10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải-Tập 5
10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải-Tập 5 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trên hành trình chinh phục Tiếng Anh, việc ôn luyện và làm quen với các đề thi minh họa là một phần không thể thiếu. Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá “10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải – Tập 5” – một nguồn tài liệu quý giá để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng.
“10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải – Tập 5” là một bộ sưu tập đáng tin cậy được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp. Bộ đề này không chỉ cung cấp cho bạn 10 đề thi thử gần gũi với đề thi thực tế, mà còn đi kèm với đáp án và lời giải chi tiết.
Việc tham khảo “10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải – Tập 5” mang lại nhiều lợi ích to lớn. Đầu tiên, bạn sẽ có cơ hội làm quen với cấu trúc và yêu cầu của các đề thi Tiếng Anh. Từ đó, bạn có thể rèn luyện kỹ năng ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và viết.
Thứ hai, với đáp án và lời giải chi tiết, bạn có thể tự đánh giá kết quả của mình sau mỗi bài làm. Bạn sẽ nhận biết được những điểm mạnh và yếu của mình, hiểu rõ hơn về cách giải quyết các câu hỏi và áp dụng những kỹ thuật phù hợp.
Ngoài ra, việc làm các bài tập trong bộ đề thi thử giúp bạn làm quen với áp lực thời gian và xây dựng sự tự tin khi đối mặt với kỳ thi. Bạn có cơ hội rèn luyện kỹ năng tổ chức thông tin, tư duy logic và cải thiện khả năng phân tích và suy luận.
Với “10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải – Tập 5”, bạn sẽ có nguồn tài liệu phong phú và thực tế để rèn luyện và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của mình.
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 41 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. wait B. train C. said D. paid
Question 2: A. whole B. when C. which D. while
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. extreme B. mission C. rapid D. country
Question 4: A. society B. epidemic C. initiate D. catastrophe Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: in 1939, the Borne Bridge is one of the many grand projects of the Depression era.
A. Completing B. Completed C. Complete D. Completes
Question 6: He always did well at school having his early education disrupted by illness.
A. in spite of B. on account of C. in addition to D. even though
Question 7: “Did you have a good time at the Browns?” – “Not really. I I’ll ever visit them again.
A. won’t be thinking B. am not thinking C. don’t think D. think not
Question 8: Nobody answered the door, ?
A. weren’t they B. were they C. did they D. didn’t they
Question 9: Tom had a lucky escape. He _ killed.
A. could have been B. must have been C. should have been D. had been
Question 10: As we walked past, we saw John his car.
A. to repair B. repaired C. in repairing D. repairing
Question 11: As far as I can judge, she was completely unaware the seriousness of the situation.
A. with B. about C. of D. in
Question 12: Tom made a serious mistake at work, but his boss didn’t fire him. He’s lucky a second chance.
A. having given B. having been given C. to have given D. to have been given
Question 13: Standing on top of the hill, .
A. people have seen a castle far away B. lies a castle in the middle of the island
C. a castle can be seen from the distance D. we can see a castle in the distance
Question 14: Our Import–Export Company Limited will have to sales during the coming year.
A. expand B. enlarge C. extend D. increase
Question 15: John hasn’t studied hard this year; so, in the last couple of months, he has had to work
just to catch up.
A. vaguely B. barely C. intensely D. randomly
Question 16: Make sure you us a visit when you are in town again.
A. give B. do C. pay D. have
Question 17: My New Year’s this year is to spend less time on Facebook and more time on my schoolwork. But I’m not sure I will keep it.
A. resolution B. salutation C. wish D. pray
Question 18: Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big in Vietnam football.
A. bread B. cheese C. sandwich D. egg
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 19: Tom is apologizing to Peter for being late.
– Tom: “Sorry, I’m late, Peter. My car has broken down on the way here.”
– Peter: “ ”
A. No, I wouldn’t mind at all. B. Not on my account.
C. That’s all right. D. Well, it’s worth a try.
Question 20: Mai and Joey are talking about their favorite pastimes.
– Joey: “What sort of things do you like doing in your free time?”
– Mai: “ ”
A. I love checking out the shops for new clothes.
B. None. Been starved since 9 yesterday.
C. I hate shopping.
D. Nothing special. Just some photos I took on the trip to Nepal.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: To absorb a younger workforce, many companies offered retirement plans as incentives for older workers to retire and make way for the young ones who earned lower salary.
A. rewards B. opportunities C. motives D. encouragements Question 22: Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare.
A. rejected B. sacked C. reviewed D. deleted
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.
A. plan well in advance B. be careful about it
C. listen to others saying D. do not plan beforehand
Question 24: It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater.
A. useless B. harmless C. damaging D. fundamental
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25) about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) _ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27) _ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.
Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28)_ _ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.
Question 25: |
A. in |
B. by |
C. within |
D. for |
Question 26: |
A. making |
B. turning |
C. causing |
D. resulting |
Question 27: |
A. Even |
B. Despite |
C. As |
D. Although |
Question 28: |
A. known |
B. learnt |
C. experienced |
D. noticed |
Question 29: |
A. happen |
B. come |
C. end |
D. prove |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.
The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special „charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon–style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’.
Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.
Cards are produced for every ‘milestone’ in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or „congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.
Question 30: What is the passage mainly about?
A. Greetings Cards B. Birthday Cards C. Christmas Cards D. Easter Cards
Question 31: The word ‘some’ in paragraph 2 refers to .
A. young children B. ages and tastes C. card shops D. birthday cards
Question 32: Which of the following is NOT the usual greeting on a birthday card?
A. „Best Wishes for a Happy Birthday’ B. „Happy Birthday’
C. „Good luck’ D. „Many Happy Returns’
Question 33: The word ‘milestone’ in paragraph 4 is closest in meaning to .
A. a positive view B. a special gift
C. an important event D. a convenient way
Question 34: It can be inferred from the passage that .
A. greetings cards are used on many different occasions
B. there are few choices of birthday cards
C. greetings cards are not very popular in Britain
D. greetings cards are for children only
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.
Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.
Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.
It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher
from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.
Question 35: As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of
.
A. more than 100 kph B. at least 200 kph C. less than 100 kph D. no less than 200 kph
Question 36: The word “they” in paragraph 1 refers to .
A. sweet–sounding names B. wind speeds
C. tropical cyclones D. weather professionals
Question 37: Which of the following comes first in the process of storm formation?
A. Liquid water falls. B. Warm, humid air moves upward.
C. Water vapor condenses. D. Wind speed reaches 118 kph.
Question 38: According to the passage, a storm surge is .
A. a rise in sea level B. pushing seawater
C. a tropical cyclone D. inland flooding
Question 39: What is true about the storm surge of Cyclone Nargis?
A. It took a very high death toll. B. It caused flooding in New Orleans in 2005.
C. It occurred in Myanmar in 2005. D. It pushed seawater 4 kilometers inland.
Question 40: The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means .
A. move to safer places B. make accurate predictions
C. take preventive measures D. call for relief supplies
Question 41: Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. The center of a growing storm is known as its eye.
B. The direction and strength of tropical cyclones are difficult to forecast.
C. Tropical cyclones are often given beautiful names.
D. Tropical cyclone predictions depend entirely on computer assistance.
Question 42: Which of the following would serve as the best title for the passage?
A. Cyclone Forecasting B. Tropical Cyclones
C. Storm Surges D. Cyclone Formation
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Whether (A) life in the countryside is better than that (B) in the city depend on (C) each individual’s point of view (D).
Question 44: For more than (A) 450 years, Mexico City has been (B) the economic, culture (C) and political centre of Mexican people (D).
Question 45: It is (A) nearly four hundred years for (B) the (C) birth of (D) Shakespeare. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: “I’ll return it tomorrow,” said Sarah.
A. Sarah offered to return it the following day. B. Sarah said she would return it tomorrow.
C. Sarah agreed to come back the following day. D. Sarah promised to return it the following day.
Question 47: The living room isn’t as big as the kitchen.
A. The living room is bigger than the kitchen.
B. The kitchen is smaller than the living room.
C. The kitchen is bigger than the living room.
D. The kitchen is not bigger than the living room.
Question 48: My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.
A. My American friend doesn’t feel picking up food with chopsticks.
B. My American friend can’t find chopsticks to pick up food.
C. My American friend didn’t used to pick up food with chopsticks.
D. My American friend is not used to picking up food with chopsticks.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
A. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work.
B. If he took his father’s advice, he would not be out of work.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work.
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work.
Question 50: The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.
A. Although the Prime Minister explained the cause of the economic crisis, he failed to offer any solutions.
B. Not only did the Prime Minister explain the cause of the economic crisis, but he also offered solutions.
C. The Prime Minister offered some solutions based on the explanation of the cause of the economic crisis.
D. The Prime Minister didn’t explain the cause of the economic crisis, nor did he offer any solutions.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 |
C |
Question 11 |
C |
Question 21 |
D |
Question 31 |
D |
Question 41 |
D |
Question 2 |
A |
Question 12 |
D |
Question 22 |
A |
Question 32 |
C |
Question 42 |
B |
Question 3 |
A |
Question 13 |
D |
Question 23 |
A |
Question 33 |
C |
Question 43 |
C |
Question 4 |
B |
Question 14 |
D |
Question 24 |
B |
Question 34 |
A |
Question 44 |
C |
Question 5 |
B |
Question 15 |
C |
Question 25 |
B |
Question 35 |
A |
Question 45 |
B |
Question 6 |
A |
Question 16 |
C |
Question 26 |
C |
Question 36 |
C |
Question 46 |
D |
Question 7 |
C |
Question 17 |
A |
Question 27 |
D |
Question 37 |
B |
Question 47 |
C |
.Question 8 |
C |
Question 18 |
B |
Question 28 |
A |
Question 38 |
A |
Question 48 |
D |
Question 9 |
A |
Question 19 |
C |
Question 29 |
D |
Question 39 |
A |
Question 49 |
C |
Question 10 |
D |
Question 20 |
A |
Question 30 |
A |
Question 40 |
A |
Question 50 |
D |
Question 1. C
A. wait /weɪt/ B. train /treɪn/
C. said /sed/ D. paid /peɪd/
[ai] trong phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại [ai] phát âm là /eɪ/.
Chọn C Question 2. A
A. whole /həʊl/ B. when /wen/
C. which /wɪtʃ/ D. while /waɪl/
[wh] trong phương án A được phát âm là /h/, các phương án còn lại [wh] được phát âm là /w/.
Chọn A Question 3. A
A. extreme /ɪkˈstriːm/ B. mission /ˈmɪʃn/
C. rapid /ˈræpɪd/ D. country /ˈkʌntri/
Quy tắc:
Danh từ và tính từ 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ngoại lệ: extreme (adj) có [eme] được phát âm là /i:/ => trọng âm rơi vào nguyên âm dài
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn A Question 4. B
A. society /səˈsaɪəti/ B. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/
C. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ D. catastrophe /kəˈtæstrəfi/
Quy tắc:
Những từ có tận cùng bằng –ic, –trophe thì trọng âm rơi vào âm tiết ở trước đuôi này. Những từ có tận cùng bằng –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B Question 5. B
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn Dấu hiệu:
– có dấu phẩy sau “in 1939”chia cách 2 mệnh đề
– vế đằng trước đều là động từ (các đáp án), không có chủ ngữ
Chủ ngữ vế sau: “the Borne Bridge”: cái cầu => không thể tự nó hoàn thành => dạng bị động Vế đầu rút gọn dạng bị động: Completed
Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1939, cây cầu Borne là một trong những đại dự án của thời kì Khủng hoảng.
Chọn B Question 6. A
Kiến thức kiểm tra: Giới từ và liên từ
having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ)
Loại D vì “even though” + S + V
in spite of = despite + V_ing: mặc dù
on account of = because of +N/V_ing: bởi vì
in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài …. ra thì …
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn.
Chọn A Question 7. C
think => nói lên suy nghĩ, quan điểm
Công thức: S + do/does + not + think …: Tôi không nghĩ là ….
Tạm dịch: Bạn đến nhà Browns có vui không? – Không hẳn. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chẳng bao giờ tới thăm họ nữa đâu.
Chọn C Question 8. C
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định
Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?
Chọn C Question 9. A Công thức:
– Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp
– Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp
Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy.
Chọn A
Các phương án khác:
B. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100%
C. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ
D. had been => thì quá khứ hoàn thành
Question 10. D
Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing Công thức:
see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối) see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.
Chọn D Question 11. C
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
Công thức: be unaware of + N/V_ing: không nhận thức được việc gì
Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không ý thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình.
Chọn C Question 12. D
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì
Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì … Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai): be + lucky + to be + V_ed/pp
=> Loại A, B
Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã…
Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp
Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai.
Chọn D Question 13. D
Đứng ở trên của đỉnh ngọn đồi, .
=> chủ ngữ chỉ người => loại C
Vế sau dấu phẩy phải bắt đầu bằng một danh từ chỉ người hoặc động từ nguyên thể => loại B far away (adj) + N: cái gì đó ở đằng xa => loại A
in the distance: ở đằng xa
Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh của ngọn đồi, chúng ta có thể nhìn thấy một lâu đài ở đằng xa.
Chọn D Question 14. D
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. expand (v): mở rộng (theo nghĩa mở thêm nhiều chi nhánh), nở ra (kim loại nở ra khi bị hơ nóng), mở rộng (theo nghĩa mở rộng vốn từ vựng)
B. enlarge (v): cơi nới, mở rộng (theo nghĩa kiến cái gì đó rộng hơn, ví dụ mở rộng khu vui chơi giải trí, mở rộng vốn từ vựng), phóng to (một bức ảnh)
C. extend (v): kéo dài (theo nghĩa khiến cho cái gì đó dài ra hoặc rộng hơn, ví dụ kéo dài/mở rộng đường phố), gia hạn (visa)
D. increase (v): tăng (theo nghĩa tăng về số lượng, lượng, giá cả, mức độ)
Tạm dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu của chúng tôi sẽ phải tăng doanh số bán hàng trong năm tới.
Chọn D Question 15. C
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
C. intensely (adv): có cường độ lớn
D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C Question 16. C
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
pay + O + a visit = visit + O: đi thăm ai đó
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đến thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn.
Chọn C Question 17. A
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. resolution (n): cam kết, quyết tâm B. salutation (n): sự chào hỏi
C. wish (n): lời ước D. pray (n): lời cầu nguyện
Tạm dịch: Cam kết của tôi trong năm nay của tôi sẽ là lên Facebook ít và dành nhiều thời gian hơn vào việc học nhưng tôi không chắc sẽ giữ được quyết tâm này không.
Chọn A Question 18. B
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
a big cheese: chỉ một người quan trọng và có tầm ảnh hưởng trong một tổ chức
Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là một người có tầm ảnh hưởng đối với bóng đá Việt Nam.
Chọn B Question 19. C
Tom đang xin lỗi Peter về việc đến muộn.
Tom: “Mình xin lỗi mình đã đến muộn. Xe của mình bị hỏng trên đường đến đây.” Việc hỏng xe là bất khả kháng => Peter sẽ thể hiện sự thông cảm với Tom
A. Tôi không phiền đâu => Lời đồng ý cho một lời gợi ý hoặc lời mời
B. Đừng chỉ vì tôi (Thành ngữ)
C. Không sao đâu (= That’s OK.)
D. Đáng để thử đấy => Khích lệ người khác
Chọn C Question 20. A
Mai và Joey đang trao đổi về những hoạt động giải trí yêu thích của các bạn ấy.
Joey: “Trong thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì?”
=> Mai sẽ nói về những hoạt động thích làm trong thời gian rảnh
A. Mình rất thích đi dạo qua các cửa hàng và xem các mẫu quần áo mới.
B. Không. Chết đói từ 9 giờ hôm qua đến giờ đây này. => không phù hợp nghĩa câu
C. Mình ghét đi mua sắm. => không phù hợp
D. Không có gì đặc biệt đâu. Chỉ là một vài bức ảnh mình chụp trong chuyến đi Nepal thôi. => loại
Chọn A Question 21. D
Tạm dịch: Để thu hút một lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra các kế hoạch nghỉ hưu như một dạng khuyến khích công nhân nhiều tuổi nghỉ hưu để nhường chỗ cho những người trẻ và lương của những người trẻ này sẽ thấp hơn.
incentives = encouragements (n): cái gì đó để sự khuyến khích người khác làm gì
Chọn D
Các phương án khác:
A. rewards (n): phần thưởng (cho một công lao, sự cố gắng)
B. opportunities (n): cơ hội
C. motives (n): động cơ
Question 22. A
Tạm dịch: Mãi cho đến khi tất cả nhu cầu của họ bị từ chối, những người công nhân mới quyết định đình công đòi hỏi thêm phúc lợi.
turned down = rejected: từ chối
Chọn A
Các phương án khác:
B. sacked (v): sa thải
C. reviewed (v): xem xét lại
D. deleted (v): xóa bỏ
Question 23. A
Tạm dịch: Tôi không biết là sẽ họ sẽ hỏi gì trong buổi phỏng vấn xin việc. Tôi sẽ tùy cơ ứng biến. Thành ngữ: “play it by ear”: tùy cơ ứng biến, không chuẩn bị trước được cho tình huống đó
>< plan well in advance: lên kế hoạch trước rất kĩ lưỡng
Chọn A
Các phương án khác:
B. cẩn thận về điều đó
C. nghe người khác nói
D. không lên kế hoạch trước
Question 24. B
Tạm dịch: Rất nhiều người đã biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ gây hại đến nguồn nước ngầm địa phương.
detrimental (adj): có hại >< harmless (adj): vô hại
Chọn B
Các phương án khác:
A. useless (adj): vô ích, vô dụng
C. damaging (adj): có hại
D. fundamental (adj): căn bản, cơ bản (= basic)
Question 25. B
Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25) by about 30 per cent.
Tạm dịch: Kể từ năm 1979, chỏm băng ở vòng Cực Bắc nơi những con gấu bắc cực sống đã giảm về kích cỡ khoảng 30 phần trăm.
by + số lượng: mức (bao nhiêu)
Chọn B Question 26. C
The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) causing the sea ice to melt, endangering the polar bears' home.
Tạm dịch: Nhiệt độ dần tăng lên và chính điều này đã khiến băng tan chảy, đe dọa đến nơi ở của gấu bắc cực.
cause + O + to V (nguyên thể): khiến cho cái gì đấy làm gì make + O + adj: khiến cho cái gì đó ở trong trạng thái thế nào make + O + V (nguyên thể): khiến ai đó làm gì
turn + adj: chuyển sang (thế nào)
result in = lead to: dẫn đến một hậu quả nào đó
Chọn C Question 27. D
(27) Although the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.
Tạm dịch: Mặc dù những con bơi rất giỏi nhưng chúng không bao giờ bắt được hải cẩu ở dưới nước. Công thức: Although + S + V…: Mặc dù….
even + if / when: nhấn mạnh => không đứng một mình => loại despite + N / V_ing: mặc dù
as: khi, bởi vì => không phù hợp nghĩa
Chọn D Question 28. A
They have been (28) known to swim up to 100 km,…
Tạm dịch: Chúng được người ta biết đến là có thể bơi đến tận 100km,
Chọn A
Các phương án khác:
B. learnt (v): học
C. experienced (v): trải nghiệm
D. noticed (v): để ý thấy
Question 29. D
…but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) prove fatal to the bears. Tạm dịch: nhưng khi có ít băng, chúng có thể sẽ phải bơi xa hơn và điều này hóa ra có thể khiến chúng bị chết.
Cấu trúc: prove + adj: hóa ra là…
Chọn D Question 30. A
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Thiệp chúc mừng B. Thiệp mừng sinh nhật
C. Thiệp Giáng sinh D. Thiệp mừng ngày Phục sinh
=> Thiệp chúc mừng bao gồm các thiệp còn lại
Chọn A Question 31. D
Từ “some” trong đoạn 2 liên hệ với .
A. young children: một đứa nhỏ B. ages and tastes: tuổi tác và gu thẩm mĩ
C. card shops: cửa hàng bán thiệp D. birthday cards: thiệp mừng sinh nhật
Thông tin: A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front.
Tạm dịch: Sự đa dạng của các loại thiệp mừng sinh nhật luôn có sẵn để phù hợp với các độ tuổi và gu thẩm mĩ khác nhau. Một vài cái, đặc biệt là những chiếc dành cho trẻ nhỏ hoặc những kỉ niêm ngày sinh đặc biệt nào đó sẽ có tuổi của người đó ở phía trước.
Chọn D Question 32. C
Cái nào dưới đây KHÔNG PHẢI là lời chúc phổ biến trong thiệp mừng sinh nhật?
A. Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất B. Chúc mừng sinh nhật
C. Chúc may mắn D. Chúc mừng sinh nhật
Thông tin: The usual greeting on a birthday card is „Happy Birthday’, „Many Happy Returns’ or „Best Wishes for a Happy Birthday’.
Tạm dịch: Lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật là „Chúc mừng sinh nhật’, „Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất’.
Chọn C Question 33. C
Từ “milestone” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ..
A. a positive view: một quan điểm tích cực B. a special gift: một món quà đặc biệt
C. an important event: một sự kiện quan trọng D. a convenient way: một cách tiện lợi
Thông tin: Cards are produced for every ‘milestone’ in a person’s life.
Tạm dịch: Thiệp được sản xuất cho sự kiện quan trọng trong cuộc đời mỗi con người.
Chọn C Question 34. A
Điều được suy ra từ bài đọc là .
A. thiệp được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau
B. có rất ít sự lựa chọn thiệp sinh nhật
C. thiệp không phổ biến ở Anh
D. thiệp chỉ dành cho trẻ em
Chọn A Question 35. A
Như đã được đề cập đến trong đoạn 1, những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới là những cơn bão có sức gió thổi ở tốc độ .
A. trên 100 km/giờ B. ít nhất 200 km/giờ
C. ít hơn 100 km/giờ D. không ít hơn 200 km/giờ
Thông tin: Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph).
Tạm dịch: Mặc dù được gọi bằng những cái tên nghe có vẻ ngọt ngào như Firesa hoặc Katrina, nhưng những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới là những cơn bão lớn xoay chiều rộng 200 đến 2.000 km với những cơn gió thổi với tốc độ hơn 100 km mỗi giờ (kph).
Chọn A Question 36. C
Từ “they” trong đoạn 1 thay thế cho ..
A. sweet–sounding names B. wind speeds
C. tropical cyclones D. weather professionals
Thông tin: Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.
Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết biết chúng là những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới, nhưng chúng được gọi là các cơn cuồng phong ở biển Caribbean, bão lớn ở Thái Bình Dương và lốc xoáy ở Ấn Độ Dương.
Chọn C Question 37. B
Cái nào dưới đây là cái khởi đầu trong quá trình hình thành bão?
A. Nước rơi xuống. B. Khí nóng ẩm bốc lên cao.
C. Hơi nước ngưng đọng. D. Tốc độ gió lên đến 118 km/giờ.
Thông tin: Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward.
Tạm dịch: Bão lốc xoáy nhiệt đới bắt đầu trên mặt nước ấm hơn 27 độ C (80 độ F) ở phía bắc hoặc phía nam của đường xích đạo. Không khí nóng đầy hơi nước di chuyển lên trên.
begin = come first: bắt đầu
Chọn B Question 38. A
Theo như bài đọc, những cơn sóng cồn là .
A. sự tăng lên của mực nước biển B. sự đẩy nước biển
C. cơn bão lốc xoáy nhiệt đới D. sự ngập nước vào trong đất liền
Thông tin: Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface.
Tạm dịch: Phần lớn cái chết trong các cơn bão lốc xoáy nhiệt đới bị gây ra bởi các cơn sóng cồn. Đây là sự dâng cao của mực nước biển, đôi khi từ bảy mét trở lên, do cơn bão đẩy vào bề mặt đại dương.
Chọn A Question 39. A
Điều gì đúng về những cơn sóng cồn của cơn bão Nargis?
A. Nó đã gây ra số lượng lớn người chết.
B. Nó đã gây ra những trận lụt ở New Orleans vào năm 2005
C. Nó đã xuất hiện ở Myanmar vào năm 2005.
D. Nó đã đẩy nước biển sâu 4km vào trong đất liền.
Thông tin: The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.
Tạm dịch: Những cơn sóng cồn của cơn bão Nargis năm 2008 tại Myanmar đã đẩy nước biển gần 4 mét vào sâu khoảng 40 km vào đất liền, gây ra rất nhiều cái chết.
Chọn A Question 40. A
Từ “evacuate” trong đoạn 4 gần nghĩa với ..
A. di chuyển đến những nơi an toàn hơn B. đưa ra những dự đoán chính xác
C. tiến hành các biện pháp phòng ngừa D. kêu gọi đồ cứu trợ
Thông tin: More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.
Tạm dịch: Dự báo chính xác hơn có thể giúp mọi người quyết định sơ tán khi một cơn bão đang đến.
Chọn A Question 41. D
Khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng theo như bài đọc?
A. Trung tâm của một cơn bão đang hình thành được gọi là mắt bão.
B. Hướng và cường độ của cơn bão lốc xoáy nhiệt đới rất khó dự đoán.
C. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới thường được đặt tên rất đẹp.
D. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới phụ thuộc hoàn toàn vào máy tính.
Thông tin: The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance.
Tạm dịch: Hướng và cường độ của những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới cũng khó dự đoán, thậm chí là với sự trợ giúp của máy tính.
Chọn D
Question 42. B
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc?
A. Dự báo bão lốc xoáy B. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới
C. Những cơn sóng cồn D. Sự hình thành bão lốc xoáy
Chọn B Question 43. C
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Whether” đứng đầu câu => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề danh từ, đứng đầu câu làm chủ ngữ Công thức: Whether + S + V + V (chia theo ngôi thứ 3 số ít)
chủ ngữ (không đếm được) động từ chính của câu Sửa: depend on => depends on
Tạm dịch: Liệu cuộc sống ở nông thôn tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân.
Chọn C Question 44. C
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc song hành economic (adj): thuộc về kinh tế political (adj): thuộc về chính trị
culture (n): nền văn hóa => phải chuyển sang tính từ Sửa: culture => cultural
Tạm dịch: Hơn 450 năm, thành phố Mexico đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của người dân Mexico.
Chọn C Question 45. B
since + mốc thời gian for + khoảng thời gian
Vế trước “since, for” có thể chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn. Sửa: for => since
Tạm dịch: Đã gần 40 năm kể từ khi Shakespeare sinh ra.
Chọn B Question 46. D
Tạm dịch: Sarah nói “Mình sẽ trả lại nó vào ngày mai”.
= D. Sarah hứa sẽ trả lại nó vào ngày hôm sau. will + V = promise: hứa
tomorrow => the following day
Chọn D
Các phương án khác:
A. Sarah đề nghị cô ấy sẽ lại nó vào ngày hôm sau.
B. Sarah nói cô ấy sẽ trả lại nó vào ngày mai.
C. Sarah đồng ý sẽ quay trở lại vào ngày hôm sau.
Question 47. C
Tạm dịch: Phòng khách không to bằng phòng bếp.
= C. Phòng bếp to hơn phòng khách.
Công thức so sánh bằng: S1 + tobe + (not) + as + adj + as + S2 Công thức so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn) + _er + than S2 Phủ định của so sánh bằng = so sánh hơn
Chọn C
Các phương án khác:
A. Phòng khách to hơn phòng bếp.
B. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách.
D. Phòng bếp không to hơn phòng khác. => Sai cấu trúc
Question 48. D
Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.
= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.
Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A
used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì
Chọn D
Phương án khác:
B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa
Question 49. C
Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố. Vì thế bây giờ anh ta thất nghiệp.
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện hỗn hợp Dấu hiệu:
didn’t take => thì quá khứ đơn
is out of work => thì hiện tại đơn
=> câu điều kiện hỗn hợp của loại 3 và loại 2 (giả định trong quá khứ, kết quả ở hiện tại) Công thức: If + S + had + V_ed/pp, S + would (not) + V (nguyên thể)
= C. Nếu anh ta đã nghe lời bố mình thì bây giờ anh ta đã không thất nghiệp.
Chọn C Question 50. D
Tạm dịch: Thủ tướng thất bại trong việc giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không được ra được giải pháp nào hết.
=> vế trước phủ định, vế sau cũng phủ định
= D. Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế cũng như không đưa ra được bất kì giải pháp nào.
Chọn D
Các phương án khác:
A. Mặc dù Thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế mà ông còn đưa ra giải pháp.
C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên việc giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế.
ĐỀ 42 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1. A. primary B. hike C. linguistics D. divide
Câu 2. A. promises B. realizes C. devises D. socializes
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3. A. indoor B. damage C. despite D. canal
Câu 4. A. generous B. extensive C. resources D. eternal
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5. The kids ________ to get up this morning. It _______ and it was cold, and their bed was so warm.
A. don't want / is raining B. didn’t want / rained
C. weren't wanting / rained D. didn't want / was raining
Câu 6. Almost 50 per cent of cancer _______ are treated successfully.
A. sufferers B. patients C. victims D. invalids
Câu 7. I don't know why you insist ________ blaming me ________ all my troubles.
A. on / for B. in / for C. at / on D. over / for
Câu 8. The fifth generation computers, with artificial intelligence, _________ and perfected now.
A. developed B. have developed
C. are being developed D. will have been developed
Câu 9. These trainers are the _________ article. Those others are just cheap imported copies.
A. real B. existent C. authentic D. genuine
Câu 10. A love marriage, however, does not necessarily ________ much sharing of interests and responsibilities.
A. take over B. result in C. hold on D. keep to
Câu 11. __________ of the brothers wants to give in. Both are as stubborn as mules.
A. None B. Either C. Neither D. Each
Câu 12. The bridge will be completed at the end of next year, two years_________.
A. hence B. thus C. consequently D. therefore
Câu 13. We bought both sofas from __________ big furniture warehouse that's just off the motorway.
A. some B. the C. a D. 0
Câu 14. It is __________ that you are cordially invited to attend.
A. at our annual wine-tasting evening B. on our annual wine-tasting evening
C. in our annual wine-tasting evening D. our annual wine-tasting evening
Câu 15. ___________ are that they'll be late anyway, so we’d better wait for them for another moment.
A. Opportunities B. Chances C. Fortunes D. Lucks
Câu 16. When my parents traveled to Singapore, they bought me a __________ piano on my birthday.
A. precious grand ancient wooden B. wooden grand ancient precious
C. precious ancient grand wooden D. ancient grand precious wooden
Câu 17. Strangely, no one believed us when we told them we'd been visited by a creature from Mars, __________?
A. didn’t we B. did we C. did they D. didn’t they
Câu 18. Urbanization has resulted in _____________problems besides the benefits.
A. vary B. various C. variety D. variability
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 19. She must have gotten up on the wrong side of the bed; normally she is very friendly, but she seems to be screaming at everyone today.
A. have a bad day from the moment it begins B. was in a bad mood
C. felt irritable D. all are correct
Câu 20. The changing physical landscape reflected the shift to an urbanized society. Railroad terminals, factories, skyscrapers, apartment houses, streetcars, electric engines, department stores, and the increased pace of life were all signs of an emerging urban America.
A. position B. resource C. change D. returns
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 21. Rather than assuming responsibility for explaining corporate losses, the CEO passed the buck to his CFO to explain the downturn.
A. denied responsibilities
B. shifted the responsibility for something to someone else
C. made someone responsible for a problem that you should deal with
D. shouldered the blame
Câu 22. It is believed that conflicts between parents and children can be resolved by means of heart-to-heart talks.
A. harmony B. disagreements C. differences D. similarities
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
At present, single-parent families ought to be of great focus, be recognized and supported as they are a growing family form and should not be an afterthought in family, economic and labor market policies. Single parent families should be (1) ___________ considered and addressed in all family policy discussions and decisions. (2)____________, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstains from employment to take care for her child at home, can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families, (3)____________ in turn results in higher childhood poverty. In this regard, work-life balance policies and workplace practices also need to (4)____________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours when childcare is not available.
The provision of educational and skill-building opportunities and affordable quality day care become even more urgent in families with single parents. Such families should have a higher priority and subsidized access to childcare facilities. Governmental agencies should be established (5)____________ child support payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g., after a divorce or separation.
Câu 23. (1) A. implicitly B. clearly C. indirectly D. completely
Câu 24. (2) A. For instance B. However C. Moreover D. Therefore
Câu 25. (3) A. who B. whose C. which D. that
Câu 26. (4) A. take responsible for B. take in hand
C. take no notice of D. take account of
Câu 27. (5) A. to facilitate B. facilitating C. facilitated D. facilitate
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 28. The survey shows that today's generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they're being risen.
A. today's generation B. get along C. appreciate D. being risen
Câu 29. His parents asked him to buy books which he found them useful and necessary for his study.
A. to buy B. them C. necessary D. study
Câu 30. Neither the clerks nor the department manager are being considered for promotion this time.
A. nor B. department C. are D. for promotion
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
There are many different metaphors used to describe culture. My favorite one is the iceberg. I think, it demonstrates so vividly what can happen to us if we believe only in the visible and ignore or underestimate the invisible part. The hidden part of our culture is that part which we know instinctively because we absorbed it from childhood on. It's handed down to us from generation to generation. We could also say, it's the "thinking" and "feeling" part of culture: habits, assumptions, attitudes, desires, values, tastes, etc.
Now, if we are in a new culture, our customary evaluations and interpretations are likely not to be on target because we see everything through our own cultural glasses. Imagine yourself in a new city trying to get around with a map from your own hometown. It wouldn't take long for you to get lost and completely frustrated! When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through our own cultural glasses.
I want to propose an alternate approach to our initial gut reaction. Instead of immediately and instinctively judging a situation through our own glasses, we might first just pause and notice what is happening and then realize that this is a cultural learning situation. Remember the iceberg metaphor! The new culture becomes your mirror that shows you a hidden part of your own culture. What an opportunity for personal growth and new insight! You can compare two different approaches, that of the new culture and of your own culture. This gives you a choice. Now you can decide what fits best for you or even take the best from both sides.
(Source: https://english-magazine.org/)
Câu 31. What does the passage mainly discuss?
A. The simplicity of culture. B. The personal definition of culture.
C. Culture as a socializing tool. D. The open surface of culture.
Câu 32. The word “vividly” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. clearly B. vaguely C. boringly D. warmly
Câu 33. According to paragraph 2, what is the most common reaction when experiencing cultural differences?
A. People accept the cultural distinction with modern open-mindedness.
B. People imitate the behaviors and patterns of the observed local citizens.
C. People use a map and ask around for more information.
D. People continue to apply their own cultural norms on the newly met situations.
Câu 34. The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
A. map B. culture C. reaction D. encounter
Câu 35. According to paragraph 3, what is the advice for people facing unfamiliar cultural events?
A. Making friends with local people helps people familiarize with the culture better.
B. It’s advisable to learn about a culture before travelling to exotic places.
C. It’s a real win-win situation to combine the knowledge from different cultures.
D. Sometimes it is wise to judge from your own cultural lens and sometime it isn’t.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
According to Pew Research, 92% of Millennials (born 1981–1996) own smartphones, compared with 85% of Gen Xers (born 1965–1980) and 67% of Baby Boomers (born 1946–1964). In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos.
The daily media consumption of different generations also vastly differs. Gen Z and Millennials favor streaming and online services, with 46% of teens saying they use Netflix compared to 31% of those aged over 16. Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these activities by the average UK adult. Boomers spend a whopping 344 minutes a day watching regular TV, significantly more than any other age group.
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets. Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their existence, and since few Millennials and Gen Z can remember a time without social media, they’re more fearless and carefree when it comes to technology. So much so, that a LivePerson report revealed 65% of Millennials and Gen Z interact more with each other online than they do in the real world.
Fundamentally, these behaviors and preferred technologies combine to create a technological generation gap, where employees, shaped by their personal experiences, demonstrate different levels of ability and willingness to adopt new tech. Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen Z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Source: https://info.templafy.com/)
Câu 36. Which best serves as the title for the passage?
A. Bridging the technological generation gap.
B. Decoding the ethical generational gap.
C. The technological generation gap in family life.
D. What is the technological generation gap?
Câu 37. The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
A. window B. media C. society D. technology
Câu 38. According to paragraph 2, what is the technological characteristic of Millennials?
A. They are hesitant when discussing about technology.
B. They are dependent on smartphones for almost every activity.
C. They are optimistic about technology’s benefits to society.
D. They are ignorant to the older ones’ advice about technology.
Câu 39. The word “downtime” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. spare time B. inactivity C. suspension D. stay
Câu 40. According to paragraph 4, which statement is correct about different generations and their gap?
A. Boomers are willing to queue overnight for a state-of-the-art mobile gadgets.
B. Millennials and Gen Z are more accustomed to face-to-face than messaging.
C. iPhones and other mobile devices are a necessary part of life by young people.
D. Younger generations prefer bigger technological devices over portable ones.
Câu 41. The word “embrace” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
A. reject B. include C. cuddle D. adopt
Câu 42. Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. Younger people always know more about technology than the older generation does.
B. Digital savviness decrease with age is a major misunderstanding caused by media.
C. The generation users are born into affects their choices for size of technological gadgets.
D. Netflix is among the streaming services preferred by the Millennial generation.
Câu 43. Which of the following can be inferred from the passage?
A. There's a huge disparity in attitudes towards technology among different age groups.
B. The difference in digital literacy and ability between generations is negligible.
C. Generation gap issues in work life can result in workplace tensions and hinder team collaboration.
D. Catering for the diverse digital habits and capabilities of individual students is essential.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 44. It wasn’t her who you saw in her office last Friday because she she's been out of town for two weeks.
A. You needn’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two weeks.
B. You shouldn’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two weeks.
C. You can’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two weeks.
D. You mustn’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two weeks.
Câu 45. “Everyone treated me unfairly”, said she.
A. She maintains to have been treated unfairly.
B. She maintains to be treating unfairly.
C. She maintains that she had been treated unfairly.
D. She maintains she was treated unfairly.
Câu 46. He was working abroad, so he couldn’t willingly help us with the project.
A. If he hadn’t worked abroad, he would willingly have helped with us the project.
B. If it hadn’t been for the fact that he was working abroad, he would willingly have helped us with the project.
C. Hadn’t he been working abroad, he would willingly have helped us with the project.
D. Without working abroad, he could willingly help us with the project.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Câu 47. - X: “Are you going to your family reunion this Christmas holiday?"
- Y: “_________________________________.”
A. As a matter of fact, I don't mind it at all.
B. I do. I've been excited about it now.
C. However. My parents and I are going to take
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too.
Câu 48. - X: "What's the problem, Harry?"
-Y: “__________________________________.”
A. No problem B. No trouble at all
C. Thank you for asking me about it D. I can't remember where I left my glasses
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 49. Mariah sings well. She writes good songs, too.
A. Mariah can either sing well or write good songs.
B. Mariah can neither sing well or write good songs.
C. Not only does Mariah sing well but she also writes good songs.
D. Not only does Mariah sing well but she write good songs as well.
Câu 50. How about having these exercises finished before playing games?
A. I suggest you play games before finishing these exercise.
B. I suggest these exercises finish before we play games.
C. Let's play games before having these exercises finished.
D. I suggest playing games after having these exercises finished.
Đáp án
1 C |
2 A |
3 B |
4 A |
5 D |
6 A |
7 A |
8 C |
9 D |
10 B |
11 C |
12 A |
13 C |
14 D |
15 B |
16 A |
17 C |
18 B |
19 C |
20 C |
21 D |
22 A |
23 B |
24 A |
25 C |
26 D |
27 A |
28 D |
29 B |
30 C |
31 B |
32 A |
33 D |
34 D |
35 C |
36 D |
37 D |
38 B |
39 A |
40 C |
41 D |
42 C |
43 A |
44 C |
45 D |
46 B |
47 D |
48 D |
49 C |
50 D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. primary /ˈpraɪ.mər.i/
B. hike /haɪk/
C. linguistics /lɪŋˈɡwɪs.tɪks/
D. divide /dɪˈvaɪd/
Câu 2: Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi -es
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
Câu 3: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. indoor /ˌɪnˈdɔːr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
B. damage /ˈdæm.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. despite /dɪˈspaɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. generous /ˈdʒen.ər.əs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ous và –er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. extensive /ɪkˈsten.sɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. resources /rɪˈzɔː.sɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. eternal /ɪˈtɜː.nəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5: Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những đứa trẻ không muốn thức dậy vào buổi sáng này. Ngoài trời đang mưa và lạnh, và cái giường của chúng thì thật là ấm áp.
- Căn cứ vào “this morning” nên động từ trong câu chia ở thì quá khứ đơn. Từ đó, ta loại A, C.
- Lúc bọn trẻ phải thức dậy là ngoài trời đang mưa -> hành động mưa đang diễn ra -> quá khứ tiếp diễn
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Want to do sth: muốn làm gì
Câu 6: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. Sufferer /ˈsʌf.ər.ər/ (n): người mắc phải một căn bệnh nào đó
B. Patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (n): bệnh nhân (được chăm sóc bởi một bác sĩ cụ thể)
C. Victim /ˈvɪk.tɪm/ (n): nạn nhân
D. Invalid /ˈɪn.və.lɪd/ (n): người tàn tật, người tàn phế
Tạm dịch: Gần năm mươi phần trăm người mắc bệnh ung thư được chữa trị một cách thành công.
