Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Trường Đồng Đậu Lần 1
Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Trường Đồng Đậu Lần 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trong quá trình học Tiếng Anh, việc làm quen với các đề thi minh họa là một phần quan trọng để nắm vững kiến thức ngôn ngữ và rèn luyện kỹ năng. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá “Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Trường Đồng Đậu Lần 1” – một tài liệu giá trị để chuẩn bị cho kỳ thi Tiếng Anh quan trọng.
“Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Trường Đồng Đậu Lần 1” là một nguồn tài liệu hữu ích và đáng tin cậy, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm và chuyên môn. Bộ đề này không chỉ cung cấp cho bạn các câu hỏi và bài tập gần gũi với đề thi thực tế, mà còn giúp bạn làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi Tiếng Anh.
Việc tham khảo “Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Trường Đồng Đậu Lần 1” mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Đầu tiên, bạn sẽ có cơ hội làm quen với các loại câu hỏi phổ biến trong kỳ thi Tiếng Anh, từ ngữ pháp, từ vựng đến đọc hiểu và viết. Bạn có thể rèn luyện kỹ năng và nắm vững các khái niệm cần thiết để vượt qua kỳ thi thành công.
Thứ hai, bộ đề này cung cấp lời giải chi tiết và minh họa, giúp bạn hiểu rõ cách giải và quy trình diễn giải một cách logic và chính xác. Bạn có thể theo dõi từng bước giải quyết, nắm vững các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng và phương pháp đọc hiểu.
Ngoài ra, việc làm các bài tập trong bộ đề thi thử giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm việc dưới áp lực thời gian và xây dựng sự tự tin trong việc đối mặt với kỳ thi Tiếng Anh. Bạn có cơ hội thử sức, đánh giá năng lực của mình và cải thiện khả năng tổ chức và triển khai ý tưởng trong việc viết các bài luận và văn bản Tiếng Anh.
Với “Đề Minh Họa Tiếng Anh
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG DẬU |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019-2020 LẦN 1 Môn TIẾNG ANH Thời gian: 50 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 1 to 2:
Câu hỏi 1 (NB): A. farm B. stayed C. garden D. harm
Câu hỏi 2 (NB): A. achieved B. wanted C. required D. replied
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 3 to 4:
Câu hỏi 3 (NB): A. knowledge B. careful C. arrive D. happen Câu hỏi 4 (NB): A. solidarity B. determination C. organization D. consideration
Choose the option that best completes each of the following exchanges from 5 to 6: Câu hỏi 5 (NB): Jim: “This dictionary is for you. I hope you will find it useful.”
Mai: “__________.”
A. No problem! B. Thanks. I’ll do it C. Thanks. It’s very kind of you D. Yes, please Câu hỏi 6 (NB): Kate: “How lovely your cats are!”
David: “__________.”
A. I love them, too. B. Thank you, it is nice of you to say so.
C. Can you say it again? D. Really? They are
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 7 to 8:
Câu hỏi 7 (TH): There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.
A. famine B. flood C. epidemic D. drought
Câu hỏi 8 (VD): How many countries took part in the last Olympic Games?
A. participated B. performed C. succeeded D. hosted
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 7 to 8:
Câu hỏi 9 (TH): “That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about.”
A. behaving cleverly B. good behaviour C. behaving nice D. behaving improperly Câu hỏi 10 (VDC): When he passes the entrance exam, his parents will be walking on the air.
A. extremely happy B. feeling extremely unhappy
C. feeling extremely airy D. extremely light
Choose the correct answer to each of the following questions from 11 to 24:
Trả lời cho các câu 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 dưới đây:
Câu hỏi 11 (TH): The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to ___________ her attention.
A. pull B. follow C. tempt D. attract
Câu hỏi 12 (NB): He ___________ to the cinema yesterday evening.
A. has gone B. goes C. went D. had gone
Câu hỏi 13 (NB): Claire wanted to know what time ___________.
A. the banks closed B. the banks would close
C. did the banks close D. do the banks close
Câu hỏi 14 (NB): You stayed at home last night, ___________?
A. didn’t you B. had you C. did you D. would you
Câu hỏi 15 (NB): Sometimes she does not agree ___________ her husband about child reading but they soon find the solutions.
A. with B. for C. on D. of
Câu hỏi 16 (NB): In my free-time, I often help mom with ___________ the house.
A. clean B. to clean C. cleans D. cleaning
Câu hỏi 17 (NB): I have lived here ___________ 5 years.
A. on B. for C. since D. from
Câu hỏi 18 (NB): This is ___________ most beautiful song I’ve ever listened to.
no article B. an C. a Câu hỏi 19 (NB): Jim ___________ a book at the moment. |
D. the |
A. is reading B. had read C. reads |
D. has read |
Câu hỏi 20 (VD): My responsibility is to ___________ my little brothers.
A. take over B. join hands C. work together D. take care of
Câu hỏi 21 (NB): I asked him ___________, but he said nothing.
A. what’s the matter was B. what was the matter
C. what the matter was D. the matter was what
Câu hỏi 22 (TH): He advised them ___________ in class.
A. don’t talk B. to not talk C. not to talk D. to talk not
Câu hỏi 23 (TH): My sister is very fond ___________ eating chocolate candy.
A. about B. of C. at D. with
Câu hỏi 24 (TH): We enjoy ___________ time together in the evening when the family members gather in the living room after a day of working hard.
A. caring B. spending C. doing D. taking
Choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29:
Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. ____25____ human activities are making the planet less fit to live on. As the western world ____26____ on consuming twothirds of the world's resources while half of the world's population do so just to stay alive we are rapidly destroying the lonely resource we have by which all people can survive and prosper. Everywhere fertile soil is ____27____ built on or washed into the sea. Renewable resources are exploited so much that they will never be able to recover ____28____. We discharge pollutants into the atmosphere without any thought of the consequences. As a result, the planet's ability to support people is being reduced at the very time when rising human numbers and consumption are ____29____ increasingly heavy demands on it.
Câu hỏi 25 (TH): |
A. Although |
B. Still |
C. Yet |
D. Despite |
Câu hỏi 26 (VD): |
A. continues |
B. carries |
C. follows |
D. repeats |
Câu hỏi 27 (TH): |
A. sooner |
B. neither |
C. rather |
D. either |
Câu hỏi 28 (TH): |
A. greatly |
B. utterly |
C. completely |
D. quite |
Câu hỏi 29 (VD): |
A. making |
B. doing |
C. taking |
D. having |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to incorrect answer to each of the questions from 30 to 34:
The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong. At the centre, we can discover the wonders of science and technology in a fun way. Clap your hands and colorful bulbs will light up. Start a wheel spinning and it will set off a fan churning. It is a place to answer our curiosity and capture our imagination.
The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public. The centre is the first science one to be established in South East Asia. It was opened in 1977 and it now receives an average of one thousand, two hundred visitors a day. The exhibits can be found in four exhibition galleries. They are the Lobby, Physical Sciences, Life Sciences and Aviation. These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.
Instead of the usual “Hands off” notices found in exhibition halls, visitors are invited to touch and feel the exhibits, push the buttons, turn the cranks or pedals. This is an interesting way to learn science even if you hate the subject. A Discovery Centre was built for children between the ages of three and twelve. This new exhibition gallery was completed in 1985. Lately this year a stone-age exhibit was built.
It shows us about the animals and people which were extinct.
Câu hỏi 30 (TH): What can be the best title of the passage?
A. Singapore Science Centre B. Science Centre
C. Discovery Centre D. Physical Sciences
Câu hỏi 31 (NB): The word “It” in paragraph 2 refers to ________ .
A. the centre B. the general public C. evolution D. solar radiation
Câu hỏi 32 (TH): According to the paragraph 2, which of the following is NOT true about the Singapore Science Centre?
Visitors are encouraged to return to the centre. B. The centre was not opened until 1977.
C. The exhibits in the centre cover a wide range of topics.
D. The centre is the first one established in the world.
Câu hỏi 33 (TH): It is stated in paragraph 2 that __________.
A. the science centre makes people interested in science and technology
B. only students can visit the science centre
C. visitors don’t want to come back to the science centre
D. there are only several exhibits in the science centre
Câu hỏi 34 (TH): The author mentions all of the following in the passage EXCEPT _________. A. The exhibits are renewed every year.
B. The centre is located in Jurong.
C. There are four exhibition galleries in the centre.
D. The centre is the biggest in Asia.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to incorrect answer to each of the questions from 35 to 42:
Smart cards and mobile phones are becoming an increasingly popular way to make all sorts of payments. Even now, in Japan thousands of transactions, from paying rail tickets to picking up the groceries, take place every day with customers passing their handsets across a small flat-screen device. And predictions in the world of finance reckon that payments using mobile phones will have risen to more than $50 billion in the very near future.
What's the appeal of e-cash? Compared to cheque or credit cards, it offers the speed of cash, but more so. It takes just one tenth of a second to complete most transactions and as no change is required, errors in counting are eliminated. Fraud and theft are also reduced and for the retailer, it reduces the cost of handling money. Sony's vision of having a chip embedded in computers, TVs and games consoles means that films, music and games can be paid for easily without having to input credit card details. And what about the future of the banks? Within their grip on the market, banks and creditcard firms want to be in a position to collect most of the fees from the users of mobile and contactless-payment systems. But the new system could prove to be a "disruptive technology" as far as the banks are concerned. If payments for a few coffees, a train ticket and a newspaper are made every day by a commuter with a mobile, this will not appear on their monthly credit card statements but on their mobile phone statements. And having spent fortunes on branding, credit-card companies and banks do not want to see other payment systems gaining popularity. It's too early to say whether banks will miss out and if so, by how much. However, quite a few American bankers are optimistic. They feel there is reason to be suspicious of those who predict that high-street banks may be a thing of the past. They point out that Internet banking did not result in the closure of their high-street branches as was predicted. On the contrary, more Americans than ever are using local branches. So, whether we'll become a totally cash-free society remains open to contention.
Câu hỏi 35 (VD): What is the main idea of the first paragraph? A. Predictions of future payment methods.
B. The increasing popularity of new payment methods.
C. The absence of traditional payment methods.
D. Japan's advanced forms of payment.
Câu hỏi 36 (TH): Why does the author mention "a small flat-screen device" in the first paragraph?
A. to exemplify the e-cash system B. to praise the e-cash system C. to criticize the ecash system D. to inform the e-cash system
Câu hỏi 37 (TH): Which of the following is NOT true about the strong point of e-cash?
A. reduced cost B. no fraud C. fewer mistakes D. faster speed
Câu hỏi 38 (TH): The word "embedded” in the second paragraph is closest in meaning to ________.
A. isolated B. manufactured C. generated D. integrated
Câu hỏi 39 (TH): The word "grip" in the third paragraph is closest in meaning to ________.
A. power B. success C. wealth D. range of branches
Câu hỏi 40 (TH): The author mentions the case of commuters in the third paragraph to illustrate ________.
the banks' cooperation with credit-card companies
B. a possible drawback of the system
C. the modern technology of the e-cash system
D. the transferability of the system
Câu hỏi 41 (TH): The word "their” in the third paragraph refers to ________.
A. credit cards B. high-street banks C. American bankers D. Internet banking Câu hỏi 42 (VD): How does the writer seem to feel about the future of banks?
A. neutral B. optimistic C. uncertain D. pessimistic
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 43 to 44:
Câu hỏi 43 (VDC): It isn’t just that the level of education of this school is high. It’s that it’s also been consistent for years.
A. It isn’t fair to deny that this school is successful, as it has had the same high standards for many years now.
B. The standard of education is not high in this school, but at least all the students are at the same.
C. The level of education in this school, which is usually quite high, shows only slight variations from year to year.
D. Not only are the standards of education good in this school, but it has maintained those standards over the years.
Câu hỏi 44 (VD): No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
A. It was obvious that only a person with great talent could fake a painting so successfully.
B. It was almost impossible for amateurs to realize that the painting was not authentic, though the experts could judge it quite easily.
C. The painting looked so much like the authentic one that only the experts could tell it wasn’t genuine.
D. It was hard for ordinary people to judge between the fake painting and the real one, but not for the experts.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 45 to 47:
Câu hỏi 45 (TH): Your coffee is not as good as mine.
A. Mine is better than yours. B. My coffee is more good than yours.
C. My coffee is better than your. D. My coffee is better than yours. Câu hỏi 46 (VD): “You’re always making terrible mistakes”, said the teacher. A. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
B. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
C. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
Câu hỏi 47 (VD): Difficult though the exam was, he still passed it with flying colours. A. Because the exam was difficult, he passed it with flying colours.
B. Although the exam was difficult, but he still passed it with flying colours.
C. No matter how difficult the exam was, he still passed it with flying colours.
D. The exam was not too difficult, so he could pass it with flying colours.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 48 to 50:
Câu hỏi 48 (NB): Tom is one of the students which get the worst result in the latest exam.
A. the latest exam B. worst result C. one of the students D. which
Câu hỏi 49 (TH): No sooner had the wind stopped blowing when it started to rain heavily.
A. heavily B. when C. stopped blowing D. had
Câu hỏi 50 (NB): Although they always argue with each other, but they are good friends.
A. with B. always C. friends D. but
Đáp án
-
1-B
2-B
3-C
4-A
5-C
6-B
7-D
8-A
9-D
10-B
11-D |
12-C |
13-A |
14-A |
15-A |
16-D |
17-B |
18-D |
19-A |
20-D |
21-C |
22-C |
23-B |
24-B |
25-C |
26-B |
27-D |
28-C |
29-A |
30-A |
31-A |
32-D |
33-A |
34-D |
35-B |
36-A |
37-B |
38-D |
39-A |
40-B |
41-C |
42-C |
43-D |
44-C |
45-D |
46-B |
47-C |
48-D |
49-B |
50-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Kiến thức: Phát âm “-a” Giải chi tiết:
A. farm /fɑːm/
B. stayed /steɪd/
C. garden /ˈɡɑːdn/
D. harm /hɑːm/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /eɪ/, còn lại là /ɑː/
Câu 2: Đáp án B Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải chi tiết:
A. achieved /əˈtʃiːvd/
B. wanted /ˈwɒntɪd/
C. required /rɪˈkwaɪəd/
D. replied /rɪˈplaɪd/ Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/
Câu 3: Đáp án C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết:
A. knowledge /ˈnɒlɪdʒ/
B. careful /ˈkeəfl/
C. arrive /əˈraɪv/
D. happen /ˈhæpən/Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất Câu 4: Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm từ có 5 âm tiết Giải chi tiết:
A. solidarity /sɒlɪˈdærəti/
B. determination /dɪtɜːmɪˈneɪʃn/
C. organization /ɔːɡənaɪˈzeɪʃn/
D. consideration /kənsɪdəˈreɪʃn/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại là âm thứ tư
Câu 5: Đáp án C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:
Jim: “Từ điển này là dành cho cậu. Mình hy vọng rằng cậu sẽ thấy nó hữu ích.” Mai: “__________.” A. Không có gì đâu!
B. Cảm ơn. Mình sẽ làm nó.
C. Cảm ơn. Cậu thật sự rất tốt bụng.
D. Vâng, làm ơn.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:
Kate: “Những con mèo của bạn thật đáng yêu!”
David: “__________.”
A. Mình cũng yêu chúng.
B. Cảm ơn, bạn thật tốt khi nói như vậy.
C. Bạn có thể nói lại không?
D. Thật sao? Chúng đấy
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 7: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
long period without rain: khoảng thời gian dài không có mưa
A. famine (n): nạn đói kém
B. flood (n): lũ lụt, nạn lụt
C. epidemic (n): bệnh dịch
D. drought (n): hạn hán
=> long period without rain = drought (n): hạn hán
Tạm dịch: Có một khoảng thời gian dài không có mưa ở vùng nông thôn vào năm ngoái nên sản lượng thu hoạch rất kém. Câu 8: Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
took part in: đã tham gia
A. participate - participated - participated: tham gia
B. perform - performed - performed: biểu diễn, trình diễn
C. succeed - succeeded - succeeded: thành công, thịnh vượng
D. host - hosted - hosted: đăng cai tổ chức
=> took part in = participated: đã tham gia
Tạm dịch: Có bao nhiêu quốc gia tham gia Thế vận hội Olympic vừa qua? Câu 9: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
well-behaved (adj): có cư xử đúng, có giáo dục
A. behaving cleverly: cư xử khéo léo
B. good behaviour: cư xử đúng mực
C. behaving nice: cư xử tử tế
D. behaving improperly: cư xử không đúng mực
=> well-behaved (adj): có cư xử đúng, có giáo dục >< behaving improperly: cư xử không đúng mực Tạm dịch: Đây là một cậu bé cư xử tốt người mà không có hành vi gì để phàn nàn. Câu 10: Đáp án B Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:
walking on the air: rất vui, rất hạnh phúc
A. extremely happy: vô cùng hạnh phúc
B. feeling extremely unhappy: cảm thấy vô cùng bất hạnh
C. feeling extremely airy: cảm giác cực kỳ nhẹ nhàng
D. extremely light: cực kỳ nhẹ nhàng
=> walking on the air: rất vui, rất hạnh phúc >< feeling extremely unhappy: cảm thấy vô cùng bất hạnh Tạm dịch: Khi anh ấy vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bố mẹ anh ấy sẽ rất hạnh phúc.
Câu 11: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. pull (v): lôi, kéo, giật
B. follow (v): đi theo, theo sau
C. tempt (v): cám dỗ, quyến rũ D. attract (v): thu hút, lôi cuốn attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để thu hút sự chú ý của bà ấy.
Câu 12: Đáp án C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “yesterday evening” (tối hôm qua)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức chung: S + Ved. go => went
Tạm dịch: Anh ấy đi xem phim tối hôm qua.
Câu 13: Đáp án A Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết:
Công thức tường thuật câu hỏi “Wh-question”: S1 wanted to know + wh-word + S2 + V(lùi 1 thì)
Câu trực tiếp: “What time do the banks close?” (thì hiện tại đơn) Câu tường thuật: what time the banks closed (thì quá khứ đơn)
Tạm dịch: Claire muốn biết mấy giờ các ngân hàng đóng cửa. Câu 14: Đáp án A Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước: S + Ved => câu hỏi đuôi: didn’t + S?
Tạm dịch: Bạn đã ở nhà tối qua, đúng không?
Câu 15: Đáp án A Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
agree with sbd about sth: đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc đọc sách của con họ nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.
Câu 16: Đáp án D Kiến thức: to V/ Ving Giải chi tiết:
Sau giới từ => động từ để dạng V_ing
Tạm dịch: Trong thời gian rảnh, tôi thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa. Câu 17: Đáp án B Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
Dấu hiệu: have lived => thì hiện tại hoàn thành
Trong thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
“5 years” (5 năm) là một khoảng thời gian => dùng “for” Công thức: S + have/ has + PII + for + khoảng thời gian Tạm dịch: Tôi đã sống ở đây 5 năm.
Câu 18: Đáp án D Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết:
Mạo từ “the” dùng trong câu so sánh hơn nhất: the + adj-est/ most adj
Tạm dịch: Đây là bài hát hay nhất mà tôi đã từng nghe.
Câu 19: Đáp án A
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “at the moment” (ngay lúc này)
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Tạm dịch: Lúc này, Jim đang đọc một cuốn sách.
Câu 20: Đáp án D Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:
A. take over: tiếp quản
B. join hands: chung tay cùng làm
C. work together: làm cùng nhau
D. take care of: chăm sóc
Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi là chăm sóc các em trai của tôi. Câu 21: Đáp án C Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết:
Công thức tường thuật câu hỏi “Wh-question”: S1 asked S2 + wh-word + S2 + V(lùi 1 thì)
Câu trực tiếp: “What is the matter?” (thì hiện tại đơn)
Câu tường thuật: what the matter was (thì quá khứ đơn)
Tạm dịch: Tôi hỏi vấn đề của anh ta là gì, nhưng anh ta không nói gì. Câu 22: Đáp án C Kiến thức: to V/ V_ing Giải chi tiết:
advise sb (not) to V_nguyên thể: khuyên ai (không) làm gì
Tạm dịch: Anh ấy khuyên họ không nên nói chuyện trong lớp. Câu 23: Đáp án B Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
to be fond of: mến, yêu thích
Tạm dịch: Em gái tôi rất thích ăn kẹo sô cô la.
Câu 24: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. care - caring: trông nom, chăm sóc
B. spend - spending: sử dụng, chi tiêu, dành
C. do - doing: làm, hành động D. take - taking: cầm, lấy
Tạm dịch: Chúng tôi thích dành thời gian bên nhau vào buổi tối khi các thành viên trong gia đình quây quần trong phòng khách sau một ngày làm việc vất vả.
Câu 25: Đáp án C Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết:
A. Although S + V: mặc dù
B. Still: ấy thế mà, vẫn
C. Yet S + V: tuy nhiên
D. Despite + N/Ving: dù, mặc dù
Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. (25) Yet human activities are making the planet less fit to live on.
Tạm dịch: Trái Đất là nơi duy nhất chúng ta biết đến trong vũ trụ này mà có thể nuôi sống loài người. Tuy nhiên hoạt động của con người đang khiến cho Trái Đất trở thành một khắc nghiệt.
Câu 26: Đáp án B
Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: carry on: tiếp tục
A. continues (v): tiếp tục
C. follows (v): đi theo, theo sau
D. repeats (v): nhắc lại, lặp lại
As the western world (26) carries on consuming two-thirds of the world's resources … Tạm dịch: Vì thế giới phương Tây tiếp tục tiêu thụ 2/3 tài nguyên của Trái Đất … Câu 27: Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc “either … or …” Giải chi tiết:
Dấu hiệu: Sau chỗ trống có “or”
Cấu trúc: S + V + either … or …. : … hoặc … hoặc … Các phương án khác: no sooner … than ….: vừa mới …. thì … neither …. nor … : không … cũng không ….
rather …. than …: … hơn là …
Everywhere fertile soil is (27) either built on or washed into the sea.
Tạm dịch: Ở khắp mọi nơi, đất màu mỡ hoặc được trồng trọt hoặc bị thải ra biển. Câu 28: Đáp án C Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. greatly (adv): rất, lắm
B. utterly (adv): hoàn toàn, chắc chắn
C. completely (adv): hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
D. quite (adv): khá
Renewable resources are exploited so much that they will never be able to recover (28) completely. Tạm dịch: Các nguồn tài nguyên có thể phục hồi thì bị khai thác quá mức đến nỗi chúng không bao giờ khôi phục lại hoàn toàn được nữa.
Câu 29: Đáp án A Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết:
A. make - making: chế tạo, sản xuất
B. do - doing: làm, hành động
C. take - taking: cầm, lấy
D. have - having: có
=> make demand on: đòi hỏi, yêu cầu
As a result the planet's ability to support people is being reduced at the very time when rising human numbers and consumption are (29) making increasingly heavy demands on it.
Tạm dịch: Kết quả là khả năng nuôi sống loài người của hành tinh này đang suy giảm cùng lúc khi mà dân cư thế giới đang tăng và nhu cầu tiêu dùng đang cần rất nhiều nguồn tài nguyên từ Trái Đất. Câu 30: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Trung tâm khoa học Singapore
B. Trung tâm khoa học
C. Trung tâm khám phá
D. Khoa học vật lý
Thông tin: The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong.
Tạm dịch: Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu héc ta ở Jurong. Câu 31: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Từ “It” trong đoạn 2 thay thế cho __________.
A. trung tâm
B. công chúng nói chung
C. tiến hóa
D. bức xạ mặt trời
Thông tin: The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.
Tạm dịch: Trung tâm có hơn bốn trăm triển lãm bao gồm các chủ đề như bức xạ mặt trời, truyền thông, điện tử, toán học, năng lượng hạt nhân và tiến hóa. Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng.
Câu 32: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng với Trung tâm Khoa học Singapore? A. Du khách được khuyến khích quay trở lại trung tâm.
B. Trung tâm không được mở cho đến năm 1977.
C. Các cuộc triển lãm ở trung tâm bao gồm một loạt các chủ đề.
D. Trung tâm là nơi đầu tiên được thành lập trên thế giới.
Thông tin: The centre is the first science one to be established in South East Asia. Tạm dịch: Đó là trung tâm khoa học đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á. Câu 33: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Được khẳng định trong đoạn 2 rằng __________.
A. trung tâm khoa học làm cho mọi người quan tâm đến khoa học và công nghệ.
B. chỉ sinh viên mới có thể đến trung tâm khoa học
C. du khách không muốn quay lại trung tâm khoa học
D. chỉ có một số triển lãm trong trung tâm khoa học
Thông tin: It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.
Tạm dịch: Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng.
Câu 34: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn NGOẠI TRỪ _________. A. Các cuộc triển lãm được đổi mới hàng năm.
B. Trung tâm nằm ở Jurong
C. Có bốn phòng triển lãm ở trung tâm.
D. Trung tâm là lớn nhất ở châu Á.
Thông tin:
These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.
The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong… The exhibits can be found in four exhibition galleries… Tạm dịch:
Những triển lãm này được đổi mới hàng năm để khuyến khích du khách thực hiện các chuyến thăm quan trở lại trung tâm.
Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu ha ở Jurong…
Các triển lãm có thể được tìm thấy trong bốn phòng…
Câu 35: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?
A. Dự đoán các phương thức thanh toán trong tương lai.
B. Sự phổ biến ngày càng tăng của các phương thức thanh toán mới.
C. Sự vắng mặt của các phương thức thanh toán truyền thống.
D. Hình thức thanh toán tiên tiến của Nhật Bản.
Thông tin: Smart cards and mobile phones are becoming an increasingly popular way to make all sorts of payments.
Tạm dịch: Thẻ thông minh và điện thoại di động đang trở thành một cách ngày càng phổ biến để thực hiện tất cả các loại thanh toán.
Câu 36: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Tại sao tác giả đề cập đến "một thiết bị màn hình phẳng nhỏ" trong đoạn đầu tiên?
A. để minh họa cho hệ thống tiền điện tử
B. để ca ngợi hệ thống tiền điện tử
C. chỉ trích hệ thống tiền điện tử
D. để thông báo cho hệ thống tiền điện tử
Thông tin: Even now, in Japan thousands of transactions, from paying rail tickets to picking up the groceries, take place every day with customers passing their handsets across a small flat-screen device... Tạm dịch: Ngay cả bây giờ, tại Nhật Bản, hàng ngàn giao dịch, từ việc trả vé đường sắt đến mua hàng tạp hóa, diễn ra mỗi ngày với khách hàng đi qua thiết bị cầm tay của họ trên một thiết bị màn hình phẳng nhỏ. …
Câu 37: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về điểm mạnh của tiền điện tử?
A. giảm chi phí
B. không gian lận
C. ít sai lầm
D. tốc độ nhanh hơn
Thông tin: Fraud and theft are also reduced and for the retailer, it reduces the cost of handling money. Tạm dịch: Gian lận và trộm cắp chỉ được giảm chứ không phải là hoàn toàn không có. Câu 38: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
Từ "embedded” trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với ________.
embedded: gắn
A. isolated: cô lập
B. manufactured: sản xuất
C. generated: tạo ra
D. integrated: tích hợp, gắn
=> be embedded = be integrated
Thông tin: Sony's vision of having a chip embedded in computers, TVs and games consoles means that films, music and games can be paid for easily without having to input credit card details.
Tạm dịch: Tầm nhìn của Sony về việc có một con chip gắn trên máy tính, TV và máy chơi game có nghĩa là phim, nhạc và trò chơi có thể được thanh toán dễ dàng mà không cần phải nhập chi tiết thẻ tín dụng.
Câu 39: Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
Từ "grip” trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với ________.
grip (n): tầm kiểm soát, quyền lực A. power (n): quyền lực
B. success (n): thành công
C. wealth (n): giàu có
D. range of branches: phạm vi của các chi nhánh
=> grip = power
Thông tin: Within their grip on the market, banks and creditcard firms want to be in a position to collect most of the fees from the users of mobile and contactless-payment systems.
Tạm dịch: Trong tầm kiểm soát của họ trên thị trường, các ngân hàng và các công ty thẻ tín dụng muốn có thể thu được hầu hết các khoản phí từ người dùng hệ thống thanh toán di động mà không cần sự tiếp xúc.
Câu 40: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Tác giả đề cập đến trường hợp của hành khách trong đoạn thứ ba để minh họa __________.
A. hợp tác của các ngân hàng với các công ty thẻ tín dụng
B. một nhược điểm có thể có của hệ thống
C. các công nghệ hiện đại của hệ thống tiền điện tử
D. sự liên thông của hệ thống
Thông tin: But the new system could prove to be a "disruptive technology" as far as the banks are concerned. If payments for a few coffees, a train ticket and a newspaper are made every day by a commuter with a mobile, this will not appear on their monthly credit card statements but on their mobile phone statements.
Tạm dịch: Nhưng hệ thống mới có thể chứng minh là một "công nghệ gây rắc rối" theo như các ngân hàng có liên quan. Nếu thanh toán cho một vài loại cà phê, vé tàu và báo được thực hiện mỗi ngày bởi một người đi lại bằng vé tháng với một chiếc điện thoại di động, điều này sẽ không xuất hiện trên bảng sao kê thẻ tín dụng hàng tháng của họ mà trên bảng sao kê điện thoại di động của họ. Câu 41: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Từ “their” trong đoạn 3 thay thế cho __________.
A. thẻ tín dụng
B. ngân hàng trên đường cao tốc
C. nhân viên ngân hàng MỹD. ngân hàng điện tử
Thông tin: However, quite a few American bankers are optimistic. They feel there is reason to be suspicious of those who predict that high-street banks may be a thing of the past. They point out that Internet banking did not result in the closure of their high-street branches as was predicted.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khá nhiều nhân viên ngân hàng Mỹ lạc quan. Họ cảm thấy có lý do để nghi ngờ những người dự đoán rằng các ngân hàng trên đường phố cao có thể lỗi thời. Họ chỉ ra rằng ngân hàng Internet đã không dẫn đến việc đóng cửa các chi nhánh trên đường phố cao của họ như dự đoán.
Câu 42: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Nhà văn có vẻ cảm thấy thế nào về tương lai của các ngân hàng?
A. trung lập
B. lạc quan
C. không chắc chắnD. bi quan
Thông tin: So, whether we'll become a totally cash-free society remains open to contention.
Tạm dịch: Vì vậy, chúng ta sẽ trở thành một xã hội hoàn toàn bằng tiền mặt miễn phí hay không vẫn còn tranh cãi.
Câu 43: Đáp án D Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết:
Cấu trúc: Not only + tobe + S + adj + but S + (also) + V: … không những … mà còn …
A. Thật không công bằng khi phủ nhận rằng trường học này rất thành công, vì nó đã có chất lượng cao trong nhiều năm nay. => sai về nghĩa
B. Chất lượng giáo dục trong trường này không cao, nhưng ít nhất tất cả học sinh đều ở cùng một trình độ. => sai về nghĩa
C. Trình độ giáo dục tại trường này, thường khá là cao, cho thấy chỉ có sự thay đổi nhỏ theo từng năm. => sai về nghĩa
D. Không chỉ chất lượng đào tạo tốt ở trường này mà nó còn đã duy trì được chất lượng này qua nhiều năm.
Tạm dịch: Trường này không chỉ có chất lượng giáo dục cao. Nó còn duy trì phong độ trong suốt nhiều năm.
= Không chỉ chất lượng đào tạo tốt ở trường này mà nó còn đã duy trì được chất lượng này qua nhiều năm.
Câu 44: Đáp án C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải chi tiết:
Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that + S + V: quá … đến nỗi mà
A. Rõ ràng là chỉ có một người với tài nghệ xuất sắc mới có thể làm giả một bức tranh thành công như vậy. => sai về nghĩa
B. Hầu như không thể để những người nghiệp dư nhận ra rằng bức tranh là giả, mặc dù các chuyên gia có thể nhận ra nó khá dễ dàng. => sai về nghĩa
C. Bức tranh rất giống với bản gốc đến nỗi mà chỉ có các chuyên gia có thể biết đó không phải bản gốc.
D. Thật khó để những người nghiệp dư đánh giá giữa bức tranh giả và bức tranh thật, nhưng ngoại trừ các chuyên gia. => sai về nghĩa
Tạm dịch: Không ai ngoại trừ các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là đồ giả. Nó trông cực kỳ giống với bản gốc.
= Bức tranh rất giống với bản gốc đến nỗi mà chỉ có các chuyên gia có thể biết đó không phải bản gốc.
Câu 45: Đáp án D
Kiến thức: So sánh với tính từ Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + to be + as + adj + as + S2.
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + to be + adj-er/ more adj + than + S2. yours = your coffee
Tạm dịch: Cà phê của bạn không ngon bằng của tôi.
= Cà phê của tôi ngon hơn cà phê của bạn.
Câu 46: Đáp án B Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết:
be always + V_ing: lúc nào cũng làm gì đó (phàn nàn về hành động của ai khiến người nói thấy khó chịu) Câu trực tiếp: “S + am/ is/ are + always + V_ing”, said S1.
Câu gián tiếp: S1 complained about + Ving: Ai đó phàn nàn về điều gì Tạm dịch: “Em luôn mắc những sai lầm khủng khiếp.”, thầy giáo nói.
= Thầy giáo phàn nàn về việc học trò của minh mắc những sai lầm khủng khiếp.
A. Thầy giáo nhận ra rằng học sinh của mình luôn mắc sai lầm khủng khiếp. => sai về nghĩa
C. Thầy giáo hỏi học sinh của mình tại sao họ luôn mắc sai lầm khủng khiếp. => sai về nghĩa
D. Thầy giáo khiến học sinh của mình không phải lúc nào cũng mắc sai lầm khủng khiếp. => sai về nghĩa
Câu 47: Đáp án C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải chi tiết:
Adj + though + S + tobe, S + V = Although S + tobe + adj, S + V: mặc dù Tạm dịch: Mặc dù kỳ thi khó, nhưng anh ấy vẫn vượt qua với kết quả tốt.
= Dù bài thi có khó khăn đến đâu, anh vẫn vượt qua nó với kết quả tốt.
A. Vì kỳ thi khó khăn, anh ấy đã vượt qua nó với kết quả tốt. => sai về nghĩa
B. Sai vì có “although” thì không dùng “but”
D. Bài kiểm tra không quá khó, vì vậy anh ấy có thể vượt qua nó với kết quả tốt. => sai về nghĩa
Câu 48: Đáp án D Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết:
Trọng mệnh đề quan hệ:
- who + V/S + V: người mà => thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which + V/S + V: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
“students” (những học sinh) => chỉ người
Sửa: which => who/that
Tạm dịch: Tom là một trong những học sinh có kết quả tồi tệ nhất trong kỳ thi vừa qua. Câu 49: Đáp án B Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết:
Cấu trúc: No sooner + had + S + PII + than + S + V_ed: … vừa mới … thì
Sửa: when => than
Tạm dịch: Gió vừa mới ngừng thổi thì mưa bắt đầu rơi nặng hạt.
Câu 50: Đáp án D Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết:
Although S + V, S + V: mặc dù
S + V, but S + V: nhưng
Trong câu đã có “Although” thì không dùng “but”
Sửa: but => bỏ
Tạm dịch: Mặc dù họ luôn tranh luận với nhau nhưng họ là những người bạn tốt.
Ngoài Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Trường Đồng Đậu Lần 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm