10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Bộ 1)
Đề thi tham khảo
10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Bộ 1) được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào mừng các bạn đến với trang tài liệu hôm nay! Trên trang này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá một bộ tài liệu quan trọng và hữu ích cho việc ôn tập kỳ thi THPT Quốc Gia 2021 môn Anh. Đó chính là “10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Bộ 1)”.
Đề thi THPT Quốc Gia môn Anh luôn là một trong những phần quan trọng và đòi hỏi sự nắm vững kiến thức, kỹ năng và phản xạ nhanh. Để giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi này, bộ tài liệu này được biên soạn kỹ lưỡng và chi tiết, giúp các bạn nắm bắt được cấu trúc đề thi, đồng thời cung cấp lời giải chi tiết để hỗ trợ trong quá trình ôn tập.
Bộ tài liệu này bao gồm 10 đề thi thử, mỗi đề thi đều tập trung vào các khía cạnh quan trọng của môn Anh như ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và viết. Mỗi câu hỏi đều đi kèm với lời giải chi tiết, giúp các bạn hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập và áp dụng kiến thức một cách chính xác và linh hoạt.
Với bộ tài liệu này, các bạn có cơ hội ôn tập và cải thiện kỹ năng làm bài trong môn Anh, đồng thời nắm vững những kiến thức quan trọng và những điểm yếu cần được cải thiện. Điều này sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi đối mặt với kỳ thi THPT Quốc Gia 2021 sắp tới.
Hãy sẵn sàng để khám phá và hấp thụ kiến thức từ “10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Bộ 1)”. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trong quá trình ôn tập và giúp bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi quan trọng này.
Chúc các bạn thành công và có một hành trình ôn tập hiệu quả!
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ MINH HỌA SỐ 01 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. kites B. hopes C. balls D. kicks
Question 2: A. beard B. hear C. rear D. swear
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. career B. prospect C. effort D. labour
Question 4: A. periodic B. electric C. contagious D. suspicious
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Mr. Pike would scarcely keep track of his business by cell phone when he was in his one- month traveling,_____________?
A. wouldn’t he B. didn’t he C. would he D. did he
Question 6: She did a funny little curtsy which Josh and Silver couldn't help __________ at.
laugh B. laughing C. to laugh D. to laughing
Question 7: If the bride's father ________ the car for the wrong time, she _____ at the Church by now.
A. hadn‘t booked/would have been B. didn't book/would have been
C. hadn't booked/would be D. hadn’t booked/had been
Question 8: Nowadays, people _________social networks with more and more caution.
A. uses B. are using C. used D. use
Question 9: Michelle tried hard, she didn't manage to win the competition.
A. No matter how B. Even though C.In spite of D.Nevertheless
Question 10: :_________, I recognized him.
A. Whenever he takes off his dark glasses B. As soon as he took off his dark glasses
C. Then he took off his dark glasses D. While he took off his dark glasses
Question 11: Students are ______ less pressure as a result of changes in testing procedures.
A. under B. above C. upon D. out of
Question 12: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, _____ amateurs and professionals alike with year-round golfing opportunities.
A. provides B. provided C. providing D. to provide
Question 13: High intelligent machines can be automated to operate without human ____.
A. intervene B. intervening C. intervention D. interventionist
Question 14: After graduating from university, I want to ____ my father's footsteps.
A. follow in B. succeed in C. go after D. keep up
Question 15: After marriage, Mrs. Hoa always keeps a good _____ with her mother-in-law.
A. association B. relation C. friendship D. relationship
Question 16: During the Medieval period, people were made public ____ of being witches.
A. complaint B. criminal C. trouble D. accusation
Question 17: It was ______ silent inside the old, abandoned house.
A. extremely B. hardly C. perfectly D. totally
Question 18: He was a natural singer with a voice that was as clear as _.
A. a bell B. a mirror C. a waterfall D. a lake
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth.
A. instant B. available C. direct D. facial
Question 20: Mary has a strong desire to make independent decisions.
A. dependent B. self-confident C. self-confessed D. self-determining
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Jane found herself in conflict with her parents over her future career.
A. disagreement B. harmony C. controversy D. fighting
Question 22: It was obvious that the deal was no longer tenable, so we kicked it into touch.
A. measure it B. mention it C. forgot it D. approved it
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Lina is talking to her husband about sharing the chores equally
Linda : From my point of view, all family members should share the chores equally.
Her husband : _________________________________
A. It's a breathtaking view. B. You lied to me.
C. But you're right. D. There's no doubt about it.
Question 24: Nam is talking about Hưng’s hairstyle
Nam: You really have a beautiful hairstyle now, Hưng!
Hưng: _________! You’ve pushed me into the blush.
A. It isn’t your work B. You must be kidding
C. Yes, of course D. Nice to meet you
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (25)_______to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process. While some people seem to have an almost instinctive flaw for languages, (26) _______ have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately depends above all on taking responsibility for your own learning and being prepared to take every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (27)_________by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research shows that learners (28)__________adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (29)_________ are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
(Adapted from “Complete Advanced” by Laura Mathews and Barbara Thomas)
Question 25: A. resemblance B. acceptance C. relevance D. acquaintance
Question 26: A. each B. every C. others D. Few
Question 27: A. interest B. failure C. suspicision D. success
Question 2S: A. who B. why C. which D. where
Question 29: A. though B. as a result C. because D. in contrast
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions from 30 -34
Fiberscopes are one of the most important Outcomes of the science of fiber optics. Fibers made of glass and transparent acrylic plastic are capable of conveying light energy, and when thousands of these fibers are combined in what is called a fiberscope, they can transmit images. The most common fiberscopes contain about 750,000 fibers, each 0.001 centimeter, or 10 microns, in diameter. For certain uses, the diameter of the fiber may be as small as 5 microns.
Fiberscopes have a wide range of applications. In the medical field, physicians use fiberscopes to examine internal organs and as an aid in delicate surgeries. Miniature probes have also been developed to view muscle fiber, skin tissue, and blood cells. Fiberscopes have also found varied uses in industry, particularly to inspect or control operations in inaccessible areas. Bundles of fiberscopes fused together in a solid plate, called a faceplate, are being used in the manufacture of television picture tubes and other cathode-ray tube devices.
The most far-reaching applications of fiber-optic technology are in communications. Optical fibers carry voice messages for telephone service. The sound of the voice is electronically broken down into thousands of pulses per second, which causes a transmitting laser to send coordinated pulses of light through the optical fibers. At the receiving end, the light pulses are converted to electrical signals and the voice message is reconstructed. Light-wave communication systems can handle an immensely greater number of telephone calls and television programs than the current system, and they will form the basis of the "electronic superhighway" expected to crisscross the nation in the near future of the information age.
Question 30. The main topic of the passage is __________
A.The birth of the "electronic superhighway"
B. The various applications of fiber-optic technology
C. How fiberscopes have enhanced the Held of medicine
D. How sound may be transformed into light
Question 31. Fiberscopes are being used to do all of the following EXCEPT _________
A. assist in delicate surgeries B. control operations in inaccessible areas
C. convert light pulses to electrical signals D. transmit images
Question 32. The word "inaccessible" in paragraph 2 means __________
A. difficult to find B. extremely small C. hard,to reach D. impossible to climb
Question 33. It can be inferred from the passage that fiberscopes _________
A. have more uses in industry than in medicine
B. will play a major role in the information age
C. will decrease in importance as they become more common
D. have reached the peak of their development
Question 34 . As used in the last sentence, the word "they" refers to ___________
A. fiberscopes B. light-wave communication systems
C. television programs D. telephone calls
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions from 35 -42
Environmentalists often fear that tourists will trample all over sensitive natural resource areas, but tourism may bring the needed and only economic incentives to help drive conservation, said Bynum Boley. Ecotourism and natural resource conservation already have a mutually beneficial relationship that is ideal for creating a sustainable partnership.
"Ecotourism destinations benefit in the form of enhanced tourism competitiveness from the protection of quality natural resources," he said. "Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism."
Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries. It also subsidizes environmental protection and helps protect, conserve and value cultural resources that might otherwise be undervalued by the host community, Boley said. In the newspaper, Boley and co-author Gary Green said that despite past tension between the tourism industry and environmentalists, the two should team up as allies to fight off increasing conversion of land away from its natural state, Ecotourists not only provide a boost to the economy in such places, they can also motivate landowners into keeping the environment in its natural state instead of converting it into something unsustainable. They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.
“The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.” Too often, Boley and Green said, unique natural resource areas are converted into urban, suburban and agricultural developments without considering their ecotourism potential. In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change. These areas are not valued for their unique attributes or the valuable natural resources they provide, Green said, “so we lose them.” Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales. While these criticisms are justified, Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.
(Adapted from https://wvvw.sciencedaily.com/ )
Question 35: What is the best title for the passage?
A. How to save the environmental resources B. Ecotourism - benefits and drawbacks
C. The consequences of ecotourism D. The development of ecotourism
Question 36: The word “pristine” is closest in meaning to ______.
A. unspoiled B. touched C. destroyed D. spoiled
Question 37: Which of the following statements is NOT TRUE about Tourism?
A. subsidizes environmental protection.
B. is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries.
C. only develops in industrialized nations.
D. provides 277 million jobs.
Question 38: The word “perception” can be replaced by ______.
A. concept B. overview C. insight D. awareness
Question 39: It can be inferred from the phrase “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.” is ______.
A. People get more interested in issues related to environment.
B. People get less interested in issues related to environment.
C. People get more interested in issues related to economy.
D. People get less interested in issues related to economy.
Question 40: According to the passage, negative environmental outcomes ______?
A. have bad influence on the biodiversity. B. boost local economy.
C. reduce the effects of climate change. D. provide more water and food.
Question 41: The word “they” in the last paragraph refers to ______.
A. critics B. tourists C. these areas D. flights
Question 42: As mentioned in paragraph 4, responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, ______.
A. reducing the perception and comprehension of exotic places.
B. worsening the perception and comprehension of exotic places.
C. enhancing the perception and comprehension of exotic places.
D. maintaining the perception and comprehension of exotic places.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: A basic knowledge of social studies, such as history and geography, are considered a
A B C
basic part of the education of every child.
D
Question 44: : For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood,
A B
herbs, and flowers and using them for perfume or medicine.
C D
Question 45: Until the invention of the telephone, skyscrapers were not considered very
A B C
practicable.
D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Nobody in my class is more intelligent than Mr John
A. Mr John is not as intelligent as anybody in my class
B. Mr John is the most intelligent student in my class
C. Anybody is less intelligent than Mr John
D. Mr John is more intelligent than nobody in my class
Question 47: "If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.
A. Tom wanted to take a break with Daisy. B. Tom advised Daisy to take a break.
C. Tom suggested not taking a break. D. Tom wanted to take a break, and so did Daisy.
Question 48: It is impossible for you to buy a big house with little money
A. You are able to buy a big house with little money
B. You can’t buy a big house with little money.
C. You will buy a big house with little money.
D. You have to buy a big house with little money.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: He is very slow, so we won’t give him such an important task.
A.Unless he weren’t slow, we would give him such an important task.
B. If he were slow, we wouln’t give him such an important task.
C. But for his slowness, we would give him such an important task.
D. Without his slownessly, we would give him such an important task
Question 50: He not only studies well, but also he sings well.
A. Not only does he study well, but also he sings well.
B. Not only he studies well, but also does he sing well.
C. Not only he does study well, but also does he sing well.
D. Not only he studies well, but also he sings well.
THE END
Đáp án
1-C |
2-D |
3-A |
4-A |
5-C |
6-B |
7-C |
8-D |
9-B |
10-B |
11-A |
12-C |
13-C |
14-A |
15-D |
16-D |
17-C |
18-A |
19-C |
20-D |
21-B |
22-D |
23-D |
24-B |
25-C |
26-C |
27-D |
28-A |
29-B |
30-B |
31-C |
32-C |
33-B |
34-B |
35-B |
36-A |
37-C |
38-D |
39-C |
40-A |
41-B |
42-C |
43-C |
44-D |
45-D |
46-B |
47-B |
48-B |
49-C |
50-A |
Giải thích chi tiêt
Câu 1: Đáp án C
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s/es
A. kites /kaɪts/ B. hopes /həʊps/
C. balls /bɔ:lz/ D. kicks /kɪks/
Câu 2 Đáp án D. phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/.
A. beard /bɪəd/(n)
B. hear /hɪə(r)/(v)
C. rear /rɪə(r)/ (adj)
D. swear /sweə(r)/(v)
Câu 3: Đáp án A, trọng âm của từ career rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
career (n) /kə'rɪə(r)/ sự nghiệp
prospect (n)/'prɑ:spekt/ triển vọng
effort (n) /'efərt/ công sức, nỗ lực
labour (n) /'leɪbər/ lao động
Câu 4. Đáp án A
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. periodic (a) :
B. electric(a):
C. contagious (a):
D. suspicious (a) :
Chú ý: Trọng âm thường trước vần –ious, -ic, -cious.
Câu 5: Đáp án C
Kiến thức câu hỏi đuôi
Trong câu đi kèm theo các trạng từ phủ định scarely/barly / hardly / never câu khẳng định mang nghĩa phủ định
S+ never/ scarely/ barely / scarely + V + St , TDT + S
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: couldn't help + V-ing: không nhịn được
Tạm dịch: Cô ấy làm trò vui nhộn mà Josh và Silver không thể nhịn được cười.
Note: Can’t/ couldn’t stand/ bear/ resist + Ving + St
Câu 7: đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện. kết hợp 2,3 ( Mixed conditional)
If+ S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu mà cha cô dâu không đặt xe nhầm thời gian thì lẽ ra cô ấy giờ phải đang có mặt ở nhà thờ.
Câu 8: Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s”
Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng.
Câu 9: Đáp án B
Giải thích:
No matter how adj/adv S V: Mặc dù ... như thế nào
Even though = although + mệnh đề: mặc dù
In spite of / Despite of + N/ V_ing: mặc dù Nonetheless = Nevertheless = However: Tuy nhiên A sai ngữ pháp, D sai nghĩa.
B và C đúng nghĩa nhưng do phía sau dùng mệnh đề S V nên chỉ chọn được B.
Dịch nghĩa: Dù Michelle đã rất cố gắng nhưng cô ấy không thể thắng trong cuộc thi.
Câu 10 : Đáp án B As soon as + S + V(qk) + st , S + V(qk) +st
Kiến thức mệnh đề trạng ngữ thời gian
Whatever + S + V( hiện tại) +St, S + V (tương lai ) + St
Then S + V(qk) + st: diễn tả hành động xảy ra sau
While + S + to be + Ving
Câu 11: Đáp án : A to be under pressure: chịu áp lực
Kiến thức về giới từ
Câu 12: Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
V-ing dùng để rút gọn các mệnh đề chủ động
Có thể hiểu câu hoàn chỉnh là: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, which provide amateurs and professionals alike with year-round golfing opportunities.
Tạm dịch: Cũng như những bãi biển ngập nắng tuyệt đẹp và ẩm thực tuyệt vời, khu vực tự hào không dưới ba mươi sân golf, cung cấp cho người chơi nghiệp dư và chuyên nghiệp các cơ hội chơi golf quanh năm.
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. intervene : (n) /ˌɪn.təˈviːn/ : sự can thiệp
B. intervening : (a) /ˌɪn.təˈviː.nɪŋ/ có tính chất xen vào
C. intervention: (n) /ˌɪn.təˈven.ʃən/ Sự can thiệp
D. interventionist (n): /ˌɪn.təˈven.ʃən.ɪst/ người can thiệp
Tạm dịch: Các loại may móc thông minh có thể được tự động để vận hành không cần sự can thiệp của con người.
Câu 14: Đáp án A follow in one’s footsteps: theo bước chân ai đó
Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn tiếp theo bước chân bố tôi.
Giải thích:
B. succeed in : Thành công
C. go after : Đi theo sau
D. keep up: bảo đảm, giữu vững, bảo quản
Kiến thức phrase verb
Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi.
A. put aside: tiết kiệm
B. call off: hủy bỏ
C. back out: nuốt lời
D. cut down: cắt giảm
Câu 15: Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Keep/have a good relationship with sb: co mối quan hệ tốt với ai đó
Tạm dịch: Sau lễ cưới, Cô Hoa luôn giữ mối quan hệ tốt với mẹ chồng của mình.
Câu 16 Đáp án D.
Dịch: Trong giai đoạn Medieval, nhiều người bị buộc tội vì trở thành phù thủy
A. complaint /kəmˈpleɪnt/: lời phàn nàn
B. criminal/ˈkrɪmɪnl/: tội phạm
C. trouble /ˈtrʌbl/: lo lắng, điều phiền muội
D. accusation /ˌækjuˈzeɪʃn/ = charge : sự buộc tội, sự cáo tội
Dịch nghĩa: Giá bán buôn luôn thấp hơn giá bán lẻ.
Câu 17: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. extremely /ɪk'stri:mli/ (adv): cực kì
B. hardly /'hɑ:dli/ (adv): ít khi
C. perfectly /'pɜ:fektli/ (adv): tuyệt đối
D. totally /’təʊtəli/ (adv): hoàn toàn
=> Perfectly silent: tĩnh lặng
Tạm dịch: Bên trong ngôi nhà cũ bỏ hoang là một sự im lặng tuyệt đối.
Câu 18: Đáp án A: idiom: as clear as bell: rõ rang, dễ hiểu, dễ nghe
Kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với một chất giọng rất dễ nghe.
A. a bell: cái chuông
B. a mirror: cái gương
C. a waterfall: thác nước
D. a lake: hồ
Câu 19: Đáp án C
Face-to-face (adj): mặt đối mặt, trực tiếp ~ direct (adj): trực tiếp
Dịch: Giao tiếp trực tiếp không được ưa chuộng bằng giao tiếp trực tuyến trong giới trẻ.
A. instant: ngay, tức khắc, ăn liền
B. available: có sẵn ( to be available to / for sb)
D. facial: Thuộc về mặt
Câu 20 : Đáp án D
Giải thích:
A. dependent : Phụ thuộc
B. self-confident : tự tin
C. self-confessed : Tự thú nhận
D. self-determining: Tự quyết , độc lập
Dịch nghĩa: Mary has a strong desire to make independent decisions.
Mary có một sự khao khát mãnh liệt để đưa ra quyết định quyết định riêng
Câu 21: Đáp án B
Conflict (n) : xung đột, mô thuẫn >< harmorny (n) hòa thuận , hòa đồng
Dịch: Mary nhận thấy bản than cô ta mô thuẫn với bố mẹ cô ta về nghề nghiệp trong tương lai
A. disagreement (n) : sự bất đồng
C. controversy (n) sự tranh luận
D. fighting (n) đánh nhau
Câu 22: đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Rõ ràng là thỏa thuận không còn có thể thực hiện được, vì vậy chúng tôi đã hủy bỏ nó.
=> Kick st into touch/into the long grass: hủy bỏ, ngừng lại >< approve /ə'pru:v/: phê duyệt, đồng ý
Các đáp án khác:
A. measure /'meʒər/ (v): đo lường
B. mention /'men∫n/ (v): đề cập
C. forget /fər'get/ (v): quên
Câu 23: Đáp án D
Tình huống giao tiếp: Linda đang nói chuyện với chông cô ta về chia sẻ việc nhà một cách bình đẳng
Linda : Theo quan điểm của em, tất cả mọi thành viên trong gia đình nên chia sẻ việc nhà một cách công bằng
Her husband : _________________________________
A. It's a breathtaking view. B. You lied to me.
C. But you're right. D. There's no doubt about it.
Câu 24: Đáp án: B
Tình huống giao tiếp: Nam đang nói về kiểu tóc mới của Hung
Nam: Bạn thực sự có kiểu tóc mới rất đẹp, Hưng!
Hưng: _________! Bạn đã làm tôi xấu hổ đấy.