=> cancer sufferers: những người mắc phải bệnh ung thư
=> Đáp án là A
Câu 7: Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Insist on sth/doing sth: khăng khăng điều gì/làm việc gì
Blame sb for sth: trách ai vì điều gì
Tạm dịch: Tôi không hiểu tại sao bạn cứ khăng khăng trách tôi vì tất cả những rắc rối của tôi.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Blame sth on sb: quy trách nhiệm của việc gì cho ai
Câu 8: Đáp án C
Kiến thức về bị động
Bởi vì ‘now’ là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Do đó, ta loại phương án A, B, D.
Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn:
Be + being + Vp2: đang được làm gì
Tạm dịch: Các máy tính ở thế hệ thứ năm, cùng với trí tuệ nhân tạo, đang được phát triển và hoàn thiện ngay lúc này.
=> Đáp án là C
Câu 9: Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. Real /rɪəl/ (a): thực sự
B. Existent /ɪɡˈzɪs.tənt/ (a): đang tồn tại
C. Authentic /ɔːˈθen.tɪk/ (a): đích thực
D. Genuine /ˈdʒen.ju.ɪn/ (a): thật, chính cống
Ta có:
The genuine article: hàng thật, hàng chính hãng
Tạm dịch: Những đôi giày thể thao đó là hãng chính hãng. Còn những đôi kia chỉ là hàng nhái nhập khẩu rẻ tiền.
=> Đáp án là D
Câu 10: Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
A. Take over sth: đảm nhận, tiếp nhận cái gì
B. Result in sth: dẫn đến điều gì
C. Hold on: đợi một lát
D. Keep to sth: làm điều gì bạn đã hứa
Tạm dịch: Tuy nhiên, hôn nhân có tình yêu, không cần thiết dẫn đến việc chia sẻ quá nhiều những lợi ích và trách nhiệm.
=> Đáp án là B
Câu 11: Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Theo quy tắc:
- None of + N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa không có cái/người nào trong số ba cái/người trở lên
- Either of + the/tính từ sở hữu +N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa một trong hai cái/người
- Neither of + the/tính từ sở hữu + N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa không có cái/người nào trong hai cái/người
- Each of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều) + V(chia ở dạng số ít) mang nghĩa mỗi cái/người trong số nhiều cái/người
Tạm dịch: Không có người nào trong số hai người anh trai muốn nhượng bộ cả. Cả hai đều rất cứng đầu cứng cổ.
=> Đáp án là C
Câu 12: Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Theo quy tắc:
- Hence /hens/ (adv): do dó, do vậy
Ngoài ra Hence còn mang nghĩa: kể từ bây giờ (được dùng ở cuối câu, sau một khoảng thời gian cụ thể)
- Thus /ðʌs/ (adv): như vậy, theo như cách đó
- Consequently /ˈkɒn.sɪ.kwənt.li/ (adv): hệ quả là, kết quả là
- Therefore /ˈðeə.fɔːr/ (adv): vì vậy, chính vì nguyên nhân đó
Tạm dịch: Cây cầu đó sẽ được hoàn thành vào cuối năm sau, hai năm nữa kể từ bây giờ.
=> Đáp án là A
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua hai chiếc ghế sofa từ một cửa hàng nội thất lớn, mà chỉ vừa ra khỏi đường cao tốc là thấy.
Ta sử dụng mạo từ ‘a’ trước cụm danh từ ‘furniture warehouse’ bởi vì nó mang ý nghĩa là một cửa hàng nội thất.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Buy sth from: mua cái gì từ
Câu 14: Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Đó là buổi tối thưởng thức rượu vang hằng năm của chúng tôi, dịp mà bạn được mời tham dự một cách thân mật.
Ta có cấu trúc:
- Cấu trúc câu chẻ: It’s/was + thành phần nhấn mạnh+ that/who + …..
- Thành phần nhấn mạnh có thể là chủ ngữ/tân ngữ/trạng ngữ
- Cấu trúc: attend st: tham dự vào cái gì. Do đó, ở đây là nhấn mạnh tân ngữ
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be invited to do sth: được mời làm gì
Câu 15: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khả năng là họ sẽ đến muộn, vì vậy tốt nhất là chúng ta nên đợi họ thêm lúc nữa.
Xét các đáp án:
A. Opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): cơ hội có thể xảy ra hoặc chúng ta mong muốn nó xảy ra
B. Chance /tʃɑːns/ (n): cơ may xảy ra trong một tình huống ngẫu nhiên hoặc tình cờ
C. Fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (n): thời cơ, sự may mắn (do chúng ta tạo ra)
D. Luck /lʌk/ (n): sự may mắn (ngẫu nhiên, tình cờ). Ngoài ra Luck là danh từ không đếm được
=> Chances are that ….: khả năng rằng
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
‘d better + V0 = had better + V0: nên, tốt hơn nên làm gì
Wait for sth: chờ đợi cái gì
Câu 16: Đáp án A
Kiến thức về trật tự các tính từ trong câu
Theo quy tắc, trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự như sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Ta có:
Precious /ˈpreʃ.əs/ (a): đắt, quý giá → tính từ chỉ quan điểm → Opinion
Grand /ɡrænd/ (a): rất lớn, to → tính từ chỉ kích thước → Size
Ancient /ˈeɪn.ʃənt/ (a): cổ xưa, cổ → tính từ chỉ độ tuổi → Age
Wooden /ˈwʊd.ən/ (a): làm bằng gỗ → tính từ chỉ chất liệu → Material
Tạm dịch: Khi cha mẹ tôi đi du lịch đến Singapore, họ đã mua cho tôi một chiếc đàn piano cổ rất to làm bằng gỗ đắt tiền vào ngày sinh nhật của tôi.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Buy sb sth: mua cho ai cái gì
Câu 17: Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì quá khứ đơn với động từ thường:
* Mệnh đề chính khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định
S + Vp2, didn’t + S?
* Mệnh đề chính phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định
S + didn’t + V0, did + S?
Nếu mệnh đề chính có chủ ngữ là NO ONE, NOBODY → mệnh đề chính ở dạng phủ định, vì thế câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định và chủ ngữ của câu hỏi đuôi sẽ là ‘they’. Do đó, ta loại phương án A, D, B.
Tạm dịch: Kỳ lạ thay, không ai tin chúng tôi khi chúng tôi nói với họ rằng chúng tôi được viếng thăm bởi một sinh vật từ sao Hỏa, phải vậy không?
=> Đáp án là C
Câu 18: Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. Vary /ˈveə.ri/ (v): làm cho biến đổi, làm cho khác nhau
B. Various /ˈveə.ri.əs/ (a): đa dạng, khác nhau
C. Variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng
D. Variability /ˌveə.ri.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự có thể thay đổi, tính hay thay đổi
Căn cứ vào danh từ ‘problems’ nên vị trí trống cần một tính từ nên ta chọn B
Tạm dịch: Sự đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại.
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Result in sth: dẫn đến cái gì
Result from sth: bắt nguồn từ cái gì
Câu 19: Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cô ấy chắc hẳn đã có tâm trạng không vui; thường thì cô ấy rất là thân thiện nhưng hôm nay cô ấy có vẻ như là muốn nói băm bổ người ta vậy. => Get up on the wrong side of the bed: trong tâm trạng tồi tệ và dễ cáu gắt
Xét các đáp án:
A. Have a bad day from the moment it begins: có một ngày tồi tệ ngay từ khi nó bắt bầu
B. Was in a bad mood: trong một tâm trạng tồi tệ, ủ rủ
C. Felt irritable: cảm thấy bực bội, tức giận
D. All are correct: tất cả đều đúng
=> Căn cứ theo nghĩa thì B, C đều đúng. Tuy nhiên, ở vị trí từ thay thế là Vp2 nên chỉ có đáp án C thỏa mãn.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Must have + Vp2/ed: chắc hẳn đã làm gì
Seem + to be + Ving: có vẻ như là đang muốn làm gì
Scream at sb: hét vào mặt ai
Câu 20: Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Quang cảnh tự nhiên đang dần thay đổi phản ánh sự chuyển dịch đến một xã hội được đô thị hóa. Những ga đường sắt, nhà máy, tòa nhà chọc trời, những căn hộ, những chiếc tàu điện, các động cơ điện, những cửa hàng bách hóa, và nhịp sống tăng nhanh là tất cả những dấu hiệu cho một nước Mỹ đô thị đang dần xuất hiện.
=> Shift /ʃɪft/ (n): sự thay đổi, sự chuyển mình
Xét các đáp án:
A. Position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí, địa vị
B. Resource /rɪˈzɔːs/ (n): nguồn tài nguyên
C. Change /tʃeɪndʒ/ (n): sự thay đổi, sự biến đổi
D. Returns /rɪˈtɜrnz/ (n): kết quả bầu cử
=> Đáp án là C
Câu 21: Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Thay vì chịu trách nhiệm giải trình những thua lỗ liên quan đến tập đoàn, vị tổng giám đốc điều hành đã đẩy trách nhiệm cho vị giám đốc tài chính để giải trình cho sự thấm thoát đó.
=> Pass the buck: đổ trách nhiệm cho người khác
Xét các đáp án:
A. Denied responsibilities: chối bỏ trách nhiệm
B. Shifted the responsibility for something to someone else: đổ trách nhiệm về việc gì cho ai
C. Made someone responsible for a problem that you should deal with: khiến ai đó chịu trách nhiệm về việc mà đáng lẽ ra bạn phải giải quyết
D. Shouldered the blame: nhận sự khiển trách
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Assume responsibility for sth: chịu trách nhiệm về việc gì
Câu 22: Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta tin rằng những xung đột giữa cha mẹ và con cái có thể được giải quyết bằng những cuộc nói chuyện chân tình.
=> Conflict /ˈkɒn.flɪkt/ (n): cuộc xung đột
Xét các đáp án:
A. Harmony /ˈhɑː.mə.ni/ (n): sự hòa hợp
B. Disagreement /ˌdɪs.əˈɡriː.mənt/ (n): sự không đồng tình
C. Difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác biệt
D. Similarity /ˌsɪm.ɪˈlær.ə.ti/ (n): nét tương đồng
=> Conflict >< Harmony
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
By means of sth: bằng cách gì, bằng phương tiện gì
Câu 23: Đáp án B
A. implicitly /ɪmˈplɪsɪtli/ (adv): một cách không trực tiếp, ngầm; hoàn toàn
B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu
C. indirectly /ˌɪndaɪˈrektli/ (adv): một cách gián tiếp, không rõ ràng
D. completely /kəmˈpliːtli/ (adv): một cách hoàn toàn, tuyệt đối
Tạm dịch: “Single parent families should be clearly considered and addressed in all family policy discussions and decisions” (Những gia đình cha hoặc mẹ đơn thân nên được xem xét một cách rõ ràng và được ghi tên trong tất cả các thảo luận và quyết định về chính sách gia đình).
Câu 24: Đáp án A
A. for instance /fɔːr ˈɪnstəns/ (conj.) = for example: ví dụ, chẳng hạn
B. however /ˌhaʊˈevɚ/ (conj; adv): tuy nhiên
C. moreover /ˌmɔːrˈoʊvɚ/ (conj; adv): hơn nữa, ngoài ra, vả lại
D. therefore /ˈðerfɔːr/ (conj; adv): do đó, do vậy, vì lẽ đó…
Tạm dịch: “_______, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstrains from emloyment to take care of for her child at home, can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families…” (Chẳng hạn, những khoản trợ cấp tiền mặt cho việc chăm sóc tại nhà, cái mà được dành cho bố/mẹ nghỉ việc để chăm sóc con cái họ ở nhà, có thể có những tác động đáng kể khuyến khích mức độ phụ nữ ra ngoài làm việc thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân). *Từ này nối hai câu liên tiếp nhằm để câu sau đưa ra bằng chứng cho giả thiết câu trước.
Câu 25: Đáp án C
A. who /huː/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
B. whose /huːz/ (pro): (+N) đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu
C. which /wɪtʃ/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật/ mệnh đề
D. that /ðæt/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người/ vật/ người + vật
*Vì sau “whose” cần N nên loại B; trước “that” không được có dấu “,” nên loại D và đại từ quan hệ cần điền không phải thay thế cho N chỉ người nên loại A.
Tạm dịch: “…..can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families, _______ in turn results in higher childhood poverty.” (có thể có những tác động đáng kể khuyến khích mức độ phụ nữ ra ngoài làm việc thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân, điều mà vì thế sẽ gây ra mức độ nghèo đói cho trẻ em cao hơn). *Như vậy, từ which thay thế cho cả một mệnh đề phía trước.
Câu 26: Đáp án D
A. take responsible for (coll): chịu trách nhiệm cho cái gì
B. take in hand = be in charge of sb/sth (coll): chịu trách nhiệm
C. take no notice of (coll): không chú ý, để ý đến ai/ cái gì
D. take account of sth= take sth into account (coll): xem xét, cân nhắc kĩ điều gì
Tạm dịch: In this regard, work-life balance polices and workplace practices also need to _________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours when childcare is not available. (Xét về mặt này, các chính sách cân bằng giữa công việc- cuộc sống và nơi làm việc cũng là một khía cạnh của ông bố/bà mẹ đơn thân cần phải xem xét kĩ, chẳng hạn là những tác động của giờ giấc làm việc không chuẩn mực khi việc chăm sóc trẻ là không sẵn có).
Câu 27: Đáp án A
A. to faciliate (to v): để làm cho dễ dàng, thuận tiện
B. faciliating (ving): làm cho dễ dàng, thuận tiện
C. (be) faciliated (ved): (được) làm cho dễ dàng, thuận tiện
D. faciliate (v): làm cho dễ dàng, thuận tiện
*Vị trí cần một “to V” để chỉ mục đích nên chọn đáp án A
Tạm dịch: “Governmental agencies should be established________ child support payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g, after a divorce or separation” (Các cơ quan chính phủ nên được thiết lập để tạo điều kiện thuận lợi trong những khoản hỗ trợ trẻ em có cha mẹ không nơi ở trong những trường hợp xích mích, bất đồng hay những khoản thanh toán kéo dài, chẳng hạn sau li dị hoặc ly thân).
Câu 28: Đáp án D
Lỗi sai về cách dung từ
Tạm dịch: Bài khảo sát cho thấy thế hệ trẻ ngày nay nhìn chung có mối quan hệ rất tốt với cha mẹ của chúng và biết trân trọng cách mà chúng đang được nuôi nấng.
Theo quy tắc:
Động từ RISE là một nội động từ (động từ không có tân ngữ theo sau) mang nghĩa phát triển, tăng lên, tiến triển → không có dạng bị động của ‘rise’
=> Đáp án là D ( being risen → being raised)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get along well with sb: có mối quan hệ tốt với ai
Câu 29: Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy bảo anh ấy hãy mua những quyển sách mà anh ấy cho rằng hữu ích và cần thiết cho việc học của anh ấy.
Theo quy tắc:
Đại từ quan hệ ‘which’ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (‘them’)
=> Đáp án là B (them→ bỏ them)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Ask sb to do sth: yêu cầu, bảo ai đó làm gì
Be necessary for sth: cần thiết cho cái gì
Câu 30: Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Cả thư ký và giám đốc bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức lần này.
Cấu trúc:
Neither + S1+ nor + S2 + V(S2): ...không...cũng không
=> Đáp án là C (are → is )
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be considered for sth: được xem xét cho việc gì
Câu 31: Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Sự đơn giản của văn hóa
B. Định nghĩa cá nhân về văn hóa
C. Văn hóa như một công cụ xã hội hóa
D. Bề mặt mở của văn hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
There are many different metaphors used to describe culture. My favorite one is the iceberg. (Có nhiều phép ẩn dụ khác nhau được sử dụng để mô tả văn hóa. Cái mà tôi thích nhất là tảng băng trôi.)
Như vậy, trong đoạn văn tác giả đang nói về định nghĩa về văn hóa trên quan điểm của mình.
Câu 32: Đáp án A
Từ “vividly’’ trong cuộc sống ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. rõ ràng
B. mơ hồ
c. nhàm chán
D. nồng nhiệt
Từ đồng nghĩa vividly (rõ ràng) = clearly
I think, it demonstrates so vividly what can happen to us if we believe only in the visible and ignore or underestimate the invisible part. (tôi nghĩ, nó thể hiện rất rõ những gì có thể xảy ra với chúng ta nếu chúng ta chỉ tin vào những thứ hữu hình và bỏ qua hoặc đánh giá thấp những phần vô hình.)
Câu 33: Đáp án D
Theo đoạn 2, phản ứng phổ biến nhất khi trải qua sự khác biệt văn hóa là gì?
A. Mọi người chấp nhận sự khác biệt về văn hóa với tinh thần cởi mở hiện đại
B. Mọi người bắt chước các hành vi và mô hình của các công dân địa phương được quan sát
C. Mọi người sử dụng bản đồ và hỏi xung quanh để biết thêm thông tin
D. Mọi người tiếp tục áp dụng các chuẩn mực văn hóa của riêng họ vào các tình huống mới gặp
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through our own cultural glasses.
(Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối, phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.)
Câu 34: Đáp án D
Từ "it mệnh đề trong đoạn 2 đề cập đến .
A. bản đồ B. văn hóa
C. phản ứng
D. sự gặp gỡ
Từ it ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự gặp gỡ được nhắc tới trước đó.
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through our own cultural glasses. (Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối, phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.)
Câu 35: Đáp án C
Theo đoạn 3, lời khuyên cho những người phải đối mặt với một sự kiệnvăn hóa xa lạ là gì?
A. Kết bạn với người dân địa phương giúp mọi người làm quen với văn hóa tốt hơn
B. Thật tuyệt vời khi tìm hiểu về một nền văn hóa trước khi đi du lịch đến những nơi kỳ lạ
C. Nó là một tình huống đôi bên cùng có lợi để kết hợp kiến thức từ các nền văn hóa khác nhau
D. Đôi khi thật khôn ngoan khi đánh giá từ lăng kính văn hóa của chính bạn và đôi khi là không
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
You can compare two different approaches, that of the new culture and of your own culture. This gives you a choice. Now you can decide what fits best for you or even take the best from both sides. (Bạn có thể so sánh hai cách tiếp cận khác nhau, một của nền văn hóa mới và còn lại là của nền văn hóa của bạn. Điều này cho bạn một sự lựa chọn. Bây giờ bạn có thể quyết định cái gì là phù hợp nhất với bạn hoặc thậm chí tận dụng tốt nhất từ cả hai bên.)
Câu 36: Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thu hẹp khoảng cách thế hệ công nghệ
B. Giải mã khoảng cách thế hệ đạo đức
C. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống gia đình
D. Khoảng cách thế hệ công nghệ là gì?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.) Như vậy, đoạn văn đang đề cập về khoảng cách thế hệ công nghệ.
Câu 37: Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. cửa sổ
B. phương tiện truyền thông
C. xã hội
D. công nghệ
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công nghệ được nhắc tới trước đó.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.)
Câu 38: Đáp án B
Theo đoạn 2, đặc tính công nghệ của thế hệ Y là gì?
A. Họ do dự khi thảo luận về công nghệ
B. Họ phụ thuộc vào điện thoại thông minh trong hầu hết mọi hoạt động
C. Họ lạc quan về lợi ích của công nghệ đối với xã hội
D. Họ không biết gì về lời khuyên của những người lớn tuổi về công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos. (Về hành vi công nghệ, các thế hệ lớn tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại chủ yếu để gọi điện, trong khi đối với thế hệ trẻ, điện thoại là cửa sổ kỹ thuật số của họ với thế giới. Điện thoại được sử dụng cho phương tiện truyền thông xã hội, lên mạng, nhắn tin, gửi email, chơi trò chơi, nghe nhạc và ghi âm và xem video.)
Câu 39: Đáp án A
Từ “downtime” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. thời gian rảnh
B. sự không hoạt động
C. sự đình chỉ
D. ở lại
Từ downtime (thời gian rảnh) = spare time
Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these activities by the average UK adult. (Hơn nữa, độ tuổi 16-24 dành 30% thời gian rảnh xem TV hoặc video, so với 40% thời gian dành cho các hoạt động này của người trưởng thành ở vương quốc Anh.)
Câu 40: Đáp án C
Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ?
A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua một thiết bị di động hiện đại
B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin
C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người trẻ tuổi
D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their existence, (Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công nghệ là một phần không thể thiếu một phần của sự tồn tại của họ,)
Câu 41: Đáp án D
Từ “embrace” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với .
A. từ chối
B. bao gồm
C. ôm
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa embrace (nắm bắt) = adopt
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Y và Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Câu 42: Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Những người trẻ tuổi luôn biết nhiều về công nghệ hơn thế hệ lớn tuổi
B. Độ cứng kỹ thuật số giảm theo tuổi là một sự hiểu lầm lớn do phương tiện truyền thông
C. Thế hệ người dùng được sinh ra ảnh hưởng đến sự lựa chọn của họ về kích thước của các thiết bị công nghệ
D. Netflix là một trong những dịch vụ phát trực tuyến được thế hệ Y ưa thích
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets. (Kích thước cũng là vấn đề phụ thuộc nhiều vào thập kỷ sinh con của bạn. Thế hệ trẻ thích kích thước màn hình nhỏ hơn, lựa chọn một chiếc điện thoại thông minh là cách tiếp cận công nghệ của họ, trong khi thế hệ X và người mới sử dụng công nghệ - Boomers, sẽ lớn hơn, sở hữu nhiều máy tính để bàn và máy tính bảng hơn.)
Câu 43: Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Có sự chênh lệch lớn về thái độ đối với công nghệ giữa các nhóm tuổi khác nhau
B. Sự khác biệt về kiến thức kỹ thuật số và khả năng giữa các thế hệ là không đáng kể
C. Các vấn đề về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc có thể dẫn đến căng thẳng tại nơi làm việc và cản trở hợp tácnhóm
D. Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của từng học sinh là điều cần thiết
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Yvà Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Câu 44: Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm nhưng đã làm
Shouldn’t have + Vp2: lẽ ra không nên làm gì
Can’t have + Vp2: không thể đã làm gì
Mustn’t have + Vp3 → không có cấu trúc này
Ta có: Must have + Vp2: chắc hẳn là đã làm gì
Đề bài: Đó không thể là cô ấy người mà bạn gặp trong văn phòng của cô ấy và hôm thứ sáu vừa rồi đâu bởi vì cô ấy đã đi khỏi thành phố hai tuần rồi.
= C. Bạn không thể là đã nhìn thấy cô ấy trong văn phòng của cổ vào thứ sáu vừa rồi được vì; cô ấy đã ra khỏi thành phố trong hai tuần rồi.
Câu 45: Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc, khi động từ thường thuật ở dạng thì hiện tại đơn (maintains) thì ta không được lùi thì, chỉ thay đổi ngôi/tân ngữ (nếu cần). Do đó, ta loại phương án A, B, C.
Đề bài: “Mọi người đã đối xử với tôi một cách không công bằng” cô ấy đã nói.
= D. Cô ấy cứ khăng khăng cho rằng cô ấy đã bị đối xử một cách không công bằng.
Câu 46: Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Công thức:
Câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + Vp2, S2 + would/could/might + have + Vp2
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + Vp2, S + would/should/might have + Vp2
Đề bài: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy không thể sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
= B. Nếu không phải vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be willing to do sth: sẵn sàng làm gì (để giúp đỡ ai)
Câu 47: Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Bạn có dự định về sum họp gia đình vào lễ Giáng sinh không?”
- Y: “_________________________________”
Xét các đáp án:
A. As a matter of fact, I don’t mind it at all: thực ra thì, tôi không bận tâm việc đó chút nào.
B. I do. I’ve been excited about it now: Tôi có chứ. Tôi đã rất háo hức về điều đó ngay bây giờ.
C. However. My parents and I are going to take: Tuy nhiên. Cha mẹ tôi và tôi đang sắp sửa lấy.
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too: Dĩ nhiên rồi. Tất cả các chú dì của tôi cũng đem theo con cái về nữa.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take sb along: dắt ai theo cùng
Câu 48: Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Có chuyện gì vậy, Harry?”
- Y: “____________________”
Xét các đáp án:
A. No problem: không có gì đâu.
B. No trouble at all: không có vấn đề gì cả.
C. Thank you for asking me about it: cảm ơn vì đã hỏi tôi về điều đó.
D. I can’t remember where I left my glasses: tôi không thể nhớ nơi mà tôi để cái kính của mình.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Thank sb for sth: cảm ơn ai vì điều gì
Câu 49: Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Công thức:
Either…or: được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (.....hoặc…..) Neither....nor: được dùng để nối hai ý phủ định (...không…..cũng không) Not only...but also: được sử dụng bổ sung cho nhau (không những...mà còn…) Not only….but…..as well (dạng biến thể của Not only...but also): không những...mà còn
Cấu trúc Not only….but also/Not only….but….as well:
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V(chia theo câu gốc)
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + V(chia theo câu gốc) + as well
Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy sáng tác những bài hát tuyệt vời.
= C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn sáng tác những bài hát tuyệt vời.
Câu 50: Đáp án D
Kiến thức về câu đề nghị, gợi ý
Theo quy tắc:
S + suggest + that + S + V0
S + suggest + Ving
Đề bài: Sao không làm xong hết các bài tập này trước khi chơi trò chơi nhỉ?
= D. Tôi đề nghị chơi trò chơi sau khi đã hoàn thành hết bài tập.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
How about + Ving?: vậy còn làm việc gì thì sao?
Have sth + Vp2: cái gì được làm (cấu trúc nhờ vả)
ĐỀ 43 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 1 to 2.
Câu 1 (VDC): Although we argued with him for a long time, he stood his ground.
A. felt sorry for us B. changed his decision
C. refused to change his decision D. wanted to continue
Câu 2 (TH): English, Maths and Literature are core subjects, which are compulsory in the national examination.
A. minor B. main C. nonessential D. unimportant
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 3 to 5.
Câu 3 (NB): My parents and I go usually to the zoo when we have free time.
A. My B. go usually C. when D. free time
Câu 4 (TH): Dreams commonly made up of either visual or verbal images.
A. commonly B. made up of C. either D. or
Câu 5 (VD): Globally and internationally, in the 1990’s stood out as the warmest decade in the history of weather records.
A. Globally and internationally B. stood out
C. warmest D. of
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 6 to 7.
Câu 6 (TH): “That is a well-behaved boy whose behavior has nothing to complain about.”
A. behaving nice B. good behavior
C. behaving improperly D. behaving cleverly
Câu 7 (TH): We are now in a 24/7 society where shops and services must be available all hours.
A. an active society B. a physical society C. an inactive society D. a working society
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of the pair of sentences in the following questions from 8 to 9.
Câu 8 (VD): Tim went on a two-day trip. He took more clothes than necessary.
A. Tim needn’t have taken so many clothes on a two-day trip.
B. Tim can’t have taken so many clothes on a two-day trip.
C. Tim couldn’t have taken so many clothes on a two-day trip.
D. Tim mustn’t have taken so many clothes on a two-day trip.
Câu 9 (VDC): John lent me money. Otherwise, I would have gone out of business.
A. I wouldn’t have gone out of business if John had lent me money.
B. Had it not been for John lending me money, I would have gone out of business.
C. Even if John lent me money, I went out of business.
D. John lent me money, but I went out of business.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 10 to 11.
Câu 10 (TH): Two colleagues are talking with each other about their work at the office.
Tom: “Lucy! I got a promotion today!”
Lucy: “______________”
A. Wow, this is great news! I am so glad for you.
B. If I want to lead, then I need to prove it.
C. Convince people of their value, just to lead.
D. Always set yourself outs as an example, do a good job.
Câu 11 (NB): Tom: “Didn’t you go to the cinema last night?”
Lucy: “______________”
A. Yes, I stayed at home. B. Ok. That’s a good idea.
C. No, it was too cold to go out. D. Yes, I lost the ticket.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 12 to 13.
Câu 12 (TH): A. spoon B. book C. mood D. moon
Câu 13 (NB): A. developed B. pretended C. vibrated D. visited
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 14 to 27.
Câu 14 (TH): I have just found the book _________.
A. which you were looking B. you were looking
C. for that you were looking D. you were looking for
Câu 15 (TH): In the UK, seven is usually regarded _________ the luckiest number while thirteen is the opposite.
A. like B. with C. for D. as
Câu 16 (VD): They _________ sacrifices so that their only child could have a good education.
A. did B. provided C. made D. lent
Câu 17 (VD): To Michelle, her father is the greatest person in the world and he always sets a good _________ for her.
A. role B. action C. example D. behaviour
Câu 18 (TH): I _________ a bike to school every day but today I _________ to school by bus because it was stolen yesterday.
A. ride - am going B. is riding - am going C. rode - went D. ride - go
Câu 19 (VD): Thanks to the AI applications, Internet users _________ into a new language in real time.
A. can get webpages to translate B. can translate webpages
C. can have webpages translated D. can have webpages translate
Câu 20 (VD): At the _________ level, you can join three-year or four-year colleges.
A. postgraduate B. primary C. undergraduate D. secondary
Câu 21 (TH): The lecturer recommended _________ a number of books before the exam.
A. to have read B. to read C. we reading D. reading
Câu 22 (TH): Some Koreans believe that it’s impolite to _________ eye contact with a person who has a high position.
A. put B. maintain C. lose D. show
Câu 23 (TH): Ellie asked Stan _________ to look at the new catalogue.
A. whether he wants B. did he want C. do you want D. if he wanted
Câu 24 (VD): In Viet Nam, you shouldn’t _________ at somebody house on the 1st day of the New Year unless you have been invited by the house owner.
A. put up B. go up C. show up D. get up
Câu 25 (TH): In the past, the _________ and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.
A. proposing B. proposed C. proposal D. propose
Câu 26 (VD): Of the two bridesmaids, Lisa turned out to be _________.
A. more charming B. the least charming C. the more charming D. the most charming
Câu 27 (TH): _________ Japanese manage to ask direct questions in order not to embarrass _________ person who they are speaking with.
A. The - the B. A - a C. The - a D. A - the
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the aisle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
(Adapted from http://www.best-country.com/)
Câu 28 (TH): The word "insure" in the paragraph 6 could be best replaced by _________.
A. express B. indemnify C. determine D. affirm
Câu 29 (TH): The following is true about Belgium's wedding, EXCEPT _________.
A. The bride often hugs her mother-in-law before embracing her mother
B. The weddings in Belgium are not only a civil event but also a religious one
C. The wedding invitations are the symbol of both the bride's and the groom's families
D. Each mother of the couple is given a single flower in their children's wedding
Câu 30 (TH): The author mentioned honeymoon in the past in the last paragraph as a period that ____.
A. lasts for a fortnight after wedding
B. the new couple serves the guests honey wine
C. the bride and the groom live far from each other
D. protects the new bride from her family's effort to take her back
Câu 31 (TH): Which of the following could be the best title of this passage?
A. Belgium's wedding customs and traditions
B. The bride's and groom's traditional activities on their wedding day
C. Belgium's wedding ceremony
D. The differences between an ancient wedding and a modern one in Belgium
Câu 32 (VD): The word "heirloom" in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
A. representation B. pride C. dowry D. inheritance
Câu 33 (VD): It can be inferred from the passage that the wedding handkerchief _________.
A. is highly appreciated in the home of Belgian people
B. is only replaced by another person in their house
C. is prepared for the bride by her mother before the wedding
D. is embroidered in most important occasions in Belgium
Câu 34 (TH): According to paragraph 5, what is CORRECT about the wedding ring?
A. The groom wears the ring for his mate at the beginning of the ceremony.
B. The ring represents the boundless love of the couple.
C. The ring is presented by the queen and the king of their country.
D. It is worn onto the third finger of the bride's right hand.
Câu 35 (NB): What does the word "them" in the third paragraph refer to?
A. the groom and his mother-in-law B. the bride and the groom
C. the bride and her mother D. the bride and her mother-in-law
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 40.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunity for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs and vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
(Source: http ://www. make-it-in-germany. com)
Câu 36 (NB): How many German school leavers choose this vocational training programme?
A. around one out of five B. less than a third
C. about 70% D. well over 75%
Câu 37 (NB): The word “it” in the first paragraph refers to _________.
A. organisation B. machinery C. knowledge D. company
Câu 38 (TH): Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes?
A. These programmes provide you with both theoretical knowledge and practical working experience.
B. These programmes consist of an intensive theoretical course of two and a half years at a vocational school.
C. These programmes require you to have only practical working time at a certain company.
D. These programmes offer you some necessary technical skills to do your future job.
Câu 39 (TH): The word “hands-on” in the second paragraph is closest in meaning to _________.
A. practical B. technical C. theoretical D. integral
Câu 40 (TH): Which of the following is probably the best title of the passage?
A. Employment Opportunities and Prospects in Germany
B. Dual Vocational Training System in Germany
C. Combination of Theory and Practice in Studying in Germany
D. Higher Education System in Germany
Read the following passage and choose the best answer for each blank from 41 to 45.
Going Inside Black Holes
One of the strangest phenomena in the universe is the black hole. For years, (41) ________ have studied black holes in an attempt to better understand how they function. Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (42) ________ crosses their path. The incredible sucking power that black holes generate comes from gravity. They can quickly swallow up anything including planets, space debris, and anything else imaginable. Even light cannot escape the (43) ________ of black holes. Since they are able to pull in light, black holes are nearly impossible to see even with high-powered telescopes. (44) ________, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area.
Black holes can originate in a few ways. One type of black holes occurs when a star comes to the end of its lifecycle and it dies in a supernova explosion. They can also occur when the mass of a neutron star becomes so (45) ________ that it collapses in on itself. Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one another in space.
Câu 41 (TH): A. scientist B. scientific C. science D. scientists
Câu 42 (NB): A. that B. what C. whose D. who
Câu 43 (TH): A. catch B. opportunity C. achievement D. grasp
Câu 44 (TH): A. Moreover B. However C. In fact D. Therefore
Câu 45 (VD): A. immense B. great C. huge D. extreme
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the primary stress in each of the following questions from 46 to 47.
Câu 46 (NB): A. represent B. envelop C. volunteer D. interact
Câu 47 (NB): A. invent B. finish C. support D. involve
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 48 to 50.
Câu 48 (VD): “Well done, Jerry, you’ve passed the driving test.”
A. I told Jerry that she had done well in her driving test.
B. I told that Jerry had passed her driving test.
C. I congratulated Jerry for passing her driving test.
D. I congratulated Jerry on passing her driving test.
Câu 49 (TH): My brother and I went to that school.
A. I went to that school and so my brother did.
B. I went to that school and so did my brother.
C. I went to that school and my brother, too.
D. I went to that school and so my brother did, too.
Câu 50 (VDC): If only you had told me the truth about the theft.
A. Had you had told me the truth, there wouldn’t have been the theft.
B. You only told me the truth if there was a theft.
C. Only if you has told me the truth about the theft.
D. You should have told me the truth about the theft.
Đáp án
1-C |
2-B |
3-B |
4-A |
5-A |
6-C |
7-C |
8-A |
9-B |
10-A |
11-A |
12-B |
13-A |
14-D |
15-D |
16-C |
17-C |
18-A |
19-C |
20-C |
21-D |
22-B |
23-D |
24-C |
25-C |
26-C |
27-A |
28-B |
29-A |
30-D |
31-A |
32-D |
33-A |
34-B |
35-D |
36-C |
37-D |
38-A |
39-A |
40-B |
41-D |
42-A |
43-D |
44-B |
45-B |
46-B |
47-B |
48-D |
49-B |
50-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải chi tiết:
stand one’s ground: giữ vững lập trường
A. felt sorry for us: cảm thấy tiếc cho chúng tôi
B. changed his decision: đã thay đổi quyết định của mình
C. refused to change his decision: từ chối thay đổi quyết định của mình
D. wanted to continue: muốn tiếp tục
=> stood his ground: giữ vững lập trường = refused to change his decision: từ chối thay đổi quyết định của mình
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã tranh cãi với anh ấy trong một thời gian dài, anh ấy vẫn giữ vững lập trường của mình.
Câu 2: Đáp án B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
core (adj): quan trọng, chính
A. minor (adj): nhỏ
B. main (adj): chính
C. nonessential (adj): không trọng yếu, không cần thiết
D. unimportant (adj): không quan trọng, không trọng đại
=> core (adj): quan trọng, chính = main (adj): chính
Tạm dịch: Tiếng Anh, Toán và Văn là những môn học chính, là các môn thi bắt buộc trong kỳ thi quốc gia.
Câu 3: Đáp án B
Kiến thức: Trạng từ tần suất
Giải chi tiết:
Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường và sau động từ “to be”
Sửa: go usually => usually go
Tạm dịch: Bố mẹ tôi và tôi thường đến sở thú khi chúng tôi có thời gian rảnh.
Câu 4: Đáp án A
Kiến thức: Câu bị động
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “Dreams” (giấc mơ) chịu tác động của hành động “make up of” (tạo thành)
Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/ V3 + (by O).
Chủ ngữ “dreams” số nhiều => tobe chia “are”
Sửa: commonly => are commonly
Tạm dịch: Giấc mơ thường được tạo thành từ hình ảnh trực quan hoặc bằng lời nói.
Câu 5: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
globally (adv): toàn bộ, toàn cầu
internationally (adv): trên bình diện quốc tế
globally = internationally => chỉ dùng 1 trong 2 từ, không kết hợp cả 2
Sửa: Globally and internationally => Globally
Tạm dịch: Trên toàn cầu, những năm 1990 là thập kỷ nóng nhất trong lịch sử ghi chép thời tiết.
Câu 6: Đáp án C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải chi tiết:
well-behaved (adj): có giáo dục, ngoan ngoãn
A. behaving nice: cư xử tốt
B. good behavior: ứng xử tốt
C. behaving improperly: cư xử không đúng mực
D. behaving cleverly: cư xử khéo léo
=> well-behaved (adj): có giáo dục, ngoan ngoãn >< behaving improperly: cư xử không đúng mực
Tạm dịch: Đó là một cậu bé ngoan ngoãn, không có hành vi nào đáng phàn nàn.
Câu 7: Đáp án C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải chi tiết:
a 24/7 society: xã hội hoạt động 24/7
A. an active society: một xã hội hoạt động
B. a physical society: một xã hội vật chất
C. an inactive society: một xã hội không hoạt động
D. a working society: một xã hội làm việc
=> a 24/7 society: xã hội hoạt động 24/7 >< an inactive society: một xã hội không hoạt động
Tạm dịch: Chúng ta hiện đang ở trong một xã hội hoạt động 24/7, nơi các cửa hàng và dịch vụ phải có sẵn trong mọi giờ.
Câu 8: Đáp án A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không cần làm (nhưng đã làm)
can’t/ couldn’t have Ved/ V3: chắc chắn đã không
Không có dạng “mustn’t have + V_ed/V3)
Tạm dịch: Tim tiếp tục một chuyến đi hai ngày. Anh mang nhiều quần áo hơn mức cần thiết.
= Tim đáng lẽ không cần mang quá nhiều quần áo cho chuyến đi hai ngày.
B. Tim chắc chắn đã không mang quá nhiều quần áo cho chuyến đi hai ngày. => sai về nghĩa
C. Tim chắc chắn đã không mang quá nhiều quần áo cho chuyến đi hai ngày. => sai về nghĩa
D. Sai ở “mustn’t have taken”
Câu 9: Đáp án B
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ
Công thức chung: If S + had + Ved/ V3 + O, S + would/ could + have + Ved/ V3 + O.
Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3.
Tạm dịch: John cho tôi mượn tiền. Nếu không thì, tôi đã ngừng việc kinh doanh rồi.
= Nếu John không cho tôi mượn tiền, tôi sẽ đã ngừng việc kinh doanh rồi.
A. Tôi sẽ không ngừng việc kinh doanh nếu John cho tôi mượn tiền. => sai về nghĩa
C. Thậm chí nếu John cho tôi mượn tiền, tôi cũng sẽ ngừng việc kinh doanh. => sai về nghĩa
D. John cho tôi mượn tiền, nhưng tôi ngừng việc kinh doanh. => sai về nghĩa
Câu 10: Đáp án A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Hai đồng nghiệp đang nói chuyện với nhau về công việc của họ tại văn phòng.
Tom: “Lucy à! Hôm nay tôi được thăng chức!”
Lucy: “__________”
A. Wow, đây là một tin tuyệt vời! Tôi rất mừng cho bạn.
B. Nếu tôi muốn lãnh đạo, thì tôi cần phải chứng minh điều đó.
C. Thuyết phục mọi người về giá trị của họ, chỉ để lãnh đạo.
D. Luôn đặt mình ra làm ví dụ, làm tốt công việc.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 11: Đáp án A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Tom: “Tối qua bạn đã không đi xem phim đúng không?”
Lucy: “__________”
A. Đúng, tôi ở nhà.
B. Được. Đó là một ý kiến hay.
C. Không, trời quá lạnh để đi ra ngoài.
D. Có, tôi bị mất vé.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 12: Đáp án B
Kiến thức: Phát âm “oo”
Giải chi tiết:
A. spoon /spuːn/
B. book /bʊk/
C. mood /muːd/
D. moon /muːn/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ʊ/, còn lại là /uː/
Câu 13: Đáp án A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải chi tiết:
A. developed /dɪˈveləpt/
B. pretended /prɪˈtendɪd/
C. vibrated /vaɪˈbreɪtɪd/
D. visited /ˈvɪzɪtɪd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/
Câu 14: Đáp án D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- that: người mà/cái mà => thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định; không dùng giới từ trước “that”
look (v): nhìn
look for: tìm kiếm
Tạm dịch: Tôi vừa tìm thấy cuốn sách bạn đang tìm kiếm.
Câu 15: Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết:
to be regarded as sth: được coi là
Tạm dịch: Ở Anh, số bảy thường được coi là con số may mắn nhất trong khi mười ba thì ngược lại.
