12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án
12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Mục lục
- Question 1: A. blamed B. misused C. dissolved D. increased Question 2: A. blouses B. amuses C. purses D. pleases
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- 1. A
- 2. A
- 3. D
- 4. A
- 5. B
- 6. B
- 7. D
- 8. D
- 9. C
- 10. D
- 12. B
- 14. A
- 15. D
- 16. C
- 17. C
- 18. A
- 19. D
- 20. B
- 21. D
- 22. A
- 23. C
- 24. C
- 25. A
- 26. C
- 27. B
- 28. D
- 29. C
- 30. A
- 31. B
- 32. B
- 33. D
- 34. B
- 35. C
- 36. D
- 37. B
- 39. A
- 40. B
- 41. D
- 42. A
- 43. C
- 44. D
- 45. C
- 46. C
- 47. B
- 48. D
- 49. A
- 50. C
Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia, môn Tiếng Anh luôn đóng vai trò quan trọng và đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng làm bài. Để giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện và tự tin trong kỳ thi, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về “12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án”.
“12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án” là bộ tài liệu quan trọng giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức Tiếng Anh trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng nhất trong năm. Bộ đề thi này được thiết kế bám sát đề thi THPT Quốc gia, đảm bảo các dạng câu hỏi và yêu cầu tương đồng với đề thi thực tế.
Mỗi bộ đề thi bao gồm các phần như ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và viết. Các câu hỏi trong đề thi được chọn kỹ lưỡng và đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm kiểm tra đa dạng các kỹ năng ngôn ngữ của học sinh.
Đặc biệt, bộ tài liệu cung cấp đáp án chi tiết cho từng đề thi, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và hiểu rõ quy trình giải quyết từng câu hỏi. Điều này giúp học sinh nắm vững kiến thức, xác định điểm yếu và cải thiện kỹ năng làm bài.
Việc sử dụng “12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án” sẽ giúp học sinh làm quen với dạng đề thi và nắm vững cấu trúc, từ vựng, ngữ pháp cần thiết. Đây là một công cụ hữu ích để ôn tập và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia.
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 1 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is
pronounced differently from that of the others.
Question 1: A. telephone |
B. interpreter |
C. perverted |
D. restaurant |
Question 2: A. measure |
B. decision |
C. permission |
D. pleasure |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. religious B. performance C. miserable D. including
Question 4: A. decoration B. temperament C. opportunity D. expectation
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: My father used to (A) giving me (B) some good advice (C) whenever I had (D) a problem.
Question 6: The woman (A) of whom the red car (B) is parked in (C) front of the bank is (D) a famous pop star.
Question 7: (A) Migrant workers (B) live in (C) substandard unsanitary, and dilapidated housing and often (D) are lacking medical care.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: _______ is the study of the Earth's physical features and the people, plants, and animals that live in different regions of the world.
A. Science B. Geography C. History D. Technology
Question 9: As it was getting late, the boys decided to _______ the campfire and crept into their sleeping bags.
A. put up B. put off C. put out D. put on
Question 10: You shouldn't _________to your teacher like that. It was very rude.
A. have talked B. talk C. have be talked D. talked Question 11: We _________for three hours and are very tired.
A. are walking B. have been walking C. were walking D. had been walking
Question 12: It is believed _________causes insomnia.
A. too much caffeine which B. that too much caffeine
C. it in too much caffeine D. too much caffeine that
Question 13: _______ non-verbal language is _______ important aspect of interpersonal communication.
A. θ/an B. A/ the C. the/θ D. The/a
Question 14: This small town developed ______ I had expected.
A. not fast as B. as much fast as C. slowly than D. much faster than
Question 15: Many people and organizations have been making every possible effort in order to save _______ species.
A. endangered B. dangerous C. fearful D. threatening
Question 16: The man asked me _______ in English.
A. what does this word mean B. what that word means
C. what did this word mean D. what that word meant
Question 17: The student took that course ______ he could improve his English.
A. in order to B. though C. so that D. unless
Question 18: An eyewitness described how ten people_____ in the fire.
A. had been killed B. had killed C. were killed D. had been being Question 19: No one died in the accident, ________?
A. didn‟t they B. did he C. didn‟t he D. did they
Question 20: Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?” -Susan: "_______.”
A. You‟re welcome B. That would be great
C. I feel very bored D. I don't agree, I'm afraid
Question 21: - “ Can I use your motorbike this evening?” - “_________.”
A. Of course, you can |
B. Of course, you might |
C. It‟s my pleasure |
D. Do it if you can |
V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. hints B. symptoms C. effects D. demonstrations
Question 23: I‟ll take the new job whose salary is fantastic.
A. wonderful B. acceptable C. pretty high D. reasonable
VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: We‟d better speed up if we want to get there in time.
A. slow down B. turn down C. put down D. lie down
Question 25: The machine has been out of order since last month.
under repair B. functioning well C. sold out D. refusing orders
VII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: "Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me. A. Peter advised me to ask the teacher for help.
Peter recommended me not to ask the teacher for help.
Peter told me the reason why I did not ask the teacher for help.
Peter suggested that he should ask the teacher for help.
Question 27: The Vietnamese students have to take an entrance exam ______.
in order that they should go to a college or university
for going to a college and university
so that they can go to a college or university
so as go to a college or university
Question 28: Without skillful surgery, he would not have survived the operation. A. Had it been for skillful surgery he would not have survived the operation.
He wouldn't have survived the operation if he hadn't had skillful surgery.
But for skillful surgery he would not have survived the operation.
With skillful surgery he would have survived the operation.
VIII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29: She received three letters this morning. All of them were from Tony
All of the letters from Tony were received by her this morning
She received three letters this morning, all of which were from Tony
Three of the letters she received this morning were from Tony
All letters from Tony were received by her this morning
Question 30: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time. A. So intelligent is he that he can solve all the problems in no time.
He is very intelligent that he can solve all the problems in no time.
An intelligent student is he that he can solve all the problems in no time.
So intelligent a student is he that he can solve all the problems in no time.
IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35:
All relationships go through difficult times. In the past, when married couples had problems they usually didn‟t (31) _________. They had to either (32) _________ with each other or continue to live together in an unhappy relationship. Getting divorced wasn‟t an option for most people due to economic and social reasons. Some people believe that this wasn‟t such a bad thing. They say that relationships require hard work and (33) _________. “If a relationship is going to last a lifetime, you have to keep working at it,” says Doreen, who is celebrating her fiftieth wedding anniversary this year. “It isn‟t all roses and romance. No one perfect all of the time. These days young people give up when there‟s the (34) _________ argument.” Experts agree that communication is key. The most important thing is to keep talking. How many times have you heard yourself say to somebody, “If only you‟d listen!” or “I wish you wouldn‟t do that!” The truth is, the (35) ______ couples talk, the better their relationship can be.
Question 31: A. grow up B. split up C. chat up D. make up
Question 32: A. get on B. go out C. get back D. fall out
Question 33: A. agreement B. argument C. achievement D. commitment
Question 34: A. smallest B. slightest C. most violent D. most controversial
Question 35: A. more B. fewer C. less D. least
X. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42:
A recent investigation by scientists at the U.S. Geological Survey shows that strange animal behavior might help predict earthquakes. Investigators found such occurrences within a ten – kilometer radius of the epicenter of a fairly recent quake. Some birds screeched and flew about wildly; dogs yelped and ran around uncontrollably.
Scientists believed that animals can perceive environmental changes several hours or even days before the mishap. Animals were noted as being restless for several weeks before a Tashkent, Uzbekistan, earthquake. An hour before the disaster, domestic animals refused go to indoors, and dogs howled and barked furiously. In 1960, an earthquake struck Agadir in Morocco. Survivors recall that stray animals, including dogs, were seen streaming out of town before the earthquake. In a safari zoo near San Francisco, llamas would not eat the evening before a 1979 quake, and they ran around wildly all night.
Unusual animal behavior preceding earthquakes has been noted for centuries. British Admiral Robert Fitzroy reported huge flocks of screaming seabirds over Concepcion, Chile, in 1835. An hour and a half later, dogs were seen fleeing, and ten minutes later the town was destroyed. Similar stories of chickens running around in apparent states of panic, horses trembling, and dogs barking incessantly were recorded throughout the eighteenth and nineteenth centuries by survivors of earthquakes destruction in India, Yugoslavia, Peru, Mexico, and the United States.
In 1976, after monitoring bizarre animal behavior, the Chinese predicted a devastating earthquake. Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.
Question 36: What prediction may be made by observing animal behaviors?
An impending earthquake
The number of people who will die
The ten kilometer radius from the epicenter
The fact that an earthquake has occurred
Question 37: “devastating” means most nearly the same as
destructive B. voracious C. intense D. forthcoming
Question 38: The author implies that animals are aware of an impending earthquake because A. of their superior intelligence
they have certain instinctive abilities to perceive that humans do not possess
they are generally closer to epicenter than the human observers
they react to other animal behavior
Question 39: The word “epicenter” is nearest in meaning to
stratosphere B. contour C. periphery D. core
Question 40: All of the following statements are true EXCEPT A. some animals may be able to sense an approaching earthquake
by observing animal behavior scientists perhaps can predict earthquake
the Chinese have successfully predicted an earthquake and saved many lives
only dogs and horses seem to possess the special perception that allows them to predict earthquakes
Question 41: The passage implies that if scientists can accurately predict earthquakes, there will be
A. fewer animals going crazy B. a lower death rate
C. fewer people evacuated D. fewer environmental changes
Question 42: The word “evacuate” is closest in meaning to
A. remove B. exile C. destroy D. emaciate
XI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50:
Noise is unwanted sound and is among the most pervasive pollutants today. Noise from road traffic, jet planes, jet skis, garbage trucks, construction equipment, manufacturing processes, lawn mowers, leaf blowers, and boom boxes, to name a few, are among the unwanted sounds that are routinely broadcast into the air.
The problem with noise is not only that it is unwanted, but also that it negatively affects human health and wellbeing. Problems related to noise include hearing loss, stress, high blood pressure, sleep loss, distraction and lost productivity, and a general reduction in the quality of life and opportunities for tranquility.
We experience noise in a number of ways. On some occasions, we can be both the cause and the victim of noise, such as when we are operating noisy appliances or equipment. There are also instances when we experience noise generated by others just as people experience second-hand smoke. While in both instances, noises are equally damaging, second-hand noise is more troubling because it has negative impacts on us but is put into the environment by others, without our consent.
The air into which second-hand noise is emitted and on which it travels is a “commons”, a public good. It belongs to no one person or group, but to everyone. People, businesses, and organizations, therefore, do not have unlimited rights to broadcast noise as they please, as if the effects of noise were limited only to their private property. On the contrary, they have an obligation to use the commons in ways that are compatible with or do not detract from other uses.
People, businesses, and organizations that disregard the obligation to not interfere with others' use and enjoyment of the commons by producing noise pollution are, in many ways, acting like a bully in a school yard. Although perhaps unknowingly, they nevertheless disregard the rights of others and claim for themselves rights that are not theirs.
We have organized to raise awareness of noise pollution and help communities take back the commons from those acting like bullies. Our efforts include building a library of resources and tools concerning noise pollution, establishing links to other groups that have similar collections, establishing networks among local noise activists, assisting communities and activists who are working to reduce noise pollution, and monitoring and advocating for stronger noise controls.
Question 43: It is stated in the passage that all of the following are things the noise comes from EXCEPT ______.
A. Television, radio B. Lawn mower, leaf blowers
C. Road traffic, garbage trucks D. Jet planes, watercraft
Question 44: It can be inferred from the passage that the effects of noise pollution on the human body are that _____.
people get accustomed to ear and heart diseases
people focus mainly on hearing
people have difficulty falling asleep
people are sensitive about everything around them
Question 45: Which of the following is supposed to be way to reduce noise pollution?
cooperation with other noise activists
fining people who break laws in noise regulation
construction of large projects along roads
prohibiting public transport during peak hours
Question 46: The word “it” in paragraph 4 refers to ______.
A. the air B. a public good C. effect of noise D. second-hand noise
Question 47: It is mentioned in the passage that when we are operating noisy appliances or we experience noise generated by others ______.
The noise is so troublesome if we make it or not.
We feel more comfortable if we don‟t experience second-hand noise.
The noise have a strong influence on us, but not on others.
We just ignore the serious detriment if the noise is put into the environment by others.
Question 48: The word “disregard” in paragraph 5 could be best replaced by which of the following?
A. ignore B. obey C. invade D. disturb
Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
Noise that is experienced by people who did not produce it is called second-hand noise.
People‟s enjoyment of the commons by producing noise pollution is regarded as a bully.
Noise is one of the most common contaminants nowadays.
People intentionally make noise when they work.
Question 50: Which of the following best describes the author‟s tone in the passage?
A. Incentive B. Explanatory C. Cynical D. Provocative
------------------THE END--------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TẾT
1. D |
2. C |
3. C |
4. B |
5. A |
6. A |
7. D |
8. B |
9. C |
10. A |
11. B |
12. B |
13. A |
14. D |
15. A |
16. D |
17. C |
18. A |
19. B |
20. B |
21. A |
22. A |
23. A |
24. A |
25. B |
26. A |
27. B |
28. C |
29. B |
30. A |
31. B |
32. A |
33. D |
34. B |
35. A |
36. A |
37. A |
38. B |
39. D |
40. D |
41. D |
42. A |
43. A |
44. C |
45. A |
46. A |
47. A |
48. A |
49. D |
50. B |
1) D
telephone /ˈtelɪfəʊn/
interpreter /ɪnˈtɜːprɪtə(r)/
perverted /pəˈvɜːtɪd/
restaurant /ˈrestrɒnt/
=> Câu D phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/
2) C
measure /ˈmeʒə(r)/
decision /dɪˈsɪʒn/
permission /pəˈmɪʃn/
pleasure /ˈpleʒə(r)/
=> Câu C phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /ʒ/.
3) C
religious /rɪˈlɪdʒəs/
performance /pəˈfɔːməns/
miserable /ˈmɪzrəbl/
including /ɪnˈkluːdɪŋ/
=> Câu C trọng âm 1, còn lại trọng âm 2.
4) B
decoration /ˌdekəˈreɪʃn/
temperament /ˈtemprəmənt/
opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
expectation /ˌekspekˈteɪʃn/
=> Câu B trọng âm 1, còn lại trọng âm 3.
A
Câu này dịch như sau: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.
Giving => give vì cấu trúc này cộng với động từ nguyên mẫu.
Cấu trúc: Used to + V : Thói quen trong quá khứ.
A
Câu này dịch như sau: Người phụ nữ có chiếc xe hơi đỏ được đậu đằng trước ngân hàng là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng.
Of whom => whose hoặc of who vì đây là đại từ quan hệ nêu lên tính sở hữu cái gì.
D
Câu này dịch như sau: Công nhân di cư sống ở khu nhà xiêu vẹo bẩn thỉu hạ cấp và thường thiếu sự chăm sóc y tế.
Are lacking => lack vì liên từ „and‟ nối 2 mệnh đề cùng thì. Sửa từ hiện tại hoàn thành sang hiện tại đơn vì đây thể hiện 1 thực trạng thường xuyên.
B
Khoa học
Địa lí C. Lịch sử
D. Công nghệ
Câu này dịch như sau: Địa lí là môn ngành nghiên cứu những sự vật vật lí trên Trái Đất và con người, cây cối, động vật sống ở những khu vực khác nhau trên Thế Giới.
9) C
Xây dựng, đề cử
Trì hoãn, cởi (quần áo)
Dập tắt
Mặc vào, thêm vào
Câu này dịch là: Vì đã muộn rồi, những cậu con trai quyết định tắt lửa trại và chui vào túi ngủ của chúng.
A
Câu này dịch như sau: Lẽ ra bạn không nên nói với giáo viên như thế. Nó rất thô lỗ.
Cấu trúc should/shouldn‟t have + V3 diễn tả một hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm.
B
Câu này dịch như sau: Chúng ta đã đi bộ được 3 tiếng đồng hồ rồi và chúng ta rất mệt.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing.
B
Câu này dịch như sau: Người ta tin rằng quá nhiều caffeine gây chứng mất ngủ.
Cấu trúc: It is believed (that) + mệnh đề.
A
Câu này dịch như sau: Ngôn ngữ phi ngôn từ là một lĩnh vực quan trọng trong giao tiếp giữa cá nhân.
Với non-verbal language không có mạo từ vì đây là một tập hợp rộng lớn, duy nhất, không dùng mạo từ.
Với important aspect dùng mạo từ không xác định vì đây là một danh từ chung bổ nghĩa cho chủ ngữ.
D
Câu này dịch như sau: Thành phố nhỏ này phát triển nhanh hơn nhiều so với tôi mong đợi.
Cấu trúc so sánh hơn: S + V + (much) + tính từ so sánh hơn + than + S2.
A
Có nguy cơ tuyệt chủng
Nguy hiểm
Sợ hãi
Đe dọa
Câu này dịch như sau: Nhiều người và tổ chức đang cố gắng mọi thứ có thể để cứu những giống loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
D
Câu này dịch như sau: Người đàn ông đã hỏi tôi từ đó trong tiếng Anh có nghĩa là gì.
Trong câu tường thuật, mệnh đề đằng sau lùi thì theo động từ chính phía trước. Và trong câu khẳng định không sử dụng đảo ngữ.
C
Câu này dịch như sau: Cậu học sinh đã tham gia khóa học đó để anh ta có thể cải thiện khả năng tiếng Anh của anh ta.
Mệnh đề trước và mệnh đề sau mang nghĩa tương đồng => nối nhau bằng so that.
A
Câu này dịch như sau: Một nhân chứng diễn tả 10 người đã bị giết chết trong đám cháy như thế nào.
Câu tường thuật thì mệnh đề tường thuật phải lùi thì theo mệnh đề phía trước. Hành động này xảy ra trước hành động tường thuật => hành động ở mệnh đề sau lùi về thì quá khứ hoàn thành. ĐỘng từ kill phải chia ở bị động => had been killed.
B
Câu này dịch như sau: Không ai chết trong tai nạn hết phải ko?
Câu hỏi đuôi có thì ngược với mệnh đề phía trước, mệnh đề phía trước tuy là khẳng định nhưng có no one mang tính phủ định và là số ít => did he.
B
Không có gì
Sẽ rất tuyệt vời đấy
Tôi cảm thấy rất chán
TÔi không đồng ý, tôi e là vậy
Câu này dịch như sau: “Bạn có cảm thấy thích đi xem phim tối nay không? – sẽ rất tuyệt vời đấy.” Để đồng ý một lời đề nghị => that would be great là phù hợp nhất.
21) A
Tất nhiên là bạn có thể
Tất nhiên là bạn đã có thể
Đó là hân hạnh của tôi
Làm đi nếu bạn có thể
Câu này dịch như sau: “Tôi có thể dùng xe bạn tối nay không?” “Dĩ nhiên bạn có thể” Câu hỏi đảo ngữ là can you => trả lời là you can.
Of course you can là cách trả lời phù hợp nhất trong các đáp án.
22) A
Câu này dịch như sau: Giáo viên cho chúng tôi một vài gợi ý về đề thi có thể ra gì.
A. Gợi ý B. Triệu chứng
C. Ảnh hưởng D. Trình bày
Suggestions = hints: gợi ý.
23) A
Câu này dịch như sau: Tôi sẽ nhận công việc mới có mức lương tuyệt vời.
Tuyệt vời
Chấp nhận được
Khá cao
Hợp lí
Fantastic = wonderful : tuyệt vời.
24) A
Câu này dịch như sau: Chúng ta tốt hơn là nên tăng tốc nếu muốn đến đó kịp giờ.
Chậm lại
Tắt đi
Đặt xuống
Nằm xuống
Speed up >< Slow down: Chậm lại
25) B
Câu này dịch như sau: Cái máy đã hỏng từ tháng trước.
Trong giai đoạn sửa chữa
Hoạt động tốt
Bán hết hàng
Từ chối đặt hàng
Out of order >< Functioning well: hoạt động tốt
26) A
Câu này dịch như sau: “Tại sao bạn không nhờ giáo viên giúp đỡ?” Peter đã hỏi tôi.
Peter khuyên tôi nên nhờ giáo viên giúp đỡ.
Peter dặn tôi đừng nhờ giáo viên giúp đỡ.
Peter nói với tôi lí do tại sao tôi đã không nhờ giáo viên giúp đỡ.
Peter đề nghị rằng anh ấy nên hỏi giáo viên giúp đỡ.
B 27) B
Câu này dịch như sau: Học sinh Việt Nam phải làm một bài thi đầu vào ______.
để cho họ nên vào đại học hoặc cao đẳng
cho việc vào cao đẳng hoặc đại học
cho nên là họ có thể vào đại học hoặc cao đẳng
để vào cao đẳng học đại học => loại vì “so as to go”
28) C
Câu này dịch như sau: Nếu không nhờ kĩ năng phẫu thuật tốt (của bác sĩ), anh ấy lẽ ra đã không thể sống sót qua ca phẫu thuật.
Nếu có kĩ năng phẫu thuật tốt (của bác sĩ), anh ấy lẽ ra đã không thể sống sót qua ca phẫu thuật.
Anh ấy lẽ ra đã không thể sống sót qua ca phẫu thuật nếu anh ấy không có kĩ năng phẫu thuật tốt.
Nếu không nhờ kĩ năng phẫu thuật tốt (của bác sĩ), anh ấy lẽ ra đã không thể sống sót qua ca phẫu thuật. D. Với kĩ năng phẫu thuật tốt (của bác sĩ), anh ấy lẽ ra đã sống sót qua ca phẫu thuật.
29) B
Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nhận được 3 lá thư sáng nay. Tất cả chúng đều là từ Tony.
Tất cả các lá thư từ Tony đều được cô ấy nhận vào sáng nay.
Cô ấy nhận 3 lá thư sáng nay, tất cả chúng là từ Tony.
Ba trong số các lá thư cô ấy nhận được sáng nay là từ Tony.
Tất cả lá thư từ Tony được cô ấy nhận sáng nay => thiếu thông tin số lượng thư.
30) A
Câu này dịch như sau: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề ngay tức khắc.
Anh ấy thông minh đến nỗi có thể giải quyết mọi vấn đề ngay lập tức.
Anh ấy rất thông minh đến nỗi có thể giải quyết mọi vấn đề ngay lập tức. => sai cấu trúc. (dùng so … that….)
Một học sinh thông minh là anh ấy nên anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề ngay lập tức => sai ngữ pháp.
Anh ấy là một học sinh thông minh đến nỗi anh có thể giải quyết mọi vấn đề ngay lập tức. => sai cấu trúc.
Cấu trúc : So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause. Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng.
31) B
grow up: trưởng thành
split up: chia rẽ, li thân
chat up: nói chuyện thẳng thắn
make up: trang điểm/dựng chuyện.
In the past, when married couples had problems they usually didn‟t (31) _________.
=> Ngày xưa, khi các cặp đôi cưới nhau có mâu thuẫn họ thường không chia tay nhau.
32) A
Get on with: hòa hợp với
Go out: đi chơi
Get back: quay lại
Fall out: rơi ra/cãi nhau bất hòa
They had to either (32) _________ with each other or continue to live together in an unhappy relationship.
=> Họ phải hòa hợp với nhau hoặc tiếp tục một cuộc sống trong mối quan hệ không hạnh phúc.
33) D
Agreement: sự đồng ý
Argument: sự tranh cãi
Achievement: thành tựu
Commitment: sự ràng buộc, nhượng bộ lẫn nhau.
They say that relationships require hard work and (33) _________.
=> Người ta nói rằng các mối quan hệ đòi hỏi sự nỗ lực và sự ràng buộc, nhượng bộ lẫn nhau.
34) B
Smallest: kích thước nhỏ nhất
Slightest: nhẹ nhàng nhất
Most violent: hung bạo nhất
Most controversial: gây tranh cãi nhất
No one perfect all of the time. These days young people give up when there‟s the (34) _________ argument.
=> Không có ai hoàn hảo hoàn toàn. Ngày nay người trẻ thường bỏ cuộc khi có cuộc cãi vã nhẹ nhàng nhất.
35) A
More: nhiều hơn
Fewer: ít hơn ( đếm được)
Less: ít hơn (ko đếm được)
Least: ít nhất
The truth is, the (35) ______ couples talk, the better their relationship can be.
=> Sự thật là, các cặp đôi giao tiếp càng nhiều, mối quan hệ càng trở nên tốt đẹp.
Đoạn trước tác giả nói “communication is key” nên phải là „more‟ thì mới đúng chứ không phải less.
36) A
Bằng cách quan sát hành vi của động vật có thể đưa ra dự đoán nào?
Một trận động đất sắp đến
Số người sẽ chết
Bán kính 10 km từ tâm chấn
Một trận động đất đã xảy ra.
A recent investigation by scientists at the U.S. Geological Survey shows that strange animal behavior might help predict earthquakes.
=> Một nghiên cứu mới đây bởi các nhà khoa học tại Thống kê Địa chất Mỹ cho thấy rằng những hành vi lạ của động vật có thể giúp dự đoán được động đất.
=> An impending earthquake.
37) A
“devastating” có nghĩa gần giống với:
Tính phá hủy
Tham ăn, ngấu nghiến
Dữ dội
Sắp đến
In 1976, after monitoring bizarre animal behavior, the Chinese predicted a devastating earthquake.
=> Năm 1976, sau khi ghi nhận lại những hành động lạ của động vật, người Trung Quốc đã dự đoán một trận động đất hủy diệt.
=> devasting = destructive (tính phá hủy)
38) B
Tác giả ngụ ý rằng động vật có thể nhận thức được một trận động đất sắp đến vì:
Trí tuệ vượt trội của chúng
Chúng có những bản năng nhất định mà con người không có để phát hiện ra được.
Chúng thường gần tâm chất hơn những người quan sát.
Chúng phản ứng lại hành vi của những động vật khác.
Scientists believed that animals can perceive environmental changes several hours or even days before the mishap.
=> Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể nhận biết được những thay đổi môi trường trước nhiều giờ hay thậm chí nhiều ngày trước sự kiện đó.
39) D
Tầng bình lưu
Đường viền
Chu vi
Điểm trung tâm
Investigators found such occurrences within a ten – kilometer radius of the epicenter of a fairly recent quake.
=> Các nhà khảo sát phát hiện ra những sự cố đó diễn ra trong vòng bán kính 10 km tính từ tâm chấn của một cơn động đất gần đây.
=> epicenter = core (Điểm trung tâm)
40) D
Những nhận định sau đây là đúng ngoại trừ:
Một số loài động vật có khả năng cảm nhận được động đất sắp đến.
Bằng cách quan sát hành động của động vật các nhà khoa học của thể dự đoán được động đất.
Người Trung Quốc đã dự đoán thành công động đất và cứu mạng rất nhiều người.
Chỉ có chó và ngựa dường như có khả năng nhận biết đặc biệt cho phép chúng dự đoán động đất. Similar stories of chickens running around in apparent states of panic, horses trembling, and dogs barking incessantly were recorded throughout the eighteenth and nineteenth centuries by survivors of earthquakes destruction in India, Yugoslavia, Peru, Mexico, and the United States.
=> Tương tự câu chuyện gà chạy loạn xạ trong trạng thái hoảng loạn, ngựa run rẩy và chó sủa liên tục được ghi lại trong suốt thế kỉ 18 và 19 bởi những người sống sót sau các trận động đất tại Ấn Độ, Yugoslivia, Peru, Mexico và Mỹ. => D sai.
41) D
Bài viết ngụ ý là nếu các nhà khoa học có thể dự đoán chính xác động đất, đó sẽ là
A. Ít động vật nổi điên hơn B. Tỉ lệ người chết thấp
Ít người phải sơ tán hơn
Ít thay đổi môi trường hơn
Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.
=> Mặc dù hàng trăm nghìn người đã chết, chính phủ đã có khả năng sơ tán hàng triệu người khác và nhờ đó giữ tỉ lệ người chết ở mức thấp.
42) A
Từ „evacuate‟ mang nghĩa gần nhất với:
Dời đi, chuyển đi
Đày ải
Phá hủy
Làm hao mòn
Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.
=> Mặc dù hàng trăm nghìn người đã chết, chính phủ đã có khả năng sơ tán hàng triệu người khác và nhờ đó giữ tỉ lệ người chết ở mức thấp.
=> evacuate = remove
43) A
Đoạn văn nói rằng tất cả những điều sau sản sinh ra tiếng ồn:
TV, radio
Máy cắt cỏ, máy thổi lá
Phương tiện trên đường, xe chở rác
Động cơ máy bay, xuồng máy
Noise from road traffic, jet planes, jet skis, garbage trucks, construction equipment, manufacturing processes, lawn mowers, leaf blowers, and boom boxes, to name a few, are among the unwanted sounds that are routinely broadcast into the air.
=> Tiếng ồn từ phương tiện trên đường, động cơ máy bay, động cơ xuồng máy, xe chở rác, thiết bị xây dựng, quá trình sản xuất, máy cắt cỏ, máy thổi lá, máy nghe nhạc cỡ lớn, để kể ra một vài tên, là nhiều trong số những âm thanh hằng ngày truyền vào không khí.
44) C
Có thể suy ra được từ bài viết rằng các ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn lên cơ thể con người là:
Mọi người quen với vấn đề về tai và tim.
Mọi người tập trung chủ yếu vào việc nghe
Mọi người khó khăn trong việc đi vào giấc ngủ.
Mọi người rất nhạy cảm về mọi thứ xung quanh họ.
Problems related to noise include hearing loss, stress, high blood pressure, sleep loss, distraction and lost productivity, and a general reduction in the quality of life and opportunities for tranquility.
=> Vấn đề liên quan đến tiếng ồn bao gồm giảm thính lực, căng thẳng, huyết áp cao, mất ngủ, mất tập trung, mất năng suất làm việc và nhìn chung giảm chất lượng cuộc sống và cơ hội cho sự yên tĩnh.
45) A
Điều nào trong những điều sau đâu nên là cách để giảm ô nhiễm tiếng ồn?
Hợp tác với những nhà hoạt động chống ô nhiễm âm thanh khác.
Phạt những người phá vỡ luật về âm thanh bình thường.
Xây dựng một dự án lớn khắp con đường.
Cấm phương tiện giao thông công cộng trong giờ cao điểm.
Our efforts include building a library of resources and tools concerning noise pollution, establishing links to other groups that have similar collections, establishing networks among local noise activists, assisting communities and activists who are working to reduce noise pollution, and monitoring and advocating for stronger noise controls.
=> Nỗ lực của chúng tôi bao gồm xây dựng một thư viện của các nguồn và công cụ liên quan đến ô nhiễm tiếng ồn, xây dựng liên kết với nhóm khác có cùng bộ sưu tập, thiết lập mạng lưới giữa những nhà hoạt động chống ô nhiễm tiếng ồn khác, hợp tác với cộng đồng và nhà hoạt động đang làm việc để giảm ô nhiễm âm thanh, ghi nhận và ủng hộ sự kiểm soát âm thanh tốt hơn.
46) A
Từ „it‟ ở đoạn 4 liên quan đến.
Không khí
Phương tiện công cộng C. Ảnh hưởng của âm thanh
D. Âm thanh thụ động.
It belongs to no one person or group, but to everyone.
=> Không khí thuộc về không riêng người nào hay nhóm nào, mà thuộc về mọi người.
47) A
Bài viết nhắc tới khi chúng ta vận hành thiết bị gây tiếng ồn nhiều hoặc chúng ta chịu đựng âm thanh tạo ra bởi người khác:
Âm thanh gây hại kể cả khi chúng ta tạo ra hay không
Chúng ta cảm thấy thoải mái hơn nếu chúng ta không chịu đựng âm thanh thụ động.
Âm thanh có ảnh hưởng mạnh mẽ lên chúng ta, không phải lên người khác.
Chúng ta lờ đi những tổn hại nếu âm thanh được đưa vào môi trường bởi người khác. While in both instances, noises are equally damaging, …
=> Trong cả 2 trường hợp (Thụ động và chủ động), âm thanh gây ra sự tổn hại ngang nhau,…
48) A
Từ „disregard‟ở đoạn 4 có thể thay thế tốt nhất bởi từ nào sau đây?
Lờ đi
Tôn trọng
Xâm hại
Làm phiền
People, businesses, and organizations that disregard the obligation to not interfere with others' use and enjoyment of the commons by producing noise pollution are, in many ways, acting like a bully in a school yard. => Mọi người, doanh nghiệp, tổ chức mà lờ đi sự bắt buộc không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của người khác và sự thư giãn của mọi người bằng cách tạo ra những tiếng ồn âm thanh, theo nhiều cách, đang cư xử như những tên bắt nạt ở sân trường học.
=> disregard = ignore (lờ đi).
49) D
Những câu nào sau đây không đúng theo bài viết?
Tiếng ồn mà người chịu đựng không tạo ra nó được gọi là tiếng ồn thụ động.
Sự thư giãn của mọi người bằng việc tạo ra tiếng ồn được xem là những người băt nạt.
Tiếng ồn là một trong những thứ gây ô nhiễm thường thấy nhất ngày nay.
Mọi người cố ý tạo ra tiếng ồn khi họ làm việc.
Noise is unwanted sound and is among the most pervasive pollutants today.
=> Tiếng ồn là âm thanh không mong muốn và một trong những thứ gây ô nhiễm ngày nay => D sai
50) B
Tính từ nào sau đây diễn tả tốt nhất giọng văn của tác giả?
Khích lệ
Giải thích
Chỉ trích cay độc
Khiêu khích
ĐỀ 2 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. blamed B. misused C. dissolved D. increased Question 2: A. blouses B. amuses C. purses D. pleases
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs
from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. particular B. circumstances C. environment D. advertisement
Question 4: A. pleasure B. capture C. picture D. ensure
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 5: Ancient people used pot for cooking, storing food, and carrying things from place to
A B C D place.
Question 6: Chemical engineering is based on the principles of physics, chemists, and mathematics.
A B C D
Question 7: David is particularly fond of cooking, and he often cooks really delicious meals.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question 8: All his plans for starting his own business fell __________.
A. in B. through C. down D. away
Question 9: The _____ dressed woman in the advertisement has a pose smile on her face.
A. stylistic B. stylishly C. stylish D. stylistical
Question 10: “Never say that again, ................?”
A. won‟t you B. do you C. don‟t you D. will you
Question 11: If he is in trouble, it is his own fault, I personally wouldn‟t _____ a finger to help him.
A. give B. turn C. rise D. bend
Question 12: ____________ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.
A. Being not B. Not having been C. Not being D. Having not been
Question 13: It was very ______ of you to pay for all the drinks last night.
A. sensitive B. thoughtful C. grateful D. nice
Question 14: He was ______ speaker!
A. how a good B. what a good C. so a good D. so good a
Question 15: By the end of last March, I _____ English for five years.
A. will have been studying B. had been studying
C. had been studied D. will have studied
Question 16: It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.
A. was injured B. injured C. were injured D. had injured
Question 17: I am sorry. I want _____ to you, but I have been busy.
A. to write B. writing C. to have written D. to have been writing
Question 18: You ___________ to your teacher like that. It was very rude.
A. shouldn't have talked B. mustn‟t talk
C. shouldn‟t talk D. mustn‟t have talked
Question 19: ______, he felt so unhappy and lonely.
A. In spite of his being wealth B. Rich as was he
C. Despite his wealthy D. Rich as he was
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 20: "Wow! What a nice coat you are wearing!" - "______"
A. Certainly. Do you like it, too? B. Thanks. My mother bought it for me.
C. I like you to say that. D. Yes, of course. It's expensive.
Question 21: "Our team has just won the last football match." - "______" A. Good idea. Thanks for the news. B. Yes. I guess it's very good.
C. Well, that's very surprising! D. Yes, it's our pleasure.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: We spent the entire day looking for a new house
A. all long day B. day after day C. all day long D. the long day
Question 23: I used to meet him occasionally on Avenue.
A. one time B. sometimes C. in one occasion D. none is correct
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.
A. associate B. cooperate C. assemble D. separate
Question 25: He had never experienced such rudeness towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
A. impoliteness B. encouragement C. politeness D. measurement
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.
The new cinema was more expensive than we expected.
The new cinema impressed us because it was rather expensive.
We were very impressed by the new cinema, but we found it rather expensive.
We were not impressed by the new cinema at all because it looked rather expensive.
Question 27: “You should have finished the report by now,” John told his secretary. A. John reproached his secretary for not having finished the report.
John said that his secretary had not finished the report.
John reminded his secretary of finishing the report on time.
John scolded to his secretary for not having finished the report.
Question 28: When I picked up my book I found that the cover had been torn. A. Picking up my book, the cover had been torn.
On picking up the book, I saw that the cover had been torn.
Picked up, I saw that the cover of the book was torn.
The cover had been torn when my book picked up.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29: “Make good use of your time. You won‟t get such an opportunity again” said he to me.
He let me make use of my time because I wouldn‟t get an opportunity again.
He advised me to make use of my time as I wouldn‟t get an opportunity again.
He ordered me to make use of my time saying that I wouldn‟t get an opportunity again
He offered me such an opportunity so that I could make good use of my time. Question 30: Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Although she lived in difficult conditions, but she studied very well.
She studied very well thanks to the fact that she lived in difficult conditions.
Difficult as her living conditions, she studied very well.
She studied very well in spite of her difficult living conditions.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Engineers have been dreaming of an underwater link between Britian and France since 1802. Finally, in 1994the Channel Tunnel( nickname” the Chunnel” by the English) was officially opened.This fifteen million dollar project took seven years to complete .It is 50km long and built 45 metres under the seabed. The trains which go through the Chunnel can travel at up to 300km/h due to the(31)…….. electrical system.
The journey from London to Paris via the Chunnel takes just three hours. It is also handy for drivers since they can load their cars onto the trains. They don‟t need to book in(32)………., as trains depart every few minutes.However, while on the train, there isn‟t much to do and many criticise the Chunnel for this. Unlike the ferries, there is no duty- free shopping , no video game parlour or refreshment stand(33).………. can you look outside and enjoy the view. As a result, many would find the Chunnel(34)…….. and would take the ferry(35)……..
Question 31: A. forward |
B. advanced |
C. progressive |
D. improved |
Question 32: A. advance |
B. time |
C. ahead |
D. future |
Question 33: A. Nor |
B. Either |
C. Neither |
D. Not |
Question 34: A. unlikely |
B. unwanted |
C. unappealing |
D. unpopular |
Question 35: A. instead |
B. however |
C. rather |
D. otherwise |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Animals have an intuitive awareness of quantities. They know without analysis the difference between a number of objects and a smaller number. In his book “ The natural History of Selboure ” (1786 ) , the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one . He noted that other species of birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more than one egg has been removed. It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides five – never four, never six - caterpillars for each of their eggs so that their young have something to eat when the eggs hatch . Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish between odd and even numbers of food pieces.
These and similar accounts have led some people to infer that creatures other than humans can actually count. They also point to dogs that have been taught to respond to numerical questions with the correct number of barks, or to horses that seem to solve arithmetic problems by stomping their hooves the proper number of times.
Animals respond to quantities only when they are connected to survival as a species – as in the case of the eggs – or survival as individuals - as in the case of food. There is no transfer to other situations or from concrete reality to the abstract notion of numbers. Animals can “count” only when the objects are present and only when the numbers involved are small – not more than seven or eight. In lab experiments, animals trained to “count” one kind of object were unable to count any other type. The objects, not the numbers, are what interest them. Animals admittedly remarkable achievements simply do not amount to evidence of counting, nor do they reveal more than innate instincts, refined by the genes of successive generations, or the results of clever, careful conditioning by trainers .
Question 36: What is the main idea of this passage?
Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count.
Of all animals, dogs and horses can count best.
Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers
Animals cannot “count” more than one kind of object.
Question 37: Why does the author refer to Gilbert White‟s book in line 2? A. To indicate that more research is needed in this field.
To show how attitudes have changed since1786.
To provide evidence that some birds are aware of quantities.
To contradict the idea that animals can count.
Question 38: The word “surreptitiously” is closest in meaning to
A. quickly B. occasionally C. stubbornly D. secretly
Question 39: The word “odd” refers to which of the following?
A. numbers such as 1, 3, 5 and so on B. lucky numbers
C. numbers such as 2, 4, 6 and so on D. unusual numbers
Question 40: The author mentions that all of the following are aware of quantities in some ways
EXCEPT
A. wasps B. Plovers C. caterpillars D. mice
Question 41: The word “accounts” is closest in meaning to
A. reasons B. reports C. deceptions D. invoices
Question 42: How would the author probably characterize the people who are mentioned in the first line of the second paragraph
A. As foolish B. As demanding C. As clever D. As mistaken
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own".
In the past, most women entrepreneurs worked in "women's" fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-million-ayear computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers-and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company's cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $66.9 million of stock.
Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.
Question 43: What is the main idea of this passage?
The computer is especially lucrative for women today.
Women today are better educated than in the past, making them more attractive to the business world.
Women are better at small business than men are.
Women today are opening more business of their own.
Question 44: The word “excluded” is closest meaning to _________ .
A. often invited to B. decorators of
C. not permitted in D. charged admission to
Question 45: All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT _________ .
Women were required to stay at home with their families.
Women faced discrimination in business.
Women lacked ability to work in business.
Women were not trained in business.
Question 46: According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s _________
were unrealistic about their opportunities in business management.
had fewer obstacles in business than they do today.
were unable to work hard enough to success in business.
were still more interested in education than business opportunities
Question 47: The author mentions the “ shoesbox under the bed” in order to _________ .
show the resourcefulness of Sandra Kurtzig
Show the frugality of women in business
Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig‟s business were limited
suggest that the company needed to expand
Question 48: The expression “ keep tabs on” is closest meaning to _________ .
A. pay the salaries of B. keep records of
C. provide transportation for D. recognize the appearance of
Question 49: The word “hurdles” can be best replaced by __________ . A. fences B .obstacles C. questions D. small groups
Question 50: It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because ________ .
A. many women fail at large businesses. B. Women are not able to borrow money easily. C. Women prefer a small intimate setting. D. Women can‟t deal with money.
-----------------------------------------------
----------- The End ---------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
D |
11 |
A |
21 |
C |
31 |
D |
41 |
B |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
C |
32 |
A |
42 |
D |
3 |
B |
13 |
D |
23 |
B |
33 |
A |
43 |
D |
4 |
D |
14 |
D |
24 |
D |
34 |
C |
44 |
C |
5 |
A |
15 |
B |
25 |
C |
35 |
A |
45 |
C |
6 |
C |
16 |
A |
26 |
C |
36 |
A |
46 |
A |
7 |
D |
17 |
C |
27 |
A |
37 |
C |
47 |
C |
8 |
B |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
D |
48 |
B |
9 |
B |
19 |
D |
29 |
B |
39 |
A |
49 |
A |
10 |
D |
20 |
B |
30 |
D |
40 |
C |
50 |
B |
D
A./d/ B./d/ C./d/ D./t/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
C
A./z/ B./z/ C./iz/ D./z/
Các âm tận cùng của A, B, D là /z/ nên khi thêm „s‟, phần này được đọc là /z/
Phần C âm tận cùng phát âm là /s/ nên khi thêm „s‟ phần này được đọc là /iz/
B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 particular /pə'tikjʊlə[r]/ circumstance /'sɜ:kəmstəns/ environment /in'vaiərənmənt/
advertisement /əd'vɜ:tismənt/
D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất pleasure /'pleʒə/ capture /'kæpt∫ə[r]/ picture /'pikt∫ə[r]/
insure /in'∫ʊər/
A
“pot” -> “pots”
Ở đây dùng danh từ số nhiều để chỉ công dụng chung của một đồ vật
Dịch: Người cổ đại sử dụng nồi để nấu ăn, bảo quản thức ăn, và mang những thứ từ nơi này đến nơi khác.
C
“chemists” -> “chemistry”
Ở đây liệt kê các môn học: vật lý physics, hoá học chemistry, toán học mathemetics Dịch: kỹ thuật hóa học được dựa trên các nguyên tắc của vật lý, hóa học, và toán học.
D
Bỏ really
Tính từ delicious nguyên nó đã nhấn mạnh mức độ ngon của đồ ăn, không cần thiết sử dụng tính từ really nữa
Dịch: David đặc biệt thích nấu ăn, và anh thường nấu vô cùng ngon
B
Fall through: hỏng, không thành
Fall in: sụp đổ (thường nói về đồ vật: mái nhà sụp đổ, cầu sụp đổ….)
Fall down: thất bại
Fall away: rời bỏ, biến mất
Dịch: Tất cả các kế hoạch để bắt đầu sự nghiệp của anh ta đều không thành
B
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho dressed
Dịch: Người phụ nữ có phong cách ăn mặc trong quảng cáo có một nụ cười tạo dáng trên khuôn mặt
D
Khi vế trước là một mệnh lệnh, hoặc một lời khuyên (Ví dụ: Do not eat to much, Remember to buy things,….) thì câu hỏi đuôi (tag question) luôn được sử dụng là don‟t you?
A
Do s.body a favor = Give s.body a hand (a finger): giúp ai đó Dịch:
Nếu anh ta gặp rắc rối, và đó là lỗi của anh ta, tôi sẽ không giúp.
B
Ở đây ta dùng danh động từ (Ving) làm chủ ngữ trong câu.
Tuy nhiên, ở đây diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng làm chủ ngữ, ta biến đổi thành Having + động từ phân từ II
Dạng phủ định: dùng not đứng trước having
D
Nice: tốt bụng, tuyệt vời
Sensitive: nhạy cảm, dễ bị tổn thương
Thoughtful: có suy nghĩ, chín chắn Grateful: biết ơn
Dịch: bạn thật tốt khi đã trả tiền cho tất cả đồ uống tối qua
D
A, B không đúng. Nếu dùng câu cảm thán với How và What thì how và what luôn luôn đứng đầu câu.
Câu C sai mất thứ tự. Thứ tự đúng phải là so + adj + mạo từ (nếu có) + danh từ Dịch: Anh ấy là một người nói quá giỏi!
B
Trong câu sử dụng trạng từ chỉ thời gian last March => thì quá khứ
Ngoài ra, còn có cụm trạng từ By the end of… => Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ => sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Ở đây không có thì quá khứ hoàn thành, do đó sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đáp án là B
A
Trong câu khi có neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ/động từ to be được chia theo danh từ 2
ở đây, the driver là số ít => động từ/động từ to be được chia với danh từ số ít
Thì trong câu đang được sử dụng là quá khứ, ngoài ra phải chia dạng bị động (bị thương) Do đó đáp án là A: was injured
C
Trong câu này, to want to have written: muốn đã viết cho bạn (muốn viết trong quá khứ, tuy nhiên thực tế đã không viết)
Điều này được thể hiện ở vế sau: I have been busy (thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
A
Shouldn‟t have done st: không nên đã làm gì (không nên đã làm gì trong quá khứ, nhưng thực chất đã làm rồi)
Dịch: Cậu không nên nói với giáo viên như vậy. Điều đó thật là vô lễ (Thực tế là đã nói vô lễ với giáo viên rồi)
D
Cấu trúc nhấn mạnh bằng cách đảo tính từ lên trước đầu câu (nhấn mạnh vào tính chất, đặc điểm của danh từ)
Cấu trúc: adj + as/though + N + to be
Dịch: Giàu như vậy, nhưng anh ta cảm thấy không vui và cô đơn
B
Dịch câu:
Wow, chiếc áo khoác bạn đang mặc thật đẹp!
Cám ơn, mẹ tớ mua cho tớ đấy.
21 C
Đội của tớ vừa thắng trận bóng đá vừa rồi!
Ồ, điều đó thật bất ngờ!
C
The entire day: toàn bộ ngày
Đồng nghĩa là all day long : cả một ngày dài
Dịch: chúng tôi dành ra cả một ngày để tìm một căn nhà mới
B
Occasionally: thỉnh thoảng, vào dịp đặc biệt,…
Đồng nghĩa là sometimes: thỉnh thoảng
Dịch: Tôi thường thỉnh thoảng gặp anh ta ở Đại lộ
D
Merge: hoà vào, sáp nhập
Trái nghĩa là separate: tách ra, phân ra
Dịch: ngân hàng thông báo rằng nó đã hợp nhất với một trong những ngân hàng cao cấp
C
Rudeness: sự vô lễ, sự khiếm nhã
Trái nghĩa là politeness: sự lịch sự, đúng mực
Dịch: Anh chưa bao giờ thô lỗ như vậy đối với tổng thống như điều đã xảy ra tại cuộc họp hàng năm vào tháng Năm.
C
Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive. Ấn tượng về bộ phim, nhưng chúng tôi cảm thấy nó khá là đắt
= We were very impressed by the new cinema, but we found it rather expensive. Chúng tôi rất ấn tượng về bộ phim, nhưng cảm thấy nó khá là đắt
A
“You should have finished the report by now,” John told his secretary.
“Cô đã nên hoàn thành bản báo cáo vào lúc này rồi chứ” John nói với thư ký = John reproached his secretary for not having finished the report. John trách thư ký vì chưa hoàn thành bản báo cáo
B
When I picked up my book I found that the cover had been torn. Khi cầm sách lên tôi phát hiện trang bìa đã bị rách.
= On picking up the book, I saw that the cover had been torn.
Cầm sách lên, tôi thấy trang bìa đã bị rách (On picking up the book = When picked up the book)
B
“Make good use of your time. You won‟t get such an opportunity again” said he to me. “Sử dụng thời gian hợp lý. Bạn sẽ không có cơ hội như thế này lần nữa đâu” => đây là một lời khuyên => sử dụng động từ advise
To advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì
D
Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Hoàn cảnh sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi = Difficult as her living conditions, she studied very well. Hoàn cảnh khó khăn như vậy, nhưng cô ấy vẫn học giỏi
(đảo tính từ lên trước nhằm nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của danh từ)
D
Improved: đã được nâng cao, đã được phát triển Advanced : cao cấp
Progressive: tăng lên, tăng dần, cải tiến
Forward: về phía trước, phát triển sớm
Dịch: Các chuyến tàu đi qua các Chunnel có thể đi với tốc độ lên đến 300 km / h nhờ hệ thống điện được cải thiện.
A
In advance: đặt trước (thường trước đó có động từ book: đặt chỗ trước)
Dịch: Họ không cần phải đặt chỗ trước, vì đoàn tàu khởi hành vài phút một lần.
A
Đảo ngữ với Nor (cũng không)
Đảo ngữ nhằm nhấn mạnh vào câu được truyền đạt
Nor + to be/trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + N + động từ nguyên thể
C
Unappealing: không hấp dẫn
Câu trước đã nói: Nor can you look outside and enjoy the view. (Bạn không được nhìn ra bên ngoài và ngắm cảnh) => cho nên nhiều người cảm thấy Chunnel không có sức hấp dẫn
A
Instead: thay vào đó
Vế trước đã nói: Nhiều người cảm thấy Chunnel không có sức hấp dẫn => Vì thế nhiều người sẽ chọn đi ferry (phà) thay vì đi bằng Chunnel
A
Ý chính của bài đọc này là Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể có nhận thức về số lượng, thực chất chúng không biết đếm
Đoạn đầu tiên là một số ví dụ về việc động vật có sự nhận thức về số lượng
Đoạn thứ 3 là đưa ra kết luận, thứ làm động vật hứng thú, không phải là số lượng mà chính là những vật chất. Họ cũng đưa ra rằng ở các thí nghiệm, động vật có thể “đếm” vật này, nhưng lại không thể “đếm” một vật khác. Động vật có thể “đếm” có thể do gen, do sự thông minh, do sự huấn luyện chứ động vật thực chất không thể đếm
C
Mục đích của tác giả là đưa ra một số dẫn chứng chứng minh rằng, các loài chim có sự nhận thức về số lượng: the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one. He noted that other species of birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more than one egg has been removed
D
“surreptitiously”= secretly: lén lút, vụng trộm, một cách bí mật Quickly: nhanh chóng Occasionally: thỉnh thoảng
Stubbornly: một cách cứng đầu
A
“odd” ở đây được hiểu với nghĩa „số lẻ‟ (ví dụ như 1,3,5,7, vv)
Lucky numbers: con số may mắn
Unusual numbers: con số bất thường
C
Thông tin ở đoạn đầu tiên:
It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides five – never four, never six - caterpillars for each of their eggs so that their young have something to eat when the eggs hatch
Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish between odd and even numbers of food pieces
the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one Chỉ có caterpillars (sâu bướm) là không được nhắc đến
B
“accounts” = reports: báo cáo, tường trình, thuật lại, kể lại
Reasons: lý do
Deceptions: sự dối trá. Lừa gạt
Invoices: hoá đơn
D
“Những người” ở câu đầu tiên đoạn 2 có thể được miêu tả là “as mistaken” (nhầm lẫn, nhầm tưởng)
Bởi những minh chứng ở đoạn 1 có thể khiến nhiều người nhầm tưởng rằng động vật có khả năng đếm
D
Thông tin ở đoạn 1:
Until recently, most American entrepreneurs were men.
Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.
Ngày nay, phụ nữ ngày càng có xu hướng mở rộng kinh doanh, và xu hướng này tăng lên trong suốt những năm 1990
C
“excluded” ~ not permitted in: bị loại trừ khỏi, không được cho phép often invited to: thường xuyên được mời đến decorators of: trang trí của…
charged admission to: cho phép, cấp phép cho…
C
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1:
Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small.
Tất cả A. B , D đều có trong bài, chỉ có C Women lacked ability to work in business (Phụ nữ thiếu khả năng làm việc) là không được nhắc đến
A
Thông tin ở câu trong ngoặc kép: "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur".
"Những năm 1970 là thập kỷ phụ nữ bước vào quản lý, và những năm 1980 hóa ra lại là thập kỷ của doanh nhân nữ".
=> do đó, phụ nữ trong những năm 1970 đã không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh doanh.
C
a shoebox under the bed to hold the company's cash ~ Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig‟s business were limited: Nguồn tài chính ban đầu của Sandra Kurtzig khá hạn hẹp
Điều này được thể hiện:
When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers
After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computerscience graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow.
Ban đầu chi phí, nguồn tài chính khá hạn hẹp, nhưng sau này thành công và phát triển hơn
B
“ keep tabs on” ~ keep records of : theo dõi, kiểm soát
Đây là một khẩu ngữ: keep a tab (tabs) on something (somebody): theo dõi kiểm soát ai, cái gì
A
“hurdles” ~ fences: rào cản, vật chướng ngại
Ở đây không dùng obstacles mặc dù nó cũng có nghĩa là vật chướng ngại, bởi vì trong tiếng anh, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp (business), các loại rào cản được dùng bằng từ fences
B
Thông tin ở những câu của đoạn cuối: They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small.
Họ vẫn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề trong việc huy động tiền; các ngân hàng và tài chính thế giới vẫn còn bị chi phối bởi những người đàn ông, và quan điểm cũ khó mà mất đi được. Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ.
ĐỀ 3 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. achieves B. stops C. draws D. plans
Question 2: A. wanted B. needed C. started D. obliged
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. application B. interaction C. internation D. prevention Question 4: A. couple B. secure C. across D. attack
Mark the letter A ,B ,C ,or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question5:Hardly had he entered the room than all the lights went out.
A. went B. than C. had he enter D. the light
Question6:John congratulated us to our excellent results although we didn’t know each other very well.
A. to B. each other C. excellent D. although
Question7: I often look into new words in the dictionary whenever I don’t know their meanings.
A. in B. look into C. their D. whenever
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question8:My student practices_____________ English with her friends every day. A. speaking B. to speak C. spoke D. speak
Question9:Gold_____________ in California in the 19th century.
A. has been discovered B. was discover C. they discovered D. was discovered Question10: Do you know the person_____________ next to you in the evening class?
A. who sit B. whom sits C. sitting D. whose sitting
Question11:_____________, we tried our best to complete it.
A. Thanks to the difficult homework B. Despite the homework was difficult C. Difficult as the homework was D. As though the homework was difficult Question12:The girls and flowers_____________ he painted were vivid.
A. whose B. that C. which D. who
Question13:It was very difficult to_____________ what he was saying about the noise of the traffic.
A. pick up B. make up C. turn out D. make out
Question14: It’s generally believed that – men build the and women make it home
A. Family B. house C. school D. hospital
Question15: According to the boss, John is the most for the position of secretary
A. Suitable B. reasonable C. comfortable D. supportive
Question16:Peter tried his best and passed the driving test at the first _______.
A. try B. attempt C. doing D. aim
Question17:Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. happen B. encounter C. arrive D. clean
Question18:―Each of us must take ______ for our own actions.
A. probability B. ability C. possibility D. responsibility
Question19:What are the _______ of that country? - I think it is some kinds of cheese and sauces.
A. drinks B. beverages C. grains D. special dishes
Mark the letter A ,B ,C ,or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question20: “Make yourself at home!” - John: “ _________________________”
A. Thanks! Same to you B. That’s very kind. Thank you
C. Not at all. Don’t mention it D. Yes, Can I help you?
Question21: - “Are you coming for a drink?”
– “______________. I must get this finished tonight.”
Thanks, but I mustn’t C. As a matter of fact, I do
B.Can I take a rain check D. Well, that’s very surprising
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate theword(s) CLOSEST in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question22: Punctuality is imperative in your new job.
A. Being efficient B. Being courteous C. Being on time D. Being cheerful
Question23: It is imperative that they finish the task on time.
A. unnecessary B. necessary C. suggested D. hoped
Mark th eletter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate theword(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question24: The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians and prisoners of war.
A. happiness B. worry and sadness C. pain and sorrow D. loss
Question25:She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study.
made room for B. put in charge of C. lost control of D. got in touch with
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question26:Their dog was so fierce that nobody would visit them. A. Their dog was too fierce to visit.
They had so fierce a dog that nobody would visit them.
They had a such fierce dog that nobody would visit them.
They had a so fierce dog that nobody would visit them.
Question27:My mother had the house decorated.
A. The house was decorated by my mother. B. My mother had someone decorate the house.
C. My mother had to decorate the house. D. My mother has just decorated the house. Question28:Nobody at all came to the meeting.
A. Not many people came to the meeting. B. Not a single person came to the meeting.
C. There was almost nobody at the meeting. D. Only a few people came to the meeting.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question29:The holiday was so expensive. We could only afford five days.
It was such an expensive holiday that we could only afford five days.
The holiday was dirt cheap, so we could afford more than five days.
So expensive was a five-day holiday that we could hardly afford it.
A five-day holiday wasn’t cheap, so we couldn’t afford it.
Question30:The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. A. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match.
No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match.
Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well.
Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.
Many people today would like the traditional two-parent family back, that is to say, they want a man and a woman to (31)______ for life; they also think the man should support the family and the woman should stay home with the children. However, few families now (32)______ into this category. In fact, if more women decide to have children on their own, the single-parent household may become more typical than the traditional family in many countries. Also, unmarried couples may decide to have more children – or they might take in foster children or (33)______. And because people are staying single and living longer (often as widows), there may be more one-person households. (34)______ the other hand, some people believe similar events happen again and again in history: if this is true, people may go back to the traditional (35)_____ or nuclear family of the past. Others think the only certainty in history is change: in other words, the structure of the future family could begin to change faster and faster and in more and more ways.
Question 31: |
A. marry |
B. wed |
C. engage |
D. gather |
Question 32: |
A. belong |
B. crowd |
C. group |
D. fall |
Question 33: |
A. bring up |
B. feel |
C. adapt |
D. adopt |
Question 34: |
A. In |
B. At |
C. On |
D. For |
Question 35: |
A. extended |
B. extensive |
C. enlarged |
D. big |
Read the following passage and mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
The Nobel prizes, awarded annually for distinguished work in chemistry, physic, physiology or medicine, literature, and international peace, were made available by a fund bequeathed for that purpose by Swedish philanthropist, Alfred Bernard Nobel. The prizes, awarded since 1901, are administered by the Nobel Foundation in Stockholm. In 1969, a prize for economics endowed by the Central Bank of Sweden was added. Candidates for the prizes must be nominated in writing by a qualified authority in the field of competition. Candidates are judged by Swedish and Norwegian academies and institutes on the basis of their contribution to mankind. The awards are usually presented in Stockholm ion December 10, with the King of Sweden officiating, an appropriate tribute to Alfred Nobel on the anniversary of his death. Each prize includes a gold medal, a diploma, and a cash award of about one million dollars.
Question 36.Why are the awards presented on December 10? A. Because that date was established Nobel’s will.
Because Alfred Nobel died on that day.
Because it is a tribute to the King of Sweden.
Because Central Bank of Sweden administers the trust. Question 37.Why were the prizes named for Alfred Nobel?
He left money in his will to establish a fund for the prizes.
He is now living in Sweden.
He serves as chairman of committee to choose the recipients of the prizes.
He won the first Nobel prize for his work in philanthropy.
Question 38.What does this passage mainly discussed?
A. Alfred Bernard Nobel. B. Great contributions to mankind.
C. Swedish philanthropy. D. The Nobel prizes.
Question 39.How often are the Nobel prizes awarded?
A. Once a year B. Twice a year C. Five times a year D. Once every two year Question 40.A Nobel prize would NOT be given to _______.
A. a doctor who discovered a vaccine B. a composer who wrote a symphony
C. an author who wrote a novel D. a diplomat who negotiated a peace settlement
Read the following passage and mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The goal of Internet-based encyclopedia Wikipedia (www.wikipedia.org) is to give everyone on the planet access to information. Like other encyclopedias, Wikipedia contains lots of information: more than 2.5 million articles in 200 different languages covering just about every subject. Unlike other encyclopedias, however, Wikepedia is not written by experts, but by ordinary people. These writers are not paid and their names are not published. They contribute to Wikipedia simply because they want to share their knowledge. Encyclopedias began in ancient times as collections of writings about all aspects of human knowledge. The word itself comes from ancient Greek, and means “a complete general education”. Real popularity for encyclopedias came in the nineteenth century in Europe and the United States, with the publication of encyclopedias written for ordinary readers. With the invention of the CD-ROM, the same amount of information could be put on a few computer discs. Then with the Internet, it became possible to create an online encyclopedia that could be constantly updated, like Microsoft’s Encarta. However, even Internet-based encyclopedias like Encarta were written by paid experts. At first, Wikipedia, the brainchild of Jimmy Wales, a businessman in Chicago, was not so different from these. In 2001, he had the idea for an Internet-based encyclopedia that would provide information quickly and easily to everyone. Furthermore, that information would be available free, unlike other Internet encyclopedias at that time.
But Wales, like everyone else, believed that people with special knowledge were needed to write the articles, and so he began by hiring experts. He soon changed his approach, however, as it took them a long time to finish their work. He decided to open up the encyclopedia in a radical new way, so that everyone would have access not only to the information, but also to the process of putting this information online. To do this, he used what is known as “Wiki” software (from the Hawaiian word for “fast”), which allows users to create or alter content on web page. The system is very simple: When you open the web site, you can simply search for information or you can log on to become a writer or editor of articles. If you find an article that interests you – about your hometown, for example – you can correct it or expand it. This process goes on until no one is interested in making any more changes.
Question 41: Wikipedia is written by_________.
A. paid written B. millionaires C. normal people D. world experts
Question 42: The phrase “these writers” in the first paragraph refers to____.
A. ordinary readers B. ordinary people C. encyclopedia experts D. every subject Question 43: The phrase “the word” in the second paragraph refers to_________.
A. knowledge B. encyclopedia C. writing D. collection
Question 44: Microsoft’s Encarta is cited in the passage as an example of_________.
A. CD-ROM dictionary B. printed encyclopedia
C. online encyclopedia D. updateable online encyclopedia
Question 45: The word “brainchild” in the second paragraph of the passage can be best replaced by________.
A. born B. child C. product D. father
Question 46: The word “approach” in the third paragraph of the passage means_________.
A. idea B. time C. method D. writing
Question 47: The user of Wikipedia can do all of the following EXCEPT_________. A. have access to information B. determinate the website
C. modify information D. edit information
Question 48: We can say that Jimmy Wales_________.
A. became very famous after the formation of Wikipedia B. is the father of Wikipedia
C. made a great profit from Wikipedia D. decides who can use Wikipedia Question 49: Wiki software enables_________.
A. exchanging articles B. a purchase of information
C. limited access D. editing Question 50: Wikipedia is a(n)_________.
A. book B. journal C. article D. dictionary
------------------THE END-----------------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1B |
2D |
3D |
4A |
5B |
6A |
7B |
8A |
9D |
10C |
11C |
12B |
13D |
14B |
15A |
16B |
17A |
18D |
19D |
20B |
21B |
22C |
23B |
24A |
25D |
26B |
27B |
28B |
29A |
30D |
31A |
32D |
33D |
34C |
35A |
36B |
37A |
38D |
39A |
40B |
41C |
42B |
43B |
44D |
45C |
46C |
47B |
48B |
49D |
50B |
B
Achieves /ə'tʃi:vz/
Stops /stɔps/ C. Draws /drɔ:z/
D. Plans /plænz/
Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”
/s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ]
VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑ ː θs/ • /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]
VD: claps, hopes, laughs/ lɑ ː fs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…
/iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ]
VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,…
/iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]
VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…
/z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears, lives, clothes, tries /traiz/, toys / toiz/,…
D
Wanted /wɔntid/
Needed /ni:did/ C. Started /stɑ:tid/
D. Obliged /ə'blaiʤd/
Cách phát âm đuôi “ed”
/t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
/id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...) Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
D
Application /æpli'keiʃn/
Interaction / intər'ækʃn/
International /intə'næʃənl/
Prevention /pri'venʃn/
Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: tion, sion, ance, ence, ience, iar, ior, ics, ic, ity, ory.
Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng thứ ba từ dười lên khi có các hậu tố: al.
A
Couple /'kʌpl/
Secure /si'kjuə/
Across /ə'krɔs/
Attack /ə'tæk/
Trọng âm của từ có 2 âm tiết, thường rơi vào âm tiết thứ nhất nếu từ đó là danh từ, tính từ; rơi vào âm tiết thứ 2 nếu từ đó là động từ.
B
Than => when
Chủ điểm ngữ pháp: đảo ngữ
Hardly +had + S + V(P2) + when + S+V(P1)
Ngay khi anh ấy bước vào căn phòng, tất cả ánh sáng vụt tắt.
A
To => for
Congratulate +sb+ on+ sth: chúc mừng ai đó về việc gì.
John chúc mừng chúng tôi vì những kết quả rất tuyệt vời mặc dù chúng tôi đã không biết rõ những người còn lại.
B
Look into => look up
Look into: xem xét kỹ, look up: tìm kiếm, tra (từ điển)
Tôi thường tra từ mới trong từ điển bất cứ khi nào tôi không biết nghĩa của chúng. 8. A
Practice+ V_ing: thực hành việc gì.
Học sinh của tôi thực hành nói tiếng Anh với các bạn của cô ấy mỗi ngày.
D
Chủ điểm ngữ pháp: câu bị động
S+was/were+ V(P2)+...: bị động với thì quá khứ đơn
Vàng được phát hiện ở California vào thế kỷ 19.
C
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động => V_ing
Do you know the person [who sits/sitting] next to you in the evening class?
C
Chủ điểm ngữ pháp: cấu trúc câu nhấn mạnh với tính từ
However adj/adv + SV, SV = Adj as SV, SV: mặc dù.... đến thế nào nhưng...
Mặc dù bài tập về nhà rất khó, chúng tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành nó.
B
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
“That” là đại từ quan hệ duy nhất thay thế được cho cả chủ ngữ người và vật.
Những cô gái và bông hoa anh ấy vẽ thật sống động.
D
Pick up: tăng lên
Make up: bổ sung
Turn out: tụ tập, có mặt
Make out: hiểu được
Thật khó để hiểu được những gì anh ấy đã nói về tiếng ồn giao thông.
B
Men build the house and women make it home: đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
Có niềm tin phổ biến là đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
A
Suitable: thích hợp
Reasonable: hợp lý
Comfortable: thoải mái
Supportive: ủng hộ
Theo giám đốc, John là người thích hợp nhất cho vị trí thư ký.
B
At the first attempt: ở cố gắng đầu tiên
Peter đã cố gắng hết sức mình và vượt qua bài kiểm tra lái xe ngay từ lần đầu tiên.
A
Come up= happen: xảy ra
Mỗi khi vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận một cách thẳng thắn và nhanh chóng tìm ra giải pháp.
D
Take responsibility for sth:chịu trách nhiệm cho
Mỗi người trong chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
D
Special dishes: món đặc sản
Các món đặc sản của đất nước đó là gì? – Tôi nghĩ đó là một số loại phomat và nước sốt.
B
“Cứ tự nhiên như ở nhà nhé.” – John: “_____” A. Cảm ơn, bạn cũng vậy.
Bạn thật tốt bụng, cảm ơn.
Không có gì. Đừng đề cập đến nó.
Vâng, tôi có thể giúp gì bạn không?
B
“Bạn có định đi uống chút gì không?” – “_____” A. Cảm ơn, nhưng tôi không được phép.
Tôi có thể lần sau được không (dùng khi không thê lời mời bây giờ nhưng sẽ đi vào lần sau)
Thực tế là, tôi có. (trái ngược với điều từng xảy ra trước đó)
Ồ, thật ngạc nhiên.
C
Punctuality(n): sự đúng giờ
Being efficient: Hiệu quả
Being courteous: Lịch sự
Being on time: Đúng giờ
Being cheerful :Tươi cười
Đúng giờ rất quan trọng trong công việc mới của bạn.
B
Imperative(adj): quan trọng
Unnecessary: Không cần thiết
Necessary: Cần thiết
Suggested: Gợi ý
Hoped: Hi vọng
Việc họ hoàn thành công việc đúng giờ là rất quan trọng.
A
Suffering(n): sự đau đớn, đau khổ
Happiness: hạnh phúc
worry and sadness: Lo lắng và buồn thương
pain and sorrow: nỗi đau và sự bất hạnh
loss: sự mất mát
Red Cross là một tổ chức nhân đạo quốc tế cống hiến để giảm thiểu sự chịu đựng của những thương binh, người dân và tù nhân của chiến tranh.
D
Lose contact with: mất liên lạc với >< get/keep in contact with: giữ liên lạc với
Made room for: nhường chỗ cho
Put (sb) in charge of: giao phó trách nhiệm cho ai lost control of: mất kiểm soát
B
Con chó của họ quá hung dữ đến nỗi không ai muốn đến thăm họ. So adj + a/an+ N+ that+...= such+a/an+adj+N+ that: quá... đến nỗi mà A. Con chó quá hung dữ để đến thăm nó.
Họ có một con chó quá hung dữ đến nỗi mà không ai đến thăm họ.
Và D. Có nghĩa tương tự B. Nhưng sai ngữ pháp.
B
Mẹ tôi có ngôi nhà đã được trang trí lại.
Bị động với have/had: S+ have.had+ sth+ V(P2): cái gì đã được làm bởi người khác. A. Ngôi nhà đã được trang trí lại bởi mẹ tôi.
Mẹ tôi có ai đó giúp trang trí lại ngôi nhà.
Mẹ tôi phải trang trí lại ngôi nhà.
Mẹ tôi vừa mới trang trí lại ngôi nhà.
B
Không một ai cả đến dự buổi tiệc.
Không nhiều người đến bữa tiệc
Không có đến một người đến bữa tiệc.
Gần hết mọi người đều đến bữa tiệc.
Rất ít người đến bữa tiệc.
A
Kỳ nghỉ lễ quá đắt đỏ. Chúng tôi chỉ có thể cố gắng năm ngày.
Cấu trúc: such+ a/an+adj+N+that+...: quá ...đến nỗi mà... So+ adj+N+tobe+that+...: (đảo ngữ) quá ...đến nỗi mà...
Đó là một kỳ lễ quá đắt đỏ nên chúng tôi chỉ cố gắng được 5 ngày.
Kỳ nghỉ khá rẻ, nên chúng tôi có thể cố gắng được 5 ngày.
Quá đắt đỏ cho một lỳ nghỉ lễ nên chúng tôi chỉ cố gắng được 5 ngày.
Một kỳ nghỉ 5 ngày không hề rẻ, nên chúng tôi không thể cố gắng được.
D
Khi đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. Hardly +had+ S+ V(P2) when+S+ V(P1): ngay khi....
Ngay khi họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.
Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau, họ biết rằng họ thua trận đấu.