A.Nó không phải việc của bạn
B.Bạn có đang đùa đáy à
C.ừ chắc chắn rôi
D.Vui mừng gặp bạn
Câu 25: Đáp án C
A. resemblance between/ to : sự giống nhau = similarity to
B. acceptance: sự chấp nhận
C. relevance of/ to : lien quan đến
D. acquaintance : người quen
In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular relevance to language learning and commonly refers to the way (Trong bối cảnh giáo dục, thuật ngữ độc lập người học đã đạt được tầm quan trọng ngày càng tăng trong những năm gần đây. Nó liên quan đặc biệt đến việc học ngôn ngữ và thường đề cập đến cách thức )
Câu 26: Đáp án C
A.each + N( số ít) : mỗi một
B. every + N ( số it) : mỗi
C. others thay thế cho danh từ số nhiều: những người khác / cái khác còn lại
D.few: 1 ít, 1 chút không đủ dùng
(26) _______ have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively (những người khác phải dựa vào các chiến lược để tối đa hóa các kỹ năng của họ và học ngoại ngữ hiệu quả hơn.
Câu 27: Đáp án D
A. interest : sự thú vị
B. failure : sự thất bại
C. suspicision : sự nghi ngờ
D. success: sự thành công
You also increase your chances of (27)_________by learning according to your own needs and interests
Bạn cũng tăng cơ hội học tập thành công theo nhu cầu và sở thích của riêng bạn
Câu 28: Đáp án A
Research shows that learners (28)__________adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and (Nghiên cứu cho thấy rằng người học .Khi áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ xoay sở để mở rộng đáng kể khả năng ngôn ngữ của họ )
Câu 29: Đáp án B
A. though : mặc dù
B. as a result : kết quả là
C. because : bời bì
D. in contrast: ngược lại
Research shows that learners (28)__________adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (29)_________ are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
(Nghiên cứu cho thấy rằng người họcNhững người áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ xoay sở để mở rộng đáng kể khả năng ngôn ngữ của họ và, kết quả là vi trần có khả năng đạt được mục tiêu của họ trong dài hạn.)
Câu 30 : Đáp án B
(Pars. 2,3 talks about the different applications of fiberscopes or fiber-optic technology: in the medical field, in industry, and in communications.)
Dịch nghĩa: Đoạn 2,3 nói về ứng dụng khác nhau của máy nội soi hay công nghệ sợi quang: trong lĩnh vực y học, công nghiệp và giao tiếp
Câu 31: Đáp án C
A - par.2: ... physicians use fiberscopes ... as an aid in delicate surgeries.;
B - par.2: Fiberscopes have also found varied uses in industry, particularly to inspect or control operations in inaccessible areas.;
D - par. 1: when thousands of these fibers are combined..., they can transmit images.)
Dịch nghĩa: A.Bác sĩ dùng máy nội soi… như một sự hỗ trợ trong phẫu thuật
A. Máy nội soi kiểm soát sự vận hành trong các vùng có thể đến được
B. Chuyển mạch sáng thành các tín hiệu điện
D. Truyền hình ảnh
Vậy chọn C, thông tin về tín hiệu điện không được đề cập
Câu 32: Đáp án C - (inaccessible means impossible or hard to reach.)
Dịch nghĩa: inaccessible (adj) không tới được, không tới gần được; không vào được không chạm được
Câu 33: Đáp án B
(last par.: they will form the basis of the "electronic superhighway" expected to crisscross the nation in the near future of the information age.)
Dịch nghĩa: Chúng sẽ tạo dạng căn bản của "electronic superhighway", được cho là để xuyên qua các
quốc gia trong tương lai gần của thời kì thông tin
Câu 34 : Đáp án B
(Light-wave communication systems can handle an immensely greater number of telephone calls ... and they will form ...)
Dịch nghĩa: Hệ thống sóng ánh sáng giao nhau có thể thức hiện một số lượng lớn các cuộc gọi…và chúng
Câu 35: Đáp án B
Chủ đề về Ecotourism
Tiêu đề chính của đoạn văn là gì?
A. Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường
B. Du lịch sinh thái: Lợi ích và mặt trái
C. Hậu quả của du lịch sinh thái
D. Sự phát triển của du lịch sinh thái
Có thể thấy đáp án B là phù hợp nhất vì bao quát ý chung toàn bài trong khi các ý còn lại chỉ nói đến nội dung của 1- 2 đoạn chứ không phải cả bài.
=> Do đó, đáp án là B
Câu 36: Đáp án A
Từ “pristine” có nghĩa gần nhất với từ ______.
A. nguyên vẹn B. không nguyên vẹn
C. bị phá hủy D. bị hư hỏng
Pristine (adj) = unspoiled: nguyên sơ, chưa bị phá hủy.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism.” (Trong khi đó, việc bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên này ngày càng được coi trọng vì các tài nguyên thiên nhiên nguyên sơ này là nền tảng của ngành du lịch sinh thái và là động lực của tất cả các lợi ích kinh tế liên quan đến du lịch sinh thái.)
Câu 37: Đáp án C
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Du lịch?
A. là nguồn trợ cấp bảo vệ môi trường
B. là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới
C. chỉ phát triển ở các nước công nghiệp
D. cung cấp 277 triệu việc làm
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least~developed countries, according to the World TraVel and Tourism Council. it also subsidizes environmental protection” (Theo Hội đồng Du lịch và Du lịch Thế giới, du lịch là ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ USD, cung cấp 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới. Nó cũng trợ cấp bảo vệ môi trường.)
Trong bài cũng không nói Tourism chỉ phát triển ở các nước công nghiệp.
=> Do đó, đáp án là C
Câu 38: Đáp án D
Từ “perception”cỏ thế được thay thế bằng từ nào dưới đây?
A. concept : khái niệm B. overview: tổng quan
C. insight: so: nhìn thấu D. awareness: sự nhận thức
Perception = awareness.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.” (Boley giải thích rằng họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức của cộng đồng về bảo tồn, những quan điểm vốn không thường xuyên ủng hộ bảo vệ môi trường.)
Câu 39: Đáp án C
Nó có thể được suy ra từ cụm từ “Thông điệp kinh tế cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng."
A. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
B. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
C. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
D. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.“ (“Công chúng đã trở nên ngày càng ít có xu hướng phản ứng với các thông điệp môi trường,” ông nói. “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng.)
Câu 40: Đáp án A
Từ thông tin trong đoạn văn, các hậu quả tiêu cực từ môi trường sẽ ___________.
A. có ảnh hưởng xấu tới đa dạng sinh học.
B. thúc đẩy nền kinh tế tại địa phương.
C. làm giảm tác động của biến đổi khí hậu.
D. cung cấp thêm nhiều nước và thức ăn hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change.” (Ngoài doanh thu bị mất từ du lịch sinh thái, còn có một loạt các hậu quẻ tiêu cực về môi trường như mất đa dạng sinh học, thiếu nước và thực phẩm, đất đai mất khả năng dung hòa các hiệu ứng của thay đổi khí hậu.)
Câu 41: Đáp án B
Từ “they” trong đoạn cuối để cập đến _________.
A. các nhà phê bình B. khách du lịch
C. những khu vực này D. các chuyến bay
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales.” (Các du khách từ lâu đã được coi là có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. Nhiều nhà phê bình đã phàn nàn về việc những người này gây hại lên môi trường tự nhiên, đồng thời làm tăng hiệu ứng nhà kính bằng khí gas từ các chuyến bay đến các vùng xa xôi hẻo lánh.)
Có thể thấy từ “they” trong trường hợp này là tourists.
=> Do đó, đáp án là B
Câu 42: Đáp án C
Như đã để cập trong đoạn 4, các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, _____________.
A. làm giảm nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
B. làm xấu đi nhận thức va sự hiểu biết về những địa danh sinh thai này.
C. tăng cường nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
D. duy trì nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
Can cứ vào thông tin đoạn 4:
“Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.” (Boley và Green cho biết các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, thúc đẩy sự hiểu biết và đánh giá cao hơn về những địa danh sinh thái này.)
Câu 43: Đáp án C. are => is
Giải thích: Chủ ngữ của động từ to be này là A basic knowledge, danh từ không đếm được nên ta sử dụng to be là is. history and geography chỉ đưa ra làm ví dụ, không phải chủ ngữ chính.
Dịch nghĩa: Những kiến thức xã hội học cơ bản như lịch sử và địa lí được coi là một phần căn bản trong việc giáo dục trẻ em.
Câu 44: Đáp án C sửa thành used
Kiến thức về cấu truc song song
Giải thích: Ngữ pháp dùng thời hiện tại hoàn thành, sau and vẫn dùng cùng thời
Câu 45: Đáp án D sửa thành : Practical
Sau khi phát minh ra điện thoại, các tòa nhà trọc trời không được coi như là phù hợp nữa
Practice có 2 tính từ : practical & practicable
Practical: thực thế, phù hợp
Practicable: khả thi có thể thực hiện được = possible
Câu 46: Đáp án B
Kiến thức so sánh hơn chuyển sang so sánh hơn nhât
Câu 47: Đáp án B
Kiến thưc: Câu trực tiếp ở câu If 2 sang câu gián tiếp dùng với To +V
If I were + Pro/ N, S + would + V +st
Advised sb to +V
Câu 48: Đáp án B
Kiến thức về modal verb
To be + adj +…… to +V -> modal Verb
Be impossible for Sb+ to +V/ be impossible + to +V = can’t + V +St
Câu 49: Đáp án C
Kiến thức câu điêu loại 2
But for + N/ Ving , S + would/ could + V
Câu 50: Đáp án A
Kiến thức: inversion
Not only + TDT + S + V +St, But S + also + V +St
ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. cultures B. customs C. ideas D. migrants
Question 2: A. shortlist B. temporary C. afford D. accordingly
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. machine B. robot C. human D. fiction
Question 4: A. employment B. politics C. dependent D. invention
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: There has been little rain in this region for several months, ______?
A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there
Question 6: The teacher had the students _______ an essay on the positive and negative effects that modern technology has on children.
A. to write B. to be written C. write D. writing
Question 7: If he ______ the money, he wouldn't be in prison now.
A. hadn't stolen B. didn't steal C. had stolen D. stole
Question 8: She _______ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.
A. has been learning B. has been learnt
C. has learnt D. have been learning
Question 9: True Blood is my favourite TV series, ______ I don't have much time to watch it often.
A. although B. before C. if D. yet
Question 10: ____ this book by the time it is due back to the library?
A. Will you read B. Will you have read
C. Will you be reading D. Have you read
Question 11: It is predicted that over the next few decades many species will die ______ as once fertile areas turn to desert.
A. off B. out C. up D. down
Question 12: The archaeological excavation ____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
A. led B. leading C. to lead D. being led
Question 13: The old astronomer patiently made his ____ and wrote down what he saw.
A. observation B. observatory C. observe D. observer
Question 14: Richard _____ a bad cold the day before his exam.
A. came up with B. came down with C. came across D. came round
Question 15: GPS systems help a lot of people ____ on land, on the sea, and in the air.
A. inform B. interfere C. navigate D. reunite
Question 16: Ten million text messages are sent on ____ every minute.
A. account B. average C. common D. general
Question 17: When preparing a CV, university ____ can consider attaching a separate report about official work experience during the course.
A. graduates B. leavers C. candidates D. applicants
Question 18: I'm so ____ under with work at the moment - it's awful.
A. iced B. rained C. snowed D. fogged
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: I’m sorry I can’t go to the movies with you this weekend - I’m up to my ears in work.
A. very busy B. very bored C. very scared D. very idle
Question 20: The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience.
A. decided B. continued C. determined D. wavered
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: This boy is poorly-educated and doesn't know how to behave properly.
A. uneducated B. knowledgeable C. ignorant D. rude
Question 22: They had the volume turned down, so I couldn't make out what they were talking about.
A. reduced the noise B. increased the noise
C. limited the noise D. controlled the noise
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams.
- Diana: “Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?”
- Anne: “____________”.
A. I’m half ready. B. God save you.
C. Thank you so much D. Don’t mention it!
Question 24. - Mai: “____________”.
- Nam: “Goodluck!”
A. I don’t like rock music. B. How do you do!
C. Have a nice day! D. I’m taking an English test this afternoon.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Welcome to the Netherlands, a tiny country that only extends, at its broadest, 312 km north to south, and 264 km east to west - (25) _________ the land area increases slightly each year as a result of continuous land reclamation and drainage. With a lot of heart and much to offer, ‘Holland,’ as it is (26) _________ known to most of us abroad - a name stemming from its once most prominent provinces - has more going on per kilometer than most countries, and more English-speaking natives. You’ll be impressed by its (27) _________ cities and charmed by its countryside and villages, full of contrasts. From the exciting variety on offer, you could choose a romantic canal boat tour in Amsterdam, a Royal Tour by coach in The Hague, or a hydrofoil tour around the biggest harbour in the world - Rotterdam. In season you could visit the dazzling bulb fields, enjoy a full day on a boat, or take a bike tour through the pancake-flat countryside spiced with windmills. The possibilities are countless and the nationwide tourist office is on hand to give you information and help you (28) _________ reservations. You’ll have (29) _________ language problems here, as the Dutch are true linguists and English is spoken here almost universally.
Question 25. A. so B. despite C. in spite of D. although
Question 26. A. regularly B. occasionally C. commonly D. unusually
Question 27. A. historic B. historical C. historically D. historian
Question 28. A. sit B. catch C. do D. make
Question 29. A. few B. a few C. little D. a little
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 30 to 34.
The increase in urbanization causes different problems. Air and water pollution are amongst the major issue we have to tackle.
In the first place, cars, factories and burning waste emit dangerous gases that change the air quality in our cities and pose threats to our health. Dangerous gases such as carbon dioxide and nitrogen oxides cause respiratory diseases, for instant, bronchitis and asthma. Those are also proved to have long-term effects on the environment.
Furthermore, with the increased population, it becomes difficult to manage the waste generated in cities. Most of the waste is discharged or dumped into rivers or onto streets. The waste pollutes water and makes it unfit for human consumption. Subsequently, it becomes more and more difficult for city dwellers to get clean water. Some cities in Africa are unable to provide adequate water supply because most of the water is lost in pipe leakages. In fact, most city dwellers in developing countries are forced to boil their water or to buy bottled water, which is very expensive.
There are several actions that could be taken to eradicate the problems described above. Firstly, a simple solution would be joining community efforts to address problems affecting your city. Ask your parents, friends and relatives to join in as well. These efforts might include clean-up campaigns, recycling projects and a signature campaign to ask the government to do something about the situation. A second measure would be encouraging your teacher to talk about these problems and to discuss how young people can help to solve them. Finally, writing to local organizations working on these issues for ideas on how you can contribute to solve them.
Question 30: The word tackle in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
A. deal with B. make up C. try on D. turn down
Question 31: The word those in paragraph 2 refers to ____.
A. bronchitis and asthma B. carbon dioxide and nitrogen oxides
C. dangerous gases D. respiratory diseases
Question 32: According to the passage, in some cities in Africa ____.
A. people are allowed to dump waste into rivers and on streets
B. people aren't provided enough water due to leaking pipes
C. people have found some solutions to the problems
D. people would rather use boiling water and bottled water
Question 33: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. City problems should be taught and be topic for students to discuss at school.
B. Children must ask for their parent's permission before joining community efforts.
C. Participators might take part in different kinds of projects and campaigns.
D. People can contribute in solving the problems by writing to local organizations working on these issues.
Question 34: Which of the following would serve as the best title for the passage?
A. Environment degradation: Air and water pollution
B. Environmental pollution: Problems and actions
C. Increasing urbanization: Causes and effects
D. Increasing urbanization: Effects and solutions
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Many positive things come from urbanization, but there are also negatives. This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas.
As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30–40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. This is what is known as urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people.
One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.
Another way that urbanization affects the populations’ health is people’s change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions.
(Adapted from https://medium.com)
Question 35. Which of the following could be served as the best title for the passage?
A. Urbanization – Pros and cons
B. Urbanization – How people’s health is impacted?
C. Urban cities – The new opportunity for community development
D. Developing countries – The fastest urbanization
Question 36. What does the phrase “these problems” in paragraph 2 refer to?
A. industrialized countries B. lots of jobs and living spaces
C. immigrants D. negative physical health effects
Question 37. According to paragraph 2, which of the following is TRUE about China?
A. This is a developed country in the past 30-40 years.
B. The population of cities now more than doubles that in the past.
C. Most of the new urban areas’ populations are the emigrants from remote places.
D. Because of urbanization, more immigrants find their ways to this country.
Question 38. The word “congested” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. overcrowded B. sparse C. contaminated D. fresh
Question 39. The word “detrimental” in paragraph 3 mostly means ___________.
A. beneficial B. positive C. harmful D. dangerous
Question 40. The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT ________.
A. industrial factories B. refineries waste C. chemicals D. sewage
Question 41. Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph?
A. Because of the low quality and the high proportion of sodium and sugar in this food.
B. Because the way people get this food is rather accessible, quick and easy.
C. Because this food is so delicious that people have a tendency to eat more than normal.
D. Because of the change in people’s diet.
Question 42. What can be inferred from the passage?
A. Living in urban areas for a long time will not make the life expectancy of inhabitants shorten.
B. One of the negative health effects comes from the overpopulation in industrialized countries.
C. People in developed countries suffer less harmful health effects from urbanization than those in developing nations.
D. The bad health effects from urbanization are not greater than the benefits it brings to people in urban cities.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Ninety-seven percent of the world’s water are salt water found in the oceans.
A. percent B. world’s C. are D. found
Question 44: You should stop wasting your time and doing something useful instead.
A. wasting B. and doing C. something D. instead
Question 45: In principal, there is nothing that a human can do that a machine might not be able to do one day
A. principal B. nothing C. a D. do
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: I can’t cook as well as my mother does.
A. My mother can cook better than I can.
B. My mother can cook worse than I can.
C. My mother can cook well than I can.
D. I can cook better than my mother can.
Question 47: The secretary said, "Sorry, I will never work on Sunday.”
A. The secretary promised not to work on Sunday.
B. The secretary refused not to work on Sunday.
C. The secretary reminded her boss to work on Sunday.
D. The secretary refused to work on Sunday.
Question 48: It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore.
A.
We needn’t get a visa for Singapore.
B.
We mustn’t get a visa for Singapore.
C.
We mayn’t get a visa for Singapore.
D.
We shouldn’t get a visa for Singapore.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: My dad has a wide range of practical life skills. He can solve most problems by himself.
A. If my dad had a wide range of practical life skills, he could solve most problems by himself.
B. Because of having a wide range of practical life skills, my dad cannot solve most problems by himself.
C. Were my dad to have a wide range of practical life skills, he couldn't solve most problems by himself.
D. Without a wide range of practical life skills, my dad couldn't solve most problems by himself.
Question 50: Alice registered for the course. She then received the scholarship.
A. Hardly had Alice registered for the course when she received the scholarship.
B. Only after Alice registered for the course, she received the scholarship.
C. Having received the scholarship, Alice registered for the course.
D. Registering for the course helped Alice receive the scholarship.
THE END
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
A |
B |
B |
C |
A |
A |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
A |
B |
C |
B |
A |
C |
A |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
B |
A |
D |
D |
C |
A |
D |
A |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
B |
B |
D |
B |
D |
C |
A |
C |
D |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
A |
C |
A |
B |
A |
A |
D |
A |
D |
A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1: D /s/. Các đáp án còn lại /z/
Câu 2: Đáp án B: BrE /ˈtemprəri/ ; NAmE /ˈtempəreri/
A. /ˈʃɔːtlɪst/ C. /əˈfɔːd/ D. /əˈkɔːdɪŋli/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3: A – Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 /məˈʃiːn/
Các từ còn lại trọng âm rơi vào âm 1
Câu 4: B
A và C: Trọng âm vào âm 2. Động từ “employ” và depend” đánh trọng âm vào âm 2, hậu tố “ment” và “ent” không làm thay đổi trọng âm
B. politics là trường hợp ngoại lệ, từ có đuôi –ic nhưng trọng âm rơi vào âm 1
D. Trọng âm vào âm 2. Từ có đuôi –ion trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: Đáp án B.
Nếu mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “There + be + N” thì chủ ngữ trong phần láy vẫn dùng “there”
Phần mệnh đề chính có sử dụng từ phủ định “little” nên trong phần láy dùng dạng khẳng định
Câu 6: Đáp án C
Have sb Vbare: yêu cầu ai làm gì
Câu 7: Đáp án A
Câu điều kiện hỗn hợp giữa mệnh đè đk của đk loại 3 và mđc của đk loại 2. Điều kiện ngược quá khứ dẫn đến kq ngược hiện tại => loại B, D
C. Không phù hợp về nghĩa => loại
Câu 8: Đáp án A
Câu nhấn mạnh quá trình xảy ra của hành động, dấu hiệu “for hours” => sử dụng HTHTTD => loại B,C
Chủ ngữ là “she” => loại D
Câu 9: Đáp án D
True Blood là chương trình TV yêu thích của tôi nhưng tôi không có nhiều thời gian để xem nó thường xuyên
Câu 10: Đáp án B
S + V(tương lai hoàn thành) + by the time + S + V(htđ/htth) (diễn tả hđ xảy ra trong tương lai)
Câu 11: Đáp án B
Die out: tuyệt chủng
Die off: chết lần lượt
Die down: chết dần, chết mòn
Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng qua vài thập kỷ tới nhiều loài sinh vật sẽ tuyệt chủng khi mà những vùng đất tươi tốt chuyển thành sa mạc.