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
A. do - did: làm, hành động
B. provide - provided: cung cấp
C. make - made: chế tạo, sản xuất
D. lend - lent: cho vay
=> make sacrifices: hy sinh
Tạm dịch: Họ đã hy sinh để đứa con duy nhất của họ có thể có một nền giáo dục tốt.
Câu 17: Đáp án C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
A. role (n): vai trò
B. action (n): hành động
C. example (n): ví dụ
D. behaviour (n): hành vi, ứng xử
=> set a good example: nêu gương tốt
Tạm dịch: Đối với Michelle, cha cô là người vĩ đại nhất thế giới và ông luôn làm tấm gương tốt cho cô.
Câu 18: Đáp án A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải chi tiết:
Thì hiện tại đơn:
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn rả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức chung: S + V(s/es).
Thì hiện tại tiếp diễn:
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động còn tiếp tục diễn ra (hành động kéo dài trong thời gian ngắn)
Công thức chung: S + am/ is/ are + Ving.
Tạm dịch: Tôi đi xe đạp đến trường hàng ngày nhưng hôm nay tôi đi học bằng xe buýt vì xe đạp đã bị mất trộm ngày hôm qua.
Câu 19: Đáp án C
Kiến thức: Câu bị động với “have/get”
Giải chi tiết:
have/get sth Ved/ V3: có cái gì được làm bởi ai đó
Tạm dịch: Nhờ các ứng dụng AI, người dùng Internet có thể sử dụng trang web được dịch sang ngôn ngữ mới trong thời đại này.
Câu 20: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. postgraduate (adj): sau đại học
B. primary (adj): nguyên, căn bản
C. undergraduate (adj): chưa tốt nghiệp
D. secondary (adj): thứ yếu
=> undergraduate level: bậc đại học
postgraduate level: sau đại học (cao học)
Tạm dịch: Ở bậc đại học, bạn có thể theo học các trường cao đẳng ba năm hoặc bốn năm.
Câu 21: Đáp án D
Kiến thức: to V/ Ving
Giải chi tiết:
recommend + Ving: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Giảng viên gợi ý đọc một số cuốn sách trước kỳ thi.
Câu 22: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. put (v): để, đặt
B. maintain (v): giữ gìn, duy trì
C. lose (v): mất
D. show (v): cho xem, cho thấy
Tạm dịch: Một số người Hàn Quốc tin rằng thật bất lịch sự khi duy trì giao tiếp bằng ánh mắt với một người có vị trí cao.
Câu 23: Đáp án D
Kiến thức: Câu tường thuật câu hỏi
Giải chi tiết:
Công thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S1 asked S2 if/ whether + S2 + V(lùi một thì).
want (hiện tại đơn) => wanted (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Ellie hỏi Stan anh ta muốn xem danh mục mới không.
Câu 24: Đáp án C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải chi tiết:
A. put up: đưa lên
B. go up: tăng lên
C. show up: đến, xuất hiện
D. get up: thức dậy
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên xuất hiện tại nhà của ai đó vào ngày mùng 1 trừ khi bạn được chủ nhà mời.
Câu 25: Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải chi tiết:
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một từ loại: danh từ, động từ, tính từ)
Dấu hiệu: sau “and” (và) là danh từ “ engagement” (lễ đính hôn) => cần điền danh từ vào chỗ trống
A. proposing (adj): đề nghị, đề xuất
B. proposed (adj): đề nghị, đề xuất
C. proposal (n): sự đề nghị, sự đề xuất, sự cầu hôn
D. propose (v): đề nghị, đề xuất
Tạm dịch: Trước đây, lễ cầu hôn và lễ đính hôn diễn ra một hoặc hai năm trước đám cưới.
Câu 26: Đáp án C
Kiến thức: So sánh hơn
Giải chi tiết:
“Of the two” + N số nhiều, N (1 trong 2) + be + the + so sánh hơn: Trong số hai …. , ai đó/cái gì thì …. hơn.
charming (adj): duyên dáng => tính từ dài, dạng so sánh hơn và chủ ngữ đã xác định: the more charming
Tạm dịch: Trong số hai phù dâu, Lisa xuất hiện duyên dáng hơn.
Câu 27: Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
The + tính từ chỉ quốc tịch => chỉ những người của quốc gia đó
the + danh từ (nếu phía sau có mệnh đề bổ sung thông tin/xác định cho nó)
Sau “person” có mệnh đề quan hệ “who they are speaking to” => “person” đã được xác định
Tạm dịch: Người Nhật cố gắng tìm cách đặt câu hỏi trực tiếp để không làm xấu hổ người mà họ đang nói chuyện.
Câu 28: Đáp án B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
Từ “insure” trong đoạn 6 có thể được thay thế bởi từ _________.
insure (v): đảm bảo
A. express (v): bày tỏ, biểu lộ
B. indemnify (v): bảo đảm, bồi thường
C. determine (v): xác định
D. affirm (v): khẳng định, xác nhận
Thông tin: Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Tạm dịch: Tặng quà bằng tiền cho người nghèo giúp đảm bảo sự thịnh vượng cho cô dâu và chú rể mới.
Câu 29: Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Cái nào sau đây là sự thật về đám cưới của Bỉ, NGOẠI TRỪ _________.
A. Cô dâu thường ôm mẹ chồng trước khi ôm mẹ
B. Các đám cưới ở Bỉ không chỉ là một sự kiện dân sự mà còn là một sự kiện tôn giáo
C. Lời mời đám cưới là biểu tượng của cả gia đình cô dâu và chú rể
D. Mỗi bà mẹ của cặp vợ chồng được tặng một bông hoa trong đám cưới của con cái họ
Thông tin: These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union…. An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower... Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in- law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
Tạm dịch: Những lời mời đám cưới này tượng trưng cho sự hợp nhất của hai gia đình và sự hợp tác của cuộc hôn nhân mới… Một phong tục cổ xưa của Bỉ được thiết lập để đoàn kết hai gia đình kêu gọi cô dâu dừng lại khi cô đến chỗ hòn đảo nhỏ và trao cho mẹ cô một bông hoa duy nhất… Sau đó, trong buổi giới thiệu, cô dâu và chú rể đi đến nhà mẹ chú rể và cô dâu mới trao cho mẹ chồng một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng trưng cho sự chấp nhận của cô dâu với mẹ mới.
Câu 30: Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Tác giả đã đề cập đến tuần trăng mật trong quá khứ trong đoạn cuối như một khoảng thời gian mà _________.
A. kéo dài hai tuần sau đám cưới
B. cặp vợ chồng mới phục vụ khách rượu mật ong
C. cô dâu và chú rể sống xa nhau
D. bảo vệ cô dâu mới khỏi nỗ lực lấy lại cô ấy từ gia đình.
Thông tin: In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
Tạm dịch: Vào thời cổ đại, tuần trăng mật, được tổ chức bằng việc uống rượu cỏ hay rượu mật ong, sẽ kéo dài 28 ngày, một chu kỳ hoàn chỉnh của mặt trăng. Điều này là để đảm bảo rằng gia đình cô dâu không cố gắng đánh cắp con gái của họ từ người chồng mới.
Câu 31: Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Phong tục và truyền thống đám cưới của Bỉ
B. Các hoạt động truyền thống của cô dâu và chú rể trong ngày cưới của họ
C. Lễ cưới của Bỉ
D. Sự khác biệt giữa một đám cưới cổ xưa và hiện đại ở Bỉ
Thông tin: Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony. Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family… In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
Tạm dịch: Đám cưới của Bỉ có thể được thực hiện như một nghi lễ dân sự hoặc như một nghi lễ tôn giáo. Theo truyền thống, khi một cặp vợ chồng ở Bỉ muốn tuyên bố kết hôn, lời mời đám cưới được in trên hai tờ giấy, một từ gia đình cô dâu và một tờ từ gia đình chú rể... Vào thời cổ đại, tuần trăng mật, được tổ chức bằng việc uống rượu cỏ hay rượu mật ong, sẽ kéo dài 28 ngày, một chu kỳ hoàn chỉnh của mặt trăng. Điều này là để đảm bảo rằng gia đình cô dâu đã không cố gắng đánh cắp con gái của họ từ người chồng mới.
Câu 32: Đáp án D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
Từ “heirloom” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _________.
heirloom (n): đồ đạc gia truyền
A. representation (n): sự thay mặt, sự đại diện
B. pride (n): sự kiêu hãnh, sự hãnh diện
C. dowry (n): của hồi môn
D. inheritance (n): quyền thừa kế, gia tài
=> heirloom = inheritance
Thông tin: The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
Tạm dịch: Khăn tay đám cưới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, và được coi là một đồ gia truyền quan trọng của gia đình.
Câu 33: Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Có thể suy ra từ đoạn văn chiếc khăn cưới _________.
A. được đánh giá cao trong gia đình của người Bỉ
B. chỉ được thay thế bởi một người khác trong ngôi nhà của họ
C. được mẹ chuẩn bị cho cô dâu trước ngày cưới
D. được thêu trong những dịp quan trọng nhất ở Bỉ
Thông tin: The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
Tạm dịch: Khăn tay đám cưới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, và được coi là một đồ gia truyền quan trọng của gia đình.
Câu 34: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Theo đoạn 5, điều ĐÚNG về nhẫn cưới là gì?
A. Chú rể đeo nhẫn cho người bạn đời của mình vào đầu buổi lễ.
B. Chiếc nhẫn tượng trưng cho tình yêu vô bờ bến của cặp đôi.
C. Chiếc nhẫn được trình bày bởi nữ hoàng và nhà vua của đất nước họ.
D. Nó được đeo vào ngón tay thứ ba của bàn tay phải của cô dâu.
Thông tin: The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love.
Tạm dịch: Chiếc nhẫn, là một vòng tròn vô tận, tượng trưng cho tình yêu không bao giờ kết thúc, và ngón thứ ba của bàn tay trái được cho là giữ tĩnh mạch đi đến trái tim, tượng trưng cho tình yêu.
Câu 35: Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Từ “them” trong đoạn 3 thay thế cho?
A. chú rể và mẹ vợ
B. cô dâu và chú rể
C. cô dâu và mẹ đẻ
D. cô dâu và mẹ chồng
Thông tin: Sau đó, trong buổi giới thiệu, cô dâu và chú rể đi đến nhà mẹ chú rể và cô dâu mới trao cho mẹ chồng một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng trưng cho sự chấp nhận của cô dâu với mẹ mới.
Tạm dịch: Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in- law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
Câu 36: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Có bao nhiêu người trẻ rời trường học ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này?
A. khoảng một phần năm
B. ít hơn một phần ba
C. khoảng 70%
D. cũng trên 75%
Thông tin: This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Tạm dịch: Đây là một trong những lý do tại sao loại hình đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng hai phần ba học sinh rời trường tiếp tục bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.
Câu 37: Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Từ “it” trong đoạn 1 ám chỉ _________.
A. organisation (n): tổ chức
B. machinery (n): máy móc
C. knowledge (n): kiến thức
D. company (n): công ty
Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách thức nó hoạt động và tìm hiểu xem bạn có thể thấy mình làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo của mình không.
Câu 38: Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất các chương trình đào tạo nghề kép?
A. Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế.
B. Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu kéo dài hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề.
C. Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ có thời gian làm việc thực tế tại một công ty nhất định.
D. Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn.
Thông tin: This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job.
Tạm dịch: Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang đến cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của bạn: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực hành trong công việc.
Câu 39: Đáp án A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
Từ “hands-on” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _________.
hands-on (adj): thực hành
A. practical (adj): thực hành
B. technical (adj): thuộc kỹ thuật
C. theoretical (adj): thuộc lý thuyết
D. integral (adj): toàn bộ, không thể thiếu
Thông tin: This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job.
Tạm dịch: Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang đến cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của bạn: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực hành trong công việc.
Câu 40: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Tiêu đề nào sau đâu là tiêu đề phù hợp cho bài đọc?
A. Cơ hội việc làm và triển vọng tại Đức
B. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức
C. Kết hợp lý thuyết và thực hành học tập tại Đức
D. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức
Thông tin: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo đuổi một chương trình đào tạo nghề kép… Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt.
Tạm dịch: One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme… Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good.
Câu 41: Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
A. scientist (n): nhà khoa học
B. scientific (adj): thuộc khoa học, có tính khoa học
C. science (n): khoa học
D. scientists (n): các nhà khoa học
Dấu hiệu: vị trí cần điền là chủ ngữ, vì vậy cần một danh từ, do động từ “have” ở dạng số nhiều, nên chủ ngữ là danh từ số nhiều
For years, (41) scientists have studied black holes in an attempt to better understand how they function.
Tạm dịch: Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu về các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách hoạt động của chúng.
Câu 42: Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
Trọng mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- what + S + V (nghi vấn từ): cái gì
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
“anything” (bất kì thứ gì) => chỉ vật => loại D
Sau chỗ trống là một động từ “cross” (đi qua) => loại B, C
Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (42) that crosses their path.
Tạm dịch: Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng.
Câu 43: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. catch (n): sự nắm lấy, sự đánh cá
B. opportunity (n): cơ hội
C. achievement (n): thành tựu
D. grasp (n): sự túm lấy, hút lấy (khiến di chuyển ra chỗ khác)
Even light cannot escape the (43) grasp of black holes.
Tạm dịch: Ngay cả ánh sáng cũng không thể tránh được sức hút của các hố đen.
Câu 44: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. Moreover, S + V: hơn nữa
B. However, S + V: tuy nhiên
C. In fact, S + V: thực tế
D. Therefore, S + V: vì vậy, do đó
Since they are able to pull in light, black holes are nearly impossible to see even with high-powered telescopes. (44) However, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area.
Tạm dịch: Vì các hố đen có thể hút cả ánh sáng nên gần như không thể nhìn thấy chúng kể cả với kính thiên văn công suất lớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ ảnh hưởng của chúng lên một khu vực quan sát được.
Câu 45: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. immense (adj): bao la, rộng lớn => không dùng để miêu tả khối lượng
B. great (adj): to, lớn, vĩ đại
C. huge (adj): to lớn, đồ sộ => miêu tả kích thước, lượng (không đếm được, mang nghĩa bóng)
D. extreme (adj): vô cùng, cùng cực (về trình độ, mức độ,…)
They can also occur when the mass of a neutron star becomes so (45) great that it collapses in on itself.
Tạm dịch: Chúng cũng có thể xuất hiện khi khối lượng của một ngôi sao nơtron trở nên lớn đến mức mà nó tự vỡ vụn.
Câu 46: Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
A. represent /reprɪˈzent/
B. envelop /ɪnˈveləp/
C. volunteer /vɒlənˈtɪə/
D. interact /ɪntərˈækt/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-eer” thường có trọng âm rơi vào chính nó
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ ba
Câu 47: Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. invent /ɪnˈvent/
B. finish /ˈfɪnɪʃ/
C. support /səˈpɔːt/
D. involve /ɪnˈvɒlv/
Quy tắc: Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ngoại lệ: ‘finish
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Câu 48: Đáp án D
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải chi tiết:
Câu trực tiếp: “Well done, S + have/ has + Ved/ V3.”, S1 said to S2.: Làm tốt lắm….
Câu tường thuật: S1 + congratulated S2 + on V_ing.: Ai đó chúc mừng ai về việc gì
Tạm dịch: “Làm tốt lắm Jerry, bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe.”
= Tôi chúc mừng Jerry đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình..
A. Tôi nói với Jerry rằng cô ấy đã hoàn thành tốt bài kiểm tra lái xe của mình. => sai về nghĩa
B. Tôi nói rằng Jerry đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình. => sai về nghĩa
C. Sai. vì “congratulate sbd on sth”
Câu 49: Đáp án B
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải chi tiết:
Câu đồng tình khẳng định:
- so + trợ V/ to be + S.
- S + V/ to be, too.
Tạm dịch: Tôi và anh tôi đã đi đến trường đó.
= Tôi đã đi đến trường đó và anh trai tôi cũng vậy.
A. sai vì “so my brother did” không đảo ngữ
C. sai vì “my brother, too” thiếu động từ
D. sai vì “so my brother did” không đảo ngữ và đã dùng “so” thì không dùng “too”
Câu 50: Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
If only + S + had Ved/ V3: Giá mà ai đó đã làm gì trong quá khứ
should have Ved/ V3: đáng lẽ nên làm (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Giá như bạn đã nói với tôi sự thật về vụ trộm.
= Bạn đáng lẽ ra nên nói với tôi sự thật về vụ trộm.
A. Sai ở phần đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3 “Had you had told me the truth”
B. Bạn chỉ nói với tôi sự thật nếu có một vụ trộm. => sai về nghĩa
C. Chỉ khi nào mà bạn đã nói với tôi sự thật về vụ trộm. => sai về nghĩa, sai “has”
ĐỀ 44 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. land B. sandy C. many D. candy
Question 2. A. compete B. intend C. medal D. defend
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. relax B. wonder C. problem D. special
Question 4. A. reflection B. division C. industry D. remember
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. I think everyone wants to make friends with John. He is___________honest person.
A. a B. an C. the D. no article
Question 6. He___________only three letters to his parents since he joined the army.
A. has written B. wrote C. would write D. had written
Question 7. Jimmy’s low examination scores kept him from___________to the university
A. to admit B. to be admitted C. admitting D. being admitted
Question 8. The company is believed___________a lot of money last year.
A. to lose B. lost C. to have lost D. to be losing
Question 9. When___________as the new manager of the company, Mr. Smith knew he had a lot of things to do.
A. appointing B. appointed C. appoint D. have appointed
Question 10: ___________his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Question 11. If I___________a wallet in the street, I’d take it to the police.
A. find B. found C. will find D. would find
Question 12. I assume that you are acquainted___________this subject since you are responsible writing the accompanying materials.
A. to/for B. with/for C. to/to D. with/with
Question 13. The song has___________been selected for the 2018 World Cup, Russia.
A. office B. officer C. officially D. official
Question 14. Elephants___________the ecosystems they live in, and make it possible for a lot of other species to survive in those environments as well.
A. obtain B. remain C. maintain D. attain
Question 15. After the fire, the government pledged to implement a program of___________all over the devastated national park.
A. reforestation B. rebuilding C. replenishment D. reconstruction
Question 16. He was given a medal in___________of his service to the country.
A. gratitude B. recognition C. knowledge D. response
Question 17. I'm going on business for a week, sp I'll be leaving everything___________.
A. on your guards B. up to your eyes
C. in your capable hands D. in the care of you
Question 18. Archaeologists think that massive floods could have___________the dinosaurs.
A. wiped out B. laid off C. put aside D. taken down.
Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 19. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
A. smoking B. effects C. on D. have been proved.
Question 20. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.
A. so many B. was C. enough room D. it
Question 21. Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
A. Alike B. waves C. may be D. concentrated
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
Question 22. "I didn't break the mobile phone," Lan said.
A. Lan denied breaking the mobile phone.
B. Lan admitted breaking the mobile phone.
C. Lan prevented us from breaking the mobile phone
D. Lan promised to break the mobile phone.
Question 23. The bag was heavy, so we could not take it with us.
A. If the bag was not heavy, we would take it with us.
B. Unless the bag had not been heavy, we would have taken it with us.
C. If had the bag not been heavy, we would have taken it with us.
D. Had the bag not been heavy, we would have taken it with us
Question 24. He was such a wet blanket at the party tonight!
A. He made people at the party wet through.
B. He spoiled other people's pleasure at the party
C. He bought a wet blanket to the party.
D. He was wet through when going home from the party.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 25. He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.
A. He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards.
B. Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days.
C. Having suspected of stealing credit cards, he has been investigated for days.
D. Suspected of stealing credit cards, he has been investigated for days.
Question 26. The girl packed the vase in polyester foam. She didn’t want it to get broken in the post.
A. The girl packed the vase in polyester foam so that it wouldn’t get broken in the post.
B. The girl packed the vase in polyester foam so it didn’t get broken in the post.
C. The girl packed the vase in polyester foam so as it wouldn’t get broken in the post.
D. The girl packed the vase in polyester foam for it didn’t get broken in the post.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 27. David and Cathy are talking about the party next week.
David.: “I’d like to invite you to a party next Sunday.”
Cathy: “___________”
A. Thank you. What time? B. How do you do?
C. You’re entirely welcome. D. I’m glad you like it.
Question 28. Tom and Marry are meeting at the class reunion.
Tom. "Your hairstyle is terrific, Mary" - Mary. “___________"
A. Thanks. That's a nice compliment B. why do you say so?
C. Sorry, I don't like it D. I think so
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 29. I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your own peace of mind.
A. to stop your sleeping B. to stop your worrying
C. to stop your thinking D. to stop your believing
Question 30. Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor.
A. dismisses B. creates C. recruits D. interviews
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is OPPOSITE in meaning to each of the following questions.
Question 31. I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.
A. being on time B. being cheerful C. being efficient D. being late
Question 32. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.
A. containing too many technical details B. very similar
C. completely different D. very complicated
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (33) ___________ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (34) ___________ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (35) ___________, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (36) ___________a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (37) ___________to be valuable to their organization. A college
education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.
Question 33. A. responsibilities B. activities C. opportunities D. possibilities
Question 34. A. who B. where C. whose D. which
Question 35. A. Otherwise B. Moreover C. Therefore D. However
Question 36. A. permitted B. refused C. applied D. received
Question 37. A. employment B. employer C. employee D. unemployed
Read the following passage and choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions from 38 to 42.
In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power.
Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the us alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.
Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use in Iceland, a region of high geothermal activity where there are over 80 percent of private homes, are heated by geothermal power.
Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale.
Question 38. what is the main topic of this passage?
A. The benefits of solar and wind power over conventional energy sources.
B. Two types of alternative energy sources that should be further utilized.
C. How energy resources are tapped from nature.
D. Examples of the use of energy sources worldwide.
Question 39. which of the following words could best replace the word “abundant”?
A. a lot B. scarce C. little D. enough
Question 40. The word “it” in the second paragraph refers to_____________
A. solar energy B. the earth C. sunlight D. energy consumption
Question 41. According to the passage, how is solar energy production similar to geothermal energy production?
A. They both require the use of a generator.
B. They both use heat from the earth’s surface.
C. They both require fairly simple technology.
D. They are both conventional and costly.
Question 42. what best describes the author’s purpose in writing the passage?
A. To warn people about the hazards of fossil fuel use.
B. To convince people of the benefits of developing alternative energy sources.
C. To describe the advantages and disadvantages of alternative energy use.
D. To outline the problems and solutions connected with global warming.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders.” It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well¬being of a social group’s member. Expressive leader are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members. Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the groups goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect.
Question 43. what does the passage mainly discuss?
A. How leadership differs in small and large groups
B. The role of leaders in social groups
C. The problems faced by leaders
D. How social groups determine who will lead them
Question 44. The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT___________
A. recruitment B. specific leadership training
C. traditional cultural patterns D. formal election process
Question 45. which of the following statements about leadership can be inferred from paragraph 2?
A. person can best learn how to be an effective leader by studying research on leadership.
B. Most people desire to be leaders but can produce little evidence of their qualifications.
C. A person who is an effective leader of a particular group may not be an effective leader in another group.
D. Few people succeed in sharing a leadership role with another person.
Question 46. The passage indicates that instrumental leaders generally focus on___________
A. sharing responsibility with group members
B. achieving a goal
C. ensuring harmonious relationships
D. identifying new leaders
Question 47. The word “collective” in paragraph 3 is closest in meaning to___________
A. necessary B. group C. particular D. typical
Question 48. It can be understood that___________
A. There is lots of tension and conflict in an election of a leader in the family.
B. There is usually an election to choose leaders in a family as well as in larger groups.
C. It has been said that there must be a set of personal qualities that all leaders have in common.
D. Leaders are sometimes chosen formally or informally.
Question 49. The word “resolve” in paragraph 4 is closest in meaning to___________
A. talk about B. find a solution for
C. avoid repeating D. avoid thinking about
Question 50. Paragraphs 3 and 4 organize the discussion of leadership primarily in terms of___________
A. examples that illustrate a problem B. narration of events
C. comparison and contrast D. cause and effect analysis
Đáp án
1-C |
2-A |
3-A |
4-C |
5-B |
6-A |
7-D |
8-C |
9-B |
10-D |
11-B |
12-B |
13-C |
14-C |
15-A |
16-B |
17-C |
18-A |
19-D |
20-A |
21-A |
22-A |
23-D |
24-B |
25-D |
26-A |
27-A |
28-A |
29-B |
30-C |
31-D |
32-B |
33-C |
34-A |
35-D |
36-D |
37-C |
38-B |
39-A |
40-A |
41-C |
42-B |
43-B |
44-B |
45-C |
46-B |
47-B |
48-D |
49-B |
50-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án C
Phần gạch chân của đáp án C đọc là /e/ còn phần gạch chân của các phương án khác được đọc là âm /æ/.
A. land /lænd/ (n): đất đai
B. sandy /ˈsændi/ (adj): như cát, phủ cát
C. many /ˈmeni/ (pronoun): nhiều
D. candy /ˈkændi/ (n): kẹo ngọt
Question 2. Đáp án A
Phần gạch chân của đáp án A đọc là /i:/ còn phần gạch chân của các phương án khác đọc là âm /e/.
A. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh, thi đấu
B. intend /ɪnˈtend/ (v): có ý định
C. medal /ˈmedl/ (n): huy chương
D. defend /dɪˈfend/ (v): phòng thủ, bảo vệ
Question 3. Đáp án A
Trọng âm của đáp án A rơi âm tiết số hai còn các phương án còn lại trọng âm rơi âm thứ nhất.
A. relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn
B. wonder /ˈwʌndə(r)/ (n/v): kì quan, điều kì diệu/băn khoăn, tự hỏi
C. problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề
D. special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt
Lưu ý: Danh từ và tính từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4. Đáp án C
Trọng âm của đáp án C rơi âm tiết thứ nhất, còn các phương án còn lại trọng âm rơi âm số hai.
A. reflection /rɪˈflekʃn/ (n): sự phản chiếu
B. division /dɪˈvɪʒn/ (n): sự phân chia, chia rẽ
C. industry /ˈɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. remember /rɪˈmembə(r)/ (v): ghi nhớ, nhớ lại
Lưu ý: Trọng âm của các từ có đuôi “tion/ sion/cian/ic/tial/cial...” nằm ngay trước các âm này.
Question 5. Đáp án B
Kiến thức được hỏi: Mạo từ.
Tính từ “honest” đọc là /ˈɒnɪst/ (do “h” bị câm), âm đầu tiên là nguyên âm nên sử dụng mạo từ chưa xác định “an”. Đáp án: B.
Tạm dịch. Tôi nghĩ ai cũng muốn làm bạn với John. Anh ấy là một người trung thực.
Question 6. Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Thì động từ.
Trong câu chứa mốc thời gian “since he joined the army.” nên ta dùng thì HTHT ở phía trước. Đáp án A.
Cẩu trúc: S+ have/has+ P2 since S+Ved.
Tạm dịch: Anh ấy chỉ viết được ba lá thư cho bố mẹ kể từ khi anh ta gia nhập quân đội.
Lưu ý: Với câu chia thì của động từ, luôn tìm và nhìn vào trạng ngữ thời gian hoặc các từ khóa để xác định thì, sau đó quan sát kĩ chủ ngữ để chia cho phù hợp.
Question 7. Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Bị động với dạng động từ theo sau là Ving.
Sau cấu trúc keep sb from luôn dùng Ving (giữ ai không/ khỏi làm gì); trong câu có kết hợp yếu tố bị động (be admitted to the university: được nhận vào trường đại học) nên dùng being P2.
Đáp án D being admitted.
Tạm dịch: Điểm thi kém khiến Jimmy không được nhận vào trường.
Question 8. Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Bị động với các động từ chỉ ý kiến.
Vì đề bài có “last year”, với các hành động xảy ra trong quá khứ ta dùng cấu trúc: S+ be+ believed (/said/ thought...)+ to have P2
Đáp án: C. to have lost
Tạm dịch: Người ta tin rằng năm ngoái công ty đã mất rất nhiều tiền.
Mở rộng: Với các hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta dùng cấu trúc: S+ be + believed (/said/ thought...)+ to V.
Ex: The company is believed to lose a lot of money next year. (Người ta tin rằng năm tới công ty sẽ mất rất nhiều tiền.)
Question 9.
Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề dùng P2.
Câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ là Mr.Smith nên ta có thể lược bớt chủ ngữ ở mệnh đề phía trước và do ý nghĩa của câu có yêu tố bị động nên dùng P2.
Câu bị động (When/ once...) S+ be+P2, S+V (S giống nhau)
→ (When/ once...) P2, S+ V
Đáp án: B - appointed
Tạm dịch: Khi được bổ nhiệm làm giám đốc mới của công ty, ông Smith biết rằng mình có rất nhiều thứ cần làm.
Mở rộng: Câu chủ động: (When/ once...) S + V, S + V (S giống nhau)
→ (When/once...) Ving, S + V.
Ex: When I feel tired, I go to bed early → When feeling tired, I go to bed early.
Question 10. Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Liên từ
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Câu dùng cụm danh từ “his poor English” với ý mặc dù nên đáp án là D.
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh ta đã trao đổi vấn đề của mình một cách rõ ràng.
Question 11. Đáp án B
Kiến thức được hỏi: Câu điều kiện
Dùng câu điều kiện loại 2 với những việc không có thật ở hiện tại, phần cần điền là động từ ở vế If, phần động từ ở vế chính đang là would take nên ta suy ra dùng câu điều kiện loại 2.
If+ S+ Ved, S+ would/ could + Vo.
→ Chọn đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi thấy một cái ví trên đường, tôi sẽ đem đến cho cảnh sát.
Question 12. Đáp án B
Kiến thức được hỏi: Giới từ
To be acquainted with: làm quen với, biết
To be responsible for: chịu trách nhiệm cho. Ta chọn đáp án: B - with/for
Tạm dịch: Tội cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm theo.
Question 13. Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Loại từ
Vị trí chỗ trống cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau, Adv+ P2
office (n): văn phòng
officer (n): nhân viên, viên chức
officially (adv): một cách chính thức official (adj): chính thức
Vì thế đáp án: C. officially
Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018 được tổ chức tại Nga.
Question 14. Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ.
obtain (v): đạt được, giành được, thu được
remain (v): nguyên vẹn, duy trì trạng thái như thế nào ( + adj)
maintain (v): giữ, duy trì
(v): đạt, tới, đạt tới.
Vậy phù hợp với nghĩa của câu nhất ta chọn đáp án C. maintain the ecosystem: duy trì hệ sinh thái, không dùng B. remain vì sau đó cần tính từ.
Tạm dịch: Với duy trì hệ sinh thái mà chúng đang sống, và làm cho nhiều loài khác có thể sống sót trong những môi trường đó.
Question 15. Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ
A. reforestation (n): tái trồng rừng
B. rebuilding (n): tái xây dựng
C. replenishment (n): tái bổ sung
D. reconstruction (n): tái kiến thiết
Vậy phù hợp với nghĩa của câu nhất ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Sau trận hỏa hoạn, chính phủ cam kết thi hành một chương trình tái trồng rùng trên toàn vườn quốc gia bị tàn phá.
Question 16. Đáp án B
Kiến thức được hỏi. Collocation - Cụm từ cố định
Ta có cụm: In recognition of + N: để công nhận, đáp án B.
Tạm dịch: Anh ấy được trao huân chương để công nhận sự phục vụ của anh ấy với đất nước.
Các phương án còn lại:
A. gratitude (n): lòng biết ơn
C. knowledge (n): kiến thức
D. in response to (n): phản hồi lại
Question 17. Đáp án C
Kiến thức được hỏi. Thành ngữ - cụm từ cố định
Ta có cụm: in one’s capable hands: trong quyền giải quyết, đáp án C.
Các phương án còn lại:
A. on your guards: cẩn thận đề phòng
B. up to your eyes: rất bận
D. in the care of you: dưới sự quan tâm của ai
Tạm dịch: Tôi sẽ đi công tác trong một tuần, vì vậy tôi sẽ để anh giải quyết mọi thứ.
Question 18. Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Phrasal Verb - Ngữ động từ
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A (to) wipe out: tàn phá, càn quét, giết chết
Các phương án còn lại:
B. (to) lay off: sa thải
C. (to) put aside: để dành
D. (to) take down: tháo xuống, viết xuống
Tạm dịch: Các nhà khảo cổ học cho rằng những trận lũ lụt lớn có thể đã quét sạch loài khủng long.
Question 19. Đáp án D
Lỗi sai ở sự hài hòa chủ vị.
Chủ ngữ của câu là “the assumption”- chủ ngữ số ít, phần theo sau “that smoking has bad effects on our health” là bổ ngữ kèm theo, vì thế vị ngữ phải là dạng số ít. have been proved -ì has been proved.
→ Ta chọn được đáp án D
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
Question 20. Đáp án A
Lỗi sai ở: so many → so much
Do: “luggage” là danh từ không đếm được, vì thê' ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”. Chọn đáp án A.
Tạm dịch: Cô ta có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Question 21. Đáp án A
Lỗi sai về dùng từ vựng. Phải sửa: Alike → Like Alike (adj): giống nhau.
Chú ý: Không dùng “Alike” để đứng trước một danh từ.
Ex: They look alike: Họ trông giống nhau.
Like+ N: giống như.... She looks like a princess.
Vậy đáp án là A.
Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản chiếu và có tính tập trung.
Question 22. Đáp án A
Dịch câu đề bài: “Tôi đã không làm vỡ cái điện thoại di động đó”, Lan nói.
Dịch các phương án:
A. Lan phủ nhận việc đã làm vỡ cái điện thoại di động.
B. Lan thừa nhận việc đã làm vỡ cái điện thoại di động.
C. Lan ngăn chúng tôi không làm vỡ cái điện thoại di động.
D. Lan hứa sẽ làm vỡ cái điện thoại di động.
Đáp án A hợp với nghĩa câu gốc nhất. Đây là dạng câu chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, khi làm để chọn đáp án đúng hãy nhìn kĩ các động từ chuyển thể của từng phương án cho phù hợp với nghĩa câu gốc nhất.
Question 23.
Dịch câu đề bài: “ Chiếc túi quá nặng, nên chúng tôi không thể mang nó theo”.
Dịch các phương án:
A. Nếu chiếc túi không quá nặng, chúng tôi đã mang nó theo.
B. Câu viết sai ngữ pháp (Unless không dùng “not” phía sau.)
C. Câu viết sai ngữ pháp (Không viết If had mà phải là If the bag had not been heavy...)
D. Nếu chiếc túi không quá nặng, chúng tôi đã mang nó theo.
Tình huống đưa ra ở thì quá khứ, định hướng sẽ viết về câu điều kiện loại 3, không có thật trong quá khứ.
Loại A vì viết điều kiện loại 2; loại B, C do sai ngữ pháp.
Đáp án D là câu điều kiện loại 3 viết ở dạng đảo ngữ nên hoàn toàn chính xác.
Question 24. Đáp án B
Dịch câu đề bài: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!
Chú ý: wet blanket (n): người phá đám, người khiến người khác mất vui.
Dịch các câu phương án.
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.
D. Anh ta bị ướt khi đi vế nhà từ bữa tiệc.
Phù hợp với nghĩa câu gốc nhất là đáp án B.
Question 25. Đáp án D
Dịch câu đề bài: “ Anh ta bị nghi ngờ đã đánh cắp những chiếc thẻ. Cảnh sát đã thẩm vấn anh ta nhiều ngày.”
Chú ý: be supected of Ving: bị nghi ngờ làm gì
Dịch các phương án:
A. Anh ta bị thẩm vấn nhiều ngày rồi, bị nghi ngờ đã đánh cắp những chiếc thẻ.
B. Nghi ngờ đã đánh cắp những chiếc thẻ, anh ta đã bị thẩm vấn trong nhiều ngày
C. Đã bị nghi ngờ đánh cắp những chiếc thẻ, anh ta bị thẩm vấn trong nhiều ngày.
D. Bị nghi ngờ đánh cắp những chiếc thẻ, anh ta bị thẩm vấn trong nhiều ngày.
Đây là dạng câu rút gọn hai câu có cùng chủ ngữ ở dạng bị động → loại câu B và C (dạng chủ động). Loại câu A vì rút gọn sai vị trí (thường đặt động từ ở đầu câu).
(tham khảo kiến thức câu 9.) → Đáp án D đúng.
Question 26.
Dịch câu đề bài: “ Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm. Cô ấy không muốn nó bị vỡ trong lúc gửi đi”.
Dịch các phương án:
A. Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm để mà nó sẽ không bị vỡ trong lúc gửi đi.
B. Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm do đó nó đã không bị vỡ trong lúc gửi đi.
C. Sai ngữ pháp, không có so as+ clause
D. Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm vì nó không bị vỡ trong lúc gửi đi.
Hai câu đề cho có quan hệ: Làm gì với mục đích gì/ để mà gì nên câu A sử dụng “so that”, (với mục đích là, để mà) là hợp lý và chính xác nhất.
Các phương án khác bị loại do viết không thể hiện được ý chỉ mục đích giống câu gốc.
Question 27. Đáp án A
Dịch câu: David và Cathy đang nói chuyện về buổi tiệc tuần tới.
David. “ Tớ muốn mời cậu tới dự buổi tiệc vào chủ nhật tuần tới”.
Cathy. “_____________”.
Dịch các phương án:
A. Cảm ơn cậu. Buổi tiệc lúc mấy giờ?
B. Rất hân hạnh được gặp bạn. (chỉ dùng trong lần đầu gặp gỡ)
C. Bạn hoàn toàn được chào đón
D. Mình thấy vui vì bạn thích nó.
Giải thích. Để đáp lại một lời mời theo cách lịch sự thì đáp án A là phù hợp nhất.
Question 28. Đáp án A
Dịch câu. Tom và Mary gặp lại nhau vào buổi họp lớp.
Tom. “ Kiểu tóc của cậu trông thật tuyệt Mary à!”
Mary. “_____________”.
Dịch các phương án:
A. Cảm ơn cậu. Lời khen rất tuyệt.
B. Tại sao cậu lại nói như thế?
C. Xin lỗi. Tớ không thích nó.
D. Tớ cũng nghĩ vậy.
Đáp lại lời khen ngợi một cách lịch sự thì ta nên cảm ơn. Do đó: A là đáp án phù hợp nhất.
Question 29. Đáp án B
Dữ liệu của câu I strongly recommend: tôi thực lòng khuyên - bạn nên “take out an insurance policy in the house” lưu ý key word insurance: bảo hiểm, nghĩa cả cụm: “mua bảo hiểm cho ngôi nhà”
Lời khuyên mua bảo hiểm cho ngôi nhà để mà?
Quan sát cụm được gạch chân for your own peace of mind, có peace: sự thanh thản, đoán được nghĩa của cụm: yên tâm, yên lòng.
Dịch các phương án:
A. để dừng việc ngủ
B. để không phải lo lắng
C. để dừng việc suy nghĩ
D. để dừng việc tin tưởng
Vậy peace of mind: sự yên tâm, yên lòng = to stop your worrying. Đáp án B
Tạm dịch: “Tôi thực lòng khuyên bạn nên mua bảo hiểm cho ngôi nhà để cảm thấy yên tâm hơn”.
Question 30. Đáp án C
Dữ liệu của câu: Hàng năm, tổ chức từ thiện này takes on những người tình nguyện viên để giúp đỡ cho những người khốn khó và người nghèo.
Suy nghĩ theo hướng: các tổ chức từ thiện muốn hoạt động được đều cần sự giúp sức của những người tình nguyện viên. Nên so sánh với các phương án để chọn ra nghĩa hợp nhất: (hoặc bạn có thể thay từng phương án lên trên để chọn)
Dịch các phương án:
A. đuổi việc
B. tạo ra
C. tuyển thêm, tiếp nhận
D. phỏng vấn
Nghĩa hợp nhất: recruit = take on (phrasal verb): tuyển dụng, nhận vào làm.
Đáp án: C
Tạm dịch: Hàng năm, tổ chức từ thiện này lại tiếp nhận thêm những người tình nguyện viên để giúp đỡ người khốn khó và người nghèo.
Question 31.
Dữ liệu của câu: Tôi phải có một chiếc đồng hồ đeo tay bởi vì punctuality là rất cần thiết trong công việc mới của tôi.
Ta có thể đoán được nghĩa của từ gạch chân thông qua dữ liệu “phải có một chiếc đồng hồ đeo tay” vì “sự đúng giờ” là rất quan trọng.
Dịch các phương án:
A. đúng giờ
B. vui vẻ
C. hiệu quả
D. chậm trễ, trễ giờ
punctuality /ˌpʌŋktʃuˈæləti/ (n): sự đúng giờ trái nghĩa với D-being late: trễ giờ.
Tạm dịch: Tôi phải có một chiếc đồng hồ đeo tay bởi vì sự đúng giờ là rất cần thiết trong công việc mới của tôi.
Question 32.
Dữ liệu của câu: Jose đã có một thời gian khó khăn khi so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng apples and oranges.
Ta có thành ngữ apples and oranges: hoàn toàn khác nhau, so sánh với các phương án:
A. containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật
B. very similar: rất tương đồng
C. completely different: hoàn toàn khác nhau
D. very complicated: rất phức tạp
Câu yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên apples and oranges (hoàn toàn khác nhau) trái nghĩa với B-very similar (tương đồng).
Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.
Question 33: Đáp án C
Ta có cụm từ: career opportunities: cơ hội việc làm/ nghề nghiệp. Đáp án C.
Trích bài: The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career opportunities isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.
Tạm dịch: Số lượng những người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao và số lượng cơ hội việc làm mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ đang tìm kiếm. Các phương án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Question 34.
Who: Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đứng chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH. Chỗ trống cần điền đứng sau danh từ chỉ người “workers” và đứng trước động từ “ have been out of the workforce” vì thế ta cần một ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ → who. Ta chọn đáp án A
Các phương án còn lại:
B. where: nơi mà (dùng sau các trạng từ chỉ nơi chốn).
C. whose: thể hiện ý sở hữu, sau whose + N.
D. which: ĐTQH chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ trong MĐQH.
Trích bài: As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers who have been out of the workforce for a while and are also seeking work.
Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với số lượng lớn những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình một công việc.
Question 35. Đáp án D
Đây là một câu hỏi về liên từ, chọn liên từ đúng liên kết ý câu trước và câu sau của bài.
Ta chọn đáp án D-However: Tuy nhiên, mặc ; dù vậy, liên từ chỉ sự đối lập.
Do câu phía trên đang nêu ra các khó khăn khi phải cạnh tranh với nhiều người có kinh nghiệm và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên ý câu dưới là khi bạn học đại học thì vẫn có thể có được việc làm tốt.
Các phương án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì, liên từ chỉ điểu kiện giả định.
B. Moreover: Hơn nữa, ngoài ra, liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó, liên từ chỉ kết quả.
Trích bài: As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers who have been out of the workforce for a while and are also seeking work. However, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.
Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với số lượng lớn những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc.Tuy nhiên, khi bạn học đại học thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.
Question 36. Đáp án D
Đây là một câu hỏi về từ vựng, lựa chọn từ đúng. Ta dùng cụm: received sth (v): nhận được cái gì đó. Đáp án D
Trong bài: received a higher education (đây là một colllocation): nhận được sự giáo dục đại học/ học đại học.
Các phương án còn lại:
A. permitted (v) sb to V: cho phép ai làm gì.
B. refused (v) to V: từ chối làm gì.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,...
Trích bài: Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t received a higher education.
Tạm dịch: Nói chung thì các ông chủ thường có xu hướng trân trọng những người đã học xong đại học hơn là những người mới chỉ học xong cấp ba và sẽ có thể thay thế người mà chưa học đại học.
Question 37.
Đây là câu hỏi về loại từ, chúng ta lựa chọn loại từ đúng vào chỗ trống khi mà 4 phương án đều xoay quanh một nghĩa gốc.
Nhận thấy rằng chỗ trống đang đứng sau tính từ “educated” và ta có luôn có cụm a/ an+adj+ N (noun) nên khẳng định được chỗ trống cần N số ít đếm được. Vậy loại A - employment (n): việc làm, sự thuê làm (N không đếm được) và D - unemployed (adj): thất nghiệp.
Có 2 danh từ số ít đếm được là employer: ông chủ/ người sử dụng lao động hoặc employee: người lao động
Nhưng phù hợp nhất về văn cảnh phải là educated employee : người lao động có học vấn. Đáp án C.
Trích bài: Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated employee to be valuable to their organization.
Tạm dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí học tập cho bạn bởi họ coi những người lao động có học vấn cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.
Các phương án còn lại:
READING 1
Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu 2 nguồn năng lượng có thể tái tạo được rất tiềm năng là năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt.
Đoạn 2 và 3: Thân bài: phần tích kĩ hơn về cách khai thác và ích lợi từ 2 nguồn năng lượng này:
+ Đoạn 2: năng lượng mặt trời
+ Đoạn 3. năng lượng địa nhiệt
Đoạn 4: Kết bài: Nhấn mạnh sự hữu ích và khuyến khích nên đầu tư phát triển và khai thác các nguồn năng lượng sạch.
Question 38. Đáp án B
Câu hỏi: Nội dung/ Chủ để chính của bài là gì?
A. Những ích lợi vượt trội hơn của năng lượng mặt trời và năng lượng gió so với các nguồn năng lượng truyền thống.
B. Hai nguồn năng lượng sạch nên được khai thác nhiều hơn nữa.
C. Cách mà những nguồn năng lượng được lấy ra từ tự nhiên.
D. Các ví dụ về cách sử dụng các nguồn năng lượng trên khắp thế giới.
Nhìn vào cấu trúc bài viết, nội dung bài xoay quanh việc phân tích ích lợi khi sử dụng 2 nguồn năng lượng sạch và cách thức khai thác chúng. Đáp án B.
Không chọn A do trong bài không nêu rõ việc so sánh này.
Không chọn C do đây chỉ là một ý của bài mà thôi.
Không chọn D do bài chỉ nêu ra ít ví dụ về khai thác năng lượng mặt trời và địa nhiệt.
Chú ý: Với câu hỏi chủ đề chính của bài, đáp án đúng phải nếu được nội dung xuyên suốt của toàn bài, các phương án chỉ nêu một ý nhỏ hay một ý nào đó xuất hiện ở từng đoạn đơn lẻ không phải là đáp án đúng. Có thể để lại câu hỏi này làm sau cùng, khi đã đọc bài nhiều lần và hiểu rõ nội dung của bài.
Question 39. Đáp án A
Câu hỏi: Từ nào đồng nghĩa/ có thể thay thế tốt nhất từ “abundant”?
A. a lot: nhiều
B. scarce: hiếm
C. little: quá it
D. enough: đủ
Đáp án A. abundant: dồi dào, phong phú = a lot: nhiều.
Chú ý: đây là câu hỏi từ vựng, nếu biết nghĩa của từ đang được hỏi sẽ rất thuận lợi, nhưng dù có biết hay không thì luôn phải đặt từ cần tìm vào câu và ngữ cảnh của nó để dùng thông tin luận ra nghĩa.
“Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over.”
Năng lượng mặt trời, nguồn năng lượng mà tới trái đất thông qua ánh nắng, là nguồn năng lượng cực dồi dào đến mức mà nó có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng năng lượng của toàn thế giới gấp tận 6000 lần.
Tips: Cũng có thể thay lần lượt từng phương án lên thay cho từ cần tìm nghĩa để phán đoán.
Question 40. Đáp án A
Câu hỏi. Từ “it” nằm ở đoạn 2 thay thế cho từ nào?
Các phương án khác.
A. năng lượng mặt trời
B. trái đất
C. ánh nắng
D. mức tiêu thụ năng lượng.
Đây là câu hỏi suy luận về đại từ dùng để thay thế cho danh từ đã xuất hiện phía trước nhưng không muốn nhắc lại danh từ đó. Ta xem lại câu chứa từ “it”:
Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. Năng lượng mặt trời, nguồn năng lượng mà tới trái đất thông qua ánh nắng, là nguồn năng lượng cực dồi dào đến mức mà nó có thể đáp ứng được nhu cầu sử
dụng năng lượng của toàn thế giới gấp tận 6000 lần.
“Nó” ở đây là năng lượng mặt trời, đáp án A.
Question 41. Đáp án C
Câu hỏi: Theo như bài viết, cách tạo ra năng lượng mặt trời giống với cách tạo ra năng lượng địa nhiệt như thế nào?
A. Chúng đều cần sử dụng máy phát điện.
B. Chúng đều sử dụng nhiệt từ bề mặt trái đất.
C. Chúng đều cần công nghệ khá đơn giản
D. Chúng đều là năng lượng thông thường và khá đắt đỏ.
Thông tin chúng ta tìm ở đoạn 3 dòng 5 và 6. “... and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple.”: và cũng như năng lượng mặt trời, công nghệ cần có để khai thác năng lượng địa nhiệt là khá đơn giản, phù hợp nhất với đáp án C.
Các phương án khác không đúng theo như ý của bài.
Question 42. Đáp án B
Câu hỏi. Câu nào miêu tả mục đích của tác giả trong bài viết này?
A. Để cảnh báo con người về mối nguy hại của việc sử dụng năng lượng hóa thạch.
B. Để thuyết phục con người về những lợi ích của các nguồn năng lượng thay thế đang phát triển.
C. Để nói vể ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng nguồn năng lượng thay thế.
D. Để kể ra các vấn đề và các giải pháp liên quan đến việc nóng lên của toàn cầu.
Rõ ràng ta thấy bài văn tập trung nói về ích lợi của 2 nguồn năng lượng sạch vừa dồi dào, bất tận vừa thân thiện môi trường. Phần kết của bài tác giả cũng khẳng định lại những ưu điểm của năng lượng sạch vượt trội hơn so với năng lượng thông thường và nhấn mạnh chúng ta cần đầu tư hơn nữa vào sự phát triển những nguồn năng lượng này trên toàn cầu → Đáp án B.
READING 2
Đoạn 1. Các cách để chọn ra người lãnh đạo
+ Trong gia đình, bạn bè không thông qua tuyển chọn chính thức.
+ Trong nhóm lớn, tổ chức: tuyển chọn chính thức.
Đoạn 2. Không có mẫu lãnh đạo chung cho mọi nhóm.
Đoạn 3,4. Phân tích, so sánh kĩ vai trò và cách thức lãnh đạo của 2 loại, “expressive leader” và “instrumental leader”
+ “expressive leader”: kiểu lãnh đạo coi trọng tình cảm, sự hòa thuận trong nhóm, động viên khuyến khích các thành viên tiến lên và nỗ lực giành chiến thắng.
+ “instrumental leader: kiểu lãnh đạo coi trọng kỉ luật, nội quy, dùng các phương pháp, kỉ luật để ép các thành viên đạt được mục tiêu chung của nhóm.
Question 43. Đáp án B
Câu hỏi: Bài viết tập trung thảo luận vấn đề gì?
A. Cách thức mà sự lãnh đạo khác nhau trong các nhóm nhỏ và nhóm lớn.
B. Vai trò của người lãnh đạo trong các nhóm xã hội.
C. Các vấn đề mà các nhà lãnh đạo phải đối mặt.
D. Cách thức mà các nhóm xã hội tìm ra ai là người lãnh đạo họ.
Nội dung cả bài xoay quanh thảo luận về người lãnh đạo trong nhóm, vai trò và cách thức lãnh đạo. Đáp án đúng là B.
Loại A và D vì chỉ là ý nhỏ của đoạn 1; loại C do không đề cập nhiều trong bài
Question 44. Đáp án B
Câu hỏi: Bài viết đề cập tất cả các cách sau để người ta có thể trở thành người lãnh đạo TRỪ____________
A. tuyển dụng
B. sự huấn luyện lãnh đạo riêng biệt
C. kiểu mẫu văn hóa truyền thống
D. tiến trình bầu cử trang trọng
Đây là câu hỏi có chứa từ phủ định. Thông tin tìm ở đoạn 1, dùng phương pháp loại trừ, cách thức nào không được nhắc trong bài sẽ là đáp án chọn. Loại các phương án A, C, D do chúng lần lượt xuất hiện trong các câu:
In the family, traditional cultural patterns (phương án C) confer leadership on one or both of the parents.
In larger groups, leaders are usually chosen formally through election (phương án D) or recruitment (phương án A). Trong gia đình, cách thức lãnh đạo truyền thống chọn lãnh đạo có thể là bố, mẹ hoặc cả hai. Trong các nhóm lớn hơn, những người lãnh đạo thường được chọn một cách chính thống thông qua bầu cử hoặc tuyển dụng.
Question 45. Đáp án C
Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây về sự lãnh đạo mà có thể được suy ra từ đoạn 2:
A. Một người có thể học làm người lãnh đạo hiệu quả tốt nhất bằng việc học các nghiên cứu về lĩnh vực lãnh đạo.
B. Hầu hết mọi người đều khát khao trở thành lãnh đạo nhưng có quá ít bằng chứng về năng lực.
C. Một người có thể là lãnh đạo tốt của nhóm này nhưng chưa chắc đã là lãnh đạo hiệu quả ở một nhóm khác.
D. Có quá ít người thành công trong việc chia sẻ sự lãnh đạo với một người khác.
Đoạn 2 nhấn mạnh không có những phẩm chất chung cho tất cả các nhà lãnh đạo của các nhóm “there is no set of personal qualities that all leaders have in common”; Mỗi nhóm khác nhau lại có yêu cầu riêng và người lãnh đạo của nhóm ấy phải hội tụ đủ các phẩm chất riêng biệt ấy để dẫn dắt nhóm của mình “any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group”
Xâu chuỗi các ý lại ta có thể suy ra phương án C là phù hợp nhất với thông tin ở đoạn 2.
Question 46. Đáp án B
Câu hỏi: Bài viết chỉ ra rằng người lãnh đạo “instrumental leaders” thường tập trung vào_____________
A. Chia sẻ trách nhiệm với các thành viên khác trong nhóm.
B. Đạt được mục tiêu.
C. Đảm bảo một mối quan hệ hòa thuận giữa các thành viên trong nhóm.
D. Xác định ra những người lãnh đạo mới.
Thông tin có thể được tìm thấy rải rác ở đoạn 3 và 4 nhưng có thể thấy rõ ở đoạn 4 những dòng đầu “Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals.”
Người lãnh đạo “instrumental leaders” có tình cảm xa cách hơn với các thành viên khác trong nhóm. Họ đưa ra mệnh lệnh và nhiều kỉ luật với các thành viên để có thể đạt được mục tiêu chung của nhóm.
→ Chọn đáp án B
Question 47. Đáp án B
Câu hỏi: Từ “collective” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. cần thiết B. nhóm
C. cụ thể D. điển hình
Câu hỏi từ vựng: đoán nghĩa của từ, ta đặt từ vào văn cảnh và câu chứa nó để đoán nghĩa. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member. Người lãnh đạo kiểu “Expressive” mặt khác lại tập trung vào sự hạnh phúc của mỗi thành viên trong cả nhóm → Chọn đáp án B
Question 48. Đáp án D
Câu hỏi: Có thế hiếu rằng_____________
A. Có rất nhiều căng thẳng và mâu thuẫn trong sự lựa chọn người lãnh đạo trong gia đình.
B. Thường có sự tuyển chọn người lãnh đạo trong gia đình cũng như trong các nhóm lớn hơn.
C. Người ta thường nói rằng phải có một tiêu chuẩn các phẩm chất năng lực chung của những người lãnh đạo.
D. Người lãnh đạo được chọn ra một cách trang trọng hoặc không trang trọng.
Đáp án D là đúng vì chúng ta có 2 cách để chọn ra người lãnh đạo, trang trọng ở các nhóm, tổ chức lớn; không trang trọng ở gia đình và nhóm bạn bè.
A. Bài không nhắc tới.
B. Sai, do gia đình không cần thông qua “election: tuyển chọn” người lãnh đạo.
C. Đoạn 2 khẳng định không có tiêu chuẩn chung cho mọi nhà lãnh đạo.
Dùng phương pháp loại trừ ta chọn được đáp án D.
Question 49. Đáp án B
Câu hỏi: Từ “resolve” ở đoạn 4 đồng nghĩa với từ nào?
A. Nói về
B. Tìm ra cách giải quyết cho
C. Tránh sự lặp lại
D. Tránh nghĩ về
Câu hỏi về từ gần nghĩa nhất, đặt vào câu văn chứa từ resolve ta có.
They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group.
Họ thường có sự thông cảm với những thành viên đang gặp khó khăn hoặc những người đang phải kỉ luật, họ nhanh chóng làm giảm nhẹ đi những tình huống căng thẳng với sự hài hước và cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề đe dọa gây chia rẽ nhóm.
→ Chọn đáp án B
Question 50. Đáp án C
Câu hỏi. Đoạn 3 và 4 tổ chức thảo luận về sự lãnh đạo theo khía cạnh nào?
A. Các ví dụ để minh họa cho vấn đề
B. Sự trần thuật các sự kiện
C. Sự so sánh và đối lập
D. Phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng.
Đoạn 3 và 4 là sự so sánh cũng như đối chiếu về hai phong cách lãnh đạo theo kiểu “expressive” hay “instrumental leadership”.
Đọc đoạn 3,4 ta luôn tìm thấy sự so sánh, đối lập liên tiếp khi thể hiện 2 phong cách lãnh đạo này:
Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member.
Tạm dịch: Lãnh đạo theo kiểu Instrumental là kiểu lãnh đạo tập trung vào việc hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm. Các thành viên dựa vào người lãnh đạo để đảm bảo các công việc được hoàn thành. Lãnh đạo kiểu Expressive thì ngược lại là kiểu lãnh đạo tập trung vào sự hạnh phúc của cả nhóm.
Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group.
Tạm dịch: Người lãnh đạo “instrumental leaders” có tình cảm xa cách hơn với các thành viên khác trong nhóm. Họ đưa ra mệnh lệnh và nhiều kỉ luật với các thành viên để có thể đạt được mục tiêu chung của nhóm. Lãnh đạo “expressive” lại có tình cảm thân thiết, gần gũi hơn. Họ thường có sự thông cảm với những thành viên đang gặp khó khăn hoặc những người đang phải kỉ luật, họ nhanh chóng làm giảm nhẹ đi những tình huống căng thẳng với sự hài hước và cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề đe dọa gây chia rẽ nhóm.
Vì vậy C là đúng nhất.
ĐỀ 45 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 1: Tom and Tony are talking about a tennis game.
- Tom: “I thought your tennis game was a lot better today, Tony"
- Tony: “ _________! I thought it was terrible”
A. I'm with you B. You can say that again
C. You've got to be kidding D. Thanks! Same to you
Question 2: Mary invited her friend, Sarah, to have dinner out that night and Sarah accepted.
- Mary: "Would you like to have dinner with me?".
- Sarah: " _________"
A. I'm very happy B. Yes, so do I C. Yes, it is D. Yes, I'd love to
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 3 to 7.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (3) _________ , the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding. “Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World.
“Being (4) _________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (5) _________, will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus program for example. Or you might elect to follow a full three or four-year degree program. Whatever your ambition is, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students. Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (6) _________ time can help you make the right choices. “Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements,” says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (7) _________ requirements.
Question 3: A. But B. Therefore C. However D. Thereby
Question 4: A. immersed B. resided C. interested D. taken
Question 5: A. where B. why C. that D. which
Question 6: A. on B. in C. off D. of
Question 7: A. entered B. entrance C. entry D. enter
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 8: No one mentions him because he is regarded as the black sheep of the family.
A. the one who confers prestige on his family
B. the one with a bad reputation
C. the one who supports family by raising sheep
D. the one with the sense of humor
Question 9: Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.
A. variety B. conservation C. changes D. number
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 10: Most of the school-leavers are sanguine about the idea of going to work and earning money.
A. pessimistic B. expected C. fearsome D. excited
Question 11: His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him anymore.
A. agreement B. obedience C. rudeness D. respect
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 12 to 19.
In America, when dining, people consider it rude for a guest or dining partner to belch or burp, eat with an open mouth, smack, or lick your fingers. Napkins, generally provided are available at every meal and should be placed in one's lap and then used throughout the meal to clean one's fingers and mouth.
It is acceptable to refuse additional servings of food by saying "No, thank you" and the host or hostess will not be insulted if you do so. Similarly, if you leave a small amount of uneaten food on your plate at a restaurant or in a home, it is not considered an insult. If you eat everything on the plate, a host or hostess may possibly feel that they have not prepared enough food and might be embarrassed. People in the United States serve and eat food with either hand, but never take food from a communal serving dish with their hands. Generally, a serving utensil is used.
Americans typically use forks, spoons and knives to eat, but there are some types of foods that are acceptable to eat with one's fingers, like sandwiches or pizza. When in doubt, look to see what others are doing. In formal dining situations, if you wonder whether or not it is acceptable to begin eating, you should wait until the oldest woman (or oldest man if no women are present) begins to eat. When eating, do not pick up the bowl or plate from the table to hold underneath your mouth. Even noodles, soup, and rice are eaten and with the plate or bowl remaining on the table. When consuming soup and hot liquids, it is considered impolite to slurp - do not do this. When consuming noodles, twirl them around your fork and then put it in your mouth.
If you are a man taking out a woman for dinner, you are almost always expected to pay. This is for the woman to gauge your intentions and interest with her. For example, taking a woman for coffee, tacos, versus a fancy dinner, versus for drinks at 11:30pm, all signal many different things to them. So, the date is a "test" of many. Paying is just as important as where you take her, and how late. So, don't assume she is just trying to get a "free meal". Most girls aren't. Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves.
If you are eating in a restaurant, you will be expected to add a 15 to 20 % tip for the server to your bill. In America, wait staff might occasionally stop by your table to ask how your meal is, which is considered good service. They will also bring you your check when it seems reasonable that you are finished with your meal, however this is not necessarily an indication that you must leave right away (Do not be too embarrassed to ask for the check either: waiters and waitresses cannot read minds.) Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.
(Source: https://www.tripadvisor.com/)
Question 12: Which of the following could be the best title of the passage?
A. What is acceptable in dining etiquette in America?
B. Polite behavior at American’s restaurants.
C. Table etiquette in America.
D. What should we do when being invited to the American’s dinner?
Question 13: According to the passage, what action may make the American unpleasant?
A. Eating food with the guests' hands.
B. Leaving the left-overs on the plate.
C. Cleaning the food on the fingers by the tongue.
D. Refusing the supplementary food they serve.
Question 14: What sentence is NOT stated in the passage?
A. In America, the dishes are expected to remain on the table.
B. Food is sometimes delivered from the communal serving dish with people's hands.
C. In formal dinners, the eldest often eat first.
D. It is not courteous to slurp when eating soup.
Question 15: The word "it" in paragraph 3 refers to __________
A. soup B. your fork C. your mouth D. noodles
Question 16: What could the word "gauge” in paragraph 4 best be replaced by?
A. impress B. estimate C. determine D. express
Question 17: When will the bill be divided for the people having the meal?
A. When a girl is testing a boy.
B. When a man is having a date with a woman.
C. When people are having meals with their friends.
D. When people are eating with the elderly.
Question 18: The word "linger" in the last paragraph is closest in meaning to __________
A. appear B. arrange C. reserve D. remain
Question 19: Which of the following can be inferred from the passage?
A. It is impolite if you give extra money for the waiter.
B. Imitating others if you are not sure what to do at the meal is a good idea.
C. Paying meals for another may insult them.
D. Whenever you receive your bill, you should think of leaving soon.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 20: You should have __________ your composition carefully before you handed it in.
A. looked in B. thought of C. gone over D. seen through
Question 21: By the time Mary finished her study, she __________in Paris for four years.
A. will have been B. is C. had been D. have been
Question 22: I'd like to help you out, I'm afraid I just haven't got any spare money at the moment
A. Although B. However C. Despite D. In spite of
Question 23: Students are not allowed __________dictionaries in the final examination.
A. using B. being used C. use D. to use
Question 24: He showed his __________ for the TV program by switching it off.
A. distaste B. discontent C. annoyance D. boredom
Question 25: The doctor recommended that she __________ a specialist about the problem.
A. to see B. see C. sees D. seeing
Question 26: Books and magazines __________ around made his room very untidy.
A. which lied B. lying C. that lie D. laying
Question 27: I usually buy my clothes __________. It's cheaper than going to a dress-maker.
A. off the peg B. on the house C. on the shelf D. in public
Question 28: Life __________ for both men and women has improved greatly in the past 20 years.
A. expectation B. unexpectedly C. expectancy D. expectant
Question 29: __________any further information, please contact us at our office in Green Street.
A. Were you to require B. Should you require C. Required D. Had you required
Question 30: Students should aim to become more independent el their teachers.
A. against B. on C. of D. with
Question 31: His question was so puzzling that I could not make any __________ of it at all.
A. sense B. understanding C. interpretation D. meaning
Question 32: If a machine stops moving or working normally you can say that it has
A. cut off B. wiped out C. gone off D. seized up
Question 33: When I leave school, I plan to go to __________ university
A. a B. an C. the D. x (no article)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 34: A. album B. problem C. consume D. teacher
Question 35: A. forgettable B. impolite C. impatient D. uncertain
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 36: A. method B. feather C. father D. weather
Question 37: A. state B. statue C. status D. station
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Question 38: The vast majority of people in the bottom half of the world's population was facing a daily struggle to survive, with 70% of them living in low-income countries.
A. living B. to survive C. majority D. was
Question 39: We admire Tony for his intelligence, cheerful disposition and he is kind.
A. he is kind B. intelligence C. for D. disposition
Question 40: She said that the books in the library would be available tomorrow.
A. in B. would be C. that D. tomorrow
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 41: Trinity sings very well. Her father is a famous musician.
A. Trinity's father, who sings very well, is a famous musician.
B. Trinity whose father is a famous musician, sings very well.
C. Trinity, whose father is a famous musician, sings very well.
D. Trinity's father is a famous musician, who sings very well.
Question 42: My father gave us his money. We could manage our business successfully.
A. If we couldn't have managed our business successfully, we would have had my father's.
B. Without my father's money, we could have managed our business successfully.
C. We could have managed our business successfully with my father's money.
D. Had it not been for my father's money, we couldn't have managed our business successfully.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 43: “If you have any difficulty at college, don't fail to ask for help from friends” Tom said to his
brother.
A. Tom insisted on his brother's asking friends for help in case of difficulty.
B. Tom requested his brother to ask friends for help in case of difficulty.
C. Tom advised his brother to ask friends for help in case of difficulty.
D. Tom promised to help his brother and his friends in case of difficulty.
Question 44: We haven't written to each other for two months.
A. There are two months for us to write to each other.
B. We started writing to each other two months ago.
C. It is two months since we last wrote to each other.
D. It is two months since we wrote together.
Question 45: It is believed that a buried treasure was hidden in the tomb.
A. A buried treasure is believed to hide in the tomb.
B. They believed that a buried treasure was hidden in the tomb.
C. A buried treasure is believed to be hidden in the tomb.
D. A buried treasure is believed to have been hidden in the tomb.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 50. onsinn
It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.
Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late – I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round. Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't
frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas – from being able to drive a car, perhaps – means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Question 46: It is implied in the paragraph 1 that _________
A. parents should encourage young learners to study more
B. young learners are usually lazy in their class
C. young learners often lack a good motivation for learning
D. teachers should give young learners less homework
Question 47: While doing some adult learning courses at a college, the writer was surprised _________
A. to have more time to learn B. to be able to learn more quickly
C. to feel learning more enjoyable D. to get on better with the tutor
Question 48: What is the writer's main purpose in the passage?
A. To show how fast adult learning is. B. To encourage adult learning.
C. To describe adult learning methods. D. To explain reasons for learning.
Question 49: The word “rusty” in the third paragraph means _________
A. staying alive and becoming more active
B. covered with rust and not as good as it used to be
C. impatient because of having nothing to do
D. not as good as it used to be through lack of practice
Question 50: It is implied in the last paragraph that when you learn later in life, you _________
A. should expect to take longer to learn than when you were younger
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger
C. are not able to concentrate as well as when you were younger
D. can sometimes understand more than when you were younger
------------------ THE END ---------------
ĐÁP ÁN
1-C |
2-D |
3-C |
4-A |
5-D |
6-D |
7-B |
8-B |
9-A |
10-A |
11-D |
12-C |
13-C |
14-B |
15-B |
16-C |
17-C |
18-D |
19-B |
20-C |
21-C |
22-A |
23-D |
24-A |
25-B |
26-B |
27-A |
28-C |
29-B |
30-C |
31-A |
32-D |
33-D |
34-C |
35-B |
36-A |
37-B |
38-D |
39-A |
40-D |
41-C |
42-D |
43-C |
44-C |
45-D |
46-C |
47-C |
48-B |
49-D |
50-D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Tạm dịch:
Tom và Tony đang nói về một trận quần vợt.
- Tom: “Tớ nghĩa trận quần vợt của cậu hôm nay khá hơn rất nhiều đấy Tony
- Tony:“ ________ ! Tớ lại nghĩ nó thật tồi tệ.”
A. Tớ đồng ý với cậu
B. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu
C. Cậu đang đùa phải không
D. Cảm ơn! Cậu cũng thế nhé
Các phản hồi A, B, D không phù hợp ngữ cảnh.
Chọn C
Question 2. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp con
Tạm dịch:
Mary đã mời bạn của cô ấy là Sarah, đi ăn tối vào tối hôm đó và Sarah đã nhận lời.
- Mary: “Cậu có muốn ăn tối với tớ không?”
- Sarah:“ _________”
A. Tớ rất vui B. Có, tớ cũng thế
C. Ừ, đúng vậy D. Có, tớ muốn
Các phản hồi A, B, C không phù hợp ngữ cảnh.
Chọn D
Question 3. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. But: Nhung
B. Therefore: Do đó
C. However: Tuy nhiên
D. Thereby: Do đó, theo cách đó
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (3) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với viễn cảnh về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở mang đầu óc của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc tìm thấy cuốn hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích. TU
Chọn C
Question 4. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. immersed (P2): chôn vùi, nhúng, ngâm
B. resided (P2): cư trú, sinh sống, tập trung vào
C. interested (P2): làm cho quan tâm, liên quan đến
D. taken (P2): cầm, nắm, giữ
“Being (4) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, .....
Tạm dịch: “Được đắm mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, ...
Chọn A
Question 5. D
Kiến thức: Đại từ trạng từ quan hệ
Giải thích:
A. where = in/at which: nơi mà
B. why: tại sao mà
C. that: người mà/ cái mà
D. which: điều này (đứng sau dấu phẩy, MĐQH đứng cuối câu => dùng thay thế cho cả mệnh đề đằng trước)
“Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (5) which will have an impact on every student."
Tạm dịch: “Được đắm mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.”
Chọn D
Question 6. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on (prep): trên B. in (prep): trong
C. off (prep): tắt D. of (prep): của ahead of (prep): trước
Starting our research well ahead (6) of time can help you make the right choices.
Tạm dịch: Bắt đầu nghiên cứu của chúng ta thật kỹ trước thời hạn có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.
Chọn D
Question 7. B
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
A. entered (V_ed): đã vào
B. entrance (n): lối vào, cổng vào, quyền gia nhập
C. entry (n): sự đi vào, lối vào
D. enter (v): vào entrance requirement: yêu cầu đầu vào
In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (7) entrance requirements.
Tạm dịch: Trong thực tế, việc ứng tuyển để đi du học thậm chí có thể có lợi cho bạn, ví dụ, bạn có thể gặp những yêu cầu đầu vào thấp hơn. vens
Chọn B
Dịch bài đọc: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với viễn cảnh về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở mang đầu óc của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc tìm thấy cuốn hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích. “Học tập ở nước ngoài là một trải nghiệm mở rộng tầm mắt.” Anna Boyd nói, người quản lý sự kiện tại sự kiện “Thế giới sinh viên”. “Được đắm mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.” Việc học tập ở nước ngoài có nhiều kiểu và quy mô. Nó có thể là một học kỳ duy nhất ở nước ngoài thông qua một chương trình Erasmus chẳng hạn. Hoặc bạn có thể chọn theo một chương trình học lấy bằng ba hoặc bốn năm đầy đủ. Dù tham vọng của bạn là gì, điều quan trọng là hãy bắt đầu sớm. Một số quốc gia yêu cầu những sự kết hợp cụ thể của mức điểm A từ sinh viên Vương quốc Anh. Ví dụ, Đức tìm kiếm bốn mức điểm A bao gồm toán học hoặc khoa học và một ngoại ngữ hiện đại, trong khi các nước khác, chẳng hạn như Mỹ, coi trọng các hoạt động ngoại khóa. Bắt đầu nghiên cứu của chúng ta thật kỹ trước thời hạn có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn. “Bắt đầu tham gia vào các môn thể thao, nghệ thuật và âm nhạc cũng đáng để cân nhắc, cũng như tích lũy kinh nghiệm thông qua việc tình nguyện và các công việc,” Boyd nói. Trong thực tế, việc ứng tuyển để đi du học thậm chí có thể có lợi cho bạn, ví dụ, bạn có thể gặp những yêu cầu đầu vào thấp hơn.
Question 8. B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
black sheep of the family (idiom): thành viên cá biệt của gia đình
A. người đem lại danh tiếng cho gia đình của mình
B. người có tiếng xấu
C. người ủng hộ gia đình bằng việc nuôi cừu
D. người có khiếu hài hước
=> black sheep of the family= the one with a bad reputation: thành viên cá biệt của gia đình
Tạm dịch: Không ai nhắc đến anh ta bởi vì anh ta được coi là thành viên cá biệt của gia đình.
Chọn B
Question 9. A
Kiến thức: Từ vựng từ đồng nghĩa
Giải thích:
diversity (n): sự đa dạng, sự phong phú
A. variety (n): sự đa dạng
B. conservation (n): sự bảo tồn, sự duy trì
C. changes (n): sự thay đổi
D. number (n): số, số lượng
=> diversity = variety: sự đa dạng, sự phong phú
Tạm dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng của các nền văn hóa trên toàn thế giới.
Chọn A
Question 10. A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: sanguine (adj): lạc quan, đầy hi vọng
A. pessimistic (adj): bi quan
B. expected (adj): được kì vọng, được mong đợi
C. fearsome (adj): SỢ sệt, rụt rè
D. excited (adj): bị kích thích, hào hứng
=> sanguine >< pessimistic
Tạm dịch: Hầu hết những người mới rời trường học thường lạc quan về ý tưởng đi làm và kiếm tiền.
Chọn A
Question 11. D
Kiến thức: Từ vựng từ trái nghĩa
Giải thích:
impudence (n): cách hành xử thô lỗ, hỗn xược
A. agreement (n): sự đồng ý, sự thỏa thuận
B. obedience (n): sự vâng lời, sự tuân thủ
C. rudeness (n): sự thô lỗ, sự bất lịch sự
D. respect (n): sự tôn trọng, sự kính trọng
=> impudence X respect
Tạm dịch: Ông chủ của anh ta đã chịu đủ sự thô lỗ của anh ta rồi, và không muốn thuê anh ta nữa.
Chọn D
Question 12. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cái nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Điều gì được chấp nhận trong nghi thức ăn uống ở Mỹ? =>ý nhỏ đoạn 2
B. Cách hành xử lịch thiệp tại các nhà hàng của người Mỹ. => ý nhỏ đoạn cuối
C. Nghi thức trên bàn ăn ở Mỹ.
D. Chúng ta nên làm gì khi được mời đến bữa tối của người Mỹ? =>ý nhỏ đoạn 4
Chọn C
Question 13. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, hành động nào có thể khiến người Mỹ khó chịu?
A. Ăn thức ăn bằng tay.
B. Để lại đồ ăn thừa trên đĩa.
C. Dùng lưỡi liếm sạch thức ăn trên ngón tay
D. Từ chối thực phẩm bổ sung mà họ phục vụ.
Thông tin: In America, when dining, people consider it rude for a guest or dining partner to belch or burp, eat with an open mouth, smack, or lick your fingers.
Tạm dịch: Ở Mỹ, khi dùng bữa, mọi người cho rằng thật thô lỗ khi một vị khách hoặc người ăn cùng ợ hơi, mở rộng miệng khi ăn, hoặc liếm ngón tay.
Chọn C
Question 14. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào KHÔNG được nêu trong đoạn văn?
A. Ở Mỹ, các đĩa thức ăn được mong đợi là giữ ở trên bàn.
B. Thức ăn đôi khi được đưa đến tay mọi người từ đĩa phục vụ món ăn chung.
C. Trong những bữa tối trang trọng, người lớn tuổi thường ăn đầu tiên.
D. Thật không lịch sự khi húp xì xụp khi ăn súp.
Thông tin:
- In formal dining situations, if you wonder whether or not it is acceptable to begin eating, you should wait until the oldest woman (or oldest man if no women are present) begins to eat.
- When eating, do not pick up the bowl or plate from the table to hold underneath your mouth. Even noodles, soup, and rice are eaten with the plate or bowl remaining on the table.
- When consuming soup and hot liquids, it is considered impolite to slurp - do not do this.
Tạm dịch:
- Trong các tình huống dùng bữa trang trọng, nếu bạn tự hỏi liệu có được chấp nhận để bắt đầu ăn hay không, bạn nên đợi cho đến khi người phụ nữ lớn tuổi nhất (hoặc người đàn ông lớn tuổi nhất nếu không có phụ nữ) bắt đầu ăn.
- Khi ăn, không lấy bát hoặc đĩa từ bàn để ở dưới miệng. Ngay cả mì, súp và cơm cũng được ăn cùng với đĩa hoặc bát được giữ ở trên bàn.
- Khi ăn súp và món có nước nóng, nó được coi là bất lịch sự khi húp xì xụp - đừng làm điều này.
Các phương án A, C và D đều được đề cập đến.
Chọn B
Question 15. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến
A. soup (n): món súp
B. your fork (n): dĩa của bạn
C. your mouth (n): miệng của bạn
D. noodles (n): món mì “it” không thể thay thế cho danh từ số nhiều “noodles” =>loại D
Thông tin: When consuming noodles, twirl them around your fork and then put it in your mouth.
Tạm dịch: Khi ăn mì, hãy xoay các sợi mỳ quanh dĩa của bạn và sau đó cho nó vào miệng.
Chọn B
Question 16. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “gauge” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng từ nào? gauge (v): đo, đánh giá
A. impress (v): gây ấn tượng
B. estimate (v): ước tính
C. determine (v): xác định
D. express (v): thể hiện, bộc lộn
=> gauge = determine: đánh giá
Thông tin: This is for the woman to gauge your intentions and interest with her.
Tạm dịch: Điều này là để người phụ nữ đánh giá ý định và sự quan tâm của bạn với cô ấy.
Chọn C
Question 17.C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Khi nào thì hóa đơn sẽ được chia cho tất cả những người cùng dùng bữa?
A. Khi một cô gái đang thử một chàng trai.
B. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.
C. Khi mọi người đang dùng bữa với bạn bè của họ.
D. Khi mọi người đang ăn với người già.
Thông tin: Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves.
Tạm dịch: Ngoài ra, nếu bạn đi chơi với một người bạn, hầu như luôn luôn, hóa đơn dự kiến sẽ được chia| làm đôi hoặc mỗi người tự trả tiền cho bản thân họ.
Chọn C
Question 18. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “linger” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với linger (v): kéo dài, làm chậm trễ
A. appear (v): xuất hiện
B. arrange (v): sắp xếp C. reserve (v): dự trữ
D. remain (v): còn lại, ở lại
=> linger = remain: nán lại
Thông tin: Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.
Tạm dịch: Dành thời gian để ăn nốt bữa ăn của bạn, và nếu không có một dòng người đang chờ ở cửa, nó không được coi là thô lỗ để nán lại bàn của bạn bao lâu tùy thích.
Chọn D
Question 19. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Thật là bất lịch sự nếu bạn đưa thêm tiền cho người phục vụ.
B. Bắt chước người khác nếu bạn không chắc chắn nên làm gì trong bữa ăn là một ý tưởng hay
C. Trả tiền bữa ăn cho người khác có thể xúc phạm họ.
D. Bất cứ khi nào bạn nhận được hóa đơn của mình, bạn nên nghĩ đến việc rời đi sớm.
Thông tin: When in doubt, look to see what others are doing.
Tạm dịch: Khi thấy nghi ngờ, hãy nhìn xem những người khác đang làm gì.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Ở Mỹ, khi dùng bữa, mọi người cho rằng thật thô lỗ khi một vị khách hoặc người ăn cùng ợ hơi, mở rộng miệng khi ăn, hoặc liếm ngón tay. Khăn ăn, thường được cung cấp có sẵn trong mỗi bữa ăn và nên được đặt trong lòng của một người và sau đó được sử dụng trong suốt bữa ăn để làm sạch ngón tay và miệng của người đó.
Có thể chấp nhận được khi từ chối các phần ăn bổ sung bằng cách nói "Không, cảm ơn" và ông, bà chủ nhà sẽ không bị xúc phạm nếu bạn làm như vậy. Tương tự, nếu bạn để lại một lượng nhỏ thức ăn chưa ăn trên đĩa của bạn ở nhà hàng hoặc ở nhà, nó cũng không được coi là một sự xúc phạm. Nếu bạn ăn tất cả mọi thứ trên đĩa, ông, bà chủ nhà có thể cảm thấy rằng họ không chuẩn bị đủ thức ăn và có thể thấy xấu hổ. Người dân ở Mỹ có thể lấy và ăn thức ăn bằng tay, nhưng không bao giờ lấy thức ăn từ đĩa phục vụ món ăn chung bằng tay. Thông thường là một bộ đồ ăn sẽ được sử dụng.
Người Mỹ thường sử dụng dĩa, thìa và dao để ăn, nhưng có một số loại thực phẩm được chấp nhận để ăn bằng ngón tay, như bánh sandwich hoặc pizza. Khi thấy nghi ngờ, hãy nhìn xem những người khác đang làm gì. Trong các tình huống dùng bữa trang trọng, nếu bạn tự hỏi liệu có được chấp nhận để bắt đầu ăn hay không, bạn nên đợi cho đến khi người phụ nữ lớn tuổi nhất (hoặc người đàn ông lớn tuổi nhất nếu không có phụ nữ) bắt đầu ăn. Khi ăn, không lấy bát hoặc đĩa từ bàn để ở dưới miệng. Ngay cả mì, súp và cơm cũng được ăn cùng với đĩa hoặc bát được giữ ở trên bàn. Khi ăn súp và món có nước nóng, nó được coi là bất lịch sự khi húp xì xụp - đừng làm điều này. Khi ăn mì, hãy xoay các sợi mỳ quanh dĩa của bạn và sau đó cho nó vào miệng.
Nếu bạn là một người đàn ông đưa một người phụ nữ ra ngoài ăn bữa tối, bạn hầu như luôn luôn phải trả tiền. Điều này là để người phụ nữ đánh giá ý định và sự quan tâm của bạn với cô ấy. Ví dụ, đưa một người phụ nữ đi uống cà phê, với đi ăn tacos, với một bữa tối tuyệt vời, với đi uống lúc 11:30 tối, tất cả đều báo hiệu nhiều điều khác nhau cho họ. Vì vậy, cuộc hẹn hò là một "thử nghiệm" của nhiều thứ. Trả tiền cũng quan trọng như việc bạn đưa cô ấy đi đâu và muộn như thế nào. Vì vậy, đừng cho rằng cô ấy chỉ đang cố gắng để có được một "bữa ăn miễn phí". Hầu hết các cô gái đều không như vậy. Ngoài ra, nếu bạn đi chơi với một người bạn, hầu như luôn luôn, hóa đơn dự kiến sẽ được chia làm đôi hoặc mỗi người tự trả tiền cho bản thân họ.
Nếu bạn đang ăn trong một nhà hàng, bạn sẽ phải thêm 15 đến 20% tiền tip cho người phục vụ vào hóa đơn của mình. Ở Mỹ, nhân viên phục vụ thỉnh thoảng có thể ghé qua bàn của bạn để hỏi bữa ăn của bạn thế nào, điều này được coi là dịch vụ tốt. Họ cũng sẽ mang đến cho hóa đơn của bạn khi có vẻ như bạn đã kết thúc bữa ăn của mình, tuy nhiên đây không nhất thiết là một dấu hiệu cho thấy bạn phải rời đi ngay lập tức (Đừng quá xấu hổ khi yêu cầu hóa đơn: những người phục vụ không thể đọc được suy nghĩ của bạn.) Dành thời gian để ăn nốt bữa ăn của bạn, và nếu không có một dòng người đang chờ ở cửa, nó không được coi là thô lỗ để nán lại bàn của bạn bao lâu tùy thích.
Question 20.C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. looked in (P2) + (on somebody): tới thăm ai
B. thought of (P2) + somebody/ something: cân nhắc/ nghĩ về (ai/ cái gì)
C. gone over (P2) + something: xem xét/ kiểm tra cái gì thật kĩ, ôn tập lại
D. seen through (P2)+ somebody/ something: nhìn thấu được sự thật về ai/ cái gì)
Tạm dịch: Bạn nên xem kĩ lại bài luận của mình trước khi bạn nộp nó.
Chọn C
Question 21. C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
- Dấu hiệu: “By the time + S + V_quá khứ đơn”?
- Cách dùng: Diễn tả 1 hành động xảy ra hoàn tất trước một thời điểm/ hành động trong quá khứ
- Cấu trúc kết hợp thì: By the time + S + V_ed, S + had + P2: Vào thời điểm ... (trong quá khứ), ai đó đã làm gì
Tạm dịch: Vào thời điểm Mary kết thúc việc học, thì cô ấy đã ở Paris được bốn năm.
Chọn C
Question 22. A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
A. Although + mệnh đề: Mặc dù
B. However+ mệnh đề. Tuy nhiên
C. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù
D. In spite of + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù Sau chỗ trống là “ld like to help you out” là một mệnh đề =>loại C, D
Tạm dịch: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, tôi sợ rằng tôi không có tiền để dành vào lúc này.
Chọn A
Question 23. D
Giải thích:
Chủ động: allow somebody to V_nguyên thể: cho phép ai đó làm gì
=> Bị động: somebody + be + allowed + to V_nguyên thể: ai đó được phép làm gì Chủ ngữ là “Students” (sinh viên), động từ là “use” (sử dụng) => câu chủ động
Tạm dịch: Sinh viên không được phép sử dụng từ điển trong bài kiểm tra cuối kỳ
Chọn D
Question 24. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. distaste (n): sự chán ghét
B. discontent (n): sự bất mãn (không phù hợp với hành động tắt ti vi)
C. annoyance (n): sự phiền toái (không phù hợp với hành động tắt ti vi)
D. boredom (n): sự buồn chán (có thể vẫn xem với sự chán chường)
Tạm dịch: Anh ta đã thể hiện sự chán ghét của mình với chương trình ti vi bằng cách tắt nó đi.
Chọn A
Question 25. B
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cách dùng: Thể hiện mong muốn của chủ ngữ 1 với chủ ngữ 2, nhưng việc làm nó hay không thì phụ thuộc vào chủ ngữ 2
Cấu trúc: S1 + recommend + that + S2 +V_nguyên thể: Ai đó đề nghị/gợi ý/khuyên ai làm gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên cô ấy nên gặp bác sĩ chuyên khoa về vấn đề này.
Chọn B
Question 26. B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng phân từ hiện tại để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (bỏ đại từ quan hệ & tobe, động từ để dạng V_ing).
Dạng đầy đủ: Books and magazines which/ that lay around made his room very untidy.
Rút gọn: Books and magazines lying around made his room very untidy.
Tạm dịch: Những cuốn sách và tạp chí nằm khắp nơi khiến phòng của anh ấy rất bừa bộn.
Chọn B
Question 27. A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. off the peg (quần áo) may sẵn
B. on the house: (đồ ăn) được phục vụ miễn phí (ở quán rượu, nhà hàng, ...)
C. on the shelf: (đồ) xếp xó, bỏ đi
D. in public: nơi công cộng
Tạm dịch: Tôi thường mua quần áo may sẵn. Nó rẻ hơn là đi đến chỗ thợ may.
Chọn A
Question 28. C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. expectation (n): sự mong đợi
B. unexpectedly (adv): một cách không mong đợi
C. expectancy (n): tình trạng mong đợi, mong chờ
D. expectant (adj): có tính chất mong đợi
Cụm danh từ “life expectancy”: tuổi thọ
Tạm dịch: Tuổi thọ cho cả nam và nữ đã được cải thiện rất nhiều trong 20 năm qua.
Chọn C
Question 29. B
Kiến thức: Câu điều kiện rút gọn
Giải thích:
Rút gọn câu điều kiện loại 1: Should + S + V_nguyên thể, S + will/ can/ may + V_nguyên thể hoặc dạng
thức câu mệnh lệnh Rút gọn câu điều kiện loại 2: Were + S + to V_nguyên thể, S+ would/ could/ might + V_nguyên thể
Rút gọn câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would/ could/ might + have + P2 Mệnh đề sau ở dạng câu mệnh lệnh => câu điều kiện loại 1
Tạm dịch: Nếu bạn cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ với chúng tôi tại văn phòng của chúng tôi tại Phố
Green.
Chọn B
Question 30. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. against (prep): chống lại, phản đối
B. on (prep): trên 10
C. of (prep): của
D. with (prep): với be independent of somebody/ something: tự tin độc lập làm gì mà không cần sự giúp đỡ của ai/ cái gì
Tạm dịch: Học sinh nên đặt mục tiêu trở nên độc lập hơn với giáo viên của mình.
Chọn C
Question 31. A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. sense (n): cảm giác
B. understanding (n): sự hiểu biết, sự thông cảm
C. interpretation (n): sự giả thích
D . meaning (n): nghĩa, ý nghĩa
Cụm: make sense: có ý nghĩa, hiểu ý nghĩa (cái gì).
Tạm dịch: Câu hỏi của anh ta khó hiểu đến nỗi tôi không thể hiểu ý nghĩa của nó chút nào.
Chọn A
Question 32. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. cut off (P2): ngắt lời, bị cắt (điện, nước),
B. wiped out (P2): phá hủy hoàn toàn
C. gone off (P2): phát nổ (bom), reo (chuông, đồng hồ), tắt (đèn, điện), .
D. seized up (P2): bị kẹt (máy móc, động cơ)
Tạm dịch: Nếu một cái máy dùng chuyển động hoặc ngừng làm việc bình thường, bạn có thể nó đã bị kẹt.
Chọn D
Question 33. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Danh từ “university” có nguyên âm “u” ở đầu nhưng lại phát âm là / ju:/=> không dùng mạo từ “an”
Ta chỉ dùng mạo từ “a” hoặc “the” trước “university” khi muốn diễn tả một trường đại học cụ thể nào đó
Để diễn tả việc đi học đại học nói chung => ta không dùng mạo từ
Tạm dịch: Khi tôi rời trường, tôi lập kế hoạch đi học đại học.
Chọn D
Question 34.C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. album /'ælbəm/ B. problem /'prɒbləm/
C. consume /kən'sju:m/ D. teacher /'ti:tꭍə(r)/
Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất
Chọn C
Question 35. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có phụ tố
Giải thích:
A. forgettable /fə getəbl/ B. impolite / ɪmpə'laɪt/
C. impatient /ɪm'peɪꭍnt/ D. uncertain /ʌn'sз.tn/
Quy tắc:
- Hậu tố -able không nhận trọng âm và không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
- Tiền tố im-, un- không nhận trọng âm và không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại là ẩm thứ 2
Chọn B
Question 36. A
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. method /'meθəd/ B. feather /'fa:ðə(r)/
C. father /'fa: ðə(r)/ D. weather /'weðə(r)/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ᴂ/, còn lại là /eɪ/
Chọn A
Question 37. B
Kiến thức: Phát âm “a”
- Giải thích:
A. state /steɪt/ B. statue /'stætꭍu:/
C. status /'steɪtəs/ D. station /'steɪꭍn/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /es/
Chọn B
Question 38. D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Chủ ngữ của câu: “The vast majority of people in the bottom half of the world's population”
Chủ ngữ chính của câu: “The vast majority of people” – đây là danh từ đếm được dạng số nhiều
=> động từ phải chia theo chủ ngữ số nhiều
Sửa: “was” => “were”
Tạm dịch: Đại đa số người dân ở nửa bên dưới của dân số thế giới đang phải đối mặt với cuộc đấu tranh hàng ngày để sinh tồn, với 70% trong số họ sống ở các nước thu nhập thấp.
Chọn D
Question 39. A
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Liên từ “and” kết nối các từ cùng tính chất “his intelligence”, “cheerful disposition” ở dạng cụm danh từ => sau “and” cũng phải ở dạng cụm danh từ
Sửa: “he is kind" => "his kindness”
Tạm dịch: Chúng tôi ngưỡng mộ Tony vì sự thông minh, tính tình vui vẻ và lòng tốt của anh ấy.
Chọn A
Question 40. D
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Trong câu tường thuật: trạng ngữ chỉ thời gian “tomorrow” cần được chuyển thành “the next day/ the following day”
Sửa: “tomorrow” => “the next day/ the following day” 17.
Tạm dịch: Cô ấy đã nói rằng những cuốn sách trong thư viện sẽ có sẵn vào ngày tiếp theo.
Chọn D
Question 41. C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ)
whose + N: ... của ai/ cái gì (dùng thay thế cho dạng thức sở hữu trong mệnh đề quan hệ)
Do “Trinity là danh từ riêng=> dùng mệnh quan hệ không xác định (có dấu “”)
Tạm dịch: Trinity hát rất hay. Cha cô là một nhạc sĩ nổi tiếng.
A. Cha của Trinity, người mà hát rất hay, là một nhạc sĩ nổi tiếng. => sai nghĩa
B. Sai ngữ pháp=> thêm dấu “,” sau “Trinity”
C. Trinity, người mà có cha là một nhạc sĩ nổi tiếng, thì hát rất hay.
D. Cha của Trinity là một nhạc sĩ nổi tiếng, người mà hát rất hay. => sai nghĩa
Chọn C
Question 42. D
Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Hoặc: If + it hadn't been for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2
Rút gọn: Had + S + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Hoặc: Had it not been for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2
Cấu trúc: could have P2: có thể là đã (diễn tả 1 hành động có thể là đã xảy ra trong quá khứ, nhưng không chắc chắn)
Tạm dịch: Bố tôi đã cho chúng tôi tiền. Chúng tôi đã có thể xoay xở việc kinh doanh thành công.
A. Sai ngữ pháp: mệnh đề “If” không có dạng “could have P2”
B. Không có tiền của bố tôi, chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh thành công. => sai nghĩa
C. Chúng tôi có thể là đã xoay xở việc kinh doanh thành công với tiền của bố. => sai nghĩa
D. Nếu không phải nhờ tiền của bố, chúng tôi đã không thể xoay xở việc kinh doanh thành công.
Chọn D
Question 43. C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
fail to V nguyên thể không làm gì
insist on + somebody's + V_ing khăng khăng, nài nỉ ai làm gì
request+ somebody + to V_nguyên thể yêu cầu ai làm gì
advise + somebody + to V_nguyên thể: khuyên ai làm gì
promise + to V_nguyên thể: hứa làm gì
Tạm dịch: “Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì ở trường đại học, hãy hỏi giúp đỡ từ bạn bè” Tom nói với em của anh ấy.
A. Tom khăng khăng đòi em trai của anh ấy nhờ bạn bè giúp đỡ trong trường hợp khó khăn. => sai nghĩa B. Tom yêu cầu em trai mình nhờ bạn bè giúp đỡ trong trường hợp khó khăn. => sai nghĩa
C. Tom khuyên em trai mình nhờ bạn bè giúp đỡ trong trường hợp gặp khó khăn.
D. Tom hứa sẽ giúp em trai và bạn bè của anh ấy trong trường hợp khó khăn. => sai nghĩa
Chọn C
Question 44. C
Kiến thức: Sự phối hợp thì nó
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/ has + P2 + for + khoảng thời gian It is + khoảng thời gian + since + S + last + V_ed
S+ started/ began + V_ing + khoảng thời gian + ago
Tạm dịch: Chúng tôi đã không viết thư cho nhau được hai tháng rồi.
A. Có hai tháng cho chúng tôi để viết thư cho nhau. => sai nghĩa
B. Chúng tôi đã bắt đầu viết thư cho nhau hai tháng trước. => sai nghĩa
C. Đã hai tháng kể từ lần cuối chúng tôi viết thư cho nhau.
D. Sai ngữ pháp: thiếu “last”
Chọn C
Question 45. D
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích: People/ They believe that S + V_ed = It is believed that S + V ed
= S + is/ am/ are believed to + have + been + P2
nsinh
Động từ 1 (is believed) chia hiện tại đơn, động từ 2 (was hidden) chia quá khứ đơn kết hợp bị động => dùng “to have + been + P2”.
Tạm dịch: Người ta tin rằng một kho báu bị chôn vùi đã được giấu trong ngôi mộ.
A. Sai ngữ pháp “to hide" => “to have been hidden”
B. Sai thì “believed” => “believe” (vì “is believed” là dạng bị động ở thì hiện tại đơn)
C. Sai ngữ pháp “to be hidden” => “to have been hidden”
D. Một kho báu bị chôn vùi được tin là bị giấu trong ngôi mộ.
Chọn D
Question 46. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nó được ngụ ý trong đoạn 1 rằng _________
A. cha mẹ nên khuyến khích học sinh nhỏ học nhiều hơn
B. học sinh nhỏ thường lười biếng trong lớp
C. học sinh nhỏ thường thiếu động lực học tập tốt
D. giáo viên nên cho học sinh nhỏ làm bài tập về nhà
Thông tin: They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams.
Tạm dịch: Chúng phải được trao sao vàng và huy chương để được thuyết phục đi bơi, hoặc phải hối lộ để làm bài kiểm tra.
Chọn C
Question 47.C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Trong khi học một số khóa học dành cho người lớn tại một trường đại học, người viết đã rất ngạc nhiên _________
A. khi có nhiều thời gian hơn để học
B. khi có thể học nhanh hơn
C. khi cảm thấy học tập thú vị hơn.
D. khi có mối quan hệ tốt hơn với người trợ giảng
Thông tin:
At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late - I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round. Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain.
Tạm dịch:
Lúc 30 tuổi, tôi đã đi đến một trường đại học và học các khóa học về lịch sử và tiếng Anh. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Đối với người mới bắt đầu, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đi học trễ - tôi là người cau mày và gõ ngón tay nếu người trợ giảng đến trễ chứ không phải ngược lại. Quả thật, nếu tôi có thể thuyết phục anh ta nán lại thêm năm phút nữa, thì đó là một phần thưởng, chứ không phải là một điều phiền toái. Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là một niềm vui chứ không phải là một nỗi đau.
Chọn C
Question 48. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của nhà văn trong đoạn văn là gì?
A. Để cho thấy người lớn học nhanh như thế nào.
B. Để khuyến khích người lớn học tập.
C. Để mô tả phương pháp học tập của người lớn.
D. Để giải thích những lý do cho việc học tập.
Thông tin:
- I wasn't frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers.
- But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since
com you were young
- I wasn't frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers.
Tạm dịch:
- Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là một niềm vui chứ không phải là một nỗi đau. Khi tôi vượt qua một kỳ thi, tôi đã vượt qua nó cho bản thân tôi, không phải cho cha mẹ hoặc giáo viên của tôi. - Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một đi, bộ não của bạn đã học được tất cả các loại khác từ khi bạn còn trẻ.
- Theo một cách nào đó, tuổi tác là một điểm cộng tích cực.
=> Đưa ra những mặt tích cực của việc học khi đã là người lớn để khuyến khích người lớn học tập
Chọn B
Question 49. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “rusty” trong đoạn thứ ba có nghĩa là _________
A. sống và trở nên năng động hơn
B. phủ bằng rỉ sét và không tốt như trước đây
C. thiếu kiên nhẫn vì không có gì để làm
D. không tốt như trước đây vì thiếu thực hành
rusty (adj): không tốt như trước đây, bởi vì bạn đã không được thực hành
Thông tin: Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty.
Tạm dịch: Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị mai một.
Chọn D
Question 50. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nó được ngụ ý trong đoạn cuối cùng rằng về sau khi bạn học trong cuộc sống, bạn_________
A. nên biết là mất nhiều thời gian để học hơn là khi bạn còn trẻ
B. thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học khi còn trẻ
C. không thể tập trung tốt như khi bạn còn trẻ
D. đôi khi có thể hiểu nhiều hơn khi bạn còn trẻ
Thông tin: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Tạm dịch: Nhưng chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao luyện tập lại làm mọi thứ trở nên hoàn hảo.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Người ta thường cho rằng chúng ta học nhiều thứ không đúng thời điểm. Sinh viên đại học thường học rất ít vì họ điên cuồng về một cuộc sống xã hội tốt thay vì học. Trẻ em thường la hét trước khi tập đàn piano vì nó rất nhàm chán. Chúng phải được trao sao vàng và huy chương để được thuyết phục đi bơi, hoặc phải hối lộ để làm bài kiểm tra. Nhưng câu chuyện lại khác đi khi bạn già hơn. Trong những năm qua, tôi đã chia sẻ về việc học tập của người lớn. Lúc 30 tuổi, tôi đã đi đến một trường đại học và học các khóa học về lịch sử và tiếng Anh. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Đối với người mới bắt đầu, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đi học trễ - tôi là người cau mày và gõ ngón tay nếu người trợ giảng đến trễ chứ không phải ngược lại. Quả thật, nếu tôi có thể thuyết phục anh ta nán lại thêm năm phút nữa, thì đó là một phần thưởng, chứ không phải là một điều phiền toái. Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là một niềm vui chứ không phải là một nỗi đau. Khi tôi vượt qua một kỳ thi, tôi đã vượt qua nó cho bản thân tôi, không phải cho cha mẹ hoặc giáo viên của tôi. Sự hài lòng tôi nhận được là hoàn toàn mang tính cá nhân.
Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị mai một. Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một đi, bộ não của bạn đã học được tất cả các loại khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết một thứ này với những thứ khác. Những gì bạn mất trong bộ não bị mai một, thì bạn sẽ đạt được trong bộ não trưởng thành. Theo một cách nào đó, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Chẳng hạn, khi bạn già hơn, bạn sẽ bớt bực bội hơn. Kinh nghiệm đã nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó cẩn thận hết lần này đến lần khác, cuối cùng bạn sẽ học được. Sự tự tin mà bạn có trong các lĩnh vực khác - từ việc có thể lái xe, có lẽ - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói, dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không, như một đứa trẻ, muốn phá hủy những nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn. Trưởng thành cho bạn biết rằng bạn sẽ, với sự chuyên tâm, cuối cùng sẽ đạt được.
Tôi ghét những bài học piano ở trường, nhưng tôi giỏi âm nhạc. Và việc quay lại với nó, với một giáo viên có thể giải thích tại sao một số bài tập nhất định lại hữu ích và với các khái niệm âm nhạc, ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thể nắm bắt được, thì thật kỳ diệu. Ban đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ, đánh một tác phẩm mà tôi đã chơi cho các kỳ thi ở trường, chỉ với một chút hiểu biết về những gì nhà soạn nhạc dự định cứ như thể là tôi đã có trong suốt những năm trước đó. Nhưng chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao luyện tập lại làm mọi thứ trở nên hoàn hảo
ĐỀ 46 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Câu 1. A. absence B. arrive C. absorb D. apologize
Câu 2. A. dogged B. crooked C. naked D. backed
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3. A. approach B. panda C. income D. current
Câu 4. A. confidence B. celebrate C. effective D. handicapped
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5. All of the plants now raised on farms _______ from plants that ______ wild.
A. had been developed – once were grown B. have been developed- once grew
C. have been developed – have grown D. had been developed – once grew
Câu 6. We _______ more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.
A. wish we spent B. were supposed to be spending
C. would like to have spent D. regret that we didn’t spend
Câu 7. Though she lost her job last month, she still wanted to save_____ so she said that she had left it willingly.
A. mouth B. face C. reputation D. fame
Câu 8. The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the last minutes.
A. obstacles B. difficulty C. hindrance D. impediment
Câu 9. Your store needs a bold sign that will catch the _____ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
A. eye B. peek C. flash D. glimpse
Câu 10. No matter how busy I may be, I shall be there tonight come what_______.
A. may B. might C. can D. could
Câu 11. Organizations may qualify for exemption from income tax if they __________ exclusively as charities.
A. operated B. operate C. had operated D. are operated
Câu 12. I used to be nervous when my father asked me to give him my school _________.
A. diploma B. certificate C. report D. background
Câu 13. Simon Lake drew the inspiration ____ La submarine of undersea travel and exploration from Twenty Thousand Leagues Under the Sea.
A. at B. by C. for D. of
Câu 14. Parents should start teaching them how to manage more complicated duties ____ children graduate from toddlerhood and move toward preschool.
A. yet B. when C. and D. so
Câu 15. Ecotourism is any type of tourism to relatively _______ natural areas for the enjoyment of natural, cultural and historical features.
A. disturbed B. disturb C. undisturbed D. disturbance
Câu 16. Different activities should be carried out to raise _________awareness of our people about ecotourism.
A. a B. an C. the D. 0
Câu 17. __________ perform a function that requires water to perform that function, you had better give that water to the body in advance of the event.
A. Any time you want to B. Unless you want to
C. What you want to D. You want to
Câu 18. There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the moment.
A. go into B. go around C. go for D. go up
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 19. In the 1960s, the World Health Organization (WHO) began a campaign to get rid of the mosquitoes that transmit the disease malaria.
A. minimize B. develop C. eradicate D. appreciate
Câu 20. A father will be his child's role model. He will be the example for his child of what husbands and fathers are like.
A. someone that others admire and follow B. someone that others share interest with
C. someone that others love and live with D. someone that others are fond of with
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 21. For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important.
A. benefit B. responsibility C. aid D. difficulty
Câu 22. Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you've even been invited to it?
A. doing things in the wrong order B. do things in the right order
C. knowing the ropes D. upsetting the apple cart
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (23) ____ opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion, lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species. Ideally, all people feel (24) ____ and joy despite the differences. Today, the changes in time and technology have made is extremely impossible for any group of people to live without interacting with others outside their group. Often people of different cultural and geographical (25) ____ meet in international conferences, education exchange programs, sports, etc.
Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural differences has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights (26) _________ individual greed. Properties and economies have also been destroyed due to lack of understanding. Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by people who little understand the importance of the (27)__________of our diversity.
(Source: https://www.springbreakwatches.com)
Câu 23. A. from B. by C. in D. with
Câu 24. A. pain B. pained C. painful D. painless
Câu 25. A. backgrounds B. settings C. identities D. surroundings
Câu 26. A. because of B. thanks to C. despite D. as a result
Câu 27. A. specialty B. uniqueness C. identity D. sustainability
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 28. The innovators behind objects like the cellphone or the helicopter took inspiration from work like "Star Trek" and “War of the Worlds”.
A. innovators B. objects like C. or the helicopter D. work
Câu 29. How many people know that the Brooklyn Bridge, built in 1883, were the world's first suspension bridge?
A. the Brooklyn Bridge B. built in C. were D. suspension bridge
Câu 30. It is said that the accident seemed to have destroyed completely his confidence.
A. is said B. the C. seemed to have D. destroyed completely
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The best explainer videos are realized by great background score. When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!
The importance of background music and sound effects for your explainer video, therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.
While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.
(source: https://www.b2w.tv/)
Câu 31. Which best serves as the title for the passage?
A. The importance of background music and sound effects.
B. The influence of silence and background music on memory.
C. Inside the booming business of background music.
D. How to choose the background music for your explainer videos?
Câu 32. The word “score” in paragraph 1 can be replaced by ______.
A. grove B. mark C. instrument D. music
Câu 33. According to paragraph 2, what is the main purpose for using background music?
A. Sound helps build and sustain relationships between films and viewers.
B. Background music can control how the audience should react to a scene.
C. Background music can influence both everyone’s mood and choices.
D. A musical atmosphere can actually motivate people to do risky things.
Câu 34. The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
A. score B. video C. sound D. background
Câu 35. According to paragraph 3, what is the fundamental and typical use of explainer videos?
A. It is used to distill wide-ranging and complex ideas into a viewer-friendly package.
B. Businesses use them to quickly introduce themselves and their importance.
C. It is designed as a means to stimulate both auditory and visual senses.
D. It helps the customers with their daily life problems with scientific information.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable.
(Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines)
Câu 36. Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
A. The threat to minority languages in different parts of the world.
B. The domination of business languages all over the world.
C. The shift from regional to national languages in many countries.
D. The benefits of national languages in modern world.
Câu 37. According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice?
A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors.
B. Because children now can learn to speak both a local and a national language.
C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better living condition.
D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access to wider world culture.
Câu 38. What does the word “this” in the first paragraph refer to?
A. the more reasonable option B. the place where children can use bilingualism
C. the opportunity to achieve prosperity D. the promotion of bilingualism
Câu 39. The word “constraints” in the second language is closest in meaning to ___________.
A. investments B. restrictions C. crises D. depressions
Câu 40. What can be inferred from the sentence “their government’s position should be one of benign neglect” in paragraph 2?
A. People who are not members of the government will be allowed to speak their local languages.
B. It’s better to allow these minority languages to die naturally by neglecting them.
C. The government does not appreciate the importance of minority languages.
D. The local people will be neglected if they use their ancestors’ languages.
Câu 41. What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3?
A. These students are unable to persuade people to use the language they are learning.
B. Their qualified research is unlikely to complete.
C. They will have many difficulties in understanding these languages.
D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves.
Câu 42. The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _____________.
A. aspects B. problems C. procedures D. products
Câu 43. Which statement is NOT true according to the passage?
A. Local languages can’t unite and create as much wealth as national languages.
B. State education is obligatory to ensure young people to speak and work in their regional languages.
C. Lack of language skills causes a negative effect on the quality of PhD students’ research.
D. Each citizen has their right to decide whether they want to speak a minority language or not.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 44. "Please don't leave until I come back", Sarah said.
A. Sarah suggested not leaving until she comes back.
B. Sarah asked us to leave until she came back.
C. Sarah told us not to leave until she came back.
D. Sarah offered to leave until she came back.
Câu 45. The weather has been terrible recently. I am very depressed now.
A. If the weather had not been terrible lately, I wouldn't be so depressed now.
B. If the weather hasn't been terrible recently, I won't be so depressed now.
C. If the weather hadn't been terrible recently, I wouldn't have been so depressed now.
D. If the weather had been more terrible recently, I would be depressed now.
Câu 46. I eat a lot. I cannot keep fit.
A. I eat more and more and become fitter and fitter.
B. The less I eat, the fitter I become.
C. The more I eat, the less fit I become.
D. I become fit not only because I eat a lot.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Câu 47. - “I like to work part-time for a non-profit organization this summer.”
- “_____________________.”
A. Me too. I'm thinking of applying for 'Hope'. B. I do, but I don't have enough time for studying.
C. That's great. You have been coming of age. D. Is that all? How about using time wisely?
Câu 48. - Phúc: “I am offered the job at Vietravel.”
- Thomas: “_______________.”
A. Good Heavens! B. Congratulations!
C. Good luck! D. Never mind, better luck next time!
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 49. We came in the room. Our boss was sitting in the front desk.
A. We came in the room, our boss was sitting in the front desk.
B. When we came in the room, our boss had been sitting in the front desk.
C. When we came in the room, in the front desk was sitting our boss.
D. Hardly had we come in the room when our boss sat in the front desk.
Câu 50. Sara's classmates said that she littered on the school yard. She denied it.
A. Sara denied having littered on the school yard.
B. Sara denied her friends' littering on the school yard.
C. Having littered on the school yard, Sara's classmates denied it.
D. As Sara denied it, her classmates said that she littered on the school yard.
Đáp án
1 A |
2 D |
3 A |
4 C |
5 B |
6 C |
7 B |
8 A |
9 A |
10 A |
11 B |
12 C |
13 C |
14 B |
15 C |
16 C |
17 A |
18 A |
19 C |
20 A |
21 A |
22 B |
23 B |
24 A |
25 A |
26 A |
27 B |
28 D |
29 C |
30 D |
31 A |
32 D |
33 C |
34 B |
35 B |
36 A |
37 C |
38 D |
39 B |
40 B |
41 C |
42 A |
43 B |
44 C |
45 A |
46 C |
47 A |
48 B |
49 C |
50 A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. absence /ˈæbsəns/
B. arrive /əˈraɪv/
C. absorb /əbˈzɔːrb/
D. apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/
Câu 2: Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. dogged /ˈdɒɡɪd/
B. crooked /ˈkrʊkɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. backed /bækt/
Câu 3: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. approach /əˈproʊtʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. panda /ˈpændə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. income /ˈɪnkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
D. current /ˈkɝrənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 4: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. confidence /ˈkɑːnfədəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. celebrate /ˈseləbreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. effective /əˈfektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –tive làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
D. handicapped /ˈhændɪkæpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 5: Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
* Vế đầu đang diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong hiện tại (từ lúc bấy giờ) nên không thể chia nó ở dạng thì quá khứ hoàn thành được – thì này để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
→ Loại A, D
* Vế hai, căn cứ vào “once” là dấu hiệu của thì quá khứ, do đó không thể chia vế hai ở thì hiện tại
→Loại C
Tạm dịch: Tất cả những cây được nuôi trong các nông trại ngày nay thì được phát triển từ những cây đã từng mọc hoang dại.
Câu 6: Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Xét các đáp án:
A. wish we spent → Sai, vì cấu trúc với “wish” thì động từ của mệnh đề sau “wish” phải lùi một thì so với câu gốc. Trong khi câu gốc là đang chia ở quá khứ đơn thì với động từ “spend” ở đây phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
B. were supposed to be spending → Sai vì động từ “spend” ở đây chia với dạng tiếp diễn “be Ving” là không chính xác, bởi nó là một hành động đã xảy ra trước hành động ở vế sau trong quá khứ nên phải dùng “to have Vp2”.
Với cấu trúc: “Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có trách nhiệm phải làm gì”
C. would like to have spent → Đúng, vì với cấu trúc: “S + would like + to V” để diễn tả mong muốn ai đó muốn làm gì với văn phong lịch sự; với hành động “spend” đã xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên ta dùng “to have Vp2” thay vì “to V”
D. regret that we didn’t spend → Sai, vì hành động “not spend” xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Chúng tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho các con của mình trước lúc chúng đi học đại học. Chúng tôi đã quá bận với công việc của mình đến nỗi mà chúng tôi đã không nghĩ về điều đó.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Leave for somewhere: rời khỏi đâu để đến đâu
-Be too + adj + to do sth: quá…….đến nỗi không thể làm gì
Câu 7: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ:
Save face (idm): giữ thể diện, danh dự cá nhân, tránh để những người khác không mất đi sự tôn trọng dành cho mình
Tạm dịch: Mặc dù cô ta bị mất việc từ tháng trước, nhưng cô ta vẫn muốn gìn giữ thể diện cá nhân nên cô đã nói rằng mình tình nguyện bỏ công việc đó.
Câu 8: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. obstacle /ˈɑːbstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại
B. difficulty /ˈdɪfkəlt̬i/ (n): khó khăn
C. hindrance /'hindrәns/ (n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn
D. impediment /ɪmˈpedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn
* Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này cần điền một dạng danh từ số nhiều
→ Loại B, C, D
Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng.
* Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì
Câu 9: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
Câu 10: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Come what may = whatever happens: bất kể có chuyện gì xảy ra
Tạm dịch: Cho dù tôi có thể bận đến đâu đi chăng nữa thì tôi vẫn sẽ ở đây đêm nay bất kể có chuyện gì xảy ra.
* Note cấu trúc:
-No matter how + adj/adv + S + V, clause = Although + S + V, clause: mặc dù/cho dù có thế nào đi chăng nữa thì…..
Câu 11: Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
* Căn cứ vào vế đầu, vì động từ là “may + V” nên cho thấy đó là dấu hiệu của câu điều kiện loại 1. Theo cấu trúc, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may + Vo + ……:Nếu…..thì……..
-->Như vậy, vị trí cần điền là một động từ chia ở hiện tại đơn, dễ dàng loại A, C. Xét về nghĩa, động từ ở thể chủ động, loại D.
Tạm dịch: Các tổ chức có thể đủ điều kiện để được miễn thuế thu nhập nếu họ hoạt động độc quyền như các tổ chức từ thiện.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Qualify for sth/doing sth: đủ tư cách/phẩm chất/điều kiện để làm gì
+ Exemption from sth/doing sth: được miễn khỏi cái gì hay làm gì
Câu 12: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): chứng chỉ (sau khi vượt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc hoàn thành một khóa học do các trường đại học, cao đẳng cấp)
B. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (cung cấp thông tin trên tài liệu là hoàn toàn chính xác); bằng cấp (thể hiện trình độ chuyên môn sau khi vượt qua kỳ thi)
C. report /rɪˈpɔːrt/ (n) => school report = report card (US): bản báo cáo kết quả học tập ở trường của trẻ
D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): lai lịch, bối cảnh
Tạm dịch: Tôi đã từng rất lo lắng mỗi khi mà bố yêu cầu tôi đưa cho ông báo cáo kết quả học tập ở trường của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Used to do st: đã từng làm gì trong quá khứ
+ Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ Give sb sth = give sth to sb: đưa cho ai cái gì
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc sau:
Draw the inspiration for sth (to sb) from sth: lấy nguồn cảm hứng cho cái gì (cho ai) từ cái gì
Tạm dịch: Simon Lake đã lấy nguồn cảm hứng cho chiếc tàu ngầm La để đi lại và thám hiểm dưới đáy biển từ tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển.
Câu 14: Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. yet = but (conj): nhưng, tuy nhiên
B. when + clause: khi mà….
C. and (conj): và
D. so (conj): nhưng
Tạm dịch: Cha mẹ nên bắt đầu dạy con trẻ làm thế nào để xoay xở những nhiệm vụ phức tạp hơn khi mà chúng hết tuổi ấu thơ và chuyển sang độ tuổi chuẩn bị đi học.
Câu 15: Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. disturbed /dɪˈstɜːbd/ (a): bị rối loạn, có vấn đề về tinh thần, cảm xúc; bối rối, lúng túng
B. disturb /dɪˈstɜːb/ (v): làm sao nhãng, cắt ngang, xen ngang; làm ai đó buồn
C. undisturbed /ˌʌndɪˈstɜːbd/ (a): yên tĩnh, không bị quấy rầy, làm phiền; không thay đổi, không bị sao nhãng
D. disturbance /dɪˈstɜːbəns/ (n): sự quấy rầy, làm nhiều loạn; sự gây lo lắng, phiền muộn
*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó được trạng từ đứng trước bổ nghĩa và đồng thời đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là bất kỳ loại hình du lịch đến các khu vực tự nhiên tương đối yên tĩnh để tận hưởng các đặc điểm tự nhiên, văn hóa và lịch sử.
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc trong cụm danh từ với “N of N”, thì với dạng này, danh từ trước “of” luôn phải có “the” bởi đã có “of N” phía sau thì đồng nghĩa với việc danh từ thứ nhất đã xác định rồi. Ngay cả danh từ phía sau đa số vẫn có “the”, nhưng còn tùy thuộc vào dạng danh từ đó để có dùng “the” hay không
Tạm dịch: Nhiều hoạt động khác nhau nên được thực hiện để nâng cao nhận thức con người chúng ta về vấn đề du lịch sinh thái.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Carry out sth (phr.v): thực hiện, tiến hành
+ Raise one’s awareness about sth = raise the awareness of sb about sth: nâng cao nhận thức của ai về vấn đề gì
Câu 17: Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Xét các đáp án:
A. Any time you want to: bất cứ lúc nào bạn muốn…. → Đúng nghĩa
B. Unless you want to: nếu như bạn không muốn → Sai nghĩa
C. What you want to → Sai, vì đây không phải dạng mệnh đề danh từ bởi nếu vậy thì câu chưa có động từ chính, “want” chỉ là động từ phụ của mệnh đề danh từ
D. You want to → Sai, vì thiếu liên từ để nối hai vế với nhau
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn muốn thực hiện một chức năng cái mà cần nước để thực hiện chức năng đó, tốt nhất bạn nên cung cấp lượng nước đó cho cơ thể trước sự kiện.
*Note: Had better do sth = should do sth: nên làm gì
Câu 18: Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng
B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ
C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng
D. go up (phr.v): tăng lên
Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu để thảo luận kỹ ngay lúc này.
Câu 19: Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng và cụm động từ
Tạm dịch: Vào những năm 1960, Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã bắt đầu một chiến dịch để tiệt trừ những loại muỗi truyền phát căn bệnh sốt rét.
=>Get rid of (phr.v): tiệt trừ, loại bỏ, xóa bỏ
Xét các đáp án:
A. minimize /ˈmɪnəmaɪz/ (v): tối ưu hóa, tối thiểu hóa
B. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển thêm, làm gia tăng
C. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): xóa bỏ, tiệt trừ hoàn toàn
D. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng điều gì/ai
=> Get rid of ~ Eradicate
Câu 20: Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào.
=>Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng của ai để họ noi theo
Xét các đáp án:
A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó
C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng
D. ai đó người mà những người khác thích
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The/a/an (good) example for sb of sth: là một tấm gương (tốt) cho ai noi theo về điều gì
Câu 21: Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.
=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn
Xét các đáp án:
A. benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận
B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət̬i/ (n): trách nhiệm
C. aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ
D. difficulty /dɪf.ə.kəl.t̬i/ (n): khó khăn
=> Burden >< benefit
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)
Câu 22: Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?
=>Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)
Xét các đáp án:
A. doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự
B. doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự
C. knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó
D. upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai
Câu 23: Đáp án B
Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY
Kiến thức về giới từ
* Căn cứ vào các cấu trúc sau:
+ Sb/sth differ from sb/sth else: ai đó/cái gì khác ai/cái khác về vấn đề gì
+ Differ with sb on/about/over sth: khác với ai về vấn đề gì
+ Differ in sth: khác trong vấn đề gì, lĩnh vực gì
Tạm dịch: “Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (1) _________ opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion, lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species.”
(Con người vô cùng đa dạng theo rất nhiều cách. Họ khác nhau về ý kiến, chủng tộc, quốc tịch, giới tính, tuổi tác, tình dục, dân tộc, giai cấp, tôn giáo, lối sống và nhiều hơn nữa, nhưng về cơ bản, tất cả chúng ta đều là loài người.)
Câu 24: Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. pain /peɪn/ (n/v): nỗi đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
B. pained /peɪnd/ (a): buồn bã, bị xúc phạm
C. painful /ˈpeɪnfəl/ (a): đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
D. painless /ˈpeɪnləs/ (a): không gây đau
* Vì vị trí cần điền cần có chức năng tương đương với danh từ “joy” để đảm bảo cấu trúc song song khi hai từ cùng loại được nối với nhau bởi liên từ “and”, do đó ta cần điền một danh từ ở vị trí trống
Tạm dịch: “Ideally, all people feel (2)___________ and joy despite the differences.”
(Điều thật lý tưởng là tất cả mọi con người đều có cảm giác biết sự đau đớn và vui mừng, bất chấp sự khác biệt.)
Câu 25: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): bối cảnh, nguồn gốc, lai lịch
B. setting /ˈsetɪŋ/ (n): vị trí (của nhà ở hoặc một tòa nhà nào đó)
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng, phẩm chất
D. surroundings /səˈraʊndɪŋz/ (n): vùng phụ cận, vùng xung quanh
Tạm dịch: “Often people of different cultural and geographical (3)___________ meet in international conferences, education exchange programs, sports, etc.”
(Thông thường những người có nguồn gốc văn hóa và địa lý khác nhau thường gặp nhau trong các hội nghị quốc tế, chương trình trao đổi giáo dục, thể thao, v.v.)
Câu 26: Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. because of + N/Ving: bởi vì
B. thanks to + N/Ving: nhờ vào, nhờ có
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. as a result: kết quả là
Tạm dịch: “Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural differences has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights (4) ___________ individual greed.”
(Đáng buồn thay, lịch sử của nhân loại phân biệt đối xử với nhau dựa trên sự khác biệt văn hóa đã có với chúng ta từ nhiều năm trước. Vì vậy, nhiều người đã chết hoặc bị từ chối quyền của họ bởi vì lòng tham cá nhân.)
Câu 27: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. specialty /ˈspeʃəlti/ (n): nét đặc biệt (hàng hóa); đặc trưng; đặc sản; chuyên môn
B. uniqueness /juːˈniːknəs/ (n): sự độc nhất, độc đáo, sự khác thường
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng
D. sustainability /səˌsteɪnəˈbɪlət̬i/ (n): sự bền vững, sự chịu đựng lâu dài
Tạm dịch: “Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by people who little understand the importance of the (5)_________ of our diversity.”
(Thật không may, một số trong những sự kiện này có thể rõ thấy ngay cả ngày nay, được duy trì bởi những người mà gần như không hiểu được tầm quan trọng của sự độc đáo trong sự đa dạng của chúng ta.)
Câu 28: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các nhà phát minh những vật dụng như điện thoại di động hay máy bay trực thăng đều đã lấy nguồn cảm hứng từ những tác phẩm như “Ngôi sao Trek” và “Đại chiến thế giới”.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì “work” cần chia ở dạng danh từ số nhiều, bởi ngay sau đó tác giả đã nêu ra hai tác phẩm cụ thể là “Ngôi sao Trek và Đại chiến thế giới”, đó là hai tác phẩm riêng biệt đưa ra làm đại diện cho danh từ “work” nên danh từ đó phải ở dạng số nhiều
=> Đáp án D (work -> works)
*Note:
+ Work (danh từ không đếm được): công việc
+ Work (danh từ đếm được): tác phẩm
Cấu trúc cần lưu ý:
Take (the) inspiration from sth: lấy nguồn cảm hứng từ cái gì
Câu 29: Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Có bao nhiêu người biết rằng cây cầu Brooklyn được xây dựng năm 1883 là cây cầu treo đầu tiên trên thế giới?
*Nhận thấy C sai vì chủ ngữ là “the Brooklyn Bridge”-tên của một cây cầu do đó động từ phải chia ở dạng số ít.
=> Đáp án C (were -> was)
Câu 30: Đáp án D
Kiến thức về vị trí từ loại
Tạm dịch: Người ta nói rằng vụ tai nạn dường như đã hủy hoại đi sự tự tin của anh ta.
*Ta thấy D sai vì vị trí trạng từ “completely” chưa đúng. Đối với động từ ở các thì đơn thì trạng từ có thể đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho động từ, nhưng khi động từ có đi kèm với trợ động từ như thì hoàn thành thì trạng từ phải đứng giữa trợ động từ và động từ chính để bổ nghĩa cho nó.
=> Đáp án D (destroyed completely -> completely destroyed)
Câu 31: Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là cái nào?
A. Tầm quan trọng của nhạc nền và các hiệu ứng âm thanh.
B. Tầm ảnh hưởng của nhạc câm và nhạc nền đối với trí nhớ.
C. Bên trong sự bùng nổ kinh doanh của nhạc nền.
D. Làm cách nào để lựa chọn nhạc nền cho những explainer video của bạn?
*Note: “Explainer video” là một dạng video đồ họa ngắn (từ 1-3 phút), sử dụng hình ảnh vui nhộn và nội dung lôi cuốn để giới thiệu về doanh nghiệp hoặc truyền tải một thông điệp ý nghĩa nào đó đến với người xem.
Đây là dạng câu hỏi yêu cầu phải hiểu và nắm rõ được chủ đề đoạn văn, do đó nên để câu này xuống làm cuối cùng sau khi làm hết các câu hỏi tìm ý còn lại trong bài để vừa tận dụng thời gian làm các câu hỏi đó đồng thời giúp bạn tích lũy ý tưởng cho chủ đề của đoạn.
=>Suy ra từ toàn bài: Ngay từ đoạn đầu tiên tác giả đã giới thiệu đến explainer video thông qua các bộ phim, đặt độc giả vào trong ngữ cảnh để khiến họ hình dung được về loại video này bằng cách hỏi các câu hỏi rất chân thực, để từ đó khẳng định tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh. Tiếp đó, đoạn 2 tác giả tập trung vào nêu những mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền và cuối cùng là đoạn 3, tác giả nêu ra những việc sử dụng, ứng dụng điển hình, cần thiết khi sử dụng nó.
→Như vậy, xuyên suốt bài đọc tác giả chỉ tập trung vào các khía cạnh của dạng explainer video để làm nổi bật tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh bởi đó là hai yếu tố tiên quyết để làm nên những explainer video xuất sắc.
Câu 32: Đáp án D
Từ “score” trong đoạn 1 có thể được thay thế cho ____________.
A. grove /ɡroʊv/ (n): lùm cây, khu rừng nhỏ B. mark /mɑːrk/ (n): mức, tiêu chuẩn; điểm số
C. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ
D. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc
Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa:
“When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!”
(Lần cuối bạn xem một bộ phim câm là khi nào? Bạn chưa bao giờ xem? Bạn đã không xem một thời gian ngắn? Đã một thời gian dài rồi? Ngay cả khi bạn nhớ là đã xem một bộ phim rồi, nó vẫn sẽ có nhạc nền, hoặc bạn đã vô tình nhấn nút tắt tiếng!)
=>Score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim ~ Music
*Note: Mặc dù “score” nó còn có nghĩa là điểm số, nhưng phải dựa theo nghĩa của câu để đoán nghĩa và chọn từ đồng nghĩa theo từng ngữ cảnh
Câu 33: Đáp án C
Theo đoạn 2, mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền là gì?
A. Âm thanh giúp xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa phim ảnh và người xem.
B. Nhạc nền có thể kiểm soát được cách khán giả phản ứng với một cảnh quay.
C. Nhạc nền có thể ảnh hưởng đến cả tâm trạng và những lựa chọn của mỗi con người.
D. Một không khí âm nhạc thực sự có thể thúc đẩy con người làm những điều mạo hiểm.
Căn cứ vào nội dung thông tin trong đoạn 2:
“You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. [….] Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.”
(Bạn có thể không cần một dàn nhạc đầy đủ hoặc các giai điệu jazz sang trọng để tạo ra tâm trạng, nhưng liệu khi bắt đầu với một hiệu ứng tinh tế, trình diễn chuyên nghiệp hay chỉ đơn giản là cố gắng thu hút khách hàng thì âm nhạc là điều bắt buộc. [….] Hãy tưởng tượng nếu trò chơi video yêu thích của bạn không có nhạc nền hoặc hiệu ứng âm thanh để sao lưu đồ họa tuyệt vời? Bạn sẽ chơi nó với cùng cảm giác và hứng thú? Không! Tương tự là trường hợp với những explainer video của bạn. Chúng cần và phải có hiệu ứng âm thanh thích hợp để khiến chúng xứng đáng với thời gian xem của bạn.)
Câu 34: Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ _________________.
A. score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim
B. video /ˈvɪdioʊ/ (n): vi-đê-ô
C. sound /saʊnd/ (n): âm thanh
D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): nền
*Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu ngay trước câu chứa nó hoặc ngay trong câu chứa nó để suy luận từ được quy chiếu.
*Căn cứ vào thông tin trong câu cuối đoạn 3 sau:
“Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.”
(Ngay cả khi video của bạn không yêu cầu nhạc nền, nó phải bao gồm một số hiệu ứng âm thanh nếu không nó sẽ không phải là một trải nghiệm tốt cho những người lựa chọn xem nó.)
→Như vậy, đại từ “it” in đậm cũng chính là hai đại từ “it” còn lại trong cùng câu đó, ám chỉ “video”.
Câu 35: Đáp án B
Theo đoạn 3, việc sử dụng cần thiết và tiêu biểu của những explainer video là gì?
A. Nó được sử dụng để chắt lọc các ý tưởng rộng và phức tạp thành một chương trình thân thiện với người xem.
B. Các doanh nghiệp sử dụng chúng để nhanh chóng giới thiệu chính họ và tầm quan trọng của họ.
C. Nó được thiết kế như một phương tiện để kích thích cả thính giác và thị giác.
D. Nó giúp các khách hàng trong những vấn đề cuộc sống hàng ngày với các thông tin khoa học.
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 3 như sau:
“While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able.”
(Mặc dù trọng tâm của việc sản xuất những explainer video thì tập trung vào việc truyền tải thông tin mong muốn và giải thích các quy trình thuộc về kỹ thuật và phức tạp một cách dễ dàng, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn sẽ làm người xem mất tập trung với nhạc nền. Các hiệu ứng âm thanh và âm nhạc sẽ không lấy đi thông điệp từ những explainer video, nó chỉ là để cải thiện nó và biến nó trở nên dễ xem và có thể dễ dàng chia sẻ hơn.)
Câu 36: Đáp án A
Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn?
A. Nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới.
B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới.
C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước.
D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại.
Căc cứ thông tin đoạn 1:
In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure.
(Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn).
Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số.
Câu 37: Đáp án C
Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển đổi sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia là một lựa chọn hợp lý?
A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ.
B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia.
C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt hơn.
D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots.
(Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn).
Câu 38: Đáp án D
Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. lựa chọn hợp lý hơn
B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ
C. cơ hội giàu có
D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ
Căn cứ thông tin đoạn 1:
However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.
(Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn).
Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ.
Câu 39: Đáp án B
Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. tiền đầu tư
B. sự hạn chế
C. khủng hoảng
D. sự suy thoái
Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách).
Câu 40: Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ câu “their government’s position should be one of benign neglect” trong đoạn 2?
A. Những người không phải là thành viên của chính phủ sẽ được phép nói ngôn ngữ của địa phương họ.
B. Tốt hơn là nên để các ngôn ngữ thiểu số này bị đào thải một cách tự nhiên bằng cách phớt lờ chúng.
C. Chính phủ không coi trọng tầm quan trọng của các ngôn ngữ thiểu số.
D. Người dân địa phương sẽ bị phớt lờ nếu họ sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance. (Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần).
Như vậy, thái độ nhẹ nhàng phớt lờ, không hề bảo tồn các ngôn ngữ thiểu số là cách để cho nó bị đào thải một cách tự nhiên.
Câu 41: Đáp án C
Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số lên các nghiên cứu sinh được đề cập trong đoạn 3 là gì?
A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ đang học.
B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được.
C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này.
D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học).
Câu 42: Đáp án A
Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________.
A. khía cạnh, mặt
B. vấn đề
B. tiến trình
D. sản phẩm
Từ đồng nghĩa: facet (mặt, khía cạnh) = aspect
Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process.
(Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình).
Câu 43: Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là không đúng theo đoạn văn?
A. Ngôn ngữ địa phương không thể thống nhất và tạo ra nhiều thịnh vượng như ngôn ngữ quốc gia.
B. Giáo dục nhà nước bắt buộc phải đảm bảo thế hệ trẻ có thể nói và làm việc bằng ngôn ngữ của địa phương họ.
C. Thiếu kĩ năng ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nghiên cứu của các nghiên cứu sinh.
D. Mỗi công dân đều có quyền quyết định liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không.
Căn cứ vào các thông tin sau:
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. (Đoạn 2) (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta tin rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra nhiều thịnh vượng trong khi các ngôn ngữ thiểu số địa phương lại chia rẽ. Hơn nữa, chính phủ có trách nhiệm phải bảo đảm rằng thế hệ trẻ có thể phát huy tất cả tiềm năng của họ, có nghĩa rằng giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia và do đó trang bị cho họ để tham gia vào các vấn đề quốc gia một cách có trách nhiệm).
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. (Đoạn 3) (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ).
Câu 44: Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
* Ta có các cấu trúc:
- S + suggest(s/ed) + Ving: ai đó đề xuất, gợi ý làm gì
- S + ask/tell sb to do sth: ai đó yêu cầu làm gì
- S + offer to do sth: ai đó đưa ra lời đề nghị, xung phong làm gì
Đề bài: “Làm ơn đừng rời đi cho đến khi tôi quay trở lại”, Sarah nói
= C. Sarah yêu cầu chúng tôi không rời đi cho đến khi cô ấy trở lại.
Câu 45: Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
* Ở đây với câu viết lại theo câu điều kiện loại 2, vì có dấu hiệu “recently” và “now”, diễn tả giả thiết trái với hiện tại, có cấu trúc:
S + V (quá khứ đơn) + O, S + would/could + Vo: nếu…….thì…………
Đề bài: Thời tiết gần đây thật tệ, bây giờ tôi đang cảm thấy rất chán nản.
= A. Nếu thời tiết gần đây không tệ thì tôi bây giờ không cảm thấy chán nản thế này.
Câu 46: Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V: càng…….càng……
Đề bài: Tôi ăn rất nhiều. Tôi không thể giữ dáng.
= C. Tôi ăn càng nhiều, tôi càng trở nên kém cân đối hơn.
Câu 47: Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi thích làm việc bán thời gian cho một tổ chức phi lợi nhuận trong mùa hè này.”
-“_______________________.”
A. Tôi cũng vậy. Tôi đang có kế hoạch xin ứng tuyển vào tổ chức “Hope”.
B. Tôi cũng làm, nhưng tôi không có đủ thời gian cho việc học.
C. Điều đó thật tuyệt. Bạn đang dần trưởng thành hơn rồi đấy.
D. Tất cả là vậy ư? Thế về việc sử dụng thời gian khôn ngoan thì sao?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Have enough + N + for doing sth: có đủ…..để làm gì
+ Coming of age (n): ai đó đủ tuổi hợp pháp để trở thành người lớn hoặc đủ tuổi để đi bầu cử; giai đoạn ai đó trưởng thành, lớn lên về mặt cảm xúc; giai đoạn cái gì bắt đầu trở nên thành công
+ How about + Ving = Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì
+ Apply for sth/doing sth: xin ứng cử vào làm gì hay vị trí nào
Câu 48: Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Phúc: “Tôi đã được mời làm công việc ở tổ chức Vietravel rồi.”
- Thomas: “____________________.”
A. Trời ơi!
B. Chúc mừng!
C. Chúc may mắn nhé!
D. Đừng bận tâm, chúc bạn may mắn lần sau!
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Good Heavens/grief/gracious/God/Lord! : trời ơi!
Câu 49: Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Chúng tôi vào phòng. Sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn.
Xét các đáp án:
A. Chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì hai vế độc lập nối với nhau bằng dấu phẩy phải có liên từ
B. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì động từ vế sau bị biến đổi so với câu gốc
C. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Đúng. Với vế sau dùng cấu trúc đảo ngữ toàn bộ khi đảo cụm từ chỉ phương hướng lên đầu câu: [Cụm từ chỉ phương hướng] + V + S
D. Ngay khi chúng tôi vào phòng thì sếp chúng tôi ngồi ở phía trước bàn → Sai vì không sát nghĩa với câu gốc. Với cấu trúc đảo ngữ của
“hardly…..when….”: Hardly + had + S + Vp2 + (O) + when + S + V (quá khứ đơn) …..: ngay khi…..thì…….
Câu 50: Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Bạn cùng lớp của Sara đã nói rằng cô đã xả rác ra sân trường. Cô ấy đã phủ nhận điều đó.
Xét các đáp án:
A. Sara đã phủ nhận việc đã xả rác ra sân trường → Đúng. Với cấu trúc: Deny + ving sth: phủ nhận đã làm điều gì; người ta dùng “Having Vp2 sth” để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động “deny” trong quá khứ
B. Sara đã phủ nhận việc xả rác của bạn bè cô ấy lên sân trường → Sai nghĩa
C. Xả rác lên sân trường, bạn bè Sara đã phủ nhận nó → Sai nghĩa
D. Khi Sara phủ nhận nó, bạn bè cô ấy đã nói rằng cô ấy xả rác lên sân trường → Sai thứ tự hành động diễn ra
ĐỀ 47 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. mother B. thunder C. within D. wither
Question 2. A. mineral B. mitigate C. minimize D. minor
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. pollution B. computer C. currency D. allowance
Question 4. A. punctuality B. technological C. characteristic D. representative
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. The house _________ the earthquake but then _________ by a fire.
A. survived - was destroyed B. was survived - destroyed
C. survived - destroyed D. was survived - was destroyed
Question 6. _________ is the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment.
A. extinction B. biodiversity C. habitat D. conservation
Question 7. He joined the English club, _________ were over 50 years old.
A. most of its members B. most of which
C. most of whom D. most of whose members
Question 8. Nobody phoned while I was out, _________ ?
A. wasn’t I B. was I C. did they D. didn’t they
Question 9. This book provides students _________ useful tips that help them to pass the coming exam.
A. at B. about C. for D. with
Question 10. Action movies may have a negative _________ on children.
A. opinion B. influence C. dependence D. decision
Question 11. It’s a secret. You _________ let anyone know about it.
A. mustn’t B. needn’t C. mightn’t D. may not
Question 12. The new manager laid down very strict rules as soon as he had _________ the position. A. taken over B. come over C. taken up D. taken off
Question 13. There were many politicians at the meeting, several of _________ were very young.
A. that B. whom C. who D. which
Question 14. Thanks to the laser beams, at last, he could get rid of the _________ birthmark on his face.
A. normal B. abnormal C. abnormality D. abnormally
Question 15. Only when you grow up, _________ the truth.
A. you will know B. you know C. do you know D. will you know
Question 16. _________ over long distances is a fact that everyone knows.
A. That electricity transmitting B. That electricity can be transmitted
C. That electricity D. That can be transmitted
Question 17. David is a rich man because he _________ a lot of money last year.
A. went through B. checked in C. fell behind D. came into
Question 18. Widespread forest destruction _________ in this particular area.
A. must have seen B. ought to see C. could have seen D. can be seen
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19. Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.
A. control B. banish C. get rid of D. figure out
Question 20. The swimmer dived into the pool at one end and swam under water to the other end, where she emerged from the water.
A. came out B. dried off
C. sank to the bottom D. injured herself
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21. We should husband our resources to make sure we can make it through these hard times.
A. spend B. manage C. use up D. marry
Question 22. Sorry, I can’t come to your birthday party. I am snowed under with work now.
A. relaxed about B. busy with C. interested in D. free from
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23. Mr David is having dinner with his friend in a restaurant.
- Mr David: “Could you bring me some water?”
- Waiter: “____________”
A. No, thanks. B. Of course you can. C. I’m afraid not. D. Certainly, sir.
Question 24. Huy was asking Mai, his classmate, for her opinion about the book he had lent her.
- Huy: “What do you think about the book?”
- Mai: “_________________”
A. Yes, let’s read it together. B. The best I’ve ever read!
C. I can’t agree with you more. D. I wish I could buy one.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
The UK Government ensures that all schools in the UK (25)_________ certain standards, and this includes independent schools as well as those that are (26)_________ by the Government. All qualifications are awarded by national agencies accredited by the Qualification and Curriculum Authority (QCA), (27)_________ the quality of the qualifications you will gain is guaranteed.
At many independent schools in England, you will be encouraged to take part (28)_________ extracurricular activities to develop your hobbies and learn new skills, and you may be encouraged to take graded music exams (29)_________ by the Associated Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward university entry requirements.
Question 25. A. meet B. notice C. see D. look
Question 26. A. worked B. indicated C. run D. shown
Question 27. A. although B. so C. if D. because
Question 28. A. for B. in C. on D. into
Question 29. A. offered B. to offer C. offering D. offer
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
In early civilization, citizens were educated informally, usually within the family unit. Education meant simply learning to live. As civilization became more complex, however, education became more formal, structured, and comprehensive. Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated solely on the education of males. The post-Babylonian Jews and Plato were exceptions to this pattern. Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes. Women, in his ideal state, would have the same rights and duties and the same educational opportunities as men. This aspect of Platonic philosophy, however, had little or no effect on education for many centuries, and the concept of a liberal education for men only, which had been espoused by Aristotle, prevailed.
In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were taught separately from men. The early Christians and medieval Europeans continued this trend, and single-sex schools for the privileged through classes prevailed through the Reformation period. Gradually, however, education for women, in a separate but equal basis to that provided for men, was becoming a clear responsibility of society. Martin Luther appealed for civil support of schools for all children. A1 the Council of Trent in the 16th century, the Roman Catholic Church encouraged the establishment of free primary schools for children of all classes. The concept of universal primary education, regardless of sex, had been bom, but it was still in the realm of the single-sex school.
In the late 19th and early 20th centuries, co-education became a more widely applied principle of educational philosophy. In Britain, Germany, and the Soviet Union the education of boys and girls in the same classes became an accepted practice. Since World War II, Japan and the Scandinavian countries have also adopted relatively universal co-educational systems. The greatest negative reaction to co-education has been felt in the teaching systems of the Latin countries, where the sexes have usually been separated at both primary and secondary levels, according to local conditions.
A number of studies have indicated that girls seem to perform better overall and in science in particular. In single-sex classes, during the adolescent years, pressure to conform to stereotypical female gender roles may disadvantage girls in traditionally male subjects, making them reluctant to volunteer for experimental work while taking part in lessons. In Britain, academic league tables point to high standards achieved in girls’ schools. Some educationalists, therefore, suggest segregation of the sexes as a good thing, particularly in certain areas, and a number of schools are experimenting with the idea.
Question 30. Ancient education generally focused its efforts on ____________.
A. young people only B. on male learners
C. both sexes D. female learners
Question 31. The first to support the equality of the sexes was ____________
A. the Chinese B. the Jews C. Plato D. the Greek
Question 32. The word “informally” in this context mostly refers to an education occurring ____________
A. in a department B. in classrooms C. ability D. outside the school
Question 33. When education first reached women, they were ____________.
A. separated from men B. locked up in a place with men
C. deprived of opportunities D. isolated from a normal life
Question 34. When the concept of universal primary education was introduced, education ___________
A. was intended for all the sexes B. was intended to leave out female learners
C. was given free to all D. focused on imparting skills
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet fragile, and often very beautiful Glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms - as table ware, containers, in architecture and design - glass represents a major achievement in the history of technological developments.
Since the Bronze Age about 3,000 B.C. glass has been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. When heated, the mixture becomes soft and malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily associated with that process. This is why glass shatters so easily when dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling.
Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. Glass is thus amenable to a greater number of heat-forming techniques than most other materials.
Question 35. Why does the author list the characteristics of glass in paragraph 1?
A. to demonstrate how glass evolved
B to show the versatility of glass
C. to explain glassmaking technology
D. to explain the purpose of each component of glass
Question 36. The word “durable‘“ in paragraph 1 is closest in meaning to ___________.
A. lasting B. delicate C. heavy D. plain
Question 37. What does the author imply about the raw materials used to make glass?
A. They were the same for centuries. B. They are liquid.
C. They are transparent. D. They are very heavy.
Question 38. According to the passage, how is glass that has cooled and become rigid different from most other rigid substances?
A. It has an interlocking crystal network. B. It has an unusually low melting temperature.
C. It has varying physical properties. D. It has a random molecular structure.
Question 39. The words “exposed to” in paragraph 2 most likely mean _____________.
A. hardened by B. chilled with C. subjected to D. deprived of
Question 40. What must be done to release the internal stresses that build up in glass products during manufacture?
A. The glass must be reheated and evenly cooled.
B. The glass must be cooled quickly.
C. The glass must be kept moist until cooled.
D. The glass must be shaped to its desired form immediately.
Question 41. The word “it” in paragraph 3 refers to ____________.
A. feature B. glass C. manner D. viscosity
Question 42. According to the passage, why can glass be more easily shaped into specific forms than can metals.
A. It resists breaking when heated.
B. It has better optical properties.
C. It retains heat while its viscosity changes.
D. It gradually becomes softer as its temperature rises.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. Next week, when there (A) will be an English club (B) held here, I (C) will give you more information (D) about it.
Question 44. There are (A) very large rooms (B) with (C) beautiful (D) decorated walls in her new house.
Question 45. (A) More than ten students (B) have failed the exam, (C) that surprised (D) the class teacher.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. “I will come back early. I really will!”. She said.
A. She promised to come back early. B. She reminded me to come back early.
C. She refused to come back early. D. She offered to come back early.
Question 47. Susan is tired now because she got caught in the rain last night.
A. If Susan got caught in the rain last night, she would be tired.
B. If Susan hadn’t got caught in the rain last night, she wouldn’t be tired now.
C. If Susan hadn’t got caught in the rain last night, she wouldn’t have been tired.
D. Susan got caught in the rain last night and she still felt tired.
Question 48. No one in our club can speak English as fluently as Mai.
A. Mai is the worst English speaker in our club.
B. Mai speaks English the most fluently in our club.
C. Mai speaks English as fluently as other people in our club.
D. Mai speaks English more fluently than no one in our club.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49. Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.
A. As smoking is an extremely harmful habit, you should give it up immediately.
B. When you give up smoking immediately, your health will be affected with this harmful habit.
C. Stop your smoking immediately so it will become one of your extremely harmful habits.
D. You should give up smoking immediately and you will fall into an extremely harmful habit.
Question 50. The storm was so great. Many families had to be evacuated to safer parts of the city.
A. Although the storm was not great, many families had to be evacuated to safer parts of the city.
B. So great was the storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city.
C. Many families had to be evacuated to safer parts of the city in spite of the great storm.
D. It was so a great storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city.
Đáp án
1-B |
2-D |
3-C |
4-C |
5-A |
6-B |
7-D |
8-C |
9-D |
10-B |
11-A |
12-A |
13-B |
14-B |
15-D |
16-B |
17-D |
18-D |
19-D |
20-A |
21-C |
22-D |
23-D |
24-B |
25-A |
26-C |
27-B |
28-B |
29-A |
30-B |
31-C |
32-D |
33-A |
34-A |
35-B |
36-A |
37-A |
38-D |
39-C |
40-A |
41-B |
42-D |
43-A |
44-C |
45-C |
46-A |
47-B |
48-B |
49-A |
50-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án B
- mother /ˈmʌðə/ (n): mẹ
- thunder /ˈθʌndə/ (n): sấm
- within /wɪðˈɪn/ (prep): trong vòng 1 khoảng thời gian
- wither /ˈwɪðə/ (v): làm khô, làm héo quắt lại
Question 2: Đáp án D
- mineral /ˈmɪnərəl/ (n): khoáng chất, nước khoáng
- mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v): giảm nhẹ, làm dịu bớt
- minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm tới mức tối thiểu
- minor /ˈmaɪnə/ (adj): nhỏ, không quan trọng
Question 3: Đáp án C
- pollution /pəˈluːʃn̩/ (n- uncountable): sự ô nhiễm
- computer /kəmˈpjuːtə/ (n): máy tính
- currency /ˈkʌrənsi/ (n): tiền tệ, sự lưu hành (tiền tệ)
- allowance /əˈlaʊəns/ (n): tiền trợ cấp, tiền cấp phát,....; sự cho phép
Question 4: Đáp án C
- punctuality /ˌpʌŋktʃʊˈælɪti/ (n): sự đúng giờ
- technological /ˌteknəˈlɒdʒɪkl̩/ (adj): (thuộc) kĩ thuật, công nghệ
- characteristic /ˌkærəktəˈrɪstɪk/ (n): đặc tính, đặc điểm (adj): riêng biệt, đặc thù
- representative /ˌreprɪˈzentətɪv/ (n): người đại diện
Question 5: Đáp án A
- survive (v): tồn tại, qua khỏi được
- destroy (v): phá hủy
Vế đầu mang nghĩa chủ động nên ta chia động từ “survive” ở chủ động; còn vế sau mang nghĩa bị động nên ta chia động từ “destroy” ở thể bị động.
Cấu trúc:
-
Chủ động
S + V-past + O
Bị động
S (O) + was/ were + PP + by O(S)
Dịch: Ngôi nhà đã tồn tại qua trận động đất nhưng sau đó nó đã bị phá hủy do hỏa hoạn.
Question 6: Đáp án B
- extinction (n): sự tuyệt chủng
- biodiversity (n): đa dạng sinh học
- habitat (n): môi trường sống (của động thực vật)
- conservation (n): sự bảo tồn
Dịch: Đa dạng sinh học là sự tồn tại của một số lượng lớn các loài động thực vật khác nhau mà tạo nên một môi trường cân bằng.
Question 7: Đáp án D
- most of which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- most of whom: thay thế cho danh từ chỉ người
- most of whose + N: thay thế cho sở hữu của danh từ đó
Vì danh từ phía trước chỗ trống cần điền vào là “the English club” Ta thấy: He joined the English club. Most of its members were over 50 years old. → He joined the English club, most of whose members were over 50 years old. (“whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”)
Dịch: Ông ấy đã tham gia vào câu lạc bộ Tiếng Anh mà đa số các thành viên của câu lạc bộ đó trên 50 tuổi rồi.
Question 8: Đáp án C
- Với chủ ngữ là everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ “they” trong phần câu hỏi đuôi
- Nobody” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định
- Vế trước ở thể khẳng định của thì quá khứ đơn nên phần hỏi đuôi dùng trợ động từ “did”
Dịch: Không ai gọi điện khi tôi ra ngoài phải không?
Question 9: Đáp án D
Cấu trúc: Provide sb with sth ~ Provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
Dịch: Cuốn sách này cung cấp cho học sinh những mẹo hữu ích giúp họ vượt qua kỳ thi sắp tới.
Question 10: Đáp án B
- opinion (n): ý kiến
- influence (n): ảnh hưởng, tác động
- dependence (n): sự phụ thuộc
- decision (n): quyết định
Dịch: Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến bọn trẻ.
Question 11: Đáp án A
- mustn’t do something: không được phép làm điều gì đó
- needn’t do something: không cần thiết phải làm điều gì đó
- mightn’t/ may not: có thể không (mức độ might thấp hơn may)
Dịch: Tôi không chắc tôi có thể cho bạn mượn tiền hay không. Có thể tôi không có đủ
Question 12: Đáp án A
- take over: nắm quyền, tiếp quản - come over: bỗng nhiên cảm thấy
- take up: bắt đầu làm gì (như 1 sở thích) - take off: cởi, tháo
Dịch: Người quản lí mới đã đề ra nhiều quy tắc rất nghiêm khắc ngay khi ông giữ chức vụ đó.
Question 13: Đáp án B
- that: không dùng sau giới từ
- who: không dùng sau giới từ
- “whom” và “which”: có thể được dùng sau giới từ
- Chúng ta có thể dùng “all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much”+ of which/whom
Dịch: Có nhiều nhà chính trị ở cuộc họp, một vài trong số họ thì trẻ.
Question 14: Đáp án B
Chỗ trống cần điền vào một tính từ (tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ).
Loại C (đuôi -ity thường là danh từ), loại D (đuôi -ly thường là trạng từ)
- normal (adj): thường, thông thường, bình thường
- abnormal (adj): không bình thường, khác thường, dị thường
- abnormality (n): sự bất thường
- abnormally (adv): một cách khác thường
Dịch: Nhờ vào các chùm tia laze, cuối cùng, anh ấy có thể giũ bỏ được những vệt chàm dị thường trên khuôn mặt mình.
Question 15: Đáp án D
Cấu trúc: Only when + mệnh đề không đảo (S + V) + mệnh đề đảo ngữ
A, B loại vì sai cấu trúc
Mệnh đề phía sau mang nghĩa tương lai => dùng thì tương lai đơn => loại C
Dịch: Chỉ khi bạn lớn lên thì bạn sẽ biết sự thật.
Question 16: Đáp án B
- Mệnh đề “that” trong câu này là mệnh đề danh từ làm chức năng chủ ngữ.
- Mệnh đề danh từ: mệnh đề có chức năng như một danh từ
Cấu trúc: That/ where/ when/ why/ what/ .... + S+ V...+V- chia dạng số ít + .... (mệnh đề danh từ làm chức năng chủ ngữ)
Do đó, các phương án A, C, D không đúng ngữ pháp.
Dịch: Điện có thể được truyền qua khoảng cách xa là một thực tế mà ai cũng biết.
Question 17: Đáp án D
- go through: trải qua/ chịu đựng; xem xét, kiểm tra cẩn thận
- check in: đăng kí làm thủ tục (ở khách sạn, sân bay, ...)
- fall behind: bị tụt lại phía sau
- come into: to be left money by somebody who has died: được hưởng, thừa hưởng
Dịch: David là người đàn ông giàu có bởi vì năm ngoái anh ta được thừa hưởng rất nhiều tiền.
Question 18: Đáp án D
- must have + PP: chắc hẳn đã làm gì - ought to V (bare-inf: nên làm gì
- could have PP: có thể đã làm gì - can + be + PP: có thể được/bị làm gì (bị động)
Vì chủ ngữ là “Widespread forest destruction” chỉ vật nên câu này phải chia động từ ở dạng bị động Dịch: Việc phá rừng trên diện rộng có thể được thấy rõ ở vùng này.
Question 19: Đáp án D
- control (v): kiểm soát, kiềm chế - banish (v): đày đi, xua đuổi
- get rid of: tống khứ - figure out: hiểu được, luận ra
- get clear: làm rõ ràng, hiểu được
Dịch: Nói chuyện về cảm giác của mình sẽ giúp bạn hiếu được mình cảm thấy như thế nào.
Question 20: Đáp án A
- emerge (v) ~ come out: nổi lên, nhô lên, hiện ra, xuất hiện
- dry off: become dry or make something dry (trở nên khô hoặc làm cho thứ gì đó khô, phơi khô)
- sink to the bottom: chìm xuống đáy
- injure herself: tự làm cô ấy bị thương
Dịch: Vận động viên bơi lội này nhảy vào hồ bơi tại một đầu và bơi dưới nước đến đầu kia, nơi cô ấy nổi lên từ mặt nước.
Question 21: Đáp án C
- spend (v): tiêu xài, dùng, tốn - manage (v): quản lý
- use up (v): dùng hết, cạn kiệt - marry (v): kết hôn
- husband (v): dành dụm, khéo sử dụng, tiết kiệm
Dịch: Chúng ta nên sử dụng tiết kiệm các nguồn để đảm bảo chúng ta có thể vượt qua giai đoạn khó khăn.
Question 22: Đáp án D
- relaxed about: thư giãn - busy with: bận rộn
- interested in: thích thú, quan tâm - free from: rảnh rỗi, tự do, thoát khỏi
- be snowed under with: có nhiều việc phải làm ...
Dịch: Xin lỗi, tớ không thể đến bữa tiệc sinh nhật của cậu được. Bây giờ tớ đang bận giải quyết nhiều việc quá.
Question 23: Đáp án D
Ông David đang ăn tối với bạn tại một nhà hàng.
- Ông David: “Cậu có thể mang cho tôi ít nước được không?” - Nam phục vụ: “____________”
A. Không, cảm ơn nhé. B. Dĩ nhiên ông có thể ạ.
C. Tôi e là không. D. Dạ vâng, thưa ông.
Question 24: Đáp án B
Huy hỏi Mai, bạn cùng lớp để biết ý kiến của cô ấy về cuốn sách mà cậu ấy cho cô ấy mượn.
Huy: “Bạn nghĩ gì về cuốn sách đó?”
Mai: “_________________.”
A. Uh, chúng ta hãy cùng nhau đọc nhé. B. Cuốn sách hay nhất mà tớ từng đọc!
C. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. D. Tớ ước tớ có thể mua một cuốn.
Question 25: Đáp án A
- meet (v): gặp; đáp ứng, thỏa mãn; giao nhau
- notice (v): chú ý, để ý
- see (v): thấy, nhìn thấy; xem, quan sát
- look (v): nhìn, xem, ngó
Dịch: Chính phủ Anh bảo đảm rằng tất cả các trường học ở nước Anh đều đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định.
Question 26: Đáp án C
- work (v): hoạt động, làm việc
- indicate (v): chỉ ra
- run (v): chạy; vận hành, hoạt động
- show (v): cho thấy, chỉ, bảo, dạy
Dịch: Chính phủ Anh đảm bảo rằng tất cả các trường ở Anh đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định, và điều này bao gồm các trường tư cũng như các trường được điều hành bởi Chính phủ.
Question 27: Đáp án B
- although + clause,...: mặc dù - so: vì thế, do đó
- if: nếu - because + clause,...: vì, bởi vì
Dịch: Tất cả các bằng cấp được cấp bởi các cơ quan quốc gia được chính thức công nhận bởi QCA, do đó chất lượng bằng cấp của bạn sẽ được đảm bảo.
Question 28: Đáp án B
- take part in: tham gia
Question 29: Đáp án A
Trong câu này, đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ ở bị động
Câu đầy đủ: ...you may be encouraged to take graded music exams which/ that are offered by the Associated Board of the Royal Schools of Music. => ...you may be encouraged to take graded music exams offered by the Associated Board of the Royal Schools of Music.
Question 30: Đáp án B
Nền giáo dục thời xưa nhìn chung tập trung những nỗ lực vào _____________.
A. chỉ người trẻ B. học viên nam
C. tất cả mọi giới tính D. học viên nữ
Dẫn chứng: “Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated solely on the education of males.” (Những nỗ lực ban đầu của xã hội Trung Quốc và Hy Lạp cổ đại chỉ tập trung vào giáo dục cho nam nhi.) => concentrate on ~ focus on
Question 31: Đáp án C
Người đầu tiên ủng hộ bình đẳng giới là _______________
Dẫn chứng: “Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes.”
Question 32: Đáp án D
Từ “informally”, trong đoạn văn này chủ yếu đề cập đến một nền giáo dục đang diễn ra ____________.
A. trong một bộ phận B. trong lớp học
C. trong khả năng D. ngoài trường học
Dẫn chứng: In early civilization, citizens were educated informally, usually within the family unit. (Vào thời văn minh xa xưa, công dân được giáo dục không chính thức, thường trong phạm vi gia đình) => Phía sau từ “informally” có đề cập đến “ within the family unit” => chúng ta có thể hiểu được nền giáo dục xưa xảy ra ở bên ngoài trường học
Question 33: Đáp án A
Khi lần đầu giáo dục đến với nữ giới thì họ _____________.
A. tách ra khỏi đàn ông B. bị khóa lại một nơi với đàn ông
C. tước mất cơ hội D. cô lập với cuộc sống bình thường
Dẫn chứng: “In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were taught separately from men.” (Vào thời La Mã cổ đại thì giáo dục được mở rộng với nữ giới, nhưng họ được dạy tách biệt với nam giới.)
Question 34: Đáp án A
Khi khái niệm về giáo dục sơ cấp phổ quát được đưa vào thì nền giáo dục ______________.
A. được dành cho tất cả các giới tính
B. đã có ý định bỏ học viên nữ
C. được tặng miễn phí cho tất cả
D. tập trung vào truyền đạt kỹ năng
Dẫn chứng: The concept of universal primary education, regardless of sex, had been bom, but it was still in the realm of the single-sex school.
Điều này có nghĩa là nền giáo dục lúc ấy đã dành cho mọi giới tính
Question 35: Đáp án B
Tại sao tác giả liệt kê các đặc điểm của thủy tinh ở đoạn 1?
A. Để diễn tả thủy tinh phát triển như thế nào
B. Để thể hiện tính linh hoạt của thuỷ tinh
C. Để giải thích về công nghệ làm thủy tinh
D. Để giải thích mục đích của mỗi thành phần trong thủy tinh
Dẫn chứng: “Glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms - có thể được trang trí bằng nhiều cách... tất cả các hình dáng rất đa dạng”
Question 36: Đáp án A
- durable (adj) = lasting (adj): bền bỉ
- delicate (adj): tinh tế, trang nhã
- heavy (adj): nặng
- plain (adj): bằng phẳng
Question 37: Đáp án A
Tác giả ám chỉ gì về nguyên liệu thô sử dụng để làm thủy tinh?
A. Chúng giống nhau trong nhiều thế kỷ. B. Chúng là chất lỏng.
C. Chúng trong suốt. D. Chúng rất nặng.
Dẫn chứng: “It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century.” (... duy trì là những thành phần cơ bản của thủy tinh đến tận thế kỉ XVII)
→ Không thay đổi trong nhiều thế kỉ
Question 38: Đáp án D
Theo bài đọc, thủy tinh được làm mát và trở nên cứng khác như thế nào so với hầu hết các chất cứng khác?
A. Nó có một mạng lưới tinh thể lồng vào nhau.
B. Nó có nhiệt độ nóng chảy thấp bất thường
C. Nó có tính chất vật lý khác nhau.
D. Nó có cấu trúc phân tử ngẫu nhiên.
Dẫn chứng: “In contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid.” (đối lập với hầu hết các nguyên liệu được tạo thành theo kiểu này, thủy tinh thiếu cấu trúc pha lê liên quan với chất rắn, thay vào đó giữ lại cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng. Nhờ có nó, khi thủy làm mát, nó dần dần đông cứng.)
Question 39: Đáp án C
- expose to sth: tiếp xúc với cái gì có hại hoặc không dễ chịu
- harden (v): làm cho cứng, làm cho rắn
- chill sb (v): làm ai ớn lạnh
- subject to (v): chịu đựng cái gì có hại, không dễ chịu
- deprive sb/ sth of sth: ngăn cản ai làm gì, đặc biệt là điều gì quan trọng
Question 40: Đáp án A
Điều gì phải làm để giảm áp lực bên trong các sản phẩm thủy tinh trong quá trình sản xuất?
A. Thủy tinh phải được hâm nóng và làm lạnh đều.
B. Thủy tinh phải được làm lạnh nhanh.
C. Thủy tinh phải được giữ ẩm cho đến khi nguội.
D. Thủy tinh phải được định hình theo hình thức mong muốn của nó ngay lập tức.
Dẫn chứng: “glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling...” (thủy tinh phải được làm nóng lạ từ từ và làm lạnh đồng bộ...)
Question 41: Đáp án B
“Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid.”
Do đó: its viscosity = viscosity of glass
Question 42: Đáp án D
Theo bài đọc, tại sao thủy tinh dễ tạo hình dáng cụ thể hơn kim loại?
