Docly

Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1

Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1 là tài liệu quan trọng và hữu ích cho học sinh lớp 9 trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ. Đề thi này được thiết kế nhằm đánh giá kiến thức, kỹ năng và nhận thức về giáo dục công dân của học sinh.

Trong Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1, học sinh sẽ gặp phải những câu hỏi và bài tập đa dạng liên quan đến các chủ đề quan trọng trong GDCD như quyền và trách nhiệm công dân, đạo đức và luân lí, nhận thức xã hội và quản lý tài nguyên. Đề thi này sẽ giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích và đưa ra quan điểm về các vấn đề xã hội.

Đề tham khảo

Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Chuyên Anh Vào 10 Sở GD Quảng Nam – Đề Số 1
Đề Thi Tiếng Anh lớp 9 Học Kỳ 2 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Khảo Sát HSG Tiếng Anh 9 THCS Nga Thắng 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Sinh 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án

Việc cung cấp đáp án đi kèm với Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá bài làm của mình. Điều này giúp học sinh nhận biết và sửa chữa những lỗi sai, nắm vững kiến thức và nâng cao hiệu quả ôn tập. Ngoài ra, việc có ma trận đáp án cũng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc đề thi và cách đánh giá điểm số.

Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1 là một công cụ hữu ích để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng GDCD, củng cố và phát triển nhận thức công dân. Hãy sử dụng tài liệu này một cách chủ động và kỹ lưỡng để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa học kỳ và phát triển những phẩm chất công dân tốt trong bản thân.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline


KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022-2023 (ĐỀ 1)

Môn: GDCD - Khối: 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I/Trắc nghiệm (7 điểm)

Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Trong buổi thảo luận để xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khoá cho lớp, việc làm nào dưới đây chưa phát huy được tính dân chủ và kỉ luật của học sinh?

A. Tôn trọng ý kiến của tập thể. B. Để cán bộ lớp quyết định.

C. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp. D. Sôi nổi đề xuất ý kiến.

Câu 2. Hành vi nào dưới đây không thể hiện phẩm chất chí công vô tư?

A. Nhận quà biếu có tính chất hối lộ. B. Luôn biết lắng nghe ý kiến của nhân viên.

C. Đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. D. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi.

Câu 3. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về dân chủ?

A. Đóng góp ý kiến vào công việc chung của tập thể.

B. Cùng tham gia thực hiện, giám sát công việc chung của tập thể, xã hội.

C. Được quyền làm những điều mình thích.

D. Biết công việc chung của đất nước, xã hội.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây không thể hiện tinh thần yêu hoà bình?

A. Tham gia các cuộc thi vẽ tranh về hoà bình.

B. Bảo vệ, giúp đỡ những người yếu thế trong xã hội.

C. Luôn lắng nghe và biết quan tâm đến người khác.

D. Dùng sức mạnh bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.

Câu 5. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự chủ?

A. Tự chủ giúp chúng ta làm được mọi điều mình mong muốn.

B. Tự chủ là chìa khoá của thành công.

C. Tự chủ giúp mỗi người đứng vững trước những cám dỗ.

D. Tự chủ giúp mỗi người dễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?

A. Vội vàng quyết định mọi việc.

B. Hoang mang, dao động khi gặp khó khăn.

C. Ủng hộ ý kiến của người khác mọi lúc, mọi nơi.

D. Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh

Câu 7. Một nhóm bạn thường xuyên trêu chọc em để làm trò đùa cho các bạn trong lớp. Là người tự chủ, em sẽ làm gì?

A. Nghĩ cách để trả thù lại các bạn đã trêu mình.

B. Mặc kệ, khi nào các bạn trêu chán sẽ thôi.

C. Nói chuyện nghiêm túc để các bạn dừng trêu chọc.

D. Gọi bố mẹ đến xử lí các bạn.

Câu 8. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về chí công vô tư?

A. Chỉ những người có chức quyền mới cần chí công vô tư.

B. Sống chí công vô tư chỉ thiệt thòi cho bản thân và gia đình.

C. Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần có của mỗi người.

D. Cán bộ, công chức được phép nhận quà biếu từ nhân viên cấp dưới.



Câu 9. Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của

A. những nước đang phát triển.

B. tất cả các quốc gia trên thế giới.

C. những nước đang có chiến tranh.

D. chỉ những nước lớn.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu hoà bình?

A. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mình.

B. Tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc, quốc gia khác.

C. Không thừa nhận khuyết điểm của mình.

D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.

Câu 11. Người chí công vô tư là người

A. công bằng, giải quyết công việc theo lẽ phải.

B. đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể.

C. vươn lên không bằng tài năng, sức lực của bản thân.

D. im lặng trước các hành động vụ lợi, cá nhân.

Câu 12. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ

A. thêm phiền phức cho bản thân. B. bị ghét bỏ do quá thẳng thắn.

C. được mọi người tin cậy, kính trọng. D. luôn sống trong lo âu, sợ hãi.

Câu 13. Việc làm nào dưới đây không phát huy được tính dân chủ trong tập thể và cộng đồng xã hội?

A. Công dân được quyền khiếu nại, tố cáo những việc làm sai trái của cán bộ Nhà nước.

B. Mỗi cá nhân được kiểm tra, giám sát công việc chung của tập thể.

C. Đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri để lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.

D. Mọi người đều có quyền đóng góp ý kiến nhưng quyết định là do cấp trên.

Câu 14. Là người yêu hoà bình, em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn cãi nhau, đánh nhau trong lớp?

A. Can ngăn một cách khôn khéo để giúp các bạn hóa giải.

B. Tránh đi không tham gia vào cuộc cãi nhau, đánh nhau đó.

C. Tham gia đánh, cải nhau để bênh vực là phải.

D. Đứng ngoài cổ vũ bền mạnh hơn.

Câu 15. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư?

A. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay.

B. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân.

C. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội.

D. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần rèn luyện chí công vô tư.

Câu 16. Người tự chủ là người biết làm chủ

A. hành vi của mình và của người khác.

B. tình cảm của mình để chi phối người khác.

C. suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình.

D. suy nghĩ của mình và của người khác.

Câu 17. Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ trong học sinh?

A. Không tham gia các hoạt động của lớp vì còn bận học.

B. Tích cực đóng góp ý kiến trong các cuộc họp nhóm.

C. Cố gắng làm đủ bài tập trước khi đến lớp để không bị phê bình.

D. Chỉ làm những việc đã được phân công.



Câu 18. Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hoà bình cho nhân loại?

A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo.

B. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột.

C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.

D. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 19. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện sự thiếu tự chủ?

A. Hay nổi nóng, cãi vã, gây gổ với mọi người xung quanh.

B. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn.

C. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn.

D. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc.

Câu 20. Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư?

A. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người.

B. Góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

C. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo.

D. Là nguyên nhân dẫn đến bất hoà trong xã hội.

Câu 21. Biểu hiện của người biết tự chủ là

A. bình tĩnh, tự tin trong mọi việc. B. bực tức khi bị người khác góp ý, phê bình.

C. luôn làm theo ý kiến của người khác. D. bảo vệ ý kiến của mình trong mọi trường hợp.

Câu 22. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm.

B. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị.

C. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo.

D. Dành phần việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc.

Câu 23. Người tự chủ là người

A. luôn hành động theo ý mình. B. làm việc gì cũng đúng.

C. biết kiềm chế những ham muốn của bản thân. D. luôn quyết định vội vàng trong mọi vấn đề.

Câu 24. Hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?

A. Bình tĩnh suy xét sự việc trước khi đưa ra quyết định.

B. Luôn ủng hộ theo ý kiến của số đông.

C. Im lặng trong mọi hoàn cảnh.

D. Dễ nản lòng khi gặp khó khăn.

Câu 25. Một bạn trong lớp đùa nghịch làm hỏng món đồ rất có ý nghĩa của em. Là người tự chủ, em sẽ làm gì?

A. Bình tĩnh nói chuyện với bạn.

B. Báo cáo cô giáo.

C. Yêu cầu bạn mua đền món đồ.

D. Nghĩ cách trả thù lại bạn.

Câu 26. Người chí công vô tư là người luôn sống

A. ích kỷ, hẹp hòi.

B. công bằng, chính trực.

C. mánh khoé, vụ lợi.

D. gió chiều nào, xoay chiều nấy.

Câu 27. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

A. Luôn nhiệt tình, vô tư giúp đỡ các bạn trong lớp.

B. Không phê bình các bạn trước lớp vì cho rằng như thế là thiếu tôn trọng bạn.

C. Chỉ giúp đỡ những bạn chơi thân với mình.

D. Chuyên tâm vào học tập, không tham gia các hoạt động của lớp.

Câu 28. Bảo vệ hoà bình bằng cách dùng

A. quân sự để giải quyết mâu thuẫn. B. sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn.

C. thương lượng để giải quyết mâu thuẫn. D. uy lực để giải quyết mâu thuẫn.

Phần II/ Tự luận (3 điểm)

Câu hỏi: Hồ Chí Minh đã nói: “ Không sợ thiếu chỉ sợ không công bằng. Không sợ nghèo chỉ sợ lòng dân không yên”. Câu nói trên nhắc đến phẩm chất đạo đức nào? Bằng kiến thức đã học em hãy làm nổi bật phẩm chất đạo đức đó?



ĐÁP ÁN

Môn: Giáo dục công dân – Khối 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề số 1

I/Trắc nghiệm: 7 điểm ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

1B

2A

3C

4D

5A

6D

7C

8C

9B

10B

11A

12C

13D

14A

15C

16C

17B

18C

19A

20B

21A

22B

23C

24A

25A

26B

27A

28C



II/Tự luận: 3 điểm

- Xác định đúng: Câu nói trên gợi cho liên tưởng đến phẩm chất đạo đức chí công, vô tư (0,5đ)

- Nêu được những hiểu biết cơ bản về phẩm chất chí công vô tư:

+ Khái niệm: Chí công vô t­ư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.(0,5đ)

+ Biểu hiện cơ bản của chí công vô tư: Công bằng, không thiên vị, làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung. (0,5đ)

+ Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư: (1đ)

(+) Đối với sự phát triển cá nhân: Người chí công vô tư sẽ luôn sống thanh thản được mọi người yêu mến kính trọng.

(+) Đối với tập thể và xã hội: Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng xã hội và đất nước. Làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh)

+ Liên hệ bản thân: (0,5đ)








ĐỀ SỐ 02: (GỒM 04 TRANG)

Phần I/Trắc nghiệm (7 điểm)

Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hoà bình cho nhân loại?

A. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới.

B. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo.

C. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột.

D. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.

Câu 2. Trong buổi thảo luận để xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khoá cho lớp, việc làm nào dưới đây chưa phát huy được tính dân chủ và kỉ luật của học sinh?

A. Sôi nổi đề xuất ý kiến. B. Để cán bộ lớp quyết định.

C. Tôn trọng ý kiến của tập thể. D. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?

A. Luôn ủng hộ theo ý kiến của số đông.

B. Im lặng trong mọi hoàn cảnh.

C. Dễ nản lòng khi gặp khó khăn.

D. Bình tĩnh suy xét sự việc trước khi đưa ra quyết định.

Câu 4. Người tự chủ là người

A. luôn quyết định vội vàng trong mọi vấn đề. B. biết kiềm chế những ham muốn của bản thân.

C. làm việc gì cũng đúng. D. luôn hành động theo ý mình.

Câu 5. Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư?

A. Là nguyên nhân dẫn đến bất hoà trong xã hội.

B. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người.

C. Góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

D. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo.

Câu 6. Một nhóm bạn thường xuyên trêu chọc em để làm trò đùa cho các bạn trong lớp. Là người tự chủ, em sẽ làm gì?

A. Gọi bố mẹ đến xử lí các bạn.

B. Mặc kệ, khi nào các bạn trêu chán sẽ thôi.

C. Nói chuyện nghiêm túc để các bạn dừng trêu chọc.

D. Nghĩ cách để trả thù lại các bạn đã trêu mình.

Câu 7. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ

A. được mọi người tin cậy, kính trọng. B. luôn sống trong lo âu, sợ hãi.

C. bị ghét bỏ do quá thẳng thắn. D. thêm phiền phức cho bản thân.

Câu 8. Là người yêu hoà bình, em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn cãi nhau, đánh nhau trong lớp?

A. Đứng ngoài cổ vũ bền mạnh hơn.

B. Can ngăn một cách khôn khéo để giúp các bạn hóa giải.

C. Tránh đi không tham gia vào cuộc cãi nhau, đánh nhau đó.

D. Tham gia đánh, cải nhau để bênh vực là phải.

Câu 9. Việc làm nào dưới đây không phát huy được tính dân chủ trong tập thể và cộng đồng xã hội?

A. Công dân được quyền khiếu nại, tố cáo những việc làm sai trái của cán bộ Nhà nước.

B. Mọi người đều có quyền đóng góp ý kiến nhưng quyết định là do cấp trên.

C. Mỗi cá nhân được kiểm tra, giám sát công việc chung của tập thể.

D. Đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri để lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.

Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?

A. Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh B. Ủng hộ ý kiến của người khác mọi lúc, mọi nơi.

C. Vội vàng quyết định mọi việc. D. Hoang mang, dao động khi gặp khó khăn.

Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện sự thiếu tự chủ?

A. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn.

B. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn.

C. Hay nổi nóng, cãi vã, gây gổ với mọi người xung quanh.

D. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc.

Câu 12. Bảo vệ hoà bình bằng cách dùng

A. thương lượng để giải quyết mâu thuẫn. B. sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn.

C. uy lực để giải quyết mâu thuẫn. D. quân sự để giải quyết mâu thuẫn.

Câu 13. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về chí công vô tư?

A. Sống chí công vô tư chỉ thiệt thòi cho bản thân và gia đình.

B. Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần có của mỗi người.

C. Cán bộ, công chức được phép nhận quà biếu từ nhân viên cấp dưới.

D. Chỉ những người có chức quyền mới cần chí công vô tư.

Câu 14. Người tự chủ là người biết làm chủ

A. tình cảm của mình để chi phối người khác.

B. hành vi của mình và của người khác.

C. suy nghĩ của mình và của người khác.

D. suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình.

Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về dân chủ?

A. Cùng tham gia thực hiện, giám sát công việc chung của tập thể, xã hội.

B. Biết công việc chung của đất nước, xã hội.

C. Được quyền làm những điều mình thích.

D. Đóng góp ý kiến vào công việc chung của tập thể.

Câu 16. Biểu hiện của người biết tự chủ là

A. luôn làm theo ý kiến của người khác.

B. bình tĩnh, tự tin trong mọi việc.

C. bảo vệ ý kiến của mình trong mọi trường hợp.

D. bực tức khi bị người khác góp ý, phê bình.

Câu 17. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư?

A. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay.

B. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần rèn luyện chí công vô tư.

C. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội.

D. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân.

Câu 18. Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ trong học sinh?

A. Chỉ làm những việc đã được phân công.

B. Cố gắng làm đủ bài tập trước khi đến lớp để không bị phê bình.

C. Không tham gia các hoạt động của lớp vì còn bận học.

D. Tích cực đóng góp ý kiến trong các cuộc họp nhóm.

Câu 19. Người chí công vô tư là người luôn sống

A. công bằng, chính trực.

B. ích kỷ, hẹp hòi.

C. gió chiều nào, xoay chiều nấy.

D. mánh khoé, vụ lợi.

Câu 20. Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của

A. chỉ những nước lớn.

B. những nước đang có chiến tranh.

C. tất cả các quốc gia trên thế giới.

D. những nước đang phát triển.

Câu 21. Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu hoà bình?

A. Không thừa nhận khuyết điểm của mình.

B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.

C. Tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc, quốc gia khác.

D. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mình.

Câu 22. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

A. Không phê bình các bạn trước lớp vì cho rằng như thế là thiếu tôn trọng bạn.

B. Chỉ giúp đỡ những bạn chơi thân với mình.

C. Luôn nhiệt tình, vô tư giúp đỡ các bạn trong lớp.

D. Chuyên tâm vào học tập, không tham gia các hoạt động của lớp.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây không thể hiện tinh thần yêu hoà bình?

A. Luôn lắng nghe và biết quan tâm đến người khác.

B. Dùng sức mạnh bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.

C. Bảo vệ, giúp đỡ những người yếu thế trong xã hội.

D. Tham gia các cuộc thi vẽ tranh về hoà bình.

Câu 24. Người chí công vô tư là người

A. im lặng trước các hành động vụ lợi, cá nhân.

B. đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể.

C. công bằng, giải quyết công việc theo lẽ phải,

D. vươn lên không bằng tài năng, sức lực của bản thân.

Câu 25. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm.

B. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị.

C. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo.

D. Dành phần việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc.

Câu 26. Một bạn trong lớp đùa nghịch làm hỏng món đồ rất có ý nghĩa của em. Là người tự chủ, em sẽ làm gì?

A. Bình tĩnh nói chuyện với bạn.

B. Nghĩ cách trả thù lại bạn.

C. Báo cáo cô giáo.

D. Yêu cầu bạn mua đền món đồ.


Câu 27. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự chủ?

A. Tự chủ giúp mỗi người đứng vững trước những cám dỗ.

B. Tự chủ giúp mỗi người dễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

C. Tự chủ là chìa khoá của thành công.

D. Tự chủ giúp chúng ta làm được mọi điều mình mong muốn.

Câu 28. Hành vi nào dưới đây không thể hiện phẩm chất chí công vô tư?

A. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi. B. Đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.

C. Luôn biết lắng nghe ý kiến của nhân viên. D. Nhận quà biếu có tính chất hối lộ.

Phần II/ Tự luận (3 điểm)

Câu hỏi: Sinh thời, Chủ Tịch Hồ Chí Minh từng dạy: "Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, khi hưởng thụ thì mình nên đi sau", "phải lo trước cho thiên hạ, vui sau thiên hạ".

Tư tưởng trên của Người dạy cho chúng ta phẩm chất đạo đức nào? Trình bày hiểu biết của em về phẩm chất đạo đức đó.


ĐÁP ÁN


Đề số 2

I/Trắc nghiệm: 7 điểm ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

1D

2B

3D

4B

5C

6C

7A

8B

9B

10A

11C

12A

13B

14D

15C

16B

17C

18D

19A

20C

21C

22C

23B

24C

25B

26A

27D

28D



II/Tự luận: 3 điểm

- Xác định đúng: Câu nói trên gợi cho liên tưởng đến phẩm chất đạo đức chí công, vô tư (0,5đ)

- Nêu được những hiểu biết cơ bản về phẩm chất chí công vô tư:

+ Khái niệm: Chí công vô t­ư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.(0,5đ)

+ Biểu hiện cơ bản của chí công vô tư: Công bằng, không thiên vị, làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung. (0,5đ)

+ Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư: (1đ)

(+) Đối với sự phát triển cá nhân: Người chí công vô tư sẽ luôn sống thanh thản được mọi người yêu mến kính trọng.

(+) Đối với tập thể và xã hội: Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng xã hội và đất nước. Làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh)

+ Liên hệ bản thân: (0,5đ)



BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022- 2023

Môn Giáo dục công dân – Khối 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Mức độ



Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng



TNKQ



TL



TNKQ




TL



TNKQ






TL



TNKQ






TL


1. Chí công vô tư

Nhận biết khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa


Phân biệt việc làm đúng/sai

Hiểu khái niệm, vai trò, cách rèn luyện chí công vô tư

Vận dụng kiến thức đánh giá quan điểm đúng hoặc không đúng





Số câu :

Số điểm :

Tỉ lệ %

2

0,5

5


4

1

10

1

3

30

2

0,5

5




Số câu: 9

Sốđiểm:5

Tỉ lệ 50 %

2. Tự chủ

Nhận biết khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa


Phân biệt việc làm tự chủ, không tự chủ


Vận dụng kiến thức đánh giá quan điểm đúng hoặc không đúng


Vận dụng kiến thức đưa ra cách ứng xử thể hiện tự chủ trong cuộc sống hàng ngày



Số câu :

Số điểm :

Tỉ lệ %

4

1

10


2

0,5

5


1

0,25

2,5


3

0,75

7,5


Số câu :10

Sốđiểm:2.5

Tỉ lệ 25 %

3. Dân chủ và kỉ luật

Nhận biết khái niệm, biểu hiện, cách rèn luyện dân chủ


Phân biệt việc làm dân chủ, kỉ luật và , không dân chủ, kỉ luật


Vận dụng KT đánh giá quan điểm đúng/ không đúng


Vận dụng kiến thức đưa ra cách ứng xử thể hiện dân chủ



Số câu :

Số điểm :

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5


1

0,25

2,5


1

0,25

2,5


1

0,25

2,5


Số câu : 4

Số điểm:1

Tỉ lệ 10%

4. Bảo vệ hoà bình

Nhận biết khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa, biện pháp bảo vệ hoà bình


Phân biệt được hành vi, việc làm thể hiện bảo vệ hoà bình và không bảo vệ hoà bình







Số câu :

Số điểm :

Tỉ lệ %

4

1

10


1

0,25

2,5






Số câu : 5

Số điểm1,25

Tỉ lệ 12,5%

Tổng số câu :

Tổng số điểm:

Tỉ lệ %

11

2,75

27,5%



9

2,25

22,5%


1

3

30%

4

1

10%



4

1

10%



Số câu:29

Số điểm:10

100%
























Trên đây là những thông tin về Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1, một tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 9 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ. Đề thi này đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh về các chủ đề trong giáo dục công dân.

Việc có đáp án đi kèm sẽ giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá bài làm của mình, từ đó nắm vững kiến thức, sửa chữa những lỗi sai và nâng cao hiệu quả ôn tập. Sự hiện diện của đáp án cũng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc đề thi và cách đánh giá điểm số.

Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa học kỳ và phát triển những phẩm chất công dân tốt, không chỉ cần ôn tập và học thuộc đáp án mà còn cần hiểu sâu về các khái niệm và quy tắc trong giáo dục công dân. Học sinh cần áp dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích và đưa ra quan điểm về các vấn đề xã hội.

Hãy sử dụng Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1 một cách chủ động và kỹ lưỡng, kết hợp với việc nắm vững kiến thức và hiểu sâu về giáo dục công dân. Chúng ta hãy cùng xây dựng những công dân tương lai có nhận thức xã hội, trách nhiệm và tư duy phản biện để đóng góp vào sự phát triển của xã hội và quốc gia.

Ngoài Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 GDCD 9 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Huyện Thanh Oai – Đề 1
30 Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Tuyển Chọn 5 Đề Thi HSG Lý 9 Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý
Tuyển Tập 20 Đề Thi HSG Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án
10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý
Tuyển chọn 30 đề thi HSG Lý lớp 9 cấp huyện có đáp án
Đề Thi Tiếng Anh 9 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 5 – Tiếng Anh Lớp 9
Tuyển Chọn 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 9 Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam Có File Nghe Và Đáp Án