Không chỉ thua trận đấu, đội bóng rổ còn đổ lỗi cho nhau.
Ngay khi đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu, họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A
Marry for life: cưới nhau để sống với nhau
Many people today would like the traditional two-parent family back, that is to say, they want a man and a woman to (31)______ for life; they also think the man should support the family and the woman should stay home with the children. Rất nhiều người mong muốn gia đình truyền thống một chồng một vợ quay lại, họ muốn một người đàn ông và một người phụ nữ kết hôn và sống với nhau; họ cũng nghĩ rằng người chồng nên gánh vác gia đình và người vợ nên ở nhà chăm con.
D
fall into: rơi vào
However, few families now (32)______ into this category. Tuy nhiên rất ít gia đình ngày nay rơi vào nhóm này.
D
Adopt: nhận con nuôi
Also, unmarried couples may decide to have more children – or they might take in foster children or
(33)______. Ngoài ra, các cặp chưa kết hôn có thể quyết định có nhiều con hơn – hoặc họ có thể nhận nuôi những đứa trẻ hoặc nhận con nuôi.
C
On the other hand: mặt khác
(34)______ the other hand, some people believe similar events happen again and again in history:
mặt khác, vài người tin rằng những sự kiện tương tự xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ:
A traditional extended family: kiểu gia đình đại truyền thống. if this is true, people may go back to the traditional (35)_____ or nuclear family of the past. Nếu điều này đúng, con người có thể quay trở lại kiểu đại gia đình truyền thống hay gia đình hạt nhân.
B
Tại sao các giải thưởng được trao vào ngày 10 tháng 12?
Vì đó là ngày thành lập giải thưởng Nobel.
Bởi vì Alfred Nobel mất ngày này.
Bởi vì đó là một đóng góp cho hoàng gia Thụy Điển.
Bởi vì ngân hàng trung ương Thụy Điển thực hiện.
Dẫn chứng: The awards are usually presented in Stockholm ion December 10, with the King of Sweden officiating, an appropriate tribute to Alfred Nobel on the anniversary of his death.
A
Tại sao các giải thưởng được đặt theo tên của Alfred Nobel?
Theo ý muốn của mình, ông để lại tiền để tạo một quỹ cho các giải thưởng.
Vì ông ấy đang sống ở Thụy Điển.
Ông ấy là chủ tịch ủy ban để chọn ra những người xứng đáng được nhận giải thưởng.
Ông đạt giải thưởng Nobel đầu tiên trong sự nghiệp từ thiện.
Dẫn chứng: The Nobel prizes, ... were made available by a fund bequeathed for that purpose by Swedish philanthropist, Alfred Bernard Nobel.
D
Đoạn văn thảo luận về điều gì? A. Alfred Bernard Nobel.
Những đóng góp vĩ đại cho nhân loại.
Các nhà từ thiện Thụy Điển.
Giải thưởng Nobel.
Dẫn chứng: The Nobel prizes, The prizes, The awards,...-> nói về giải thưởng Nobel.
A
Bao nhiêu lâu giải thưởng Nobel được trao một lần?
Một lần mỗi năm
Hai lần mỗi năm
Năm lần mỗi năm
Hai năm một lần
Dẫn chứng: The Nobel prizes, awarded annually for distinguished work in chemistry, physic, physiology or medicine, literature, and international peace. Annually: hàng năm.
B
Giải thưởng Nobel không được trao cho ____ A. Một bác sĩ tìm ra loại vaccine mới.
Một nhà soạn nhạc viết một bản giao hưởng.
Một nhà văn viết ra một tiểu thuyết.
Một nhà ngoại giao thương lượng một giải pháp hòa bình.
Dẫn chứng: The Nobel prizes, awarded annually for distinguished work in chemistry, physic, physiology or medicine, literature, and international peace... a prize for economics endowed. Giải thưởng Nobel, được trao thưởng hàng năm cho những cống hiến trong ngành Hóa học, Vật lý, Sinh lý học hoặc Y học, văn học và hòa bình thế giới. Thêm giải thưởng cho kinh tế học.
C
Wikepedia được viết bởi _____
Người viết được trả tiền
Các triệu phú
Những người bình thường
Chuyên gia thế giới
Dẫn chứng: Wikepedia is not written by experts, but by ordinary people
B
Cụm từ “these writers” trong đoạn một ám chỉ đến ______
Những người đọc bình thường
Những người bình thường
Các chuyên gia bách khoa toàn thư
Tất cả các chủ đề
Dẫn chứng: but by ordinary people. These writers are not paid and their names are not published.
B
Cụm từ “the word” trong đoạn hai ám chỉ đến ______
Kiến thức
Bách khoa toàn thư
Viết
Thu thập
Dẫn chứng: Encyclopedias began in ancient times as collections of writings about all aspects of human knowledge. The word itself comes from ancient Greek, and means “a complete general education”.
D
Microsoft’s Encarta được nhắc đến trong bài như một ví dụ cho _____
Từ điển CD-ROM
Bách khoa toàn thư trên giấy
Bách khoa toàn thư trực tuyến
Bách khoa toàn thư trực tuyến có thể cập nhật
Dẫn chứng: Then with the Internet, it became possible to create an online encyclopedia that could be constantly updated, like Microsoft’s Encarta.
C
Cụm từ “brainchild” trong đoạn hai có thể được thay thế phù hợp nhất bởi từ ____ A. Sinh ra
Đứa trẻ
Sản phẩm
Người cha
Dẫn chứng: However, even Internet-based encyclopedias like Encarta were written by paid experts. At first, Wikipedia, the brainchild of Jimmy Wales, a businessman in Chicago, was not so different from these.
C
Từ “approach” trong đoạn ba có nghĩa là _____
Idea: ý tưởng
Time: thời gian
Method: phương pháp
Writing: viết lách
Approach = method: phương pháp.
B
Người dùng Wiki có thể làm tất cả những điều sau đây NGOẠI TRỪ ____
Kết nối đến thông tin
Quyết định website
Sửa đổi thông tin
Biên tập thông tin
Dẫn chứng: everyone would have access not only to the information, but also to the process of putting this information online. If you find an article that interests you – about your hometown, for example – you can correct it or expand it. This process goes on until no one is interested in making any more changes.
B
Chúng ta có thể nói rằng Jimmy Wales____
Trở nên nổi tiếng sau sự thành lập của Wikipedia
Là cha đẻ của Wikipedia
Thu được lợi nhuận lớn từ Wikipedia
Quyết định người có thể dùng Wikipedia
Dẫn chứng: At first, Wikipedia, the brainchild of Jimmy Wales, a businessman in Chicago, was not so different from these. Wikipedia, một sản phẩm của Jimmy Wales, một doanh nhân ở Chicago, không khác những cái cùng loại.
D
Phần mềm Wiki có khả năng _____
Thay đổi bài báo
Mua bán thông tin
Lối vào hạn chế D. Biên tập
Dẫn chứng: If you find an article that interests you – about your hometown, for example – you can correct it or expand it.
B
Wikipedia là một _____
Book: quyển sách
Journal: tập san
Article: bài báo
Dictionary: từ điển
Dẫn chứng: Wikipedia contains lots of information: more than 2.5 million articles in 200 different languages covering just about every subject.
Tập san gồm nhiều bài báo.
ĐỀ 4 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in
the position of primary stress in each of the following questions
Câu 1: A. employer B. reunite C. understand D. recommend
Câu 2: A. administrative B. productivity C. electricity D. opportunity
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions
Câu 3:A. explosion B. conversion C. precision D. expansion
Câu 4: .A. malaria B. eradicate C. character D. spectacular
Circle the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that need correction in
each of the following questions
Câu 5: Several people have apparent tried to change the man‟s mind ,but he refuses to
A B C listen . D
Câu 6: Some people believe that human being will never use away all the natural
A B C resources on earth.
D
Câu 7: Because vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack
A B C of most of them. D
Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions
Câu 8: Don‟t forget to ________ the alarm clock for 5 o‟clock tomorrow morning.
A. ring B. put C. wind D. set
Câu 9: Books are no longer the only _________ of stories and information.
A. basis B. site C. source D. style
Câu 10: ________ for our health.
A. One‟s diet is helpful in extra fiber. B. Helpful one‟s diet is extra fiber
C. Extra fiber is one‟s helpful diet D. Extra fiber in one‟s diet is helpful
Câu 11: The growth of two-income families in the United States ______ of people moving to a new social class.
A. has resulted in millions |
B. resulting in millions |
C. results of millions |
D. millions of results |
Câu 12: Black, red, and even bright pink diamonds ______ .
A. occasionally found B. have occasionally been found
C. have occasionally found D. occasionally to find
Câu 13: An adviser to both Franklin Delano Roosevelt and Harry Truman, ______ of BethuneCook man College.
the founder was Dr, Mary Mcleod Bethune
did the founder Dr, Mary Mcleod Bethune
Dr. Mary Mcleod Bethune, who was the founder
Dr, Mary Mcleod Bethune was the founder
Câu 14: Before _______ , they used horse drawn wooden carts
A. farmers had tractors B. farmers have had tractors
C. tractors owned by farmers D. having tractors farmers
Câu 15: The door is unlocked; _______ here last night.
Something strange was happened
Something strange should have happened
Something strange had happened
Something strange could have happened
Câu 16: Although he supports the Council, he does not take an active _______ in politics.
A. affair B. play C. part D. charge
Câu 17: Why don‟t you wear that blue dress of yours? It _______ you.
A. agrees B. goes with C. suits D. watches
Câu 18: Although he claims to have left his job voluntarily, he was actually______ for misconduct.
A. dismissed B. dispelled C. resigned D. released
Câu 19: Because aluminum is lighter and cheaper_______, it is frequently used for high tension power transmission.
A. as copper B. more copper C. for copper D. than copper
(ID: 162691 )Circle the letter A, ,B, C or D to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Câu 20. In the twentieth century, drug markedly improved health throughout the world. A. supposedly B. noticeably C. recently D. consistently
Câu 21. The collapse of the stock market in 1929 signaled the beginning of the Depression.
A. debt B. rebirth C. rise D. failure
Circle the letter A, ,B, C or D to indicate the most suitable response to complete
each of the following exchanges
Câu 22: David; “ Thank you for the delicious meal” - Joan: “ _______ ”
A. I‟m glad you enjoyed it B. No problem
C. Never wonder D. all right
Câu 23: Susan: "Sorry, Brian is not here" Peter: " _____________"
A. Can I speak to Brian, please? B. Would you like to leave a message?
C. Can I leave a message, then? D. Can I take a message then?
Circle the letter A, ,B, C or D to indicate the words OPPOSITE in meaning to the
underlined part in each of the following questions
Câu 24. I didn't think his comments were very inappropriate at the time.
A. correct B. exact C. suitable D. right
Câu 25. For example, you can play a ballad, then move on to something more energetic such as rock 'n' roll.
languid B. soft C. ill D. slow
Circle the letter A, ,B, C or D to indicate the sentences that best combines each pair
of sentences in the following questions
Câu 26: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed. A. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.
If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.
Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.
That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.
Câu 27: Put your coat on. You will get cold.
You will not get cold unless you put your coat on.
Put your coat on, otherwise you will get cold.
It is not until you put your coat on that you will get cold. D. You not only put your coat on but also get cold
Circle the letter A, ,B, C or D to indicate the sentences that is closest in meaning to
each of sentences in the following questions
Câu 28: It seems that no-one predicted the correct result. A. No-one seems to has predicted the correct result.
No-one seem to have predicted the correct result.
No-one seems have predicted the correct result.
No-one seems to have predicted the correct result.
Câu 29: We can’t deny that all of us made certain mistakes early on. A. It can be denied that not all of us made mistakes.
Everyone of us denies that we made certain mistakes early on.
It is true that nobody could avoid making mistakes.
We admit that we could avoid making certain mistakes when young.
Câu 30: The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.
The agreement which ended six-month negotiation was signed yesterday.
The agreement which was signed yesterday lasted six months.
The negotiation which lasted six months was signed yesterday.
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct answer to each of the questions.
Broad-tailed hummingbirds often nest in quaking, slender deciduous trees with smooth, gray-green bark found in the Colorado Rockies of the Western United States. After flying some 2,000 kilometres north from where they have wintered in Mexico, the hummingbirds need six weeks to build a nest, incubate their eggs, and raise the chicks. A second nest is feasible only if the first fails early in the season. Quality, not quantity, is what counts in hummingbird reproduction.
A nest on the lowest intact branch of an aspen will give a hummingbird a good view, a clear flight patch, and protection for her young. Male hummingbirds claim feeding territories in open meadows where, from late May through June, they mate with females coming to feed but take no part in nesting. Thus when the hen is away to feed, the nest is unguarded. While the smooth bark of the aspen trunk generally offers a poor grip for the claws of a hungry squirrel or weasel, aerial attacks, from a hawk, owl, or gray jay, are more likely.
The choice of where to build a nest is based not only on the branch itself but also on what hangs over it. A crooked deformity in the nest branch, a second, unusually close branch overhead, or proximity to part of a trunk bowed by a past ice storm are features that provide shelter and make for an attractive nest site. Scarcely larger than a halved golf ball, the nest is painstaking constructed of spider webs and plant down, decorated and camouflaged outside with paper-like bits of aspen bark held together with more strands of spider silk. By early June it will hold two pea-sized eggs, which each weigh one-seventh of the mother‟s weight, and in sixteen to nineteen days, two chicks.
Câu 31: What aspect of broad-tailed hummingbird behaviour does the passage mainly discuss? A. Mating habits
Selection of nest sites
Caring for the young D. Migration routes
Câu 32: According to the passage, in what circumstances do hummingbirds build a second nest?
A. If there is an unusually large supply of food B. If the nests are destroyed early in the season.
If the winner is unusually warm
If the chicks in the first nest hatch early
Câu 33: The word “counts” in the first paragraph is closest in meaning to _____.
A. numbers B. estimates C. weighs D. matters
Câu 34: According to the passage, which of the following is true of the male broad-tailed hummingbird?
It protects the nest while the female searches for food
It is not involved in caring for the chicks
It shares nesting duties equally with the female.
It finds food for the female and the chicks
Câu 35: It can be inferred from the passage that the broad-tailed hummingbirds’ eggs and chicks are most vulnerable to attack by ____.
A. humans B. insects C. birds D. squirrels
Câu 36: Which of the following would be a good location for a broad-tailed hummingbird to build its nest?
A. A thick branch B. the longest branch of a tree
C. A branch near the top of a tree D. A protected branch
Câu 37: The word “Scarcely” in the third paragraph is closest in meaning to ____.
A. obviously B. barely C. consistently D. needlessly
Câu 38: Which of the following was NOT mentioned in the passage as a nest-building material of the broad- tailed hummingbird?
A. Plant down B. Paper C. Spider webs D. Tree bark
Câu 39: The author compares the size of the broad-tailed hummingbird’s nest to ____.
A. a golf ball B. a spider web C. an egg D. a pea
Câu 40: According to the passage, how long does it take for broad-tailed hummingbird egg to hatch?
A. More than six weeks B. Two to three weeks
C. One month D. Less than a week
Circle the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that
needs correction.
THE TRUTH BEHIND THE DA VINCI CODE
In 2006, Sony Pictures released a remarkable and intriguing film entitled The Da Vinci Code, based on the novel of the same name by Dan Brown. In the film, religious leaders and professors are in a race to discover the secrets of an organization called the Priory of Sion. The biggest secret kept by this organization is supposedly that Jesus Christ and a woman whose name is recorded in the Bible as Mary Magdalene had a child, and that their family 55 line continues to this day. In a TV interview, Dan Brown stated that, in his book, "all of the art, architecture, secret rituals, secret societies, all of that is historical fact." However, while the Priory of Sion did exist, it's nothing like the one which is so central to The Da Vinci Code.
The Priory of Sion was started in France in 1956 by a skillful liar named Pierre Plantard. Priory means religious house, and Sion was a hill in the town of Annemasse, where the Priory was started by Plantard and four of 60 his friends. At first, their group fought for housing rights for local people, and their offices were at Plantard's apartment. The organization promised to benefit the weak and the oppressed, and to do good in general. However, there was a darker side to the Plantard's Priory.
Plantard actually hoped to use the Priory of Sion to claim to be a descendant of French kings. Between the years 1961 and 1984, Plantard created the enigma of a much more powerful Priory than his insignificant organization. First, in order to give the impression that the Priory began in 1099, Plantard and his friend Philippe de Cherisey created documents, called the Secret Dossiers of Henri Lobineau, and illegally put them into the National Library of France. Next, Plantard got author Gerard de Sede to write a book in 1967 using the false documents; the book became very popular in France. This phenomenon is similar to the popularity of The Da Vinci Code, where a book based on false information or speculation becomes popular. 70
Matters were complicated when in 1969, an English actor and science-fiction writer named Henry Lincoln read Gerard de Sede's book. Lincoln did not know of Plantard and his schemes, and may have been a victim of the hoax. He seemed to believe what he read, and jumped to even more wild conclusions, which he published in his 1982 book, The Holy Blood and the Holy Grail. He and his co-authors declared as fact that the Priory started in 1099; that its leaders included Leonardo Da Vinci, Isaac Newton, and Victor Hugo; that the Priory protects the descendants of Jesus 75 Christ and Mary Magdalene; and that these descendants ruled France from A.D. 447 to 751. All this was based on reading a novel based on the false facts from documents which were a hoax. Most modern historians do not consider Lincoln's book to be a serious work of history.
How can we be so sure that Plantard created this hoax? Well, the best witness to a crime is the criminal himself. Over 100 hundred letters between Plantard, de Cherisey, and de Sede, discovered by researcher Jean-Luc 80 Chaumeil, show clearly that they were trying to pull an elaborate hoax. In fact, in the 1990s, Plantard got in trouble with the law, and his house was searched. Within it were found many false documents, most harmless, some of which said he was the true king of France. As a final embarrassment, Plantard had to swear in a court of law that the enigma of the Priory of Sion was the work of his imagination.
Câu 41: What does the author hope to show in this passage? A. Dan Brown knew his book wasn't based on fact.
The Da Vinci Code is based on fact.
Sony's movie The Da Vinci Code is better than Dan Brown's book.
The Priory of Sion was a hoax.
Câu 42: What is true about the real Priory of Sion? A. It was started in 1956 by Pierre Plantard
It is connected to the leaders of France.
It has a secret about Jesus Christ and Mary Magdalene.
Its leader used to be Leonardo Da Vinci.
Câu 43: Why did Plantard put documents in the National Library of France? A. He wanted Henry Lincoln to find them there.
He believed that he knew the truth and wanted to tell everyone.
He wanted people to believe that the Priory began in 1099.
So that Gerard de Sede's book would sell more copies.
Câu 44: According to the passage, who did NOT know about the creation of the Priory of Sion hoax?
Gerard de Sede
Philippe de Cherisey
Pierre Plantard
Henry Lincoln
Câu 45: Which claim was NOT made in The Holy Blood and the Holy Grail? A. The Priory of Sion began in 1099.
The Priory of Sion protects the descendants of Jesus Christ.
Pierre Plantard created the Secret Dossiers of Henri Lobineau.
Isaac Newton was a leader of the Priory of Sion.
Read the following passage and circle the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks .
When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not fully understand. Sometimes you (46) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess. The strategy you adopt depends very much upon the degree of accuracy you require and the time at your disposal.
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (47) ______ remembering that every dictionary has its limitations. Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (48) ______ of contexts. It is also important to recognize the special dangers of dictionaries that translate from English into your native language and vice versa. If you must use a dictionary, it is usually far safer to consult an English-English dictionary.
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (49) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited. You are, therefore , forced to guess the meaning of unfamiliar words.
When you come across unknown words in an exam text, it is very easy to panic. However, if you develop efficient techniques for guessing the meaning, you will overcome a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely.
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (50) ______ from the formation of the word.
Câu 46: A. control |
B. inspect C. check |
D. examine |
Câu 47: A. valuable |
B. worth C. essential |
D. vital |
Câu 48: A. variation |
B. multiple C. diversity |
D. variety |
Câu 49: A. Even if |
B. Provided C. Although |
D. In case |
Câu 50: A. originated
|
B. extracted C. derived ----------- THE END----------
|
D. coming |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1A |
6B |
11A |
16C |
21D |
26C |
31B |
36D |
41D |
46C |
2A |
7D |
12B |
17C |
22A |
27B |
32B |
37B |
42A |
47B |
3D |
8D |
13D |
18A |
23C |
28D |
33D |
38B |
43C |
48D |
4A |
9C |
14A |
19D |
24C |
29C |
34B |
39A |
44D |
49A |
5B |
10D |
15D |
20B |
25A |
30A |
35C |
40B |
45C |
50C |
1. A
Employer /im'plɔiə/
Reunite /ri:ju:'nait/
Understand /ʌndə'stænd/
Recommend /rekə'mend/
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3
2. A
Administrative /əd'ministrətiv/ Productivity /produc‟tivity/ electricity /ilek'trisiti/ opportunity /ɔpə'tju:niti/ Các từ có đuôi: ive, ize, ity, ... thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ đưới lên. Ngoại lệ: Administrative,...
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3.
3. D
Explosion /ik'spləʊʒn/
Conversion /kən'vɜ:ʒn/
Precision /pri'siʒn/
Expansion /ik'spæn∫n/
Câu D “-sion” được phát âm là /∫n/ còn lại phát âm là /ʒn/ Đuôi “sion” có 2 dạng phát âm phổ biến là /ʒn/ và /∫n/.
4. A
Malaria /mə'leəriə/ Eradicate /i'rædikeit/
Character /'kæriktə/
Spectacular /spek'tækjulə/
Câu A phát âm là /eə/ còn lại phát âm là /æ/
Chữ “a” khi không nhận trọng âm thường được phát âm là /ə/, khi nhận trọng âm thường phát âm là /æ/, /ɑ:/.
5. B
Apparent (adj) => apparently (adv)
Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩ cho động từ đó.
Câu này dịch như sau: Rất nhiều người có vẻ như đang cố gắng thay đổi suy nghĩ của anh ta, những anh ta từ chối tiếp nhận.
6. B
Away all=> up all
Use up: dùng hết sạch, không có use away
Câu này dịch như sau: Nhiều người tin rằng con người sẽ không bao giờ sử dụng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất.
7. D
Lack of=> lack
Lack (v): thiếu, lack of+ N: thiếu cái gì
Câu này dịch như sau: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.
8. D
Set: cài đặt
Câu này dịch như sau: Đừng quên cài chuông đồng hồ báo 5 giờ sáng mai.
9. C
Sourse of information: nguồn thông tin
Câu này dịch như sau: Sách không còn là nguồn thông tin và truyện duy nhất nữa.
10. D
Câu này dịch như sau: ...................cho sức khỏe của chúng ta.
Đề bài đã cho cụm giới từ + danh từ => đáp án cần có chủ ngữ và động từ
Trong 4 đáp án cấu trúc phù hợp nhất là S+ be+ adj + giới từ + cụm danh từ vì chúng ta có cụm tính từ helpful for [ có ích cho ai/ vật gì đó] Xét về ngữ nghĩa:
Chế độ ăn uống thì có ích về chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.
Chế độ ăn uống của một người hữu ích là chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.
Chất xơ là chế độ ăn uống có ích của chúng ta cho sức khỏe của chúng ta.
Chất xơ trong chế độ ăn uống của chúng ta có ích cho sức khỏe của chúng ta. Chọn D
11. A Result in: dẫn đến, kết quả là
Trong câu đã có chủ ngữ và tân ngữ -> động từ.
Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số gia đình có 2 nguồn thu nhập ở nước mỹ đã dẫn đến hàng triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới.
12. B
Black, red, bright pink diamonds là các loại kim cương là chủ ngữ chỉ vật ->động từ chia dạng bị động.
Câu này dịch như sau: Kim cương đen, đỏ và thậm chí hồng sáng được tìm thấy một cách ngẫu nhiên.
13. D Adviser: cố vấn viên -> người, trước “of” là danh từ (cụm danh từ).
Câu này dịch như sau: Một cố vấn viên của cả Franklin Delano Roosevelt và Harry Truman, Dr, Mary Mcleod Bethune là nhà sáng lập của Bethune-Cook man College.
14. A
Sau “before” dùng thì QKĐ
Câu trúc: Before S + QKĐ, S+ QKHT
Câu này dịch như sau: Trước khi nông dân có xe kéo, họ sử dụng xe ngựa kéo bằng gỗ.
15. D
Could have V(P2): dự đoán điều có thể xảy ra trong quá khứ.
Câu này dịch như sau: Cửa chính bị mở, điều gì đó kỳ lạ có thể đã xảy ra ở đây đêm qua.
16. C
Take an active part/role: có, giữ vai trò tích cực
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy ủng hộ Hội đồng, nhưng anh ấy không có một vai trò quan trọng trong chính trị.
17. C
Suit: phù hợp với ( về quần áo)
Câu này dịch như sau: Tại sao bạn không mặc chiếc váy màu xanh của bạn nhỉ? Nó phù hợp với bạn đấy.
18. A
Dismiss: sa thải dispell: xua đuổi resign: từ chức release: thả, tha
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện, nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.
19. D
So sánh hơn với tính từ ngắn: tobe+ adj_er+than
Câu này dịch như sau: Bởi vì nhôm nhẹ và sáng hơn đồng nên nó thường được sử dụng cho truyền tải điện thế cao.
20. B
Markedly (adv): một cách rõ rệt
Supposedly: có khả năng là
Noticeably: một cách dễ nhận thấy
Recently: gần đây
Consistently: kiên định
Câu này dịch như sau:Vào thế kỷ 20, thuốc đã cải thiện sức khỏe một cách đáng kể trên khắp thế giới.
Markedly (adv) = Noticeably
21. D
Collapse(n): sự sụp đổ
Debt: khoản nợ
Rebirth: sự hồi sinh
Rise: tăng trưởng
Failure: thất bại
Collapse = Failure
Câu này dịch như sau: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 1929 đã báo hiệu sự bắt đầu của thời kỳ suy thoái.
22. A
David: “Cám ơn vì bữa tối rất ngon miệng.” Joan: “________” A. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
Không vấn đề gì.
Đừng bao giờ tự hỏi.
Ổn thôi
Chọn A
23. C
Leave a message: để lại lời nhắn qua điện thoại
Susan: “Xin lỗi, Brian không ở đây.” Peter:”tôi có thể để lại lời nhắn không?”
24. C
Inappropriate: không phù hợp Correct: chính xác
Exact: đúng Suitable: phù hợp
Right: đúng
Inappropriate >< Suitable
Câu này dịch như sau: Tôi không nghĩ lời bình luận của anh ta phù hợp ở thời điểm này.
25. A
Energetic(adj): mạnh mẽ, hoạt bát Languid: uể oải
Soft: mềm
Ill: ốm yếu
Slow: chậm chạp
Energetic >< Languid
Câu này dịch như sau: Ví dụ, bạn có thể nhảy một bản ballad, sau đó chuyển sang vài thứ nhiều năng lượng như rock „n‟ roll.
26. C
Câu này dịch như sau: Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.
However= although: mặc dù, tuy nhiên
Mike nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi.
Nếu mike đã tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi thì anh ấy đã tham gia vào hàng ngũ những người thất nghiệp.
Mặc dù Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.
Việc Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi khiến anh ấy nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.
Chọn C
27. B
Câu này dịch như sau: Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy. A. Bạn sẽ không bị cảm trừ khi bạn mặc áo khoác lên.
Mặc áo khoắc của bạn vào, nếu không bạn sẽ bị cảm.
Không cho tới khi bạn mặc áo khoác lên thì bạn bị cảm lạnh.
Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn bị cảm lạnh.
Chọn B
28. D
Câu này dịch như sau: Có vẻ như không ai dự đoán được kết quả chính xác.
Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….
V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”
D.Không ai có vẻ như dự đoán được kết quả chính xác.
29. C
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể phủ nhận rằng tất cả chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ.
Can‟t deny= is true: đúng đắn, không thể phủ nhận
Nó không thể phủ nhận rằng không phải tất cả chúng ta đều gây ra sai lầm.
Mỗi người trong chúng ta phủ nhận rằng chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ
Đó là sự thật rằng không ai có thể tránh khỏi việc mắc sai lầm.
Chúng ta thừa nhận rằng chúng ta có thể tránh việc gây ra những sai lầm khi còn trẻ.
30. A
Câu này dịch như sau: Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.
Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.
Bản hợp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
Chọn A
31. B
Câu này dịch như sau: Phương diện nào trong thói quen của chim ruồi đuôi rộng thảo luận chủ yếu trong đoạn văn? A. Thói quen giao phối
nơi xây tổ
Chăm sóc con non
Tuyến đường di cư
Dẫn chứng: The choice of where to build a nest is based not only on the branch itself but also on what hangs over it.
Chọn B
32. B
Theo đoạn văn, trong trường hợp nào thì chim ruồi sẽ xây tổ thứ hai?
Nếu xuất hiện một nguồn cung cấp thức ăn không thường xuyên lớn
Nếu những cái tổ bị phá hỏng đầu mùa
Mùa đông không thường ấm
Nếu lũ chim non ở tổ đầu tiên nở sớm
Dẫn chứng: A second nest is feasible only if the first fails early in the season.
Chọn B
33. D
Từ “counts” trong đoạn văn đầu tiên thì gần nghĩa nhất với ______ Number: ghi số
Estimate: ước lượng Weigh: cân nặng
Matter: có ý nghĩa quan trọng
Counts: có giá trị
Dẫn chứng: Quality, not quantity, is what counts in hummingbird reproduction. Chất lượng, chứ không phải là số lượng, là điều quan trọng trong chu kỳ sinh sản của chim ruồi.
Chọn D
34. B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng về chim ruồi đuôi lớn đực? A. Nó bảo vệ tổ trong khi chim cái ra ngoài kiếm thức ăn
Nó không tham gia vào việc chăm sóc chim non.
Nó chia sẻ trách nhiệm làm tổ một cách công bằng với chim cái.
Nó tìm thức ăn cho chim cái và chim non. Dẫn chứng: Male hummingbirds claim feeding territories in open meadows where, from late May through June, they mate with females coming to feed but take no part in nesting.
Chọn B
35. C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trứng chim ruồi đuôi lớn và chim non thì dễ bị tổn thương khi bị tấn công bởi ______
Humans: loài người Insects: côn trùng
Birds: chim
Squirrels: con sóc Dẫn chứng: While the smooth bark of the aspen trunk generally offers a poor grip for the claws of a hungry squirrel or weasel, aerial attacks, from a hawk, owl, or gray jay, are more likely. Ở những cành cây lá dương mềm, những con sóc đói hay chồn khó có cơ hội, nhưng những cuộc tấn công trên không, từ một con diều hâu, cú, hay chim dẻ cùi xám thì có nhiều khả năng hơn. Chọn C
36. D
Nơi nào sau đây có thể là nơi tốt cho một con chim ruồi xây cái tổ của nó?
Một cành cây cứng
Cành dài nhất trên cây
Cảnh gần ngọn cây nhất D. Một cành được bảo vệ Dẫn chứng: A nest on the lowest intact branch of an aspen will give a hummingbird a good view, a clear flight patch, and protection for her young
Chọn D
37. B
Từ “scarcely” trong đoạn văn thứ ba gần nghĩa nhất với _________ Obviously: rõ ràng Barely: vừa đủ, không dư
Consistently: kiên định
Needlessly: không cần thiết
Scarcely: vừa đúng, chắc là không
Scarcely = Barely
38. B Điều nào sau đây không được đề cập trong bài như một vật liệu để xây tổ của chim ruồi đuôi lớn?
Cành cây rơi
Giấy
Mạng nhện D. Vỏ cây Dẫn chứng: the nest is painstaking constructed of spider webs and plant down, decorated and camouflaged outside with paper-like bits of aspen bark held together with more strands of spider silk.
Chọn B
39. A
Tác giả so sánh kích thước của tổ chim ruồi với _______
Một quả bóng golf
Một mạng nhện
Một quả trứng
Một hạt đậu
Dẫn chứng: Scarcely larger than a halved golf ball
Chọn A
40. B
Theo đoạn văn, mất bao lâu để trứng chim ruồi nở?
Nhiều hơn 6 tuần
2 đến 3 tuần
Một tháng
Ít hơn 1 tuần
Dẫn chứng: By early June it will hold two pea-sized eggs, which each weigh one-seventh of the mother‟s weight, and in sixteen to nineteen days, two chicks. -> 16-19 ngày Chọn B
41. D
Điều gì tác giả mong muốn chỉ ra trong bài?
Dan Brown biết rằng cuốn sách của ông không dựa trên sự thật.
Mật mã Da Vinci dựa trên thực tế
Bộ phim Mật mã Da Vinci của Sony tốt hơn sách của Dan Brown
Priory of Sion (tu viện Sion) là một trò lừa đảo Dẫn chứng: How can we be so sure that Plantard created this hoax? Well, the best witness to a crime is the criminal himself.
Chọn D
42. A
Điều nào đúng về Tu viện Sion thật sự?
Nó được bắt đầu năm 1956 bởi Pierre Plantard.
Nó kết nối các nhà lãnh đạo của Pháp
Nó có một bí mật về Jesus Christ và Mary Magdalene.
Lãnh đạo của nó từ là Leonardo Da Vinci.
Dẫn chứng: The Priory of Sion was started inFrancein 1956 by a skillful liar named Pierre Plantard.
Chọn A
43. C
Tại sao Plantard đặt tập tài liệu vào thư viện quốc gia nước Pháp? A. Anh ta muốn Herry Lincoln tìm thấy chúng ở đây.
Anh ta tin rằng anh ta biết sự thật và muốn nói với tất cả mọi người.
Anh ta muốn mọi người tin rằng Tu viện bắt đầu từ năm 1099.
Nhờ đó sách của Gerard de Sede được bán nhiều hơn. Dẫn chứng: First, in order to give the impression that the Priory began in 1099, Plantard and his friend Philippe de Cherisey created documents, called the Secret Dossiers of Henri Lobineau, and illegally put them into the National Library of France.
Chọn C
44. D
The đoạn văn, ai không biết về sự ra đời của Tu viện Sion?
Gerard de Sede
Philippe de Cherisey
Pierre Plantard D. Henry Lincoln
Dẫn chứng:Lincolndid not know of Plantard and his schemes, and may have been a victim of the hoax.
Chọn D
45. C
Lời khẳng định nào không được ghi trong The Holy Blood and the Holy Grail? A. Tu viện Sion bắt đầu năm 1099.
Tu viện Sion bảo vệ hậu duệ của chúa Jesus.
Pierre Plantard viết cuốn Secret Dossiers of Henri Lobineau.
Issac Newton là một nhà lãnh đạo của Tu viện Sion.
Dẫn chứng: He and his co-authors declared as fact that the Priory started in 1099; that its leaders included Leonardo Da Vinci, Isaac Newton, and Victor Hugo; that the Priory protects the descendants of Jesus 75 Christ and Mary Magdalene; and that these descendants ruledFrancefrom A.D. 447 to 751.
Chọn C
46. C
Control: điều khiển, inspect: thanh tra , check: kiểm tra, examine: xem xét.
Sometimes you (46) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.
[thỉnh thoảng bạn tra nghĩa trong một từ điển, và đôi khi bạn đoán.]
47. B
It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (47) ______ remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]
48. D
Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (48) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]
49. A
Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (49) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sử dụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]
50. C
Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (50) ______ from the formation of the word. [Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manh mối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của
từ.]
ĐỀ 5 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. bared B. supposed C. sacrificed D. maintained Question 2: A. driven B. mine C. wildlife D. climate
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary in each of the following questions.
Question 3: A. enormous B. restaurant C. petroleum D. develop
Question 4: A. eastward B. frighten C. study D. compare
172095 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: This is the first time Janet has taken so difficult class, but she plans to complete it
A. first B. taken C. so difficult D. complete
Question 6: Even when graduate of a reputable business school has proper credentials, he or she may have difficulty finding a job due to lack of practical experience.
A. when graduate B. reputable C. difficulty D. lack
Question 7: He enjoyed not only riding his bike but also the scenery.
A. enjoyed B. not only C. but also D. the scenery
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Question 8: Why so many people die from thus illness ___ unknown, but researchers have learned much about the source of the problem.
A. is B. are C. widely D. has
Question 9: James would rather ___ at that restaurant.
A. not to eat B. to not eat C. not eat D. not ate
Question 10: The clown was wearing a ___ wig and a red nose.
A. funny plastic red B. funny red plastic C. red plastic funny D. red funny plastic Question 11: That carcinogenic substances ___ in many common household items is well-known.
A. are contained B. contained C. containing D. are containing
Question 12: Hurricanes ___ during this time of year.
A. almost occur B. occur almost never C. almost never occur D. never occur almost
Question 13: To give an effective speech, ___ is the delivery that is most important.
A. it B. which C. and D. there
Question 14: We‟ve got a very ___ teacher, who doesn‟t mind if we are bit late.
A. broad-minded B. open-minded C. easygoing D. tolerated
Question 15: The co-pilot had to ___ when the pilot suffered chest pains.
A. hand over B. take on C. hand on D. take over
Question 16: Having been found guilty of theft, ___ to find work in his chosen field as an accountant.
A. was difficult for Henry Jones B. Henry Jones found it difficult C. found Henry Jones difficult D. it was found by Henry Jones difficult
Question 17: If Mr. Smith ___ me the job, I‟d turn it down.
A. were offered B. were to offer C. offered D. were offer
Question 18: Uncle Jack is very ill, but he could recover completely. When there is life there is ___.
A. faith B. breath C. healing D. hope
Question 19: Hardly anyone knows about the incident, ___?
A. do they B. don‟t they C. doesn‟t D. does he
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 20: - What did I do wrong?
- _______
A. You didn‟t have to connect these two wires. B. You shouldn‟t connect these two wires like that C. You shouldn‟t have connected these two wires.
D. You mustn‟t connect these two wires like that. Question 21: - Do you like my new shoes?
- ______
A. Where did you buy them? B. How long are they?
C. Would you like them? D. Thank you.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The systems caused by ingestion of a harmful chemical must be counteracted within minutes in order to avoid permanent damage to the kidneys and other vital organs.
A. alleviated B. increased C. distributed D. summed up
Question 23: An Alzheimer patient‟s incomprehensible ramblings will frequently upset family members, who may take the statements personally.
A. rude B. personal C. loud D. unintelligible
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: A child‟s feeling of well-being depends upon familial harmony.
A. decline B. discord C. decrease D. balance
Question 25: The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory.
A. bright B. enlightening C. confusing D. discouraging
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
Question 26: It wasn‟t necessary for me to go out after all.
A. I didn‟t need go out after all. B. I needn‟t have gone out after all.
C. I needn‟t go out after all. D. I didn‟t need to have gone out after all.
Question 27: “I was walking home when I saw the accident yesterday.” James said.
James said he had been walking home when he had seen the accident the day before.
James said was walking home when he had seen the accident the day before.
James said he had been walking home when he saw the accident the day before.
James said he was walking home when he saw the accident the day before.
Question 28: When she heard the results, Mary began to feel more confident. A. Since hearing the results Mary has become more confident.
Since hearing the results is has been for Mary to become confident.
Because of hearing the results, Mary has begun to feel more confident.
Since hearing the results Mary has begun to feel more confident.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.
Question 29: My friend Albert as decided to buy a motorbike. His car was stolen last week. A. My friend Albert whose car was stolen last week has decided to buy a motorbike.
My friend Albert, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike.
My friend Albert has decided to buy a motorbike has his car stolen last week.
My friend Albert has decided to buy a motorbike which car stolen last week.
Question 30: You usually drive fast. You use more petrol than usual. A. The faster you drive, the more you use petrol.
B. The more fast you drive, the more petrol you use. C. The more you drive fast, the more you use petrol.
D. The faster you driver, the more petrol you use.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. Don’t forget your hat
An important point to remember if you like spending time out in an open air is that human head doesn‟t work very well outdoor if it becomes too hot , cold or wet. That‟s why a hat is a good investment, whenever you are planning to go out and about . Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (31)………………… adequately in most conditions. In cold climates, the problem is that the head is (32)……………………. heat all the time. As much as fifty to sixty per cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (33)………………………… on which scientist you believe. Clearly this heat loss needs to be prevented, but it‟s important to remember that hats don‟t actually keep you warm, they simply stop heat escaping.
Just as important is the need to protect your neck from the effects of bright sunlight, and the brim of your hat will do this. If you prefer a baseball cap, (34)……………………… buying one that has a drop down „tail‟ at the back to stop your neck getting sunburnt.
And in wet weather (10)………………….., hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.
Question 31. A. job |
B. task |
C. role |
D. duty |
Question 32. A. giving away |
B. sending out |
C. dropping off |
D. running down |
Question 33. A. according |
B. regarding |
C. depending |
D. relating |
Question 34. A. consider |
B. recommend |
C. advise |
D. suggest |
Question 35. A. occasions |
B. positions |
C. cases |
D. conditions |
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Did you know that you do not have to be a chemist to invent something? An example of chemistry invention that was made by a non-scientist is Liquid Paper. In 1952, a divorced woman named Bette Nesmith Graham needed to work to support herself and her son. Life was very difficult for a single mother. [1] She soon found a job as a typist, but she was not very good at it. [2] She made a lot of errors typing leading her to formulate a white tempura paint to hide them. [3] Using her kitchen as a laboratory, she developed a liquid that other people wanted to buy and use. She named this liquid “Mistake Out” [4]
While continuing to work as a secretary, she educated herself in business methods, promotion, and research until she was satisfied that the product she had developed was really worthwhile. Sometimes around 1952 she offered “Mistake Out” to IBM, which turned it down. From 1952 until 1979 she continued to make and sell
“Mistake Out”, now renamed “Liquid Paper”, out of her home. In 1979, the Gillette Corporation bought “Liquid Paper” for $47.5 million dollars plus royalties.
Question 36: Which of the following is the best title for this passage?
A. The Life of Bette Nesmith Graham B. The Process of Manufacturing “Liquid Paper”
C. How an Ordinary Person Became an Inventor D. The Importance of Science Education Question 37: The author probably started this passage with a question in order to____.
Catch the reader‟s attention
raise an objection against a non-scientist‟s invention
express curiosity about the history of invention
none of the above
Question 38: The word „formulate‟ in bold in the first paragraph is closest in meaning to____.
A. use B. thick about C. make D. correct
Question 39: What did graham do at the same time that she educated herself in business?
A. She made and sold “Liquid Paper” B. She worked as a consultant for IBM
C. She worked as a secretary D. She continued inventing new products. Question 40: What can be inferred abut Graham?
A. She was uninterested in science B. She was very determined to succeed
C. She was not ambitious D. She was a scientific genius.
Question 41: The word ‘it’ in bold in the second paragraph refers to___.
A. IBM B. „Mistake Out‟ C. research D. none of above
Question 42: Which is the best place for the following sentence?
“She soon realized that this paint could be useful to other people as well”.
A. [1] B. [2] C. [3] D. [4]
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Competition
Rivalry among business and service industries is called competition. This feature of a market economy encourages business to improve their good and services, keep their prices affordable, and offer new products to attract more buyers.
There are four basic types of competition in business that form a continuum from pure competition through monopolistic competition and oligopoly to monopoly. (See diagram) At one end of the continuum, pure competition results when every company has a similar product. Companies that deal in commodities such as wheat or corn are often involved in pure competition. In Pure Competition, it is often the ease and efficiency of distribution that influences purchase.
In contrast, in monopolistic competition, several companies may compete for the sale of items that may be substituted. The classic example of monopolistic competition is coffee and tea. If the price of one is perceived as too high, consumers may begin to purchase the other. Coupons and other discounts are often used as part of a marketing strategy to influence sales.
Oligopoly occurs when a few companies dominate the sales of a product or service. For example, only five airline carriers control more than 70 percent of all ticket sales in the United States. In oligopoly, serious competition is not considered desirable because it would result in reduced revenue for every company in the group. Although price wars do occur, in which all companies offer substantial savings to customers, a somewhat similar tendency to raise prices simultaneously is also usual.
Finally, monopoly occurs when only one firm sells the product. Some monopolies have been tolerated for producers of goods and services that have been considered basic or essential, including electricity and water. In these cases, it is government control, rather than competition, that protects and influences sales. The following chart represents the competition continuum.
Most……………….petition……………………Least
Pure competition |
Monopolistic
|
- oligopoly
|
- Monopoly
|
Question 43: Which of the following would be a better title for the passage?
A. Monopolies B. The Commodity Market
C. The Competition Continuum D. The Best Type of Competition
Question 44: An example of a product in monopolistic competition is______.
A. corn B. electricity C. airline D. coffee
Question 45: The word „tolerated’ in the passage could best be replaced by_____.
A. permitted B. reserved C. criticized D. devised
Question 46: Where in the passage does the author explain pure competition?
A. paragraph 2 B. paragraph 3 C. paragraph 4 D. paragraph 5
Question 47: What does the author mean by the following statement: “Although price wars do occur, in which all companies offer substantial savings to customers, a somewhat similar tendency to raise prices simultaneously is also usual?”
Customers may love money when companies have price wars
It is common for companies to compare for customers by lowering prices.
It is not unusual for all companies to increase prices at the same time.
Prices are lower during price wars, but they are usually higher afterward.
Question 48: Which type of competition is subject to the greatest government control?
A. Oligopolies B. Monopolies C. Monopolies competition D. Pure competition
Question 49: The author mentions all of the following as characteristic of monopoly EXPECT___.
A. only on firm B. government control
C. Basic or essential services D. the use of coupons or other discounts Question 50: It can be inferred that this passage was first printed in___.
A. a business text book B. a government document C. an airline brochure D. a newpaper
.......................THE END.......................
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 |
C |
Question 11 |
A |
Question 21 |
A |
Question 31 |
A |
Question 41 |
B |
Question 2 |
A |
Question 12 |
C |
Question 22 |
A |
Question 32 |
B |
Question 42 |
C |
Question 3 |
B |
Question 13 |
A |
Question 23 |
D |
Question 33 |
C |
Question 43 |
C |
Question 4 |
D |
Question 14 |
C |
Question 24 |
B |
Question 34 |
A |
Question 44 |
D |
Question 5 |
C |
Question 15 |
D |
Question 25 |
C |
Question 35 |
D |
Question 45 |
A |
Question 6 |
A |
Question 16 |
B |
Question 26 |
B |
Question 36 |
C |
Question 46 |
A |
Question 7 |
D |
Question 17 |
B |
Question 27 |
C |
Question 37 |
A |
Question 47 |
C |
Question 8 |
A |
Question 18 |
D |
Question 28 |
A |
Question 38 |
C |
Question 48 |
B |
Question 9 |
C |
Question 19 |
C |
Question 29 |
B |
Question 39 |
C |
Question 49 |
D |
Question 10 |
B |
Question 20 |
A |
Question 30 |
D |
Question 40 |
B |
Question 50 |
A |
Question 1. C
Bared /berd/
Supposed /səˈpəʊzd/
Sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
Maintained /meɪnˈteɪn/
Câu C phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/
=>Chọn C
Question 2. A
/ˈdrɪvn/ |
Driven
/maɪn/ |
Mine
Wildlife /ˈwaɪldlaɪf/
/ˈklaɪmət/ |
Climate
=>Câu A phát âm là /ɪ/ còn lai phát âm là /aɪ/
=>Chọn A
Question 3. B
Enormous /ɪˈnɔːməs/
/ˈrestrɒnt/ |
Restaurant
/pəˈtrəʊliəm/ |
Petroleum
/dɪˈveləp/ |
Develop
=>Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2
=>Chọn B
Question 4. D
/ˈiːstwəd/ |
Eastward
/ˈfraɪtn/ |
Frighten
/ˈstʌdi/ |
Study
Compare /kəmˈper/
=>Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1
=>Chọn D
Question 5. C
so difficult => such a difficult
Vì cấu trúc: such + a/ an + tính từ + danh từ [ ...đến như vậy]
Câu này dịch như sau: Đây là lần đầu tiên Jane học một môn khó như vậy, nhưng cô ấy quyết định hoàn thành nó.
=>Chọn C
Question 6. A
When graduate => when graduating cấu trúc rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ [ he/she]
Câu này dịch như sau: Thậm chí khi anh ấy/ cô ấy tốt nghiệp từ một trường kinh doanh có tiếng tăm, anh ấy hoặc cô ấy có thể gặp khó khăn khi tìm kiếm việc làm vì thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
=>Chọn A
Question 7. D
Scenery => waching the scenery
Vì hai cụm nối nhau bằng liên từ not only + Ving but also Ving nên sau đó cũng phải là Ving.
Câu này dịch như sau: Anh ấy thích không chỉ đi xe đạp mà có ngắm cảnh nữa.
=>Chọn D
Question 8. A
Khi chủ ngữ là : từ để hỏi [ wh-word] + S + V => chủ ngữ số ít => chọn is
Câu này dịch như sau: Tại sao nhiều người chết vì căn bệnh đó vẫn chưa được biết, nhưng các nhà nghiên cứu đã tìm hiểu nhiều về nguồn cơ của vấn đề.
=>Chọn A
Question 9. C
Cấu trúc: would rather + Vo [ muốn làm việc gì đó]
Câu này dịch như sau: James không muốn ăn trong nhà hàng đó.
=>Chọn C
Question 10. B
Trật từ của tính từ: opinion [ nhận xét/ đánh giá] => color [ màu sắc] => material [ chất liệu] + danh từ chính => funny red plastic
Câu này dịch như sau:Chú hề này đang mang bộ tốc giả bằng nhựa màu đỏ rất buồn cười và cái mũi màu đỏ.
=>Chọn B
Question 11. A
That + S + V => đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên V vẫn phải được chia theo thì. Câu mang nghĩa bị động nên dùng: be + Ved
Câu này dịch như sau: việc mà những chất gây ung thư được chứa/ có trong các đồ dùng gia đình được nhận thức rất rõ.
=>Chọn A
Question 12. C
Trật từ của từ: trạng từ [ gần như chưa bao giờ => alomost never] + động từ
Câu này dịch như sau: Những cơn bão nhiệt đới hầu như chưa bao giờ xảy ra suốt thời điểm này của năm.
=>Chọn C
Question 13. A
To Vo là trạng từ chỉ mục đích, is là động từ chính => câu cần 1 chủ ngữ => chọn it
Câu này dịch như sau: Để có bài diễn thuyết hay, đó chính là sự truyền tải cái mà quan trọng nhất. / sự truyền tải là quan trọng nhất.
=>Chọn A
Question 14. C broad-minded = open-minded:cởi mở/ suy nghĩ thoáng easygoing: dễ tính/ không câu nệ tolerated: khoan dung/ tha thứ
Câu này dịch như sau: Chúng tôi có một giáo viên rất dễ tính, người không phiền lòng nếu chúng tôi đi muộn một chút.
=>Chọn C
Question 15. D
Hand over: bàn giao lại
Take on: tuyển dụng
Hand on: để lại
Take over: tiếp quản/ kiểm soát
Câu này dịch như sau: Cơ phó phải điều khiển khi cơ trưởng bị thương ở vùng ngực.
=>Chọn D
Question 16. B
Having Ved là mệnh đề đã rút gọn => mệnh đề còn lại phải cùng chủ ngữ chỉ người và có đầy đủ S+V Cấu trúc: S + find st + adj
Câu này dịch như sau: Đã từng mang tội trộm cắp, Henry cảm thấy làm vệc như là một kế toán trong lĩnh vực đã chọn thật khó khăn.
=>Chọn B
Question 17. B
Câu điều kiện loại 2: If S + quá khứ đơn, S + would / could Vo
=>loại D
Câu không mang nghĩa bị động => loại A
Cấu trúc: were + to Vo [ có ý định sắp làm gì đó]
Câu này dịch như sau: Nếu ông Smith có ý định đề bạt tôi công việc đó, tôi sẽ từ chối.
Thực chất hiện tại ông này chưa đề bạt mà sắp có ý định.
=>Chọn B
Question 18. D
Cụm thành ngữ: there is life there is hope [ còn nước còn tát/ còn sống là còn hi vọng]
Câu này dịch như sau: Chúc Jack rất yếu, nhưng chú có thể phục hồi hoàn toàn. Còn nước còn tát.
=>Chọn D
Question 19. A
Câu hỏi đuôi: khi chủ ngữ là anyone, someone, no one, everyone thì chủ ngữ phía sau phải dùng “they”, vế trước có hardly [ mang nghĩa phủ định ] => vế sau ở dạng khẳng định => chọn do they
=>Chọn A
Question 20. C
- Tôi đã làm gì sai?
bạn đã không phải nối hai dây điện này lại.
bạn không nên nối hai dây điện lại như vậy.
Bạn đáng lẽ ra không nên nối hai dây điện này lại.
Bạn không được nối hai dây điện lại như thế này.
Cấu trúc: shouldn‟t have Ved [ đáng lẽ ra không nên làm gì nhưng thật chất đã làm , dùng cho tình huống trong quá khứ ]
=>Chọn C
Question 21. A
- Bạn thích giày mới của mình không?
Bạn đã mua chúng ở đâu?
Chúng dài bao nhiêu?
Bạn muốn chúng không? D. Cảm ơn.
=>Chọn A
Question 22. A counteracted : làm giảm chức năng alleviated:làm giảm bớt increased:tăng lên distributed:phân phát / phân phối summed up: tóm lại
Câu này dịch như sau: Hệ thống bị gây ra bởi tiêu hóa các chất có hại phải được làm giảm đi trong vòng vài phút để tránh tổn thương vĩnh viễn đến thận và những bộ phận quan trọng khác.
=>counteracted = alleviated
=>Chọn A
Question 23. D
Incomprehensible: khó giải thích/ không thể hiểu được
Rude: thô lỗ/ cọc cằn
Personal: cá nhân/ riêng tư
Loud: to/ ồn
Unintelligible: khó hiểu
Câu này dịch như sau: Việc lảm nhảm khó hiểu có một bệnh nhân Alzheimer sẽ thường xuyên làm các thành viên trong gia đình lo lắng, người mà có thể có những sự bày tỏ riêng.
=>Incomprehensible = Unintelligible
=>Chọn D
Question 24. B
Harmony: sự hòa hợp/ hòa âm
Decline: từ chối
Discord: bất hòa
Decrease: giảm
Balance: cân bằng
Câu này dịch như sau: Cảm giác của một đứa trẻ về con người phụ thuộc vào sự hòa thuận trong gia đình.
=>Harmony >< Discord
=>Chọn B Question 25. C self-explanatory: dễ hiểu
Bright: sáng sủa
Enlightening: làm sáng lên/ khai sáng
Confusing: làm hoang mang Discouraging: làm chán nản
Câu này dịch như sau: Bài thuyết trình của tiến sỹ Dineen rất dễ hiểu/ không cần giải thích thêm. =>self-explanatory >< Confusing
=>Chọn C
Question 26. B
Cuối cùng nó đã không cần thiết cho tôi để đi ra ngoài.
A. Cuối cùng tôi đã không cần đi ra ngoài.
Didn‟t Vo: trong quá khứ đã không cần/ không làm B. Cuối cùng tôi đáng lẽ ra không cần đi ra ngoài.
Needn‟t have Ved: đáng lẽ không cần làm cái gì đó trong quá khứ, nhưng đã làm mất rồi
C. Cuối cùng tôi đã không cần đi ra ngoài.
Needn‟t Vo: không cần [ dùng cho ngữ cảnh ở hiện tại ] D. Cuối cùng tôi đã không cần để đã đi ra ngoài.
didn‟t need to Vo [đã không cần làm gì trong quá khứ ]
=>Chọn B
Question 27. A
James nói : “ Hôm qua tôi đang đi bộ về nhề thì thấy vụ tai nạn.” Câu tưởng thuật: đổi ngôi: I => he lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành quá khứ tiếp diễn => quá khứ hoàn thành tiếp diễn đổi trạng từ chỉ thời gian: yesterday => the day before
=>Chọn A
Question 28. A
Khi nghe kết quả, Mary bắt đầu cảm thấy tự tin hơn.
A. kể từ khi nghe kết quả Mary trở nên tự tin hơn.
Since + mốc thời gian/ sự kiện, S + hiện tại hoàn thành. B. Câu sai ngữ pháp vì thừa động từ “is”
Câu không mang nghĩa nguyên nhân - kết quả => loại C
Hành động bắt đầu dùng thì quá khứ đơn [ began] nên viết lại không được dùng hiện tại hoàn thành [ has begun ]
=>Chọn A
Question 29. B
Bạn của tôi Albertvừa quyết định mua một chiếc xe máy. Ô tô của anh ấy đã bị ăn cắp tuần trước.
Không chọn vì Albert là tên riêng sau đó phải có dấu phẩy.
Bạn của tôi Albert, mà ô tô của anh ấy đã bị ăn cắp tuần trước, đã quyết định mua một chiếc ô tô mới.
Câu C không chọn vì cùng một chủ ngữ Albert mà hai động từ được chia liên tiếp không có liên từ. [ has decided – has his car ]
Câu D sai vì đại từ which thay thế cho motorbike => câu sai nghĩa, sai ngữ pháp =>Chọn B
Question 30. D
Bạn thường xuyên lái xe nhanh. Bạn sử dụng nhiều xăng hơn bình thường.
Câu A sai vì phải dùng the more + danh từ [ the more petrol you use]
Câu B sai vì phải dùng the faster
Câu C sai vì phải dùng the faster you drive
Bạn lái xe càng nhanh, bạn sử dụng càng nhiều xăng.
Cấu trúc so sánh kép: The so sánh hơn + S + V, The so sánh hơn + S + V
=>Chọn D
Question 31. A
Question 32. B
Question 33. C
Question 34. A
Question 35. D
Question 36. C
Question 37. A
Question 38. C
Question 39. C
Question 40. B
Question 41. B
Question 42. C
Question 43. C
Question 44. D
Question 45. A
Question 46. A
Question 47. C Question 48. B
Question 49. D
Question 50. A
ĐỀ 6 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (1) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish themselves and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household chores. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry.
In some cases, the woman’s salary is for family (2) __________ and the father becomes the “househusband." These cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “This is one of our most significant cultural changes,” says Dr. Leon Hoffman, who co-directs the
Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (3) __________ around kids' lives.”
Another factor has recently been added to the childcare formula. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (4) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (5) __________ of children? Only time will tell.
Question 1: A. abilities |
B. possibilities |
C. techniques |
D. responsibilities |
Question 2: A. payment |
B. expenses |
C. fares |
D. fees |
Question 3: A. making |
B. creating |
C. holding |
D. giving |
Question 4: A. accessible |
B. accessibly |
C. access |
D. accessibility |
Question 5: A. well-being |
B. security |
C. comfort |
D. interests |
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 6: My first impression of her was her impassive face.
A. respectful B. emotional C. solid D. fractious
Question 7: We left New York when I was six, so my recollections of it are rather faint.
clear B. unintelligible C. explicable D. ambiguous
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 8: Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting. A. Contrary to my expectations, his lecture on wildlife conservation was the most fascinating of all.
I was fascinated by what he said in his lecture on wildlife conservation though I hadn’t expected to be.
I hadn’t expected him to lecture on wildlife conservation, but he spoke well.
It was at his lecture on wildlife conservation that I realized I needed to study it.
Question 9: Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job.
He was given neither the job nor the position.
Because he couldn’t do the job, he wasn’t given the position.
He got the position despite being unable to do the job.
Question 10: It is certain that the new cuts will worry the staff. A. The new cuts certainly worry the staff.
The new cuts will be certainly worry the staff.
The new cuts are bound to worry the staff.
The new cuts will be bound to worry the staff.
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the preposition of primary stress in each of the following questions.
Question 11: A. involve B. control C. tonight D. purpose
Question 12: A. hurricane B. photograph C. recommend D. separate
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 13: Digital clocks, however precise, they cannot be perfectly accurate because the earth’s rotation changes slightly over years.
Question 14: On the floor of the Pacific Ocean is hundreds of flat-topped mountains more than a mile beneath sea level.
Question 15: My sister told me that she had met my teacher at the supermarket yesterday.
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes. This is the diet made popular by Benjamin Feingold, who has written the book “Why your Child is Hyperactive”. Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective.
Question 16: The topic of this passage is _______________.
A. infants and allergies B. food and nutrition C. reactions to foods D. a good diet
Question 17: According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ___________.
the vast number of different foods we eat
lack of a proper treatment plan
the similarity of symptoms of the allergy to other problems
the use of prepared formula to feed babies
Question 18: The word "symptoms" is closest in meaning to ___________.
prescriptions B. diet C. diagnosis D. indications Question 19: What can be inferred about babies from this passage? A. They can eat almost anything.
They should have a carefully restricted diet as infants.
They gain little benefit from being breast fed.
They may become hyperactive if fed solid food too early.
Question 20: The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's ___________.
A. lack of teeth B. poor metabolism
C. inability to swallow solid foods D. underdeveloped intestinal tract Question 21: The word "these" refers to ___________.
A. food additives B. food colorings C. innutritious foods D. foods high in salicylates
Question 22: Which of the following was a suggested treatment for migraines in the passage?
A. Using Vitamin B in addition to a good diet B. Avoiding all Oriental foods
C. Getting plenty of sodium nitrate D. Eating more ripe bananas Question 23: According to the article the Feingold diet is NOT ___________.
available in book form
verified by researchers as being consistently effective
beneficial for hyperactive children
designed to eliminate foods containing certain food additives
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: I knew he was only flattering me because he wanted to borrow some money.
A. teasing B. threatening C. praising D. elevating
Question 25: The kidnapper gave himself up to the authorities.
A. confided himself B. surrendered
C. accommodated himself D. went up
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 26: The demand was so great. They had to reprint the book immediately. A. They demanded that the book be reprinted immediately.
So great was the demand that they had to reprint the book immediately.
The book would be reprinted immediately since the demand was great.
They demanded to reprint the book immediately.
Question 27: He did not work hard. He failed the exam.
Even though he failed the exam, he didn’t work hard.
Unless he had worked hard, he would have failed the exam.
If he had worked hard, he would have passed the exam.
However hard he worked, he failed the exam.
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions
Smart cards and mobile phones are becoming an increasingly popular way to make all sorts of payments. Even now, in Japan thousands of transactions, from paying rail tickets to picking up the groceries, take place every day with customers passing their handsets across a small flat-screen device. And predictions in the world of finance reckon that payments using mobile phones will have risen to more than $50 billion in the very near future.
What's the appeal of e-cash? Compared to cheques or credit cards, it offers the speed of cash, but more so. It takes just one tenth of a second to complete most transactions and as no change is required, errors in counting are eliminated. Fraud and theft are also reduced and for the retailer, it reduces the cost of handling money. Sony's vision of having a chip embedded in computers. TVs and games consoles means that films, music and games can be paid for easily and without having to input credit card details.
And what about the future of the banks? Within their grip on the market, banks and credit-card firms want to be in a position to collect most of the fees from the users of mobile and contactless-payment systems. But the new system could prove to be a "disruptive technology" as far as the banks are concerned. If payments for a few coffees, a train ticket and a newspaper are made every day by a commuter with a mobile, this will not appear on their monthly credit card statements but on their mobile phone statements. And having spent fortunes on branding, credit-card companies and banks do not want to see other payment systems gaining popularity. It's too early to say whether banks will miss out and if so, by how much. However, quite a few American bankers are optimistic They feel there is reason to he suspicious of those who predict that high-street banks may be a thing of the past. They point out that Internet banking did not result in the closure of their high-street branches as was predicted. On the contrary, more Americans than ever are using local branches. So, whether we'll become a totally cash-free society remains open to contention.
Question 28: What is the main idea of the first paragraph?
The absence of traditional payment methods
Predictions of future payment methods
Japan's advanced forms of payment
The increasing popularity of new payment methods
Question 29: Why does the author mention "a small flat-screen device" in the first paragraph?
to exemplify the e-cash system
to criticize the e-cash system
to praise the e-cash system
to inform the e-cash system
Question 30: Which of the following is NOT true about the strong point of e-cash?
A. faster speed B. no fraud C. fewer mistakes D. reduced cost
Question 31: The word "embedded” in the second paragraph is closest in meaning to ____________.
A. manufactured B. isolated C. integrated D generated
Question 32: The author mentions the case of commuters in the third paragraph to illustrate __________.
the modern technology of the e-cash system
a possible drawback of the system
the banks' cooperation with credit-card companies
the transferability of the system
Question 33: What does the author think may happen in the future?
Daily expenses on drinks and tickets will appear on phone statements.
Banks will collect their fees through credit-card companies.
Americans will no longer go to their local bank branches.
Credit-card companies and banks will want to promote cash.
Question 34: How does the writer seem to feel about the future of banks?
A. neutral B. uncertain C. optimistic D. pessimistic
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 35: “Can I use your computer?” – “_______.”
A. Well done. B. No, thanks. C. Of course D. Yes, I can
Question 36: “I’m sorry I’m late.” – “________.”
A. Never mind. Go ahead B. No worries. Come in, please.
C. Good to hear that. D. Don’t say so again.
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
different from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 37: A. shrine B. potential C. sure D. question
Question 38: A. compete B. intend C. medal D. defend
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 39: Bob has a bad lung cancer and his doctor advised him to ______ smoking.
A. turn up B. give up C. take up D. put up
Question 40: They ______ have seen the play last night as they went to a football match instead.
A. could B. must C. can’t D. might
Question 41: We ______ for this opportunity for more than three years.
A. were waiting B. have been waiting C. waited D. are waiting
Question 42: I’m sorry, but I’ve got ______ much work to do to come to the beach today.
A. too B. such C. enough D. so
Question 43: During the week of the national tourism festival, we had visitors ______ from all over the country.
A. come B. came C. coming D. to have come
Question 44: Going on this diet has really ______ me good. I’ve lost weight and I feel fantastic!
A. done B. taken C. made D. had
Question 45: I have lived near the airport for so long now that I’ve grown ______ to the noise of the airplanes.
A. accustomed B. unconscious C. familiar D. aware
Question 46: “Your kitchen is fantastic! Did you do it all by yourself?” – “No, I ______ by a professional.”
A. had it designed B. have it to be designed C. had designed it D. designed it
Question 47: I think there’s a picture of the hotel ______the first page.
A. in B. at C. on D. to
Question 48: All applicants must ______ their university transcript and two reference letters to be considered for this job.
A. permit B. omit C. submit D. admit
Question 49: We will leave for the airport ______ he is ready.
A. while B. during C. until D. as soon as
Question 50: It is time every student ______ harder for the coming exam.
A. works B. should work C. work D. worked
---THE END---
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
D |
11 |
D |
21 |
D |
31 |
C |
41 |
B |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
A |
32 |
B |
42 |
A |
3 |
A |
13 |
A |
23 |
B |
33 |
A |
43 |
C |
4 |
D |
14 |
B |
24 |
C |
34 |
B |
44 |
A |
5 |
A |
15 |
D |
25 |
B |
35 |
C |
45 |
A |
6 |
B |
16 |
C |
26 |
B |
36 |
B |
46 |
A |
7 |
A |
17 |
C |
27 |
C |
37 |
D |
47 |
D |
8 |
B |
18 |
D |
28 |
D |
38 |
A |
48 |
C |
9 |
A |
19 |
B |
29 |
A |
39 |
B |
49 |
D |
10 |
C |
20 |
D |
30 |
B |
40 |
C |
50 |
D |
D
Children responsibilities: trách nhiệm chăm sóc đối với con trẻ
Abilities: khả năng
Possibilities: khả năng (có thể xảy ra)
Techniques: kỹ thuật
Dịch: Một xu hướng đã nổi lên gần đây là sự chia sẻ trách nhiệm chăm sóc con trẻ giữa chồng và vợ
B
family expenses: phí tổn trong gia đình fare: tiền vé fee: tiền học, lệ phí payment: sự chi trả
dịch: Trong một số trường hợp, tiền lương của người phụ nữ là dành cho chi phí gia đình và người cha trở thành "househusband."
A
Make a decision: đưa ra quyết định
Decision making: (quá trình) đưa ra quyết định
Dịch: Trong thực tế, trong hơn 30 năm, Hoffman đã tìm thấy "một sự khác biệt rất lớn trong sự can thiệp của người cha trong mọi thứ, từ chăm sóc đến đưa ra quyết định chung xung quanh cuộc sống của trẻ."
D
Sau “the” là danh từ → Loại A và B.
Xét về nghĩa: cần tìm từ có nghia là “sự sẵn có” → CHỌN accessibility (access là sự tiếp cận → loại)
Dịch: Khả năng tiếp cận công nghệ - máy tính, fax, hội nghị qua điện thoại - đã làm cho nó dễ dàng hơn cho công nhân tại nhà trong việc liên tục liên lạc.
A
Well-being: lợi ích
Security: an ninh, sự bảo đảm an toàn
Comfort: sự an nhàn dễ chịu, sự an ủi
Interests: sự quan tâm, sự chú ý, hấp dẫn
Dịch: linh hoạt mới này trong lực lượng lao động sẽ mang lại một sự thay đổi tích cực cho lợi ích của trẻ em? Chỉ có thời gian sẽ trả lời.
B
Impassive: không biểu lộ cảm xúc, thản nhiên
Trái nghĩa là emotional: tràn đầy cảm xúc, nhiều xúc cảm
Dịch: Ấn tượng đầu tiên của tôi về cô là khuôn mặt dửng dưng của cô.
Respectful: tôn trọng, tôn kính
Solid: cứng nhắc, thuần khiết, đồng nhất
Fractious: cau có, xấu tính xấu nết
A
Faint: mờ nhạt, mơ hồ, không rõ ràng
Trái nghĩa là clear: rõ ràng
Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy hồi ức của tôi về nó là khá mờ nhạt.
Unintelligible: không thể hiểu được
Explicable: có thể giải thích
Ambiguous: tối nghĩa, nhập nhằng
B
Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Rất ngạc nhiên, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị.
= I was fascinated by what he said in his lecture on wildlife conservation though I hadn’t expected to be.
Tôi đã bị cuốn hút bởi những gì anh nói trong bài giảng của mình về bảo tồn động vật hoang dã mặc dù tôi đã không mong đợi như vậy.
A. Ngược lại với mong đợi của mình, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị.
Tôi đã không mong đợi anh ta sẽ giảng về bảo tồn động vật hoang đã, nhưng anh ta đã nói rất tốt
Tại bài giảng về bảo tồn động vật hoang dã của anh ta tôi nhận ra tôi cần học thêm về nó
9 A
Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó
= The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job.
Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta. B. Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.
Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.
Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc
C
It is certain that the new cuts will worry the staff.
Chắc chắn rằng việc cắt giảm mới sẽ làm nhân viên lo lắng = The new cuts are bound to worry the staff.
To be bound to do st: nhất định làm gì
Việc cắt giảm mới nhất định sẽ làm nhân viên lo lắng (ở đây to be chỉ cần chia ở hiện tại, không chia ở tươg lai)
D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 involve /in'vɒlv/ control /kən'trəʊl/ tonight /tə'nait/ purpose /'pɜ:pəs/
C
Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất hurricane /'hʌrikən/ hoặc /'hʌrikein/ photograph /'fəʊtəgrɑ:f/ hoặc /'fəʊtəgræf/
recommend /rekə'mend/
separate /'seprət/
A
Bỏ “they”
Ở đây đã có chủ ngữ là Digital clocks, vì thế không cần đại từ they nữa
Dịch: đồng hồ kỹ thuật số, dù chính xác như thế nào, không thể chính xác tuyệt đối bởi vì vòng quay của trái đất thay đổi đôi chút qua các năm.
B
“is” => “are”
Ở đây chính là cấu trúc đảo ngữ (Đảo địa danh lên trước nhằm nhấn mạnh địa danh đó)
Động từ to be ở đây được chia cho danh từ hundreds of flat-topped mountains (số nhiều) do đó phải sử dụng to be là are
Dịch: Trên tầng của Thái Bình Dương là hàng trăm ngọn núi đỉnh phẳng hơn một dặm bên dưới mực nước biển.
D
“yesterday” => “the previous day” hoặc “the day before”
Đây là câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, trạng ngữ chỉ thời gian yesterday được chuyển thành “the previous day” hoặc “the day before”
Dịch: Chị tôi nói với tôi rằng đã gặp giáo viên của tôi ở siêu thị ngày hôm qua.
C
chủ đề của đoạn văn này là _______________.
A. trẻ sơ sinh và dị ứng B. thực phẩm và dinh dưỡng
C. phản ứng với thực phẩm D. một chế độ ăn tốt
Chủ đề của bài viết là: những phản ứng với thức ăn. Đọc bài,sẽ dễ dàng thấy những supporting idea cho topic này.
Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly.
Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression.
Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate.
17 C
Theo đoạn văn, những khó khăn trong việc chẩn đoán dị ứng với thực phẩm là do ___________.
số lượng lớn các loại thực phẩm khác nhau mà chúng ta ăn
thiếu một kế hoạch điều trị thích hợp
sự giống nhau của các triệu chứng của dị ứng với các vấn đề khác
việc sử dụng các công thức chuẩn bị cho bé ăn
Thông tin ở 2 câu trong bài: Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems.
Đôi khi thật khó để tìm ra nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, vì nó có thể biểu hiện lên rất nhiều cách khác nhau. triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.
18 D
Từ "symptoms" là gần nhất trong ý nghĩa với ___________.
A. Đơn thuốc B. chế độ ăn uống C. chẩn đoán D. biểu hiện symptoms = indications : dấu hiệu, biểu hiện, triệu chứng
Các từ còn lại : diet : chế độ ăn kiêng ; diagnosis : sự chuẩn đoán ; prescription : đơn thuốc Your symptoms could be caused by many other problems. triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.
19 B
Những gì có thể được suy ra về bé từ đoạn này? A. Chúng có thể ăn hầu như bất cứ thứ gì.
Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.
Chúng có được nhiều lợi ích từ việc nuôi bằng sữa mẹ.
chúng có thể trở nên hiếu động nếu được cho ăn thức ăn đặc quá sớm.
Thông tin ở câu cuối: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.
=> They should have a carefully restricted diet as infants. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.
20 D
tác giả cho rằng lý do khiến trẻ sơ sinh cần phải tránh các loại thực phẩm nhất định liên quan đến dị ứng là do ___________ của trẻ sơ sinh.
A. thiếu răng B. sự trao đổi chất kém
C. không có khả năng nuốt thức ăn rắn D. đường ruột chưa phát triển
Thông tin ở câu: Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months.
Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được làm thức ăn cho trẻ sơ sinh cho đến khi ruột của chúng trưởng thành vào khoảng bảy tháng.
21 D
Từ "these" đề cập đến ___________.
A. phụ gia thực phẩm B. Chất tạo màu thực phẩm C. thực phẩm thiếu chất bổ D. thực phẩm giàu salicylates
Từ these ở đây được thay thế cho foods high in salicylates: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes.
22 A
Điều nào sau đây là một cách điều trị được đề nghị cho chứng đau nửa đầu trong đoạn văn?
A. Sử dụng Vitamin B thêm vào một chế độ ăn uống tốt B. Tránh tất cả các loại thực phẩm Phương Đông C. Dùng nhiều natri nitrat D. Ăn nhiều chuối chín hơn
Thông tin ở câu: Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin.
23 B
Theo bài báo chế độ ăn uống Feingold là KHÔNG ___________.
có sẵn dưới dạng sách
xác nhận bởi các nhà nghiên cứu như là luôn hiệu quả
có lợi cho trẻ em hiếu động
được thiết kế để loại bỏ các loại thực phẩm có chứa các chất phụ gia thực phẩm nhất định
Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective. các nhà nghiên cứu khác đã có kết quả hỗn hợp khi kiểm tra chế độ ăn có hiệu quảhay không.
=> không phải chế độ ăn này lúc nào cũng hiệu quả
C
Flattering: tâng bốc, nịnh nọt
Đồng nghĩa là praise: khen, ca ngợi
Dịch: Tôi biết anh ấy chỉ tâng bốc tôi bởi vì anh ta muốn mượn một số tiền.
Tease: đùa, trêu ghẹo
Threaten: đe doạ
Elevate: nâng lên, nâng cao
B
Give oneself up = surrender: tự thú, tự nộp mình
Dịch: kẻ bắt cóc đã tự thú với cơ quan chức năng.
Confide: thổ lộ, giãi bày
Accommodate: điều chỉnh cho phù hợp
Go up: lên, đi lên
B
The demand was so great. They had to reprint the book immediately. nhu cầu rất lớn. Họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
= So great was the demand that they had to reprint the book immediately. nhu cầu lớn đến mức họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
A. Họ yêu cầu cuốn sách phải tái bản ngay lập tức
Cuốn sách SẼ được tái bản ngay lập tức vì nhu cầu rất lớn
Họ muốn cuốn sách tái bản ngay lập tức
C
He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi
= If he had worked hard, he would have passed the exam.
Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)
D
ý chính của đoạn đầu tiên là gì?
Sự vắng mặt của phương thức thanh toán truyền thống
Dự đoán các phương thức thanh toán trong tương lai
hình thức tiên tiến của thanh toán tại Nhật Bản
Sự phổ biến tăng nhanh của phương thức thanh toán mới Thông tin ở các đoạn trong bài:
Smart cards and mobile phones are becoming an increasingly popular way to make all sorts of payments.
TVs and games consoles means that films, music and games can be paid for easily and without having to input credit card details.
And what about the future of the banks? Within their grip on the market, banks and credit-card firms want to be in a position to collect most of the fees from the users of mobile and contactless-payment systems.
29 A
Tại sao tác giả đề cập đến "một thiết bị màn hình phẳng nhỏ" trong đoạn đầu tiên?
để minh hoạ cho các hệ thống e-cash
chỉ trích hệ thống e- cash
để ca ngợi hệ thống e- cash
để thông báo hệ thống e- cash
Thông tin ở câu đầu của đoạn 2: What's the appeal of e-cash? Compared to cheques or credit cards, it offers the speed of cash, but more so.
sự hấp dẫn của e-cash là gì? So với séc hay thẻ tín dụng, nó cung cấp tốc độ nhanh chóng của trả tiền mặt, nhưng còn nhiều hơn như vậy.
=> "một thiết bị màn hình phẳng nhỏ" là để minh hoạ cho các hệ thống e-cash
30 B
Điều nào sau đây là không đúng sự thật về các điểm mạnh của e-tiền mặt?
A. tốc độ nhanh hơn B. không có gian lận C. ít sai lầm hơn D. giảm chi phí
Thông tin ở đoạn số 2: Fraud and theft are also reduced and for the retailer, it reduces the cost of handling money.
Gian lận và trộm cắp chỉ được reduced (giảm) chứ không phải là hoàn toàn không có
31 C
Từ "embedded" trong đoạn thứ hai là gần nhất trong ý nghĩa với____________.
A. sản xuất B. tách C. tích hợp D tạo ra
Embed~ integrate: hoà nhất, gắn chặt
Sony's vision of having a chip embedded in computers. hình ảnh của Sony có một con chip gắn trong máy tính.
32 B
tác giả đề cập đến trường hợp của hành khách trong đoạn thứ ba để minh họa __________.
các công nghệ hiện đại của hệ thống e-cash
một nhược điểm có thể có của hệ thống
hợp tác của các ngân hàng với các công ty thẻ tín dụng D. sự liên thông của hệ thống là ví dụ tại sao lại gọi đây là 1 hình thức công nghệ gây phiền toái “Disruptive technology”
“BUT THE NEW SYSTEM COULD PROVE TO BE A "DISRUPTIVE TECHNOLOGY" AS FAR AS THE
BANKS ARE CONCERNED. If payments for a few coffees, a train ticket and a newspaper are made every day by a commuter with a mobile, this will not appear on their monthly credit card statements but on their mobile phone statements”
33 A
tác giả nghĩ rằng gì có thể xảy ra trong tương lai?
Chi phí hàng ngày về đồ uống và vé sẽ xuất hiện trên bản sao kê điện thoại.
Các ngân hàng sẽ thu phí thông qua các công ty thẻ tín dụng.
Người Mỹ sẽ không còn đi đến các chi nhánh ngân hàng địa phương của họ.
các công ty tín dụng thẻ và ngân hàng sẽ muốn thúc đẩy tiền mặt.
Thông tin ở đoạn cuối: If payments for a few coffees, a train ticket and a newspaper are made every day by a commuter with a mobile, this will not appear on their monthly credit card statements but on their mobile phone statements.
34 B
nhà văn có vẻ như cảm nhận như thế nào về tương lai của các ngân hàng?
A. trung lập B. không chắc chắn C. lạc quan D. bi quan
Thông tin ở câu cuối cùng của bài:
So, whether we'll become a totally cash-free society remains open to contention.
Vì vậy, chúng ta sẽ trở thành một xã hội hoàn toàn bằng tiền mặt miễn phí hay không vẫn còn tranh cãi. => không chắc chắn
35 C
Tớ có thể sử dụng máy tính của cậu không?
Dĩ nhiên rồi.
Làm tốt lắm.
Không, cám ơn.
D. Đúng, tớ có thể.
36 B
Em xin lỗi em đến muộn
Không sao, vào đi.
A. Đừng bận tâm, tiếp tục đi.
Thật tốt khi được nghe điều đó.
Đừng nói như vậy 1 lần nữa.
D
shrine /∫rain/ potential /p 'ten∫l/ sure /∫ʊə[r]/ question /'kwest∫ən/
A
compete /kəm'pi:t/ intend /in'tend/ medal /'medl/ defend /di'fend/
B
Turn up: bật to lên (đài, tv,…), xuất hiện
Give up: từ bỏ, bỏ
Take up: bắt đầu mới 1 cái gì
Put up: để lên, đặt lên, giơ (tay) lên, đề cử, tiến cử….
Dịch: Bob bị ung thư phổi nặng, bác sĩ khuyên anh ta nên bỏ hút thuốc
C
Could: có thể
Must: phải
Can’t: không thể
Might: có khả năng
Dịch: Họ không thể đã xem buổi biểu diễn tối qua bởi vì họ đã đi xem bóng đá thay vào đó.
B
Ở đây có trạng ngữ chỉ thời gian for more than three years => dấu hiệu của thì hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn
Do đó, đáp án là B (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, diễn tả 1 hành động phát siinh trong quá khứ và tiếp diễn liên tục đến hiện tại)
Dịch: Chúng tôi đã chờ đợi cơ hội này hơn 3 năm rồi.
A
Too: quá mức, quá nhiều
Such: như thế, như vậy, đến thế
Enough: đủ
So (much): nhiều
Ở đây: too much work to do st: quá nhiều việc để làm gì = quá nhiều việc nên không thể làm gì
Dịch: Xin lỗi, tớ có quá nhiều việc để có thể đến biển hôm nay (= tớ không thể đến biển hôm nay)
C
Ở đây dùng động từ hiện tại coming, chứ không dùng động từ quá khứ came
Dịch: Trong suốt tuần du lịch quốc gia, chúng ta có du khách đến từ mọi miền đất nước.
A
Cấu trúc : do somebody good: có lợi, tốt cho ai
Dịch: Thực hiện thực đơn này thực sự có lợi cho tôi. Tôi đã giảm cân và cảm thấy thật tuyệt!
A
Accustomed to something: quen với cái gì
Familiar cũng có nghĩa là quen thuộc, nhưng giới từ là with
Aware + of
Dịch: Tôi đã sống cạnh sân bay lâu đến mức tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay
A
Cấu trúc: have something done (by somebody): có cái gì được làm (bởi ai đó) - ở đây chủ ngữ không thực hiện hành động, mà người thực hiện là sb (sau by)
Dịch: - Bếp của bạn thật tuyệt! Bạn tự làm nó 1 mình à?
- Không, nó được thiết kế bởi 1 chuyên gia
D
Muốn diễn tả cái gì đó ở trang nào, ta dùng on the … page (trên trang…) Dịch: Tôi nghĩ có 1 hình của khách sạn ở trang đầu tiên đấy.
C
Permit: cho phép
Omit: bỏ sót, quên
Submit: đệ trình, nộp
Admit: thừa nhận
Dịch: Tất cả các ứng viên phải nộp bảng điểm đại học của họ và hai thư giới thiệu để được xem xét cho công việc này.
D
While: trong khi
During: trong suốt (thời gian…)
Until: cho đến khi
As soon as: ngay khi..
Dịch: Chúng tôi sẽ rời đến sân bay ngay khi anh ấy sẵn sàng.
D
Cấu trúc It is time/ It is high time/ It is about time,… + (that) + somebody + did something: đã đến lúc ai đó làm cái gì
Dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh học hành chăm chỉ cho kì thi sắp đến.
ĐỀ 7 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in each of the following questions 1. Ms Hoa is a good teacher. She is also an excellent dancer. A. Ms Hoa isn't a good teacher but an excellent dancer.
Ms Hoa is not only a good teacher but also an excellent dancer.
Not only Ms Hoa is a good teacher but also an excellent dancer.
Ms Hoa is both a good teacher and dances well.
Mr Khoat is a farmer. I bought his house.
Mr Khoat, who is a farmer, bought his house B. Mr Khoat, whom I bought his house, is a farmer.
C. Mr Khoat, whose house I bought, is a farmer D. Mr Khoat, who is a farmer, whose house I bought.
Most teachers know her well. Very few ordinary people have heard of her. A. Many ordinary people know her better than most teachers do.
Not only teachers but also the general public know her as a big name.
Although she is well known to teachers, she is little known to the general public
She is the only teacher that is not known to the general public.
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Do you ever feel that life is not fair to you because you cannot seem to get the job where you
A B C D want or that really suits you?
It is primary education that establishes foundations in science geography, history, as well
B C other social sciences for young students.
D
On Sundays, she enjoys to go to the concert with her friends.
B C D
Higher education are very important to national economy, and it is also a source of trained
A B and educated personnel for the whole country.
C D
8. Not all men are concerned with a physical attractiveness of their girlfriends and wives.
A B C D
III. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter. In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.
In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.
The traditional Vietnamese wedding is one of the most important of traditional Vietnamese occasions.
Regardless of westernization, many of the age-old customs practiced in a traditional Vietnamese wedding
continue to be celebrated by both Vietnamese in Vietnam and overseas, often combining both western and eastern elements. Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Due to the spiritual nature of the occasion, the date and time of the marriage ceremony are decided in advance by a fortune teller.
The traditional Vietnamese wedding consists of an extensive array of ceremonies: the first is the ceremony to ask permission to receive the bride, the second is the procession to receive the bride (along with the ancestor ceremony at her house), the third is to bring the bride to the groom's house for another ancestor ceremony and to welcome her into the family, then the last is a wedding banquet.
The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.
In the past, _________.
Vietnamese marriage was decided by parents and family
Parents had no right to interfere their children's marriage
Getting married at an early age was not allowed
Vietnamese couples were free to make a decision on the marriage
Which sentence is referred Vietnamese modern marriage?
Most young people do not have their marriage based on love.
Marriage is quite westernization.
Couples do not get married at quite young ages.
All marriages are arranged by parents and family.
Which does NOT exist in a Vietnamese wedding party?
dishes B. guests C. gifts D. firecrackers
According to the passage, __________.
There is an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding
Oversea Vietnamese people do not like to organize a traditional wedding
Vietnamese people never ask a fortune teller the date and time of the marriage ceremony
Many of the age-old customs practiced in a traditional Vietnamese wedding do not exist nowadays 13. In former days, the fact that a bride and groom had only first met just on the day of their engagement or marriage was _________.
A. uncommon B. surprising C. popular D. strange
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks..
Most Americans eat three meals during the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins (14)_______
_______ 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a combination of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (15)_______ ______. Dinner is the main meal.
For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (16)_______ ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People (17)_______ _____ are on a diet eat just a cup of yogurt. Lunch and dinner are more varied . When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you say the (18)_______ _______ between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer, either. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.
-
14. A. about
B. from
C. at
D. between
15. A. food
B. menu
C. course
D. goods
16. A. one another
B. together
C. others
D. each other
17. A. which
B. whom
C. who
D. whose
18. A. differently
B. difference
C. different
D. differ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions
19. A. indicative B. institution C. preferential D. university
VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.
forced B. optional C. required D. impellent
There were more than 10 applicants for the vacancy for an English teacher in our school.
less than B. underneath C. least D. over
VII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
A. each B. achieve C. chemistry D. choice
A. weighed B. helped C. laughed D. missed
A. chores B. boys C. parents D. hands
VIII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If the traffic _______ bad, I will get home late.
were B. had been C. was D. is
The preparations _______ by the time the guests _______.
had been finished / arrived B. have finished / arrived
C. had finished / were arriving D. have been finished / were arrived
He lives in a small town _______is called Taunton.
who B. whom C. where D. which
He was the only _______ that was offered the job.
apply B. applicant C. application D. applying
Most universities _______ students who want to attend the university to pass three A-Levels.
tell B. ask C. receive D. require
Body language is a potent form of _______ communication.
tongue B. oral C. non-verbal D. verbal
The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to _______ her attention.
attract B. follow C. pull D. tempt
John: " What do you think of soccer, Ann?" Ann: " ___________________" A. Well, it's beyond my expectation. B. I am crazy about it.
C. Of course, soccer players are excellent D. It's none of my business.
My father had the roof of the house _________ last week.
to repaired B. repaired C. repair D. repairing
Sometimes I do not feel like _______ to my parents about my troubles.
talking B. to talk C. talked D. talk
_______ the train last night, she________ here now.
If she were taking / is B. If she took / were C. Had she taken / would have been D. Had she taken / would be
_______ to come over for dinner tonight?
Do you want B. Will you want C. Have you wanted D. Are you wanting
You are old enough to be _______ for what you have done.
responsibly B. responsibility C. irresponsiblity D. responsible 38. Peter: "- You look great in this new dress." Mary: - ________.
A. Not at all B. I am glad you like it C. Do not say anything about it D. With pleasure
The mother told her son _______ so impolitely.
did not behave B. not behaving C. not to behave D. not behave
She looked _______ me, smiling happily and confidently.
forward B. over C. at D. on
IX. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Billy, come and give me a hand with cooking.
help B. attempt C. be busy D. prepared
Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.
number B. changes C. conservation D. variety
X. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is easy to find a job in the city now.
To find a job in the city is difficult now. B. It is easy finding a job in the city now.
C. It is difficult to find a job in the city now. D. Finding a job in the city is not difficult now.
We won't have a seat unless we book in advance.
We can't have a seat although we book in advance.
We won't have a seat if we don't book in advance.
We will have a seat if we don't book in advance.
We didn't have a seat because we didn't book in advance.
My mother started working as a teacher of Math twenty years ago.
My mother had worked with a teacher of Math for twenty years.
My mother had been working as a teacher of Math for twenty years
My mother has worked with a teacher of Math for twenty years.
My mother has been working as a teacher of Math for twenty years.
XI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions..
Preparation is a key to a successful interview. Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process. But it is not really true. The more you prepare and practice, the more comfortable you will feel. You should find out as much as possible about the company before you go to the interview. Understand the products that they produce and the services that they provide. It is also good to know who the customers are and who the major competitors are. Practice makes perfect. It will also make you feel more confident and relaxed. So, practice your answers to common questions. Make a list of questions to ask, too. Almost all interviewers will ask if you have questions. This is a great opportunity for you to show your keenness, enthusiasm, and knowledge. Make a great impression. The interview is your chance to show that you are the best person for the job. Your application or resume has already exhibited that you are qualified. Now it is up to you to show how your skills and experience match this position and this company. The employer will be looking and listening to determine if you are a good fit. He/she will be looking for a number of different qualities, in addition to the skills that you possess. To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10-15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask questions.
After the interview, follow up with a thank-you note. This is a chance for you to restate your interest and how you can benefit the company. Your best bet is to try to time it so that the note gets there before the hiring: decision is made. You should also follow up with a phone call if you do not hear back from the employer within the specified time.
You can show your qualifications in the_________.
competing with the competitors B. resume and letter of application
C. eye contact with the interview D. dressing style and punctuality
Which is not included in the writer's advice?
You should not communicate with the interviewer after the interview.
You should telephone the interviewer for any information after the interview.
You should make the best impression in the interview.
You should write a note to say thanks to the interviewer after the interview.
The pronoun it refers to ________.
the job B. the interview C. the interviewer D. the preparation
What does the writer advise you to practice?
Meeting some customers and competitors.
Making products that the company produces.
Asking and answering questions related to the job.
Providing services that the company serves.
Which should not be shown during your interview?
Punctuality B. A firm hand shaking
C. Weaknesses D. Being properly-dressed
***THE END***
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
-
1.B
2. C
3. C
4. D
5. C
6. B
7. A
8. B
9. A
10. C
11. D
12. A
13. C
14. D
15. C
16. B
17. C
18. B
19. A
20. B
21. A
22. D
23. A
24. C
25. D
26. A
27. D
28. B
29. D
30. C
31. A
32. B
33. B
34. A
35. D
36. A
37. D
38. B
39. C
40. C
41. A
42. D
43. D
44. B
45. D
46. B
47. A
48. B
49. C
50. C
B
Cô Hoa là một giáo viên giỏi. Cô ấy cũng là một vũ công tài năng.
Kết hợp cả hai câu trên: Cô Hoa vừa là giáo viên giỏi, vừa là vũ công tài năng. Cấu trúc: not only... but also...: không những... mà còn... Đảo ngữ: Not only + Auxiliary + S + V but…. Also...
Cô Hoa không phải là một giáo viên giỏi nhƣng lại là một vũ công tài năng.
Cô Hoa không những là một giáo viên giỏi mà còn lại là một vũ công tài năng.
Đảo ngữ của “Not only... but also...” nhƣng sai ngữ pháp.
Sau “both... and...” các từ, cụng từ phải ở cùng dạng. “dances well”->”excellent dancer”.
C
Ông Khoát là một nông dân. Tôi mua nhà của ông ấy.
N1+ Whose+ N2: N2 của N1. Whose thay cho tính từ sở hữu trƣớc danh từ.
Ông Khoát, một nông dân, mua căn nhà của ông ta.
Ông Khoát, ngƣời mà tôi mua nhà của ông ấy, là một nông dân.
Ông Khoát, ngƣời sở hữu căn nhà mà tôi mua, là một nông dân.
Ông Khoát, một ngƣời nông dân, ngƣời sở hữu căn nhà tôi mua.
C
Hầu hết giáo viên đều hiểu rõ cô ấy. Rất ít ngƣời bình thƣờng biết cô. Although+ clause, clause: thể hiện sự trái ngƣợc, tƣơng phản.
Rất nhiều ngƣời bình thƣờng biết rõ cô ấy hơn các giáo viên.
Không chỉ các giáo viên mà cộng đồng cũng biết sự nổi tiếng của cô ấy.
Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng với các giáo viên, nhƣng cô ấy lại ít đƣợc biết đến bởi cộng đồng.
Cô ấy là giáo viên duy nhất không đƣợc biết bởi cộng đồng.
D
Where-> Whether
Cấu trúc: whether... or...: dù...hay...- dùng cuối câu, nói về các trƣờng hộp có thể xảy ra.
C
As well-> as well as
Chủ điểm ngữ pháp: liên từ đẳng lập. As well as= and= và.
B
To go-> going
Chủ điểm ngữ pháp: Động từ sau Các động từ đặc biệt: enjoy, like, love, hate,.. Enjoy+ V_ing: thích làm việc gì, diễn tả sở thích.
A
Is-> are
Chủ điểm ngữ pháp: Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ.
Chủ ngữ “Higher education” danh từ không đếm đƣợc số ít nên is-> are.
B
Bỏ từ “attractiveness”
Chủ điểm ngữ pháp: mạo từ
“physical attractiveness” là danh từ trừu tƣợng không đếm đƣợc -> không dùng mạo từ “a/an”.
A
Trong quá khứ, _____.
Đám cƣới ở Việt Nam đƣợc quyết định bởi cha mẹ và gia đình.
Cha mẹ không có quyền để đại diện cho hôn nhân của con cái.
Kết hôn sớm thì không đƣợc cho phép.
Các cặp đôi ở Việt Nam đƣợc tự do ra quyết định kết hôn.
Dẫn chứng: In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter.
C
Câu nào nói đến đám cƣới Việt Nam hiện đại?
Hầu hết ngƣời trẻ không có hôn nhân dựa trên tình yêu.
Đám cƣới đƣợc Tây hóa.
Các cặp đôi không kết hôn khi quá trẻ.
Tất cả các việc hôn nhân đều do cha mẹ và gia đình sắp xếp. Dẫn chứng: Moreover early marriage is quite illegal.
D
Cái gì không còn trong đám cƣới của ngƣời Việt Nam?
Các món ăn
Các vị khách C. Các món quà
D. Pháo cƣới
Dẫn chứng: The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.
A
Theo đoạn văn,______.
Lễ đính hôn thƣờng đƣợc tổ chức trƣớc lễ cƣới khoảng nửa năm.
Ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài không thích tổ chức lễ cƣới truyền thống.
Ngƣời Việt Nam không bao giờ hỏi thầy bói về ngày và giờ của lễ cƣới.
Rất nhiều phong tục truyền thống trong quá khứ không còn tồn tại trong lễ cƣới ngày nay. Dẫn chứng: Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding.
C
Trong quá khứ, việc cô dâu và chú rể gặp nhau lần đầu tiên ở lễ cƣới là điều...
Không phổ biến
Bất ngờ
Phổ biến D. Kỳ lạ
Dẫn chứng: In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.
D
Between A and B: giữa A và B, trong một khoảng thời gian.
Breakfast begins (14)_______ _______ 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm.=> Bữa sáng bắt đầu từ 7 giờ đến 8 giờ sáng, bữa trƣa từ 11 giờ đến 12 giờ, và bữa tối giữa 6 giờ và 8 giờ.
C
Food: thức ăn
Menu: thực đơn
Course: món ăn [a five-course dinner: bữa ăn 5 món]
Goods: hàng hóa
Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (15)_______ ______. Dinner is the main meal.=> bữa sáng và bữa trƣa có khuynh hƣớng thành các bữa ăn nhẹ, với duy nhất một món ăn. Bữa tối là bữa ăn chính.
B
One another: một cái khác
Together: cùng nhau Others: những cái còn lại
Each other: mỗi cái khác
For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (16)_______ ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine.=> Với bữa sáng, ngƣời Mỹ sẽ ăn ngũ cốc và sữa những cái thƣờng đƣợc trộn lẫn với nhau trong một cái bát, một cóc nƣớc ép cam, và lát bánh mỳ nƣớng hoặc bánh mu-pin ăn với mứt, bơ, hay sốt margarine. 17. C
Which: cái
Whom: ngƣời (tân ngữ)
Who: ngƣời (chủ ngữ) Whose: của ai
People (17)_______ _____ are on a diet eat just a cup of yogurt.=> những ngƣời ăn kiêng thƣờng chỉ ăn 1 cốc sữa chua.
B
Differently(adv): một cách khác biệt
Difference(n): sự khác biệt
Different(adj): khác biệt Differ(v): khác
How do you say the (18)_______ _______ between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork?
=> Bạn có thể chỉ rõ sự khác biệt của nĩa ăn salad, nĩa ăn tiệc đứng, và nĩa để ăn tráng miệng không?
A
Indicative /in'dikətiv /
Institution /insti'tju:ʃn/
Preferential /prefə'ren∫l/
University /ju:ni'və:siti/
Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trƣớc các hậu tố: - ion,- ial, -ity,...
Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng thứ 3 kể từ hậu tố: -ive, -ize,...
B
Compulsory= bắt buộc >< Optional= tùy ý, không bắt buộc
Required(adj) bắt buộc, force(v)= ép buộc, impellent(adj) = thúc ép.
Đồng phục học sinh bị bắt buộc ở hầu hết các trƣờng ở Việt Nam.
A
More than = nhiều hơn >< less than= ít hơn.
Underneath (adv)= dƣới, bên dƣới; least= ít nhất; over= hơn.
Có hơn 10 ứng viên cho vị trí giáo viên tiếng Anh ở trƣờng ta.
D
Each /i:tʃ/
Achive /ə'tʃi:v/
Chemistry /'kemistri/ D. Choice /tʃɔis/
Phụ âm kép “ch” thƣờng có phiên âm quốc tế là /tʃ/ tuy nhiên có một số trƣờng hợp đặc biệt phiên âm là /k/. Ví dụ: chemistry, school, Christmas, headache, toothache,...
A
Weighed /weid/
Helped /helpt/
Laughed /la:ft/
Missed /mist/
Cách phát âm đuôi “ed”
/t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
/id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed đƣợc dùng nhƣ tính từ (wicked, aged,...) Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
24. C
Chores /tʃɔ:rz/
Boys /bɔiz/
Parents/'peərənts/
Hand /hændz/
Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”
/s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ]
VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/
/s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]
VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…
/iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ]
VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,… /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]
VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…
/z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears, lives, clothes, tries /traiz/, toys / toiz/,…
D
Chủ điểm ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
Nói về những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại, tƣơng lai: If+ S+ V(s/es), S+ will/can/may,...+ V(nt).
Nếu tình hình giao thông tồi tệ, tôi sẽ về đến nhà muộn.
A
Chủ điểm ngữ pháp: Câu bị động với thì QKHT: S+ had+ been+ PP+ (by O)... Sự phối hợp giữa các thì:
S+had +PP, when/while + S+ V_ed: diễn tả 1 sự việc kết thúc trƣớc khi sự việc khác xảy ra trong quá khứ.
Tất cả sự chuẩn bị đã đƣợc hoàn thành trƣớc khi các vị khách đến.
D
Chủ điểm ngữ pháp: Trạng từ quan hệ
Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which.
Anh ấy sống ở một thị trấn nhỏ, nơi đƣợc gọi tên là Taunton.
B
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại
Apply (v)= ứng cử, applicant(n)= ứng cử viên, application(n)= sự ứng tuyển, applying: V_ing.
Anh ấy là ứng cử viên duy nhất đƣợc đề nghị công việc này.
D
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại
Tell (v)= nói, ask (v)= hỏi, receive(v)= nhận đƣợc, require(v)= yêu cầu.
Hầu hết các trƣờng đại học đều yêu cầu những học sinh muốn đăng ký vào trƣờng cần tốt nghiệp THPT.
C
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại
Tongue(n)= cách nói, oral (adj)= bằng lời nói, non-verbal(adj)= không lời, verbal (adj)= bằng lời.
Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức giao tiếp phi ngôn ngữ mạnh.
A
Chủ điểm ngữ pháp: sự kết hợp từ [ collocation] To attract sb’s attention: thu hút sự chú ý của ai đó
Cậu bé vẫy tay về phía mẹ mình, ngƣời đang đứng ở sân trƣờng, để bà ấy thấy.
B
John: “Bạn nghĩ gì về bóng đá hả Ann?” – Ann: “ ....” Tobe crazy about+ sb/sth: hâm mộ, yêu thích (ai, cái gì)
Ồ, nó vƣợt xa mong đợi của tôi.
Tôi cực kỳ yêu thích nó.
Chắc chắn rồi, các cầu thủ bóng đá rất suất sắc.
Đó không phải việc của tôi.
B
Chủ điểm ngữ pháp: câu bị động Dạng đặc biệt với have/ get:
S + have + O + PP.2 + (by+ Sb) đƣợc thực hiện bởi ngƣời khác.
Bố tôi đƣợc giúp sửa mái nhà tuần trƣớc.
A
Feel like (doing) sth: mong muốn làm gì đó.
Đôi khi tôi không muốn nói với bố mẹ về các vấn đề của mình.
D
Chủ điểm ngữ pháp: đảo ngữ câu điều kiện phức hợp
If+ S+ had+ PP, S+ would+ V(nt) + (now)-> Had+ S+ PP, S+ would+ V(nt) + (now).
Nếu cô ấy bắt chuyến tàu tối qua, bây giờ cô ấy đã ở đây rồi.
A
Come over= ghé qua.
Lời mời: Do you want + to do sth: bạn có muốn (làm gì) không?
Bạn có muốn qua ăn tối hôm nay không?
D
Tobe+ adj+enough+ to V: đủ ... để làm việc gì.
Tobe+ responsible+ for sth: chịu trách nhiệm cho việc gì.
B
Peter: “Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy mới.” – Mary: “...” A. Không có gì. (Khi nhận đƣợc lời cảm ơn hay xin lỗi)
Tôi rất vui vì bạn thích nó. (hàm ý nhƣ lời cảm ơn)
Đừng nói thêm về nó nữa.
Rất vinh hạnh. (Cách trả lời đồng ý khi đƣợc nhờ làm việc gì đó.)
C
Tell+ sb+ (not) to V: yêu cầu, dặn ai làm gì.
Ngƣời mẹ nhắc nhở đứa con không đƣợc cƣ xử một cách vô lễ.
C
Chủ điểm ngữ pháp: sự kết hợp từ [ collocation]
Look at= ngắm, nhìn vào; look foward to= trông đợi, look over= kiểm tra, look on= nhìn kỹ. Cô ấy nhìn vào tôi, mỉm cƣời một cách tự tin và hạnh phúc.
A
Give + sb + a hand = help (v): giúp đỡ ai đó.
Attempt (v)= cố, thử Be busy (adj) = bận rộn
Prepared (adj)= chuẩn bị
Billy, lại đây và giúp mẹ nấu ăn.
D
Diversity = variety (n): sự đa dạng
Number (n)= con số
Change (n)= sự thay đổi
Conservation (n)= sự bảo tồn
Giáo sƣ Berg rất hứng thú về sự đa dạng văn hóa thế giới.
D
Thật dễ dàng để tìm việc ở thành phố thời điểm này.
Chủ ngữ giả: It+ tobe+ adj+ to V: (nhƣ thế nào) để làm việc gì đó.
Danh động từ V_ing, Động từ nguyên thể To V làm chủ ngữ của câu. A. Bây giờ, để tìm việc ở thành phố rất khó khăn.
B. ( Cùng nghĩa với câu gốc, sai ngữ pháp) C. Thật khó khăn để tìm việc ở thành phố bây giờ.
D. Bây giờ, tìm việc ở thành phố không khó khăn.
B
Chúng ta sẽ không có chỗ ngồi trừ khi đặt vé trƣớc.
Book: đặt chỗ, vé. In advance= trƣớc.
Câu điều kiện: Unless...= If ... not...
Chúng ta không thể có chỗ ngồi dù đã đặt vé trƣớc.
Chúng ta sẽ không có chỗ ngồi nếu ta không đặt vé trƣớc.
Chúng ta sẽ có chỗ ngồi nếu ta không đặt vé trƣớc.
Chúng ta đã không có chỗ ngồi vì chúng ta đã không đặt vé trƣớc.
D
Mẹ tôi đã bắt đầu công việc làm giáo viên toán 20 năm về trƣớc.
Thì Quá khứ đơn: S+V_ed+ mốc/ khoảng thời gian.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S+ have+ been+ V_ing: diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp túc ở hiện tại và tƣơng lai.
Mẹ tôi đã từng làm việc với một giáo viên toán đƣợc 20 năm.
Mẹ tôi đã từng làm giáo viên toán đƣợc 20 năm.
Mẹ tôi đã và đang làm việc với một giáo viên toán đƣợc 20 năm.
Mẹ tôi đã và đang làm giáo viên toán đƣợc 20 năm.
B
Bạn có thể trƣng bày bằng cấp của mình ở... A. Cạnh tranh với đối thủ.
Bản lý lịch hoặc thƣ xin việc.
Giao tiếp bằng mắt trong buổi phỏng vấn.
Mặc lịch sự và đúng giờ.
Dẫn chứng: Your application or resume has already exhibited that you are qualified.
A
Điều gì không nằm trong các lời khuyên của tác giả?
Bạn không nên giao tiếp với ngƣời tuyển dụng sau buổi phỏng vấn.
Bạn nên gọi cho ngƣời phỏng vấn để hỏi về bất kỳ thông tin nào sau buổi phỏng vấn.
Bạn nên tạo ấn tƣợng tốt nhất trong buổi phỏng vấn
Bạn nên viết một lá thƣ cảm ơn sau buổi phỏng vấn.
Dẫn chứng: Make a great impression.... After the interview, follow up with a thank-you note... You should also follow up with a phone call if you do not hear back from the employer within the specified time.
B
Đại từ “it” nhằm ám chỉ đến...
Công việc
Buổi phỏng vấn
Ngƣời phỏng vấn D. Sự chuẩn bị
Dẫn chứng: Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process.
C
Ngƣời viết khuyên bạn nên tập luyện việc gì?
Gặp gỡ vài khách hàng và đối thủ.
Làm các sản phẩm công ty sản xuất ra.
Hỏi và trả lời các câu hỏi liên quan đến công việc.
Cung cấp các dịch vụ mà công ty phục vụ.
Dẫn chứng: Make a list of questions to ask, too. Almost all interviewers will ask if you have questions.
C
Điều gì không nên thể hiện trong buổi phỏng vấn của bạn?
Sự đúng giờ
Một cái bắt tay dứt khoát
Điểm yếu
Trang phục chỉn chu
Dẫn chứng: To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10-15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask questions.
ĐỀ 8 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underline part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1. A. looked B. laughed C. decided D. experienced
Câu 2. A. break B. increase C. speak D. cheat
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3. A. permanent B. continue C. complete D. relationship Câu 4. A. endanger B. geometry C. opposite D. Geography
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Câu 5. A secretary told me an important file had left in the lunch room just the other day.
A. had left B the other day C told D just
Câu 6. I didn’t feel like to go to church this morning because it was raining hard
A. to go B. raining hard C .to church D. didn’t Câu 7. A cure for the common cold, causing by a virus, has not been found.
A. for B. a virus C . causing D. has not been found
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Câu 8. _________ he is old, he wants to travel around the world.
A. In spite of B. Although C. Despite D.Because
Câu 9. Had I studied harder, I_________________better in the last exam.
A. would do B. would have done C. had done D. wouldn’t have done
Câu 10. The larger the apartment, the __________________ the rent is.
A. expensive B. more expensive C. expensively D. most expensive
Câu 11. Last week, our class went to Ha Long Bay for a picnic, ________ made us very happy then.
A. which B. that C. it D. of which
Câu 12. Many species of plants and animals are in___________ of extinction.
A. dangerous B. endangered C. danger Câu 13. The last person ______ the room must turn off the lights. |
D. dangerously |
A. to leave B. who leave C. That leave Câu 14. It ____ me only five minutes to get to school |
D. all are correct |
A. cost B. took C. brought Câu 15. I will stand here and wait for you ______ you come back. |
D. spent |
A. because B. though C. so Câu 16. Let’s begin our discussion now, ______? |
D. until |
A. shall we B. will we C. don’t we Câu 17. I was doing my homework ______ the light went out. |
D. won’t we |
A. after B. before C. while |
D. When |
Câu 18. Would you mind ________ me a favor and posting this letter for me?
A. making B. doing C. getting D. giving
Câu 19. It is imperative that your face book password ________ confidential.
A. need keeping B. need to keep C. needs to be kept D. needed keeping
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges .
Câu 20. Tom: “ Sorry, I forgot to phone you last night.” -Mary: “________” A. I have nothing to tell you. B. Oh. Poor me!
C. Never mind! D. You was absent – minded.
Câu 21. -Lan: "Happy birthday! This is a small present for you." - Nga: “__________” A. What a pity! B. How terrible!
C. Have a good time! D. How beautiful it is! Thanks.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 22. As tourism is more developed, people worry about the damage to the flora and fauna of the island.
A. fruits and vegetables B. flowers and trees
C. plants and animals D. mountains and forests
Câu 23. The medical community continues to make progress in the fight against cancer. A. speed B. expect more C. do better D. treat better
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 24. We offer a speedy and secure service of transferring money in less than 24 hours.
A. uninterested B. unsure C. open D. slow
Câu 25. The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians and prisoners of war.
happiness B. worry and sadness C. pain and sorrow D. Loss
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Câu 26. The student was very bright. He could solve all the math problems.
He was such bright student that he could solve all the math problems.
The student was very bright that he could solve all the math problems.
He was so bright a student that he could solve all the math problems.
Such bright was the student that he could solve all the math problems.
Câu 27. I spent a long time getting over the disappointment of losing the match. A. It took me long to stop disappointing you.
Getting over the disappointment took me a long time than the match.
Losing the match disappointed me too much.
It took me long to forget the disappointment of losing the match.
Câu 28. “ If I were you, I would go to the doctor.” David said to Claudia. A. David advised Claudia not to go to the doctor.
David told Claudia that he would go to see the doctor.
David advised Claudia to go to the doctor.
David told Claudia to become a doctor.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Câu 29. The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
The old man whom I borrowed his bicycle yesterday is working in this factory.
The old man whom is working in this factory I borrowed his bicycle yesterday.
The old man whose bicycle I borrowed yesterday is working in this factory.
The old man is working in this factory which I borrowed his bicycle yesterday. Câu 30. The girl forgot to set the alarm clock. Therefore, she is in a hurry now.
The girl is not in a hurry now although she forgot to set the alarm clock.
The girl is not in a hurry now in spite of forgetting to set the alarm clock.
The girl forgot to set the alarm clock because she is in a hurry now.
The girl is in a hurry now because she forgot to set the alarm clock.
Read the following passage and mark the letter A,B ,C or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks blanks.
Organized football games began in 1863. In football, two (31)_____ of eleven players try to kick or head the ball into the goal of the other team. The goal keeper, (32)_____tries to keep the ball out of the goal, is the only player on the field who can touch the ball with his or her hands. The other players must use their feet, heads and bodies to (33)_____ the ball.
Every four years, football teams around the world (34)_____ for the World Cup. The World Cup competition started in 1930. Brazil is the home of many great football players, including the most famous player of all, Pele’. With his fast dazzling speed, Pele’ played for many years in Brazil and then in New York. People in more than 140 countries (35)_____ the world play football. It is definitely the world’s most popular sport.
Câu 31. A. champions |
B. teams |
C. groups |
D. players |
Câu 32. A. that |
B. who |
C. whom |
D. which |
Câu 33. A. hit |
B. control |
C. drive |
D. watch |
Câu 34. A. compete |
B. fight |
C. play |
D. battle |
Câu 35. A. on |
B. all over |
C. through |
D. Whole |
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions that follow.
Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.
First and foremost, it is a prerequisite to have bachelor's degree in education. In the event that a candidate already has a bachelor's degree in another field, a teacher preparation program is needed. But that is not all. Almost every school in the USA understands that real classroom teaching experience is a vital part of a teacher's training. Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher.
People who want to become university teachers need master's degrees. Getting a master's degree is a necessity, but if it is gained too early, there may be concerns that the candidate lacks the real-world experience to go with it. In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if they are accepted, they are usually ill-paid. One wise solution to the issue is for future postgraduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.
Besides knowledge and experience, certain personal qualities are also required. A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient. Being a teacher involves being aware of the fact that learning sometimes be hard work, even for the most motivated students. Also, teaching can at times be tiring and frustrating, so teaching candidates have to practice being patient with themselves.
In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities. Teaching candidates meeting mandatory requirements are always in demand in the USA.
Câu 36. The text is mainly about ___________________. A. the importance of teachers.
the advantages and disadvantages of being a teacher in the USA.
the difference of teaching career.
the basic requirements of being a teacher in the USA.
Câu 37. According to the text, future postgraduates should start working as teachers _______ . A. after gaining their master's degree.
before studying for their master's degree.
during the time they are studying for their master's degree.
before studying for their bachelor's degree.
Câu 38. The word “vital” in paragraph 2 is closest in meaning to______ .
A. very useless B. very easy C. very important D. very interesting
Câu 39. According to the text, teaching requires a combination of many things EXCEPT _______. A. qualifications B. personal qualities C. experience D. appearance Câu 40. According to the text, the most important quality of a teacher is _______.
A. being patient B. being to work hard C. being prepared D. being a role model
Câu 41. The word “they” in paragraph 3 refers to ____________.
postgraduates B. novices C. schools D. teachers Câu 42. According to the text, all of the following sentences are true EXCEPT _____. A. Those who want to become university teachers need master's degrees.
A teachers needs to be aware of the fact that learning can sometimes be hard work.
A great number of schools in the USA want to hire novices with little or no classroom experience.
In the USA, before one takes over a class, a training program is typically necessary to be completed.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions that follow.
Before the mid-nineteenth century, people in the United States ate most foods only in season. Drying, smoking and salting could preserve meat for a short time, but the availability of fresh meat, like that of fresh milk, was very limited; there was no way to prevent spoilage. But in 1810, a French inventor named Nicolas Appert developed the cooking-and-sealing process of canning. And in the 1850’s an American named Gail Borden developed a means of condensing and preserving milk. Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand. By 1880, however, inventors had fashioned stamping and soldering machines that mass-produced cans from tinplate. Suddenly all kinds of food could be preserved and bought at all times of the year.
Other trends and inventions had also helped make it possible for Americans to vary their daily diets. Growing urban population created demand that encouraged fruit and vegetable farmers to raise more produce. Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods. Thus, by the 1890’s, northern city dwellers could enjoy southern and western strawberries, grapes, and tomatoes, previously available for a month at most, for up to six months of the year. In addition, increased use of iceboxes enabled families to store perishables. As easy means of producing ice commercially had been invented in the 1870’s, and by 1900 the nation had more than two thousand commercial ice plants, most of which made home deliveries. The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.
Almost everyone now had a more diversified diet. Some people continued to eat mainly foods that were heavily in starches or carbohydrates, and not everyone could afford meat. Nevertheless, many families could take advantage of previously unavailable fruits, vegetables, and dairy products to achieve more varied fare.
Câu 43. What does the passage mainly discuss?
Causes of food spoilage.
Commercial production of ice.
Population movements in the nineteenth century.
Inventions that led to changes in the American diet.
Câu 44. The phrase “in season” in line 1 refers to ________ .
A. a particular time of year B. a kind of weather
C. an official schedule D. a method of flavoring
Câu 45. During the 1860’s, canned food products were _________ .
A. unavailable in rural areas B. available in limited quantities
C. shipped in refrigerator cars D. a staple part of the American diet.
Câu 46. The word” them” in line 12 refers to _________ .
A. refrigerator cars B.growers C. perishables D. distances.
Câu 47. The word” fixture” in line 16 is closest in meaning to _________ .
A. commonplace object B. substance C. luxury item D. mechanical device
Câu 48. The author implies that in the 1920’s and 1930’s home deliveries of ice _________ .
A. increased in cost B. occurred only in the summer
C. decreased in number D. were on an irregular schedule Câu 49. The word “ Nevertheless” in line 19 is closest meaning to _________ .
A. occasionally B. however C. therefore D. because
Câu 50. Which of the following types of food preservation was NOT mentioned in the passage?
A. Drying B. Chemical additives C. Canning D. Cold storage
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
11 |
A |
21 |
D |
31 |
B |
41 |
B |
2 |
B |
12 |
C |
21 |
C |
32 |
B |
42 |
C |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
B |
43 |
D |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
B |
34 |
A |
44 |
A |
5 |
A |
15 |
D |
25 |
A |
35 |
B |
45 |
B |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
C |
36 |
D |
46 |
C |
7 |
C |
17 |
D |
27 |
D |
37 |
B |
47 |
A |
8 |
B |
18 |
B |
28 |
C |
38 |
C |
48 |
C |
9 |
B |
19 |
A |
29 |
C |
39 |
D |
49 |
B |
10 |
B |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
A |
50 |
B |
1. A
Looked /lukt/
Laughed /la:ft/
Decided /di'saidid/
Experienced/iks'piəriənst/
Cách phát âm đuôi “ed”
/t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
/id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...) Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm. Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
2. B
Break /breik/
Increase /'inkri:s/
Speak /spi:k/
Cheat /tʃi:t/
“ea” có nhiều cách phát âm: /ei/, /i:/.
3. A
Permanent /'pɜ:mənənt/
Continue /kən'tinju:/ C. Complete /kəm'pli:t/
D. Relationship /ri'leiʃnʃip/
Âm /ə/ thường không nhận trọng âm của từ.
Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2: complete, commend, demand,... Các từ có đuôi: ion, ity, ance, ence, ience, iar, ior, ics, ic, ory,...
4. C
Endanger /in'deindʒə[r]/
Geometry /ʤi'ɔmitri/
Opposite /'ɔpəzit/
Geography /ʤi'ɔgrəfi/
Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, -ite, –gy, -cy, -ity, -phy, -al, .... trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
A
Had left => had been left
File là vật nên phải bị lấy đi chứ không thể tự biến mất -> dạng bị động
Một thư ký nói với tôi rằng một tài liệu quan trọng đã bị lấy đi ở phòng ăn trưa mới gần đây.
The other day: mới đây, gần đây
A
To go=> going
Cấu trúc: feel like + V-ing: mong muốn làm gì đó
Tôi không muốn đi đến nhà thờ sáng nay vì trời mưa to.
C
Causing=> caused
Hành động ở thể bị động rút gọn: PP
Một phương pháp chữa trị bệnh cảm lạnh phổ biến, bị gây ra bởi một loại virus, vẫn chưa được tìm ra.
B
Although + clause= in spite of+ N: mặc dù...
Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy vẫn muốn du lịch khắp thế giới.
B
Chủ điểm ngữ pháp: Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 Had+ S+ PP, S+ would have+ PP
Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, thì tôi đã làm tốt hơn ở bài kiểm tra cuối cùng.
B
Chủ điểm ngữ pháp: So sánh hơn càng càng
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
Căn hộ càng rộng thì tiền thuê càng đắt.
A
Which thay thế cho mệnh đề đứng trước nó trong câu.
Tuần trước, lớp chúng tôi tới vịnh Hạ Long để đi pic nic, điều đó đã làm chúng tôi rất vui.
C
Phrase: in danger of extinction: bên bờ tuyệt chủng
Rất nhiều loại động vật và thực vật đang bên bờ tuyệt chủng.
D
Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động khi có từ chỉ số thứ tự “last, second, ...”: who/ that+ V=> to V
Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt hết đèn.
B Cấu trúc: It+ take+ sb+ time+ to V= S+spend+ time+ V-ing: ai mất bao lâu để làm việc gì. Tôi chỉ mất 5 phút để đi tới trường.
D
Until: cho tới khi
Tôi sẽ đứng đây chờ cho tới khi bạn quay trở lại.
A
Chủ điểm ngữ pháp: Câu hỏi đuôi
Let trong câu rủ (let’s): dùng shall we ?
Hãy bắt đầu buổi thảo luận ngay bây giờ, chúng ta sẽ làm chứ?
D
Chủ điểm ngữ pháp: Sự kết hợp các thì
S+ was/were+ V-ing when S+ V-ed: ai đó đang làm việc gì thì có việc khác xen vào.
Tôi đang làm bài tập về nhà thì đèn vụt tắt.
B
Would you mind+ V-ing? Nhờ ai làm giúp việc gì.
Do sb a favour: thực hiện một sự giúp đỡ cho ai đó
Bạn có phiền khi giúp tôi gửi lá thư này đi không?
A
Bị động đặc biệt
S+ need+ V-ing: cái gì đó cần phải được làm
Nó rất quan trọng rằng bạn giữ mật khẩu facebook của mình kín đáo.
C
Tom: “Xin lỗi, tôi đã quên gọi điện cho bạn tối qua.” A. Tôi chẳng còn gì để nói với bạn cả.
Ôi, tội nghiệp cho tôi.
Không sao đâu
Bạn đang trí quá.
Khi người khác xin lỗi thì nên lịch sự bỏ qua.
21. D
Lan: “chúc mừng sinh nhật! Đây là món quà nhỏ của mình tặng cho bạn.”
Nên cảm ơn khi được tặng quà
Thật là đáng tiếc
Tồi tệ làm sao
Chúc bạn có khoảng thời gian vui vẻ
Nó mới đẹp làm sao! Cám ơn.
C
Flora and fauna: quần thể cây và động vật của một khu vực địa lý
Khi du lịch phát triển hơn, mọi người lo lắng đến sự gây hại tới thực vật và động vật của hòn đảo. plants and animals
C
Make progress= do better: tạo ra những tiến bộ
Cộng đồng y học tiếp tục tạo ra những tiến bộ trong cuộc chiến chống ung thư.
B
Secure>< unsure: không chắc chắn
Chúng tôi đề nghị một dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn trong vòng 24 giờ.
A
Suffering(n): sự đau đớn, đau khổ
Happiness: hạnh phúc
worry and sadness: Lo lắng và buồn thương
pain and sorrow: nỗi đau và sự bất hạnh
loss: sự mất mát
Red Cross là một tổ chức nhân đạo quốc tế cống hiến để giảm thiểu sự chịu đựng của những thương binh, người dân và tù nhân của chiến tranh.
26. C
Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết mọi bài toán khó. such + a + adj + N(ít) + that = so + adj + a + N(ít) + that: quá... đến nỗi...
C: cậu ấy là một học sinh quá thông minh đến mức có thể giải mọi bài toán khó.
27. D
Tôi mất một thời gian dài để vượt qua sự thất vộng về việc bỏ lỡ trận đấu.
Cấu trúc: It+ take+ sb+ time+ to V= S+spend+ time+ V-ing: ai mất bao lâu để làm việc gì.
A. Nó khiến tôi mất nhiều thời gian để ngừng thất vọng về bạn B. Vượt qua nỗi thất vọng làm tôi mất nhiều thời gian hơn trận đấu.
Lỡ mất trận đấu làm tôi thất vọng rất lâu.
Nó khiến tôi mất nhiều thời gian để quên đi sự thất vọng khi bỏ lỡ trận đấu.
-> D
28. C
“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến gặp bác sĩ.” David nói với Claudia
Câu điều khiện loại hai có thể dùng để đưa ra lời khuyên
If+ S1+ were+ S2, S1+ would+ V= S1 advice S2 to V: khuyên ai nên làm gì
David khuyên Claudia không nên đến bác sĩ.
David nói với Claudia rằng anh ấy sẽ đi tới bác sĩ.
David khuyên Claudia đi đến gặp bác sĩ.
David khuyên Claudia nên trở thành một bác sĩ.
C 29. C
Người đàn ông già đang làm việc trong nhà máy này. Tôi mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.
Mệnh đề quan hệ: ·Whose là sở hữu cách của Who và đôi khi của cả Which, thay thế các tính từ sở hữu. A. Người đàn ông già người mà tôi mượn xe đạp của ông hôm qua, đang làm việc trong nhà máy này.
Người đàn ông già người mà đang làm việc trong nhà máy này, tôi mượn xe đạp của ông hôm qua.
Người đàn ông già xe của ông ấy tôi mượn hôm qua, thì đang làm việc trong nhà máy này.
Người đàn ông già đang làm việc trong nhà máy này cái mà tôi mượn xe đạp của ông ấy hôm qua. ->C
30. D
Cô gái quên không đặt báo thức. Vì vậy, cô ấy đang vội vã ngay bây giờ.
Therefore= because: bởi vì
Cô gái không vội vã bây giờ vì cô quên không đặt báo thức.
Cô gái không vội vã bây giờ mặc dù quên không đặt báo thức.
Cô gái quên không đặt báo thức bởi vì cô ấy đang vội vã ngay bây giờ. D. Cô gái đang vội vã bây giờ bởi vì cô ấy quên không đặt báo thức. -> D
B
Các đội chơi bóng đá trong tiếng anh gọi là “team”.
In football, two (31)_____ of eleven players try to kick or head the ball into the goal of the other team.trong bóng đá, hai đội chơi gồm 11 cầu thủ cố gắng đá hoặc hướng bóng vào khung thành của đối phương.
B
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ đứng trước nó.
The goal keeper, (32)_____tries to keep the ball out of the goal, is the only player on the field who can touch the ball with his or her hands. Thủ môn, người cố gắng giữ bóng không vào lưới, là người duy nhất có thể giữ bóng bằng tay.
B Control: kiểm soát
The other players must use their feet, heads and bodies to (33)_____ the ball. Những người chơi khác cố gắng sử dụng chân, đầu, và cơ thể của họ để kiểm soát trái bóng.
A
Compete: tranh tài, cạnh tranh
Every four years, football teams around the world (34)_____ for the World Cup. Cứ mỗi bốn năm, các đội bóng trên khắp thế giới lại tranh tài tại World Cup.
B
All over the world: trên toàn thế giới
People in more than 140 countries (35)_____ the world play football. Con người ở hơn 140 quốc gia trên toàn thế giới chơi bóng đá.
D
Đoạn văn chủ yếu đề cập đến ____
Tầm quan trọng của giáo viên
Thuận lợi và bất lợi của việc làm giáo viên ở Mỹ
Sự khác biệt trong nghề giáo
Những yêu cầu cơ bản để trở thành giáo viên ở nước Mỹ
Dẫn chứng: To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.
B
Theo đoạn văn, các nghiên cứu sinh tương lai nên bắt đầu làm việc như giáo viên _______. A. sau khi lấy bằng thạc sĩ của họ.
trước khi học văn bằng thạc sĩ của họ.
trong thời gian họ đang học tập để lấy bằng thạc sĩ của họ.
trước khi học văn bằng cử nhân.
Dẫn chứng: One wise solution to the issue is for future postgraduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.
C Từ "vital" trong đoạn 2 là gần ý nghĩa nhất với ______.
A. very useless: rất vô dụng B. Very easy: rất dễ C. very important : rất quan trọng D. very interesting : rất thú vị
Vital= very important: quan trọng
D
Theo đoạn văn, giảng dạy yêu cầu sự kết hợp của nhiều thứ TRỪ _______.
trình độ B. phẩm chất cá nhân C. kinh nghiệm D. ngoại hình
Dẫn chứng: In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities.
A
Theo đoạn văn, phẩm chất quan trọng nhất của một giáo viên là _______.
kiên nhẫn B. Làm việc chăm chỉ C. được chuẩn bị kỹ càng D. một tấm gương hình mẫu
Dẫn chứng: A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient.-> being patient.
B
Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến ____________.
nghiên cứu sinh B. người mới C. trường học D. giáo viên
Dẫn chứng: In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if they are accepted, they are usually ill-paid. Novice: người mới vào nghề.
C
Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đây là đúng TRỪ _____.
Những người muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng thạc sĩ.
Một giáo viên cần phải nhận thức được thực tế rằng học tập đôi khi có thể là việc khó.
Một số lượng lớn các trường ở Hoa Kỳ muốn thuê người mới với rất ít hoặc không có kinh nghiệm trong lớp học.
Ở Mỹ, trước khi một người lên lớp, chương trình đào tạo thường là cần thiết phải hoàn thành.
Dẫn chứng: In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if they are accepted, they are usually ill-paid. Very few>< a great number of 43. D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
Những nguyên nhân làm hỏng thực phẩm
Sản phẩm thương mại từ băng
Sự vận động dân số thế kỷ XIX
Những phát minh dẫn đến sự thay đổi bữa ăn của người Mỹ Dẫn chứng: Almost everyone now had a more diversified diet.
44. A
Cụm từ “in season” ở dòng 1 nghĩa là ____
1 khoảng thời gian cụ thể trong năm
1 kiểu thời tiết
1 lịch trình chính thức
1 phương thức nêm gia vị In season: theo mùa, trong mùa.
45. B
Trong những năm 1860, thực phẩm đóng hộp đã____
Không có sẵn ở nông thôn
Có số lượng hạn chế
Được vận chuyển bằng các xe ô tô có tủ lạnh D. Một phần chủ yếu trong thực đơn của người Mỹ. Dẫn chứng: Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand.
46. C
Từ “them” ở dòng 12 nói đến ____
Ô tô có tủ lạnh
Người trồng cây
Thực phẩm dễ hỏng
Khoảng cách
Dẫn chứng: to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods-> to preserve perishables 47. A
Từ “fixture” ở dòng 16 nói đến ____
Vật dụng thông thường
Chất, vật chất C. Vật dụng xa hoa
D. Thiết bị cơ giới
Fixture: đồ đạc cố định
48. C
Tác giả chỉ ra rằng vào những năm 1920 và 1930, vận chyển băng tận nhà ____
Tăng giá
Chỉ diễn ra vào mùa hè
Giảm số lượng
Có một lịch trình không đồng đều
Dẫn chứng: The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s. Thùng băng trở thành một vật dụng gia đình phổ biến và duy trì cho đến khi tủ lạnh thay thế nó vào những năm 1920 và 1930.
49. B
Từ “Nevertheless” ở dòng 19 gần nghĩa nhất với từ _____
Occasionally: thỉnh thoảng
However: tuy nhiên
Therefore: vì vậy
Because: bởi vì Nevertheless: trái lại
50. B
Phowng thức bảo quản thực phẩm nào dưới đây không được đề cập đến trong bài?
Drying: làm khô
Chemical additives: phụ gia hóa chất
Canning: đóng hộp
Cold storage: trữ lạnh
Dẫn chứng: Drying, smoking and salting could preserve meat for a short time... Gail Borden developed a means of condensing and preserving milk... The icebox became a fixture in most homes.
ĐỀ 9 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
1.The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain.
A. is begining B. wooden C. surrounded D. because of
2.The amounts of oxygen and nitrogen in the air almost always remain stable, but the amount of water vapor vary considerably.
A. vary B. almost always C. The amount of D. stable
3.Quinine, cinnnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.
A. are B. bark of trees C. derived of D. other useful substances
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 4 to 10.
During the seventeenth and eighteenth centuries, almost nothing was written about the contributions of women during the colonial period and the early history of the newly formed United States. Lacking the right to vote and absent from the seats of power, women were not considered an important force in history. Anne Bradstreet wrote some significant poetry in the seventeenth century, Mercy Otis Warren produced the best contemporary history of the American Revolution, and Abigail Adams penned important letters showing she exercised great political influence over her husband, John, the second President of the United States. But little or no notice was taken of
these contributions. During these centuries, women remained invisible in history books.
Throughout the nineteenth century, this lack of visibility continued, despite the efforts of female authors writing about women. These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their
selection and use of sources.
During the nineteenth century, however, certain feminists showed a keen sense of history by keeping records of activities in which women were engaged. National, regional, and local women's organizations compiled accounts of their doings. Personal correspondence, newspaper clippings, and souvenirs were saved and stored. These sources from the core of the two greatest collections of women's history in the United States one at the Elizabeth and Arthur Schlesinger Library at
Radcliffe College, and the other the Sophia Smith Collection at Smith College. Such sources have provided valuable materials for later Generations of historians.
Despite the gathering of more information about ordinary women during the nineteenth Century, most of the writing about women conformed to the "great women" theory of History, just as much of mainstream American history concentrated on "great men." To demonstrate that women were making significant contributions to American life, female authors singled out women leaders and wrote biographies, or else important women produced their autobiographies. Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for women's right to vote, or authors, and were not representative at all of the great of ordinary woman. The lives of ordinary
people continued, generally, to be untold in the American histories being published.
In the last paragraph, the author mentions all of the following as possible roles of nineteenth-
century "great women" EXCEPT ________
reformers B. politicians
C. activists for women's rights D. authors nd
The word "they" in the 2 paragraph refers to________
sources B. efforts C. authors D. counterparts
In the first paragraph, Bradstreet, Warren, and Adams are mentioned to show that ________
even the contributions of outstanding women were ignored
poetry produced by women was more readily accepted than other writing by women
only three women were able to get their writing published
a woman's status was changed by marriage
The word "representative" in the last paragraph is closest in meaning to _________
satisfied B. typical C. distinctive D. supportive
nd
In the 2 paragraph, what weakness in nineteenth-century histories does the author point out? A. The sources of the information they were based on were not necessarily accurate.
They were printed on poor-quality paper.
They left out discussion of the influence of money on politics.
They put too much emphasis on daily activities.
What use was made of the nineteenth-century women's history materials in the Schlesinger Library and the Sophia Smith Collection?
They provided valuable information for twentieth- century historical researchers.
They formed the basis of college courses in the nineteenth century.
They were shared among women's colleges throughout the United States.
They were combined and published in a multivolume encyclopedia.
What does the passage mainly discuss?
The place of American women in written histories
The "great women" approach to history used by American historians
The keen sense of history shown by American women D. The role of literature in early American histories
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
I would rather you wore something more formal to work.
I'd prefer you wearing something more formal to work.
I'd prefer you to wear something more formal to work.
I'd prefer you should wear something more formal to work.
I'd prefer you wear something more formal to work.
Had we left any later, we would have missed the train.
We didn't miss the train because it left late.
We left too late to catch the train.
Because the train was late, we missed it.
We almost missed the train.
"Why can't you do your work more carefully?" said Henry's boss. A. Henry's boss criticized him for doing his job carelessly.
Henry's boss asked him not to do his job with care.
Henry's boss suggested doing the job more carefully.
Henry's boss warned him to to the job carefully.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. lives B. plays C. works D. buys
A. picked B. worked C. naked D. booked
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
He felt tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.
Tired as he might feel, he was determined to continue to climb up the mountain
He felt so tired that he was determined to continue to climb up the mountain.
Feeling very tired, he was determined to continue to climb up the mountain.
As a result of his tiredness, he was determined to continue to climb up the mountain.
The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.
The negotiation which lasted six months was signed yesterday.
The agreement which was signed yesterday lasted six months.
The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. cosmetics B. fertility C. experience D. economics
A. informality B. appropriate C. situation D. entertainment
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 27
It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning. The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People receive education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at about the same time, take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The pieces of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of governments, have been limited by the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmakers are experimenting with. There are clear and undoubted conditions surrounding the formalized process of schooling.
In the passage, the expression "children interrupt their education to go to school" mostly implies that ___________________.
schooling prevents people discovering things
schooling takes place everywhere
all of life is an education
education is totally ruined by schooling
What does the writer mean by saying "education quite often produces surprises"? A. Educators often produce surprises.
Informal learning often brings about unexpected results.
Success of informal learning is predictable.
It's surprising that we know little about other religions.
Which of the following would the writer support?
Without formal education, people won't be able to read and write.
Going to school is only part of how people become educated.
Schooling is of no use because students do similar things every day.
Our education system needs to be changed as soon as possible.
According to the passage, the doers of education are ___________________.
only respected grandparents B. mostly famous scientists
C. mainly politicians D. almost all people
Which of the following is TRUE according to the passage? A. Education and schooling are quite different experience.
The more years students go to school, the better their education is.
Students benefit from schools, which require long hours and homework.
The best schools teach a variety of subjects.
The word "they" in the last paragraph refers to _________________________.
workings of governments B. newest filmmakers
C. political problems D. high school students
The word "all-inclusive" in the passage mostly means ____________________.
including everything or everyone B. going in many directions
C. involving many school subjects D. allowing no exceptions 27. This passage is mainly aimed at ________________________.
telling the difference between the meanings of two related words "schooling" and "education"
telling a story about excellent teachers
listing and discussing several educational problems
giving examples of different schools
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
28. When I mentioned the party, he was all ears.
A. using both ears B. listening neglectfully C. listening attentively D. partially deaf 29. John wants to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly earnings.
A. spending on B. putting out C. using up D. saving up
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 30 to 34.
HOW TO AVOID MISCOMMUNICATION IN THE WORKPLACE
As a small-business owner, you can avoid many problems simply by improving communication in your office. By clarifying everyone's expectations and roles, you'll help to (30)_______ greater trust and increased productivity among employees. Here are a few tips for doing so.
Practice active listening. The art of active listening includes (31)_______ close attention to what another person is saying, then paraphrasing what you've heard and repeating it back. Concentrate (32)_______ the conversation at hand and avoid unwanted interruptions (cell phone calls, others walking into your office, etc.). Take note of how your own experience and values may color your perception.
to misinterpretation later on.
|
C. create C. using C. on C. intentionally C. leading |
D. build D. spending D. in D. unintentionally D. lead |
A. educational B. education 39. ________turned out to be true.
|
|
C. educator D. educate
|
A. Everything she had told us which |
|
B. Everything where she had told us |
Pay attention to non-verbal cues. We don't communicate with words alone. Every conversation comes with a host of non-verbal cues - facial expressions, body language, etc. - that may (33)_______ contradict what we're saying. Before addressing a staff member or (34)_______ a project conference, think carefully about your tone of voice, how you make eye contact, and what your body is "saying." Be consistent throughout.
Be clear and to the point. Don't cloud instructions or requests with irrelevant details, such as problems with past projects or issues with long-departed personnel. State what you need and what you expect. Ask, "Does anyone have any questions?" Demonstrate that you prefer questions up-front as opposed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
35.He was offered the job thanks to his ________performance during his job interview.
A. impressive B. impressively C. impression D. impress
36.Someone who is _______ is hopeful about the future or the success of something in particular.
A. pessimist B. optimistic C. optimist D. pessimistic
37.The preparations _______ by the time the guests ________.
A. have finished / arrived B. have been finished / arrived
C. had been finished / arrived D. had finished / arrived
38.As an _______, Mr. Pike is very worried about the increasing of teenager crimes.
C. Everything she had told us D. That everything she told us 40. You'd better get someone__________your living room.
A. redecorated B. to redecorate C. redecorating. D. redecorate 41. Can you take _______ of the shop while Mr. Green is away?
A. operation B. charge C. management D. running
They held a party to congratulate their son ________ his success to become an engineer.
A. in B. on C. with D. for
They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children's sake.
A. terms B. relations C. will D. relationship
They had invited over one hundred guests, ________.
A. not any of whom I knew B. I did not know any of whom
C. I knew none of who D. none of whom I knew
Please _________ and see us when you have time. You are always welcome.
A. come away B. come to C. come in D. come round
Not only _________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
A. seismology is used B. is seismology used C. using seismology D. to use seismology
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable
response to complete each of the following exchanges.
"What a great hair cut, Lucy!" - " ______________"
A. It's my pleasure. B. Oh, yes. That's right.
C. Thanks. It's very kind of you to do this D. Thank you. That's a nice compliment.
"A motorbike knocked Ted down" - " ______________"
A. How terrific! B. Poor him! C. What is it now? D. What a motorbike!
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
49.A trial must be fair and impartial.
A. apprehensive B. hostile C. biased D. unprejudiced
50.After her husband's tragic accident, she took up his position at the university.
A. incredible B. boring C. mysterious D. comic
---------- THE END ---------
HƯỚNG DẪN GIẢI
1.C |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
6. A |
7. B |
8. A |
9. A |
10. A |
11. B |
12. D |
13. A |
14. C |
15. C |
16. A |
17. D |
18. D |
19. B |
20. C |
21. B |
22. B |
23. D |
24. A |
25. D |
26. A |
27. A |
28. C |
29. D |
30. D |
31. B |
32. C |
33. D |
34. C |
35. A |
36. B |
37. C |
38. C |
39. C |
40. B |
41. B |
42. B |
43. A |
44. D |
45. D |
46. B |
47. D |
48. B |
49. C |
50. D |
C
Surrounded => surrounding vì câu mang nghĩa chủ động nên rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng Ving.
Câu này dịch như sau: Hàng rào gỗ cái bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.
A
Vary => varies vì chủ ngữ the amount of water vapor ( lượng hơi nước) là chủ ngữ số ít.
C
Derived of => derived from: đạt được lấy được từ ( đâu, cái gì), có nguồn gốc từ…
B ở đoạn văn cuối, tác giả đề cập đến vai trò nào của phụ nữ thế kỷ 19 như là những người phụ nữ tuyệt vời NGOẠI TRỪ => chính trị gia
Dẫn chứng: Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for women's right to vote, or authors, and were not representative at all of the great of ordinary woman.
C
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ đến => các tác giả
Dẫn chứng: These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources.=> these writers = authors
A
Ở đoạn văn đầu, Bradstreet, Warren và Adams được đề cập để thể hiện rằng => thậm chí những đóng góp của những người phụ nữ xuất sắc cũng bị phớt lờ.
Dẫn chứng: Anne Bradstreet wrote some significant poetry in the seventeenth century, Mercy Otis Warren produced the best contemporary history of the American Revolution, and Abigail Adams penned important letters showing she exercised great political influence over her husband, John, the second President of the United States. But little or no notice was taken of these contributions.
B
Representative = typical: đại diện, tiêu biểu
A
ở đoạn 2, điểm yếu kém của lịch sử thế kỷ 19 mà tác giả chỉ ra là gì? => Nguồn thông tin mà các nhà viết sử dựa vào để làm cơ sở không thật sự chính xác.
Dẫn chứng: Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources.
A
Việc sử dụng tư liệu lịch sử của phụ nữ thế kỷ 19 tại thư viện Schlesinger và Bộ sưu tập Sophia Smith => Chúng cung cấp thông tin quý báu cho các nhà nghiên cứu lịch sử thế kỷ 20.
Dẫn chứng: These sources from the core of the two greatest collections of women's history in the United States one at the Elizabeth and Arthur Schlesinger Library at Radcliffe College, and the other the Sophia Smith Collection at Smith College. Such sources have provided valuable materials for later Generations of historians.