Dẫn chứng: “Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises.... allows the glass to be manipulated into various forms.” (Không giống kim loại chảy và “đóng băng” ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh dần mềm ra khi nhiệt độ tăng... cho phép thủy tinh tạo thành nhiều hình dạng.)
Question 43: Đáp án A
Mệnh đề trạng ngữ với when (tương lai): When + S + V (hiện tại) + O, S + will + V (bare-inf) + O
Do đó: will be => is
Dịch: Tuần sau, khi có một câu lạc bộ tiếng anh được tổ chức ở đây thì tôi sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hơn.
Question 44: Đáp án C
- “decorated” là quá khứ phân từ với chức năng là tính từ mang nghĩa bị động bổ nghĩa cho “wall” (bức tường); còn “beautifully” là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đó (beautifully decorated: được trang trí đẹp)
Do đó: beautiful => beautifully
Dịch: Có những căn phòng rất rộng với những bức tường được trang trí đẹp trong ngôi nhà mới của cô ấy.
Question 45: Đáp án C
That: là đại từ quan hệ, thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Tức là “that” không dùng trong mệnh đề có dấu phẩy
Which: là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật. Ngoài ra, “which” còn có thể thay cho cả mệnh đề phía trước
Do đó: that => which
Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì thi, điều mà làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.
Question 46: Đáp án A
- promise to do sth: hứa làm gì - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
- refuse to do sth: từ chối làm gì - offer to do sth: đề nghị giúp làm gì
Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.
Question 47: Đáp án B
Câu ban đầu: - “Susan is tired now because she got caught in the rain last night.” (Bây giờ Susan bị mệt bởi vì tối qua cô ấy dầm mưa.) => Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả thì ở hiện tại → dùng câu điều kiện hỗn hợp
If + S + had + PP, S + would + V (bare-inf) .... (if clause: loại 3 + main clause: loại 2)
Câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở quá khứ nhưng kết quả thì trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Dịch: Nếu tối qua Susan đã không dầm mưa thì bây giờ cô ấy sẽ không mệt.
NOTE 27: * Mixed conditional sentences (Câu điều kiện hỗn hợp) Hai loại câu điều kiện hỗn hợp thường gặp: - Loại 3 + Loại 2 - Loại 2 + Loại 3 E.g: If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now. (Thường có trạng từ đi theo) (loại 3 + loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại). - If I were you, I would have learned English earlier. (Loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ) |
Question 48: Đáp án B
Câu ban đầu: Không ai trong câu lạc bộ của chúng tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy như Mai.
→ Mai nói tiếng anh trôi chảy nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi.
- Câu A sai nghĩa “Mai nói tiếng Anh tệ nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi.”
- Câu C sai nghĩa vì là “Mai nói tiếng anh trôi chảy như các bạn khác trong câu lạc bộ của chúng tôi.”
- Câu D sai vì về ý nó giống câu A.
Question 49: Đáp án A
“Hút thuốc là thói quen cực kì có hại. Bạn nên bỏ nó ngay lập tức.”
A. Vì hút thuốc là thói quen cực kì có hại nên bạn nên bỏ nó ngay lập tức.
B. Khi bạn bỏ hút thuốc ngay lập tức thì sức khỏe bạn sẽ bị ảnh hường với thói quen có hại này.
C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức nên nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kì có hại với bạn.
D. Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kì có hại.
Question 50: Đáp án B
“Cơn bão quá mạnh. Nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố.”
A. Mặc dù cơn bão không mạnh nhưng nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố. (sai nghĩa)
B. Cơn bão quá mạnh nên nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố.
C. Nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố mặc dù cơn bão mạnh, (sai nghĩa)
D. sai cấu trúc (so a great storm => such a great storm/ so great a storm)
Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V ... (đảo ngữ với so)
ĐỀ 48 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. generosity B. hospitable C. anonymous D. diagnose
Question 2: A. preferred B. watched C. opened D. enjoyed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. promote B. recruit C. survive D. answer
Question 4: A. unemployment B. proficiency C. efficiency D. society
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: The residents living in this area were warned not to be extravagant with water,________ the low rainfall this year.
A. in view of B. with a view to C. regardless of D. irrespective of
Question 6: We should never have quarreled like that. Let's bury the ,________ and forget all about it.
A. axe B. argument C. hatchet D. subject
Question 7: My car was out of order yesterday, but I've had the mechanic ,________ it already.
A. repaired B. repair C. to repair D. repairing
Question 8: To,________ means to study hard in a short period of time, usually before exams.
A. cram B. cramp C. dram D. pramm
Question 9: If you had listened to my advice yesterday, you ,________ in this mess right now.
A. wouldn't be B. would have been C. were D. hadn't been
Question 10: Hemingway, who was a ,________ writer, won the Nobel Prize in Literature in 1954.
A. notorious B. excessive C. distinguished D. respective
Question 11: Giving up smoking is just one of the ways to ,________heart disease.
A. push off B. put off C. throw off D. ward off
Question 12: The scientists are encountering the difficulties of ,________ of radioactive waste.
A. depleting B. preserving C. eliminating D. disposing
Question 13: Thanks to all the qualified staff, the event was and flowed smoothly.
A. well-behaved B. well-planned C. well-off D. well-trained
Question 14: In his student days, he was as poor as a church ,________
A. beggar B. miser C. mouse D. pauper
Question 15: There was an accident in this area yesterday. A truck hit a tree and ________ driver was injured.
A. the B. a C. an D. this
Question 16: Luckily, my wallet was handed into the police with all its contents ,________
A. preserved B. scathed C. unsafe D. intact
Question 17: Please, open the window, ________you?
A. don't B. won't C. can't D. aren't
Question 18: It was a nice day, so we decided ________for a walk.
A. going B. go C. to go D. went
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 19: Jenny: "Congratulations on your winning the first prize at the talent contest."
Tom: “ ___________”
A. That's very kind of you. B. Not at all.
C. You're welcome. D. Yes, certainly.
Question 20:
Peter: "In my opinion, we should use visual aids to make our presentation more effective."
Jane: “ ___________”
A. Suit yourself. B. I think we need practice more.
C. Don't mention it. D. There's no doubt about it.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: While play hide and seek, the children came across some old photos in the attic.
A. discovered by accident B. took by mistake
C. found on purpose D. looked for a reason
Question 22: All participants have to put on their national costumes during the festival.
A. flags B. clothes C. anthems D. identitym
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: He offers me a unique opportunity to pass the first round without difficulties.
A. distinctive B. common C. single D. exceptional
Question 24: The majority of people overwhelmingly support our agricultural policies.
A. insignificantly B. tremendously C. remarkably D. vastly
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 25: Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.
A. Almost B. have had C. training D. and
Question 26: My teacher suggested that we should focus in the positive side of this issue.
A. suggested B. should C. focus in D. of
Question 27: Only after coming home, I realized that I had left my wallet in John's car.
A. after B. home C. I realized D. had left
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Last year, Twitter was voted as the third-most loved thing in the whole world only after Mc Donald and Facebook. Twitter can be (28) ___________ as an online news and social networking site where users say what they are doing, or what they are seeing and hearing, by posting messages. The messages, called "tweets”, cannot exceed 140 characters (29) ___________ . Only users can post and read tweets, the followers and those who are unregistered cannot read (30) ___________ . At first, like other social networking site, most people used Twitter to keep (31) ___________ touch with their friends and family. However, it has developed into a place where people share information, opinions, and advice, and in that respect it resembles a blog. Recently, Twitter has been used for a variety of purposes in many industries and scenarios. For example, it was used to recognize protests in Egypt, (32) ___________ made Twitter ban at least 360,000 accounts in August 2016 for violating policies. Nowadays, Twitter is incredibly popular and used by a huge number of influential people such as politicians, journalists, and celebrities.
Question 28: A. expressed B. reported C. described D. explained
Question 29: A. long B. in length C. in long D. longer
Question 30: A. them B. it C. him D. her
Question 31: A. on B. to C. at D. in
Question 32: A. which B. what C. that D. where
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate correct answer to each of the questions.
Scientists know that there were wolves on Earth about one million years ago. Dogs, on the other hand, have not been on Earth nearly as long. The oldest dog remains, found in Germany, are about 14,000 years old. Scientists have proven that dogs are descended from wolves. Though wolves and dogs share some of the same genes, they are not exactly alike. In fact, there are as many differences as there are similarities between the two.
First, there are physical differences between the two. Wolves have longer legs, larger feet, and a broader skull than dogs. They also walk differently from dogs. A wolf runs on its toes with its heels raised
up from the ground. This is more similar to a cat's walk than a dog's.
Second, there are mental differences between the two. Dogs have been domesticated. This means that dogs have been brought under the control of humans in order to provide companionship. Wolves have not been domesticated. They are wild animals. Having a dog as a pet is like having a juvenile wolf. A young wolf will turn into a mature adult, while a young dog does not mature. A dog might seem smart by performing tricks for people. Wolves need to be smart to survive in the wild. While it may not be impossible
to have a wolf as a pet, scientists are of the opinion that a wolf could never be domesticated in the same way as a dog.
It's important to keep in mind that the differences between the two are great, and each should be appreciated in its own habitat or home.
(Source: Paul Edmunds, Nancie McKinnon, Developing skills for TEOFL iBT)
Question 33: The passage mainly discusses ___________
A. the differences and similarities between wolves and dogs
B. the great differences between the wolf and the dog
C. the similarities between the wolf and the dog
D. the way to distinguish between a wolf and a dog
Question 34: The word “they” in paragraph 1 refers to
A. wolves B. dogs C. scientists D. both wolves and dogs
Question 35: According to the passage, which of the following is NOT true about the dog?
A. Dogs provide human beings with companionship.
B. A dog might be smart enough to perform tricks.
C. A dog walks the same way as a young wolf does.
D. Dog shares some genes with those of wolves.
Question 36: According to the passage, which of the following is NOT mentioned about the wolf?
A. Wolves have been living on Earth for about a million years.
B. Wolves have better genes than dogs, so they are stronger.
C. Wolves could not be domesticated the way dogs have been.
D. Wolves may not be kept as pets the way dogs have been.
Question 37: The word “mature” in paragraph 3 almost means ___________
A. fully grown B. early rise C. full blossom D. completely evolve
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Employees in many countries change jobs more often than previous generations of workers. They don't expect to find a job with a company that will take care of them for the rest of their lives. But what is the cause of this trend? Is it a new economy, new ways of doing business, or the employees themselves?
A more globalized economy has had an effect on employment. A large number of companies are now international, and one of them may decide that moving from its offices from Germany to Poland, for example, is in its best interest. That means employees who live and work in Germany may be asked to relocate their families to a new country or be told that their jobs are simply eliminated.
Companies have also responded to economic pressure by restructuring for greater efficiency. This sort of change within a company usually means that unnecessary jobs are cut, or that fewer employees must do more work. In their case, some employees find themselves looking for new jobs.
New technology has also had an impact on workplaces. The increasing use of personal computers has meant fewer jobs for office secretaries, as their former bosses do their own words processing and letter writing, and for travel agents, as more travelers make their own reservations online. Automation, including the use of robotic devices, has replaced workers in clothing factories, post offices, and telephone companies, to name just a few.
Besides these economic and technological reasons, today's employees are also responsible for more frequent job changes. Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees. People today expect to enjoy their work and have personal satisfaction from what they do for a living.
Employees may also leave a job because they have learned all they can learn from their current job. Getting a new job means gaining new skills and making new contracts, and these skills and relationships could bring them a step closer to their “dream job”, the one that is challenging, emotionally and financially rewarding, and preferably closer to home or their children's school.
Finally, companies start up and close down more quickly than they once did. Employees who suspect that their employer is not doing well may decide to start looking for a new position before the company
closes its doors.
(Source: Active Skills for Reading: Book 2 by Neil J. Anderson Thompson)
Question 38: The passage is mainly about ___________
A. reasons companies aren't taking care of employees as they once did
B. ways in which international companies have caused a loss of job
C. reasons employees change jobs more frequently than they did in the past
D. the contrast between employers of the past and employers nowadays
Question 39: How has globalization affected employment?
A. Companies may relocate and cut jobs.
B. Employees in Western Europe are at a disadvantage.
C. Companies are not interested in keeping employees.
D. Employees may refuse to move to a different country.
Question 40: What is one reason employees might keep their current jobs nowadays?
A. They are worried when the company is not successful.
B. They are happy and satisfied with their work.
C. They want to get promoted at work.
D. Their employers provide bad working conditions.
Question 41: The word “they” in paragraph 5 refers to
A. workers in the past B. working conditions
C. fellow employees D. people today
Question 42: According to the passage, all of the following are true EXCEPT ___________
A. some international companies may decide to move their offices to new place
B. sometimes higher efficiency comes from cutting unnecessary jobs
C. some travel agents have been affected because of new technologies
D. employees have no right to follow their dream of getting an excellent job
Question 43: Which of the following is NOT part of most people's dream job?
A. emotional rewards B. a long commute
C. lots of money D. challenging work
Question 44: The phrase "closes its doors” in the last sentence probably means ___________
A. stops a working day B. stops doing business
C. dismisses its workers D. shuts all its doors
Question 45: It can be understood from the passage that, nowadays, ___________
A. employees leave their jobs more because they can't have a good relationship with other co-workers
B. employees are actually as happy with their jobs as their fathers and grandfathers were with theirs
C. clothing factories, post offices and telephone companies are the only places using automation
D. employees sometimes falsely think they have learned all they can learn from their present jobs
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: Jane refused to attend his birthday party, which made him feel sad.
A. Jane's refusal to attend his birthday party made him feel sad.
B. He felt sad not to be able to attend his birthday party.
C. Jane made him sad despite her refusal to attend his birthday party.
D. Jane refused to attend his birthday party because it made him feel sad.
Question 47: Michael took a deep breath and dived into the water.
A. After Michael had taken a deep breath, he dived into the water.
B. Having taken a deep breath, Michael dived into the water.
C. After Michael took a deep breath, he had dived into the water.
D. A & B are correct.
Question 48: “Get out of my room now.” She said.
A. She suggested me getting out of her room.
B. She explained the way to get out of her room.
C. She urged me to get out of her room immediately.
D. She complained about me getting out of her room.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: There are many things I want for Christmas. Some are clothes, toys and money.
A. If there are clothes, toys and money, I will want them for Christmas.
B. Although I want many things for Christmas, I have clothes, toys and money.
C. There are many things I want for Christmas including clothes, toys and money.
D. Clothes, toys and money are all the things I want for Christmas.
Question 50: He is a rich man. He leads a simple life.
A. If he were a rich man, he would lead a simple life.
B. Rich as he is, he leads a simple life.
C. As he is rich, he leads a simple life.
D. Until he leads a simple life, he is a rich man.
-----------HẾT----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
1-D |
2-B |
3-D |
4-A |
5-A |
6-C |
7-B |
8-A |
9-A |
10-C |
11-D |
12-D |
13-B |
14-C |
15-A |
16-D |
17-B |
18-C |
19-A |
20-D |
21-A |
22-B |
23-B |
24-A |
25-A |
26-C |
27-C |
28-C |
29-B |
30-AD |
31- |
32-A |
33-B |
34-D |
35-C |
36-B |
37-A |
38-C |
39-A |
40-B |
41-A |
42-D |
43-B |
44-B |
45-A |
46-A |
47-D |
48-C |
49-C |
50-B |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. D
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
A. generosity /dʒenə'rvsəti/ B. hospitable /hɒ'spɪtəbl/
C. anonymous /ə'nonɪməs/ D. diagnose /'daɪəgnəʊz/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /əʊ/, còn lại là /ɒ/
Chọn D
Question 2. B
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. preferred /pri'fз:d/ B. watched /wɒtꭍt/
C. opened / əʊpənd/ D. enjoyed /ɪn'dʒɔɪd/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f//p/,/ꭍ/,/tꭍ/, /k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /t/, còn lại là /d/
Chọn B
Question 3.D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. promote /prə'məʊt/ B. recruit /rı'kru:t/
C. survive /sə'vaɪv/ D. answer /'ɑ:nsər/
rọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Chọn D
Question 4. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. unemployment /ʌnım'plɔɪmənt/ B. proficiency /prə'fiꭍnsi/
C. efficiency /ɪ'fɪꭍnsi/ D. society /sə saɪəti/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại là âm thứ hai
Chọn A
Question 5. A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. in view of: xem xét, cân nhắc điều gì
B. with a view to: để làm gì
C. regardless of: bất kể, không phân biệt
D. irrespective of: không phân biệt
Tạm dịch: Cư dân sống ở khu vực này được cảnh báo không nên lãng phí nước, do việc xem xét đến lượng mưa thấp trong năm nay.
Chọn A
Question 6. C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. axe (n): cái rìu B. argument (n): cuộc tranh luận
C. hatchet (n): cái rìu nhỏ D. subject (n): chủ đề, môn học
= > bury the hatchet (idiom): giảng hòa
Tạm dịch: Chúng ta không bao giờ nên cãi nhau như thế. Hãy giảng hòa và quên chuyện này đi.
Chọn C
Question 7. B
Kiến thức: Cấu trúc với “have”
Giải thích:
1. have sth done: nhờ ai đó làm gì có cái gì được làm bởi ai đó)
2. have sth do sth = get sb to do sth: nhờ ai làm gì
Sau “have” là “the mechanic” (thợ sửa xe)=> áp dụng cấu trúc 2
Tạm dịch: Xe của tôi đã bị hỏng vào ngày hôm qua, nhưng tôi đã nhờ thợ sửa rồi.
Chọn B
Question 8. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cram (v): nhồi, nhét, tống vào
B. cramp (v): làm cho bị chuột rút, cản trở
C. dram (n): cốc rượu nhỏ
D. pram (n): xe đẩy trẻ con
Tạm dịch: Học nhồi nhét có nghĩa là học tập chăm chỉ trong một khoảng thời gian ngắn, thường là trước khi thi.
Chọn A
Question 9. A
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Dấu hiệu: chứa “now” ở mệnh đề kết quả
Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả giả định ngược với quá khứ (loại 3) dẫn đến kết quả trái với hiện tại (loại 2).
Công thức: If + S + had (not) Ved/V3, S + would/ could (not) + V (+ now).
Tạm dịch: Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngày hôm qua, thì bây giờ bạn sẽ không gặp rắc rối.
Chọn A
Question 10.C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. notorious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
B. excessive (adj): quá mức, thừa
C. distinguished (adj): khác biệt, xuất sắc, lỗi lạc
D. respective (adj): riêng từng cái, tương ứng
Tạm dịch: Hemingway, một nhà văn lỗi lạc, đã giành giải thưởng Nobel về văn học năm 1954.
Chọn C
Question 11. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. push off: cút đi, xéo đi
B. put off: hoãn
C. throw off: tống khứ đi, vứt đi .
D. ward off: tránh xa, phòng ngừa
Tạm dịch: Bỏ hút thuốc chỉ là một trong những cách để phòng ngừa bệnh tim.
Chọn D
Question 12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deplete - depleting: làm kiệt sức, rút hết ra, xả hết ra
B. preserve - preserving: bảo quản, giữ gìn
C. eliminate - eliminating: loại trừ, loại bỏ
D. dispose - disposing of: giải quyết, xử lí; khử đi, bác bỏ
Tạm dịch: Các nhà khoa học đang gặp phải những khó khăn trong việc xử lý chất thải phóng xạ.
Chọn D
Question 13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. well-behaved (adj): có hạnh kiểm giáo dục
B. well-planned (adj): chuẩn bị kĩ lưỡng
C. well-off (adj): sung túc
D. well-trained (adj): được đào tạo tốt
Tạm dịch: Nhờ tất cả các nhân viên có trình độ, sự kiện đã được lên kế hoạch kĩ lưỡng và êm đẹp.
Chọn B
Question 14. C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. beggar (n): người ăn mày
B. miser (n): người keo kiệt, người bủn xỉn
C. mouse (n): con chuột
D. pauper (n): người nghèo túng, người ăn mày
=> as poor as a church mouse (idiom): nghèo xơ xác, vô cùng nghèo
Tạm dịch: Thời còn là sinh viên, anh cực kỳ nghèo khổ.
Chọn C
Question 15. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “the” +N (đã được xác định)
Dấu hiệu: danh từ “driver” (người lái xe) đã được xác định bởi mệnh đề “A truck hit a tree” (Một chiếc xe tải đâm vào cây => anh ta là người lái chiếc xe mà đâm vào cây đó=> đã xác định)
Tạm dịch: Có một vụ tai nạn ở khu vực này ngày hôm qua. Một chiếc xe tải đâm vào cây và người tài xế đã bị thương.
Chọn A
Question 16. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. preserved (adj): được bảo tồn (động vật, di sản,...)
B. scathed (adj): bị tổn thương
C. unsafe (adj): không an toàn
D. intact (adj): nguyên vẹn, không bị hư hại gì
Tạm dịch: May mắn thay, ví của tôi đã được trao cho cảnh sát với tất cả mọi thứ còn nguyên vẹn.
Chọn D
Question 17. B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Với câu mệnh lệnh dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng: won't you?
Tạm dịch: Bạn làm ơn hãy mở cửa sổ, được không?
Chọn B
Question 18. C
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích: decide to V: quyết định làm gì
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời, vì vậy chúng tôi quyết định đi dạo.
Chọn C
Question 19. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jenny: “Chúc mừng bạn đã giành giải nhất tại cuộc thi tài năng.”
Tom:“_____________”
A. Bạn thật là tốt (khi đã chúc mừng tôi như vậy).
B. Không có gì. (Đáp lại lời cảm ơn của ai đó)
C. Không có gì. (Đáp lại lời cảm ơn của ai đó)
D. Có, chắc chắn. (Đáp lại lời mời/đề nghị ... của ai đó)
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Chọn A
Question 20. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Peter: “Theo tôi, chúng ta nên sử dụng các phương tiện trực quan để làm cho bài thuyết trình của chúng ta hiệu quả hơn.”
Jane: “ _____________”
A. Tuỳ bạn muốn làm gì thì làm.
B. Tôi nghĩ rằng chúng ta cần thực hành nhiều hơn.
C. Đừng đề cập đến nó.
D. Không còn nghi ngờ gì nữa. (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn)
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh
Chọn D
Question 21. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
came across: tình cờ thấy, gặp
A. discovered by accident: tình cờ phát hiện
B. took by mistake: nhầm lẫn
C. found on purpose: có mục đích tìm
D. looked for a reason: tìm kiếm một lí do
=> came across = discovered by accident: tình cờ thấy, gặp
Tạm dịch: Trong khi chơi trốn tìm, bọn trẻ tình cờ thấy một số bức ảnh cũ trên gác mái.
Chọn A
Question 22. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
costumes (n): trang phục
A. flags (n): cờ
B. clothes (n): trang phục
C. anthems (n): bài hát ca ngợi, bài hát vui
D. identity (n): tính đồng nhất, sự giống hệt, đặc tính
=> costumes (n) = clothes (n): trang phục
Tạm dịch: Tất cả những người tham gia lễ hội phải mặc trang phục dân tộc.
Chọn B
Question 23. B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: unique (adj): duy nhất, độc đáo
A. distinctive (adj): đặc biệt, để phân biệt
B. common (adj): chung, công cộng
C. single (adj): đơn độc, một mình
D. exceptional (adj): khác thường, đặc biệt, ngoại lệ
= > unique (adj): duy nhất, độc đáo< common (adj): chung, công cộng
Tạm dịch: Anh ấy cho tôi một cơ hội duy nhất để vượt qua vòng đầu tiên mà không gặp khó khăn gì.
Chọn B
Question 24. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
overwhelmingly (adv)áp đảo, vĩ đại
A. insignificantly (adv): tầm thường, vô nghĩa
B. tremendously (adv): ghê gớm, kinh khủng, rất lớn
C. remarkably (adv): đáng chú ý, đáng để ý
D. vastly (adv): mênh mông, bao la
=> overwhelmingly (adv): áp đảo, vĩ đại><insignificantly (adv): tầm thường, vô nghĩa
Tạm dịch: Phần lớn mọi người ủng hộ chính sách nông nghiệp của chúng ta rất nhiều.
Chọn A
Question 25. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: “almost” là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác “most” là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ
Dấu hiệu: sau “almost” là danh từ “medical doctors” (bác sĩ y khoa)
Sửa: Almost => Most
Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ y khoa đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.
Chọn A
Question 26. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: focus on sth: tập trung vào cái gì
Sửa: focus in => focus on
Tạm dịch: Giáo viên của tôi gợi ý rằng chúng tôi nên tập trung vào mặt tích cực của vấn đề này.
Chọn C
Question 27. C
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Only after + N/ Ving+ trợ động từ + S + V (chính): chỉ sau khi....
Sửa: I realized => did I realize
Tạm dịch: Chỉ sau khi về nhà, tôi mới nhận ra rằng mình đã để ví trong xe của John.
Chọn C
Question 28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. express - expressed – expressed: bày tỏ
B. report - reported - reported: báo cáo
C. describe - described - described: mô tả, miêu tả
D. explain - explained - explained: giải thích
Twitter can be (28) described as an online news and social networking site where users say what they are doing, or what they are seeing and hearing, by posting messages.
Tạm dịch: Twitter có thể được mô tả như một trang web tin tức và mạng xã hội trực tuyến nơi người dùng nói ra những gì họ đang làm hoặc những gì họ đang thấy và nghe bằng cách đăng trạng thái.
Chọn C
Question 29. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. long (adj): dài B. in length: về chiều dài
C. in long=>không tồn tại D. longer: dài hơn
The messages, called "tweets”, cannot exceed 140 characters (29) in length.
Tạm dịch: Các trạng thái, được gọi là “tweets”, không thể dài quá 140 ký tự.
Chọn B
Question 30. A
Kiến thức: Đại từ tân ngữ
Giải thích:
A. them: chúng, họ
B. it: nó
C. him: anh ấy
D. her: cô ấy “tweets” là danh từ chỉ vật ở dạng số nhiều => dùng tân ngữ them”
Only users can post and read tweets, the followers and those who are unregistered cannot read (30) them. Tạm dịch: Chỉ người dùng mới có thể đăng và đọc tweet, những người theo dõi và những người chưa đăng ký không thể đọc chúng.
Chọn A
Question 31. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai ... most people used Twitter to keep (31) in touch with their friends and family.
Tạm dịch: hầu hết mọi người đã sử dụng Twitter để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình của họ.
Chọn D
Question 32. A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; có thể thay thế cho cả
mệnh đề phía trước
- what (nghi vấn từ): cái gì .
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, không dùng “that” sau dấu phẩy
- where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn For example, it was used to recognize protests in Egypt, (32) which made Twitter ban at least 360,000 accounts in August 2016 for violating policies.
Tạm dịch: Ví dụ, nó được sử dụng để công nhận các cuộc biểu tình ở Ai Cập, khiến Twitter đã cấm ít nhất 360.000 tài khoản vào tháng 8 năm 2016 vì vi phạm chính sách,
Chọn A
Dịch bài đọc:
Năm ngoái, Twitter đã được bình chọn là thứ được yêu thích thứ ba trên toàn thế giới chỉ sau Mc Donald và Facebook Twitter có thể được mô tả như một trang web tin tức và mạng xã hội trực tuyến nơi người dùng nói ra những gì họ đang làm hoặc những gì họ đang thấy và nghe bằng cách đăng trạng thái. Các trạng thái, được gọi là “tweets”, không thể dài quá 140 ký tự. Chỉ người dùng mới có thể đăng và đọc tweet, những người theo dõi và những người chưa đăng ký không thể đọc chúng. Lúc đầu, giống như các trang mạng xã hội khác, hầu hết mọi người đã sử dụng Twitter để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình của họ. Tuy nhiên, nó đã phát triển thành nơi mọi người chia sẻ thông tin, ý kiến và lời khuyên, và về mặt đó, nó giống như một blog. Gần đây, Twitter đã được sử dụng cho nhiều mục đích trong nhiều ngành và hoàn cảnh khác nhau. Ví dụ, nó được sử dụng để công nhận các cuộc biểu tình ở Ai Cập, khiến Twitter đã cấm ít nhất 360.000 tài khoản vào tháng 8 năm 2016 vì vi phạm chính sách. Ngày nay, Twitter rất phổ biến và được sử dụng bởi một số lượng lớn người có ảnh hưởng như chính trị gia, nhà báo và người nổi tiếng. Question 33. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về _________
A. sự khác biệt và nét tương đồng giữa chó sói và chó
B. sự khác biệt lớn giữa sói và chó
C. sự giống nhau giữa sói và chó
D. cách phân biệt chó sói và chó
Thông tin: Though wolves and dogs share some of the same genes, they are not exactly alike. In fact, there are as many differences as there are similarities between the two.
Tạm dịch: Mặc dù chó sói và chỉ có chung một số gen, nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau. Trong thực tế, có nhiều sự khác biệt và cũng như có nhiều điểm tương đồng giữa hai loài.
Chọn A
Question 34. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “thay” trong đoạn 1 ám chỉ _________
A. chó sói B. chó C. nhà khoa học D. cả chó sói và chó
Thông tin: Though wolves and dogs share some of the same genes, they are not exactly alike.
Tạm dịch: Mặc dù chó sói và chỉ có chung một số gen, nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau.
Chọn D
Question 35. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về con chó?
A. Chó có sự đồng hành cùng cho con người.
B. Một con chó có thể đủ thông minh để thực hiện các trò đùa.
C. Một con chó đi giống như một con sói nhỏ.
D. Chó chia sẻ một số gen với những con sói.
Thông tin: A wolf runs on its toes with its heels raised up from the ground. This is more similar to a cat's walk than a dog's.
Tạm dịch: Con sói chạy bằng ngón chân với gót chân nhô lên khỏi mặt đất. Điều này tương tự như việc đi của mèo hơn là của một con chó.
Chọn C
Question 36. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập về con sói?
A. Chó sói đã sống trên Trái đất khoảng một triệu năm.
B. Chó sói có gen tốt hơn chó, vì vậy chúng khỏe hơn.
C. Chó sói không thể thuần hóa theo cách của loài chó.
D. Chó sói có thể không được nuôi như thú cưng theo cách của chó.
Thông tin: Though wolves and dogs share some of the same genes, they are not exactly alike.
Tạm dịch: Mặc dù chó sói và chỉ có chung một số gen, nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau.
Chọn B
Question 37. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Từ “mature” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _________
mature (adj): trưởng thành cô
A. fully grown: phát triển đầy đủ B. early rise, tăng sớm
C. full blossom: trổ hoa hoàn toàn D. completely evolve: hoàn toàn tiến hóa
=> mature = fully grown
Thông tin: A young wolf will turn into a mature adult, while a young dog does not mature
Tạm dịch: Một con sói non sẽ biến thành một con trưởng thành, trong khi một con chó nhỏ không trưởng
thành.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Các nhà khoa học biết rằng khoảng một triệu năm trước đã có những con sói trên Trái đất. Mặt khác, chó gần như không có mặt ở trên Trái đất lâu như vậy. Con chó già nhất còn sót lại được tìm thấy ở Đức, khoảng 14.000 năm tuổi. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng chó là hậu duệ của sói. Mặc dù chó sói và chó có chung một số gen, nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau. Trong thực tế, có nhiều sự khác biệt và cũng như có nhiều điểm tương đồng giữa hai loài.
Đầu tiên, có sự khác biệt về ngoại hình giữa hai loài. Chó sói có chân dài hơn, bàn chân lớn hơn và hộp sọ rộng hơn chó. Chúng cũng có dáng đi khác với chó. Con sói chạy bằng ngón chân với gót chân nhô lên khỏi mặt đất. Điều này tương tự như việc đi của mèo hơn là của một con chó.
Thứ hai, có sự khác biệt về nhận thức giữa hai loài. Chó đã được thuần hóa. Điều này có nghĩa là những con chó đã nuôi dưới sự kiểm soát của con người để tạo ra tình cảm giữa chủ và vật nuôi. Chó sói chưa được thuần hóa. Chúng là động vật hoang dã. Có một con chó làm thú cưng cũng giống như có một con sói con. Một con sói non sẽ biến thành một con trưởng thành, trong khi một con chó nhỏ không trưởng thành. Một con chó có vẻ thông minh bằng cách thực hiện các trò vui cho mọi người. Chó sói cần phải thông minh để sống sót trong tự nhiên. Mặc dù không bao giờ có thể có một con sói làm thú cưng, nhưng các nhà khoa học cho rằng một con sói không bao giờ có thể được thuần hóa giống như một con chó.
Điều quan trọng cần nhớ là sự khác biệt giữa hai loài là rất lớn và mỗi loài nên được đánh giá cao trong môi trường sống hoặc nơi sống của riêng chúng.
Question 38. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về
A. lý do các công ty không quan tâm nhân viên như trước đây
B. cách thức mà các công ty quốc tế đã gây ra mất việc
C. lý do nhân viên thay đổi công việc thường xuyên hơn so với trước đây
D. sự tương phản giữa người sử dụng lao động trong quá khứ và người sử dụng lao động ngày nay
Thông tin: Employees in many countries change jobs more often than previous generations of workers...
A more globalized economy has had an effect on employment... New technology has also had an impact on workplaces... Besides these economic and technological reasons, today's employees are also responsible for more frequent job changes.
Tạm dịch: Nhân viên ở nhiều quốc gia thay đổi công việc thường xuyên hơn so với các thế hệ công nhân trước đây... Một nền kinh tế toàn cầu hóa mạnh hơn đã có ảnh hưởng đến việc làm... Công nghệ mới cũng có tác động đến nơi làm việc... Bên cạnh những lý do kinh tế và công nghệ, nhân viên ngày nay cũng chịu trách nhiệm cho việc thay đổi việc làm thường xuyên.
Chọn C
Question 39. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến việc làm như thế nào?
A. Các công ty có thể di dời và cắt giảm việc làm.
B. Nhân viên ở Tây Âu đang ở thế bất lợi. .
C. Các công ty không quan tâm đến việc giữ nhân viên.
D. Nhân viên có thể từ chối chuyển đến một quốc gia khác.
Thông tin: That means employees who live and work in Germany may be asked to relocate their families to a new country or be told that their jobs are simply eliminated.
Tạm dịch: Điều đó có nghĩa là nhân viên sống và làm việc ở Đức có thể được yêu cầu chuyển gia đình sang một quốc gia mới hoặc được thông báo đơn giản là công việc của họ bị loại bỏ.
Chọn A
Question 40. B
Kiến thức: Đọc hiểu . .
Giải thích: Một trong những lý do nhân viên có thể giữ công việc hiện tại của họ là gì?
A. Họ lo lắng khi công ty không thành công.
B. Họ hạnh phúc và hài lòng với công việc của họ.
C. Họ muốn được thăng tiến trong công việc.
D. Chủ nhân của họ cung cấp điều kiện làm việc tồi tệ.
Thông tin: People today expect to enjoy their work and have personal satisfaction from what they do for a living.
Tạm dịch: Mọi người ngày nay mong đợi để tận hưởng công việc của họ và bản thân họ có sự hài lòng từ những gì họ làm để kiếm sống.
Chọn B
Question 41. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” trong đoạn 5 ám chỉ _________
A. công nhân trong quá khứ B. điều kiện làm việc
C. đồng nghiệp D. mọi người ngày nay
Thông tin: Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees.
Tạm dịch: Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài lòng với điều kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các đồng nghiệp của mình.
Chọn A
Question 42. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây là đúng NGOẠI TRỪ_________
A. một số công ty quốc tế có thể quyết định chuyển văn phòng của họ đến nơi mới
B. đôi khi hiệu quả cao hơn đến từ việc cắt giảm những công việc không cần thiết
C. một số đại lý du lịch đã bị ảnh hưởng vì công nghệ mới
D. nhân viên không có quyền theo đuổi giấc mơ có được một công việc tuyệt vời
Thông tin: Getting a new job means gaining new skills and making new contracts, and these skills and relationships could bring them a step closer to their “dream job”, the one that is challenging, emotionally and financially rewarding, and preferably closer to home or their children's school.
Tạm dịch: Có được một công việc mới có nghĩa là có được những kỹ năng mới và tạo ra những hợp đồng mới, và những kỹ năng và mối quan hệ này có thể giúp họ tiến gần hơn đến “công việc mơ ước của họ”, một công việc đầy thách thức về mặt cảm xúc và tài chính, và tốt nhất là gần nhà hoặc trường học của con cái họ.
Chọn D
Question 43. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một phần của công việc mơ ước của hầu hết mọi người?
A. phần thưởng cảm xúc B. một chuyến đi dài
C. nhiều tiền D. công việc đầy thách thức
Thông tin: Getting a new job means gaining new skills and making new contracts, and these skills and relationships could bring them a step closer to their “dream job”, the one that is challenging, emotionally and financially rewarding, and preferably closer to home or their children's school.
Tạm dịch: Có được một công việc mới có nghĩa là có được những kỹ năng mới và tạo ra những hợp đồng mới, và những kỹ năng và mối quan hệ này có thể giúp họ tiến gần hơn đến “công việc mơ ước của họ”, một công việc đầy thách thức về mặt cảm xúc và tài chính, và tốt nhất là gần nhà hoặc trường học của con cái họ.
Chọn B
Question 44. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cụm từ “closes its doors” trong câu cuối cùng có lẽ có nghĩa là _________
closes its doors: đóng cửa
A. dừng một ngày làm việc B. ngừng kinh doanh
C. sa thải công nhân của mình D. đóng tất cả các cửa của nó
Thông tin: Employees who suspect that their employer is not doing well may decide to start looking for a new position before the company closes its doors.
Tạm dịch: Những nhân viên nghi ngờ rằng chủ nhân của họ làm việc không tốt có thể quyết định bắt đầu tìm kiếm một vị trí mới trước khi công ty đóng cửa.
Chọn B
Question 45. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng, ngày nay _________
A. nhân viên nghỉ việc nhiều hơn vì họ không thể có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp khác
B. nhân viên thực sự hài lòng với công việc của họ như cha và ông của họ đã từng
C. các nhà máy quần áo, bưu điện và các công ty điện thoại là những nơi duy nhất sử dụng tự động hóa
D. nhân viên đôi khi nghĩ sai rằng họ đã học được tất cả những gì họ có thể học được từ công việc hiện tại của họ
Thông tin: Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees.
Tạm dịch: Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài lòng với điều kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các đồng nghiệp của mình.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Nhân viên ở nhiều quốc gia thay đổi công việc thường xuyên hơn so với các thế hệ công nhân trước đây. Họ không mong đợi tìm được một công việc với một công ty sẽ quan tâm họ đến hết cuộc đời. Nhưng nguyên nhân của xu hướng này là gì? Đó có phải là một nền kinh tế mới, cách thức kinh doanh mới, hay chính nhân viên?
Một nền kinh tế toàn cầu hóa mạnh hơn đã có ảnh hưởng đến việc làm. Một số lượng lớn các công ty hiện đang là công ty quốc tế, và ví dụ một trong số chúng có thể quyết định rằng việc chuyển từ các văn phòng của họ từ Đức sang Ba Lan là vì lợi ích tốt nhất của nó. Điều đó có nghĩa là nhân viên sống và làm việc ở Đức có thể được yêu cầu chuyển gia đình sang một quốc gia mới hoặc được thông báo đơn giản là công việc của họ bị loại bỏ.
Các công ty cũng đã xử lý các áp lực kinh tế bằng cách tái cấu trúc để có hiệu quả cao hơn. Loại thay đổi này trong một công ty thường có nghĩa là các công việc không cần thiết bị cắt giảm, hoặc ít nhân viên phải làm nhiều công việc hơn. Trong trường hợp của họ, một số nhân viên thấy mình nên tìm kiếm công việc mới.
Công nghệ mới cũng có tác động đến nơi làm việc. Việc sử dụng máy tính cá nhân ngày càng tăng đồng nghĩa với việc có ít việc làm hơn cho các thư ký văn phòng, vì các ông chủ cũ của họ tự xử lý công việc với từ ngữ và việc viết thư và với các đại lý du lịch khi mà nhiều khách du lịch tự đặt chỗ trực tuyến. Tự động hóa, bao gồm cả việc sử dụng các thiết bị robot, đã thay thế công nhân trong các nhà máy quần áo, bưu điện và các công ty điện thoại, đây là một số ví dụ tiêu biểu.
Bên cạnh những lý do kinh tế và công nghệ, nhân viên ngày nay cũng chịu trách nhiệm cho việc thay đổi việc làm thường xuyên. Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài lòng với điều kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các đồng nghiệp của mình. Mọi người ngày nay
mong đợi để tận hưởng công việc của họ và bản thân họ có sự hài lòng từ những gì họ làm để kiếm sống.
Nhân viên cũng có thể rời bỏ một công việc vì họ đã học được tất cả những gì họ có thể học được từ công việc hiện tại của họ. Có được một công việc mới có nghĩa là có được những kỹ năng mới và tạo ra những hợp đồng mới, và những kỹ năng và mối quan hệ này có thể giúp họ tiến gần hơn đến công việc mơ ước của họ, một công việc đầy thách thức về mặt cảm xúc và tài chính, và tốt nhất là gần nhà hoặc trường học của con cái họ.
Cuối cùng, các công ty bắt đầu và đóng cửa nhanh hơn so với trước đây. Những nhân viên nghi ngờ rằng chủ nhân của họ làm việc không tốt có thể quyết định bắt đầu tìm kiếm một vị trí mới trước khi công ty đóng cửa.
Question 46. A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
make sbd + adj: khiến ai đó như thế nào = make sb feel + adj
to be able to V: có khả năng làm gì
despite + N/ Ving: mặc dù
because S + V: bởi vì
Tạm dịch: Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy, điều này khiến anh cảm thấy buồn.
=Việc Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy làm anh ấy rất buồn.
B. Anh ấy buồn vì không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cô ấy => sai về nghĩa
C. Jane làm anh ấy buồn bất chấp việc cô ấy từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa D. Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vì nó làm anh ấy buồn. => sai về nghĩa
Chọn A
Question 47. D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ, phối hợp thì
Giải thích:
1. Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức (phối hợp với thì quá khứ đơn): After S + had Ved/ V3, S + Ved: Sau khi ai đã làm gì thì ...
2. Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (Michael - he) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động - Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
Câu đầy đủ: (After) Michael had taken a deep breath, he dived into the water.
Câu rút gọn: Having taken a deep breath, he dived into the water. n sinn
Tạm dịch: Michael hít một hơi thật sâu và là
=Sau khi Michael hít một hơi thật sâu, anh ấy lặn xuống nước.
=Hít một hơi thật sâu, Michael lặn xuống nước. C. Sai về thì.
Chọn D
Question 48. C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
suggest+ Ving: gợi ý làm gì
explain sth to sbd: giải thích cái gì cho ai
urge sb to do sth: giục ai đó làm gì
complain to sbd about sth: phàn nàn với ai về điều gì
Tạm dịch: “Ra khỏi phòng tôi ngay bây giờ.” Cô nói.
=Cô ấy giục tôi ra khỏi phòng ngay lập tức.
A. Sai vì “suggest + V_ing”
B. Cô ấy giải thích cách ra khỏi phòng. => sai về nghĩa
D. Sai vì “complain to sbd about sth”
Chọn C.
Question 49. C
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa, từ vựng
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức chung: If + S + V (thì hiện tại đơn) + 0, S + will/won't + V(dạng nguyên thể) +0.
- although S+V: mặc dù
- include sth: bao gồm cái gì
Tạm dịch: Có nhiều điều tôi muốn cho Giáng sinh. Một trong số đó là quần áo, đồ chơi và tiền.
=Có nhiều thứ tôi muốn cho Giáng sinh bao gồm quần áo, đồ chơi và tiền.
A. Nếu có quần áo, đồ chơi và tiền, tôi sẽ muốn chúng vào Giáng sinh. => sai về nghĩa
B. Mặc dù tôi muốn nhiều thứ cho Giáng sinh, nhưng tôi có quần áo, đồ chơi và tiền. => sai về nghĩa
D. Quần áo, đồ chơi và tiền là tất cả những thứ tôi muốn cho Giáng sinh. => sai về nghĩa
Chọn C
Question 50. B
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với tính từ/trạng từ: Adj/ adv + as + S + V, S+ V: mặc dù
Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông giàu có. Anh ấy sống một cuộc sống đơn giản.
=Mặc dù anh ấy giàu, nhưng anh ấy vẫn sống một cuộc sống đơn giản.
A. Nếu anh ấy là một người đàn ông giàu có, anh ấy sẽ có một cuộc sống đơn giản. => sai về nghĩa
C. Khi anh ta giàu có, anh ta có một cuộc sống đơn giản. => sai về nghĩa
D. Cho đến khi anh ấy sống một cuộc sống đơn giản, anh ấy là một người đàn ông giàu có. => sai về nghĩa
Chọn B
ĐỀ 49 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. wait B. train C. said D. paid
Question 2: A. whole B. when C. which D. while
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. extreme B. mission C. rapid D. country
Question 4: A. society B. epidemic C. initiate D. catastrophe Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: in 1939, the Borne Bridge is one of the many grand projects of the Depression era.
A. Completing B. Completed C. Complete D. Completes
Question 6: He always did well at school having his early education disrupted by illness.
A. in spite of B. on account of C. in addition to D. even though
Question 7: “Did you have a good time at the Browns?” – “Not really. I I’ll ever visit them again.
A. won’t be thinking B. am not thinking C. don’t think D. think not
Question 8: Nobody answered the door, ?
A. weren’t they B. were they C. did they D. didn’t they
Question 9: Tom had a lucky escape. He _ killed.
A. could have been B. must have been C. should have been D. had been
Question 10: As we walked past, we saw John his car.
A. to repair B. repaired C. in repairing D. repairing
Question 11: As far as I can judge, she was completely unaware the seriousness of the situation.
A. with B. about C. of D. in
Question 12: Tom made a serious mistake at work, but his boss didn’t fire him. He’s lucky a second chance.
A. having given B. having been given C. to have given D. to have been given
Question 13: Standing on top of the hill, .
A. people have seen a castle far away B. lies a castle in the middle of the island
C. a castle can be seen from the distance D. we can see a castle in the distance
Question 14: Our Import–Export Company Limited will have to sales during the coming year.
A. expand B. enlarge C. extend D. increase
Question 15: John hasn’t studied hard this year; so, in the last couple of months, he has had to work
just to catch up.
A. vaguely B. barely C. intensely D. randomly
Question 16: Make sure you us a visit when you are in town again.
A. give B. do C. pay D. have
Question 17: My New Year’s this year is to spend less time on Facebook and more time on my schoolwork. But I’m not sure I will keep it.
A. resolution B. salutation C. wish D. pray
Question 18: Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big in Vietnam football.
A. bread B. cheese C. sandwich D. egg
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 19: Tom is apologizing to Peter for being late.
– Tom: “Sorry, I’m late, Peter. My car has broken down on the way here.”
– Peter: “ ”
A. No, I wouldn’t mind at all. B. Not on my account.
C. That’s all right. D. Well, it’s worth a try.
Question 20: Mai and Joey are talking about their favorite pastimes.
– Joey: “What sort of things do you like doing in your free time?”
– Mai: “ ”
E. I love checking out the shops for new clothes.
F. None. Been starved since 9 yesterday.
G. I hate shopping.
H. Nothing special. Just some photos I took on the trip to Nepal.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: To absorb a younger workforce, many companies offered retirement plans as incentives for older workers to retire and make way for the young ones who earned lower salary.
A. rewards B. opportunities C. motives D. encouragements Question 22: Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare.
A. rejected B. sacked C. reviewed D. deleted
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.
A. plan well in advance B. be careful about it
C. listen to others saying D. do not plan beforehand
Question 24: It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater.
A. useless B. harmless C. damaging D. fundamental
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25) about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) _ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27) _ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.
Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28)_ _ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.
Question 25: |
A. in |
B. by |
C. within |
D. for |
Question 26: |
A. making |
B. turning |
C. causing |
D. resulting |
Question 27: |
A. Even |
B. Despite |
C. As |
D. Although |
Question 28: |
A. known |
B. learnt |
C. experienced |
D. noticed |
Question 29: |
A. happen |
B. come |
C. end |
D. prove |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.
The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special „charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon–style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’.
Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.
Cards are produced for every ‘milestone’ in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or „congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.
Question 30: What is the passage mainly about?
A. Greetings Cards B. Birthday Cards C. Christmas Cards D. Easter Cards
Question 31: The word ‘some’ in paragraph 2 refers to .
A. young children B. ages and tastes C. card shops D. birthday cards
Question 32: Which of the following is NOT the usual greeting on a birthday card?
A. „Best Wishes for a Happy Birthday’ B. „Happy Birthday’
C. „Good luck’ D. „Many Happy Returns’
Question 33: The word ‘milestone’ in paragraph 4 is closest in meaning to .
A. a positive view B. a special gift
C. an important event D. a convenient way
Question 34: It can be inferred from the passage that .
E. greetings cards are used on many different occasions
F. there are few choices of birthday cards
G. greetings cards are not very popular in Britain
H. greetings cards are for children only
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.
Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.
Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.
It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher
from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.
Question 35: As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of
.
A. more than 100 kph B. at least 200 kph C. less than 100 kph D. no less than 200 kph
Question 36: The word “they” in paragraph 1 refers to .
A. sweet–sounding names B. wind speeds
C. tropical cyclones D. weather professionals
Question 37: Which of the following comes first in the process of storm formation?
A. Liquid water falls. B. Warm, humid air moves upward.
C. Water vapor condenses. D. Wind speed reaches 118 kph.
Question 38: According to the passage, a storm surge is .
A. a rise in sea level B. pushing seawater
C. a tropical cyclone D. inland flooding
Question 39: What is true about the storm surge of Cyclone Nargis?
A. It took a very high death toll. B. It caused flooding in New Orleans in 2005.
C. It occurred in Myanmar in 2005. D. It pushed seawater 4 kilometers inland.
Question 40: The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means .
A. move to safer places B. make accurate predictions
C. take preventive measures D. call for relief supplies
Question 41: Which of the following statements is NOT true according to the passage?
E. The center of a growing storm is known as its eye.
F. The direction and strength of tropical cyclones are difficult to forecast.
G. Tropical cyclones are often given beautiful names.
H. Tropical cyclone predictions depend entirely on computer assistance.
Question 42: Which of the following would serve as the best title for the passage?
A. Cyclone Forecasting B. Tropical Cyclones
C. Storm Surges D. Cyclone Formation
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Whether (A) life in the countryside is better than that (B) in the city depend on (C) each individual’s point of view (D).
Question 44: For more than (A) 450 years, Mexico City has been (B) the economic, culture (C) and political centre of Mexican people (D).
Question 45: It is (A) nearly four hundred years for (B) the (C) birth of (D) Shakespeare. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: “I’ll return it tomorrow,” said Sarah.
A. Sarah offered to return it the following day. B. Sarah said she would return it tomorrow.
C. Sarah agreed to come back the following day. D. Sarah promised to return it the following day.
Question 47: The living room isn’t as big as the kitchen.
E. The living room is bigger than the kitchen.
F. The kitchen is smaller than the living room.
G. The kitchen is bigger than the living room.
H. The kitchen is not bigger than the living room.
Question 48: My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.
E. My American friend doesn’t feel picking up food with chopsticks.
F. My American friend can’t find chopsticks to pick up food.
G. My American friend didn’t used to pick up food with chopsticks.
H. My American friend is not used to picking up food with chopsticks.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
E. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work.
F. If he took his father’s advice, he would not be out of work.
G. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work.
H. If he takes his father’s advice, he will not be out of work.
Question 50: The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.
E. Although the Prime Minister explained the cause of the economic crisis, he failed to offer any solutions.
F. Not only did the Prime Minister explain the cause of the economic crisis, but he also offered solutions.
G. The Prime Minister offered some solutions based on the explanation of the cause of the economic crisis.
H. The Prime Minister didn’t explain the cause of the economic crisis, nor did he offer any solutions.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 |
C |
Question 11 |
C |
Question 21 |
D |
Question 31 |
D |
Question 41 |
D |
Question 2 |
A |
Question 12 |
D |
Question 22 |
A |
Question 32 |
C |
Question 42 |
B |
Question 3 |
A |
Question 13 |
D |
Question 23 |
A |
Question 33 |
C |
Question 43 |
C |
Question 4 |
B |
Question 14 |
D |
Question 24 |
B |
Question 34 |
A |
Question 44 |
C |
Question 5 |
B |
Question 15 |
C |
Question 25 |
B |
Question 35 |
A |
Question 45 |
B |
Question 6 |
A |
Question 16 |
C |
Question 26 |
C |
Question 36 |
C |
Question 46 |
D |
Question 7 |
C |
Question 17 |
A |
Question 27 |
D |
Question 37 |
B |
Question 47 |
C |
.Question 8 |
C |
Question 18 |
B |
Question 28 |
A |
Question 38 |
A |
Question 48 |
D |
Question 9 |
A |
Question 19 |
C |
Question 29 |
D |
Question 39 |
A |
Question 49 |
C |
Question 10 |
D |
Question 20 |
A |
Question 30 |
A |
Question 40 |
A |
Question 50 |
D |
Question 1. C
A. wait /weɪt/ B. train /treɪn/
C. said /sed/ D. paid /peɪd/
[ai] trong phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại [ai] phát âm là /eɪ/.
Chọn C Question 2. A
A. whole /həʊl/ B. when /wen/
C. which /wɪtʃ/ D. while /waɪl/
[wh] trong phương án A được phát âm là /h/, các phương án còn lại [wh] được phát âm là /w/.
Chọn A Question 3. A
A. extreme /ɪkˈstriːm/ B. mission /ˈmɪʃn/
C. rapid /ˈræpɪd/ D. country /ˈkʌntri/
Quy tắc:
Danh từ và tính từ 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ngoại lệ: extreme (adj) có [eme] được phát âm là /i:/ => trọng âm rơi vào nguyên âm dài
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn A Question 4. B
A. society /səˈsaɪəti/ B. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/
C. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ D. catastrophe /kəˈtæstrəfi/
Quy tắc:
Những từ có tận cùng bằng –ic, –trophe thì trọng âm rơi vào âm tiết ở trước đuôi này. Những từ có tận cùng bằng –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B Question 5. B
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn Dấu hiệu:
– có dấu phẩy sau “in 1939”chia cách 2 mệnh đề
– vế đằng trước đều là động từ (các đáp án), không có chủ ngữ
Chủ ngữ vế sau: “the Borne Bridge”: cái cầu => không thể tự nó hoàn thành => dạng bị động Vế đầu rút gọn dạng bị động: Completed
Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1939, cây cầu Borne là một trong những đại dự án của thời kì Khủng hoảng.
Chọn B Question 6. A
Kiến thức kiểm tra: Giới từ và liên từ
having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ)
Loại D vì “even though” + S + V
in spite of = despite + V_ing: mặc dù
on account of = because of +N/V_ing: bởi vì
in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài …. ra thì …
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn.
Chọn A Question 7. C
think => nói lên suy nghĩ, quan điểm
Công thức: S + do/does + not + think …: Tôi không nghĩ là ….
Tạm dịch: Bạn đến nhà Browns có vui không? – Không hẳn. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chẳng bao giờ tới thăm họ nữa đâu.
Chọn C Question 8. C
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định
Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?
Chọn C Question 9. A Công thức:
– Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp
– Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp
Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy.
Chọn A
Các phương án khác:
E. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100%
F. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ
G. had been => thì quá khứ hoàn thành
Question 10. D
Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing Công thức:
see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối) see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.
Chọn D Question 11. C
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
Công thức: be unaware of + N/V_ing: không nhận thức được việc gì
Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không ý thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình.
Chọn C Question 12. D
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì
Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì … Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai): be + lucky + to be + V_ed/pp
=> Loại A, B
Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã…
Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp
Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai.
Chọn D Question 13. D
Đứng ở trên của đỉnh ngọn đồi, .
=> chủ ngữ chỉ người => loại C
Vế sau dấu phẩy phải bắt đầu bằng một danh từ chỉ người hoặc động từ nguyên thể => loại B far away (adj) + N: cái gì đó ở đằng xa => loại A
in the distance: ở đằng xa
Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh của ngọn đồi, chúng ta có thể nhìn thấy một lâu đài ở đằng xa.
Chọn D Question 14. D
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
E. expand (v): mở rộng (theo nghĩa mở thêm nhiều chi nhánh), nở ra (kim loại nở ra khi bị hơ nóng), mở rộng (theo nghĩa mở rộng vốn từ vựng)
F. enlarge (v): cơi nới, mở rộng (theo nghĩa kiến cái gì đó rộng hơn, ví dụ mở rộng khu vui chơi giải trí, mở rộng vốn từ vựng), phóng to (một bức ảnh)
G. extend (v): kéo dài (theo nghĩa khiến cho cái gì đó dài ra hoặc rộng hơn, ví dụ kéo dài/mở rộng đường phố), gia hạn (visa)
H. increase (v): tăng (theo nghĩa tăng về số lượng, lượng, giá cả, mức độ)
Tạm dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu của chúng tôi sẽ phải tăng doanh số bán hàng trong năm tới.
Chọn D Question 15. C
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
E. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
F. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
G. intensely (adv): có cường độ lớn
H. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C Question 16. C
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
pay + O + a visit = visit + O: đi thăm ai đó
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đến thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn.
Chọn C Question 17. A
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. resolution (n): cam kết, quyết tâm B. salutation (n): sự chào hỏi
C. wish (n): lời ước D. pray (n): lời cầu nguyện
Tạm dịch: Cam kết của tôi trong năm nay của tôi sẽ là lên Facebook ít và dành nhiều thời gian hơn vào việc học nhưng tôi không chắc sẽ giữ được quyết tâm này không.
Chọn A Question 18. B
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
a big cheese: chỉ một người quan trọng và có tầm ảnh hưởng trong một tổ chức
Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là một người có tầm ảnh hưởng đối với bóng đá Việt Nam.
Chọn B Question 19. C
Tom đang xin lỗi Peter về việc đến muộn.
Tom: “Mình xin lỗi mình đã đến muộn. Xe của mình bị hỏng trên đường đến đây.” Việc hỏng xe là bất khả kháng => Peter sẽ thể hiện sự thông cảm với Tom
E. Tôi không phiền đâu => Lời đồng ý cho một lời gợi ý hoặc lời mời
F. Đừng chỉ vì tôi (Thành ngữ)
G. Không sao đâu (= That’s OK.)
H. Đáng để thử đấy => Khích lệ người khác
Chọn C Question 20. A
Mai và Joey đang trao đổi về những hoạt động giải trí yêu thích của các bạn ấy.
Joey: “Trong thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì?”
=> Mai sẽ nói về những hoạt động thích làm trong thời gian rảnh
E. Mình rất thích đi dạo qua các cửa hàng và xem các mẫu quần áo mới.
F. Không. Chết đói từ 9 giờ hôm qua đến giờ đây này. => không phù hợp nghĩa câu
G. Mình ghét đi mua sắm. => không phù hợp
H. Không có gì đặc biệt đâu. Chỉ là một vài bức ảnh mình chụp trong chuyến đi Nepal thôi. => loại
Chọn A Question 21. D
Tạm dịch: Để thu hút một lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra các kế hoạch nghỉ hưu như một dạng khuyến khích công nhân nhiều tuổi nghỉ hưu để nhường chỗ cho những người trẻ và lương của những người trẻ này sẽ thấp hơn.
incentives = encouragements (n): cái gì đó để sự khuyến khích người khác làm gì
Chọn D
Các phương án khác:
D. rewards (n): phần thưởng (cho một công lao, sự cố gắng)
E. opportunities (n): cơ hội
F. motives (n): động cơ
Question 22. A
Tạm dịch: Mãi cho đến khi tất cả nhu cầu của họ bị từ chối, những người công nhân mới quyết định đình công đòi hỏi thêm phúc lợi.
turned down = rejected: từ chối
Chọn A
Các phương án khác:
E. sacked (v): sa thải
F. reviewed (v): xem xét lại
G. deleted (v): xóa bỏ
Question 23. A
Tạm dịch: Tôi không biết là sẽ họ sẽ hỏi gì trong buổi phỏng vấn xin việc. Tôi sẽ tùy cơ ứng biến. Thành ngữ: “play it by ear”: tùy cơ ứng biến, không chuẩn bị trước được cho tình huống đó
>< plan well in advance: lên kế hoạch trước rất kĩ lưỡng
Chọn A
Các phương án khác:
E. cẩn thận về điều đó
F. nghe người khác nói
G. không lên kế hoạch trước
Question 24. B
Tạm dịch: Rất nhiều người đã biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ gây hại đến nguồn nước ngầm địa phương.
detrimental (adj): có hại >< harmless (adj): vô hại
Chọn B
Các phương án khác:
A. useless (adj): vô ích, vô dụng
E. damaging (adj): có hại
F. fundamental (adj): căn bản, cơ bản (= basic)
Question 25. B
Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25) by about 30 per cent.
Tạm dịch: Kể từ năm 1979, chỏm băng ở vòng Cực Bắc nơi những con gấu bắc cực sống đã giảm về kích cỡ khoảng 30 phần trăm.
by + số lượng: mức (bao nhiêu)
Chọn B Question 26. C
The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) causing the sea ice to melt, endangering the polar bears' home.
Tạm dịch: Nhiệt độ dần tăng lên và chính điều này đã khiến băng tan chảy, đe dọa đến nơi ở của gấu bắc cực.
cause + O + to V (nguyên thể): khiến cho cái gì đấy làm gì make + O + adj: khiến cho cái gì đó ở trong trạng thái thế nào make + O + V (nguyên thể): khiến ai đó làm gì
turn + adj: chuyển sang (thế nào)
result in = lead to: dẫn đến một hậu quả nào đó
Chọn C Question 27. D
(27) Although the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.
Tạm dịch: Mặc dù những con bơi rất giỏi nhưng chúng không bao giờ bắt được hải cẩu ở dưới nước. Công thức: Although + S + V…: Mặc dù….
even + if / when: nhấn mạnh => không đứng một mình => loại despite + N / V_ing: mặc dù
as: khi, bởi vì => không phù hợp nghĩa
Chọn D Question 28. A
They have been (28) known to swim up to 100 km,…
Tạm dịch: Chúng được người ta biết đến là có thể bơi đến tận 100km,
Chọn A
Các phương án khác:
E. learnt (v): học
F. experienced (v): trải nghiệm
G. noticed (v): để ý thấy
Question 29. D
…but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) prove fatal to the bears. Tạm dịch: nhưng khi có ít băng, chúng có thể sẽ phải bơi xa hơn và điều này hóa ra có thể khiến chúng bị chết.
Cấu trúc: prove + adj: hóa ra là…
Chọn D Question 30. A
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Thiệp chúc mừng B. Thiệp mừng sinh nhật
C. Thiệp Giáng sinh D. Thiệp mừng ngày Phục sinh
=> Thiệp chúc mừng bao gồm các thiệp còn lại
Chọn A Question 31. D
Từ “some” trong đoạn 2 liên hệ với .
A. young children: một đứa nhỏ B. ages and tastes: tuổi tác và gu thẩm mĩ
C. card shops: cửa hàng bán thiệp D. birthday cards: thiệp mừng sinh nhật
Thông tin: A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front.
Tạm dịch: Sự đa dạng của các loại thiệp mừng sinh nhật luôn có sẵn để phù hợp với các độ tuổi và gu thẩm mĩ khác nhau. Một vài cái, đặc biệt là những chiếc dành cho trẻ nhỏ hoặc những kỉ niêm ngày sinh đặc biệt nào đó sẽ có tuổi của người đó ở phía trước.
Chọn D Question 32. C
Cái nào dưới đây KHÔNG PHẢI là lời chúc phổ biến trong thiệp mừng sinh nhật?
A. Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất B. Chúc mừng sinh nhật
C. Chúc may mắn D. Chúc mừng sinh nhật
Thông tin: The usual greeting on a birthday card is „Happy Birthday’, „Many Happy Returns’ or „Best Wishes for a Happy Birthday’.
Tạm dịch: Lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật là „Chúc mừng sinh nhật’, „Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất’.
Chọn C Question 33. C
Từ “milestone” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ..
A. a positive view: một quan điểm tích cực B. a special gift: một món quà đặc biệt
C. an important event: một sự kiện quan trọng D. a convenient way: một cách tiện lợi
Thông tin: Cards are produced for every ‘milestone’ in a person’s life.
Tạm dịch: Thiệp được sản xuất cho sự kiện quan trọng trong cuộc đời mỗi con người.
Chọn C Question 34. A
Điều được suy ra từ bài đọc là .
E. thiệp được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau
F. có rất ít sự lựa chọn thiệp sinh nhật
G. thiệp không phổ biến ở Anh
H. thiệp chỉ dành cho trẻ em
Chọn A Question 35. A
Như đã được đề cập đến trong đoạn 1, những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới là những cơn bão có sức gió thổi ở tốc độ .
A. trên 100 km/giờ B. ít nhất 200 km/giờ
C. ít hơn 100 km/giờ D. không ít hơn 200 km/giờ
Thông tin: Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph).
Tạm dịch: Mặc dù được gọi bằng những cái tên nghe có vẻ ngọt ngào như Firesa hoặc Katrina, nhưng những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới là những cơn bão lớn xoay chiều rộng 200 đến 2.000 km với những cơn gió thổi với tốc độ hơn 100 km mỗi giờ (kph).
Chọn A Question 36. C
Từ “they” trong đoạn 1 thay thế cho ..
A. sweet–sounding names B. wind speeds
C. tropical cyclones D. weather professionals
Thông tin: Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.
Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết biết chúng là những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới, nhưng chúng được gọi là các cơn cuồng phong ở biển Caribbean, bão lớn ở Thái Bình Dương và lốc xoáy ở Ấn Độ Dương.
Chọn C Question 37. B
Cái nào dưới đây là cái khởi đầu trong quá trình hình thành bão?
A. Nước rơi xuống. B. Khí nóng ẩm bốc lên cao.
C. Hơi nước ngưng đọng. D. Tốc độ gió lên đến 118 km/giờ.
Thông tin: Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward.
Tạm dịch: Bão lốc xoáy nhiệt đới bắt đầu trên mặt nước ấm hơn 27 độ C (80 độ F) ở phía bắc hoặc phía nam của đường xích đạo. Không khí nóng đầy hơi nước di chuyển lên trên.
begin = come first: bắt đầu
Chọn B Question 38. A
Theo như bài đọc, những cơn sóng cồn là .
A. sự tăng lên của mực nước biển B. sự đẩy nước biển
C. cơn bão lốc xoáy nhiệt đới D. sự ngập nước vào trong đất liền
Thông tin: Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface.
Tạm dịch: Phần lớn cái chết trong các cơn bão lốc xoáy nhiệt đới bị gây ra bởi các cơn sóng cồn. Đây là sự dâng cao của mực nước biển, đôi khi từ bảy mét trở lên, do cơn bão đẩy vào bề mặt đại dương.
Chọn A Question 39. A
Điều gì đúng về những cơn sóng cồn của cơn bão Nargis?
E. Nó đã gây ra số lượng lớn người chết.
F. Nó đã gây ra những trận lụt ở New Orleans vào năm 2005
G. Nó đã xuất hiện ở Myanmar vào năm 2005.
H. Nó đã đẩy nước biển sâu 4km vào trong đất liền.
Thông tin: The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.
Tạm dịch: Những cơn sóng cồn của cơn bão Nargis năm 2008 tại Myanmar đã đẩy nước biển gần 4 mét vào sâu khoảng 40 km vào đất liền, gây ra rất nhiều cái chết.
Chọn A Question 40. A
Từ “evacuate” trong đoạn 4 gần nghĩa với ..
A. di chuyển đến những nơi an toàn hơn B. đưa ra những dự đoán chính xác
C. tiến hành các biện pháp phòng ngừa D. kêu gọi đồ cứu trợ
Thông tin: More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.
Tạm dịch: Dự báo chính xác hơn có thể giúp mọi người quyết định sơ tán khi một cơn bão đang đến.
Chọn A Question 41. D
Khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng theo như bài đọc?
E. Trung tâm của một cơn bão đang hình thành được gọi là mắt bão.
F. Hướng và cường độ của cơn bão lốc xoáy nhiệt đới rất khó dự đoán.
G. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới thường được đặt tên rất đẹp.
H. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới phụ thuộc hoàn toàn vào máy tính.
Thông tin: The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance.
Tạm dịch: Hướng và cường độ của những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới cũng khó dự đoán, thậm chí là với sự trợ giúp của máy tính.
Chọn D
Question 42. B
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc?
A. Dự báo bão lốc xoáy B. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới
C. Những cơn sóng cồn D. Sự hình thành bão lốc xoáy
Chọn B Question 43. C
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Whether” đứng đầu câu => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề danh từ, đứng đầu câu làm chủ ngữ Công thức: Whether + S + V + V (chia theo ngôi thứ 3 số ít)
chủ ngữ (không đếm được) động từ chính của câu Sửa: depend on => depends on
Tạm dịch: Liệu cuộc sống ở nông thôn tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân.
Chọn C Question 44. C
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc song hành economic (adj): thuộc về kinh tế political (adj): thuộc về chính trị
culture (n): nền văn hóa => phải chuyển sang tính từ Sửa: culture => cultural
Tạm dịch: Hơn 450 năm, thành phố Mexico đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của người dân Mexico.
Chọn C Question 45. B
since + mốc thời gian for + khoảng thời gian
Vế trước “since, for” có thể chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn. Sửa: for => since
Tạm dịch: Đã gần 40 năm kể từ khi Shakespeare sinh ra.
Chọn B Question 46. D
Tạm dịch: Sarah nói “Mình sẽ trả lại nó vào ngày mai”.
= D. Sarah hứa sẽ trả lại nó vào ngày hôm sau. will + V = promise: hứa
tomorrow => the following day
Chọn D
Các phương án khác:
D. Sarah đề nghị cô ấy sẽ lại nó vào ngày hôm sau.
E. Sarah nói cô ấy sẽ trả lại nó vào ngày mai.
F. Sarah đồng ý sẽ quay trở lại vào ngày hôm sau.
Question 47. C
Tạm dịch: Phòng khách không to bằng phòng bếp.
= C. Phòng bếp to hơn phòng khách.
Công thức so sánh bằng: S1 + tobe + (not) + as + adj + as + S2 Công thức so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn) + _er + than S2 Phủ định của so sánh bằng = so sánh hơn
Chọn C
Các phương án khác:
C. Phòng khách to hơn phòng bếp.
D. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách.
D. Phòng bếp không to hơn phòng khác. => Sai cấu trúc
Question 48. D
Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.
= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.
Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A
used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì
Chọn D
Phương án khác:
B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa
Question 49. C
Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố. Vì thế bây giờ anh ta thất nghiệp.
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện hỗn hợp Dấu hiệu:
didn’t take => thì quá khứ đơn
is out of work => thì hiện tại đơn
=> câu điều kiện hỗn hợp của loại 3 và loại 2 (giả định trong quá khứ, kết quả ở hiện tại) Công thức: If + S + had + V_ed/pp, S + would (not) + V (nguyên thể)
= C. Nếu anh ta đã nghe lời bố mình thì bây giờ anh ta đã không thất nghiệp.
Chọn C Question 50. D
Tạm dịch: Thủ tướng thất bại trong việc giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không được ra được giải pháp nào hết.
=> vế trước phủ định, vế sau cũng phủ định
= D. Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế cũng như không đưa ra được bất kì giải pháp nào.
Chọn D
Các phương án khác:
D. Mặc dù Thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
E. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế mà ông còn đưa ra giải pháp.
F. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên việc giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế.
ĐỀ 50 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. gesture B. toaster C. material D. static
Question 2: A. phoned B. watched C. referred D. followed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. cathedral B. satellite C. gallery D. different
Question 4: A. Christmas B. special C. therefore D. okay
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: After more than a decade of Doi Moi or economic_____________, the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.
A. relation B. investment C. productivity D. renovation
Question 6: All students should be_____________and literate when they leave school.
A. numeric B. numerate C. numeral D. numerous
Question 7: This conservation project looks promising, but it’s still_____________.
A. in the early stages B. in advance C. under stress D. at first sight
Question 8: I have to go now, so please_____________to the point of what you want to say.
A. reach B. go C. come D. hit
Question 9: I am not able to go anywhere this weekend because I am up to my_____________in work.
A. neck B. nose C. head D. eyes
Question 10: Today all five species of rhinos are perilously close_____________extinction.
A. with B. to C. of D. for
Question 11: How long have you attended your_____________training?
A. military B. militarize C. militarism D. militaristic
Question 12: When the old school friends met, a lot of happy memories_____________back.
A. had brought B. were brought C. brought D. had been brought
Question 13: The new manager explained_____________new procedures to save time and money.
A. with the staff that he hoped to establish B. to the staff that he hopes to establish
C. to the staff that he hoped to establish D. with the staff that he hopes to establish
Question 14: It’s essential that every student_____________the exam before attending the course.
A. pass B. passes C. would pass D. passed
Question 15: _____________today, he would get there on Sunday.
A. Was he leaving B. If he leaves C. Were he to leave D. If he is leaving
Question 16: The more you study during the semester, _____________the week before exams.
A. the less you have to study B. you have to study the less
C. the less have you to study D. the study less you have
Question 17: Harry’s new jacket doesn’t seem to fit him very well. He_____________it on before he bought it.
A. must have tried B. should have tried C. needn’t have tried D. might have tried
Question 18: He is used to_____________on the floor.
A. sleep B. slept C. be slept D. sleeping
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Teletext is continuously sent out at all times when regular television programs are broadcast.
A. electrified B. automated C. transmitted D. aired
Question 20: In rural Midwestern towns of the USA, the decisions that affect most residents are made at general assemblies in schools and churches.
A. gatherings B. public libraries C. concerts D. prayer services
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.
A. repeat B. refill C. empty D. remark
Question 22: You’re 25 years old, but you still haven’t cut the apron strings.
A. become independent B. bought a new house C. relied on others D. started doing well
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23: George is asking his mum.
- George: “Is it okay if I stay at my friend Jack’s house overnight?”
- George’s mum: “_____________. You haven’t done your chores.”
A. Of course B. That’s true
C. I don’t think you can D. It’s okay
Question 24: Lucy is talking to Huong, her Vietnamese friend, about air pollution in Hanoi.
- Lucy: “Is there anything we can do about the toxic air pollution in Hanoi recently?”
- Huong: “_____________but the only thing we can do is to avoid outdoors and wear masks.”
A. You’re telling me B. I don’t think I know the answer
C. I would say yes D. That’s easy
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Postsecondary institutions and private schools are corporations under U.S. law. They are approved to operate as non-profit, for-profit, or public corporations providing education and training. Increasingly, state authorities are requiring approved educational providers to apply for and receive accreditation as a (25) _____________of final and continued approval.
As corporate entities, U.S. institutions are internally self-governing and are able to make property, facilities, equipment, and utilities transactions; make their own personnel decisions; decide (26) _____________to admit to study and to graduate; raise their own funds from outside sources; enter into contracts and compete for grants; and do most of the other things that corporations do. Institutions compete with one another for students, research funding, faculty, and other benefits. Public institutions may compete within the same state or territory for budget appropriations.
Some institutions are governed (27) _____________under multi-campus arrangements. These include most local public schools (governed by school districts) and many state community college and university systems. Whether single- or multi-campus, institutional corporations (28) _____________by boards of citizens, both alumni and non-alumni, who are ultimately responsible for all operations. They appoint senior (29) _____________, such as principals, headmasters, presidents, and deans; and approve the actions taken in their name.
Question 25: A. State B. demand C. condition D. status
Question 26: A. what B. whom C. which D. where
Question 27: A. collection B. collective C. collect D. collectively
Question 28: A. controlled B. are controlling
C. are controlled D. being controlled
Question 29: A. trainees B. judges C. assistants D. leaders
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Surrounding Alaska on all but one side are two oceans and a vast sea, giving this state the longest coastline in the United States. In fact, if the coastlines of all of its peninsulas and islands are considered, Alaska has a longer coastline, 33,904 miles (54,563 kilometers), than all the other 49 states together.
Most of the state lies on a peninsula, bounded by the Arctic Ocean to the north, the Bering Sea to the west, and the Pacific Ocean on the southwest, south, and southeast. This peninsula, stretching away from the rest of North America, forms the northwest comer of the continent. One of the world's largest peninsulas, it is partly shared with Canada on the east.
The seas indent the shores of the main peninsula to form other peninsulas that contribute some of the most outstanding features to Alaska's outline. Most notable of these is the Alaska Peninsula. The peninsula itself is 550 miles (885 kilometers) long, before the spectacular chain of islands reaches toward Asia.
Another of Alaska's large peninsulas is Seward, in which a number of smaller eastern states could be swallowed up. The Kenai Peninsula, less extensive than Seward, is about the size of the state of Maryland.
Part of Alaska's ocean heritage, many islands lie along the fringes of the state. Much of southeastern Alaska is made up of the Alexander Archipelago of 1100 islands, including Baranof, Kuiu, and Admiralty. Continuing up the coast are the islands of Prince William Sound. The Aleutian Islands pursue their bleak and windswept course in a long arc that encloses the Bering Sea. Included in the Aleutian chain are whole archipelagoes, such as the Fox, Near, and Rat islands.
Question 30: What is the main topic of the passage?
A. The geography of the western United States
B. The coastline of North America
C. The territory that makes up Alaska
D. The countries that border Alaska
Question 31: The word “its” in line 2 refers to_____________
A. sea B. coastline C. Alaska D. penisula
Question 32: Alaska is bordered on the southwest by_____________.
A. the Pacific Ocean B. the Arctic Ocean C. the Bering Sea D. Canada
Question 33: Kuiu is the name of_____________.
A. an ocean B. an island C. a peninsula D. a country
Question 34: The word “pursue” in the last paragrah is closest in meaning to_____________.
A. follow B. direct C. divide D. slide
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Did you know that your small intestine is nearly six meters long? Or that there are about 60 muscles in your face, and you use 40 of them to frown but only 20 to smile? How about the fact that our bodies consist of 73 percent water, and that our hearts beat over 100,000 times each day? You really are amazing!
The human body is a complex machine. From the day we are bom, our bodies grow and change in response to our environment, diet, and habits. The body has many different organ systems and parts that work together to allow us to breathe, move, see, talk, and digest food all at the same time. Most of the time we are unaware of what is happening in our bodies, usually it is only when we get sick or feel pain that we notice.
Many people do not take care of their complex machines. Bad habits like smoking, drinking too much alcohol, and eating junk food damage our bodies. Stress can also cause health problems. People who worry a lot or have busy jobs often don't get enough sleep, or don't eat properly. We also can damage our bodies when we play sports or get into accidents. Studies done by the Australian government show that most people get hurt because of an accidental slip or fall, or because of injuries from car accidents. It's true that a lot of people go to hospital because of serious illnesses, but far more people end up there because they simply weren't being carefill.
Like machines, different body parts sometimes wear down from old age. People over the age of 65 are more likely to fall and hurt themselves. And these injuries - from bad cuts to broken bones - usually require serious medical attention. Due to the increase in the population of elderly people, gerontology is now one of the fastest growing areas of medicine. There are many treatments available to help older people recover from illness and injury. It is now common for older people with damaged joints, for example, to have surgery to replace the old joint with a new one made of plastic or metal. Instead of suffering aches and pains through their retirement days, older people are able to lead happier and more comfortable lives.
As with any machine, the better you take care of it, the longer it will last. The best way to take care of your amazing machine is to eat the right foods, do regular exercise, and get enough sleep. Oh, and don't forget to smile!
Question 35: What is the passage mainly about?
A. How our body work B. Taking care of our body
C. Important habits for a healthy body D. Ways that our body is similar to a machine
Question 36: The writer lists facts about our body in paragraph 1 to_____________.
A. show us how amazing our bodies are
B. test our knowledge about the body
C. remind us to take care of our body
D. illustrate that we may have complicated health problems
Question 37: The word “frown” in paragraph 1 is closest in meaning to_____________.
A. cry B. make unhappy expression on your face
C. scratch your body D. scream
Question 38: Our body is compared to a machine because_____________.
A. it’s expensive to fix B. all of its parts can be measured
C. it has many complicated parts D. it can be damaged by bad habits
Question 39: All of the following can damage our body EXCEPT_____________
A. stress B. sleep C. accidents D. eating junking food
Question 40: What causes most people to end up in hospital?
A. accidents B. serious illness
C. drinking too much alcohol D. improper eating
Question 41: The phrasal verb “wear down” in paragraph 4 is closest in meaning to_____________.
A. become stronger B. grow C. fade in colour D. become worse
Question 42: The word “it” in the last paragraph refers to_____________.
A. body B. machine C. exercise D. repair
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: In order no money would be wasted, we had to account for every penny we spent.
A B C D
Question 44: These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.
A B C D
Question 45: In order to get a work as a computer analyst, you need a degree in computer science.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: I never came to this city, so I couldn’t meet him.
A. If only I had come to this city, I could have met him.
B. Never do I come to this city, so I couldn’t meet him.
C. At no time I came to this city, so I couldn’t meet him.
D. I wished I had come to this city, I could I have met him.
Question 47: If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.
A. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon.
B. The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.
C. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned.
D. If all concerned are better, we can solve this problem soon.
Question 48: “We’re having a reunion this weekend. Why don’t you come?” John said to us.
A. John didn’t understand why we came to a reunion.
B. John asked us why we didn’t come to a reunion this weekend.
C. John simply asked us why we wouldn’t come to a reunion.
D. John cordially invited us to a reunion this weekend.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: She looked through the hotel advertisements. She stopped only when taking a fancy to one piece.
A. She took so great a fancy to the hotel advertisements that she could not stop reading them.
B. She stopped looking through the hotel advertisements only when she had found another piece
C. She stopped reading the hotel advertisements only when one of them caught her fancy.
D. She found the hotel advertisements so interesting that she could hardly turn away from them.
Question 50: Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases.
A. Not only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly diseases.
B. Apart from physical activities, eating too much also contributes to several deadly diseases.
C. Both overeating and physical inactivity result from several deadly diseases.
D. Overeating and physical inactivity are caused by several deadly diseases.
Đáp án
1-A |
2-B |
3-A |
4-D |
5-D |
6-B |
7-A |
8-C |
9-A |
10-B |
11-A |
12-B |
13-C |
14-A |
15-C |
16-A |
17-B |
18-D |
19-C |
20-A |
21-C |
22-C |
23-C |
24-B |
25-C |
26-B |
27-D |
28-C |
29-D |
30-C |
31-C |
32-A |
33-B |
34-A |
35-D |
36-A |
37-B |
38-C |
39-B |
40-A |
41-D |
42-B |
43-A |
44-C |
45-B |
46-A |
47-B |
48-D |
49-C |
50-A |
Ngoài 10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải-Tập 5 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm