Docly

Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 9

Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong hành trình khám phá văn học, môn Ngữ Văn luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển khả năng ngôn ngữ và tư duy sáng tạo của chúng ta. Hôm nay, chúng ta sẽ bước vào một kho tàng tri thức đặc biệt – Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án. Đây là một tài liệu vô cùng quý giá giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu về văn học.

Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án là bài kiểm tra quan trọng trong chương trình học văn lớp 9. Nó mang đến cho chúng ta một cái nhìn tổng quan về cấu trúc, dạng bài và yêu cầu của kỳ thi giữa kỳ môn Ngữ Văn. Đáp án đi kèm giúp chúng ta tự đánh giá kết quả và hiểu rõ cách phân tích và giải thích các tác phẩm văn học.

Qua việc ôn tập và giải các đề thi trong bộ tài liệu này, chúng ta sẽ nắm vững kiến thức văn học, cải thiện kỹ năng phân tích tác phẩm và nắm bắt thông điệp của tác giả. Chúng ta sẽ được tiếp cận với các dạng bài tập đa dạng và thử thách, từ đó phát triển khả năng ngôn ngữ và sự nhạy bén trong việc đọc và hiểu văn bản.

Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án là một tài liệu vô cùng hữu ích giúp chúng ta chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ môn Ngữ Văn. Hãy tận dụng tài liệu này một cách hiệu quả, làm quen với các dạng bài và ôn lại kiến thức đã học. Với sự nỗ lực và sự đam mê, chúng ta sẽ tự tin vượt qua mọi thử thách và đạt được kết quả xuất sắc trong môn Ngữ Văn lớp 9.

Bộ đề thi lớp 9 tham khảo

Đề Thi HSG Văn 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 2
Đề Thi HSG Văn 9 THCS Giáp Trung 2021-2022 Có Đáp Án
70 Đề Thi Học Sinh Giỏi Văn 9 Có Hướng Dẫn Chấm
Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định – Đề Số 2
Đề Thi Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Ngữ Văn Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 2019-2020

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (ĐỀ 1)

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: NGỮ VĂN 9



I. Đọc- hiểu:( 5.0 điểm)

Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:

Kiều càng sắc sảo mặn mà,

So bề tài sắc lại là phần hơn:

Làn thu thủy nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Một hai nghiêng nước nghiêng thành,

Sắc đành đòi một tài đành họa hai.”

(SGK Ngữ văn 9 - Tập 1)

Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích?

Câu 2 (1.0 điểm): Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích?

Câu 3 (1.0 điểm): Để miêu tả Thúy Kiều, tác giả đã lựa chọn nét đẹp nào của nàng để giới thiệu? Chỉ ra câu thơ đó?

Câu 4 (1.0 điểm): Nêu khái quát nội dung của đoạn trích trên?

Câu 5 (1.0 điểm): Có ý kiến cho rằng hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó?

II. Tạo lập văn bản: (5.0 điểm)

Thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm.



………Hết...........





HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9

( Hướng dẫn chấm này có 02 trang)

A. Hướng dẫn chung:

- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.

- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.

- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ.

- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định.

B. Đáp án và thang điểm:

PHẦN

ĐÁP ÁN

ĐIỂM







I.ĐỌC-HIỂU

(5.0 điểm)

Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích?

1.0

  • Đoạn thơ trích trong văn bản “ Chị em Thúy Kiều”

  • Tác giả Nguyễn Du.

0.5

0.5

Câu 2: Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích?

1.0


  • Nhân hóa: hoa ghen, liễu hờn

  • Ẩn dụ: (ở các hình ảnh) làn thu thủy, nét xuân sơn, hoa thua thắm, liễu kém xanh.

(HS gọi đúng BPTT ẩn dụ và chỉ ra được 02 hình ảnh ẩn dụ vẫn ghi điểm tối đa)

0.5

0.5

Câu 3: Để miêu tả Thúy Kiều, tác giả đã lựa chọn nét đẹp nào của nàng để giới thiệu?

1.0


Đôi mắt và hàng lông mày

1.0

Câu 4: Nội dung của đoạn thơ:

Đoạn trích miêu tả Thúy Kiều có vẻ đẹp tuyệt trần.

1.0

Câu 5: Có ý kiến cho rằng thường hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó?

1.0

Học sinh có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau, miễn sao các em lý giải hợp lý.

Sau đây là một số gợi ý:

- Quan điểm trên đúng:

- Quan điểm trên không đúng:

- Quan điểm trên không hoàn toàn đúng

*Lưu ý: Học sinh có bày tỏ ý kiến chấm 0.25 điểm; phần lý giải tùy vào mức độ, chấm tối đa 0.75 điểm.

1.0








II. TẠO LẬP VĂN BẢN

( 5.0 điểm)

Thuyết minh về cây bút bi.

5.0

1.Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.


2.Yêu cầu cụ thể:


a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn thuyết minh:

Trình bày đầy đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài.

0.25

b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: thuyết minh chiếc mũ bảo hiểm

0.25

c. Viết bài:

Trên cơ sở đã học về văn thuyết minh, HS thực hiện bài thuyết minh theo trình tự hợp lý. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:


3.75


*Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc mũ bảo hiểm.

0.5

*Thân bài: Thuyết minh rõ một số đặc điểm của chiếc mũ bảo hiểm:

2.75

- Nguồn gốc:

- Cấu tạơ: ( Nguyên liệu, các bộ phận)

- Công dụng:

- Cách đội mũ đúng:

- Giá thành:

- Lời khuyên đối với người tiêu dùng

- Bảo quản:

- Sự gắn bó của chiếc mũ bảo hiểm với người tham gia giao thông


* Kết bài:

- Khẳng định lại vai trò, tầm quan trọng của chiếc mũ bảo hiểm.

0.5

d. Sáng tạo: Có lời văn sáng tạo, cách diễn đạt mới mẻ.

0.5

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

0.25













ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (ĐỀ 2)

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: NGỮ VĂN 9

I. Đọc- hiểu:( 5.0 điểm)

Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:

Vân xem trang trọng khác vời,

Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.

Hoa cười ngọc thốt đoan trang,

Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.”

(SGK Ngữ văn 9 - Tập 1)

Câu 1(1.0 điểm): Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích?

Câu 2(1.0 điểm): Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích trên?

Câu 3(1.0 điểm): Để miêu tả Thúy Vân, tác giả đã lựa chọn nét đẹp nào của nàng để giới thiệu?

Câu 4(1.0 điểm): Nêu khái quát nội dung của đoạn trích trên?

Câu 5(1.0 điểm): Có ý kiến cho rằng thường hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó?

II. Tạo lập văn bản: (5.0 điểm)

Thuyết minh về cây bút bi.



………Hết..........













HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

A. Hướng dẫn chung:

- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.

- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.

- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ.

- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định.

B. Đáp án và thang điểm:

PHẦN

ĐÁP ÁN

ĐIỂM







I.ĐỌC-HIỂU

(5.0 điểm)

Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích?

1.0

  • Đoạn thơ trích trong văn bản “ Chị em Thúy Kiều”

  • Tác giả Nguyễn Du.

0.5

0.5

Câu 2: Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích?

1.0


  • Nhân hóa: mây thua, tuyết nhường

  • Ẩn dụ: ở các hình ảnh: Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười ngọc thốt, mây, tuyết

*Lưu ý: Học sinh chỉ ra được 2/3 từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ Ẩn dụ cũng ghi điểm tối đa.

0.5

0.5

Câu 3: Để miêu tả Thúy Vân, tác giả đã lựa chọn nét đẹp nào của nàng để giới thiệu?

1.0


Khuôn mặt, hàng lông mày, nụ cười, giọng nói, mái tóc,làn da.

( Thiếu 01 từ trừ 0.25 điểm; trả lời đúng 05 từ ghi điểm tối đa)

1.0

Câu 4: Nội dung của đoạn thơ:

Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, quý phái của Thúy Vân.

1.0

Câu 5: Có ý kiến cho rằng thường hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó?

1.0

Học sinh có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau, miễn sao các em lý giải hợp lý.

Sau đây là một số gợi ý:

- Quan điểm trên đúng:

- Quan điểm trên không đúng

- Quan điểm trên không hoàn toàn đúng

*Lưu ý: Học sinh có bày tỏ ý kiến chấm 0.25 điểm; phần lý giải tùy vào mức độ, chấm tối đa 0.75 điểm.

1.0








II. TẠO LẬP VĂN BẢN

( 5.0 điểm)

Thuyết minh về cây bút bi.

5.0

1.Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.


2.Yêu cầu cụ thể:


a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn thuyết minh:

Trình bày đầy đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài.

0.25

b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: thuyết minh cây bút bi

0.25

c. Viết bài:

Trên cơ sở đã học về văn thuyết minh, HS thực hiện bài thuyết minh theo trình tự hợp lý. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:


3.75


*Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây bút bi

0.5

*Thân bài: Thuyết minh rõ một số đặc điểm của cây bút bi:

2.75

1. Cấu tạo bút bi: Vỏ bút; ruột bút; bộ phận khác

2. Một số loại bút bi

3. Nguyên lý hoạt động

4. Cách bảo quản cây bút bi

5. Vai trò cây bút bi


* Kết bài:

- Khẳng định lại vai trò, tầm quan trọng của cây bút bi.

- Cảm nghĩ về cây bút bi với học sinh, sinh viên.

0.5

d. Sáng tạo: Có lời văn sáng tạo, cách diễn đạt mới mẻ.

0.5

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

0.25











ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (ĐỀ 3)

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: NGỮ VĂN 9


I. Đọc hiểu:( 5.0 điểm)

Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:

Buồn trông cửa bể chiều hôm,

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?

Buồn trông ngọn nước mới sa,

Hoa trôi man mác biết là về đâu?

Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,

Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”

(Ngữ văn 9 - Tập 1- SGK trang 93)

Câu 1(1.0 điểm): Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích?

Câu 2(1.0 điểm): Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích?

Câu 3(1.0 điểm): Trong các từ in đậm ở đoạn trích, từ nào được dùng với nghĩa gốc? Từ nào được dùng với nghĩa chuyển?

Câu 4(1.0 điểm): Nêu khái quát nội dung của đoạn trích trên?

Câu 5(1.0 điểm): Đọc “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có người cho rằng, hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về quan điểm này?

II. Tạo lập văn bản: (5.0 điểm)

Thuyết minh về cây bút bi.



…………………………………Hết.................................................













HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

( Hướng dẫn chấm này có 02 trang)

A. Hướng dẫn chung:

- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.

- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.

- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ.

- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định.

B. Đáp án và thang điểm:

PHẦN

ĐÁP ÁN

ĐIỂM













I.ĐỌC-HIỂU

(5.0 điểm)

Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích?

1.0

  • Đoạn thơ trích trong văn bản “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”

  • Tác giả Nguyễn Du.

0.5

0.5

Câu 2: Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích?

1.0


  • Điệp ngữ : Buồn trông

  • Ẩn dụ: ở các hình ảnh: cánh buồm xa xa, ngọn nước mới sa, hoa trôi man mác, gió cuốn mặt duềnh, ầm ầm tiếng sóng.

*Lưu ý: Học sinh chỉ ra được 2/3 từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ Ẩn dụ cũng chấm điểm tối đa.

0.5

0.5

Câu 3: Trong các từ in đậm ở đoạn trích, từ nào được dùng với nghĩa gốc? Từ nào được dung với nghĩa chuyển?

1.0


  • Từ dùng với nghĩa gốc: hoa

  • Từ dùng với nghĩa chuyển: cửa, chân, mặt

0.25

0.75

Câu 4: Nội dung của đoạn thơ:

Thông qua việc miêu tả cảnh, đoạn thơ diễn tả tâm trạng buồn tủi, cô đơn và nỗi lo sợ của Thúy Kiều trước thực tại phũ phàng.

1.0

Câu 5: Đọc “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có người cho rằng, hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về quan điểm này?

1.0

Học sinh có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau, miễn sao các em lý giải hợp lý.

Sau đây là một số gợi ý:

- Quan điểm trên đúng: vì Thúy Kiều tài sắc vẹn toàn nhưng lại có số phận bất hạnh.

- Quan điểm trên không hoàn toàn đúng(hoặc không đúng): vì trong cuộc sống nhiều người xinh đẹp vẫn có cuộc sống hạnh phúc, sung sướng…

*Lưu ý: Học sinh có bày tỏ ý kiến chấm 0.25 điểm; phần lý giải tùy vào mức độ, chấm tối đa 0.75 điểm.
















II. TẠO LẬP VĂN BẢN

( 5.0 điểm)

Thuyết minh về cây bút bi.

5.0

1.Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.


2.Yêu cầu cụ thể:


a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn thuyết minh:

Trình bày đầy đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài.

0.5

b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: thuyết minh cây bút bi

0.5

c. Viết bài:

Trên cơ sở đã học về văn thuyết minh, HS thực hiện bài thuyết minh theo trình tự hợp lý. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:






*Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây bút bi

0.5

*Thân bài: Thuyết minh rõ một số đặc điểm của cây bút bi:

2.0

1. Cấu tạo bút bi: Vỏ bút; ruột bút; bộ phận khác

2. Một số loại bút bi

3. Nguyên lý hoạt động

4. Cách bảo quản cây bút bi

5. Vai trò cây bút bi

0.5

0.25

0.5

0.25

0.5

* Kết bài:

- Khẳng định lại vai trò, tầm quan trọng của cây bút bi.

- Cảm nghĩ về cây bút bi với học sinh, sinh viên.

0.5

d. Sáng tạo: Có lời văn sáng tạo, cách diễn đạt mới mẻ.

0.5

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

0.5







Ngoài Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Cuối cùng, chúng ta đã khám phá Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – một tài liệu quý giá trong hành trình học tập môn Ngữ Văn. Bộ đề thi này không chỉ giúp chúng ta ôn tập và củng cố kiến thức văn học mà còn giúp chúng ta làm quen với cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi giữa kỳ môn Ngữ Văn lớp 9.

Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án là một nguồn tài liệu quan trọng để rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích và nhận diện các yếu tố văn học. Đáp án đi kèm giúp chúng ta tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập của mình. Qua việc giải các bài tập trong bộ đề thi, chúng ta sẽ hiểu sâu hơn về các tác phẩm văn học, nắm bắt ý nghĩa và thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.

Sử dụng Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án, chúng ta có cơ hội nâng cao khả năng đọc hiểu và phân tích văn bản, từ đó rèn luyện kỹ năng viết văn và thể hiện ý kiến một cách sáng tạo. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy văn học và sự nhạy bén trong việc hiểu và thể hiện các tác phẩm văn học.

Với Bộ Đề Thi Giữa Kỳ 1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 9, chúng ta sẽ tự tin và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi giữa kỳ môn Ngữ Văn. Hãy tận dụng tài liệu này, ôn tập kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách có hệ thống. Với sự cố gắng và sự đam mê, chúng ta sẽ đạt được thành công trong môn Ngữ Văn và trở thành những người hiểu biết về văn học sâu sắc.

Xem thêm

Đề Thi Học Sinh Giỏi Văn 9 Sở GD Nam Định 2022-2023
Bộ Đề Thi Giữa Kì 2 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi HK1 Văn 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Văn Học Kì 1 Lớp 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi HK1 Văn 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Ngữ Văn 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2021-2022
Đề Thi HSG Văn 9 Tỉnh Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Văn 9 Tỉnh Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Văn 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Văn 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 1