A
Bài đọc chủ yếu thảo luận về cái gì? => Vai trò, địa vị của phụ nữ trong sách sử được ghi chép lại.
B
Tôi muốn ông mặc cái gì đó trang trọng hơn để đi làm.
Cấu trúc: S+ would rather + O + Ved/ V2 = S+ would prefer + O + to Vo: muốn ai đó làm việc gì 12. D
Nếu chúng ta rời đi muộn hơn, chúng ta sẽ bỏ lỡ chuyến tàu.=> câu điều kiện loại 3 => tình huống, ngữ cảnh ở quá khứ => chọn câu D. chúng tôi suýt bỏ lỡ chuyến tàu. A. Chúng tôi đã không lỡ chuyển tàu vì chúng tôi rời khỏi muộn.
Chúng tôi rời khỏi quá muộn để bắt kịp chuyến tàu.
Vì chuyến tàu muộn nên chúng tôi đã lỡ nó.
Chúng tôi suýt bỉ lỡ chuyến tàu.
13. A
Sếp của Henry bảo: Sao anh không làm việc cẩn thận hơn? => Sếp Henry chỉ trích/ phê bình anh ấy làm việc bất cẩn
Sếp Henry chỉ trích/ phê bình anh ấy làm việc bất cẩn
Sếp Henry bảo anh ấy không làm việc cẩn thận.
Sếp Henry đề nghị làm việc cẩn thận hơn.
Sếp Henry cảnh báo anh ấy làm việc cẩn thận.
C
Câu C phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/
C
Câu C phát âm là /id/ còn lại phát âm là /t/
A
Anh ấy cảm thấy mệt. tuy nhiên anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo núi. A. Mặc dù cảm thấy mệt, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo núi.
Anh ấy cảm thấy quá mệt đến nỗi mà quyết tâm tiếp tục leo núi.
Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo núi.
Bởi vì mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo núi.
17. D
Thỏa thuận đã chấm dứt 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký hôm qua.
Thỏa thuận cái mà chấm dứt 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.=> sai thì => loại
Cuộc đàm phán đã kéo dài 6 tháng đã được ký hôm qua.=> sai nghĩa.
Thỏa thuận cái mà được ký hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
Thỏa thuận cái mà được ký hôm qua đã chấm dứt cuộc đàm phán 6 tháng.
D
Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2.
B
Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 3.
C
Trong bài đọc, cụm từ “ Trẻ con làm gián đoạn giáo dục để đi học” dừng như ngụ ý rằng => cả cuộc đời là một quá trình giáo dục.
B
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ giáo dục thường tạo ra nhiều điều ngạc nhiên”?=> Việc học ngoài nhà trường thường mang lại nhiều kết quả ngoài mong đợi.
B
Câu nào sau đây mà tác giả ủng hộ? => Đi học chỉ là một phần của quá trình người ta được giáo dục. 23. D
Theo bài đọc những người làm giáo dục thì => tất cả mọi người
Dẫn chứng: The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist.
A
Theo bài đọc câu nào sau đây là đúng? => Giáo dục và đi học thì khá là khác nhau.
D
Từ “ they” ở đoạn văn cuối ám chỉ => học sinh trung học
A
Từ all- inclusive trong bài đọc gần như có nghĩa là => bao gồm mọi người hoặc mọi vật.
A
Bài đọc nhằm mục đích => nói về sự khác nhau về ý nghĩa của giáo dục và đi học.
C
All ears = listen attentively: nghe một cách chăm chú
D
Setting aside = using up: tiết kiệm, dành dụm
D
Set up = establish: thành lập
Create: tạo ra
Build: xây dựng
By clarifying everyone's expectations and roles, you'll help to (30)_______ greater trust and increased productivity among employees. => Bằng cách biết được những kỳ vọng và va trò của mọi người, bạn sẽ giúp xây dựng niềm tin to lớn hơn và tăng năng suất lao động giữa các nhân viên. 31. B
Showing: thể hiện, trình diễn Paying: chi, trả tiền
Using: sử dụng
Spending: tiêu xài
The art of active listening includes (31)_______ close attention to
Cụm từ pay attention to: chú ý, tập trung vào ( cái gì đó)
C
Concentrate on: tập trung vào
D
Trước động từ thường “ contracdict” nên dùng trạng từ
Intentionally: cố ý, có dự định trước Unintentionally: vô ý
Every conversation comes with a host of non-verbal cues - facial expressions, body language, etc. - that may (33)_______ contradict what we're saying. => Mỗi cuộc đối thoại cùng với những cử chỉ phi ngôn, nét mặt, ngôn ngữ cơ thể cái mà có thể gây mâu thuẫn ngoài ý muốn với cái mà bạn đang nói. 34. C
Hai động từ nối với nhau bằng liên từ “or” nên cùng dạng và cùng thì “addressing” ở dạng Ving nên phía sau cũng dùng leading
35. A
Trước danh từ “ performance” dùng tính từ impressive ( gây ấn tượng) 36. B
Sau động từ “is” dùng tính từ => loại A và C vì là danh từ
Optimistic: lạc quan
Pessimistic: bi quan
Câu này dịch như sau: Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công về việc nào đó.
37. C
Việc chuẩn bị phải được hoàn thành trước khi khách mời đến.
Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành câu bị động, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn. 38. C
Sau mạo từ dùng danh từ số it.
Education( danh từ không đếm được) : sự giáo dục
Educator: nhà giáo
Là một nhà giáo ông Pike rất lo lắng về việc tăng số lượt vi phạm của thanh thiếu niên.
C
Đề bài đã có động từ chính => cần một cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ. Mọi thứ cô ấy đã nói với chúng tôi hóa ra là sự thật.
B
Cấu trúc: S+ get + tân ngữ chỉ người + to Vo: nhờ ai làm việc gì
Bạn nên nhờ ai đó trang trí phòng khách.
B
Cụm động từ: take charge of: chịu trách nhiệm, trông coi
Bạn có thể trông chừng cửa hàng trong khi ông Green đi xa được không?
B
Cụm động từ congratulate someone on something: chúc mừng ai về việc gì
Họ đã tổ chức một bữa tiệc chúc mừng con trai học đẫ trở thành kỹ sư.
A
Cụm động từ: keep on good terms with: giữ gìn mối quan hệ tốt với ai
Họ luôn giữ gìn mối quan hệ tốt với hàng xóm lân cận vì lợi ích của con họ.
D
Đại từ quan hệ phải đứng ngay sau từ có mối quan hệ với nó “ guests” ( khách mời)
Họ đã mời hơn 100 người khách không ai trong số họ tôi quen biết.
D
Come around= visit : đến chơi, ghe thăm
Hãy ghé chơi và gặp chúng tôi khi bạn có thời gian nhé. Bạn lúc nào cũng được chào đón.
B
Địa chấn học không chỉ được dùng để xác định độ sâu của đáy đại dương mà còn được sử dụng để xác định mỏ dầu.
Cấu trúc: Not only + đảo ngữ, but also S+ V: không những…mà còn…
D
“ Lucy, tóc bạn cắt đẹp quá!” -“ Cảm ơn! Bạn quá khen rồi! “ A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
À vâng. Đúng rồi.
Cảm ơn. Bạn thật tốt khi làm như thế.
Cảm ơn. Bạn quá khen rồi.
B
“ Một chiếc xe máy đã làm Ted ngã” A. Thật tuyệt!
Tội nghiệp anh ấy.
Bây giờ sao?
Thật là chiếc xe đàng ghét!
C
Impartial: công bằng, không thiên vị ≠ biased: thiên vị
D
Tragic : bi kịch, thảm khóc ≠ comic: hài hước, vui vẻ
ĐỀ 10 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. subscribed B. launched C. inspired D. welcomed
Question 2: A. sour B. hour C. pour D. flour
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. conserve |
B. achieve |
C. employ |
D. waver |
Question 4: A. perseverance |
B. application |
C. agriculture |
D. dedication |
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.
Question 6: (A) More than ten students (B) have failed the exam, (C) that surprised (D) the class teacher. Question 7: The world is becoming more (A) industrialized and the number of animal (B) species that have become (C) extinct (D) have increased.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: He is exhausted. He _______ around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive.
A. has been running B. has run C. be running D. was running Question 9: Barack Obama is _______ President of _______ United States.
A. the/ the B. a/ C. the/ D. the/ an
Question 10: John would like to specialize _______ computer science.
A. of B. to C. in D. at
Question 11: _______ he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Hardly had B. No sooner had C. No longer has D. Not until had
Question 12: Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their _______ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones.
A. long-term B. up-to-date C. weather-beaten D. wide-ranging Question 13: If she had known how awful this job was going to be, she _______it.
A. would accept B. wouldn't accept C. wouldn't have accepted D. would have accepted Question 14: John asked me _______ that film the night before.
A. that I saw B. had I seen C. if I had seen D. if had I seen
Question 15: Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural _______.
A. solidarity B. identity C. assimilation D. celebration Question 16: Waste paper can be used again after being _______.
A. produced B. recycled C. wasted D. preserved
Question 17: - “Your parents must be proud of your results at school”. - “_______”
A. Sorry to hear that B. Thanks. It’s certainly encouraging
C. Of course D. I am glad you like it.
Question 18: The government is aiming _______ 50 % reduction _______ unemployment.
A. to/in B. at/in C. at/of D. for/of
Question 19: No one enjoys _______ in public.
A. being made fun of B. to be made fun of
C. making fun of D. to make fun of
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.
Question 20: John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post-office. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.
- John: “Can you show me the way to the nearest post office, please?” - Passer-by: “_______”
A. Not way, sorry. B. Just round the corner over there.
C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here.
Question 21: Lora has just bought a new skirt that she likes very much. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.
Jane: “You look great in that red skirt, Lora!”
Lora: “_______”
A. No, I don't think so. B. Oh, you don't like it, do you?
C. Thanks, I bought it at Macy’s. D. Thanks, my mum bought it.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.
A. being considerate of things B. remembering to do right things
C. forgetful of one’s past D. often forgetting things
Question 23: Sports and festivals form an integral part of every human society.
A. Informative B. delighted C. exciting D. essential
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.
A. interested B. dissatisfied C. excited D. shocked
Question 25: I can’t stand people who treat animals cruelly.
gently B. cleverly C. reasonably D. brutally
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality. A. His clothes looked clean and of good quality but they were old and worn.
His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.
He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality.
No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn.
Question 27: In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause. A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty.
If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause.
Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor.
Question 28: I thought I should not stay at home yesterday.
A. I regretted staying at home yesterday. B. I regretted for staying at home yesterday.
C. I regret for staying at home yesterday. D. I regret to stay at home yesterday.
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 29: People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park. A. People should either throw rubbish in the park or cut down the trees in the park.
People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park.
People should either throw rubbish nor cut down the trees in the park.
People should neither throw rubbish or cut down the trees in the park
Question 30: Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party. A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come.
Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come.
Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31to 35.
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31) _______ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like· interruptions or (32)_______ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33) _______ speaker. If you give a presentation, you should focus (34) _______ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) _______ a person asks you to.
Question 31: A. while |
B. as if |
C. such as |
|
D. as |
Question 32: A. sudden |
B. suddenly |
C. abruptly |
|
D. promptly |
Question 33: A. other |
B. others |
C. another |
|
D. the other |
Question 34: A. on |
B. to |
C. at |
|
D. in |
Question 35: A. if only |
B. as |
C. unless |
|
D. since |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment.
Question 36: Based on its use in paragraph 2, it can be inferred that mitigate belongs to which of the following word groups?
A. exacerbate, aggravate, intensify B. obliterate, destroy, annihilate
C. allay, alleviate, reduce D. absorb, intake, consume
Question 37: Using the information in paragraph 2 as a guide, it can be inferred that _______.
cities with rooftop gardens are cooler than those without rooftop gardens
some plants are not suitable for growth in rooftop gardens
most people prefer parks to rooftop gardens
most people prefer life in the country over life in the city
Question 38: Based on the information in paragraph 3, which of the following best describes the main difference between parks and rooftop gardens?
Parks are expensive to create while rooftop gardens are not.
Parks are public while rooftop gardens are private.
Parks absorb heat while rooftop gardens do not.
Parks require much space while rooftop gardens do not.
Question 39: The author claims all of the following to be the benefits of rooftop gardens except _______.
A. increased space for private relaxation B. savings on heating and cooling costs
C. better food for city dwellers D. improved air quality
Question 40: According to the author, one advantage that rooftop gardens have over parks is that they _______.
A. decrease the Urban Heat Island Effect B. replenish the air with nourishing oxygen
C. do not require the use of valuable urban land D. are less expensive than traditional park spaces
Question 41: The author’s tone in the passage is best described as _______
A. descriptive B. passionate C. informative D. argumentative
Question 42: It can be inferred from the passage that the author would most likely endorse a program that _______.
permitted the construction of buildings in city park land provided they have rooftop gardens
extended discounts on plants to customers who use them to create rooftop gardens
offered free admission to schools willing to take their students on field trips to the city park
promised vacation getaways to cooler destinations for those trapped in the city at the peak of summer
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo -Saxon and English language and literature at Oxford University.
Although published in 1965, the three books that comprise the Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien's responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.
Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during World War II, he denied the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.
Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body of work that is still read and enjoyed throughout the world today.
Question 43: What can we assume is NOT true about Middle Earth?
A. Middle Earth was based on European folktales B. Middle Earth was a fictional world
C. The good and evil kingdom fought for the power D. People dominated Middle Earth Question 44: The word "scrutinized" in the fourth paragraph could be replaced by_______.
A. examined B. denied C. enjoyed D. criticized Question 45: What does this paragraph mainly discuss?
A. J.R.R Tolkien's work as a professor B. All of J.R.R Tolkien's fantasy books
C. J.R.R Tolkien and his trilogy D. The popularity of J.R.R Tolkien
Question 46: According to the passage, when did "the Lord of the Rings" trilogy become popular with young people?
A. In the late 1960s B. After World War II C. In 1892 D. Between 1936 and 1946 Question 47: When did Tolkien begin to create this trilogy?
A. When he was a student B. During World War I
C. When he was a professor D. During World War II
Question 48: What does the word "trilogy" in the first paragraph mean?
A. A specific type of fantasy novel B. A long novel
C. A group of three literary books D. An unrelated group of books Question 49: What is the setting of Tolkien's trilogy?
A. Modern - day Greece B. England in the 1800's
C. Oxford University D. Middle Earth
Question 50: The word "fascinating" in the second paragraph could be replaced by _______.
A. thrilling B. extremely interesting C. boring D. terrifying
ĐÁP ÁN
1.B |
2.C |
3.D |
4.C |
5.C |
6.C |
7.D |
8.A |
9.A |
10.C |
11.A |
12.C |
13.C |
14.C |
15.B |
16.B |
17.B |
18.B |
19.A |
20.B |
21.C |
22.D |
23.D |
24.B |
25.A |
26.B |
27.C |
28.A |
29.B |
30.A |
31.D |
32.A |
33.D |
34.A |
35.C |
36.C |
37.A |
38.D |
39.A |
40.C |
41.C |
42.B |
43.D |
44.A |
45.C |
46.A |
47.A |
48.C |
49.D |
50.B |
1.B
A./d/ B./t/ C./d/ D./d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
2. C
sour /saʊə[r]/
hour /'aʊə[r]/
pour /pɔ:/
flour /'flaʊə[r]/
D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 conserve /kən'sɜ:v/ achieve /ə't∫i:v/ employ /im'plɔi/ waver /'weivə[r]/
C
Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3 perseverance /,pɜ:si'viərəns/ application /,æpli'kei∫n/ agriculture /'ægrikʌlt∫ərl/ dedication /dedi'kei∫n/
C
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
“to take” => “take”
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
C
“that” => “which”
“that” khi được sử dụng là mệnh đề quan hệ không bao giờ đứng đằng sau dấu phảy
Ở đây phải dùng which, which thay thế cho cả vế câu phía trước
Dịch: Hơn 10 học sinh trượt kì thi, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên
D
“have” => “has”
The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là số ít
Do đó phải sử dụng has chứ không phải have
A
Trong câu đang được sử dụng ở thì hiện tại, do đó chỉ có A hoặc B là đúng
Câu này nhấn mạnh vào hành động, vào sự kéo dài liên tiếp của hành động, do đó sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hợp lý hơn thì hiện tại hoàn thành.
A
Dùng mạo từ “the” trước:
Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States
Trước chức vụ chức danh (Chú ý, Obama is the President of the US, tuy nhiên ở trường hợp xưng tên xưng danh, phải dùng President Obama ch ứ không dùng The President Obama) 10. C
Specialize in st: chuyên môn, chuyên ngành về cái gì
Dịch: John muốn chuyên môn hoá về khoa học máy tính
11. A
No sooner và No longer phía sau dùng than chứ không dùng when => B, C loại
Đảo ngữ với Not until không đảo ngữ vế đầu mà chỉ đảo ngữ vế sau
Đáp án là A: đảo ngữ với Hardly
Hardly + had + S + động từ phân từ II + when + mệnh đề bình thường ở thì quá khứ đơn 12. C
Weather-beaten: sạm nắng (da), dày dạn sương gió (ý chỉ sự vất vả)
Dịch: Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn dành cuộc sống của mình trên các trang trại giống như cha mẹ dày dạn sương gió. Vì vậy, họ rời khỏi ngôi làng của mình để tìm công ăn việc làm được trả lương cao trong các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.
13. C
Câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would have done +…
Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nó 14. C
Ở câu này, if không có nghĩa là “nếu” mà nó đồng nghĩa với whether (liệu, có…không)
Trong câu trực tiếp, ta lùi một thì, thêm nữa có từ before => thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành
Và ở đây là câu khẳng định, do đó không cần phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Đáp án C
Dịch: John hỏi liệu tôi có phải đã xem bộ phim đó trước đây không.
B
Cultural identity: bản sắc văn hoá, nhận dạng văn hoá
Dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa của chúng ta
B
Recycle: tái chế
Produce: sản xuất
Waste: lãng phí
Preserve: bảo quản
Dịch: Giấy bỏ đi có thể sử dụng lại trước khi được tái chế
B Dịch:
Bố mẹ bạn chắc hẳn rất tự hào về kết quả của bạn ở trường (Đây là một lời khen)
Cám ơn. Điều đó khá là khích lệ.
B
“aim at st”: đặt mục tiêu về cái gì
Reduce in st: giảm (số lượng) cái gì
Dịch: Chính phủ đang đặt mục tiêu giảm 50% thất nghiệp
A
Enjoy + doing st: thích thú làm gì => B và D loại
Ở đây để phù hợp về nghĩa phải dùng bị động chứ không dùng chủ động
Dịch: Không ai thích bị làm trò cười trước đám đông cả
B
Dịch câu:
Bạn làm ơn có thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không?
Chỉ quanh quanh đâu đó khu vực kia thôi
21. C
Dịch câu:
Cậu trông rất tuyệt trong chiếc váy màu đỏ đó, Lora.
Cám ơn, tớ mua nó ở Macy’s đấy.
D
Absent-minded :đãng trí, hay quên
Đồng nghĩa là often forgetting things: thường hay quên các thứ
Dịch câu: Tôi trở nên ngày càng đãng trí. Tuần trước, tôi tự khoá bản thân ở ngoài nhà 2 lần
D
Integral: cần thiết, quan trọng
Đồng nghĩa là essential: cốt yếu, cần thiết
Dịch câu: Thể thao và lễ hội hình thành một phần thiết yếu trong xã hội loài người 24. B
“ to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì
Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn
Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những gì chúng tôi làm. 25. A
“cruelly” (trạng từ): một cách ác độc, một cách tàn nhẫn
Từ trái nghĩa là gently: một cách nhẹ nhàng, một cách dịu dàng
Dịch câu: Tôi không thể chịu được những người đối xử với động vật tàn nhẫn. 26. B
However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.
Quần áo anh ta dù cũ và sờn thế nào, nhưng trông chúng sạch và chất lượng tốt = His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.
Quần áo anh ta, dù cũ và sờn, trông sạch và chất lượng tốt
C
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
A
I thought I should not stay at home yesterday.
Tôi nghĩ tôi không nên ở nhà hôm qua
= I regretted staying at home yesterday.
Tôi hối tiếc đã ở nhà hôm qua
Regret + Ving: hối hận, hối tiếc làm gì
29. B
Cần phân biệt giữa “either ..or” và “neither…nor”
Do đó đáp án C, D loại
“in the park” là trạng từ chỉ địa điểm chung cho 2 hành động, bởi vậy chỉ cần nhắc đến một lần.
Đáp án là B: Chúng ta không nên vứt rác hay chặt cây trong công viên 30. A
Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.
Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật = Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến
Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.
D
As: như là…
While: trong khi
As if: như thể, như là… Such as: ví dụ như..
Dịch: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người
A
Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Sudden: đột ngột
Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch
D
Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại
Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại
Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại
Đáp án D
A
Focus on st: tập trung vào cái gì
Dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
C
Unless (= if not): trừ khi
As: như là, bởi vì
Since: bởi vì, kể từ
If only = wish
Dịch: Đồng nghiệp thường sử dụng họ, và chức danh - ví dụ 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi một người yêu cầu bạn.
C
Mitigate: giảm nhẹ, làm dịu bớt
Vì vậy nó thuộc về nhóm allay, alleviate, reduce (những từ này đồng ý nghĩa là giảm bớt, làm dịu đi) exacerbate, aggravate, intensify: làm cho trầm trọng tệ hại hơn obliterate, destroy, annihilate: tàn phá, xoá sạch absorb, intake, consume: ngấm vào, hấp thụ
A
Trong đoạn 2 có viết:
Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island
Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass.
Công viên làm thành phố mát hơn… Xây dựng bằng kim loại, bê tông, nhựa đường và hấp thụ nhiều nhiệt từ mặt trời và xả nhanh hơn nhiều so với bề mặt hữu cơ như cây cối và cỏ.
=> Đây là một hướng dẫn khiến chúng ta có thể suy luận: thành phố sẽ mát hơn nếu có vườn trên sân thượng 38. D
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn 3:
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens.
Thật không may, nhiều thành phố không thể dễ dàng tạo ra nhiều công viên hơn vì hầu hết đất đai đã được sử dụng cho các tòa nhà, đường giao thông, bãi đậu xe, và các bộ phận quan trọng khác của môi trường đô thị. Tuy nhiên, các thành phố có thể hưởng lợi từ nhiều tác dụng tích cực của công viên bằng cách khuyến khích công dân tạo ra một loại không gian xanh: vườn thượng.
=> công viên chiếm nhiều diện tích, trong khi đó các vườn thượng thì ko như vậy
39. A
Các đáp án B, C, D đều được nhắc đến ở đoạn cuối:
In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills.
Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers
Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen.
Chỉ có A là không được nhắc đến
C
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn cuối:
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích tương tự như không gian đô thị và khu vườn khác, nhưng mà không chiếm khu đất cần thiết.
=> vườn thượng không cần chiếm khu đất có giá trị
C
Giọng văn của tác giả chỉ mang tính cung cấp thông tin (về công dụng của công viên, về vườn thượng, so sánh giữa vườn thượng và công viên….) chứ không hề xen lẫn tình cảm cá nhân vào
B
Tác giả sẽ ủng hộ chương trình “extended discounts on plants to customers who use them to create rooftop gardens” Giảm giá cây cối thêm cho khách hàng sử dụng chúng để tạo vườn thượng
Bởi vì tác giả đã viết vườn thường rất có lợi, mọi người nên tạo vườn thượng nhiều hơn => do đó tác giả chắc hẳn sẽ rất ủng hộ chương trình giảm giá cây cối, thực vật cho khách hàng 43. D
Các đáp án A, B, C đều có trong đoạn 3:
The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.
The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world.
The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world.
Chỉ có phần D là không đúng
44. A
"scrutinized" ~ examined: xem xét kỹ lưỡng, nghiên cứu cẩn thận
Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during World War II, he denied the connection.
Mặc dù độc giả đã xem xét kỹ lưỡng các văn bản cho ý nghĩa bên trong và đã cố gắng để kết nối bộ ba với những kinh nghiệm thực tế đời sống của Tolkien ở Anh trong Thế chiến II, ông phủ nhận mối liên kết đó 45. C
Thông tin ngay câu đầu đã giúp ta biết được nội dung chính của bài viết:
One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings.
Một trong những tác giả thú vị nhất của thế kỷ XX, J.R.R Tolkien, đạt được danh tiếng qua bộ ba tác phẩm rất sáng tạo của mình, Chúa tể của những chiếc nhẫn. => Bài viết nói về J.R.R Tolkien và bộ ba tác phẩm của ông
A
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2:
By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội ví dụnhư là những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu các thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.
A
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn cuối:
He claims that the story began in his years as an undergraduate student
Ông khẳng định rằng câu chuyện bắt đầu trong những năm sinh viên đại học của ông
C
“trilogy”: tác phẩm bộ ba
Vậy ý nghĩa của nó được giải thích là A group of three literary books: Một nhóm ba cuốn sách văn học 49. D
Thông tin ở đoạn 3:
The novels, which are set in a time called Middle Earth
Bộ tiểu thuyết, được đặt trong một thời gian gọi là vùng Trung Địa 50. B
"fascinating" ~ extremely interesting: cực kỳ thú vị, cuốn hút, hấp dẫn
By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội ví dụ như là những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu các thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.
ĐỀ 11 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
The warming of the Earth is caused by exhaust gas from automobile engines, fatories and power (1)_________. Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it form a kind of screen that keeps or allows the sunshine in but stop the Earth heart (2) _________getting out. It works like a greenhouse, that’s why we call (3) _________the Green House effect.
Because of this effect, the Earth is getting warmer all the time. This (4) _________in temperature will cause big changes to the world’s climate. The sea level will increase as the ice (5) _________the poles will melt.
Question 1: A. companies B. factories |
C. sites |
|
D. stations |
Question 2: A. from B. up |
C. against |
|
D. away |
Question 3: A. is B. be |
C. it |
|
D. them |
Question 4: A. raise B. rise |
C. drop |
|
D. fall |
Question 5: A. covering B. covers |
C. covered |
|
D. cover |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
Question 6: It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
A. approximately B. comparatively C. nearly D. essentially
Question 7: You have to be on your toes if you want to beat her.
pay all your attention to what you are doing
upset her in what she is doing
get involved in what she is doing
make her comply with your orders
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question. Question 8: A. accurate B. account C. accept D. accuse
Question 9: A. talks B. takes C. decides D. completes
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word having different stress from the others in each of the following questions.
Question 10: A. rapidly B. comfortably C. fluently D. necessarily
Question 11: A. politician B. genetics C. artificial D. controversial
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Question 12: Foreign students who are (A)doing a decision (B) about which school (C) to attend may not know exactly where (D) the choices are located.
Question 13: (A) It is a good idea (B) to be careful in buying (C) or purchasing magazines (D) from salespersons who may come to your door.
Question 14: In (A) that age of computers, (B) it is difficult to imagine how tedious (C) work of accountants and clerks must (D) have been in the past.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 15: Since he failed his exam, he had to_________for it again.
A. pass B. make C. take D. sit
Question 16: Is there_________at all I can help?
A. everything B. anything C. something D. one thing
Question 17: Don’t worry. He’ll do the job as_________as possible.
A. economizing B. econimic C. economical D. economically Question 18: Only when you grow up, _________the truth.
A. you will know B. you know C. do you know D. will you know
Question 19: My brother left his job last week because he did not have any_________to travel.
A. position B. chance C. ability D. location Question 20: John paid $2 for his meal, _________he had thought it would cost.
A. not as much B. not so much as C. less as D. not so many as
Question 21: It is very important for a film or a company to keep_________the changes in the market.
A. pace of B. track about C. touch with D. up with
Question 22: I’m sure you’ll have no_________the exam.
A. difficulty passing B. difficulties to pass C. difficulty to pass D. difficulties of passing Question 23: I_________this letter around for days without looking at it.
A. carry B. must carry C. have been carrying D. am carrying
Question 24: Vietnam’s rice export this year will decrease_________about 10%, compared with that of last year.
A. with B. at C. by D. on
Question 25: I won’t change my mind_________what you say.
A. whether B. no matter C. because D. although
Question 26: My car isn’t_________. It’s always letting me down.
A. believable B. reliable C. colorable D. conceivable
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 27: - “ Has an annoucement been made about the eight o’clock flight to Paris?”
- “ .”
A. Not yet B. Yes, it was C. I don’t think that D. Sorry, I don’t
Question 28: - “ I can speak English well enough to apply for that post.”
- “ .”
A. Me neither B. Me too C. Me either D. Me also
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in the meaning to the underlined word(s) in ecah of the following questions.
Question 29: I’m sorry to say that it seems you’ve been shirking your responsibilities.
A. going along B. standing up to C. taking on D. refraining from
Question 30: She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.
suspicious B. unqualified C. negative D. imperfect
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest inmeaning to each of the following question.
Question 31: I got the impression that the boys were not enjoying themselves. A. The boys impressed me that they were not enjoying themselves.
The boys didn’t seem to be enjoying themselves.
The boys seemed not to enjoying themselves.
It seemed to me the boys were enjoying themselves.
Question 32: The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there. A. The dragon had gone by the time the children ran to the filed.
The dragon went by the time the children ran to the filed.
When the children ran to the filed, the dragon went.
The dragon had gone after the children ran to the filed.
Question 33: The boy became so confused and worried that he left home. A. The boy became too confused and worried to leave home.
So confued and worried that the boy left home.
So confused and worried, the boy left home.
The boy was not confused and worried enough to leave home.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 34: Sue lives in a house. The house is opposite my house. A. Sue lives in a house where is opposite my house.
Sue lives in a house which is opposite my house.
Sue lives in a house who is opposite my house.
Sue lives in a house and which is opposite my house.
Question 35: She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at 9.00.
She has been listening to the radio at 7.30.
She had been listening to the radio since 7.30.
She has been listening to the radio after 7.30.
She had been listening to the radio by 7.30.
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. Question 36: The topic of this passage is______________.
A. reactions to foods B. food and nutrition C. infants and allergies D. a good diet Question 37: According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ______________.
the vast number of different foods we eat
lack of a proper treatment plan
the similarity of symptoms of the allergy to other problems
the use of prepared formula to feed babies
Question 38: The word "symptoms" is closest in meaning to______________.
A. indications B. diet C. diagnosis D. prescriptions Question 39: The phrase "set off" is closest in meaning to______________.
relieved B. identified C. avoided D. triggered Question 40: What can be inferred about babies from this passage? A. They can eat almost anything.
They should have a carefully restricted diet as infants.
They gain little benefit from being breast fed.
They may become hyperactive if fed solid food too early.
Question 41: The word "hyperactive" is closest in meaning to______________.
A. overly active B. unusually low activity
C. excited D. inquisitive
Question 42: The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's______________.
A. lack of teeth B. poor metabolism
C. underdeveloped intestinal tract D. inability to swallow solid foods
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The rapid transcontinentat settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as peers "and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations."
Question 43: The main idea of this passage is________.
that the new American literature was less provincial than the old
that World War I caused a dramatic change in America
that centers of culture shifted from East to West
that most people were wary of the new literature
Question 44: It can be inferred from the passage that the previous passage probably discussed________.
the importance of tradition to writers
new developments in industrialization and population shifts
the fashions and values of 19th century America
the limitations of American literature to this time
Question 45: The word “evolved” in paragraph two is closest in meaning to________.
A. became famous B. turned back C. diminished D. changed
Question 46: The word “it” in the second paragraph refers to________.
A. the population B. the energy C. American literature D. the manufacturing Question 47: The word “exotic" in paragraph two is closest in meaning to________.
urban B. unusual C. well-known D. old-fashioned
Question 48: The author uses the word “indeed” in the second paragraph for what purpose? A. To emphasize the contrast he is making.
For variety in a lengthy paragraph.
To wind down his argument.
To show a favorable attitude to these forms of literature.
Question 49: The phrase “these years” in the third paragraph refers to________.
A. 1850-1900 B. the 1900s C. the early 1800s D. the present Question 50: It can be inferred from the passage that Walt Whitman________. A. disliked urban life B. was disapproving of the new literature C. wrote Leaves of Grass D. was an international diplomat
ĐÁP ÁN
LỜI GIẢI CHI TIẾT:
D
Power station: trạm năng lượng
Company: công ty Factory: nhà máy Site: địa điểm
Dịch: Sự ấm lên của trái đất là do khí thải từ động cơ ô tô, các nhà máy và trạm năng lượng
A Stop from doing st: ngừng, ngăn chặn khỏi việc gì
Dịch câu: Carbon dioxide đi lên vào bầu khí quyển, và nó tạo thành một loại màn mà giữ hoặc cho phép ánh nắng mặt trời vào nhưng không cho trung tâm Trái Đất đi ra.
C
Vế phía trước có dùng chủ ngữ it, vì thế ở đây tiếp tục dùng tân ngữ it (Vì cả câu này là nói về “it”) Dịch: Nó hoạt động như một nhà kính, đó là lý do tại sao chúng ta gọi nó là hiệu ứng nhà kính
B
Rise: (n): sự tăng lên
Ở đây không dùng raise vì sau raise bắt buộc phải có một tân ngữ
Dịch câu: sự tăng nhiệt độ này sẽ gây ra những thay đổi lớn đến khí hậu của thế giới.
A
Covering: (đang) bao phủ
Dịch câu: Mực nước biển sẽ tăng lên khi lớp băng bao phủ các cực sẽ tan chảy
B
Relatively ~ comparatively: tương đối, khá
Approximately: xấp xỉ
Nearly: gần như
Essentially: cần thiết, thiết yếu
Dịch: Nó tương đối dễ dàng cho anh ta để học bóng chày vì anh là một cầu thủ cricket.
A
be on your toes ~ pay all your attention to what you are doing: chú ý vào việc bạn đang làm Dịch câu: Bạn phải tập trung vào nếu như muốn thắng cô ấy
A accurate /'ækjərət/ account /ə'kaʊnt/ accept /ək'sept/
accuse /ə'kju:z/
C
C được đọc là /z/, các trường hợp còn lại đọc là /s/
Khi thêm „s‟, nó được đọc là /s/ khi các từ có âm kết thúc là /k/, /p/, /t/ Các trường hợp còn lại được đọc là /z/
D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất rapidly /'ræpidli/ comfortably /'kʌmfətəbli/ fluently /'flu:əntli/
necessarily /,nesə'serəli/
B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 politician /,pəli'ti∫n/ genetics /dʒi'netiks/
artificial /,ɑ:ti'fi∫l/
controversial /,kɒntrə'vɜ:∫əl/
A
“doing” => “making”
Cụm: make a decision = decide: quyết định
Dịch câu: Những sinh viên nước ngoài, người đang quyết định nhập học trường nào, có thể không biết chính xác những lựa chọn (địa điểm) đó ở đâu
C
Bỏ C
Buy và purchase đều có nghĩa là mua, vì thế ở đây dùng cả 2 từ là không cần thiết
Dịch: Nó là một ý tưởng hay trong việc thận trọng khi mua tạp chí từ nhân viên bán hàng – người có thể đến trước nhà bạn
A
“that age” => “the age”
Trong này không nhắc đến age (thời đại) nào, vì thế không thể dùng that age (thời đại đó) được
Dịch: Trong thời đại của máy tính, rất khó để tưởng tượng công việc của kế toán viên và thư ký trong quá khứ tẻ nhạt như thế nào
D
Sit và take đều có thể đi với exam nhưng điểm khác biệt là sit có thể dùng với for, trong khi take thì không thể
Như vậy, mấu chốt của câu này nằm ở chỗ giới từ for, chính chữ for này đã loại take
B Anything (at all) được dùng trong câu hỏi
Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây
Everything và one thing ở đây không phù hợp vê nghĩa
D
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ do
Chỉ có đáp án D là trạng từ
Economically: (một cách) kinh tế (hợp lý về kinh tế)
D
Đây là câu đảo ngữ với only when
Cấu trúc: only when + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ
Ở đây, vế sau (vế đảo ngữ) rõ ràng là thì tương lai (vì vế trước nói: only when you grow up: chỉ khi bạn lớn lên) => chúng ta phải sử dụng will you know (đảo will lên trước chủ ngữ)
B Have (stand) a chance to do st: có cơ hội làm gì
Dịch câu: Anh trai tôi đã bỏ công việc của mình vào tuần trước vì anh không có bất kỳ cơ hội để đi du lịch.
B
$2 là danh từ không đếm được => không thể dùng many, D loại
C không phù hợp về nghĩa
A không chính xác bởi thiếu “as”, đáp án A sẽ đúng nếu như là “not as much as”
Đáp án là B: not so much as: không nhiều như…
D
Keep up with st: bắt kịp, theo kịp với cái gì
Dịch: Nó là rất quan trọng đối với một bộ phim hay một công ty để theo kịp với những thay đổi trên thị trường.
A
Cấu trúc have (no) difficulty (in) doing st: có (không có) khó khăn (trong việc) làm gì Dịch câu: Tớ chắc rằng cậu sẽ không có khó khăn gì trong việc vượt qua kì thi
C
Ở đây có cụm trạng ngữ chỉ thời gian: for days => dùng thì hoàn thành hoặc thì hoàn thành tiếp diễn
Đáp án là C (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Dịch: Tôi đã mang lá thư này nhiều ngày mà không nhìn tới nó
C
Cụm decrease/increase by + …%: giảm/tăng …% (so với trước)
Dịch: xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm nay sẽ giảm khoảng 10%, so với cùng kỳ năm ngoái.
B
No matter st, who, what…: bất kỳ cái gì, ai, cái gì…
Dịch: tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi nữa
B đáng tin cậy
Believable: có thể tin được
Conceivable: có thể quan niệm được, có thể tưởng tượng được
Không có từ colorable
Dịch: Xe của tôi không đáng tin cậy chút nào. Nó luôn luôn làm tôi thất vọng
A
Dịch câu:
Đã có thông báo về chuyến bay 8h đến Paris chưa?
Chưa (chưa có thông báo)
28 B Dịch câu:
Tớ nói tiếng anh đủ tốt để ứng cử cho vị trí đó
Tớ cũng vậy
Neither và either được dùng cho câu phủ định => loại
Me also không đúng ngữ pháp
A
Shirk: co lại, lẩn tránh, trốn tránh Trái nghĩa là go along: tiếp tục, tiến triển
Tôi rất tiếc phải nói rằng có vẻ như bạn đã trốn tránh trách nhiệm của mình.
D
Impeccable: hoàn hảo, không có lỗi Trái nghĩa là imperfect: không hoàn hảo
Dịch: Cô ấy có một bài đọc hoàn hảo về Sonata và khiến khán giả đứng dậy (để khen ngợi)
B
I got the impression that the boys were not enjoying themselves.
Tôi có ấn tượng rằng lũ nhóc đang không hề vui thích = The boys didn t seem to be enjoying themselves.
Lũ nhóc dường như đang không vui thích
A The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.
Những đứa trẻ chạy đến hiện trường để xem con rồng, nhưng nó đã không còn ở đó.
= The dragon had gone by the time the children ran to the filed.
Con rồng đã đi mất trước khi lũ trẻ đến hiện trường
Ở đây dùng kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
C
The boy became so confused and worried that he left home. Cậu bé bối rối và lo lắng đến nỗi rời khỏi nhà = So confused and worried, the boy left home.
Quá bối rối và lo lắng, cậu bé rời khỏi nhà
B
Sue lives in a house. The house is opposite my house. Sue ở trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đối diện nhà tôi. = Sue lives in a house which is opposite my house.
Sue ở trong một ngôi nhà, cái (nhà) đối diện nhà tôi
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho a house
B
Ở đây đang dùng thì quá khứ => thì hiện tại ở đáp án A và C loại
7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ => sử dụng since Đáp án là B: Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30
A
Chủ đề của bài viết là: những phản ứng với thức ăn. Đọc bài,sẽ dễ dàng thấy những supporting idea cho topic này.
Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly.
Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression.
Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate.
C
Thông tin ở 2 câu trong bài: Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems.
Đôi khi thật khó để tìm ra nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, vì nó có thể biểu hiện lên rất nhiều cách khác nhau. triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.
A
symptoms = indications : dấu hiệu, biểu hiện, triệu chứng
Các từ còn lại : diet : chế độ ăn kiêng ; diagnosis : sự chuẩn đoán ; prescription : đơn thuốc Your symptoms could be caused by many other problems. triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.
D
triggered = set off: được gây ra
Các động từ còn lại: relieved: được làm yên lòng; identified: được xác định; avoided: được tránh Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate.
Đau nửa đầu có thể bị gây ra bởi các loại thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt, hoặc natri nitrat.
B
Thông tin ở câu cuối: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.
=> They should have a carefully restricted diet as infants. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.
A
Hyperactive = overly active : hiếu động thái quá
Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.
C
Thông tin trong bài: Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months
Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được làm thức ăn cho trẻ sơ sinh cho đến khi đường ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng 43 A
Ý chính của bài là : the new American literature was less provincial than the old
Văn học Mỹ mới có tính lẻ tẻ hơn văn học cũ
Văn chương, ít ra là các thể loại chính, không còn chủ yếu được viết bởi những người nghiêm trang, đạo đức tiêu biểu từ Tân Anh Cát Lợi và miền Nam cũ; không còn việc những người trẻ lịch sự, ăn mặc đẹp, chú trọng ngữ pháp, thuộc tầng lớp trung lưu là những nhân vật trung tâm trong tác phẩm; không còn việc các tác phẩm được đặt ở những địa điểm và thời gian xa xăm; không còn việc tiểu thuyết, thơ, kịch, lịch sử chính quy là các thể loại được chấp nhận khi thể hiện văn chương; cuối cùng, không còn việc văn chương chủ yếu chỉ được những phụ nữ trẻ trung lưu đọc.
=> Văn chương mới của Mỹ có tính lẻ tẻ hơn văn học cũ
B
Câu đầu tiên của bài đọc là: The rapid transcontinentat settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety.
Việc định cư xuyên lục địa nhanh chóng và những trường hợp công nghiệp đô thị mới của nửa cuối của thế kỷ 19 đã được đi kèm với sự phát triển của văn học dân tộc một cách phong phú và đa dạng. Vì thế đoạn văn ở phía trước bài đọc này có thể nói về: new developments in industrialization and population shifts (phát triển mới trong công nghiệp và chuyển dịch dân cư)
D
“evolved” ~ changed: thay đổi, tiến triển
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably: Kết quả là, vào lúc bắt đầu của Thế chiến I, tinh thần và vật chất của văn học Mỹ đã phát triển đáng kể
C
“it” được thay thế cho American literature trong câu trước: As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably…
B
“exotic" ~ unusual: kỳ lạ, khác thường
no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times: những câu chuyện không còn bị đặt ở những nơi kỳ lạ và thời gian xa xăm
A
Tác giả sử dụng “indeed” để To emphasize the contrast he is making. (Để nhấn mạnh sự tương phản ông đang làm.)
No longer was it produced, at least in its popular forms;…; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression
Nó không còn được sản xuất, ít nhất là trong các hình thức phổ biến của nó;…; thực sự, tiểu thuyết, thơ, kịch, và lịch sử chính thống không còn được chấp nhận là các hình thức chính của biểu đạt văn chương
A
The rapid transcontinentat settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
“these years” ở đây chính là đề cập đến the last half of the 19th century (nửa cuối thế kỉ 19) => từ năm 1850-1900
C
Thông tin ở câu đầu đoạn cuối:
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass
Tóm lại, văn học Mỹ trong những năm này đã đáp ứng, xét theo một tiêu chuẩn thích hợp, được điều kiện mà Walt Whitman yêu cầu vào năm 1867 khi mô tả tác phẩm Leaves of Grass
=> Walt Whitman đã viết Leaves of Grass
ĐỀ 12 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: Tiếng Anh Thời gian: 60 phút |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7.
One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others. As with many famous awards, this prize was named after its founder, Joseph Pulitzer. Joseph Pulitzer’s story, like that of many immigrants to the United States, is one of hardship, hard work and triumph. Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1864. He wanted to be a reporter, but he started his American life by fighting in the American Civil War. After the war, Pulitzer worked for the German - language newspaper, the Westliche Post. His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper.
In 1978, Pulitzer was able to start a newspaper of his own. Right from the first edition, the newspaper took a controversial approach to new. Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced exciting stories of scandal and intrigue. Such an approach is commonplace today, but in Pulitzer’s time it was new and different. The approach led to the discovery of many instances of corruption by influential people. Pulitzer ‘paper became very famous and is still produced today.
The success of Joseph Pulitzer’s newspaper made him a very wealthy man, so he wanted to give something back to his profession. Throughout his later years, he worked to establish university programs for the teaching of journalism, and he funded numerous scholarships to assist journalism students. Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.
The Pulitzer Prize recipients are a very select group. For most, winning a Pulitzer Prize is the highlight of their career. If an author, journalist, or composer you know has won a Pulitzer Prize, you can be sure they are at the top of their profession.
Question 1: Why does the writer mention "John F. Kennedy" in line 3? A. He was one of the inventors of the famous awards.
He was one of the winners of the Pulitzer Prize.
He was one of the people who selected the Pulitzer winners.
He was in one of the scandals reported on by Joseph Pulitzer.
Question 2: According to the reading passage, why did Joseph Pulitzer invent the Pulitzer Prize?
to encourage people to remember his name and success
encourage writers to remember the importance of quality
to encourage journalism students to achieve their goals
to encourage work of the Pulitzer winners
Question 3: The word “partial" in the passage is closest in meaning to……
A. in part only B. brand new C. one and only D. very important Question 4: According the passage, who receives the Pulitzer Prize?
A. Columbia University graduates B. journalism students
C. noted writers and composers D. most newspaper reporters
Question 5: According to the reading passage, how did Joseph Pulitzer appeal to the average reader? A. He wrote about famous writers of journalism and literature
He wrote stories about the war
He produced his own newspaper
He produced exciting stories of scandal and intrigue
Question 6: Which sentence about Joseph Pulitzer is true according to the reading passage? A. He received a scholarship when he was a university student.
He was rich even when he was young
He was a reporter during the American Civil War
He immigrated to the United States from Hungary
Question 7: Which sentence about Joseph Pulitzer is NOT true according to the reading passage? A. Joseph Pulitzer was the first writer to the win the prize in 1917.
The prize is aimed at encouraging a writer’s career.
Joseph Pulitzer left money to award to the prizewinners.
Receiving the prize is one of the highest honors for writers.
Mask the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction on each of the followwing questions
Question 8. United Nations iss aimed at develop friendly relations among nations based on
A B
respect for the principle of equal rights ans sefl-determination of peoples
C D
Question 9. All members shall give the United Nations every assistance in any action it does in
B C
accordance with the present Charter.
D
Question 10. Cutural diversity is important because most countries, workplaces, and schools
A
increasingly consist of various culture, racial and ethnic group.
C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 11: A. rhinoceros B. biologist C. reserve D. digest
Question 12: A. form B. shortcoming C. chore D. sector
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 13: The atmosphere at the meeting was very___________ and everyone was on first name terms
A. formal B. informal C. formality D. informality Question 14: Mark enjoys having fun by causing trouble. He's very___________boy. A. strong willed B. mischievous C. obedient D. well behaved
Question 15: Many young people nowadays are prepared to___________getting married to pursue their professional careers.
A. satisfy B. sacrifice C. prefer D. confide
Question 16: My boss's plane___________at 10:15 tomorrow morning, but I cannot pick him up.
A. arrives B. is arriving C. will be arriving D. arrived
Question 17: Jack asked Jil___________interested in any kinds of sports.
A. if she were B. if were she C. if was she D. if she was
Question 18: Whenever problems___________we discuss frankly and find solutions quickly.
A. make up B. come up C. put up D. turn up
Question 19: Children should be taught that they have to___________everything after they use it.
A. put away B. pick off C. collect up D. catch on
Question 20: Vietnamese parents normally do not let their children make a decision___________their own future career.
A. in B. of C. on D. for
Question 21: The police have just round the man and his car___________were swept away during the heavy storm last week.
A. that B. which C. whose D. when Question 22: ___________the more terrible the terrorism will become.
A. The more weapons are powerful B. The more powerful weapons are
C. The weapons more powerful D. Weapons are the more powerful
Question 23: We are concerned with the problem of energy resources___________we must also think of our environment.
A. despite B. though C. however D. but
Question 24: When finding a new house, parents should___________all the conditions for their children’s education and entertainment.
A. take into account B. make all the conditions
C. get a measure of D. put into effect
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of following exchanges.
Question 25: Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams.
Diana:” Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?”
Anne:” ___________”
I’m half ready. B. God save you. C. Thank you so much D. Don’t mention it! Question 26: Mary is talking to her professor in his office.
Mary:” Can you tell me how to find material for my science report, professor?”
Professor:” ___________”
I like it that you understand.
Try your best, Mary.
You can borrow books from the library.
You mean the podcasts from other students?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 27: A. maximum B. vacancy C. terrorist D. investment
Question 28: A. vertical B. contractual C. domestic D. outstanding
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Question 29: Language teaching in the United State is base on the idea that the goal of language acquisition is communicative complete.
A. not good at socializing. B. unable to understand
C. excellent in orating in front of others D. incapable of working with words
Question 30: This is new washing machine is not a patch on our old one. These clothes are still dirty. A. to be expensive B. to be strange C. to be broken D. to be better
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions
Question 31: Today, American English is particularly influential, due to the USA’s dominance of cinema, television, popular music, trade and technology (including the Internet)
A. complete mastery B. overwhelming superiority
C. complete control D. profound effect
Question 32: Students ‘motivation' for learning a language increase when they see connection between what they do in classroom and what they hope to do with the language in the future.
the reason for which someone does something
the action that someone takes to deal with something
the eagerness that someone has to do something
the excitement with which one is filled when doing something.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 33: “What are you going to do with such a long list of books, Dane?” asked Sarah A. Sarah was curious why Dane had such a long list of books.
Sarah asked Dane what he was going to do with such a long list of books.
Sarah could not understand why Dane was borrowing such a long list of books.
Sarah warned Dane not to borrow such a long list of books.
Question 34: “Are you going to the cinema with us tonight, Susan?” asks her friends.
Susan’s friend asked her whether she went to the cinema with them that night
Susan’s friend asked her if she was going to the cinema with them that night
Susan’s friend would like to invite her to go to the cinema with them that night
Susan’s friend would rather her went to the cinema with them that night.
Question 35: The Internet has enabled most people to get contact in a matter of moment A. Most of people have been able to get in contact by the Internet in a matter of moments. B. Most of people have got in contact as enable in a matter of moments by the Internet
C. On the Internet, most of people are able to get in contact a matter of moments. D. On the Internet, most of people can find their contact a matter of moments
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fist each of the numbered blanks from 36 to 40
Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (36) ___________a turtle probe on the ground. This tool measures things like a twister’s temperatune, humidity, and wind speed. With this information, Samaras can lean what causes tornadoes to develop. If meteorologists understand this, they can warn people (37) ___________twisters sooner and save lives. How does Samaras hunt tornadoes? It’s not easy. First, he has to find one. Tornadoes are too small to see using weather satellites. So Samaras can’t rely on these tools to find a twister. (38) ___________, he waits for tornadoes to develop.
Once Samaras sees a tornado, the chase begins. But a tornado is hard to follow. Some tornadoes change (39) ___________several time – for example, moving east and then west and then east again. When Samaras finally gets near a tornado, het puts the turtle probe on the ground. Being this close to twister is (40) ___________. He must get away quickly.
Question 36: A. called B. know C. made D. meant
Question 37: A. with B. about C. at D. for
Question 38: A. Rather B. Still C. Instead D. Yet
Question 39: A. progression B. movement C. dimension D. direction
Question 40: A. terrifly B. terrifying C. terrified D. terrifies
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Question 41: The teacher has done his best to help all students. However, none of them made any effort on their part
The teacher has done his best to help all student, then, none of them made any effort on their part
Although the teacher has done his best to help all students, none of them made any effort on their part
Because the teacher has done his best to help all students, , none of them made any effort on their part
If the teacher has done his best to help all students, , none of them made any effort on their part
Question 42: “ Finish your work. And then you can go home”.
“ You can’t go home until you finish your work”
“ You finish your work to go home as early as you can”
“ When you go home, finish your work then”
“ Because you have finished your work, you can go home”.
Read the following passage and mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50
Clara Barton became known as “ The Angel of the Battlefield” during the American Civil War. Born in Oxford, Massachusetts in 1821, Clara Barton’s interest in helping soldiers on the battlefield began when she was told army stories from her father. Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 year. At the time, she was only 11 years old. Barton began teaching school at the age of 15. She taught for 18 years before she moved to Washington, D.C in 1854.
The civil war broke out 6 years later. Immediately, Barton started war service by helping the soldiers with their needs. At the battle of Bull run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness. She acknowledged each soldier as a person . her endurance and courage on the battlefield were admired by many. When the war ended in 1865 , she used 4 years of her life to assist the government in searching for soldiers who were missing during the war.
The search for missing soldiers and years of hard work made her feeble physically. In 1869, her doctors recommended a trip to Europe for a rest. While she was on vacation , she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a best help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross. She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington , D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.
Barton never let her age stop her from helping people. At the age of 79, she helped food victims in Galveston, Texas. Barton finally resigned from the Red Cross in 1904. She was 92 years old and had truly earned her title “ The Angel of the Battle”.
Question 43: According to the paragraph 1, which of the following is true of the young Barton Clara?
She helped her father when he was a soldier
She suffered from an accident when she was 11
She helped her brother who hurt in an accident
She made a decision to live with her brother for 2 years
Question 44: The phrase broke out in paragraph 2 is closest in meaning ti
A. extended B. broken down C. closed D. began
Question 45: The word this in paragraph 2 refers to
A. recognized each soldier as a person B. cooker for soldiers
C. took care of the sick and hurt D. received permission
Question 46: The word acknowledged in paragraph 2 could best be replaced by
A. nursed B. recognized C. pleaded D. believed Question 47: What can be inferred about the government?
It did not always agree with Clara barton
It did not have the money to help Clara Barton
It showed Clara Barton great empathy and kindness
It had respect for Clara Barton
Question 48: What does the author mention about the American Red Cross?
It was disapproved again and again by the Geneva Convention
Barton tried to have it set up in America
The American people were not interested in the Red Cross
It was first established in the Unites States
Question 49: What is the main idea of the passage?
Clara Barton helped wounded soldiers and she was the founder of the Red Cross
Clara Barton was a kind and strong woman who helped people in need
Clara Barton becam a nurse during the American Civil War
Clara Barton worked for disaster victims until she was old Question 50: What can be the best title of the reading passage?
A. The angel of the Battlefield B. The American Red Cross
C. The American Civil War D. The International Red Cross
ĐÁP ÁN
1.B |
2.B |
3. A |
4. C |
5. D |
6. D |
7. A |
8. A |
9. C |
10. C |
11. C |
12. D |
13. B |
14. B |
15. B |
16. A |
17. D |
18. B |
19. A |
20. C |
21. A |
22. C |
23. D |
24. A |
25. A |
26. C |
27. D |
28. A |
29. A |
30. D |
31. B |
32. A |
33. B |
34. B |
35. A |
36. A |
37. B |
38. C |
39. D |
40. B |
41. B |
42. A |
43. C |
44. D |
45. C |
46. B |
47. D |
48. B |
49. B |
50. A |
Question 1. Tại sao tác giả đề cập đến “ John F. Kennedy” ở dòng 3?
Ông ấy là một trong những nhà phát minh ra giải thưởng nổi tiếng này.
Ông ấy là một trong những người giành giải thưởng Pulitzer.
Ông ấy là một trong những người được chọn chiến thắng giải Pulitzer.
Ông ấy liên quan đến một trong các vụ lùm xùm bị Joseph Pulitzer báo cáo lại.
Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others. => B
Question 2.
Theo bài đọc tại sao Joseph Pulitzer phát minh giải thưởng Pulitzer Prize? A. đề khích lệ mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông.
B. để khích lệ các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng. C. để khích lệ những sinh viên ngành báo chí đạt được mục tiêu của chúng.
D. để khuyến khích mọi người đề cao những tác phẩm của những tác giả giành giải Pulitzer.
Dẫn chứng:Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.
=> B
Question 3.
Từ “ partial” trong bài đọc gần nghĩa với từ nào nhất?
A.chỉ một phần
nhãn hiệu mới
một và chỉ một D. rất quan trọng
Dẫn chứng:His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper. [Những kỹ năng như là một phóng viên rất tuyệ vời và ông sớm trở thành chủ sở hữu riêng của một tờ báo] => A
Question 4.
Theo bài đọc ai nhận giải Pulitzer?
những cử nhân trường đại học Columbia
những sinh viên ngành báo chí
những nhà văn và tác giả đáng ghi nhận/ nổi bật
hầu hết những phóng viên báo chí.
Dẫn chứng:. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.
=> C
Question 5.
Theo bài đọc, Joseph Pulitzer đã thu hút lượng đọc giả như thế nào? A. Ông viết về những tác giả báo chí và văn học nổi tiếng.
Ông viết những câu chuyện về chiến tranh.
Ông tự sản xuất tờ báo của riêng mình.
Ông xuất bản những câu chuyện thú vị về các vụ bê bối lùm xùm và vụng trộm.
Dẫn chứng:Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced exciting stories of scandal and intrigue.
=> D
Question 6.
Theo bài đọc câu nào về Joseph Pulitzer là đúng? A. Ông đã nhận học bổng khi còn là sinh viên đại học.
Ông trở nên giàu có thậm chí khi còn trẻ.
Ông là phòng viên trong cuộc nội chiến Mỹ.
Ông đã di cư đến Mỹ từ Hungary.
Dẫn chứng:Joseph Pulitzer’s story, like that of many immigrants to the United States, is one of hardship, hard work and triumph. Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1864. => D
Question 7.
Câu nào về giải thưởng Pulitzer là không đúng?
Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng vào năm 1917.
Giải thưởng nhằm mục đích ca ngợi sự nghiệp của các nhà văn.
Joseph Pulitzer đã để lại tiền để trao thưởng cho những người giảnh được giải thưởng.
Nhận được giải thường là một trong những vinh dự cao quý nhất của các nhà văn.
Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others. => A
Question 8.
Câu này dịch như sau: Liên Họp quốc nhằm mục đích phát triển tình hữu nghị giữa các nước dựa trên tinh thần tôn trọng quy tắc của các quyền bình đẳng và tự quyết của con người. Develop => developing vì sau giới từ (at) + Ving. => A
Question 9.
Câu này dịch như sau: Tất cả các thành viên sẽ cung cấp cho Liên Hợp Quốc mọi sự hỗ trợ trong bất cứ động thái nào liên quan đến Hiến chương hiện hành.
Does => takes vì chúng ta có cụm động từ take action ( hành động)
=> C
Question 10.
Câu này dịch như sau: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì hầu hết các nước, nơi làm việc và trường học ngày càng bao gồm văn hóa đa dạng, các nhóm dân tộc thiểu số và chủng tộc.
=> C
Various culture => various cultures vì những nền văn hóa khác nhau nên dùng danh từ số nhiều để song song với danh từ groups ở phía sau.
Question 11.
Rhinoceros /raɪˈnɒsərəs/
Biologist /baɪˈɒlədʒɪst/
Reserve /rɪˈzɜːv/
Digest /daɪˈdʒest/
=> câu C phát âm là /z/ còn lại là /s/ => chọn C Question 12.
Form /fɔːm/
Shortcoming/ˈʃɔːtkʌmɪŋ/
Chore /tʃɔːr/
Sector /ˈsektər/
=> Câu D phát âm là /ər/ còn lại phát âm là /ɔː/ => chọn D Question 13.
Formal (adj) : trang trọng
Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết
Formality (n) : sự trang trọng
Informality (n) : sự không trang trọng
Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.
Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.
=> Chọn B Question 14.
Strong-willed: ý chí mạnh mẽ
Mischivous: nghịch ngợm
Obedient: ngoan ngoãn
Well – behaved: ngoan ngoãn lễ phép Mark thích trêu người khác bằng cách làm cho người đó lo lắng. Anh ấy là một chàng trai tinh nghịch. => B
Question 15.
Satisfy: làm hài long Sacrifice : hi sinh
Prefer: thích hơn
Confide: tin tưởng
Câu này dịch như sau: Nhiều thanh niên ngày nay được chuẩn bị hy sinh việc kết hôn để theo đuổi đam mê sự nghiệp.
=> B
Question 16. Câu này dịch như sau: Máy bay của sếp sẽ đến lúc 10:15 sáng mai nhưng tôi không thể đón ông ấy đượC.
Dù sự việc xảy ra ở tương lai nhưng sự việc diễn tả lịch trình của các phương tiện giao thông sẽ dùng thì hiện tại đơn.
=> A
Question 17.
Câu này dịch như sau: Jack hỏi Jil cô ấy có thích môn thể thao nào không.
Tường thuật câu hỏi yes/ no nên dùng If / whether, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ , thì hiện tại đơn lùi về quá khứ đơn.
=> Chọn D Question 18.
Make up: trang điểm, tạo nên Come up: xảy ra
Put up: cho ở lại một đêm
Turn up: đến nơi
Câu này dịch như sau: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận thắn thẳn và tìm ra giải pháp nhanh chóng.
=> Chọn B
Question 19.
Put away: cất đi/ dọn dẹp
Pick off: hái/ cắt
Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi) Catch on: thịnh hành Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng. => Chọn A
Question 20.
Câu này dịch như sau: Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định công việc tương lai của mình.
Cụm từ make a decision on sth : đưa ra quyết định về việc gì
=> Chọn C Question 21. Câu này dịch như sau: Cảnh sát đã tìm được người đàn ông và ô tô của ông đã bị cuốn trôi trong cơn bão lớn tuần trướC.
Kiến thức mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ vừa chỉ người vừa chỉ vật ( the man and his car) => phải dùng “that”
=> Chọn A
Question 22.
Câu này dịch như sau: Vũ khí càng mạnh, bọn khủng bố càng trở nên khủng khiếp. Cấu trúc so sánh kép ( càng…càng…): The + so sánh hơn S+ V , the so sánh hơn + S+ V => Chọn C Question 23.
Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù
However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng tA.
=> Chọn D
Question 24.
Take into account: quan tâm
Make calculation of : tính toán
Get a measure of: tìm ra giải pháp
Put into effect: có hiệu lực
Câu này dịch như sau: Khi tìm nhà mới, bô mẹ nên cân nhắc/ quan tâm đến những điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.
=> Chọn A
Question 25.
Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.
Diana: “ Kỳ thi giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 3 tuần tới, bạn sẵn sang chưa?”
Anne: “ “
Mình ôn được một nửa rồi.
Chúa sẽ phù hộ cho bạn.
Cảm ơn nhiều nhé.
Đừng bận tâm đến nó.
=> Chọn A
Question 26.
Mary đang nói chuyện với giáo sư ở văn phòng.
Mary: “ Thưa giáo sư, người có thể cho em biết tìm tài liệu cho bải báo cáo khoa học như thế nào không ạ?”
Giáo sư: “ “
Thầy vui vì em đã hiểu.
Cô hết sức nhé Mary.
Em có thể mượn sách từ thư viện.
Ý em là những bản audio từ những học sinh khác? => Chọn C Question 27.
Maximum /ˈmæksɪməm/
Vacancy /ˈveɪkənsi/
Terrorist /ˈterərɪst/
Investment/ɪnˈvestmənt/
=> Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1 => Chọn D Question 28.
Vertical /ˈvɜːtɪkl/
Contractual /kənˈtræktʃuəl/
Domestic /dəˈmestɪk/
Outstanding /aʊtˈstændɪŋ/
=> Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2 => chọn A Question 29.
Câu này dịch như sau: Ngôn ngữ dạy ở Mỹ được dựa trên mục đích của việc thâu tóm ngôn ngữ là khả năng giao tiếp.
không giỏi xã giao/ không giỏi hòa nhập
không thể hiểu
giỏi phát biểu trước những người kháC.
không thể vận dụng ngôn ngữ
=> communicative competence[ khả năng giao tiếp tốt] >< not good at socializing [ không giỏi xã giao] => Chọn A
Question 30.
Câu này dịch như sau: Máy giặt mới này không tốt như cái máy cũ. Quần áo vẫn bẩn. A. đắt đỏ/ tốn kém
xa lạ
bị vỡ
tốt hơn
=> not a patch on [không tốt bằng ] >< to be better [ tốt hơn]
=> Chọn D
Question 31.
Câu này dịch như sau: Ngày nay, tiếng Anh Mỹ ảnh hưởng đặc biệt, do sự vượt trội của Mỹ về điện ảnh, ti vi, âm nhạc, thương mại và công nghệ ( bao gồm cả Internet)
hoàn toàn làm chủ
sự vượt trội đáng kể
hoàn toàn kiểm soát
ảnh hưởng sâu sắc
=> dominance = overwhelming superiority: sự vượt trội đáng kể => chọn B Question 32.
Câu này dịch như sau: Động lực của học sinh khi học ngôn ngữ tăng lên khi chúng nhận ra mối liê hệ giữa việc chúng làm trong lớp học và cái chúng hi vọng làm được với ngôn ngữ đó trong tương lai.
lý do để ai đó làm gì
hành động ai đó thực hiện để giải quyết việc nào đó.
sự háo hức khi phải làm việc gì đó.
sự hứng thú với việc mà ai đó cảm thấy khi làm việc gì đó.
=> motivation = the exciment with which one is filled when doing something: động lựC. => Chọn A Question 33.
Sarah hỏi : “ Bạn dự định làm gì với một danh sách dài nhữn quyển sách như thế này hả Dane?” A. Sarah tò mò tại sao Dane có danh sách những quyển sách dài như vậy.
B. Sarah hỏi Dane cô ấy dự định làm gì với một danh sách dài những sách như vậy.
=> Tường thuật câu hỏi WH đổi ngôi ( you => she), lùi thì ( are => was) nhưng không đảo ngữ C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại đang mượn danh sách dài những sách như thế. D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách những sách như thế. => Chọn B Question 34.
Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”
Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại dùng quá khứ đơn ( went) => loại
Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight => that night
Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó. D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó. => Chọn B
Question 35. Internet đã giúp hầu hết mọi người liên lạc với nhau chỉ trong vài giây.
Hầu hết mọi người đã có thể liên lạc với nhau bằng Internet chỉ trong vài giây.
Hầu hết mọi người đã liên lạc như thể có khả năng trong vài giây bằng Internet . => loại vì sắp xếp các từ sai trật tự.
Câu C loại vì sai thì, đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn. D. Câu D loại vì sai thì đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn. => Chọn A Question 36.
Called: được gọi là
Known: được biết rằng
Made: được làm Meant: có nghĩa là
Câu này dịch như sau: Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (36)____a turtle probe on the grounD.
=> Tim Samaras là người theo đuổi những cơn bão. Công việc của anh là tìm kiếm những cơn lốc xoáy và theo dõi chúng. Khi anh ấy đến gần một cơn lôc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.
=> Chọn A
Question 37 .
Cụm động từ warn someone about something : cảnh báo ai về việc gì
Câu này dịch như sau: This tool measures things like a twister’s temperatune, humidity, and wind speeD. With this information, Samaras can lean what causes tornadoes to develop. If meteorologists understand this, they can warn people (37)____twisters sooner and save lives.
=> Công cụ này đo những thứ như là nhiệt độ của lốc xoáy, độ ẩm và tốc độ gió. Với thông tin này Samaras có thể hiểu nguyên nhân gây ra lốc xoáy để phát triển. Nếu các nahf chiêm tinh học hiểu được nó , họ có thể cảnh báo mọi người về cơn lốc sớm hơn và cứu sống được nhiều người. => Chọn B
Question 38.
Rather: hơn
Still: vẫn
Instead: thay vì Yet: nhưng, rồi
Câu này dịch như sau: How does Samaras hunt tornadoes? It’s not easy. First, he has to find one. Tornadoes are too small to see using weather satellites. So Samaras can’t rely on these tools to find a twister. (38)____, he waits for tornadoes to develop.
=> Samaras săn lung những cơn bão như thế nào? Không hề dễ chút nào. Trước tiên anh ấy phải tìm. Các cơn lốc xoáy quá nhỏ để có thể sử dụng vệ tinh thời tiết. Vì vậy Samaras không thể dựa vào công cụ này để tìm lốc xoáy. Thay vào đó, anh ấy chờ cơn lốc xoáy phát triển.
=> Chọn C Question 39.
Progression: sự phát triển
Movement: sự di chuyển Dimension: chiều / dạng Direction: phương hướng Câu này dịch như sau:
Once Samaras sees a tornado, the chase begins. But a tornado is hard to follow. Some tornadoes change (39)____several time – for example, moving east and then west and then east again.
=> Khi Samaras nhìn thấy một cơn lốc xoáy cuộc truy đuổi bắt đầu. Nhưng lốc xoáy rất khó bám theo. Một vài lốc xoáy thay đổi phương hướng nhiều lần – ví dụ di chuyển về hướng đông sau đó về hướng tây sau đó lại về hướng đông.
=> Chọn D Question 40.
Terrify (v) : kinh khủng
Terrifying( adj): đáng sợ ( tính từ chủ động dùng để tả tính chất của người/ vật)
Terrified (adj): hoáng sợ ( tính từ bị động thường dùng cho chủ ngữ chỉ người) Sau động từ be (is) cần dùng tính từ => loại A và D
Câu này dịch như sau: When Samaras finally gets near a tornado, het puts the turtle probe on the grounD. Being this close to twister is (40)____. He must get away quickly.
=> Khi Samaras cuối cùng đế gần được lốc xoáy anh ấy đặt con rùa thăm dò trên mặt đất. Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.
=> Mô tả bản chất công việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ => dùng tính từ chủ động => Chọn B Question 41.
Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh, sau đó, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nhưng không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nên không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
Nếu Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh , không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
=> Chọn B Question 42.
“ Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc
Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.
Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng đượC. D. Bởi vì bạn đã xong việc nên có thể về.
=> Chọn A
Question 43.
Theo đoạn văn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ A. Cô ấy đã giúp bố khi ông là quân nhân.
Cô ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi.
Cô ấy đã giúp anh mình người đã bị thương trong một tai nạn.
Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.
Dẫn chứng: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother haD. => C
Question 44.
Cụm từ broke out ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào
trải rộng
hư hỏng
đóng
bắt đầu
Dẫn chứng:The civil war broke out 6 years later. [ Cuộc nội chiến đã bùng nổ/ bắt đầu 6 năm sau đó] => Broke out = began: bắt đầu => Chọn D Question 45.
Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến
Mỗi quân nhân được xem như một người
nấu ăn cho quân nhân C. chăm sóc người ốm và người bị thương
D. nhận được sự cho phép
Dẫn chứng: At the battle of Bull run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness.
=> Chọn C Question 46.
Từ “ acknowledge” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi
săn sóc
nhận biết
nài nỉ
tin tưởng
=> acknowledge = recognize: nhận biết
Dẫn chứng: She acknowledged each soldier as a person . her endurance and courage on the battlefield were admired by many. => Chọn B
Question 47.
Cái gì có thể được suy ra về chính phủ?
Không phải lúc nào cũng đồng ý với Clara Barton.
Không có tiền để giúp Clara Barton
Thể hiện sự thông cảm và tử tế với Clara Barton.
Tôn trọng Clara Barton.
Dẫn chứng: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington , D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.
=> Chọn D
Question 48.
Tác giả đề cập gì về Hội chữ thập đỏ Mỹ?
Nó không được chấp nhận bởi Hiệp định GenevA.
Barton đã cố gắng thành lập 1 cái như thế ở Mỹ.
Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ thập đỏ
Nó được thành lập lần đầu tiên ở Mỹ.
Dẫn chứng:While she was on vacation , she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a best help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross. => Chọn B
Question 49.
Nội dung chính của bài đọc là gì?
Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cô ấy là người sang lập Hội chữ thập đỏ.
Clara Barton là một người phụ nữ tử tế mạnh mẽ luôn giúp đỡ mọi người khi cần.
Clara Barton đã trở thành một y tá trong thời nội chiến Mỹ.
Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già. => Chọn B
Question 50. Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là gì?
Thiên thần của Chiến trường
Hội chữ thập đỏ Mỹ
Nội chiến Mỹ
Hội chữ thập đỏ quốc tế
Ngoài 12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm