nai Thượng
Câu 24: Trải qua hơn 20 năm ( 1954- 1975) Miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội đã
A. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. đạt nhiều thành tựu rực rỡ, bộ mặt miền Bắc có nhiều thay đổi.
C. xây dựng được những cơ sở vật chất- kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 25. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 26. Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
Chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu –đông 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 27. Với cuộc tiến công của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch Na-va?
A. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản. B. Kế hoạch Na-va bị phá sản.
C. Kế hoạch Na-va bị phá sản hoàn toàn. D. Kế hoạch Na-va bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 28. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
Câu 29. Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954) ngyên nhân nào quyết định nhất?
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu.
Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
Câu 31. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính Điện Biên năm xưa?
A. Dũng cảm hi sinh. B. Đoàn kết nhất trí.
C. Chịu đựng gian khổ. D. Kiên trì, quyết tâm.
Câu 32. Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ “là
A. quân đội Sài Gòn là chủ lực. B. cố vấn Mĩ là chủ lực.
C. quân Mĩ là chủ lực. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực.
Câu 33. Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là
A. bình định miềm Nam, đánh phá miền Bắc. B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. dùng người Việt đánh người Việt. D. bình định toàn miền Nam.
Câu 34. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì?
A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 35: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước.
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.
D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng. D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
Câu 37: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 38: Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo
A. dãy núi Trường Sơn qua Lào và Campuchia. B. dãy núi Trường Sơn.
C. phía đông dãy núi Trường Sơn. D. phía Tây dãy núi Trường Sơn.
Câu 39. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ
Câu 40. Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI và Quốc Hội khóa I?
A.Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đ.án |
B |
B |
C |
A |
C |
D |
A |
A |
A |
A |
C |
A |
B |
C |
A |
A |
D |
C |
B |
C |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đ.án |
C |
B |
B |
C |
D |
D |
A |
B |
A |
B |
D |
A |
C |
A |
B |
A |
B |
B |
A |
B |
ĐỀ 17 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 một số ngành công nghiệp có sản lượng cao vào loại nhất thế giới của Liên Xô là
A. dầu mỏ, than, thép. B. dầu mỏ, vàng, gang.
C. than, thép, sắt. D. vàng, khí đốt, than.
Câu 2. Tháng 11/2007, các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình, ổn định.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển
A. mạnh mẽ. B. nhanh chóng. C. thần kì. D. vượt bậc.
Câu 4. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo
A. Đời sống công nhân. B.Người cùng khổ.
C. Nhân đạo. D. Sự thật.
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản đảng là
A. báo Nhành Lúa. B. báo Người Nhà Quê.
C. báo Búa Liềm. D. tờ báo Đỏ.
Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua
A. Luận cương chính trị. B. Cương lĩnh chính trị.
C. Chính cương vắn tắt. D. Điều lệ vắn tắt.
Câu 7. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu tại
A. Chương trình hành động của Mặt trận Việt Minh.
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng.
C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”.
D. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào.
Câu 8. Mục đích của Pháp – Mĩ trong việc đề ra kế hoạch Na-va 1953
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. mong muốn kết thúc chiến tranh. D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 9. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là
A. dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.
B. nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
C. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
D. nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.
Câu 10. Tỉnh nào được giải phóng cuối cùng ở Miền Nam trong năm 1975 ?
A. Tỉnh Hà Tiên. B. Tỉnh Châu Đốc.
C. Tỉnh Bến Tre. D. Tỉnh Hậu Giang.
Câu 11. Ba chương trình kinh tế được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990 là
A. nông-lâm -ngư nghiệp.
B. vườn- ao -chuồng.
C. lương thực-thực phẩm -Hàng xuất khẩu.
D. lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Câu 12. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 13. Quyết định của Hội nghị Pốtxđam ( tháng 7 năm 1945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 14. Sự kiện đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. D. Thắng lợi của cách mạng Brazil.
Câu 15. Lục địa ngủ kĩ là mệnh danh của
A. Mĩ laTinh. B. châu Á. D. Bắc Phi. D. châu Phi.
Câu 16. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucađa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là
A. thiết lập và mở rộng quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với Tây Âu.
B. thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước đang phát triển.
C. thiết lập và mở rộng quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Công hội Sài Gòn- Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Sài Gòn- Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son.
Câu 18. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng năm 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh công- nông.
B. khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D. công tác tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 19. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 20. Trước tình thế khó khăn của Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh này như thế nào?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Không can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 21. Ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Chấm dứt ách thồng trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc ở nước ta.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ trong cả nước.
Câu 22. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam của Bộ chính trị thể hiện tính nhân văn sâu sắc nhất
A. giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976 .
B. bộ chính trị nhấn mạnh “ cả năm 1975 là thời cơ” .
C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng Miền Nam trong năm 1975.
D. tranh thủ thời cơ đánh tháng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 23. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân VN ?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 24. Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An
B. Triều đình kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884)
C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)
D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882)
Câu 25. Theo thỏa thuận Hội nghị Potsxdam, việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho
A. quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
B. quân đội Mĩ ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
C. quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Mĩ vào phía Bắc.
D. quân đội Mĩ ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Anh vào phía Bắc.
Câu 26. Cuộc chiến tranh Triều tiên là một “ sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và
A. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên của hai phe.
B. sự đối đầu trực tiếp giữa hai miền.
C. xu thế của thế giới sau chiến tranh thế giới.
D. sự đụng đầu trực tiếp giữa Mĩ – Trung.
Câu 27. Sự kiện trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
A. sự thành công của cách mạng tháng Mười Nga (11/1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
D. nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 28. Phong trào dân chủ 1936- 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930-1931 về mục tiêu đấu tranh?
A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế.
B. Đấu tranh đòi cải thiện đời sống.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
Câu 29. Vì sao thực dân Pháp thực hiện công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Phục vụ chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Bù đắp cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong nước.
D. Cạnh tranh với các nước đế quốc.
Câu 30. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu bị phá sản bởi
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.
B. Thất bại của Pháp trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Thất bại của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Thất bại của Pháp trong chiến dịch Đông - Xuân 1953 – 1954.
Câu 31. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
Câu 32. Yêu cầu lịch sử dân tộc đặt ra đầu thế kỉ XX là gì?
A. Thống nhất các lực lượng chống Pháp, đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp phong kiến để chống Pháp lâu dài.
B. Đưa người ra nước ngoài học tập để chuẩn bị cho công cuộc cứu nước lâu dài
C. Phải tìm ra một con đường cứu nước mới, đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.
D. Đưa người sang các nước phương Tây để tìm hiểu sự phát triển về khoa học- kỹ thuật.
Câu 33. Do đâu Xô – Mỹ chấm dứt “ chiến tranh lạnh”?
A. Hai nước cùng đề ra những mục tiêu, chiến lược phát triển như nhau.
B. Sự đối đầu Xô – Mỹ làm cho nhiều khu vực trên thế giới căng thẳng .
C. Cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều lĩnh vực.
D. Hai nước cần hợp tác để giải quyết những vấn đề chung của thế giới.
Câu 34. Sự khác biệt căn bản nào giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và MĩLatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ; Mĩ latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. Mĩ La tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là đấu tranh vũ trang; Mĩlatinh là đấu tranh chính trị.
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản; Mĩlatinh chủ yếu là chính đảng của giai cấp tư sản.
Câu 35. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm gì khác so với các phong trào đấu tranh trước đó?
A. Nổ ra đồng loạt khắp cả nước.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Có sự ủng hộ của phong trào CM thế giới.
D. Có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì?
A. Liên kết công-nông chống phát xít.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu và cấp bách
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
Câu 37 . Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của
A. thủ đô kháng chiến. B. nước Việt Nam mới.
C. Chính phủ lâm thời. D. nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu 38. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là
A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”.
D. tiếp tục chiến lược “ VN hóa chiến tranh” của Nich xơn.
Câu 39. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 40. Vì sao nói: “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn”?
A. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là bao gồm tất cả các tầng lớp trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo
B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân, vấn đề tiền lương cho công nhân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân
C. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cả toàn Đảng, toàn dân.
ĐÁP ÁN
CÂU |
ĐA |
CÂU |
ĐA |
CÂU |
ĐA |
CÂU |
ĐA |
1 |
A |
11 |
D |
21 |
D |
31 |
D |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
D |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
D |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
C |
24 |
B |
34 |
A |
5 |
D |
15 |
D |
25 |
A |
35 |
B |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
A |
36 |
C |
7 |
C |
17 |
D |
27 |
A |
37 |
B |
8 |
D |
18 |
B |
28 |
D |
38 |
D |
9 |
D |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
C |
10 |
B |
20 |
C |
30 |
A |
40 |
C |
ĐỀ 18 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. chiến tranh cách mạng. B. bạo động cách mạng.
C. khởi nghĩa vũ trang. D. khởi nghĩa từng phần
Câu 2: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là:
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
Câu 3: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào:
A. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
C. Tinh thần tự lực tự cường. D. Có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 4:Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của:
A. Các đế quốc Âu-Mĩ. B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật.
Câu 5: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.
A. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 6:Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới.
B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 7: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị .
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
Câu 8:Nét khác biệt trong việc đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản so với các nước Tây Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:
A. Mua bằng phát minh sáng chế.
B. Đầu tư vốn để xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.
C. Tập trung lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. D. Giảm chi phí cho quốc phòng.
Câu 9:.Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A.Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C.Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 10: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66) .Đoạn trích trên đã chứng tỏ:
A.khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.
B.khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.
C.khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D.khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.
Câu 11: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu …ngày càng cao của con người”.
A. cuộc sống và sản xuất B. vật chất và tinh thần
C. dân số và môi trường D. kinh tế và chiến tranh
.Câu 12: “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?
A. Patơnốt. B. Hácmăng.
C. Nhâm Tuất. D. Giáp Tuất.
Câu 13: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
B.Bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
C.Bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
D.Làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành căn bản công cuộc xâm lược Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX?
A.Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất.
B.Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897).
C.Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883), Pa-tơ-nốt (1884).
D.Khởi nghĩa Hương Khê thất bại, phong trào Cần Vương chấm dứt (1896).
Câu 15: Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ phong trào Cần Vương là:
A. Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương.
B.Tuy triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước đầu hàng, tinh thần yêu nước chống Pháp vẫn sục sôi trong nhân dân cả nước.
C.Do mâu thuẫn của phe chủ chiến trong triều đình Huế đại diện là Tôn Thất Thuyết với thực dân Pháp
D..Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến ra sức chuẩn bị và tổ chức phản công thực dân Pháp.
Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản giữa Việt Nam Quốc Dân Đảng và Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:
A. phương pháp đấu tranh. B. địa bàn hoạt động.
C. thành phần tham gia. D. khuynh hướng cách mạng.
Câu 17: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
Câu 18:“Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Hưng Nam.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Hội Phục Việt.
Câu 19:. Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam?
A. Lí luận Mác-Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vô sản. .D. Lí luận giải phóng dân tộc
Câu 20: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 nhận định như thế nào về tình hình cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. Cuộc đảo chính đã làm cho kẻ thù của nhân dân ta suy yếu, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
C. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng nước ta tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
Câu 21: Chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5-1941) có điểm gì mới so với Hội nghị Trung ương lần thứ VI (11-1939)?
A. Tiếp tục đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giảm tô, giảm tức
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
D. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để chống đế quốc, chống phong kiến
Câu 22:Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. An Nam Cộng sản đảng ra đời. D. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Câu 23:Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A.sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B.thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít
C.sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D.nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
Câu 24: Vì sao nói: Cuộc đấu tranh công nhân Ba Son (1925) đánh dấu “bước tiến mới” của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Từ đây công nhân Việt Nam đã trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ.B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã bước vào thời kì đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Phong trào công nhân Việt Nam đã hướng đến mục tiêu chính trị và độc lập dân tộc.
D. Giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển dần sang thời kì đấu tranh tự giác.
Câu 25 Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?
A. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội.
B. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
D. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm chính quyền.
Câu 26. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 27: Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta ?
A. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 – 1954
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 28: Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là:
A. Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 – 1954
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ
cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là:
A. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân ”.
B. Độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 30: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ chính trị đã quyết định
thay đổi phương châm tác chiến:
A. Từ "đánh nhanh , thắng nhanh" sang " đánh lâu dài".
B. Chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc"sang "đánh lâu dài".
C. Từ “đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc".
D. Từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh".
Câu 31. Để lấy cớ leo thang chiến tranh phá hoại ra miền Bắc, đế quốc Mĩ
đã làm gì?
A. Ném bom đánh phá một số nơi ở miền Bắc.
B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để thuyết phục Quốc hội Mĩ.
C. Trả đũa việc quân ta tấn công tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
D. Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mĩ xâm phạm vùng biển Miền Bắc.
Câu 32. Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và :
A. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
B. Mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
C. Đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
D. Đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.
Câu 33 Nguyên nhân trực tiếp của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là:
A. Chính quyền Mỹ-Diệm đã suy yếu.
B. Sự soi sáng của Nghị quyết 15 BCH TW Đảng (tháng 1-1959).
C. Lực lượng cách mạng
miền Nam đã lớn mạnh.
D. Miền Bắc đã kịp
thời chi viện cho miền Nam.
Câu 34: Biện pháp được xem như “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Tăng cường viện trợ quân sự.
B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 35: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam có ý nghĩa khẳng định ta có khả năng đánh bại Mỹ trong “Chiến tranh đặc biệt” ?
A. Ấp Bắc (1-1963). B. Bình Giã (12-1964).
C. Vạn Tường (8-1965). D. Phước Long (1-1975).
Câu 36:Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Thắng lợi oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến
lược trên khắp chiến trường
C. Tạo điều kiện để ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Làm mất tinh thần và khả năng chiến đấu của quân địch
Câu 37:Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 38: Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định:
A.Tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.
B Tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.
C.Tính khoa học, linh hoạt của Đảng.
D.Tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng
Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là:
A. Buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri.
C. Buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
Câu 39: Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào ?
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt(3/1964) B.Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12(12/1965)
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ(17/7/1966) D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III(4/1965)
Câu 40: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A.Đổi mới về chính trị. B. Đổi mới về văn hóa
C.Đổi mới về kinh tế và chính trị. D. Đổi mới về kinh tế.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
A |
C |
A |
A |
A |
B |
A |
A |
C |
B |
D |
B |
C |
A |
D |
A |
A |
D |
D |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đáp án |
C |
B |
B |
D |
A |
C |
B |
C |
A |
C |
B |
A |
B |
C |
A |
D |
D |
B |
C |
D |
ĐỀ 19 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
a. duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội.
b. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người.
c. chế ngự tham vọng thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ.
d. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản.
Câu 2: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á (châu Á) sau Chiến tranh thế giới thứ II
a. giải phóng lãnh thổ khỏi tay quân phiệt Nhật Bản.
b. đều tiến hành kháng chiến chống thực dân trở lại xâm lược.
c. các nước trong khu vực đều giành được độc lập.
d. hầu hết tham gia vào tổ chức ASEAN.
Câu 3: Từ thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới, khi ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới xuất hiện
a. những năm 50 của thế kỉ XX b. những năm 60 của thế kỉ XX
c. những năm 70 của thế kỉ XX d. những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 4: Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc
a. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin
b. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
c. Tác phẩm Đường Kách mệnh.
d. Tuần báo Thanh niên.
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
a báo Thanh niên b. báo Người cùng khổ (Le Paria).
c. cuốn sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”. d. tác phẩn “Đường Kách mệnh”.
Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất BCHTƯ lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã cử ra BCHTƯ chính thức do ai làm Tổng Bí thư ?
a. Hồ Chí Minh b. Lê Hồng Phong c. Trần Phú d. Nguyễn Văn Cừ
Câu 7: Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau có nội dung cơ bản
a. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
b. chính thức phát lệnh khởi nghĩa giành chính quyền.
c. phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.
d. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 8: Âm mưu của Pháp - Mỹ trong việc thực hiện kế hoạch Nava
a. lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ
b. trong 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
c. giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
d. giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu 9: Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm tại Hội nghị nào?
a. Hội nghị Trung ương 6 b. Hội nghị Trung ương 8
c. Hội nghị Trung ương 15 d. Hội nghị Trung ương 21
Câu 10: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
a. chiến thắng Phước Long. b. chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
c. chiến thắng Tây Nguyên. d. chiến thắng Quảng Trị.
Câu 11: Ba chương trình kinh tế được đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990 là
a. nông - lâm - ngư nghiệp.
b. vườn - ao - chuồng.
c. lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
d. nông nghiệp- công nghiệp- ngư nghiệp.
Câu 12:Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng có tính chất gì?
a. cuộc cách dân chủ tư sản. b. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
c. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiều mới. d. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 13: Hội nghị Ianta (2.1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
a. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
b. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
c. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn cuối.
d. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 14: Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
a. Cách mạng Ai Cập b. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri
c. Cuộc cách mạng Môdămbích d. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ănggôla
Câu 15: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"?
a. các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.
b. ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng.
c. ở đây có cuộc cách mạng Cuba nổ ra và giành thắng lợi.
d. ở đây đã bùng nổ cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ rất mạnh mẽ.
Câu 16: Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000 là gì?
a. vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị.
b. là một cường quốc về công nghệ và kinh tế.
c. là một cường quốc về kinh tế và quân sự.
d. là một cường quôc về quân sự và chính trị.
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào con đường đấu tranh tự giác ?
a. thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920)
b. bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
c. bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
d. bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn (8/1925)
Câu 18: Phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh giá cao trong
a. phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. b. phong trào cộng sản quốc tế.
c. phong trào công nhân quốc tế. d. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
a. dân tộc ta có truyền thống yêu nước
b. có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Hồ Chủ tịch.
c. đã có quá trình chuẩn bị và rút ra những bài học kinh nghiệm.
d. chiến thắng Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
Câu 20: Để phá tan bước thứ nhất của kế hoạch Nava, chủ trương nào của ta sau đây là cơ bản nhất ?
a. đánh những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải phân tán lực lượng.
b. đánh những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải tập trung lực lượng.
c. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải tập trung lực lượng.
d. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải phân tán lực lượng.
Câu 21: Trong các ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 nêu dưới đây, ý nghĩa nào là quan trọng nhất?
a. Khẳng định tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất của nhân dân ta.
b. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
c. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
d. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
Câu 22: Sau thắng lợi của chiến dịch nào, Đảng ta đi đến quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975 ?
a. chiến dịch Tây Nguyên b. chiến dịch Huế - Quảng trị.
c. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. d. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 23: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
a. kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
b. mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: cả nước độc lập, thống nhất, cùng đi lên CNXH.
c. cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
d. chấm dứt ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
Câu 24: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước?
a. triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
b. do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
c. nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
d. thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Căm-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến.
Câu 25: Ý nào phản ánh không đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là
a. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới
b. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, dẫn đến tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ
c. các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang
d. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe doạ đến nền an ninh của các quốc gia
Câu 26: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây là do
a. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
b. Mĩ và Liên Xô đều bị suy giảm thế và lực
c. Mĩ và Liên Xô cần có thời gian để củng cố lực lượng.
d. Liên Xô không còn đủ sức bao tiêu quân sự cho các nước XHCN.
Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ I, mau thuẩn nào trở thành mau thuẩn chủ yếu của cách mạng Việt Nam ?
a. mau thuẩn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
b. mau thuẩn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
c. mau thuẩn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
d. mau thuẩn giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân với thực dân Pháp.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
a.Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp
b. Đảng thấy được hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
c. Xây dựng mặt ytraanj dân tộc thống nhất trong cả nước.
d. Chớp thời cơ, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 29: Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là
a. chính quyền liên hợp được thành lập.
b. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại.
c. giai cấp tư sản và phong kiến cùng nắm chính quyền.
d. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông.
Câu 30: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2 năm 1947) là
a. bảo vệ Hà Nội và các đô thị. b. củng cố hậu phương kháng chiến.
c. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. d. giam chân Pháp tại các đô thị.
Câu 31: Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?
a. truyền thống anh hung. b. truyền thống yêu nước, đoàn kết.
c. truyền thống cần cù. d. truyền thống đấu tranh bất khuất.
Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
a. do thực dân Pháp còn mạnh.
b. hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
c. chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước.
d. không có sự viện trợ từ bên ngoài.
Câu 33: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
a. sự ra đời và phát triển các tổ chức độc quyền
b. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
c. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
d. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
Câu 34: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
a. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. b. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
c. thực dân Pháp xâm lược trở lại. d. thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm
Câu 35: Nguyên nhân chủ quan nào là cơ bản làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là
a. khởi nghĩa nổ ra chậm so với yêu cầu. b. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
c. khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động. d. đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 36: Mối quan hệ giữa 2 khấu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kỳ 1939-1945?
a. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. b. tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc
c. tiếp tục thực hiện 2 khấu hiệu trên. d. tiếp tục tạm gác 2 khấu hiệu trên.
Câu 37: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở nước ta được thành lập trong giai đoạn 1939 - 1945 là
a. Căn cứ Đồng Tháp. b. Căn cứ Cao Bằng
b. Liên khu V. d. Căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai.
Câu 38: Quân ta đã điểm đúng huyệt quân thù vì đây là vị trí then chốt. Đó là ý nghĩa của
a. chiến thắng Tây Nguyên. b. chiến thắng Buôn Ma Thuột.
c. chiến thắng Huế - Đà Nẵng d. chiến thắng Phước Long
Câu 39: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
a. kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
b. huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
c. cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
d. lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 40: Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
a. chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
b. những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
c. sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
d. sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
---HẾT---
ĐỀ 20 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
B. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
C. thế giới bị chia thành 2 cực, 2 phe.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 2: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thành lập ASEAN
A. tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á duy trì được hòa bình.
B. đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của khu vực.
C. để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và phương Tây đối với khu vực.
D. thành lập tổ chức liên minh khu vực, hợp tác phát triển.
Câu 3: Hội nghị Ianta (2-1945) không quyết định
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. đưa quân đồng minh vào Đông Dương, giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình anh ninh thế giới.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở châu Âu và châu Á.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Cử học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
B. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới.
C. Tăng cường phát triển kinh tế chủ nghĩa tư bản ở nông thôn.
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào
A. tư sản dân tộc và phong trào yêu nước. B. tiểu tư sản và phong trào yêu nước.
C. nông dân và phong trào yêu nước. D. công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 6: Trong việc thực hiện chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết, vai trò của kinh tế Nhà nước như thế nào?
A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt của nền kinh tế nhiều thành phần.
B. Kinh tế phát triển dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
C. Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế.
D. Kinh tế phụ thuộc vào kinh tế nước ngoài.
Câu 7: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -1930 là
A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 8: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã
A. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
B. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa.
C. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa.
D. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 9: Sự kiện 11/9/2001 ở Mĩ cho thấy
A. cục diện 2 cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
B. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
C. hòa bình hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
D. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ thách thức lớn.
Câu 10: Văn kiện nào ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
C. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 11: Lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô. D. Tất cả các nước trong phe Đồng minh.
Câu 12: Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?
A. Các thế lực ngoại xâm.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
D. Nạn đói, nạn dốt.
Câu 13: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng
A. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng vô sản.
C. theo lập trường phong kiến. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 14: Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là cách mạng
A. vô sản. B. dân chủ tư sản.
C. dân tộc, dân chủ nhân dân. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 16: Nguyên nhân nào dẫn tới việc các nước phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào những năm 70, 80 thế kỉ XIX ?
A. Có nhiều thị trường để buôn bán.
B. Sau khi xây dựng xong kênh đào Xuy-ê.
C. Giàu tài nguyên thiên nhiên, nền văn hóa lâu đời.
D. Nguồn nhân công dồi dào.
Câu 17: Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ 2 có tính chất là cuộc chiến tranh
A. giải phóng dân tộc. B. chống phát xít, bảo vệ hoàn bình nhân loại.
C. phát xít. D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.
Câu 18: Trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng nhằm mục đích gì?
A. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.
B. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
D. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Câu 19: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 20: Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?
A. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cô và phát triển lực lượng cách mạng.
B. Để Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong Khối liên hiệp Pháp.
C. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc và gạt Trung Hoa Dân quốc.
D. Để chuyển cở sở vật chất lên Việt Bắc chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai?
A. tác dụng của những cải cách dân chủ. B. biết xâm nhập thị trường thế giới.
C. nhân tố con người. D. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 22: Trong quá trình đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được coi là “đau đớn” của ta ?
A. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
B. Kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.
D. Để tay sai Trung Hoa Dân quốc được tham gia quốc hội và chính trị.
Câu 23: Hạn chế trong quá trình hoạt động của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là
A. chưa thống nhất về mục tiêu hoạt động.
B. chủ trương ám sát cá nhân.
C. địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước.
D. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước tốn kém suy giảm nhiều mặt.
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Áp dụng thành tựu khoa học, kĩ thuật.
B. Tận dụng vốn đầu tư bên ngoài.
C. Sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
D. Buôn bán vũ khí, không bị chiến tranh.
Câu 26: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
B. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 27: Nước nào chiếm nhiều thuộc địa nhất ở châu Phi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Tây Ban Nha. B. Đức. C. Pháp. D. Anh.
Câu 28: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, bùng nổ dân số.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
C. chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
Câu 29: Nhân tố nào được xem là “chìa khóa” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?
A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Giáo dục. D. Chính trị.
Câu 30: Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền.
B. Giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân chưa được giải quyết.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 31: Toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. xu thế thế giới sau “Chiến tranh lạnh”.
D. trật tự hai cực Ianta.
Câu 32: Mục đích của những chính sách Mĩ áp dụng tại Mĩ la tinh là biến Mĩ- la tinh thành
A. “sân sau” của Mĩ. B. đồng minh của Mĩ.
C. căn cứ quân sự của Mĩ. D. thị trường của Mĩ.
Câu 33: Giai cấp nào ở Việt nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp?
A. Địa chủ. B. Tư sản dân tộc. C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 34: Nguyên nhân chính nào làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX?
A. Sự cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân. B. Sự bóc lột của giai cấp tư sản.
C. Buôn bán và bóc lột nô lệ da đen. D. Sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 35: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 36: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
D. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
Câu 37: Nguyên nhân sâu xa của Chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản.
B. Chủ nghĩa phát xít phát động chiến tranh.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1932.
D. Chính sách hai mặt của các cường quốc phương Tây?
Câu 38: Yếu tố nào dưới đây giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi.
B. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C. Nhân dân đã vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
D. Điều kiện chủ quan thuận lợi.
Câu 39: Tác dụng bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) là
A. tạo ra một mãnh đất màu mỡ truyền bá sâu rộng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn vào Việt Nam.
B. tạo ra một mãnh đất màu mỡ để truyền bá sâu rộng tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
C. nguồn cổ vũ, động viên và khích lệ tinh thần yêu nước cho nhân dân ta.
D. tạo ra một mãnh đất màu mỡ để gieo hạt giống “đỏ” của chủ nghĩa cộng sản.
Câu 40: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là
A. giải phóng dân tộc. B. thực hiện người cày có ruộng.
C. đánh đổ phong kiến và tay sai. D. giải phóng các dân tộc Đông Dương.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Ngoài 10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm