Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Giữa Học Kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Giữa Học Kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án Và Ma Trận Đề – Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 6
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Thời gian thực hiện: 2 tiết (từ tiết41 đến tiết 42 )
----------------
A.MỤC TIÊU
-Đánh giá kết quả dạy học trong thời gian đầu năm học của giáo viên và học sinh.
-Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại thơ lục bát và kiến thức tiếng Việt trả lời câu hỏi từ 1-5 (phần I)
- Viết được bài văn kể lại truyện cổ tích hoặc truyền thuyết.
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả.
-GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
I.MA TRẬN
Nội dung |
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng số |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
|||
Mức độ thấp |
Mức độ cao |
|
|||
I. Đọc- hiểu: Ngữ liệu: Thơ lục bát |
-Nhận diện Thể loại VB đặc điểm - Phát hiện từ ghép |
-Biện pháp tu từ, tác dụng. -Ý nghĩa câu thơ. - Hiểu t/cảm tác giả. |
-Trình bày ý kiến về vấn đề... |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2 Số điểm: 1,5 15 % |
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 25% |
Số câu: 1 Số điểm: 1,0 10% |
|
Số câu: 6 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 |
II. Viết Văn tự sự |
|
|
|
Viết một bài văn kể chuyện |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 5 50% |
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ %: 50 |
Tổng số câu Tổng điểm Phần % |
Số câu: 2 Số điểm: 1,5 15% |
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 25% |
Số câu: 1 Số điểm:1.0 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 5 50% |
Số câu: 7 Số điểm: 10 100% |
II. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
(Ca dao)
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?
Câu 2(1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5(1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 -4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ( lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).
III. BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu |
Yêu cầu |
Điểm |
|
I. Đọc hiểu |
|||
1 (1.0 điểm). |
-Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát -Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với con cái. |
0,5đ 0,5đ |
|
2 (1.0 điểm). |
Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,... Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa mẹ, ... |
Mỗi từ đúng đạt 0,25đ |
|
3 (1.0 điểm). |
-Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh -Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của người cha... |
0,5đ 0,5đ |
|
4 (1.0 điểm). |
Câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ... |
1.0
|
|
5 (1.0 điểm). |
HS có thể trình bày một số ý cơ bản như: -Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nói ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành. -Là
điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân - Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm... |
1,0đ HS kiến giải hợp lý theo cách nhìn nhận cá nhân vẫn đạt điểm theo mức độ thuyết phục... |
|
Phần II. Viết Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ... |
|||
a.Yêu cầu Hình thức |
- Thể loại : Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngoài SGK. - Bố cục đầy đủ, mạch lạc. - Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu. - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. |
1.0 đ |
|
b.Yêu cầu nội dung
|
|
0,5đ |
|
- Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. - Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc. |
3,0đ |
||
c.Kết bài : Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ |
0,5đ |
||
Tổng điểm |
10,0đ |
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu tiết học và nhắc nhở tính tự giác, nghiêm túc, tích cực làm bài.
Hoạt động 2: : Giao đề cho HS
Hoạt động 3: Quan sát HS làm bài
Hoạt động 4: Thu bài, nhận xét tiết học.
- Nhận xét về giờ làm bài.
-------------------------
Ngoài Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Giữa Học Kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án Và Ma Trận Đề – Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Giữa Học Kì 1 là một tài liệu hữu ích dành cho học sinh lớp 6 để ôn tập và kiểm tra kiến thức về môn Ngữ Văn. Được xây dựng theo chương trình sách giáo trình Chân Trời Sáng Tạo, đề thi này giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng đọc, viết và hiểu văn bản trong tiếng Việt.
Đề thi bao gồm các câu hỏi và bài tập đa dạng, phù hợp với nội dung và khối lượng kiến thức của chương trình lớp 6. Các câu hỏi được xây dựng một cách cụ thể và logic, giúp học sinh áp dụng các kỹ năng ngôn ngữ, tư duy và phân tích để trả lời chính xác.
Đặc biệt, đề thi này cung cấp đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi và bài tập, giúp học sinh tự kiểm tra và đối chiếu kết quả của mình. Đáp án đi kèm cung cấp giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách làm và các khía cạnh của từng bài tập.
>>> Bài viết có liên quan