Giải Bài Tập Cộng Trừ Nhân Chia Lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Giải Bài Tập Cộng Trừ Nhân Chia Lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Tiết 1. Bài 7: ÔN TẬP CHƯƠNG 6
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN, PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN, LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ
A. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: Sắp xếp các số thập thập phân
Bài 1. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần
a)
b)
Hướng dẫn:
Sử dụng quy tắc so sánh hai số nguyên.
Bài 2. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần
a)
b)
Hướng dẫn:
Sử dụng quy tắc so sánh hai số nguyên.
ý b) Chia làm 3 nhóm : Số thập phân âm, Số 0, Số thập phân dương rồi so sánh
DẠNG 2: Cộng, trừ, nhân chia số thập phân.
Bài 3. Tính bằng cách hợp lí
a) b)
c) d)
Hướng dẫn:
Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Chú ý vận dụng các tính chất; giao hoán, kết hợp, phân phối,... để việc tính toánđược nhanh chóng và chính xác.
Bài 4. Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) b)
c) d)
Hướng dẫn:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc
DẠNG 3: Làm tròn số thập phân
Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất là
Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ hai là
Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất là
Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ ba là
Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ hai là
Làm tròn số đến chữ số hàng nghìn là
Làm tròn số đến chữ số hàng trăm là
Làm tròn số đến chữ số hàng trăm là
Làm tròn số đến chữ số hàng chục là
Làm tròn số đến chữ số hàng trăm là
Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc làm tròn số thập phân
DẠNG 4: Toán có lời văn
Bài 6. Hết học kì I, điểm Văn của bạn Khôi Vỹ như sau:
Miệng:
15 phút:
KT GK1:
KT HK1:
Em hãy tính điểm trung bình môn Văn học kì I của bạn Vỹ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Hướng dẫn:
B ài 7.Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,345m và chiều rộng 6,8m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Hướng dẫn:
B. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Tính bằng cách hợp lí
a) b)
c) d)
Đáp số :
a) b) c) d)
Bài 2. Bỏ ngoặc rồi tính
a) b)
c) d)
Đáp số :
a) b) c) d)
B ài 3. “Bác Long cần phải gói cái bánh chưng. Biết rằng mỗi cái bánh chưng cần kg gạo nếp; kg đậu xanh và kg muối trộn hạt tiêu. Hỏi để gói đủ số lượng trên, bác Long cần bao nhiêu kg gạo nếp, đậu xanh và muối?
Đáp số:
Gạo nếp : kg
Đậu xanh : kg
Muối trộn hạt tiêu: kg
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho số . Khi làm tròn số đến hàng phần nghìn thì số x là:
A. B. C. D.
Đáp án: D
Câu 2. Thực hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai được kết quả là:
A. B. C. D.
Đáp án: B
C âu 3. Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh gỗ thứ nhất dài m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
A. B.
C. D.
Đáp án: C
Tiết 2 §7: ÔN TẬP CHƯƠNG 6
ÔN TẬP VỀ SỐ TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM, BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Xem phần tóm tắt lí thuyết Bài 4, Bài 5 SBT.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: Tỉ số của hai số và tỉ số phần trăm
Bài 1. Tìm tỉ số của
a) và ; b) m và dm; c) giờ và phút; d) yến và kg.
Hướng dẫn:
a) Tỉ số của và là .
b) Ta có . Khi đó tỉ số của và là
c) Ta có giờ phút phút. Khi đó tỉ số của phút và phút là .
d) Ta có yến kg kg. Khi đó tỉ số của kg và kg là
Bài 2. Tìm tỉ số phần trăm của hai số
a) và ; b) và .
Hướng dẫn:
a) Tỉ số phần trăm của và là .
b) Tỉ số phần trăm của và là .
DẠNG 2: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Bài 3. Tìm
a) của ; b) ; của ; c) ; của ; d) . của .
Hướng dẫn:
a) . b) .
c) . d) .
Bài 4. Một món hàng có giá được niêm yết trên kệ là đồng, khách hàng khi mua sẽ được giảm . Hỏi số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm là bao nhiêu.
Hướng dẫn:
Số tiền khách hàng phải trả khi mua món hàng đó sau khi được giảm giá là: (đồng).
DẠNG 3: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
a) của nó bằng ; b) của nó bằng ;
c) của nó bằng ; d) của nó bằng .
Hướng dẫn:
a) Số đó là . b) Số đó là
c) Số đó là . d) Số đó là .
Bài 6. Biết của một mảnh vải dài . Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn:
Mảnh vải dài ( )
Bài 7. Một xí nghiệp đã thực hiện được kế hoạch, và còn phải làm tiếp sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.
Hướng dẫn:
Số phần xí nghiệp còn phải làm là .
Theo kế hoạch, xí nghiệp được giao (sản phẩm).
DẠNG 4: Bài toán về tỉ số phần trăm trong thực tế đời sống
Bài 8. Bác Tám gửi triệu đồng vào Ngân hàng với lãi xuất một năm. Hỏi sau một năm, bác Tám nhận được bao nhiêu tiền lãi?
Hướng dẫn:
Sau một năm, bác Tám nhận được số tiền lãi là (đồng)
Bài 9. Một người gửi tiết kiệm triệu đồng, tính ra mỗi tháng lãi được đồng. Hỏi người đó đã gửi với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng
Hướng dẫn:
Người ấy đã gửi tiền với lãi suất là
Bài 10. Nếu hòa tan hết g đường vào trong g nước ta được dung dịch nước đường có tỉ số phần trăm đường là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Tỉ số phần trăm của đường trong dung dịch nước đường là:
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Tìm tỉ số của
a) và ; b) dm và m;
c) giờ và phút; d) yến của kg.
Đáp án:
a) . b) . c) . d) .
Bài 2. Tìm tỉ số phần trăm của hai số
a) vả ; b) và .
Đáp án:
a) . b) .
Bài 3. Tìm:
a) của ; b) của ; c) của ; d) của .
Đáp án:
a) . b) . c) . d) .
Bài 4. Tìm một số biết:
a) của nó bằng ; b) của nó bằng ;
c) của nó bằng ; d) của nó bằng .
Đáp án:
a) . b) . c) . d) .
Bài 5. Một cửa hàng quần áo bán được chiếc áo và chiếc quần trong một tháng. Hỏi số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng đã bán được ?
Đáp án: xấp xỉ
Bài 6. Một loại cà phê hòa tan có chứa cà phê tinh chất. Tính khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa g cà phê hòa tan đó.
Đáp án: 80 (gam)
Bài 7. Bác Nhung gửi ngân hàng triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất /năm.
a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là bao nhiêu?
b) Giả sử hết kì hạn 1 năm, bác Nhung không rút gốc và lãi thì sau 2 năm, bác Nhung có cả gốc và lãi là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua hằng năm.
Đáp án: a) đồng b) đồng
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
A. cáo kẹo. B. cái kẹo. C. cái kẹo. D. cái kẹo.
Đáp án: A
Câu 2. Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết đoạn đường đó dài
A. . B. . C. . D. .
Đáp án: C
Câu 3. Lớp có nữ và nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp
A. . B. . C. . D. .
Đáp án: C
Câu 4. Một cửa hàng bán 1 quyển sách được lãi đồng. Tính giá vốn của quyển sách đó, biết rằng tiền lãi bằng giá bán
A. đồng. B. đồng. C. đồng. D. đồng
Đáp án: B
TIẾT 3: ÔN TẬP CHƯƠNG 6 (TIẾT 3)
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)
DẠNG 1: Làm tròn số và ước lượng số
Bài 1. Làm tròn các số sau: -1254,5678 ; 542,1235
a) đến hàng phần mười
b) đến hàng phần trăm
c) đến hàng phần nghìn
d) đến hàng đơn vị
e) đến hàng chục
Hướng dẫn
Làm tròn số -1254,5678
đến hàng phần mười : -1254,6
đến hàng phần trăm : -1254,57
đến hàng phần nghìn : -1254,568
đến hàng đơn vị : -1255
đến hàng chục : -1250
Làm tròn số 542,1235
đến hàng phần mười : 542,1
đến hàng phần trăm : 542,12
đến hàng phần nghìn : 542,124
đến hàng đơn vị : 542
đến hàng chục : 540
Bài 2. Số pi (kí hiệu: π) còn gọi là hằng số Ác-si-mét, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó. Người ta tính được:
π = 3,1415926535897932384626433...
Hãy làm tròn số π:
a) đến hàng phần mười
b) đến hàng phần trăm
c) đến hàng phần nghìn
d) đến hàng đơn vị
Hướng dẫn
Làm tròn số π:
a) đến hàng phần mười : 3,1
b) đến hàng phần trăm : 3,14
c) đến hàng phần nghìn : 3,142
d) đến hàng đơn vị : 3
Bài 3. Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) (39,24 + 16,08).2
b) (5,86 : 1,78) + (14,98 : 1,88)
Hướng dẫn
a) (39,24 + 16,08).2 ≈ (39 + 16).2 = 55.2 = 110
b) (5,86 : 1,78) + (14,98 : 1,88) ≈ (6 : 2) + (15 : 2) = 3 + 7,5 = 10,5
Bài 4. Em hãy ước lượng để kiểm tra kết quả các phép tính dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
a) 0,246.(-5,128) = -3,261488
b) -7,105 + 4,23 = -5,682
Hướng dẫn
a) 0,246.(-5,128) = -3,261488
Sai vì 0,246.(-5,128) ≈ 0,2.(-5) = -1 nên kết quả chỉ khoảng -1
b)
-7,105 + 4,23 = -5,682
Sai vì -7,105 + 4,23 ≈ -7
+ 4 = -3 nên kết quả chỉ khoảng -3
DẠNG 2: Dạng toán có lời văn
Bài 1. Một món hàng có giá được niêm yết trên kệ là 250000 đồng, khách hàng khi mua sẽ được giảm giá 8%. Hỏi số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là:
250000.(100% - 8%) = 230000 (đồng)
Bài 2. Một lớp học có 20 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ số học sinh của lớp?
Hướng dẫn
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp là:
.100% ≈ 54,5%
Bài 3. Một cửa hàng quần áo bán được 25 chiếc áo và 40 chiếc quần trong một tháng. Hỏi số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng đã bán được?
Hướng dẫn
Tỉ số phần trăm số lượng áo so với tổng số hàng đã bán được là:
.100% ≈ 38,5%
Bài 4. Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương có độ dài thực tế là 61,9 km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 3,1 cm. Tìm tỉ lệ bản đồ.
Hướng dẫn
Ta có: 6190000 : 3,1 ≈ 2000000
Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 2000000
Bài 5. Trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 5000000, đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận dài 1,02 cm. Tìm chiều dài thật của đường cao tốc.
Hướng dẫn
Chiều dài thực tế của cao tốc là:
1,02.5000000 = 5100000 (cm) = 51 (km)
Bài 6. Nếu hòa tan hết 40 g đường vào trong 160 g nước ta được dung dịch nước đường có tỉ số phần trăm đường là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Tỉ số phần trăm của đường trong dung dịch nước đường là:
.100% = 20%
Bài 7. Một loại cà phê hòa tan có chứa 40% cà phê tinh chất. Tính khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó.
Hướng dẫn
Khối lượng cà phê tinh chất chứa trong 200 g cà phê pha sẵn là:
200.40% = 80 (g)
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (tối thiểu ba câu)
Câu 1. Làm tròn số 12,3564 đến hàng phần trăm:
A.12,35 B.12,36 C.12,356. D.12,4.
Câu 2. Dân số thế giới tính đến 11/02/2020 là 7 762 912 358 người. Em hãy làm tròn dân số thế giới đến hàng trăm nghìn?
A.7 762 9. B.7 763 000 000. C.7 762 900 000. D.7 762 912 400.
Câu 3. Dân số thế giới tính đến 11/02/2020 là 7 762 912 358 người. Em hãy dùng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị: tỉ người, sau đó làm tròn số thập phân đó đến hàng thập phân thứ nhất?
A.7,7 tỉ người. B.7,8 tỉ người. C.8 tỉ người. D.7,76 tỉ người.
Câu 4. Tỉ số của giờ và phút là
A. B. C. D.
Câu 5. Tỉ số phần trăm của và là
A. B. C. D.
Câu 6. Giá trị của 80 là
A. B. C. D.
Câu 7. Cho biết số học sinh của trường Nam là . Hỏi trường Nam có tất cả bao nhiêu học sinh?
A. B. C. D.
ĐÁP ÁN: 1.B 2.C 3.B 4.A 5. B 6. D 7. C
Ngoài Giải Bài Tập Cộng Trừ Nhân Chia Lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Giải Bài Tập Cộng Trừ Nhân Chia là một cuốn sách thuộc bộ sách “Chân Trời Sáng Tạo” dành cho học sinh lớp 6. Cuốn sách này cung cấp một bộ đề bài tập phong phú và đa dạng nhằm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng trong các phép tính cộng, trừ, nhân và chia.
Sách “Giải Bài Tập Cộng Trừ Nhân Chia lớp 6” được biên soạn theo cấu trúc từ dễ đến khó, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và tiến bộ từng bước. Nội dung sách được chia thành các chương tương ứng với từng phép tính, trong đó mỗi chương đều đi kèm với lý thuyết và ví dụ minh họa giúp học sinh hiểu rõ các quy tắc và phương pháp giải bài tập.
Cuốn sách cung cấp một loạt bài tập thực hành để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Các bài tập được thiết kế phù hợp với độ khó của chương trình lớp 6 và được phân loại từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh có thể tự tin áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập phức tạp hơn.
Sách “Giải Bài Tập Cộng Trừ Nhân Chia lớp 6” cũng đi kèm với lời giải chi tiết và cách giải thích logic, giúp học sinh tự kiểm tra và tự rút ra những kinh nghiệm quý báu trong quá trình giải bài. Điều này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy trình giải quyết các bài toán và phát triển khả năng tư duy logic và sự tự tin trong môn Toán.
>>> Bài viết có liên quan