Docly

10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 9

10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong quá trình học tập môn Giáo dục công dân (GDCD), việc làm các đề kiểm tra là một phần quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này. Đặc biệt, có sẵn đáp án cho 10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 là một lợi thế lớn, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện kỹ năng học tập của mình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 có đáp án, nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 nắm bắt kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 với đáp án là một tài liệu hữu ích để học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về công dân và xã hội. Mỗi đề thi sẽ đề cập đến các chủ đề quan trọng như quyền và trách nhiệm của công dân, văn hóa và đa dạng văn hóa, quyền và bảo vệ trẻ em, giới tính và tình dục, công dân và đạo đức, biển đảo Việt Nam, và nhiều chủ đề khác.

Việc có sẵn đáp án cho từng đề kiểm tra giúp học sinh tự đánh giá kết quả của mình, nhận biết những lỗi sai và hiểu rõ hơn về những khái niệm, quy tắc mà mình chưa nắm vững. Đồng thời, đáp án cũng là một nguồn tham khảo để học sinh nắm bắt cách trả lời và cấu trúc câu hỏi. Điều này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, tăng cường sự tự tin và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi cuối kì.

Qua việc làm 10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 với đáp án, học sinh sẽ không chỉ nắm vững kiến thức môn GDCD mà còn phát triển khả năng tư duy phản biện, suy luận và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đọc thêm

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Chuyên Lý Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 2 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý Học Kỳ 2 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
10 Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 1

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút


I Trắc nghiệm(5điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1.Nhà nước ta quy định cấm nhận trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây vào làm việc ?

A.Dưới 1 tuổi.                                                           B. Dưới 15tuổi.

C.Dưới 17 tuổi.                                                          D. Dưới 18 tuổi.

Câu 2.Nhà nước ta quy định độ tuổi tối thiểu được phép kết hôn là:

A. Nam ,nữ 18 tuổi.                         C. Nam 20 tuổi, nữ 22 tuôi.

B. Nam nữ 20 tuổi                            D. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.

Câu 3. Hôn nhân hợp pháp được nhà nước thừa nhận là cuộc hôn nhân

A. có tổ chức hôn lễ.                                   C. nam nữ kết hôn đúng độ tuổi.

B. có giấy chứng nhận kết hôn.                    D. nam , nữ tự nguyện

Câu 4.”Kéo dài thời gian thử việc” là hành vi vi phạm luật lao động của :

A. Người sử dụng lao động                  C. Người quá tổi lao động

B. Người lao động.                               D. Người chưa đến độ tuổi lao động.

Câu 5. Vai trò của thuế không thể hiên ở hoạt động nào dưới đây?

A. Xây dựng trường hoc.

B. Làm đường giao thông.

C. Trả lương cho công chức.

D. Đầu tư mở rộng kinh doanh.

Câu 6: Người nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình?

A. Người đủ 16 tuổi phạm tội qui định trong Bộ luật Hình sự.

B. Những người mắc bệnh tâm thần phạm tội qui định trong Bộ luật Hình sự.

C. Người mới 14 tuổi phạm tội tổ chức buôn bán ma tuý.

D. Người cao tuổi phạm tội qui định trong Bộ luật Hình sự.

Câu 7: Nhà nước miễn thuế cho mặt hàng nào dưới đây ?

A. Xăng các loại.

B. Vàng mã, hàng mã.

C. Giống cây trồng.

D. Rượu dưới 20o

Câu 8:  Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?

A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty
B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường
C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.
D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả.

Câu 9:  H  15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau:

A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.

B. Xin làm hợp đồng.

C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.

D. Mở cửa hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng.

Câu 10: Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các khoảng trống, ở câu dưới đây sao cho đúng với khái niệm bảo vệ Tổ quốc. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập chủ quyền……………………………lãnh thổ của Tổ quốc……………………………và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.

II.Tự luận(5điểm)

Câu 1/ ( 1 điểm )

Em hãy nêu 2 việc làm của bản thân thể hiện sống có đạo đức và tuân thủ pháp luật trong cuộc sống.

Câu 2/ ( 1.5 điểm )

Em hãy kể tên những mặt hàng nguy hại cho xã hôi mà nhà nước không cho phép công dân kinh doanh ? Vì sao những mặt hàng này bị cấm kinh doanh ?

Câu 3 ( 2,5 điểm)

Các ý kiến sau đây là đúng hay sai? Vì sao ?

a. Bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự.

b. Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.



Câu

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9


Đáp án

B

D

B

A

D

B

C

D

B


Câu 10. (1) thống nhất và toàn vẹn;

(2) chế độ xã hội chủ nghĩa. 

(Mỗi câu đúng được 0,5 đ)



II. Tự luận

5,0 điểm

1

(1,0 đ)

* Cố đạo đức : HS nêu đúng mỗi ý 0.25 đ

- Biết yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ lúc ốm đau.

- Không vứt rác bừa bãi.

* Tuân thủ pháp luật : HS nêu đúng mỗi ý 0.25 đ

- Không điều khiển xe gắn máy khi chưa đúng tuổi.

- Không đánh nhau.

0.5đ



0.5đ



2

(1.5 đ)

Những mặt hàng nhà nước cấm kinh doanh là:

+ Vũ khí

+ Ma túy

+ Mại dâm

Vì: Công dân kinh doanh những mặt này rất có hại cho sự phát triển của xã hội mà ma túy, mại dâm là con đường dẫn đến HIV/AIDS là rất nguy hiểm cho xã hội…



0.5đ



3

(2.5 đ)

Ý kiến sau đây là đúng hay sai? Vì sao ?

a.Ý kiến đó là sai.

 vì: - Pháp luật quy định mỗi loại vi phạm PL sẽ có từng loại

trách nhiệm pháp lí tương ứng.

- Có những đối tượng không phải chịu trách nhiệm hình sự như người tâm thần ,người dưới 14 tuổi.

b.Ý kiến đó đúng .

Vì:-Pháp luật quy định người tâm thần là người mất năng lực hành vi.

-Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình  thì không phải chịu trách nhiệm về hành vi mình gây ra.

0,25đ

0,5



0,5đ

0,25

0,5đ



0,5đ


Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.



ĐỀ 2

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút



I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).

Câu 1: Xét từ góc độ pháp luật thì lao động là

A. Vinh quang. B. quyền và nghĩa vụ của công dân.

C. hoạt động hợp pháp D. hoạt động chủ yếu của con người.

Câu 2: Cấm sử dụng lao động ở độ tuổi nào làm công việc nặng nhọc, độc hại?

A. Dưới 18 tuổi. B. Dưới 19 tuổi. C. 19 tuổi . D. 20 tuổi.

Câu 3: Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của công dân nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Rèn luyện sức khỏe. B. Bảo vệ Tổ quốc.

C. Tự do kinh doanh. D. Nuôi sống bản thân và góp phần phát triển đất nước.

Câu 4: Hành vi nào sau đây không vi phạm luật lao động?

A. Không trả công cho người thử việc. B. Kéo dài thời gian thử việc.

C. Tự ý bỏ việc không báo trước. D. Nhận trẻ em đủ từ 18 tuổi vào làm việc.

Câu 5: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật sẽ mang lại lợi ích nào sau đây?

A.Tránh được sự trừng phạt của pháp luật.

B. Xã hội phát triển, lành mạnh, văn minh.

C. Giúp cho cá nhân làm bất kì việc gì.

D. Làm cho xã hội trì trệ, không có sự vận động, phát triển.

Câu 6: Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật là

A. Nam đủ từ 18 tuổi trở lên, nữ đủ từ 16 tuổi trở lên.

B. Nam đủ từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ từ đủ 17 tuổi trở lên.

C. Nam đủ từ 20 tuổi trở lên, nữ đủ từ 18 tuổi trở lên.

D. Nam đủ từ 21 tuổi trở lên, nữ đủ từ 19 tuổi trở lên.

Câu 7: Câu tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.

C. Con dại cái mang.

B. Của chồng công vợ.

D. Há miệng chờ sung.

Câu 8: Đối tượng nào sau đây phải chịu thuế thu nhập đặc biệt ?

A. Sản xuất nước sạch, đồ dùng dạy học. B. Sản xuất thuốc lá điếu.

C. Dịch vụ tư vấn pháp luật. D.Xuất và nhập khẩu lương thực, thực phẩm.

Câu 9: Để trở thành người sống có đạo đức và luôn tự giác tuân theo pháp luật, chúng ta cần thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây?

A. Tích cực tìm hiểu giá trị, chuẩn mực đạo đức của xã hội.

B. Hạn chế bày tỏ thái độ và thực hiện các hành vi của bản thân.

C. Sống cô lập với làng xóm và mọi người xung quanh.

D. Tôn trọng chủ nghĩa cá nhân, đề cao cái tôi.

Câu 10: Đối với mỗi cá nhân, đạo đức luôn là

A. cái khó thực hiện. B. những phẩm chất dễ thay đổi.

C. những suy nghĩ, thói quen. D. những phẩm chất bền vững.

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Câu 11: Nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.(2 điểm)

Câu 12: Tình huống ( 2 điểm):

Hải là con trai độc nhất trong 1 gia đình giàu có nhưng lười học nên không thi đậu vào đại học.

Không học và không có việc làm, suốt ngày chơi bi-a, điện tử. Bạn bè lo lắng và hỏi về tương lai thì Hải trả lời: “Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ tớ đủ cho tớ để sống sung sướng cả đời, tớ không cần đi học hay lao động!”

Câu hỏi:

a. Suy nghĩ của Hải đúng hay sai? Vì sao?

b. Nếu được khuyên Hải, em sẽ nói điều gì?

Câu 13: Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế có tác dụng như thế nào? ( 1 điểm)

ĐÁP ÁN

Câu

ĐA

1

B

2

A

3

D

4

D

5

B

6

C

7

B

8

B

9

A

10

D



ĐÁP ÁN TỰ LUẬN:



Câu 11:(2 điểm) ( 4 ý mỗi ý đúng 0.5đ )

- Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên

- Kết hôn tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Cấm kết hôn trong các trường hợp: người đang có vợ hoặc chồng; mất năng lực hành vi dân sự; cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi 3 đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố mẹ kế với con riêng; giữa những người cùng giới tính…

- Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.

Câu 12: (2 điểm) 2 ý mỗi ý đúng 1đ

a. Suy nghĩ của Hải là sai.(1.0đ )

Vì ai cũng cần phải lao động, dù giàu có cũng cần lao động, biết quý lao động. Lao động giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội.

b. Không nên ỷ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao động. Cần cố gắng học tập, lao động mới trưởng thành và không phụ lòng bố mẹ. Luôn nhớ: Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân. (1.0đ )

Câu 13: (1điểm)

* Quyền tự do kinh doanh: (0,5đ )Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và qui mô kinh doanh nhưng phải theo qui định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước.

* Tác dụng của thuế: (0,5đ )

- Ổn định thị trường

- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.

- Đầu tư phát triển kinh tế, văn hoá.



ĐỀ 3

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút



I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).

Câu 1: Để trở thành người sống có đạo đức và luôn tự giác tuân theo pháp luật, chúng ta cần thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây?

A. Hạn chế bày tỏ thái độ và thực hiện các hành vi của bản thân.

B. Sống cô lập với làng xóm và mọi người xung quanh.

C. Tôn trọng chủ nghĩa cá nhân, đề cao cái tôi.

D. Tích cực tìm hiểu giá trị, chuẩn mực đạo đức của xã hội.

Câu 2: Đối với mỗi cá nhân, đạo đức luôn là

A. những phẩm chất dễ thay đổi. B. những suy nghĩ, thói quen. C. những phẩm chất bền vững. D. cái khó thực hiện.

Câu 3: Xét từ góc độ pháp luật thì lao động là

A. hoạt động hợp pháp B. hoạt động chủ yếu của con người.

C. Vinh quang. D. quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 4: Trong những quyền sau đây, quyền nào không phải là quyền lao động ?

A. Quyền được tự do tín ngưỡng. B. Quyền được thuê mướn lao động.

C. Quyền được mở trường đào tạo nghề. D. Quyền được tìm kiếm việc làm.Câu 5: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật sẽ mang lại lợi ích nào sau đây?

A. Xã hội phát triển, lành mạnh, văn minh.

B. Giúp cho cá nhân làm bất kì việc gì.

C. Làm cho xã hội trì trệ, không có sự vận động, phát triển.

D.Tránh được sự trừng phạt của pháp luật.

Câu 6: Cấm sử dụng lao động ở độ tuổi nào làm công việc nặng nhọc, độc hại?

A. 19 tuổi. B. 20 tuổi.

C. Dưới 18 tuổi. D. Dưới 19 tuổi .

Câu 7: Hà mới 17 tuổi, muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Hà có thể làm cách nào sau đây?

A. Xin đi xuất khẩu lao động nước ngoài. B. Xin vay vốn ngân hàng để mở cơ sở sản xuất.

C. Xin vào biên chế trong cơ quan nhà nước. D. Xin làm hợp đồng các cơ sở kinh doanh.

Câu 8: Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật là

A. Nam đủ từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ từ đủ 17 tuổi trở lên.

B. Nam đủ từ 20 tuổi trở lên, nữ đủ từ 18 tuổi trở lên.

C. Nam đủ từ 21 tuổi trở lên, nữ đủ từ 19 tuổi trở lên.

D. Nam đủ từ 18 tuổi trở lên, nữ đủ từ 16 tuổi trở lên.

Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Con dại cái mang. B. Của chồng công vợ.

C. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. D. Há miệng chờ sung.

Câu 10: Đối tượng nào sau đây phải chịu thuế thu nhập đặc biệt ?

A. Sản xuất thuốc lá điếu. B. Dịch vụ tư vấn pháp luật. C. Xuất và nhập khẩu lương thực, thực phẩm. D. Sản xuất nước sạch, đồ dùng dạy học.

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm).

Câu 11: Hôn nhân là gì? Nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.(2 điểm)

Câu 12: (1 điểm) : Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 13: Tình huống (2 điểm):

Hà là con trai độc nhất trong một gia đình giàu có nhưng lười học nên không thi đậu vào đại học.

Không học và không có việc làm, suốt ngày chơi bi- a, điện tử. Bạn bè lo lắng và hỏi về tương lai thì Hà trả lời: “Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ tớ đủ cho tớ để sống sung sướng cả đời, tớ không cần đi học hay lao động!”

Câu hỏi:

a. Suy nghĩ của Hà đúng hay sai? Vì sao?

b. Nếu được khuyên Hà, em sẽ nói điều gì?

HƯỚNG DẪN CHẤM

PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 đ):

Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.

Câu

ĐA

1

D

2

C

3

D

4

A

5

A

6

C

7

D

8

B

9

B

10

A



PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 11: (2 điểm).

* Hôn nhân: Là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hạnh phúc; Tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân.

* Nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân:

- Nam đủ từ 20 tuổi, nữ đủ từ 18 tuổi trở lên.

- Kết hôn tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Cấm kết hôn trong các trường hợp: người đang có vợ hoặc chồng; mất năng lực hành vi dân sự; cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố mẹ kế với con riêng; giữa những người cùng giới tính…

- Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.

Câu 12: (1 điểm).

- Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật:

Đạo đức là những phẩm chất bến vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ và hành vi của mỗi người, trong đó có hành vi pháp luật.

Người có đạo đức thì biết thực hiện những quy định của pháp luật.

Câu 13: (2 điểm).

- Suy nghĩ của Hà là sai.Vì ai cũng cần phải lao động, dù giàu có cũng cần lao động, biết quý lao động. Lao động giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội.

- Không nên ỷ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao động. Cần cố gắng học tập, lao động mới trưởng thành và không phụ lòng bố mẹ. Luôn nhớ: Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.



ĐỀ 4

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút



I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) - Em hãy chọn và viết đáp án vào bảng

Câu 1. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật?

A. Phê phán người vượt đèn đỏ B. Dừng lại tại ngã tư để hỏi đường

C. Không hiểu đèn tín hiệu khi tham gia giao thông D. Đi sai làn đường

Câu 2. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật?

A. Người từ đủ 18 tuổi kinh doanh không nộp thuế

B. Trẻ em dưới 6 tuổi đánh người gây thương tích cho người khác

C. Người đủ 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông

D. Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi lập hội xúc phạm danh dự người khác

Câu 3. Hành vi nào vi phạm pháp luật?

A. Buôn bán sản phẩm của người khuyết tật làm ra B. Đối xử thiên vị với mọi người

B. Bảo người khác lấy cắp tài sản C. Tố cáo công an bắt lỗi sai người tham gia giao thông

Câu 4. Trẻ em từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm pháp luật dân sự B. Vi phạm pháp luật hình sự đặc biệt nghiêm trọng

C. Mọi vi phạm pháp luật hình sự D. Chỉ vi phạm pháp luật hành chính do vô ý

Câu 5. Hành vi nào dưới đây thuộc vi phạm pháp luật hành chính?

A. Đánh người gây thương tích B. Không mang thiết bị bảo hộ khi lao động

C. Tham nhũng tài sản nhà nước số lượng rất lớn D. Kinh doanh trên lòng đường vỉa hè

Câu 6. Hành vi nào thuộc vi phạm kỉ luật?

A. Nói xấu Đảng, nhà nước. B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy

C. Nghỉ làm không thông báo D. Không thực hiện nghĩa vụ quân sự

Câu 7. Loại vi phạm pháp luật nào thì công dân phải chịu hình thức kỉ luật của cơ quan tổ chức?

A. Vi phạm pháp luật hình sự B. Vi phạm pháp luật dân sự

C. Vi phạm pháp luật hành chính D. Vi phạm kỉ luật

Câu 8. Quyền tham gia quản lý nhà nước được thể hiện trong quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận

B. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

C. Quyền quản lý, giám sát hoạt động của nhà nước

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm

Câu 9. Công dân ở độ tuổi nào được tham gia bầu cử?

A. Đủ 16 tuổi B. Đủ 18 tuổi C. Đủ 20 tuổi D. Mọi lứa tuổi

Câu 10. Công dân ở độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm về mọi loại tội phạm?

A. Đủ 15 tuổi B. Đủ 16 tuổi C. Đủ 17 tuổi D. Đủ 18 tuổi

Câu 11.Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về loại vi phạm pháp luật nào?

A. Mọi vi phạm pháp luật hình sự B. Bất cứ vi phạm pháp luật nào

C. Vi phạm pháp luật hành chính do vô ý D. Vi phạm pháp luật hành chính do cố ý

Câu 12. Hành vi nào thuộc vi phạm pháp luật hình sự?

A. Xây nhà trái phép B. Kết hôn khi chưa đủ tuổi

C. Đi học muộn nhiều lần D. Buôn bán ma túy

Câu 13: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội là

A. quyền thiêng liêng nhất của công dân B. quyền và lợi ích hợp pháp lớn nhất của công dân

C. quyền chính trị quan trọng nhất của công dân D. quyền chính đáng nhất của công dân

Câu 14. Hành vi nào thuộc vi phạm pháp luật dân sự?

A. Buôn bán hàng giả B. Thuê lao động chưa đủ tuổi lao động

C. Vô lễ với thầy cô giáo D. Tự ý sử dụng phát minh, sáng chế của người khác

Câu 15. Hành vi nào sau đây gọi là tội phạm?

A. Kinh doanh mặt hàng không có trong đăng kí B. Tàng trữ, sử dụng vũ khí

C. Kinh doanh không đăng kí D. Kinh doanh nhỏ không đóng thuế

Câu 16. Loại vi phạm pháp luật nào thì công dân phải bị phạt tù?

A. Vi phạm pháp luật hình sự B. Vi phạm pháp luật dân sự

C. Vi phạm pháp luật hành chính D. Vi phạm kỉ luật

Câu 17: Quyền tham gia quản lý nhà nước của công dân là:

A. Quyền khiếu nại tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công dân

B. Quyền đấu thầu xây dựng các công trình quốc gia

C. Quyền học tập, phát triển của công dân D. Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước

Câu 18: Độ tuổi nào dưới đây đủ điều kiện tham gia ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

A. Đủ 16 tuổi trở lên B. Đủ 18 tuổi trở lên C. Đủ 20 tuổi trở lên D. Đủ 21 tuổi trở lên

Câu 19: Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:

A. Quốc hội B. Tòa án nhân dân tối cao C. Hội đồng nhân dân D. Chính phủ

Câu 20: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách

A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc, kiến nghị của công dân

B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hổi ý kiến của công dân

C. thiếu minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến của công dân

D. công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến, của công dân.

II. PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Thế nào là vi phạm pháp luật? lấy 2 ví dụ về vi phạm pháp luật?

So sánh vi phạm pháp luật hình sự với vi phạm pháp luật hành chính?

Câu 2: (2 điểm) Do muốn có tiền tiêu xài, Nam (14 tuổi) đã nhận lời chuyển một gói hàng lớn để lấy tiền. Trên đường đi đưa hàng, Nam đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma túy. Các chú công an đã giữ Nam lại.

Theo em, Nam có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Vì sao?

Từ việc làm của Nam, em rút ra bài học gì cho mình?

Câu 3: (1 điểm) Hãy trình bày những hình thức mà công dân có thể tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội?

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)

- Mỗi câu trả lời đúng: 0.25đ

- Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

B

C

D

C

D

C

B

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

D

D

B

A

D

C

D

A

D



Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1. 2 điểm

- Khái niệm: vi phạm pháp luật .. (0.5 điểm)

- 2 ví dụ: mỗi VD (0.5 điểm)

- So sánh:

+ Giống: (0.5 điểm): đều là hành vi trái pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí

+Khác: (1 điểm):

Trách nhiệm hình sự là tội phạm qua định BLHS

Trách nhiệm hành chính là trái quy định PL mà không phải tội phạm

Câu 2: 2 điểm

- Nam có phải chịu trách nhiệm hình sự. Vì, theo quy định của BLHS, người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

- Trong trường hợp này, Nam đã đủ 14 tuổi, tuy không cố ý nhưng vận chuyển ma túy là tội đặc biệt nghiêm trọng nên Nam phải chịu trách nhiệm hình sự.

- Bài học bản thân:

Câu 3: 1 điểm:

- Trực điểm: (0,5điểm)

- Gián tiếp: (0.5 điểm)

ĐỀ 5

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút





PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. Đâu là 1 biểu hiện vi phạm pháp luật?

a. Không hiểu quy tắc đèn tín hiệu khi tham gia giao thông

c. Phê phán người vượt đèn đỏ

b. Đi sai làn đường

d. Dừng lại tại ngã tư để hỏi đường

Câu 2. Hành vi nào không phải là vi phạm pháp luật?

a. Trẻ em dưới 6 tuổi đánh người gây thương tích cho người khác

c. Người đủ 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông

b. Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi lập hội xúc phạm danh dự người khác

d. Người từ đủ 18 tuổi kinh doanh không nộp thuế

Câu 3. Hành vi nào vi phạm pháp luật?

a. Buôn bán sản phẩm của người khuyết tật làm ra

c. Bảo người khác lấy cắp tài sản

b. Tố cáo công an bắt lỗi sai người tham gia giao thông

d. Đối xử thiên vị với mọi người

Câu 4. Độ tuổi không phải chịu trách nhiệm về mọi loại hành vi của mình là:

a. Dưới 4 tuổi

c. Dưới 6 tuổi

b. Dưới 5 tuôi

d. Dưới 7 tuổi

Câu 5. Trẻ em từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về loại vi phạm pháp luật nào?

a. Vi phạm pháp luật hình sự đặc biệt nghiêm trọng

c. Vi phạm pháp luật dân sự

b. Chỉ vi phạm pháp luật hành chính do vô ý

d. Mọi vi phạm pháp luật hình sự

Câu 6. Hành vi nào thuộc vi phạm pháp luật hành chính?

a. Đánh người gây thương tích

c. Không mang thiết bị bảo hộ khi lao động

b. Tham nhũng tài sản nhà nước số lượng rất lớn

d. Kinh doanh trên lòng đường vỉa hè

Câu 7. Hành vi nào thuộc vi phạm kỉ luật?

a. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy

c. Nói xấu Đảng, nhà nước

b. Nghỉ làm không thông báo

d. Không thực hiện nghĩa vụ quân sự

Câu 8. Loại vi phạm pháp luật nào thì công dân phải chịu hình thức kỉ luật của cơ quan tổ chức?

a. Vi phạm pháp luật hình sự

c. Vi phạm pháp luật dân sự

b. Vi phạm pháp luật hành chính

d. Vi phạm kỉ luật

Câu 9. Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?

a. Đi du học nước ngoài không về cống hiến cho đất nước

c. Viết báo nói sai sự thật về lãnh thổ quốc gia

b. Kết hôn với người nước ngoài

d. Tuyên truyền văn hóa Việt Nam với người nước ngoài

Câu 10. Trong trường hợp nào công dân được miễn nhập ngũ ?

a. Đang thực hiện nhiệm vụ học tập

c. Gia đình đang có chuyện buồn

b. Đang chuẩn bị kết hôn

d. Là con một trong gia đình

Câu 11. Quyền tham gia quản lí nhà nước là quyền gì?

a. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm

c. Quyền quản lý, giám sát hoạt động của nhà nước

b. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

d. Quyền tự do ngôn luận

Câu 12. Công dân ở độ tuổi nào được bầu cử?

a. Đủ 16 tuổi

c. Đủ 20 tuổi

b. Đủ 18 tuổi

d. Mọi lứa tuổi

PHẦN II. TỰ LUẬN (7điểm)

Câu 1. (3 điểm) Xác định các hành vi vi phạm trong những sự việc sau và trách nhiệm pháp lý (nêu rõ hành động sai phạm và loại vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý tương ứng):

a. Một thanh niên 16 tuổi lái xe máy vượt đèn đỏ, đâm vào một người gây tử vong nhưng bỏ chạy.

b. Một học sinh 18 tuổi thi trượt Đại học có giấy triệu tập nhập ngũ nhưng đã làm giả giấy nhập học và trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

c. Một người cha ép gả con gái cho một người nước ngoài và cấu kết với người nước ngoài đó lập hội nhóm bôi nhọ, nói xấu Đảng, nhà nước Việt Nam.

Câu 2. (2 điểm) Hãy nêu những việc làm của công dân thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc (4 việc). Học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ Tổ quốc (2 việc)?

Câu 3. (2 điểm) Khi trưởng thành, nếu có cơ hội em muốn được ứng cử vào chức vụ nào trong bộ máy nhà nước? Tại sao?

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)

- Mỗi câu trả lời đúng: 0.5đ

- Đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

b

a

c

c

d

d

b

d

c

a

c

b

Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1. Mỗi câu đúng: 1 điểm. Mỗi ý đúng: 0.5 điểm

a. - Lái xe khi chưa đủ tuổi, vượt đèn đỏ -> Vi phạm hành chính -> Bị xử phạt hành chính

- Gây tử vong, bỏ chạy -> Vi phạm PL hình sự -> Ngồi tù + bồi thường

b. – Làm giả giấy nhập học -> Bị hủy kết quả

- Trốn tránh nghĩa vụ quân sự -> Phạt hành chính, yêu cầu bắt buộc thi hành

c. – Ép hôn -> Hủy kết quả hôn nhân

- Câu kết chống đảng -> ngồi tù hoặc tử hình

Câu 2. Nêu đúng mỗi việc làm: 0.25đ

- Việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc: tham gia nghĩa vụ quân sự, tuyên truyền về độc lập, tự hào dân tộc, truyền bá văn hóa Việt…

- Việc làm của HS: học tập tốt, tham gia nghĩa vụ quân sự, văn nghệ ca ngợi chiến sĩ…

Câu 3. Nêu được nguyện vọng và giải thích lý do hợp lý với pháp luật, đạo đức công dân


ĐỀ 6

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút



I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm )

Câu 1: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là:

A. Tình yêu chân chính

C. Tình yêu không giới hạn

B. Tình yêu có sự tính toán

D. Tình yêu cùng giới.

Câu 2: Thuế có tác dụng là:

A. Cung cấp vốn cho hệ thống kinh tế quốc doanh, ổn định doanh nghiệp

B. Cung cấp tiềm lực kinh tế cho doanh nghiệp phát triển và ổn định vốn cho doanh nghiệp

C. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước.

D. Ổn định doanh thu của nhà nước, đầu tư, và phát triển vốn đầu tư từ bên ngoài.

Câu 3 Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?

A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế

B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.

C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.

D. Nộp thuế môn bài theo tùng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.

Câu 4. Em hãy cho biết công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền tham gia quản lí nhà nước bằng mấy hình thức?

A. 1

C. 3

B. 2

D. 4

Câu 5. Nối cột A tương ứng với cột B cho phù hợp với từng loại hình vi phạm đối với trách nhiệm pháp lí của công dân.

A. Loại hình vi phạm

Nối ý

B. Trách nhiệm pháp lí

1. Vi phạm pháp luật hình sự

a............

a. Là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm các nguyên tắc quản lí nhà nước phải chịu các hình thức xử lí hành chính.

2. Vi phạm pháp luật hành chính

b.............

b. Là trách nhiệm của người vi phạm kỷ luật phải chịu các hình thức kỷ luật do thủ trưởng cơ quan, giám đốc .. áp dụng với công chức viên chức.. thuộc quyền quản lý của mình.

3. Vi phạm pháp luật dân sự

c.............

c. Là trách nhiệm của người phạm tội phải chịu hình phạt và các biện pháp tư pháp được qui định trong bộ luật hình sự, nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội.

4. Vi phạm kỷ luật

d.........

d. Là trách nhiệm của các nhân, cơ quan tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật dân sự phải chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm

5. Vi phạm nội qui gia đình


Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau:

- Kinh doanh là hoạt động...(1)................................. dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2)....................................

- Thuế là một phần trong (3)........................................ mà công dân và tổ chức kinh tế có (4)..................................... vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho công việc chung.

II. Phần tự luận (7 điểm).

Câu 7 ( 2 điểm). Em hãy cho biết bảo vệ tổ quốc là gì, học sinh khai ngồi trên ghế nhà trường thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc bằng cách nào?

Câu 8. ( 2 điểm). Em hiểu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân nghĩa là gì?

Câu 9. (2 điểm). Tình huống

Tú (14 tuổi- Học sinh lớp 9) ngủ dậy muộn nên mượn xe máy của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Tú không dừng lại, phóng vụt qua chẳng may va vào ông Ba- người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai bị ngã và ông Ba bị thương nặng.

- Hãy nhận xét hành vi của Tú lad đúng hay sai?

- Nêu các vi phạm pháp luật mà Tú đã mắc và trách nhiệm của Tú trong sự việc này.

Câu 10 (1 điểm). Bằng thực tế em hãy cho biết tác hại của việc kết hôn sớm đối với bản thân và gia đình?

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

C

C

B



Câu 5

A – 2

B - 4

C – 1

D - 3

Câu 6

1. Sản xuất

2. Thu lợi nhuận

3. Thu nhập

4. Nghĩa vụ nộp



Câu

Đáp án

Điểm

7

- Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam.

- Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường học sinh chúng ta phải ra sức học tập tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tích cự tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự đồng thời tích cực vận động người thân trong gia đình tham gia nghĩa vụ quân sự.

1



1

8

- Quyền và ngĩa vụ lao động của công dân cáo nghĩa là:

Mọi công dân có quyền sủ dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm,lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.

- Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.

- Lao động và nghĩa vụ của mỗi nông dân đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước.


1



0,5


0,5

9

- Nhận xét: Hinh vi của Tú là sai.

- Tú vi phạm:

+ Pháp luật hành chính và có trách nhiệm chịu các biện pháp xử phạt hành chính

+ Tú vi phạm kỷ luật, vi phạm nội qui qui định của nhà trường và chịu các hình thức xử phạt của nhà trường

+ Tú có trách nhiệm dân sựu là bồi thường cho ông Ba nhằm khôi phục hiện trạng ban đầu.

0,5


0,5


0,5


0,5

10

HS: Tự liên hệ ( yêu cầu nêu lên được tác hại đối với bản thân và gia đình)

1



ĐỀ 7

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút



I. TRẮC NGHIỆM: 4 Đ

Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ?

a.Độc lập, chủ quyền thống nhất

b.Toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa

c. Toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

d. Độc lập, chủ quyền; toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Việt Nam.

Câu 2: Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân,thực hiện chính sách hậu phương quân đội, bảo vệ trật tự an ninh xã hội là nhằm:

a. Thực hiện tốt trách nhiệm

b. Nâng cao vai trò của lãnh đạo

c. Bảo vệ Tổ quốc

d. Thực hiện tốt trách nhiệm, nâng cao vai trò của lãnh đạo

Câu 3: Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của:

a. Công an b. Mọi công dân

c. Quân đội d. Nhà nước

Câu 4: Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước, câu nói này của ai?

a.Hồ Chí Minh b. Võ Nguyên Giáp

c. Trần Đại Quang d. Nguyễn Phú Trọng

Câu 5:Nhiệm vụ của học sinh trong việc bảo vệ Tổ quốc hiện nay là:

a. Tham gia nghĩa vụ quân sự

b.Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức

c. Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức, tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở địa phương

d. Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức, tham gia nghĩa vụ quân sự

6.Quan tâm chăm sóc chạ mẹ lúc ốm đau là thể hiện:

a.Tuân theo pháp luật

b. Sống có đạo đức

c. Bệnh phải chăm sóc

d. Làm tốt bổn phận

7.Luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật

a.Tuân theo pháp luật

b. Sống có đạo đức

c. Bệnh phải chăm sóc

d. Làm tốt bổn phận

Câu 8: Hành vi nào sau đây không phù hợp với chuẩn mục đạo đức

a. Nói tục chửi thề

b. Nhường chỗ cho người già trên xe buýt

c. Đoàn kết , giúp đỡ bạn bè

d. Lễ phép kính trọng thầy cô

Câu 9:Đối với cá nhân đạo đức góp phần :

a. Tạo ra mái ấm gia đình hạnh phúc c. Ổn định gia đình

b. Hoàn thiện nhân cách con người d. Phát triển vững chắc gia đình

Câu 10: Giữa đạo đức và pháp luật giống nhau đều là :

a. Thể hiện , bảo vệ các gái trị nhân văn vì con người

b. Là những chuẩn mực, qui tắc ứng xử mà mọi người phải thực hiện

c. Đều do nhà nước ban hành

d. Đều do kinh nghiệm mà có

Câu 11:Sống có đạo đức và pháp luật là điều kiện, yếu tố giúp

a. Mọi người tiến bộ

b. Mọi người yêu quí,kính trọng

c. Làm nhiều điều có ích

d. Mọi người tiến bộ, làm nhiều điều có ích, mọi người yêu quí,kính trọng

Câu 12:Tự do lựa chọn nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm là

a. Nghĩa vụ lao động

b. Nhu cầu cần thiết

c. Quyền lao động

d. Quyết định tồn tại cho xã hội

Câu 13: Mọi người cần phải lao động vì

a. Nuôi sống bản thân

b. c. Nuôi sống gia đình

c. Duy trì phát triển đất nước

d. Nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, duy trì phát triển đất nước

Câu 14:Hôn nhân là

a. Tình cảm gắn bó giữa một nam một nữ

b. Tự nguyện chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hạnh phúc

c. Tự nguyện bình đẳng

d. Tình cảm gắn bó giữa một nam một nữ, bình đẳng, tự nguyện chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hạnh phúc

Câu 15: Hôn nhân đúng pháp luật là:

a.Tự nguyện bình đẳng

b. Tự nguyện , có đăng ký kết hôn

c. Tự nguyện, bình đẳng, đăng ký kết hôn

d. Tự nguyện chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hạnh phúc

Câu 16: Được kết hôn

a.Những người con dâu với cha chồng

b. những người cùng dòng máu trực hệ

c. Người đang có vợ có chồng

d. Những người có họ ngoài 3 đời

II. TỰ LUẬN : 6Đ

Câu 1: Hôn nhân là gì? Hôn nhân dựa trên cơ sở gì? Không được kết hôn trong những trường hợp nào?(2đ)

Câu 2: 4đ

a/Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật(2đ)

b/Tình huống: Bà Tư mở quán ăn, mướn người giúp việc, con Bà Tư bảo “ chọn người siêng năng , nhiệt tình thì làm việc mới trôi chảy” . Bà Tư nghĩ một lúc sao rồi mới quyết định thuê bé Na 14 tuổi vào làm ở quán ăn . Bà nói “ Trẻ em làm việc mới siêng năng, nó không nhiều chuyện và nó sợ mình, bắt nó làm thêm chút đỉnh cũng không sao” .

a. Em có suy nghĩ gì về việc bà Tư sử dụng lao động ? (1đ)

b. Hãy giải thích cho bà Tư hiểu đúng về pháp luật khi sử dụng lao động (1đ)



Hết

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng học sinh đạt 0,25 điểm



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

d

c

b

a

c

b

a

a

b

b

d

c

d

d

c

d



II. Tự luận: 6đ

Câu 1: (2đ)

Hôn nhân là sự liên kết dặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng,

( 0,25 đ ) tự nguyện được Nhà nước thừa nhận,( 0,25 đ ) nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc. ( 0,25 đ )

- Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính . ( 0,25 đ )

Cấm kết  hôn trong  những  trường  hợp  chưa đủ tuổi theo qui định của pháp luật Nam 20 tuổi trờ lên , nữ 18 tuổi trở lên (0,25)  người  đang  có vợ,  có chồng; người mất năng lực hành vi dân sự ( bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm  chủ  được  hành  vi  của  mình); 

(0,25)giữa  những  người  cùng  dòng  máu  về  trực  hệ;  giữa những người có họ 

trong phạm vi ba đời; ( 0,25 đ ) giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con  dâu,  mẹ  vợ  với  con  rể,  bố  

dượng  với  con  riêng  của  vợ,  mẹ  kế  với  con  riêng  của chồng, giữa những người cùng giới tính. (0,25) 

Câu 2: Thế nào là sống có đạo đức và tuân thep pháp luật(2đ)

-Sống có đạo đức là suy nghĩ , hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội ;

(0, 5) biết chăm lo đến mọi người , đến công việc chung ; (0,25)  biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ ; (0,25) lấy lợi ích của xã hội , của dân tộc làm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động để thực hiện mục tiêu đó (0,5) 

- Tuân theo pháp luật là luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật (0,5) 

Câu 3:

*Bà Tư sử dụng lao động như vậy là không đúng pháp luật ( vi phạm pháp luật)

( 0.5) sử dụng lao động chưa đủ tuổi, lại bóc lột lao động ( 0.5)

b. Giải thích cho bà Tư hiểu đúng về pháp luật khi sử dụng lao động

*Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc ; (0,25) cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp tục với các chất độc hại , (0,25) cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi . (0,25) Cấm cưỡng bức , ngược đãi người lao động . ( 0.25)



ĐỀ 8

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm)

Câu 1: (1 điểm )Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất?

1. Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật là:

A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên.

C. Nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên.

D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.

2. Câu tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.

B. Con dại cái mang.

C. Của chồng công vợ.

D. Há miệng chờ sung.

3. Cấm nhận người lao động ở độ tuổi nào vào làm việc?

A. 16 tuổi

B. 17 tuổi

C. 15 tuổi

D Dưới 15

4. Cấm sử dụng lao động ở độ tuổi nào làm công việc nặng nhọc, độc hại?

A. Dưới 18 tuổi

B. 19 tuổi

C.18 tuổi

D.20 tuổi

Câu 2: Hãy trả lời đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những câu sau : (2điểm)

A. Việc kết hôn của nam và nữ phải được hai bên gia đình đồng ý.


B. Nam chưa vợ , nữ chưa chồng có quyền chung sống với nhau như vợ chồng.


C. Việc kết hôn phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền .


D. Việc kết hôn chỉ cần tổ chức đám cưới là đủ.




Câu 3: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp(2 điểm)

Cột A

Cột B

1. Luật hình sự.

2. Kỉ luật

3. Luật dân sự

4. Luật hành chính

A. Vay tiền người khác quá hạn không trả

B. Giở tài liệu xem khi làm bài kiểm tra

C. Đi xe máy không đội nón bảo hiểm.

D. Đánh người gây thương tích. .

II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm): Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em, nêu ví dụ một số trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và hậu quả của những việc làm đó?

Câu 2. (3 điểm ):

Tình huống: Hoàng (14 tuổi) ngủ dậy muộn nên mượn xe mô tô của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Hoàng không dừng lại, phóng vụt qua và chẳng may va vào ông Ba – người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai cùng ngã và ông Ba bị thương nhẹ.
? Nhận xét hành vi của Hoàng? Nêu các vi phạm pháp luật mà Hoàng đã mắc và trách nhiệm của Hoàng trong sự việc này?

ĐÁP ÁN

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6.0 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 đ

Câu 1:

1. B 2 C 3. D 4. A Câu 2:

A. S B. S C. Đ D. S

Câu 3 :

3– A 2 –B 4– C 1- D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1:1đ

*Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia đình…(0,5đ)

* Hôn nhân không hạnh phúc…(0,5đ)

Câu 4: (3 điểm). Học sinh cần nêu được 2 ý:

-Hành vi của Hoàng là sai.(0,5 đ)

- Các vi phạm mà Hoàng mắc phải:(1.25đ)

+ Đi xe mô tô khi chưa đủ tuổi

+ Vượt đèn đỏ.

+Gây thương tích cho người khác.

-Trách nhiệm của Hoàng: chịu trách nhiệm hành chính.(1,25đ)

+ Bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật: Bị giam xe, phạt tiền, bồi thường thiệt hại.



ĐỀ 9

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút



Phần I - Trắc nghiệm: (3điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Em hãy chọn những cụm từ sau, để điền vào các đoạn trống sao cho đúng

- có quyền tự do - có nghĩa vụ

- quyền lao động - nghĩa vụ lao động

"Mọi công dân(1) .......................................sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.

"Mọi người có(2) ......................................... để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước."

Câu 2: (1,5 điểm)

Những ý kiến dưới đây về hôn nhân là đúng hay sai?

Ý kiến

Đúng

Sai

A. Kết hôn là do nam nữ tự quyết định không ai có quyền can thiệp



B. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn



C. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.



D. Nam nữ chưa có vợ có chồng, có quyền chung sống với nhau như vợ chồng.



E. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.



G. Người chồng phải là người có quyền quyết địnhn những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp.



Câu 3: (0.5điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty

B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường

C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.

D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả

Phần II - Tự luận. (7điểm)

Câu 1: (2 điểm)Em hãy cho biết thế nào là bảo vệ Tổ Quốc? Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ Quốc?

Câu 2: (2 điểm)Thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân? Em hãy nêu hai ví dụ quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 3(1 điểm) Em hãy nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.

Câu4: (2điểm)

Tình huống:

Trong giấy phép kinh doanh của bà H có tới 8 loại hàng, nhưng bna quản lí thị trường kiểm tra có bán tới 12 loại hàng .theo em bà H có vi pham quy định về kinh doanh không? Nếu có thì vi phạm gì?

ĐÁP ÁN

Câu 1: (1 điểm)

Điền những cụm từ theo thứ tự sau:

(1) có quyền tự do (0,5 điểm)

(2) nghĩa vụ lao động (0,5 điểm)

Câu 2: (1,5 điểm, mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

- Đúng A, B.C, E

- Đúng D, G

Câu 3: (0.5điểm)

Chọn câu D

Phần II - Tự luận. (7điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Yêu cầu học sinh nêu được:

a. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN và nhà nước cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam. (1 điểm)

b. Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc như: Tham gia bảo vệ trật tự trước cổng trường hoặc cộng đồng dân cư, vân động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự, giúp đỡ gia đinh thương binh liệt sỹ,....

(1 điểm)

Câu 2: (2 điểm)

Quyền tự do kinh doanh của công dân là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh .(1điểm)

b. Nêu được hai ví dụ về tự do kinh doanh của công dân.

Ví dụ như nêu được hai ví dụ sau:

Tùy khả năng, một công dân có thể lựa chọn một trong những ngành nghề kinh doanh như: May mặc, bán hàng tạp hóa, bán hàng ăn, cắt- uốn tóc- gội đầu.(0.5điểm)

Hoặc tham gia sản xuất kinh doanh theo: hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài.... (0.5điểm)

Câu 3 (1 điểm- mỗi việc được 0,5 điểm)

Yêu cầu học sinh nêu được hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội như:

Mẫu:

- Góp ý cho kế hoach hoạt động các câu lạc bộ của nhà trường.(0,5điểm)

- Góp ý với ủy ban nhân dân xã về vấn đề bảo vệ môi trường tại địa phương. (0,5điểm)

Câu 4: (2điểm)

Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:

+Bà H có vi phạm về qui định kinh doanh. (1điểm)

+Kê khai không đầy đủ các mặt hang kinh doanh, đóng thuế đầy đủ theo qui định(1điểm)

ĐỀ 10

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút



I. Trắc nghiệm (4,5 điểm).

Câu 1: (3,5 điểm).

Đánh Đ (đúng) hoặ S (sai) vào những hành vi sau đây:

1, Tham gia đua xe máy trên đường phố.

2, Không tàng trữ, vận chuyển và sử dụng các chất ma tuý.

3, Phá hoại các di sản văn hoá, các di tích lịch sử của quốc gia.

4, Kinh doanh đúng các mặt hàng có trong đăng kí kinh doanh và không kinh doanh hàng cấm.

5, Tham gia vận chuyển hàng buôn lậu cho những người kinh doanh ở biên giới.

6, Giúp công an ngăn chặn và truy đuổi trộm, cướp.

7, Đi ra đường không vượt đèn đỏ và và không đi vào đường ngược chiều.

Câu2 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? (0,5 điểm)

A. Đóng thuế là để xây dựng cơ quan nhà nước.

B. Đóng thuế là để nhà nước chi tiêu cho những công việc chung.

C. Đóng thuế là để xây dựng trường học.

D. Đóng thuế là để xây dựng bệnh viện.

Câu 3: Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của nhà nước về hôn nhân?(0,5 điểm)

A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.

B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng.

C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân.

D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.

II, Tự luận (5,5 điểm)

Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì? Kể tên các loại vi phạm pháp luật? Công dân phải có nghĩa vụ như thế nào đối với Hiến pháp, pháp luật? (3 điểm)

Câu 2: Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc học sinh chúng ta cần phải làm gì? Bản thân em đã thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc như thế nào?(2,5 điểm)



ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (4,5 điểm )

Câu 1:(3,5 điểm ) Mỗi ý trả lời đúng đ­ược 0,5 điểm.

- Đáp án đúng : 2, 4, 6, 7.

Câu 3 : B

Câu 4 : B

II. Tự luận (5,5 điểm )

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1



























Câu 2















Câu 3

* Vi phạm pháp luật:

Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xa hội được pháp luật bảo vệ.

* Các loại vi phạm pháp luật:

- Vi phạm pháp luật hình sự.

- Vi phạm pháp luật hành chính.

- Vi phạm pháp luật dân sự.

- Vi phạm kỉ luật.

* Trách nhiệm của công dân:

Công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với các hành vi, các việc làm vi phạm Hiến pháp và pháp luật.



* Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc:

Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, học sinh chúng ta phải:

- Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự;

- Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ trật tự, an ninh trong trường học và nơi cư trú;

- Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, đồng thời tích cực vận động người thân trong gia đình thực hiện nghĩa vụ quân sự.

* Học sinh liên hệ bản thân





1 điểm





0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm







1 điểm











1 điểm



1 điểm







0,5 điểm



ĐỀ 11

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 9

Thời gian: 45 phút

Phần I - Trắc nghiệm: (3điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Em hãy chọn hai trong những cụm từ sau, để điền vào các đoạn trống sao cho đúng với nộ dung bài đã học

- có quyền tự do - có nghĩa vụ

- quyền lao động - nghĩa vụ lao động

"Mọi công dân .......................................sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.

"Mọi người có ......................................... để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước."

Câu 2: (1,5 điểm)

Những ý kiến dưới đây về hôn nhân là đúng hay sai?

Nối một ô ở cột trái (A) với một ô ở cột phải (B) sao cho đúng.

Ý kiến

Đúng

Sai

A. Kết hôn là do nam nữ tự quyết định không ai có quyền can thiệp



B. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn



C. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.



D. Nam nữ chưa có vợ có chồng, có quyền chung sống với nhau như vợ chồng.



E. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.



G. Người chồng phải là người có quyền quyết địnhn những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp.





Câu 3: (0.5điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty

B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường

C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.

D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả

Phần II - Tự luận. (7điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Em hãy cho biết thế nào là bảo vệ Tổ Quốc? Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ Quốc?

Câu 2: (2 điểm)

Thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân?

Em hãy nêu hai ví dụ quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 3(1 điểm)

Em hãy nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.



Câu4: (2,5điểm)

Tình huống:

Hàng cơm gần nhà chị Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập, chửi mắng

Câu hỏi:

1. Bà chủ hàng cơm đã có những hàng vi sai phạm gì?

2. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào?

ĐÁP ÁN

Câu 1: (1 điểm)

Điền những cụm từ theo thứ tự sau:

- có quyền tự do vào đoạn trống thứ nhất (0,5 điểm)

- nghĩa vụ lao động vào đoạn trống thứ hai (0,5 điểm)

Câu 2: (1,5 điểm, mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

- Đúng A, B.C, E (1 điểm)

- Đúng D, G (0,5 điểm)

Câu 3: (0.5điểm)

Chọn câu D

Phần II - Tự luận. (7điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Yêu cầu học sinh nêu được:

a. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN và nhà nước cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam. (1 điểm)

b. Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc như: Tham gia bảo vệ trật tự trước cổng trường hoặc cộng đồng dân cư, vân động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự, giúp đỡ gia đinh thương binh liệt sỹ,....

(1 điểm)

Câu 2: (2 điểm)

Quyền tự do kinh doanh của công dân là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh .

b. Nêu được hai ví dụ về tự do kinh doanh của công dân.

(1 điểm- mỗi việc được 0,5 điểm)

Ví dụ như nêu được hai ví dụ sau:

Tùy khả năng, một công dân có thể lựa chọn một trong những ngành nghề kinh doanh như: May mạc, bán hàng tạp phẩm, bán hàng ăn, cắt- uốn tóc- gội đầu.

Hoặc tham gia sản xuất kinh doanh theo: hộ gia đinh, hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài....

Câu 3 (1 điểm- mỗi việc được 0,5 điểm)

Yêu cầu học sinh nêu được hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội như:

- Góp ý cho kế hoach hoạt động các câu lạc bộ của nhà trường.

- Góp ý với ủy ban nhân dân xã về vấn đề bảo vệ môi trường tại địa phương.

- Bàn bạc công việc chung của lớp

Câu 4: (2,5 điểm)

Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:

a. Bà chủ hàng cơm có những sai phạm sau:

- Sử dụng trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc (0,5 điểm)

- Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, qua sức. (0,5 điểm)

- Ngược đãi người lao động. (0,5 điểm)

b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ:

- Góp ý để bà chủ quán biết những vi phạm của bà ta. (0,5 điểm)

- Báo cho người có trách nhiệm biết nếu bà ta không sửa chữa những việc làm sai trái của mình. (0,5 điểm)

10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 có đáp án là một nguồn tài liệu vô cùng hữu ích giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kì. Mỗi đề kiểm tra đề cập đến các chủ đề quan trọng trong môn công dân như quyền và trách nhiệm của công dân, văn hóa và đa dạng văn hóa, quyền và bảo vệ trẻ em, giới tính và tình dục, công dân và đạo đức, biển đảo Việt Nam, và nhiều chủ đề khác.

Việc có sẵn đáp án cho từng đề kiểm tra là một lợi thế vô cùng quan trọng. Đáp án giúp học sinh tự đánh giá kết quả của mình và nhận biết những lỗi sai để sửa chữa. Đồng thời, nó cung cấp cho học sinh một mô hình câu trả lời đúng và cấu trúc câu hỏi. Điều này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, nắm vững cách trình bày và tăng cường sự tự tin trong quá trình làm bài kiểm tra.

Ngoài việc kiểm tra kiến thức, 10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 còn giúp học sinh phát triển những kỹ năng tư duy phản biện và áp dụng kiến thức vào thực tế. Các câu hỏi trong đề thi thường đòi hỏi học sinh suy luận, phân tích và đưa ra quan điểm cá nhân. Qua việc làm các đề kiểm tra này, học sinh sẽ rèn luyện khả năng suy nghĩ logic, phân tích vấn đề và thể hiện ý kiến riêng một cách sáng tạo.

Tuy nhiên, hãy nhớ rằng đề kiểm tra chỉ là một phần nhỏ trong quá trình học tập toàn diện. Để đạt được thành công, học sinh cần phải duy trì sự kiên nhẫn, chăm chỉ và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả. Đề kiểm tra chỉ là một công cụ hỗ trợ, và quan trọng nhất là tinh thần và sự nỗ lực của học sinh.

Trên hành trình chinh phục 10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 có đáp án, học sinh hãy luôn đặt mục tiêu.

Ngoài 10 Đề Kiểm Tra GDCD 9 Học Kì 2 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi HSG Vật Lý 9 Cấp Tỉnh Quảng Nam 2017-2018 Có Đáp Án
Đề Thi Giữa Kỳ 1 Địa 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Lý 9 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Vật Lý Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 1 Tỉnh Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Lý 9 Cấp Tỉnh Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý 9 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý 9 Tỉnh Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án