Câu 12: Đáp án B
Cụm N mà MĐQH bổ nghĩa không có dạng đặc biệt (the stt + N, the + superlative, the only +N) nên MĐQH được rút gọn thành Vp2 (nếu đt trong mđqh chia ở bị động) hoặc Ving (nếu đt trong mđqh chia ở chủ động)
Cấu trúc: Lead to st. Như vậy trong câu này động từ “lead” được chia ở chủ động => đáp án B đúng
Cuộc khai quật khảo cổ dẫn đến việc phát hiện ra thành phố cổ kéo dài vài năm.
Câu 13: Đáp án A
Sau tính từ sở hữu cần có 1 danh từ => loại B, C
Với động từ “make” cần danh từ chỉ vật => loại D
Make observation: quan sát
Nhà thiên văn học cũ kiên nhẫn quan sát và viết ra những gì ông thấy.
Câu 14: Đáp án B
come down with (phrasal verb): bị nhiễm (một loại bệnh)
come up with (phrasal verb): nghĩ ra come
across (phrasal verb): tình cờ thấy/gặp
come round (phrasal verb): hồi tỉnh/trở lại/ghé chơi/thay đổi ý kiến
Câu 15: Đáp án C. Hệ thống GPS giúp rất nhiều người di chuyển trên đất liền, trên biển và trên không.
Inform sb of st: Thông báo cho ai cái gì
Interfere in/with: can thiệp
Navigate st: điều hướng
Reunite with/and: đoàn viên
Câu 16: Đáp án B
Cụm từ cố định: on average: trung bình
Câu 17: Đáp án A: người tốt nghiệp đại học
Leaver (n) người rời đi
Candidate (n) ứng viên
Applicant (n) người nộp đơn
Câu 18: Đáp án C. Hiện tại tôi đang rất bận rộn với công việc - thật tồi tệ.
Be snowed under st: Rất bận rộn với việc gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Đáp án A
- very busy: rất bận rộn
- very scared: rất sợ hãi
- very idle: rất lười biếng, ăn không ngồi rồi
- up to my ears: bận ngập đầu
Dịch: Tớ xin lỗi cuối tuần này không thể đi xem phim với cậu được - Công việc đang ngập đầu quá.
Câu 20: Đáp án D
Hesitate = waver (n) chần chừ, do dự
Người nói dừng lại. Anh ngập ngừng trả lời câu hỏi trực tiếp của khán giả.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 21: Đáp án B
Poorly-educated (adj) trình độ học vấn thấp >< knowledgeable (adj) có kiến thức
A. uneducated (adj): không được giáo dục
C. ignorant: dốt, không có giáo dục
D. rude: thô lỗ mất lịch sự
Cậu bé này có trình độ học vấn thấp và không biết cư xử cho đúng mực
Câu 22: Đáp án B.
Turn down (giảm âm lượng) >< increase the noise (tăng tiếng ồn)
A. giảm tiếng ồn
C. giới hạn tiếng ồn
D. kiểm soát tiếng ồn
Họ đã giảm âm lượng, vì vậy tôi không thể hiểu họ đang nói gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Đáp án A
Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.
Diana: “Kỳ thi giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 3 tuần sau, bạn sẵn sàng chưa?”
Anne: “____________”
A. Mình ôn được một nửa rồi. B. Chúa sẽ phù hộ cho bạn.
C. Cảm ơn nhiều nhé. D. Không có gì!
Question 24: Đáp án D
- Mai: “___________”
- Nam: “Chúc may mắn!”
A. Tôi không thích nhạc rock.
B. Xin chào (chào lịch sự khi lần đầu gặp ai đó)
C. Chúc một ngày tốt lành!
D. Chiều nay mình kiểm tra Tiếng Anh.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Question 25: Đáp án D
- so: vì thế, cho nên
- despite ~ in spite of + N/ V-ing: mặc dù
- although + a clause (S+ V): mặc dù
“Welcome to the Netherlands, a tiny country that only extends ...although the land area increases slightly each year ....” (Chào mừng đến với Hà Lan, một quốc gia nhỏ chỉ rộng ....mặc dù diện tích đất tăng nhẹ mỗi năm...)
Question 26: Đáp án C
- regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
- occasionally (adv): thỉnh thoảng
- commonly (adv) ~ usually very often: thông thường
- unusually (adv): bất thường, không thường
Question 27: Đáp án A
- historic (adj): important or influential in history: quang trọng trong lịch sử, có ý nghĩa lịch sử
- historical (adj): connected with the past: có liên quan đến lịch sử, đã xảy ra trong quá khứ
historically (adv): về mặt lịch sử
- historian (n): sử gia, nhà viết sử
“You’ll be impressed by its historic cities and charmed by its countryside and villages..(Bạn sẽ bị ấn tượng bởi các thành phố rất cổ kính và bị quyến rũ bởi các vùng nông thôn và những ngôi làng ....)
Question 28: Đáp án D
- make a reservation (collocation): đặt chỗ trước
“...the nationwide tourist office is on hand to give you information and help you make reservations.”(văn phòng du lịch trên toàn quốc sẵn sàng cung cấp cho bạn thông tin và giúp bạn đặt chỗ trước.)
Question 29: Đáp án A
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
- a few + N đếm được số nhiều ~ some: một vài, một ít (mang nghĩa khẳng định)
- little + N không đếm được: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
- a little + N không đếm được ~ some: một chút, một ít (mang nghĩa khẳng định)
Danh từ phía sau là “language problems” => loại C, D
“You’ll have few language problems here, as the Dutch are true linguists and English is spoken here almost universally.” (Ở đây, bạn sẽ gặp rất ít vấn đề về ngôn ngữ vì người Hà Lan là các nhà ngôn ngữ thật sự và Tiếng Anh được nói ở đây gần như phổ biến.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Câu 30: Đáp án A
Tackle = deal with: giải quyết
Make up: chiếm, bịa chuyện, trang điểm
Try on: thử
Turn down: giảm xuống
Sự gia tăng đô thị hóa gây ra các vấn đề khác nhau. Ô nhiễm không khí và nước là một trong những vấn đề chính mà chúng ta phải giải quyết
Câu 31: Đáp án C
A. viêm phế quản và hen suyễn
B. carbon dioxide và nitơ oxit
C. Các khí nguy hiểm
D. các bệnh về đường hô hấp
Dangerous gases such as carbon dioxide and nitrogen oxides cause respiratory diseases, for instant, bronchitis and asthma. Those are also proved to have long-term effects on the environment.
Các khí nguy hiểm như carbon dioxide và nitơ oxit gây ra các bệnh về đường hô hấp, tức thời, viêm phế quản và hen suyễn. Những thứ đó cũng được chứng minh là có tác dụng lâu dài đối với môi trường.
Câu 32: Đáp án B
Some cities in Africa are unable to provide adequate water supply because most of the water is lost in pipe leakages
Câu 33: Đáp án B
A second measure would be encouraging your teacher to talk about these problems and to discuss how young people can help to solve them. => Đáp án A
Finally, writing to local organizations working on these issues for ideas on how you can contribute to solve them. => Đáp án D
Firstly, a simple solution would be joining community efforts to address problems affecting your city. Ask your parents, friends and relatives to join in as well. These efforts might include clean-up campaigns, recycling projects and a signature campaign to ask the government to do something about the situation. => Đáp án C
Câu 34: Đáp án D
The increase in urbanization causes different problems. Air and water pollution are amongst the major issue we have to tackle. => effects
There are several actions that could be taken to eradicate the problems described above. => Solutions
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Câu 35: Đáp án B
Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. đô thị hóa- mặt lợi và mặt hại
B. đô thị hóa- sức khỏe con người bị tác động như thế nào?
C. các thành phố đô thị- cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng
D. những đất nước đang phát triển- đô thị hóa nhanh nhất
Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:
“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas” (Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đô thị hóa về sức khỏe thể chất những con người sống trên những khu vực có đô thị hóa lớn).
Câu 36: Đáp án D
Cụm từ “these problems” ở đoạn 2 ám chỉ cái gì?
A. những đất nước đã công nghiệp hóa
B. nhiều công việc và không gian sống
C. những người nhập cư
D. những tác động đến sức khỏe thể chất tiêu cực
Để làm dạng câu hỏi này, hãy đọc câu trước câu chứa từ đó và chính câu
chứa từ: “As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China” (Như người ta đã nghĩ, những đất nước đang phát triển có xu hướng nhìn thấy những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất hơn những đất nước hiện đại liên quan đến sự đô thị hóa. Một ví dụ về đất nước đang phát triển đã trải qua những vấn đề này là Trung Quốc).
Như vậy, “these problems” ở đây là chỉ “negative physical health effects”.
Câu 37: Đáp án C
Theo đoạn 2, khẳng định nào dưới đây ĐÚNG về Trung Quốc?
A. đó là một quốc gia đã phát triển cách đây 30-40 năm
B. dân số của các thành phố ngày nay nhiều gấp đôi so với trước đây
C. hầu hết dân số của những khu vực đô thị mới là người di cư từ những nơi xa xôi, hẻo lánh
D. bởi vì sự đô thị hóa, nhiều người nhập cư tìm con đường cho mình để đến đất nước này.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 6-10 đoạn 2:
“In most recent decades, since China’change to being more of an industrial based economy, the country has experience record high number of people migrating within its borders….. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas” (Trong những thập kỉ gần đây nhất, do những thay đổi của Trung Quốc đến một nền công nghiệp dựa trên kinh tế nhiều hơn, đất nươc này đã trải qua lượng người di cư cao trong khu vực miền biên giới…. Những sự di cư này tiêu biểu là của những người từ những khu vực nông thôn Trung Quốc chuyển lên những khu vực đô thị mới).
Câu 38: Đáp án A
Từ “congested” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.
A. overcrowded /ˌoʊvərˈkraʊdɪd/(a): đông nghịt, quá nhiều người/ cái gì
B. sparse /spɑːrs/ (a): thưa thớt, rải rác
C. contaminated /kənˈtæmɪneɪtɪd/ (a): bị nhiễm bẩn, ô nhiễm
D. fresh /freʃ/ (a): tươi, sạch
-Congested /kənˈdʒestɪd/(a): đông đúc, ách tắc (giao thông)
“One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution” (Một khía cạnh phổ biến và rõ ràng ở những khu vực đô thị cực kì đông đúc đó là ô nhiễm không khí).
Câu 39: Đáp án C
Từ “detrimental” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.
A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có lợi, có ích
B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (suy nghĩ)
C. harmful /ˈhɑːrmfl/ (a): có hại
D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
- Detrimental /ˌdetrɪˈmentl/ (a): có hại, gây hại
“When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health…” (Khi bị phơi nhiễm trong những điều kiện như thế với khoảng thời gian kéo dài hơn thì một người có thể phải trải qua thậm chí nhiều tác động sức khỏe có hại hơn như: sự tăng nhanh quá trình lão hóa, khả năng và sức khỏe của phổi sẽ bị giảm sút….).
Câu 40: Đáp án D
Dưới đây là những nguồn gây ô nhiễm không khí được đề cập đến trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ_________.
A. các nhà máy công nghiệp
B. các nhà máy tinh chế rác thải
C. các chất hóa học
D. rác thải cống
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
-Câu 3: “….. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemical like CO2 or Methane…” (Điều này có thể bao gồm vấn đề về hạt, hầu như góp phần phổ biến cho các nhà máy công nghiệp, nhà máy tinh chế rác thải hay chất hóa học như CO2, metan….) Như vậy, chỉ có đáp án D- Sewage là không được nhắc đến.
Câu 41: Đáp án A
Theo đoạn cuối, tại sao dân cư thành thị lại dễ dàng mắc bệnh do thức ăn?
A. bởi vì chất lượng thấp và thành phần Na-tri với đường cao trong thức ăn B. do cách con người lấy thức ăn là khá dễ tiếp cận, dễ dàng và nhanh chóng C. thức ăn quá ngon đến nỗi con người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường D. do sự thay đổi trong chế độ ăn của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar…. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabtetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions” (Những thức ăn này có khả năng cao là chất lượng không cao cũng như chứa lượng Na-tri và đường lớn… Sự gia tăng này trong lượng tiêu thụ thức ăn chất lượng thấp có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim, béo phì hay nhiều vấn đề sức khỏe khác).
Câu 42: Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng________.
A. sống ở thành thị lâu có thể không làm rút ngắn tuổi thọ của cư dân
B. một trong những tác động sức khỏe tiêu cực đến từ sự bùng nổ dân số ở những nước đã công nghiệp hóa
C. con người ở những nước đã phát triển chịu ít những tác động gây hại sức khỏe hơn những người ở các quốc gia đang phát triển từ sự đô thị hóa
D. những ảnh hưởng gây hại sức khỏe từ sự đô thị hóa không lớn hơn những lợi ích nó mang lại cho mọi người ở những khu đô thị
*Đây là dạng câu hỏi “infer” nên đòi hỏi chúng ta phải hiểu bài và biết liên kết các thông tin kết hợp suy luận để lựa chọn đáp án chính xác nhất. Do đó, những đáp án có thông tin cụ thể giống hệt trong bài thường là không chính xác:
-Đáp án A: hàm nghĩa sai vì thông tin đáp án này có nêu lên cụ thể trong bài ở câu cuối đoạn 3: “….. and shortened life span” => Loại
-Đáp án B: toàn bài chỉ nhắc đến hai khía cạnh chính dẫn đến những tác động tiêu cực cho sức khỏe là “air pollution” và “diet”. Vì thế đáp án này không được đề cập trong bài
=> Loại
-Đáp án C: đáp án này chính xác. Thông tin nằm ở ngay câu đầu đoạn 2: “As it would be expected, developing coutries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization” (Như người ta đã nghĩ, các đất nước đang phát triển có xu hướng sẽ gặp phải những tác động tiêu cực đến sức khỏe nhiều hơn những đất nước hiện đại liên quan đến đô thị hóa).
=> Đúng
-Đáp án D: thông tin về đáp án này không được đề cập đến. Vì toàn bài chủ yếu nói đến những ảnh hưởng tiêu cực của sự đô thị hóa gây ra cho sức khỏe con người, không nêu ra lợi ích hay bất kì sự so sánh nào liên quan đến lợi ích- tác hại…
=> Loại
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 43: Đáp án C: are => is
Số lượng + percent of + N + Vchia theo N
“The world’s water” là danh từ không đếm được nên động từ chia theo S số ít
Câu 44: Đáp án B
Cấu trúc song song
Ở đây liên từ "and" kết nối 2 hành động có mức độ ngang hàng nhau. Đó là “stop wasting your time” và "do something useful instead". Do đó sửa "and doing" --> “and do”
Tạm dịch: Bạn nên dừng việc lãng phí thời gian và thay vào đó nên làm một điều gì đó có ích.
Câu 45: Đáp án A: principal (hiệu trưởng) => principle (nguyên tắc)
In principle: Về nguyên tắc
Về nguyên tắc, không có gì mà con người có thể làm mà một cỗ máy có thể không thể làm được trong một ngày.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 46: Đáp án A
S1 + not + V + as/so + adv + as + S2 + tdt
= S2 + V + comparative (adv của câu gốc) + than + S1 + tdt
Câu 47: Đáp án D
Tường thuật lại sự từ chối làm việc gì đó ta dùng “refuse to V” => loại A, C
không sử dụng “refuse not to V”
Câu 48: Đáp án A
It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t + V
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Câu 49: Đáp án D
Câu ngữ cảnh diễn tả nguyên nhân và kết quả ở hiện tại => chuyển thành câu điều kiện loại 2
A. Câu điều kiện loại 2 nhưng chưa lấy ngược nghĩa của 2 vế => loại
B. Chuyển thành cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân nhưng mệnh đề kết quả lại trái với ngữ cảnh => loại
C. Câu điều kiện loại 2 dạng đảo từ nhưng chưa lấy ngược nghĩa của vế điều kiện
D. Câu điều kiện loại 2 dạng ẩn ý và đã lấy ngược nghĩa của cả 2 vế => đúng
Without + N, S + would V: Nếu không vì …. Thì….
Câu 50: Đáp án A
A. Ngay sau khi Alice đăng kí khóa học thì cô ấy nhận được học bổng (đúng)
B. Sai cấu trúc: Only after + clause, TĐT + S + V
C. Hành động xảy ra sau được rút gọn thành having Vp2 => sai
D. Sai nghĩa: Việc đăng kí khóa học giúp Alice nhận học bổng
ĐỀ MINH HỌA SỐ 3 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. invites B. comes C. arrives D. loves
Question 2: A. interaction B. initiative C. hospitality D. activity
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. cartoon B. answer C. open D. paper
Question 4: A. certificate B. knowledgeable C. prosperity D. development
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Her parents are really strict. They rarely let her stay out late, ___________ ?
A. do they B. don’t they C. does she D. doesn’t she
Question 6: When you get involved in a volunteer project, you are able to ______ your knowledge into practice.
A. putting B. put C. have put D. putted
Question 7: If my time-management skills had been better, I ____________________ from serious stress when I was in university.
A. wouldn't suffer B. hadn't suffered
C. will not suffer D. wouldn't have suffered
Question 8: Last year, my father ________, but now after a bad cough, he has given it up.
A. was always smoking B. always smokes
C. always smoked D. had always smoked
Question 9: ______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Question 10: _______, Peter came to see me.
A. While having dinner B. While I was having dinner
C. When having dinner D. When lam having dinner
Question 11: Global warming will result ________ crop failures and famines.
A. with B. from C. for D. in
Question 12: The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
A. led B. leading C. to lead D. being led
Question 13: If you don't have anything __________ to say, it's better to say nothing.
A. construct B. construction C. constructive D. constructor
Question 14: The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ______ to charity to help those in need.
A. give away B. take off C. bring about D. come across
Question 15: When I agreed to help, I didn't know what I was __________ myself in for.
A. laying B. putting C. letting D. bringing
Question 16: There are both advantages and disadvantages of living in families with three or four generations, also known as ____ families.
A. single-parent B. extended C. nuclear D. crowded
Question 17: There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of them are _____ for an interview.
A. shortlisted B. listed C. screened D. tested
Question 18: Crops are often completely destroyed by _________ of locusts.
A. bands B. troupes C. swarms D. flocks
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: To keep up with new developments and technology, modern people need to implement lifelong learning all the time.
A. come up with B. get on with C. face up with D. catch up with
Question 20: I only applied for this business with a view to accumulating first-hand experience.
A. attaining B. gaining C. penetrating D. accomplishing
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: From my point of View, parental divorce can cause lasting negative consequences for children.
A. beginning of a marriage B. the situation of not marrying
C. single person D. ending of a marriage
Question 22: Urbanization has resulted in massive problems besides the benefits.
A. major B. serious C. few D. minor
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Nam And Lan are talking about the jobs which only men or women can do.
Nam: “Do you think that there are any jobs which only men or only women can or should do?"
Lan: “________________.”
A. Men are better at certain jobs than women.
B. I agree. This really depends on their physical strengths and preferences.
C. Women and men should cooperate with each other.
D. Men are often favoured in certain jobs.
Question 24: David is talking to Mary about her hairstyle.
David “Your hairstyle is terrific,
Mary?”. “________________”
A. Yes, all right B. Thanks, Cindy, I had it done last night
C. Never mention it C. Thanks, but I’m afraid
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 -29
I was an MBA student in the USA and I lived in the university’s coed dormitory. In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (25)_______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. To (26) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (27) _______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. Eventually I talked to the residence adviser on my floor to see what I was doing wrong, and he explained to me the way men and women usually interact in the USA. I was quite relieved to hear that (28) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (29) _______I still maintain contact.
(Source: https://books.google.com.vn)
Question 25: A. However B. Therefore C. Moreover D. Otherwise
Question 26: A. pay B. show C. return D. give
Question 27: A. uncomfortable B. amazing C. exciting D. surprising
Question 28: A. nothing B. something C. anything D. everything
Question 29: A. whom B. to whom C. who D. with whom
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30- 34
Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent
Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.
Question 30: The best title for this passage could be ________.
A. Vietnam struggling with ageing population B. Stopping the two-child policy in Vietnam
C. Raising the retirement age in Vietnam D. How to solve the aging population in Vietnam
Question 31: Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?
A. In 2017, the elderly take up for one third of the total population, this leads to more concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly.
B. In 2015, the two-child policy has been officially tightened and succeeded.
C. The government would promote families to have two children to compensate for the ageing population within the next 20 years.
D. In the next 15-17 years, Vietnam's economy will need a large labor force to integrate with global economy.
Question 32: The word “its" in paragraph 1 refers to ________?
A. two-Child policy B. aging population
C. retirement age D. economic integration
Question 33: In the 2rd paragraph, the writer suggests that ________.
A. The Ministry of Labor has applied raising the retirement age in May 2017.
B. Raising the retirement age can reduce job opportunities for younger generations.
C. The elderly whose age is 50 would be dangerous if they continued to work
D. Raising the retirement age and stopping two-child policy can be considered as long-term and effective solutions.
Question 34: The word "temporary" in paragraph 2 means ________.
A. constant B. permanent C. short-term D. long-term
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question from 35-42
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
Question 35: What is the author's purpose in the passage?
A. To provide factual information about tropical rainforests for readers.
B. To prove that rainforests are indispensable in our lives.
C. To explain why people have destroyed a large area of tropical rainforests.
D. To prevent people from damaging tropical rainforests.
Question 36: The word “humid” in the first paragraph is closest in meaning to ___________
A. dry B. moist C. cloudy D. overwhelmed
Question 37: Why don't people know it‘s raining in the rainforests?
A. Because the trees grow very tall there.
B. Because they are the habitats of millions of flora and fauna.
C. Because the branches are too dense for the rain to touch the ground.
D. Because it hardly rains in the rainforests.
Question 38: The following are the facts about rainforests, EXCEPT ___________.
A. The only places to see rainforests are in tropical zones.
B. The rainforest in Western Africa ranks second after the Amazon in South America in the covered area.
C. Rainforests account for about one sixth of the Earth's surface.
D. There’s a considerable variety of plants and animals in the rainforests.
Question 39: According to the third passage, which don’t rainforests provide us?
A. fresh air and water B. medicine C. seedlings D. clothes
Question 40: The word “that” in paragraph 3 refer to ___________.
A. plants
B. the drugs
C. rainforests
D. pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar
Question 41: The word “countless” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
A. trivial B. meaningless C. numberless D. derisive
Question 42: What can be inferred from the last passage?
A. People are not aware of the significance of the rainforests.
B. The consequences of deforestation are greater than what people can imagine.
C. The more rainforests are destroyed, the harder people's life will become.
D. People’s economic benefits are more important than environmental problems.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: What I told her a few days ago were not the solution to most of her problems.
A B C D
Question 44: Lam decides to buy a new house, open a bookshop, and upgrading the
A B C
garage next month
D
Question 45: Modern office buildings have false floors under which computer and phone wires
A B C
can be lain.
D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Nothing is more precious than happiness and health.
A. Happiness and health are the most precious things.
B. Happiness is more precious than health.
C. Health is more precious than happiness.
D. Happiness and health are more and more precious.
Question 47: She said, "John, I'll show you round my city when you're here."
A. She made a trip round her city with John.
B. She planned to show John round her city.
C. She promised to show John round her city.
D. She organized a trip round her city for John.
Question 48: It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon
A.You needn’t finish the report until tomorrow afternoon.
B.You have to finish the report unitl tomorrow afternoon.
C.You may finish the report after tomorrow afternoon.
D.You should finish the report until tomorrow afternoon
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: We had a good goalkeeper. We didn’t lose the final match.
A. We had a good goalkeeper, so we lost the final match.
B. If it hadn't been for the good goalkeeper, we would have lost the final match.
C. We didn't lose the final match unless we had a good goalkeeper.
D. We lost the match even if we had a good goalkeeper.
Question 50: She had only just put the telephone down when the boss rang.
A. She put the telephone down and the boss rang.
B. Hardly had she put the telephone down when the boss rang.
C. The boss rang back, but she put the telephone down.
D. She had put the telephone down, so she let it ring when the boss rang.
THE END
Đáp án
1-A |
2-B |
3-A |
4-B |
5-A |
6-B |
7-D |
8-A |
9-D |
10-B |
11-D |
12-B |
13-C |
14-A |
15-C |
16-B |
17-A |
18-C |
19-D |
20-B |
21-A |
22-D |
23-B |
24-B |
25-B |
26-C |
27-A |
28-A |
29-A |
30-A |
31-D |
32-A |
33-B |
34-C |
35-A |
36-B |
37-C |
38-C |
39-D |
40-A |
41-C |
42-C |
43-B |
44-C |
45-D |
46-A |
47-C |
48-A |
49-B |
50-B |
Giải thích chi tiết
Câu 1: Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. invites /ɪnˈvaɪts/
B. comes /kʌmz/
C. arrives /əˈraɪvz/
D. loves /lʌvz/
Câu 2: Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. interaction /ˌɪntərˈækʃn/
B. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/
C. hospitality /ˌhɒspɪˈtæləti/
D. activity /ækˈtɪv.ə.ti/
Câu 3: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. cartoon /kɑːˈtuːn/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ tận cùng bằng đuôi -oon trọng âm nhấn ở chính đuôi này.
B. answer /ˈɑːnsə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. open /ˈəʊpən/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ hoặc âm /əʊ/ nhưng nếu trong một từ cùng có hai loại âm trên thì trọng âm rơi vào âm /əʊ/.
D. paper /ˈpeɪpə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. certificate /səˈtɪfɪkət/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ kết thúc bằng – ate thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
B. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -able và –ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. prosperity /prɒˈsperəti/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là –y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
D. development /dɪˈveləpmənt/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và động từ có 3 âm tiết thì trọng âm không rơi vào âm tiết đầu và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5: Đáp án A
Đáp án A - câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi luôn hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề chính là “they” nên hai đáp án C và D (hỏi cho She) bị loại.
Câu khẳng định có câu hỏi đuôi dạng phủ định còn câu phủ định có câu hỏi đuôi dạng khẳng định. Câu đề bài cho có “rarely” là trạng từ phủ định nên nó là câu phủ định. Vì vậy, chọn đáp án A - do they (có phần hỏi đuôi khẳng định).
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy vô cùng nghiêm khắc. Họ không cho cô ấy ra ngoài quá muộn đâu, có đúng không?
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức to be adj to infinitie
Be able to do sth: có thể, có khả năng làm gì
Put st into st: đưa/ đặt/ dành/ áp dụng cái gì vào cái gì
Tạm định: Khi bạn tham gia vào một chiến dịch tình nguyện, bạn có thể áp dụng kiến thức đã học của mình vào thực tiễn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get involved in sth: tham gia vào
Put st into st: đưa/ đặt/ dành/ áp dụng cái gì vào cái gì
Câu 7: Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại ba
Công thức:
S + had + Vp2, S + would + have + Vp2
Hoặc Had + S + Vp2, S + would + have + Vp2 (cấu trúc đảo ngữ)
Tạm dịch: Nếu kỹ năng quản lý thời gian của tôi tốt hơn, tôi đã không bị căng thẳng trầm trọng khi còn học đại học.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Suffer from sth: chịu đựng cái gì
Câu 8: Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Bởi vì ta có ‘last year’ (mang nghĩa ‘năm ngoái’) là dấu hiệu của thì quá khứ. Do đó ta loại phương án B Tuy nhiên khi muốn thể hiện ý than phiền, phàn nàn về một việc gì đó ta dùng công thức:
S + to be + always + Ving
Tạm dịch: Vào năm ngoái, cha tôi lúc nào cũng hút thuốc, nhưng bây giờ sau một thời gian bị ho năng, ông ấy đã bỏ nó.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Give sth up: từ bỏ cái gì
Câu 9: Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause (S + V): bởi vì
B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù
C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ ràng.
Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
Câu 10: Đáp án B
Kiến thức : mệnh đề thời gian
Dịch:Trong khi tôi đang ăn tối thì Peter bước vào
A: Trong khi đang ăn tối
B. Trong khi tôi đang ăn tối
C. When đang ăn tối
D. Khi tôi đang ăn tối
Câu 11: Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
result from st: bắt nguồn, là kết quả của cái gì
result in st: gây ra cái gì
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn tới mất mùa và đói kém.
Câu 12 : Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Xét cấu trúc câu:
Last là động từ chính của câu => từ cần điền có chức năng tạo thành mệnh đề bổ sung cho câu.
Tạm dịch: Việc khai quật khảo cổ dẫn đến việc khám phá ra thành phố cổ kéo dài vài năm.
Dựa vào nghĩa => động từ chia ở dạng giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving (câu chủ động)
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng
C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (a): có tính xây dựng
D. constructor /kənˈstrʌktə(r)/ (n): kỹ sư xây dựng
Tạm dịch: Nếu bạn không thể nói gì mang tính xây dựng, tốt hơn là bạn không nên nói gì cả.
Câu 14: Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A.Give away: cho, trao, phát = deliver (v) = donate (v)
B. take off: cất cánh, cởi bỏ
C. bring about : gây ra = cause
D. come across: tình cờ = by chance = by accident
Tạm dịch: Người trúng xổ số đó đã sẵn lòng dành số tiền đáng kể để trao từ thiện giúp đỡ những người đang cần.
Cấu trúc khác cần lưu ý: be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
Câu 15: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
let oneself in for st: vô tình dính líu vào một tình thế khó khăn
Tạm dịch: Khi tôi đồng ý giúp đỡ, tôi không biết mình mình sẽ đẩy bản thân vào tình thế khó khăn gì.
Câu 16: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
- single-parent family: gia đình với bố/mẹ đơn thân
- extended family: đại gia đình (gia đình với nhiều thế hệ sống chung với nhau)
- nuclear family: gia đình hạt nhân (gia đình với chỉ bố mẹ và con cái)
Tạm dịch: Có cả ưu và nhược điểm của việc sống trong một gia đình với 3 hoặc 4 thế hệ, còn được biết đến là đại gia đình.
Câu 17: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. shortlist /'∫ɔ:rtlɪst/ (n): lọt vào danh sách
B. list /lɪst/ (v): liệt kê
C. screen /skri:n/ (v): sàng lọc
D. test /test/ (v): kiểm tra, thử nghiệm
Tạm dịch: Thường có rất nhiều người tìm việc xin việc ứng cử vào một vị trí. Nhưng chỉ một vài trong số họ được lọt vào danh sách trong cuộc phỏng vấn.
Câu 18: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. band /bænd/ (n): nhóm người
B. troupe /truːp/ (n): nhóm người trình diễn (như ca sĩ …)
C. swarm /swɔːm/ (n): bầy (côn trùng)
D. flock /flɒk/ (n): bầy (cừu, dê, chim chóc)
Tạm dịch: Cây trồng thường bị phá hoại hoàn toàn bởi những đàn châu chấu.
Câu 19: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Để theo kịp sự phát triển và công nghệ mới, người hiện đại cần phải luôn luôn thực hiện học tập suốt đời.
=> keep up with: theo kịp, bắt kịp
Xét các đáp án:
A. come up with: nghĩ ra ý tưởng
B. get on with: hòa thuận với, thân với
C. face up with: đối mặt, đương đầu với
D. catch up with: theo kịp, bắt kịp
=> keep up with = catch up with
Câu 20: Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi chỉ ứng tuyển cho việc kinh doanh này nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tế.
=> accumulating: to get more and more of something over a period of time: tích lũy, làm tăng thêm.
Xét các đáp án
A. attain /ə'tein/: đạt được, giành được
B. gain /gein/: làm tăng thêm
C. penetrate /'penitreit/: sâu sắc
D. accomplish /əˈkʌm.plɪʃ/: hoàn thành, đạt đến.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
with a view to doing st: với mục đích làm gì
Câu 21: Đáp án A
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, việc ly dị của bố mẹ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến những đứa trẻ của họ.
=> Divorce: ly hôn >< beginning of a marriage: kết hôn
Các đáp án khác:
B. the situation of not marrying: chưa kết hôn
C. single person: độc thân
D. ending of a marriage: ly hôn
Câu 22: Đáp án D
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự đô thị hoá đã gây ra các vấn đề lớn bên cạnh các ích lợi.
=> massive /ˈmæsɪv/ (a): to lớn, đồ sộ
Xét các đáp án:
A. major /ˈmeɪdʒər/ (a): trọng đại, chủ yếu
B. serious /ˈsɪəriəs/ (a): hệ trọng, quan trọng
C. few /fjuː/ (a): không nhiều, ít
D. minor /ˈmaɪnər/ (a): nhỏ hơn, không quan trọng, thứ yếu
=> massive >< minor => Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
result in st: gây ra cái gì
Câu 23: đáp án B
Tình huống giao tiếp
Nam And Lan are talking about the jobs which only men or women can do.
Nam và Lan đang nói chuyện về một số công việc chỉ có nam giới hoặc nữ giới có thể làm hoặc nên làm
Nam: “Bạn có nghĩ rằng có bất cứ ngành nghề nào mà chỉ dành riêng cho đàn ông hoặc riêng cho phụ nữ có thể làm hoặc nên có những nghề dành riêng cho từng phải như vậy?"
Lan: “______________.”
A. Đàn ông thường làm tốt hơn phụ nữ trong một số nghề nghiệp nhất định.
B. Tôi đồng ý. Điều này thật sự phụ thuộc vào những điều kiện thể trạng và sở thích của họ.
C. Đàn ông và phụ nữ nên hợp tác lẫn nhau.
D. Đàn ông thường được ủng hộ trong một số nghề nghiệp nhất định.
Câu 24 : Đáp án B
Kiến thức ngôn ngữ giao tiếp
David đang nói chuyện với Mary về kiểu tóc của cô ấy
Dịch: David “Kiểu tóc của bạn rất đẹp”
Mary:
uh, được rồi
Cảm ơn, Cindy, Tôi cắt nó tối qua
Đừng bao giờ đề cập đến nó
Cảm ơn, nhung tôi e rằng
Câu 25: Đáp án B
Chủ đề về Education
Kiến thức về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
c. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1) ____, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/thích thú
Câu 26: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. pay /peɪ/ (v): trả
B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại, đáp trả lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa
Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (2) ______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. (Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Câu 27 Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A.uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B. amazing (a): ngạc nhiên
C. exciting (a) : thú vị
D. surprising (a): ngạc nhiên
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B = D, C
Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (3)_____around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. (Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- leave sb alone: để ai đó yên
Câu 28: Đáp án A
Kiến thức về từ lượng từ
A. nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B. something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
c. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (4)____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Câu 29: Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (5)_____ I still remain contact. (Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Câu 30: Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.
A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số
B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam
C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.
Câu 31: Đáp án D
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Năm 2017, dân số giả ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.
B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.
C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.
D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: "in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force." (...trong 15- 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)
Câu 32: Đáp án A
Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.
A. chính sách 2 con B. già hóa dân số
C. tuổi nghỉ hưu D. hội nhập kinh tế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.” (Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.)
Câu 33: Đáp án B
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017
B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.
C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc
D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations." (Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)
Câu 34: Đáp án C
Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. consistant (a): kiên trì B. permanent (a): lâu dài
C. short-term (a): ngắn hạn D. long-term (a): dài hạn
Temporatory = short-term
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions." (Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.)
Câu 35: Đáp án A
Chủ đề GREEN MOVEMENT
Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.
B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.
C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.
D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:
“It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest” (Đó 1à 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world." (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới).
"Rainforests provide us with many things.” (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ).
Câu 36: Đáp án B
Từ "humid" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khô hạn B. ẩm ướt C. nhiều mây D. bị tràn ngập
Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist
“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest.” (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1 nơi nóng và ẩm ướt)
Câu 37: Đáp án C
Tại sao mọi người lại không biết là trời đang mưa trong rừng mưa nhiệt đới?
A. Bởi vì cây ở đó mọc quá cao.
B. Bởi vì đó là nơi sinh sống của hàng triệu động vật và thực vật.
C. Bởi vì các cành cây ở đó quá dày đặc để mưa có thể chạm tới mặt đất.
D. Bởi vì trời rất ít mưa ở rừng mưa nhiệt đới.
Từ khóa: don’t know/ raining
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it’s raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.” (Trời mưa rất nhiều ở rừng mưa nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết là trời đang mưa. Cây cối ở đây mọc dày đặc đến mức mưa không mấy khi chạm đến mặt đất).
Câu 38: Đáp án C
Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ __________.
A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới.
B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ.
C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất.
D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa.
Từ khóa: facts/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2:
“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest."
(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The second largest rainforest is in Western Africa.” (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ. Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi).
Câu 39: Đáp án D
Theo đoạn văn số 3, rừng mưa không cung cấp cho chúng ta điều gì?
A. không khí và nước sạch B. thuốc
C. cây giống (giống các loại cây trồng) D. quần áo
Từ khóa: don't provide
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
"Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.”
(Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tể rừng Amazon được gọi là “lá phối của hành tinh chúng ta” vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của hành tinh cũng được tìm thấy ở rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống ở các khu rừng mưa trên Trái Đất. 80% thực phẩm chúng ta ăn có nguồn gốc ban đầu từ các khu rừng này. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều đến từ rừng mưa nhiệt đới. 25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc ở đó. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Câu 40: Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ __________.
A. thực vật, cây cối
B. thuốc
C. rừng mưa
D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “that" thay thế cho các loại cây.
“Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” (25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong rừng mưa nhiệt đới. Một số loại
thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Câu 41: Đáp án C
Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thể tốt nhất bằng từ __________.
A. không quan trọng, tầm thường B. vô nghĩa
C. vô kể, không đếm xuể D. chế nhạo, chế giễu
Từ đồng nghĩa: "countless" (vô kể, không đếm xuể) = numberless
“The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide.”
(Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu).
Câu 42: Đáp án C
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?
A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới.
B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng.
C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn.
D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.”
(Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đời mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh, tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn để trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn).
Câu 43: Đáp án B
Kiến thức ngữ pháp: Verb – agreement
Chủ ngữ là mệnh đề danh từ động từ chia số it : were – was
Câu 44:Đáp án C:
Kiến thức ngữ pháp: cấu trúc song song
Decide to động từ , động từ and động từ
Câu 45: Đáp án D
Kiến thức về cặp từ dễ gây nhầm lẫn lay và lie
lay - laid - laid : đặt, xếp thứ gì đó nằm ở vị trí tĩnh
lie – lay - lain: tựa lên, nằm nghỉ trên một vị trí bằng phẳng
=> Đáp án là D(can be lain => can be laid)
Tạm dịch: Những tòa văn phòng hiện đại có những sàn nâng, bên dưới chúng, dây điện máy vi tính và dâ
Câu 46: Đáp án A
Kiến thức về so sánh hơn và so sánh nhất
Đề bài: Không điều gì quý giá hơn là hạnh phúc và sức khỏe.
= A. Hạnh phúc và sức khỏe là những điều quý giá nhất.
Các đáp án khác:
B. Hạnh phúc thì quý giá hơn sức khoẻ.
C. Sức khoẻ thì quý giá hơn hạnh phúc.
D. Hạnh phúc và sức khỏe thì càng ngày càng quý giá.
y điện thoại có thể được xếp đặt ở đấy.
Câu 47: Đáp án C
Kiến thức về câu trần thuật
Cấu trúc:
Plan to do st: Dự định làm gì
Promise to do st: Hứa hẹn sẽ làm gì
Đề bài: Cô ấy nói: "John, tớ sẽ dẫn bạn đi thăm thành phố của tớ trong lúc bạn ở đây = C. Cô ấy hứa sẽ dẫn John đi thăn thành phố của cô ấy.
Câu 48:Đáp án A : To be unnecessary for sb + to +V = S + needn’t + V + St
Kiến thức : vê động từ khuyết thiếu
To be unnecessary for sb + to +V = S + needn’t + V + St
Các cấu trúc khac:
Have to + V: phải làm gì do người khác yêu cầu
May to +V: có lẽ điều gì sẽ xảy ra
Should + V + St : nên làm gì
Câu 49: Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Chúng ta có một thủ môn xuất sắc. Chúng ta đã không thua trong trận đầu.
A. Chúng ta có một thủ môn xuất sắc, vì vậy chúng ta đã thua trong trận đấu
=> SAI về mặt nội dung
B. Nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc thì chúng ta đã thua trong trận đấu .
=> ĐÚNG cả về nghĩa và cấu trúc (câu điều kiện loại 3)
C. Chúng ta đã không thua trận đấu nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc. => SAl
D. Chúng ta đã thua trong trận đầu ngay cả khi chúng ta có một cầu thủ xuất sắc. => SAl
Câu 50: Đáp án B
Kiến thức: Inverson
Hardly/ scarely/ barely + Had + S + Vp2 when / befefore + S + V(qk) + St
Dịch: Cô ta vừa chỉ mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi
A. Cô ta đặt điện thoại xuống và ông chủ gọi (sai)
B. Ngay sau khi cô ta đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi ( đúng về nghĩa và cấu trúc)
C. Ông chủ gọi nhưng cô ta đặt điện thoại xuống (sai)
D. Cô ta đã đặt điện thoại xuống , vì vậy cô ấy để điện thoại kêu khi ông chủ gọi (sai)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 4 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. serves B. hopes C. likes D. writes
Question 2: A. park B. start C. card D. catch
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. express B. enter C. employ D. reduce
Question 4: A. purity B. chemical C. habitat D. destruction
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: He rarely goes fishing, ____________?
A. doesn't he B. is he C. does he D. isn't he
Question 6: Have you ever considered____________to study in a foreign country?
A. going B. to go C. to be going D. having gone
Question 7: If people paid more attention to the environment, the Earth __________ greener.
A. would be B. will be C. would have been D. had been
Question 8: In my company, the director deputy usually___________ the responsibility for organizing meetings and conferences.
A. took B. take C. has taken D. takes
Question 9: I knew they were talking about me___________they stopped when I entered the room
A. because B. so that C. because of D. despite
Question 10: A few months ago I moved into a very small flat ___________ for years with my parents.
A. after I have lived B. before I had lived C. before I was living D. after I had lived
Question 11: It would be to your advantage to prepare questions___________
A. by chance B. on the whole C. in advance D. for short
Question 12: Many of the pictures _ _ from outer space are presently on display in the public library.
A. to send B. sent C. sending D. were be sent
Question 13: I______ think that we should do something immediately to change the situation we are in.
A. person B. personal C. personally D. personality
Question 14: “Sorry for being late. I was …….. in the traffic for more than an hour.”
A. carried on B. held up C. put off D. taken after
Question 15: I have no idea to____________ this kind of business.
A. make B. turn C. take D. run
Question 16: There's a(n) ____________ of difference between liking someone and loving them.
A. world B. earth C. whole D. entirety
Question 17: His answer was so confusing that it hardly made ____
A. meaning B. interpretation C. indelibility D. sense
Question 18: The children are really getting in my___________ Tell them to go and play out side.
A. hair B. nerves C. mouth D. books
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: I hope things will start to look up in the new year.
A. get better B. get worse C. become popular D. get bored
Question 20: Drunk driving can lead to some tragic results.
A. miserable B. peaceful C. delighted D. lasting
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: He was so insubordinate that he lost his job within a week.
A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding
Question 22: If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
A. free B. confident C. occupied D. Reluctant
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Sarah and Kathy are talking about bad habits of children.
~ Sarah: "Children under ten shouldn't stay up late to play computer games." ~ Kathy: "..........."
A. I don't quite agree with you B. You are absolute right.
C. Yes, I share your opinion. D. Surely, they shouldn't.
Question 24: ~ Daisy: "What an attractive hair style you have got, Mary!" ~ Mary: "........."
A. Thank you for your compliment! B. I don't like your sayings.
C. You are telling a lie. D. Thank you very much! I am afraid.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (25) ___________sleep that they are putting their mental and physical health at risk. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (26) ___________teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
This (27) ___________ serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well (28) ___________Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound ef fects on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (29)___________they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate). It's true that they can, to some extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon.
Question 25: A. less B. little C. few D. much
Question 26: A. because B. so C. or D. whereas
Question 27: A. rises B. raises C. comes D. results
Question 28: A. arranged B. organized C. established D. acquired
Question 29: A. where B. that C. which D. at which
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or A to indicate the correct answer to each of the question.
Orbis is an organisation which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an aeroplane and flown it all over the world with an international medico team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story, of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.
'Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again, I thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realised how lucky I am.'
'The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. "In six months your sight will be back to normal," he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!'
Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.’
(Source: haps..Mooks.google.corn.vnj
Question 30: What information can be learned from this passage?
A. the best way of studying medicine B. the international work of some eye doctors
C. the difficulties for blind travellers D. the life of schoolchildren in Mongolia
Question 31: The word "she" in the passage refers to .
A. the writer B. the nurse C. Eukhtuul D. the medical studen
Question 32: After meeting Eukhtuul, Samantha felt .
A. angry about Eukhtuul's experience B. grateful for her own sight
C. proud of the doctor's skill D. surprised by Eukhtuul's ability
Question 33: What is the result of Eukhtuul's operation?
A. After some time she will see as well as before.
B. Before she recovers, she needs another operation.
C. She can see better but can never have normal eyes,
D. She can't see perfectly again.
Question 34: What is the writer's main purpose in writing this passage?
A. to describe a dangerous trip B. to explain how sight can be lost
C. to report a patient's cure D. to warn against playing with sticks
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk)
Question 35: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Grandparents are outdated people in their families.
B. Young people now do not concern much about their grandparents.
C. Grandparents are not interested in telling stories about their life in the past any more.
D. Young people are too busy to take care of their grandparents.
Question 36: According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
A. Merely over one fifth of people in the survey keep asking about the bygone time of their grandparents.
B. Over 50% of the young don't know about their older relatives' professions before superannuation.
C. Most of youths visit their grandparents to ask for money.
D. Nearly a quarter of young people don't have proper opportunities to converse with their older relatives.
Question 37: The word " feats" in the third paragraph is closest in meaning to____.
A. accomplishments B. failures C. difficulties D. differences
Question 38: What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
A. parents B. children C. colorful lives D. grandparents
Question 39: It can be inferred from paragraph 3 that McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign .
A. encourages people to ask more questions about their grandparents' jobs.
B. would like to honour the retirees with their remarkable achievements and experienced life.
C. hopes to give recognition to the older family members,
D. intends to retell the heroic tails of the older generation and find out what they have done in the past.
Question 40: According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is .
A. 37% B. 65% C. 28% D. 39%
Question 41: The author implied in the last paragraph that .
A. youngsters nowadays are too indifferent with their grandparents' lives in the former times.
B. more youths use modern technology to keep in touch with their older generation.
C. grandchildren do not have much time to care for their elderly relatives' special skills and talents.
D. lack of communication and respect is the main reason why youngsters are not interested in what their grandparents have done in the past.
Question 42: The word "inspiration" in the last paragraph mostly means .
A. disincentive B. encumbrance C. stimulation D.hindrance
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The passengers, tired after a very long trip, was relaxing in every available seat in the airport lobby.
A. The B. very C. was relaxing D. available
Question 44: Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
A. Sleeping B. to drink C. juice D. best ways
Question 45: He was so exhausted that he felt asleep at his desk.
A. so B. exhausted C. felt asleep D. at
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: No one in our club can speak English as fluently as Mai.
A. Mai speaks English more fluently than no one in our club.
B. Mai is the worst English speaker in our club.
C. Mai speaks English as fluently as other people in our club.
D. Mai speaks English the most fluently in our club.
Question 47: "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.
C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.
Question 48: It’s very likely that the company will accept his application.
A.
The company needs accept his application.
B.
The company might/ may accept his application.
C.
The company must accept his application.
D.
The company should accept his application.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
A. If his friends had given him support and encouragement, he could have done really well in the competition.
B. No matter how much his friends supported and encouraged him, he couldn't do well in the competition.
C. Such were his friends' support and encouragement that he couldn't do really well in the competition.
D. Without his friends' support and encouragement, he couldn't have done so well in the competition.
Question 50: The government does not know what to do with household rubbish in large cities.
A. Little does the government know what to do with household rubbish in large cities.
B. It is unknown what to do with household rubbish in large cities by the government.
C. Rarely the government knows what to do with household rubbish in large cities.
D. Hardly any government knows what to do with household rubbish in large cities.
THE END
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
B |
D |
C |
A |
A |
D |
A |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
B |
C |
B |
D |
A |
D |
A |
A |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
C |
D |
A |
B |
D |
B |
C |
B |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
B |
A |
C |
B |
C |
A |
D |
B |
C |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
A |
C |
C |
B |
C |
D |
A |
B |
D |
A |
Câu 1: Đáp án A : serves
Kiến thức kiểm tra: Cách phát âm đuôi –s/-es
Giải thích chi tiết:
A. serves /sɜːvz/
B. hopes /həʊps/
C. likes /laɪks/
D. writes /raɪts/
Đáp án A vì đuôi -s ở phương án A được phát âm là /z/, và được phát âm là /s/ ở các phương án còn lại
Kiến thức cần nhớ:
Nguyên tắc phát âm –s/-es dành cho danh từ số nhiều, động từ ngôi thứ 3 số ít, và sở hữu cách của danh từ.
Cách phát âm –s/-es phụ thuộc vào âm cuối của danh từ hoặc động từ. Có 3 cách phát âm đuôi –s/-es.
(1) đuôi -s được phát âm là /s/ khi động từ và danh từ kết thúc bằng:
+ âm /p/ hoặc chữ cái [p], [pe]. Ví dụ: stops /stops/, hopes /həʊps/
+ âm /k/ hoặc chữ cái [k], [ke]. Ví dụ: looks /lʊks/, likes /laɪks/
+ âm /f/ hoặc chữ cái [f], [fe], [ph], [gh]. Ví dụ: cliffs /klɪfs/, wife's /waɪfs/, photographs /'fəʊtǝgra:fs/, laughs /la:fs/
+ âm /t/ hoặc chữ cái [t], [te]. Ví dụ: hits /hɪts/ hates /heɪts/
+ âm /θ/ hoặc chữ cái [th]. Ví dụ: months /mʌnθs/, mouths /maʊθs/.
(2) đuôi -s được phát âm là /z/ khi động từ và danh từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại và các nguyên âm. Ví dụ: tries /traɪz/, arrives /ǝ'raɪvz/
(3) đuôi -es được phát âm là /iz/ khi động từ và danh từ kết thúc bằng:
+ âm /s/ hoặc chữ cái [s], [x], [ce], [se]. Ví dụ: misses /mɪsiz/, boxes /bɒksiz/, chances /tʃɑːnsiz/, practises / 'præktɪsiz/
+ âm /ʃ/ hoặc chữ cái [sh]. Ví dụ: washes /wɒʃiz/
+ âm /tʃ/ hoặc chữ cái [ch]. Ví dụ: teaches /ti:tʃiz/
+ âm /z/ hoặc chữ cái [s], [se]. Ví dụ: prizes /praɪziz/, rises /raɪziz/
+ âm /dʒ/ hoặc chữ cái [ge]. Ví dụ: oranges /ˈɒrɪndʒiz/
Chú ý: học sinh chỉ cần nhớ được nguyên tắc (1) và (3) là đã có thể làm được bài.
Câu 2: Đáp án D : catch
Kiến thức kiểm tra: Nguyên âm đơn
Giải thích chi tiết:
A. park /pa:k/
B. start sta:t/
C. card /ka:d
D. catch /kætʃ/
Đáp án D vì chữ [a] ở phương án D phát âm là /æ/, và được phát âm là /ɑ:/ ở các phương án còn lại.
Kiến thức mở rộng:
Nguyên âm đơn /ɑ:/ thường xuất hiện trong các từ có chứa:
nhóm chữ [a]. Ví dụ: father /ˈfɑːðə(r)/, after /ˈɑːftə(r)/
nhóm chữ [ar]. Ví dụ: bar / bɑ:(r)/, car /kɑ:(r)/, star / stɑ:(r)/
Nguyên âm đơn /æ/ thường xuất hiện trong các từ có chứa:
nhóm chữ [a]. Ví dụ: factory /'fæktri/, manager /ˈmænɪdʒə(r)/, traffic /'træfɪk/.
Câu 3: Đáp án B : enter
Kiến thức kiểm tra: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích chi tiết:
A. express /ɪk'spres/
B. enter /'entə(r)/
C. employ /ɪmˈplɔɪ/
D. reduce /rɪ'dju:s/
Đáp án B vì trọng âm của B rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trong âm đều rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 4: Đáp án D: destruction
Kiến thức kiểm tra: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích chi tiết:
A. purity /ˈpjʊərəti/
B. chemical /'kemɪkl/
C. habitat /ˈhæbɪtæt/
D. destruction /dɪˈstrʌkʃn/
Đáp án D vì trong âm của D rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trong âm đều rơi vào âm tiết thứ
Câu 5: Đáp án C: does he
Giải thích chi tiết:
Do rarely (hiếm khi) là trạng từ mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ khẳng định. Do vậy, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Anh ấy hiểm khi đi câu cá, phải vậy không?
Kiến thức cần nhớ:
Một số từ mang nghĩa phủ định cần lưu ý trong mệnh đề chính của câu hỏi đuôi: seldom (ít khi), hardly, scarcely, barely (gần như không), never (không bao giờ), no, none, neither... Các trường hợp này đều phải dùng trợ động từ khẳng định trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
• She could hardly finish the task, could she? (Cô ta khó có thể hoàn thành nhiệm vụ, phải vậy không?)
• Kids seldom read books nowadays, do they? (Trẻ em ngày nay ít đọc sách, phải vậy không?)
• No pets are allowed on the plane, are they? (Người ta không cho phép mang thủ nuôi lên máy bay, phải vậy không?)
Câu 6: Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: Danh động từ
Giải thích chi tiết: Cấu trúc: “consider doing something” – “cân nhắc làm gì”.
Ý nghĩa của câu: Bạn đã bao giờ cân nhắc việc học ở nước ngoài chưa?
Question 7: Đáp án A
Mệnh đề if: If people paid a little more attention to the environment → câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu con người quan tâm đến môi trường hơn thì Trái Đất sẽ xanh đẹp hơn.
b. Conditional type 2 (Câu điều kiện loại 2)
Use: Chỉ sự việc, hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại. (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại). Để đưa ra lời khuyên.
Form:
If clause |
Main clause |
If + S + V (past tense)/ could + V (bare-inf)…. |
S + would + V (bare – inf)… |
E.g.:
If I had money, I could buy a new car. (Nếu tôi có tiền thì tôi có thể mua được ô tô mới.) (= I don’t have money, so I couldn’t buy a new car.)
If I were you, I would buy that house. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mua ngôi nhà đó.)
→ đưa ra lời khuyên
* Lưu ý:
- Chúng ta có thể dùng “could/ might” thay thế cho “would” tùy theo nghĩa của câu.
- Trong câu điều kiện loại 2 thì động từ to be “were” thường được dùng với tất cả các chủ ngữ. Tuy nhiên, “was” vẫn có thể được sử dụng, (were: more formal; was: more informal)
- Đảo ngữ: If + S + V (past tense), ... = Were + S + to V/ Were + S + ..., ...
E.g: If I were you, I would follow his advice. => Were I you, I would follow his advice. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nghe theo lời khuyên của anh ấy.)
Câu 8: Verb tense. Đáp án: D. usually là dấu hiệu của thởi hiện tại đơn
Câu 9: Đáp án A : because
Kiến thức kiểm tra: Liên từ giới từ
Giải thích chi tiết:
Liên từ “because” trong đáp án A phù hợp để chỉ mối liên hệ chỉ nguyên nhân giữa hai mệnh đề và đúng về ngữ pháp: “Because + Mệnh đề (S + V + O)
Ý nghĩa cả câu: Tôi biết họ đang nói chuyện về tôi bởi vì họ không nói gì nữa khi tôi bước vào phòng.
• Phương án B: để (liên từ chỉ mục đích).
• Phương án C: bởi vì (because of + danh từ/cụm danh từ)
• Phương án D: mặc dù (despite + danh từ/cụm danh từ)
Cau 10: D
Mệnh đề chính chia ở thời quá khứ nên mệnh đề phụ cũng chia ở quá khứ => loại A
Đáp án B: đi với “before” là hành động xảy ra sau nên không thể chia ở qkht => loại
Đáp án C: Đi với “before” không chia ở thời tiếp diễn => loại
Đáp án D: Sau after là hành động xảy ra trước, chia ở qkht là hợp lý
Câu 11: Đáp án C: in advance
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
Giải thích chi tiết:
A. by chance: tình cờ, ngẫu nhiên, không cố ý
B. on the whole: xét toàn bộ, tóm lại
C. in advance: trước (về thời gian), ví dụ to book the room in advance (đặt phòng trước)
D. for short: viết tắt, gọi tắt (dùng cho tên), ví dụ Her name's Alexandra, or Alex for short (Tên cô ấy là Alexandra, hoặc viết tắt là Alex).
Như vậy, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Anh sẽ có lợi thế khi chuẩn bị trước câu hỏi.
Câu 12 : Đáp án B
Ở câu này "are" là động từ chính trong câu, vế trước “are" là chủ ngữ chính. Chủ ngữ chính này là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, trong đó đại từ quan hệ bị lược bỏ và chủ ngữ chia về dạng VPII.
Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.
Tạm dịch: Nhiều bức tranh được gửi về từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày ở thư viện công
cộng.
Câu 13: Đáp án C : personally
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Giải thích chi tiết:
A. person (n): người
B. personal (adj): cá nhân, riêng tư
C. personally (adv): về phần tôi, đối với bản thân tôi
D. personality (n): tính cách, nhân phẩm
Phương án C là phù hợp nhất vì chỉ có duy nhất Trạng từ mới xen vào giữa Chủ ngữ và Động từ think và bổ nghĩa cho động từ này.
Ý nghĩa của câu: Bản thân tôi thì nghĩ rằng chúng ta cần làm gì đó ngay lập tức để thay đổi tình thế mà chúng ta đang gặp phải.
Question 14 B To be held up: bị kẹt, làm chậm. => đáp án B
Xin lỗi vì đến muộn. Tôi bị tắc đường hơn một tiếng đồng hồ
Carry on: tiếp tục làm gì
Put off = cancel: hủy
Take after: giống ai
Câu 15: Đáp án D: run
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Động từ
Giải thích chi tiết:
Phương án D là phù hợp nhất vì run là động từ duy nhất trong 4 động từ có khả năng kết hợp với từ "business”. Trong trường hợp này, run có nghĩa là quản lý, điều hành
Ví dụ run a hotel/ a shop/ a language school (quản lý một khách sạn/ một cửa hàng/ một trường ngôn ngữ)
Ý nghĩa của câu: Tôi không biết cách điều hành loại hình kinh doanh này.
Câu 16: Đáp án A : World
Giải thích chi tiết:
Thành ngữ a world of difference được dùng để nhấn mạnh sự khác nhau rõ rệt giữa hai đối tượng.
Do vậy, phương án A là phù hợp nhất. Các phương án còn lại không kết hợp với 'difference’
Ý nghĩa của câu: Có một sự khác biệt rất lớn giữa thích và yêu ai đó.
Kiến thức cần nhớ:
Một số sự kết hợp từ với “difference” khác:
• make a/some difference (to somebody/something): có tác động đến ai/ cái gì, làm ai đó cảm thấy tốt hơn, có ý nghĩa quan trọng
Ví dụ: - The rain did not make a difference to the game. (Cơn mưa không ảnh hưởng gì nhiều đến trận đấu).
- It makes no difference to me what you say. (Điều anh nói chẳng quan trọng lắm với tôi)
• make a difference between A and B: phân biệt đối xử giữa A và B
Ví dụ: - She makes no difference between her two sons. (Bà ta không phân biệt đối xử giữa hai con)
• with a difference: đặc biệt, khác thường
Ví dụ: - She is an opera singer with a difference; she can act well. (Cô ấy là một ca sĩ opera khác thường: cô ấy còn biết đóng kịch giỏi)
Câu 17: Đáp án D : sense
Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định
Giải thích chi tiết:
“make sense” = “understand”: có lý, hiểu
Ý nghĩa cả câu: Câu trả lời của anh ấy rắc rối đến nỗi mà khó có thể hiểu được.
Các phương án khác không kết hợp với “make”:
A. meaning (n): ý nghĩa
B. interpretation (n): sự diễn giải
C. indelibility (n): tính không thể gột sạch, tẩy sạch
Câu 18: Đáp án A : hair
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
Giải thích chi tiết:
Thành ngữ: “get in one's hair” = to annoy somebody: nghĩa là làm phiền ai. Chú ý phân biệt với thành ngữ: “get on one's nerves” cũng có nghĩa là khiến cho ai khó chịu.
Ý nghĩa cả câu: Tụi trẻ con thật sự đang làm phiền tôi. Bảo chúng đi ra ngoài chơi đi.
Câu 19: Đáp án A : look up
Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Động từ
Giải thích chi tiết:
Động từ look up (nội động từ) ngoài nghĩa đen là nhìn lên thì có thể được dùng với nghĩa khác là trở nên tốt hơn, được cải thiện (khi nói về tình hình kinh doanh, hoàn cảnh của ai đó ...).
Do vậy, phương án A là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Tôi hy vọng mọi thứ sẽ tốt hơn trong năm mới.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
B. get worse (v): trở nên tồi tệ hơn
C. become popular (v): trở nên phổ biến
D. get tired (v): trở nên mệt mỏi
Câu 20: Đáp án A : miserable
Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ
Giải thích chi tiết:
Tính từ tragic chỉ tính chất bị thảm, thảm thương. Từ này gần nghĩa nhất với tính từ "miserable, cũng ám chỉ tính chất khốn khổ, bất hạnh, thảm hại.
Như vậy, phương án A là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Lái xe khi đang say rượu có thể dẫn tới những hậu quả thảm thương.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
B. peaceful (adj): (tính chất) thanh thản, thái bình, yên bình.
C. delighted (adj): (cảm giác) hài lòng, thích thú, vui sướng.
D. lasting (adj): (tính chất) lâu dài, bền vững.
Câu 21: Đáp án C : obedient
Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ
Giải thích chi tiết:
Tính từ insubordinate có nghĩa là không vâng lời, bất trị, trái nghĩa với từ được đưa ra ở phương án C/obedient (vâng lời, phục tùng).
Do vậy, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Anh ta quá ương bướng nên đã mất việc chỉ trong vòng 1 tuần.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
A. fresh (adj): tươi tắn, tươi mới, trong lành
B. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân thủ quy tắc
D. understanding (adj): thấu hiểu
Câu 22: Đáp án C: occupied
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Tính từ
Giải thích chi tiết:
Thành ngữ “at a loose end” có nghĩa là nhàn rỗi, không có kế hoạch gì. Trái nghĩa với cụm này là tính từ 'occupied’, có nghĩa là “bận rộn”.
Như vậy, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Nếu anh rảnh cuối tuần này, tôi sẽ dẫn anh đi tham quan thành phố.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
A. free (adj): rảnh rỗi
B. confident (adj): tự tin
D. reluctant (adj): do dự, lưỡng lự
Kiến thức mở rộng:
Một số cách kết hợp với end:
- At loose ends (AmE) = At a loose end (BrE): nhàn rỗi, không có kế hoạch gì;
- To make (both) ends meet: xoay sở đủ tiền để sống;
Ví dụ: Being out of work and having two young children, they found it impossible to make ends meet. (Bị thất nghiệp và có hai con nhỏ, họ thấy không thể nào xoay sở đủ để sống được).
- To put an end to something: chấm dứt, xóa bỏ việc gì;
Ví dụ: The government is determined to put an end to terrorism. (Chính phủ quyết tâm xóa sổ nạn khủng bố).
- At the end of the day: sau khi đã cân nhắc mọi việc;
Ví dụ: At the end of the day, the new manager is not better than the previous one. (Xét về mọi mặt thì ông quản lý mới cũng chẳng khá hơn ông trước).
- At your wits end: Lo lắng, tuyệt vọng không biết làm gì.
Ví dụ: She was at her wits' end wondering how to pay the bills. (Cô ta lo lắng không biết làm sao để thanh toán được các hóa đơn)
Câu 23: Đap án D:
Đáp lại ý kiến quan điểm cả nhân, thể hiện sự đồng ý với 1 việc không nên làm (bad habits of children: thói quen xấu của trẻ em)
Câu 24: Đáp án A
Đáp lại lời khen
Câu 25: Đáp án B : little
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Danh từ đếm được và không đếm được
Giải thích chi tiết:
Do từ 'sleep’ là danh từ không đếm được nên chỉ có thể lựa chọn phương án A, B hoặc D cho chỗ trống. Phương án C bị loại đầu tiên vì từ few + danh từ đếm được.
Do trong cấu trúc so... that không dùng bất kỳ dạng so sánh nào của tính từ nên A bị loại.
Xét về mức độ phù hợp với ngữ cảnh thì D bị loại vì không phù hợp về nghĩa.
Do vậy, Phương án B là phù hợp nhất.
Văn cảnh như sau:
Tại sao nhiều thanh thiếu niên có thể thức đến khuya để chơi trò chơi trên máy tính mà không thể dậy kịp giờ đi học? Theo một báo cáo mới công bố, thế hệ trẻ em ngày nay đang đối mặt với nhiều nguy cơ về sức khỏe thể chất cũng như tinh thần khi ngủ quá ít.
Câu 26: Đáp án D : whereas
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Liên từ
Giải thích chi tiết:
Dựa vào nghĩa của 2 mệnh đề, có thể thấy chỗ trống cần điền là một liên từ thể hiện sự đối lập, đứng sau dấu phẩy. Do vậy, D là đáp án của câu.
Ý nghĩa của câu: Người lớn có thể chỉ cần ngủ từ bảy đến tám tiếng một đêm, nhưng ngược lại, thanh thiếu niên cần đến chín hoặc mười tiếng.
Các phương án khác không phù hợp về nghĩa/ ngữ pháp.
A. because: vì, do. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả. Không có dấu phẩy đặt trước “because” khi liên từ này đúng giữa câu. Khi đứng đầu câu, kết thúc mệnh đề chứa because phải có dấu phẩy.
Ví dụ: I was late for Work because my car broke down. (Tôi đi làm muộn vì ô tô hỏng) = Because my car broke down, I was late for work.
B. so: do đó. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Đứng giữa câu. Mệnh đề chứa so phải có dấu phẩy phía trước
Ví dụ: It rained very hard, so we didn't go out. (Trời mưa rất to nên chúng tôi không ra ngoài)
C. or: hoặc là, nếu không thì. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ đẳng lập. Đứng giữa câu. Mệnh đề chứa or phải có dấu phẩy phía trước.
Ví dụ: Hurry up, or we will miss the bus. (Nhanh lên nào, nếu không thì chúng ta sẽ lỡ xe buýt đấy)
Câu 27: Đáp án B : raises
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Động từ
Giải thích chi tiết:
Sự khác nhau giữa A (rise) và B (raise) là: A là nội động từ nên có thể đứng một mình, không kết hợp với tân ngữ, nhưng B là ngoại động từ nên không thể đứng một mình mà không có tân ngữ.
Ví dụ: The price of gas is rising. (Giá khí đốt đang tăng)
Nhưng: The government has decided to raise taxes by 10%. (Chính phủ đã quyết định tăng thuế lên 10%)
Do vậy, phương án A bị loại đầu tiên.
C. (comes) cũng bị loại do không có nghĩa khi đưa vào câu.
D. (results) thiếu giới từ đi với động từ "result”, các trường hợp thường gặp là:
- result in something: dẫn đến gây ra kết quả là điều gì đó;
Ví dụ: The cyclone has resulted in many thousands of deaths. (Cơn bão đã gây ra hậu quả là nhiều ngàn người bị chết).
- result from something: được gây ra bởi cái gì, có nguyên nhân từ cái gì.
Ví dụ: Job losses result from changes in production. (Tình trạng mất việc có nguyên nhân bắt nguồn từ những thay đổi trong sản xuất).
Ý nghĩa của câu: Điều này đã làm dấy lên những câu hỏi nghiêm túc về việc tình trạng thiếu ngủ có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của trẻ em tại trường học hay không.
Câu 28: Đáp án C : established
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Tính từ ghép
Giải thích chi tiết:
Một trong những cách thành lập tính từ ghép là áp dụng công thức “Trạng từ + P2”, trong trường hợp này, trạng từ là well.
Các phương án được giải thích như sau:
A. (well) arranged (adj): được bố trí, sắp xếp tốt.
B. (well) organized (adj): được tổ chức tốt
C. (well) established (adj): đứng vững, tồn tại trong thời gian dài
D. (well) acquired (adj): được tiếp thu tốt (nói về kiến thức, kỹ năng)
Khi kết hợp với chủ ngữ “The connection”, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Mối liên hệ giữa thiếu ngủ, suy giảm trí nhớ, mức độ phản ứng chậm và kém tập trung đã được biết đến từ lâu.
Câu 29: Đáp án B : that
Kiến thức kiểm tra: Câu chẻ/ Câu nhấn
Giải thích chi tiết:
Cấu trúc câu chẻ: It + be + ... + that/ whom/ who ... + ...
Mục đích: Để nhấn mạnh vào một đối tượng hoặc sự việc nào đó.
Ví dụ:
1. Nhấn mạnh chủ ngữ: It was her story that made all of us cry. (Chính câu chuyện của cô ấy làm chúng tôi phải khóc)
2. Nhấn mạnh tân ngữ: It was Mary whom we gave the document. (Chính Mary là người chúng tôi đã gửi tài liệu đó).
3. Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức...) (dùng (that): It is by using this software that you can kill computer viruses. (Chính phần mềm này sẽ giúp bạn diệt virus máy tính).
Câu cần hoàn thành có cấu trúc tương tự như ví dụ 3. Do vậy, phương án B là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: ... chính trong khi ngủ, cơ thể chúng sẽ sản sinh ra hóc môn cần thiết cho giai đoạn phát triển tăng vọt của chúng.
Câu 30: Đáp án B
Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATIONS
Thông tin nào có thể rút ra được từ đoạn văn này?
Cách tốt nhất của việc nghiên cứu y học
Công việc quốc tế của các bác sĩ chuyên khoa mắt
Những khó khăn đối với lữ khách bị mù
Cuộc sống của học sinh ở Mongolia
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: “The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day i waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. (Đội ngũ Orbis đã đồng ý phẫu thuật cho EukhffluJ và tôi được phép xem, cùng với một số sinh viên y khoa Mông Cổ. Tôi đã cầu nguyện cho ca phẫu thuật sẽ thành công. Ngày hôm sau tôi hồi hộp chờ đợi cùng Eukhtqu trong lúc bác sĩ Dufiey tháo băng.)
Câu 31: Đáp án C
Từ “She” trong đoạn văn đề cập đến ________.
A. tác giả B. y tá C. Eukhtuul D. học sinh khoa y Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn: “Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that Without an operation she would never see again. l thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing Friends, and I realised how lucky I am." (Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, có đã bị các cậu bé tấn công bằng gậy và đôi mắt của có bị hỏng nặng. Tiến sĩ Duffey, một bác sĩ của Orbis, nói rằng nếu không phẫu thuật cô sẽ không bao giờ nhìn thấy nữa. Tôi nghĩ về tất cả những việc tôi làm mà cô ấy không thể, những việc như đọc sách học, xem tivi, gặp bạn bè và tôi nhận ra mình thật may mắn.)
Câu 32: Đáp án B
Sau khi gặp Eukhtuul, Samantha cảm thấy__________.
tức giận về điều mà Eukhtqu trải qua
trân trọng thị giác của cô ấy
tự hào về kỹ năng của bác sĩ
ngạc nhiên trước khả năng của Eukhtuul
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: “Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed'thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.” (Bây giờ Eukhtuul muốn học tập chăm chỉ để trở thành bác sĩ. Tương lai của cô ấy đã thay đổi nhờ một thao tác phẫu thuật đơn giản. Tất cả chúng ta nên suy nghĩ nhiều hơn về ý nghĩa của thị giác đối với chúng ta.)
Câu 33: Đáp án A
Kết quả cuộc phẫu thuật của Eukhtuul như thế nào?
Sau một thời gian cô ấy sẽ nhìn tốt như trước.
Trước khi hồi phục, cô ấy cần một cuộc phẫu thuật khác.
Cô ấy có thể nhìn tốt hơn nhưng đôi mắt không bao giờ trở lại bình thường được.
Cô ấy hoàn toàn không thể nhìn thấy được nữa.
Căn cứ vào thông tin sau trong câu: “In six months your sight will be back to normal,” he said.
(“Trong vòng sáu tháng, thị giác của bạn sẽ trở lại bình thường,” bác sĩ nói.)
Câu 34: Đáp án C
Mục đích chính của tác giả khi viết bài văn này là gì?
để mô tả một cuộc hành trình nguy hiểm
để mô tả thị giác có thể bị mất như thế nào
để thuật lại quá trình điều trị cho một bệnh nhân
để cảnh báo việc chơi với gậy
Cả bài văn nói về quá trình điều trị thị giác cho Eukhtuul
Câu 35: Đáp án B
Chủ đề GENERATION GAP
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.
Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.
Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.
Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days." (Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)
Câu 36: Đáp án C
Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.
Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.
Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
Gần 1/4 thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình. Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the
war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to taik properly."
(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như là ông hà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nàọ và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu - họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và 1/4 chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện).
Câu 37: Đáp án A
Từ "feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. thành tựu B. thất bại C. khó khăn D. sự khác biệt Từ đồng nghĩa: feats (nhiều công, thành tựu) = accomplishments
“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today‘s older people.” (Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay).
Câu 38: Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. bố mẹ B. con cái C. cuộc sống đầy màu sắc D. ông bà
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they desertve.”
(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Câu 39: Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng Chiến dịch thế hệ truyền cảm hứng của McCarthy & Stone ______.
khuyến khích mọi người hỏi nhiều câu hỏi về nghề nghiệp của ông bà họ.
mong muốn tôn vinh những người về hưu với các thành tựu đáng kể và cuộc sống đầy kinh nghiệm của họ.
hi vọng mang sự công nhận đến cho các người già trong gia đình.
dự định kể lại các câu chuyện anh hùng của thế hệ ông bà và tìm hiểu xem họ đã làm gì trong quá khứ.
Từ khóa: McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives — and continue to do, and tell us all about it so we can giVe them the credit they deserve."
(Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay. Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Câu 40: Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là
___.
A. 37% B. 65% C. 28% D. 39%
Từ khoa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).
=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.
Câu 41: Đáp án A
Tác giả hàm ý trong đoạn cuối là __________.
thanh thiếu niên thời nay quá lãnh đạm với cuộc đời của ông bà họ thời xa xưa.
ngày càng có nhiều giới trẻ sử dụng công nghệ hiện đại để giữ liên lạc với ông bà.
con cháu không có nhiều thời gian để quan tâm đến các kĩ năng đặc biệt và tài năng của ông bà họ.
thiếu giao tiếp và kính trọng là nguyên nhân chính vì sao giới trẻ không có hứng thú với những gì ông bà đã làm trong quá khứ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week … 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparents history - and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger.”
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy. Và trong khi 39% trò chuyện với ông bà trên điện thoại, Facebook hay Skype ít nhất một tuần 1 lần - trong đó có 16% trò chuyện mỗi ngày một lần - thì các cuộc trò chuyện ít khi tập trung vào những gì họ đang làm hay đã làm trong quá khứ. 4/10 trẻ không biết thành tựu đáng tự hào nhất của ông bà mình là gì, trong khi 30% khác không biết liệu ông bà họ có kĩ năng hay tài năng gì đặc biệt hay không. Và có 42% giới trẻ không dành thời gian lắng nghe về cuộc đời của ông bà, nên vì thế không có bất kì gợi ý nào về việc ông bà họ khi còn trẻ sống như thế nào).
Câu 42: Đáp án C
Từ “inspiration” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. sự nản lòng B. gánh nặng C. sự khích lệ D. sự cản trở Từ đồng nghĩa: inspiration (nguồn cảm hứng, khích lệ) = stimulation
“Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration." (Có thể là vì thiếu sự giao tiếp và kính trọng, chỉ có 6% trẻ em nói rằng họ kính trọng ông bà mình như 1 tấm gương và nguồn cảm hứng).
Câu 43: Đáp án C : was relaxing → were relaxing
Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/ Sự hòa hợp của Chủ ngữ và Động từ bị ngăn cách bởi mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích chi tiết:
Phương án C: was relaxing → were relaxing
Đây là trường hợp Chủ ngữ và Động từ bị ngăn cách bởi Mệnh đề quan hệ rút gọn. Cụ thể, chủ ngữ của câu là “The passengers” - Chủ ngữ số nhiều → Động từ của câu cũng phải ở dạng số nhiều, vì vậy biến đổi “was relaxing → were relaxing”.
Ý nghĩa cả câu:
Những người hành khách, mệt mỏi sau một chuyến đi dài, đang ngồi nghỉ ngơi trên ghế phòng chờ ra máy bay.
Câu 44: Đáp án B : to drink → drinking
Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/ Cấu trúc đồng dạng
Giải thích chi tiết:
Theo nguyên tắc của cấu trúc đồng dạng, trước liên từ “and” là dạng nào, thì sau “and” cũng phải là dạng ấy. Trong câu này, trước liên từ “and” là các V-ing, thì sau “and” cũng phải là “V-ing”.
Vì vậy, to drink → drinking.
Câu 45: Đáp án C : felt asleep → fell asleep
Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/Từ dễ gây nhầm lẫn
Giải thích chi tiết:
Cụm từ: “fall asleep” nghĩa là ngủ thiếp đi, khi chuyển về quá khứ là “fell asleep”.
Còn “felt” là quá khứ của “feel”. Ta hay nói “feel sleepy” - cảm thấy buồn ngủ.
Ý nghĩa cả câu: Anh ta kiệt sức đến mức ngủ gục luôn tại bàn làm việc
Câu 46: Đáp án D
So sánh không bằng chuyển thành so sánh hơn nhât
No one + gt + N + V + as + adj/adv + as + S2 + TĐT
S2 + V + the + superlative + gt + N
Câu 47: Đáp án A: The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật
Giải thích chi tiết:
Câu trực tiếp:
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," - said the teacher to the students.
"Đừng quên nộp bài tập muộn nhất là thứ 5" - giáo viên nói với học sinh.
Do cụm Don't forget to + V... mang nghĩa nhắc nhở nên ta dùng động từ: “remind some body to do something” – nhắc nhở ai làm gì” để tường thuật lại → đáp án A: “Giáo viên nhắc học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.”
Các phương án khác sai về nghĩa:
B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
C. Giáo viên ra lệnh cho học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
D. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
Câu 48: Đáp án B
It’s likely that + S + V = S + might/may + V: suy đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai, mức độ chắc chắn không cao
S+ must V: suy đoán sự việc chắc chắn xảy ra ở hiện tại
Câu 49: Đáp án D :
Giải thích chi tiết:
Câu đề bài cho: His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
(Bạn bè cậu ấy đã ủng hộ và động viên cậu. Cậu đã hoàn thành rất tốt phần thi của mình.)
Vì động từ của câu đề bài cho đều ở quá khứ đơn, tức là nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ → Đáp án D dùng câu điều điện loại 3 dạng ẩn ý để giả định về một điều trong quá khứ: Nếu không nhờ sự ủng hộ và động viên của bạn bè thì cậu ấy không thể hoàn thành tốt phần thi của mình. (phù hợp về nghĩa và đúng ngữ pháp)
Các phương án khác:
A. Nếu bạn bè cậu ấy đã ủng hộ và động viên thì cậu ấy đã có thể hoàn thành tốt phần thi của mình. (mặc dù dùng câu điều kiện loại 3 nhưng sai ý so với câu gốc).
B. Dù bạn bè cậu ấy ủng hộ và động viên nhiều thế nào đi chăng nữa thì cậu ấy cũng không thể hoàn thành tốt phần thi của mình (sai ý so với câu gốc).
C. Sự ủng hộ và động viên của bạn bè cậu ấy nhiều đến nỗi cậu ấy không thể hoàn thành tốt phần thi của mình (nghĩa lủng củng).
Kiến thức cần nhớ:
1. Đảo ngữ với ‘such + be + N + that’: Tương đương với ‘so much/great... that’
Ví dụ: The force of the storm was so great that trees were uprooted.
= Such was the force of the storm that trees were uprooted.
(Sức mạnh của bão quá lớn đến mức cây bật gốc).
2. Without/But for + danh từ... (Nếu không vì) = If it hadn't been for + danh từ...
→ Đảo ngữ: Had it not been for + danh từ...
Câu 50: Đáp án A : Little does the government know what to do with household rubbish in large cities
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/Đảo ngữ
Giải thích chi tiết:
Ý nghĩa câu gốc: Chính phủ không biết phải làm gì với rác thải từ hộ gia đình ở các thành phố lớn.
Câu này có “does not know” có hàm ý phủ định → ta dùng cấu trúc đảo ngữ “little + TĐT + V” để viết lại câu.
Các phương án còn lại:
A. It is unknown what to do with household rubbish in large cities by the government.
Từ “unknown” có nghĩa là chưa rõ danh tính, hoặc không nổi tiếng → không thích hợp trong ngữ cảnh này.
B. Rarely the government knows what to do with household rubbish in large cities.
Sai cấu trúc đảo ngữ: “Rarely + TĐT + S + V”. Ngoài ra từ “rarely” có nghĩa là “hiếm khi”, không phù hợp về nghĩa với câu này.
C. Hardly any government knows what to do with household rubbish in large cities. Sai cấu trúc đảo ngữ; từ “hardly” nghĩa là “hiếm khi, hầu như không”, không phù hợp về nghĩa với câu này.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 5 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. bushes B. wishes C. researches D. headaches
Question 2: A. dream B. mean C. peace D. steady
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. shadow B. lifelong C. worship D. unique
Question 4: A. benefit B. pesticide C. cinema D. aquatic
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: I remember you have told me that I am your best friend, _________?
A. don’t I B. haven’t you C. aren’t I D. all are correct
Question 6: We expect Linh _____ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.
A. to come B. not to come C. not coming D. coming
Question 7: Don’t forget to ring me up if _________ any changes in the timetable.
A. they are B. it will be C. there will be D. there are
Question 8: I _______the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it.
A. will finish B. will be finishing C. will have finished D. finish
Question 9: The second-hand car Patrick bought was almost new ______ it was made in the 1995s.
A. or B. because C. although D. however
Question 10: __________________, I will have finished my homework.
By the time you return C. As soon as you return
After you return D. At the time you return
Question 11: The main focus _________interest at the opening ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ was the attendance of some celebrities.
A. on B. at C. of D. toward
Question 12: Tom was the last ______the classroom yesterday.
A. to leave B. leaving C. left D. leaves
Question 13: _____ noodles are a precooked and usually dried block invented by Japanese.
A. Instantaneous B. Instance C. Instant D. Instantly
Question 14: The government has __________ new proposals to tackle the problem of increasing crime.
A. brought over B. brought through C. brought round D. brought forward
Question 15: Everyone can help the needy by making a/ an ______ to a charity organization.
A. volunteer B. donation C. effort D. fund
Question 16: Gender _______ is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world.
A. equity B. unity C. equality D. identity
Question 17: Even if that laptop is the most expensive in the store, it doesn’t _________ mean that it is the best.
A. severely B. valuably C. doubtfully D. necessarily
Question 18: When someone is down on their __________, friends are not easy to find.
A. mood B. luck C. fortune D. merit
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Dark clouds began to spread out across the sky, so we rushed to the house as fast as possible.
A. shrink B. diminish C. lessen D. extend
Question 20: Darwin's theory of evolution incorporates the principle of natural selection.
A. radical revolution B. gradual development
C. radical resolution D. practical involvement
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: We greatly respect my teacher for all of the best things that she brought to us.
A. look up to B. look forwards C. look for D. look down on
Question 22: Scientists believe that it is possible for waves to reach the heights described when they come into contact with strong ocean currents.
A. touch B. enter C. meet D. avoid
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: John is talking to Daisy about her new blouse
- John : "You really have a beautiful blouse, Daisy, I’ve never seen such a perfect thing on you !"
- Daisy : “____________________.”
A. I'm sorry to hear that. B. Thanks, That’s a nice compliment .
C. Don't mention it. D. Thanks for your gift!
Question 24: Mai and Tuan are talking about modern Robot
Mai: I believe that modern robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs.
Tuan: ____
A. That's just what I think of course. B. That sounds interesting.
C. That's a good idea. D. Why not? Believe me!
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The "greenhouse effect" is the warming that happens when certain gases in Earth's atmosphere (25) ________ heat. These gases let in light but keep heat from escaping, like the glass walls of a greenhouse. First, sunlight shines onto the Earth's surface, (26) ______ it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat. In the atmosphere, “greenhouse gases trap some of this heat, and the the rest escapes into space. The more greenhouse gases are in the atmosphere, the more heat gets trapped.
Scientists have known about the greenhouse effect since 1824, when Joseph Fourier calculated that the Earth would be much colder if it had no atmosphere. This greenhouse effect is what keeps the Earth's climate (27) _________. Without it, the Earth's surface would be an average of about 60 degrees Fahrenheit cooler. Scientists often use the term "climate change" instead of global warming. This is because as the Earth's average temperature climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm (28) ___________, and change the amount of rain and snow falling. (29)_________, the climate changes differently in different areas.
(Source: https://www.open.edu/openlearncreate/mod/oucontent)
Question 25: A. seize B. capture C. trap D. grasp
Question 26: A. which B. where C. that D. which
Question 27: A. lively B. alive C. livable D. living
Question 28: A. others B. another C. one D. the other
Question 29: A. However B. In addition C. On the contrary D. As a result
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In most families, conflict is more likely to be about clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).
Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby,1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego-centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.
Question 30: What is the passage mainly about?
A. The dramatic changes of puberty and adolescence.
B. How to solve conflict in family.
C. The conflict in parent-adolescent relationship.
D. A satisfactory explanation for family conflict.
Question 31: According to the passage, what is probably TRUE about the conflict often arising in a family?
A. adolescents’ drug use and delinquency B. clothing, leisure time and music
C. religion and core values D. children‘s behavior
Question 32: The word “unplanned” the first paragraph is closest in meaning to ________?
A. unintended B. designed C. developed D. shaped
Question 33: Adolescents become less likely to comfort to parents' wishes the way they did in the past because ________.
A. the environment is highly stressful
B. their critical-thinking skills is growing
C. it is related to drug abuse
D. parent-adolescent relationships lead to conflicts
Question 34: According to the passage, the word “it” may refer to ________.
A. remark B. adolescent
C. ego-centrism D. None of the above
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question from 35-42
Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.
Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.
In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.
Question 35: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. A new form of school: Homeschooling
B. Homeschool option: a common form of education all over the world.
C. The reasons why children should be educated at home.
D. The origin of Homeschooling.
Question 36: What does the word “that” in paragraph 2 refer to?
A. the second half of the 19th century B. the beginning of the 19th century
C. the former part of the 19th century D. the end of the 19th century
Question 37: The word "widespread" in paragraph 2 mostly means _________.
A. uncommon B. customary C. exceptional D. prevalent
Question 38: According to the passage, the following are true about the Homeschooling, EXCEPT _________.
A. Many families in both developed and developing countries choose to educate their children at home.
B. Parents or tutors were the ones who taught the children necessary skills in society.
C. People got familiar with school attendance before choosing to learn at home.
D. Before modern times, most students did not attend the school.
Question 39: As mentioned in the last paragraph, children in rural areas _________.
A. have no choice but stay at home to learn.
B. prefer to improve their extraordinary interests.
C. are not contented with the philosophy of the schools available.
D. believe that their needs to study is more than what a normal school can provide.
Question 40: It can be inferred from the last passage that _________.
A. parents’ satisfaction plays an important role in the number of students attending class.
B. teachers’ qualifications may be one of the reasons why students come to school.
C. not many children in modern society are allowed to be educated at home.
D. some schools are unable to provide a safe environment for their students.
Question 41: The word “adequately” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
A. correctly B. applicably C. sufficiently D. inappropriately
Question 42: What does the author mean in the last sentence?
A. Families are gradually aware of the importance of school attendance.
B. More and more parents choose homeschooling to educate their children.
C. Homeschooling will replace the traditional classroom one day in the future.
D. Many people prefer formal schools because of its fame.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
A B C D
Question 44: : For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.
A B C D
Question 45: Today's students also appear more formerly dressed and conservative- looking these days.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Meaningful silence is always better than meaningless words.
A. Meaningless words are not so good as meaningful silence.
B. Meaningful silence is the best among meaningful words.
C. Silence is always less meaningful than words are.
D. Words are always meaningless, and so is silence.
Question 47: "I’ll take the children to the park," said the husband to his wife.
A. The husband asked the wife to take the children to the park.
B. The husband offered to take the children to the park.
C. The husband insisted on taking the children to the park.
D. The husband requested to take the children to the park.
Question 48: Is it necessary to meet the manager at the airport?
A. Did the manager have to be met at the airport?.
B. Does the manager have to be met at the airport?
C. Is the manager had to be met at the airport?
D. Does the manager have to meet at the airport?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: If her teacher hadn’t advised her, she wouldn‘t have written such a good essay.
A. Her teacher advised him and she didn‘t write a good essay.
B.Her teacher didn‘t advise her and she didn‘t write a good essay.
C.She wrote a good essay as her teacher gave her some advice.
D. Without her teacher‘s advice, she would never have written such a good essay.
Question 50: He started computer programming as soon as he left school.
A. No sooner had he started computer programming than he left school.
B. Hardly had he started computer programming when he left school.
C. No sooner had he left school than he started computer programming.
D. After he left school, he had started computer programming.
THE END
Đáp án
1-D |
2-D |
3-D |
4-D |
5-B |
6-B |
7-D |
8-C |
9-C |
10-A |
11-C |
12-A |
13-C |
14-D |
15-B |
16-C |
17-D |
18-B |
19-D |
20-B |
21-D |
22-D |
23-B |
24-A |
25-C |
26-B |
27-C |
28-A |
29-D |
30-C |
31-B |
32-A |
33-B |
34-D |
35-B |
36-A |
37-D |
38-C |
39-A |
40-A |
41-C |
42-B |
43-C |
44-C |
45-C |
46-A |
47-B |
48-B |
49-D |
50-C |
Giải thích chi tiết
Câu 1: Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -es
A. bushes /bʊ∫iz/
B. wishes /wi∫iz/
C. researches /ri'sə:t∫iz/
D. headaches /'hedeɪks/
Câu 2: Đáp án D
A. dream /driːm/
B. mean / miːn/
C. peace / piːs/
D. steady /ˈsted.i/
Câu 3: Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. shadow /’∫ædəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc không bao giờ rơi vào âm /əʊ/.
B. lifelong /'laɪflɒŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. worship /'wɜ:∫ɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/.
D. unique /ju'ni:k/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. benefit /'benəfit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. cinema /'sinəmə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.
D. aquatic /ə‘kwætik/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5: Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Theo quy tắc câu hỏi đuôi, khi trong câu có nhiều mệnh đề thì cần xác định mệnh đề chính cái mà người ta đang muốn nhấn mạnh để dùng làm câu hỏi đuôi:
- Với vế đầu “I remember”, theo quy tắc khi có “I + V (remember/believe/…)” thì luôn lấy vế còn lại làm câu hỏi đuôi.
- Với vế hai “You have told me”, đây là mệnh đề chính cần nhấn trong câu, do đó lấy câu hỏi đuôi sẽ là “haven’t you”.
- Vế còn lại chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề hai.
Tạm dịch: Tôi nhớ là bạn đã từng nói với tôi rằng tôi là người bạn tốt nhất của bạn, có phải không?
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
Expect sb (not) to V: mong đợi, hy vọng (ai) làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng Linh sẽ không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới.
Câu 7: Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
* Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1:
S + V (hiện tại đơn) + O, {S + will/can + Vo} hoặc {V + O (câu mệnh lệnh)}
=>Loại B, C
*Cấu trúc: There + be (chia theo N) + N: có cái gì
Tạm dịch: Đừng quên gọi cho tôi nếu có bất kỳ thay đổi nào trong lịch trình làm việc đấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Forget to do sth: quên để làm gì
+ Ring sb up (phr.v): gọi điện cho ai
Câu 8: Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
By + trạng từ thời gian của tương lai => chia thì tương lại hoàn thành
By + trạng từ thời gian của quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành
Căn cứ vào "by tomorrow" nên câu này phải chia thì tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Ngày mai tớ sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo, sau đó thì cậu có thể mượn nó.
Câu 9: Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. or: hoặc
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. however: tuy nhiên
Tạm dịch: Chiếc xe đã qua sử dụng mà Patrick mua hầu như vẫn còn mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990.
Câu 10: Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề thời gian
By the time + V (Hiện tại đơn) , S + will have + Vp2
At the time + V( Tiếp diễn)
Câu 11: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
The focus of st: ý chính, sự trọng tâm, sự chú tâm điểm của cái gì
Tạm dịch: Tâm điểm chú ý chính ở buổi lễ khai trương là sự tham gia của một số người nổi tiếng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to focus on sb/st: tập trung, chú ý vào ai/cái gì
Câu 12: Đáp án A
Kiến thức mệnh đề quan hệ rút gọn dùng với to +V câu mang nghĩa chủ động / To be Vp2 khi câu mang nghĩa bị động
Note: Khi mệnh đề quan hệ đứng sau
Cụm danh từ
The first/ second/third / …… only/ last/ + N +to +V
Sau so sánh hơn nhất
The + adj+ est + N/ The most + adj + N to + V
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. Instantaneous /,ɪnstən'teɪniəs/ (a) : xảy ra ngay lập tức, tức thời, được làm ngay
B. Instance /'ɪnstəns/ (n): thí dụ, trường hợp
C. Instant /'ɪnstənt/ (a): nhanh, tức thì
D. Instantly /'ɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức
INSTANT NOODLES: mì ăn liền
Tạm dịch: Mì ăn liền là dạng mì đã được nấu chín sơ bộ và đóng thành khối và nó được chế tạo bởi người Nhật.
Câu 14: Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. bring sth/sb over (to) (phr.v): mang cái gì/ai đến đâu B. bring sb through sth (phr.v): giúp ai vượt qua khó khăn, nguy hiểm
C. bring sb round (phr.v): làm ai tỉnh lại (sau khi hôn mê); thuyết phục ai (nghe theo quan điểm của mình)
D. bring forward sth (phr.v): dời lịch để nó xảy ra sớm hơn; gợi ý, đề xuất, đưa ra (cho cuộc thảo luận, bàn bạc)
Tạm dịch: Chính phủ đã đưa ra những đề án mới để giải quyết vấn đề gia tăng tội phạm.
* Cấu trúc cần lưu ý:
- Tackle/solve the problem: giải quyết vấn đề
Câu 15: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a donation: tặng, hiến, quyên góp
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
Tạm dịch: Mọi người có thể giúp người nghèo bằng cách quyên góp cho tổ chức từ thiện.
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu
B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh
C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng
D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính
Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Not only...but also....: không những...mà còn...
Câu 17: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. severely /sɪˈvɪəli/ (adv): khắt khe, gay gắt
B. valuably /'væljuəbli/(adv): có giá trị
C. doubtfully /ˈdaʊtfəli/ (adv): nghi ngại, hồ nghi
D. necessarily /ˌnesəˈserəli/ (adv): tất yếu, nhất thiết
Tạm dịch: Mặc dù chiếc máy tính xách tay đó là đồ đắt nhất trong cửa hàng, nhưng nó không nhất thiết phải là chiếc tốt nhất.
Câu 18: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định : Down on sb’s luck: ai đó gặp vận rủi
Theo quy tắc:
In a good/bad mood: trong một tâm trạng tốt/xấu
Make a fortune: kiếm được nhiều tiền
Tạm dịch: Khi mà một ai đó gặp vận rủi, những người bạn thật không dễ để tìm.
=> Đáp án là B
Câu 19: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Những đám mây đen bắt đầu che kín trên bầu trời, vì thế chúng tôi vội vàng chạy vào nhà nhanh nhất có thể.
-> spead out (v): lan ra, toả ra, che kín
A. shrink /ʃrɪŋk/ (v): trở nên nhỏ hơn hoặc khiến cái gì trở nên nhỏ hơn
B. diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): bớt, giảm, hạ bớt
C. lessen /ˈlesən/ (v): làm giảm
D. extend /ɪkˈstend/(v): kéo dài, mở rộng ra
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- rush to: chạy vội vã
- as fast/soon/…as possible: nhanh/sớm nhất như có thể
Câu 20: Đáp án B
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Dịch: Thuyết tiến hóa của Darwin’s kết hợp chặt chẽ nguyên tắc lựa chọn tự nhiên
A. radical revolution : sự cách mạng cơ bản
B. gradual development: sự phát triển dần dần
C. radical resolution : Sự cố gắng cơ bản
D. practical involvement: sự lien quan phù hợp
Câu 21: Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Dịch: Chúng tôi kính trọng cô giáo của tôi vì tất cả những thứ tốt đẹp nhất cô đa mang lại cho chúng tôi
A. look up to : Tôn trọng kính trọng
B. look forwards : trông mong mong muốn ( look forward to + Ving)
C. look for : tìm kiếm
D. look down on : coi thường ai đó
Câu 22: Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng rất có thể những con sóng đạt đến độ cao được mô tả khi mà chúng chạm vào các dòng lưu chuyển mạnh của đại dương.
=> Come into contact with sth: va chạm vào cái gì
Xét các đáp án:
A. Touch /tʌtʃ/ (v): va chạm, chạm
B. Enter /ˈen.tər/ (v): đi vào, thâm nhập vào
C. Meet /miːt/ (v) gặp mặt, gặp gỡ
D. Avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It is possible for sb/sth to do sth: rất có thể ai/cái gì làm việc gì
Câu 23: Đáp án B
Tình huống giao tiếp
John đang nói chuyện với Daisy về chiếc áo mới của cô ấy
John : Bạn có chiếc áo sơ mi thực sự đẹp, Daisy, Tôi chưa bao giờ nhìn thấy chiếc áo nào hợp với bạn như vậy
- Daisy : “____________________.”
A. I'm sorry to hear that. Rất xin lỗi khi biết điều nay
B. Thanks, That’s a nice compliment . Cảm ơn, Đó là lời khen tuyệt vời
C. Don't mention it. Không vấn đề gì
D. Thanks for your gift! Cảm ơn vì món quà của bạn
Câu 24: Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Mai and Tuấn đang nói chuyên vỡi nhau về Robot hiện đại
Mai: Mình tin rằng Robots hiện đại sẽ thông minh hơn và thay thế con người trong nhiều công việc nguy hiểm
Tuấn : ____
A. That's just what I think of course. ; Di nhiên đó cũng là điều tôi nghĩ
B. That sounds interesting.: nghe có vẻ thú vị
C. That's a good idea. : đó là ý kiến hay
D. Why not? Believe me! : Tại sao không? Tin tôi đi
Tạm dịch: Dịch: A: Tôi tin rắng những robot hiện đại sẽ thông minh và thay thế con trong nhiều việc nguy hiểm
B: ____
Câu 25: Đáp án C
Chủ đề về GREENHOUSE EFFECT
Kiến thức về từ vựng
A. Seize /siːz/ (v): túm lấy, nắm lấy
B. Capture /ˈkæp.tʃər/ (v): bắt giữ, đoạt được
C. Trap /træp/ (v): giữ, chặn lại
D. Grasp /ɡrɑːsp/ (v): nắm chặt, ôm chặt
=> trap heat: giữ nhiệt
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên xảy ra khi chất khí trong không khí của Trái đất giữa nhiệt.
Câu 26: Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ ‘where’ dùng thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Đầu tiên, ánh nắng Mặt trời rọi xuống bề mặt Trái đất, nơi mà nó được hấp thụ và sau đó phản chiếu lại không khí như là sức nóng.
Câu 27: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. Lively /ˈlaɪv.li/ (a): sống động
B. Alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống
C. Livable /ˈlɪv.ə.bəl/ (a): có thể sống được
D. Living /ˈlɪv.ɪŋ/ (a): còn tồn tại ngay bây giờ
=> Keeps the Earth’s climate livable: giữ cho khí hậu của Trái đất có thể sống được
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính này là thứ mà giữ cho khí hậu Trái đất có thể sống được.
Câu 28: Đáp án A
Kiến thức lượng từ: Dựa vào câu trước có từ areas số nhiều
A. others : những cái khác còn lại dùng thay thế cho N số nhiều
B. another: cái cuối cùng, sau another + N/ another đứng một mình
C. one : Thay thế cho N số it
D. the other : Thay thế cho The + N số it
Câu 29: Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
B. In addition: thêm vào đó
C. On the contrary: trái lại
D. As a result: kết quả là, do đó
Tạm dịch: Kết quả là, khí hậu thay đổi một cách khác nhau ở nhiều khu vực khác nhau.
Câu 30: Đáp án C
Chủ đề về RELATIONSHIP
Chủ đề chính của bài đọc có thể là?
A. Những thay đổi mạnh mẽ của tuổi dậy thì và tuổi vị thành niên.
B. Cách giải quyết mâu thuẫn trong gia đình.
C. Mâu thuẫn trong mối quan hệ cha mẹ - trẻ thành niên.
D. Một lời giải thích thỏa đáng cho mâu thuẫn gia đình.
Căn cứ vào nội dung của toàn bài đọc: xuyên suốt bài đọc là vấn đề mâu thuẫn trong gia đình giữa cha mẹ và trẻ thành niên, kèm theo đó là các nguyên nhân có thể dẫn tới vấn đề này. Các đáp án A, B, và D chỉ là một ý nhỏ được nhắc đến trong bài.
Câu 31: Đáp án B
Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về mẫu thuẫn thường nảy sinh trong gia đình?
A. Việc sử dụng ma túy và phạm pháp của trẻ thành niên.
B. Ăn mặc, âm nhạc, và giải trí.
C. Tôn giáo và các giá trị cốt lõi.
D. Cách cư xử của trẻ em
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tam dịch: "In most families, conflict is more likely to be about clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency." (Ở hầu hết các gia đình, xung đột dường như chủ yếu về ăn mặc, âm nhạc và giải trí hơn là về các vấn đề có tính nghiêm túc như tôn giáo hay các giá trị cốt lõi. Mâu thuẫn gia đình cũng hiếm khi xoay quanh các vấn đề như sử dụng ma túy và phạm pháp ở trẻ
thành niên.)
Câu 32: Đáp án A
Từ “uananned” gần nghĩa nhất với từ nào ________?
A. unintended /'ʌnin'tendid/ (adj): không có chủ định
B. designed /di’zaind/ (adj): theo thiết kế
C. developed /di'veləpt/ (adj): phát triển
D. shaped /∫eipt/ (adj): theo mẫu, theo khuôn
Tạm dịch: "In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse”
(Trong trường hợp nghiêm trọng nhất, môi trường căng thẳng cao độ này sẽ dẫn đến một số hệ quả tiêu cực, bao gồm tội phạm vị thành niên, bỏ đi xa nhà, tăng tỷ lệ bỏ học, mang thai ngoài ý muốn, tham gia vào các đảng phải tôn giáo, và lạm dụng ma túy.)
Câu 33: Đáp án B
Thanh thiếu niên ngày nay đường như ít thuận theo mong muốn của các bậc phụ huynh hơn so với ngày trước vì ________.
A. môi trường ngày càng trở nên căng thẳng
B. kỹ năng tư duy phê phán của họ đang ngày càng phát triển
C. liên quan đến lạm dụng thuốc (ma túy)
D. mối quan hệ giữa cha mẹ với trẻ thành niên dẫn đến xung đột
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
Tạm dịch: "Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions.” (Sự phát triển về tư duy phản biện khiến chúng ít nghe theo lời bố mẹ hơn trước đây. Sự phát triển phức tạp về nhận thức và ý thức về lý tưởng khiến chúng chỉ ra những lỗi logic và sự mâu thuẫn trong quan điểm và hành động của
bố mẹ.)
Câu 34: Đáp án D
Theo đoạn văn, từ “it” đề cập đến _______.
A. nhận xét. B. trẻ thành niên
C. thuyết lấy mình làm trung tâm D. không đáp án nào đúng
Căn cứ vào thông tin trong bài:
Tạm dịch: “The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior." (Những thay đổi mạnh mẽ của tuổi dậy thì và tuổi vị thành niên có thể khỉến cha mẹ khó mà dựa vào hành vi của trẻ trước tuổi để dự đoán hành vi trong tương lai.)
Ta có cấu trúc câu: Sth make(s) it + difficult + (for sb) + to do sth - Việc gì khiến ai đó rất khó để làm một việc khác - trong đó, đại từ it là tân ngữ giả, không dùng để thay thế cho bất cứ danh từ nào trước đó.
Câu 35: Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Một loại hình trường học mới: Giáo dục tại gia.
B. Giáo dục tại gia: Một hình thức giáo dục phổ biến trên khắp thế giới.
C. Những nguyên nhân tại sao trẻ em nên được giáo dục ở nhà.
D. Nguồn gốc của hình thức giáo dục tại gia.
Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên:
"Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all
over the world, from Iapan to Taiwan to Argentina to South Africa.”
(Giáo dục trẻ em tại nhà như một hình thức thay thế cho giáo dục chính quy là một loại hình được lựa chọn bởi các gia đình ở nhiều nơi trên thế giới. Phong trào giáo dục tại gia rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi gần một triệu trẻ em được dạy dỗ tại nhà của chúng. Ở Canada, 1 phần trăm trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà, và ý tưởng này cũng rất phổ biến ở Úc, nơi 20.000 gia đình tự dạy dỗ con em của họ. Phong trào giáo dục này không bị giới hạn ở các nước được nêu trên. Các gia đình cho con cái học tại nhà có thể được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi.)
Câu 36: Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. nửa sau thế kỉ thứ 19 B. đầu thế kỉ thứ 19
C. nửa đầu thế kỉ thứ 19 D. cuối thế kỉ thứ 19
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread."
(Ví dụ, ở Hoa Kỳ, mãi đến nửa sau của thế kỉ thứ 19 thì chính phủ mới bắt buộc học sinh đi học. Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).
Câu 37: Đáp án D
Từ “widespread” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất là __________.
A. không phổ biến B. theo phong tục thông thường
C. khác thường D. phổ biến
Từ đồng nghĩa: widespread = prevalent: phổ biến
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"Before that, the concept of a formal education was not so widespread."
(Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).
Câu 38: Đáp án C
Theo đoạn văn, những thông tin sau là đúng về giáo dục tại gia, ngoại trừ _________.
A. Nhiều gia đình ở cả nước phát triển và nước đang phát triển lựa chọn giáo dục con cái họ ở nhà.
B. Cha mẹ hay gia sư là những người dạy những đứa trẻ các kĩ năng cần thiết trong xã hội.
C. Người dân quen với nền giáo dục chính thức trước khi lựa chọn học ở nhà.
D. Trước thời hiện đại, đa số học sinh không đến trường.
Từ khóa: true / homeschooling
Căn cứ vào nội dung trong bài:
- "Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa." (Các gia đình cho con cái học tại nhà có thế được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi).
- "Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family." (Những đứa trẻ học các kĩ năng mà chúng sẽ cần cho cuộc sống sau này ở nhà từ gia sư hay bố mẹ chúng, thông qua sự hướng dẫn chính thức hay bằng cách làm việc bên cạnh những người lớn trong gia đình.)
- "Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to; spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom.” (Giáo dục tại gia không phải là 1 ý tưởng mới lạ. Trên thực tế ý tưởng đưa con cái đến học tại trường chính quy trong phần lớn thời gian trong ngày mới là 1 phong tục tương đối mới mẻ.)
Câu 39: Đáp án A
Như đã được đề cập trong đoạn cuối, những đứa trẻ ở vùng sâu vùng xa __________.
A. không có sự lựa chọn nào ngoài việc học tại nhà.
B. thích tập trung vào những sở thích đặc biệt của chúng hơn.
C. không hài lòng với triết lý của các trường hiện có.
D. tin rằng nhu cầu học tập của chúng nhiều hơn những gì mà 1 trường học thông thường có thể cung cấp.
Từ khóa: children in rural areas
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan wilderness, homeschooling may be their only option.” (Với những người sống ở vùng sâu vùng xa như vùng rừng núi của Australia hay vùng hoang dã Alaska, giáo dục tại gia có thể coỉ là lựa chọn duy nhất của họ).
Câu 40: Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________.
A. sự hài lòng của bố mẹ đóng 1 vai trò quan trọng với số lượng học sinh đến lớp.
B. năng lực của giáo viên có thể là 1 trong các lý do tại sao học sinh đi học.
C. không nhiều trẻ em trong xã hội hiện đại được cho phép học tập tại nhà.
D. một số trường học không thể cung cấp 1 môi trường an toàn cho học sinh của họ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them.” (Phần lớn phong trào giáo dục tại gia được hình thành từ các gia đình, vì nhiều lý do khác nhau, mà không hài lòng với các trường học có sẵn cho họ).
Câu 41: Đáp án C
Từ “adequately” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. 1 cách chính xác B. có thể ứng dụng được
C. đầy đủ, thích đáng D. không hợp lý
Từ đồng nghĩa: adequately = sufficiently: thích đáng, thỏa đáng
“They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their Children's educational needs.”
(Họ có thể có 1 triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn trong môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy các trường học ở địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ).
Câu 42: Đáp án B
Tác giá có ý gì trong câu cuối đoạn văn?
A. Các gia đình dần nhận thức được tầm quan trọng của việc đến lớp học.
B. Ngày càng có nhiều bố mẹ lựa chọn tự giáo dục con cái họ.
C. Giáo dục tại gia sẽ thay thể lớp học truyền thống vào 1 ngày nào đó trong tương lai.
D. Nhiều người thích giáo dục chính quy hơn vì sự nổi tiếng của nó.
Căn cứ vào câu cuối đoạn văn:
“Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.” (Mặc dù hầu hết các gia đình vẫn tiếp tục chọn hình thức giáo dục lớp học truyền thống cho con cái họ, giáo dục tại gia như 1 hình thức thay thế cho giáo dục chính quy vẫn đang ngày càng trở nên phổ biến hơn).
Câu 43: Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc:
S1+ along with/ together with/as well as/ accompanied by + S2 + V (chia theo chủ ngữ 1 )
Tạm dịch: Tối qua người đàn ông, cùng với gia đình, đã được mời đến Clambake.
Đáp án là C (were -> was)
Câu 44: Đáp án C having -> have
Cấu trúc song song
Giải thích: S + V + St and + V +st
Câu 45: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Formerly: xưa, trước đây
Formally: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay đường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.
Đáp án là C (more formerly dressed => more formally dressed)
Câu 46 : Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh bằng
Ta có:
S + to be + as/so + adj + as + N
Đề bài: Sự im lặng đầy ý nghĩa thì luôn luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa.
= A. Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im lặng đầy ý nghĩa.
Kiến thức về câu tường thuật
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải thực hiện theo ba bước sau:
* Lùi thì động từ
* Đổi các đại từ và tính từ sở hữu
* Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian
Cụ thể trong câu ta có: Is → was; I → she; Have ever seen → had ever seen
Đề bài: “Đó là buổi trình diễn hài hước nhất mà tôi đã từng xem.” Susan nói.
= A. Susan nói rằng đó là buổi biểu diễn hài hước nhất mà cô ấy đã từng xem.
Câu 47: Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi. => SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request to do st: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Câu 48: Đáp án B
Có cần thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?
A. sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn.
B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không?
Chuyển chủ động sang bị động
C. sai vì "have to” đi với trợ động từ “Do” không có “tobe had to”
D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì “meet” là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau.
Câu 49: đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại 3 với without + N/ Ving, S+ would + have +Vp2 +st
Dịch: Nếu thầy giáo cô ta đã không khuyên cô ta, cô ta sẽ đã không viêt bài luận tôt như vậy
A. Thầy giáo cô ta đã khuyên cô ta và cô ta đã viêt bài luận tôt = sai không đúng ngữ cảnh
B. Thầy giáo cô ta đã không khuyên cô ta và cô ta đã viêt bài luận tôt
C. Cô ta đã viêt bài luận tôt vì Thầy giáo cô ta đã đưa lời khuyên cho cô ta
D. Nếu không có lời khuyên của thầy giáo cô ta, cô ta sẽ đã không viết bài luận tôt như vậy
Câu 50 : Đáp án C
Kiến thức : inversion
No sooner Had + S + Vp2 +st than S + V (qk ) + St\
Ngay sau khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính , thi anh ta nghỉ học
Ngay sau khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính , khi anh ta nghỉ học
Anh ta nghỉ học ngay khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính ( đúng về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp)
Anh ta nghỉ học, anh ta đã bắt đầu lập trình máy tính
ĐỀ MINH HỌA SỐ 06 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. sounds B. situations C. obstacles D. secrets
Question 2: A. jealous B. jeans C. steam D. bean
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. contain B. reflect C. purchase D. suggest
Question 4: A. profession B. sacrifice C. supportive D. acquaintance
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Your sister used to visit you quite often, ____________?
A. didn’t she B. doesn’t she C. wouldn’t she D. hadn’t she
Question 6: I think that you had better ____________earlier so that you can get to class on time.
A. to start to get up B. started getting up
C. start getting up D. to get up
Question 7: After the way she treated you, if I ____________in your place, I wouldn’t return the call.
A. be B. am C. was D. were
Question 8: Nowadays, people ____________ social networks with more and more caution.
A. uses B. are using C. used D. use
Question 9: ____________his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Question 10: Whenever I visited her, my grandmother____________my favorite cake for me.
A. would make B. use to make C. has made D. have made
Question 11: Try to keep calm ____________the sake of your children.
A. with B. for C. by D. in
Question 12: She was the first woman____________as the president of the Philippines.
A. to be elected B. elected C. to elect D. electing
Question 13: The U23 Vietnamese football team's performance has garnered____________from around the world and shown promise for Vietnam's soccer horizon.
A. attentive B. attention C. attend D. attentively
Question 14: It's a long walk tomorrow. We need to____________as early as possible.
A. set up B. set in C. set off D. set about
Question 15: Because of the heavy rain, the water level of the river is____________.
A. absorbing B. floating C. moving D. rising
Question 16: The athlete failed in his last____________to break the world record.
A. attempt B. trial C. effort D. experiments
Question 17: Mr Nam knows Hanoi City like the back of his____________. He used to be a taxi driver there for 10 years.
A. head B. mind C. hand D. life
Question 18: The city has ____________of young consumers who are sensitive to trends, and can, therefore, help industries predict the potential risks and success of products.
A. a high proportion B. a great level C. a high rate D. a high tendency
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: All the students were all ears when the teacher started talking about the changes in the next exam.
A. attentive B. restless C. silent D. smiling
Question 20: Recognised as a World Heritage Site in 1983, the Taj Mahal Complex, including the tomb, mosque, guest house, and main gate, has preserved the original qualities of the buildings.
A. initial B. ancient C. unique D. perfect
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Unemployment will be a dominant issue at the next meeting of the city council.
A. clever B. time-consuming C. vague D. minor
Question 22: She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study.
A. made room for B. put in charge of C. lost control of D. got in touch with
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Two friends are talking to each other at a class reunion.
Jimmy: “___________”
Jack: "I work at the bank."
A. How do you do, Jack? B. What do you do for a living Jack?
C. How are you doing, Jack? D. Where did you work, Jack?
Question 24: Two neighbors are talking to each other about their work.
Sanji: "I'm taking a break from my gardening. There seems to be no end to the amount of work I have to do."
Nico: “___________”
A. I do, too. B. Not at all
C. I'm glad I'm not in your shoes. D. There's no doubt about that.
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing before doing anything else. The (25) ______ of the water should be similar to body temperature; (26) ______ too hot nor too cold. Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for (27) ______, Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily,
Scientists suggest that people (28) ______ 1,600 milliliters of water each day. But don't drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It's better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it's better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs, (29) ______ can interfere with normal digestion. Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier!
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 25. A. moisture B. heat C. coolness D. temperature
Question 26. A. either B. both C. neither D. but
Question 27. A. digestion B. digestive C. digestible D. digest
Question 28. A. take out B. take up C. take in D. take off
Question 29. A. that B. which C. who D. whom
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 30 to 34.
ARE SPORTS BAD FOR KIDS?
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
Question 30: What is the main idea of the reading?
A. Children often become like their parents.
B. Children need to play sports in school.
C. Playing sports may have negative results.
D. Some sports can cause health problems.
Question 31: How many children said they had some negative experience when playing sports?
A. All of the children B. More than half of the children
C. Less than half of the children D. About ten percent of the children
Question 32: Which is described as the main cause of more aggressive playing?
A. Adults B. Children with low grades in school
C. New rules in sports D. other players
Question 33: What does the word ‘feedback’ in the second paragraph mean?
A. Parents’ and coaches’ comments.
B. Parents’ and coaches’ behaviors.
C. The messages sent to children by adults.
D. Parents’ reactions toward other players.
Question 34: All of these are true EXCEPT
A. Children may become aggressive when playing sports.
B. TV, newspapers also contribute to the feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children.
C. Parents and coaches are thought to be the main cause of too much aggression in children’s sports.
D. Children should be encouraged to continue to play when they don’t feel well.
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all- important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
Question 35: What is the most suitable title for this reading?
A. Volunteering at university
B. Volunteering helps employment prospects
C. Students should take part in extracurricular activities to put it on CV
D. The virtues of volunteering
Question 36: Which of the following information is NOT mentioned in paragraph 1?
A. Many social benefits are provided by volunteering.
B. Students are likely to be enthusiastic for chances and share their interests with people.
C. Volunteering might increase the pressures of study and coursework or exam.
D. Michelle Wright recommends seeing volunteering as a two-way street.
Question 37: What is inferred from Michelle Wright’s opinion about volunteering?
A. It helps to build confidence and broaden the horizons.
B. It is a part of the motivation for reaching personal and professional goals.
C. It helps to demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork
D. It helps students to take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions.
Question 38: The word “gaining” in paragraph 2 can be replaced by____________.
A. getting B. making C. lacking D. taking
Question 39: Personality traits and skill sets include____________.
A. communication and decision – making B. proactivity and collaboration
C. proactivity and confidence D. passions, subject knowledge and experience.
Question 40: What does the word “side-effect” mean?
A. additional result that you did not expect or want
B. an extra good result
C. another side of a street
D. a two-way street
Question 41: What does the word "they" refer to in paragraph 3?
A. projects B. residents C. students D. benefits
Question 42: Which of the following most accurately reflects Fox’s explanation in the last paragraph?
A. Students at universities must join at least one activity in volunteer campaign at local schools.
B. Students at universities should join as many activities in volunteer campaign at local schools as possible.
C. Students at universities who join volunteer work will gain a lot of purposes for the community only.
D. Students at universities who join volunteer work will gain a lot of purposes for not only themselves but also the community.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Mrs. Mai, along with her friends from Vietnam, are planning to attend the festival.
A. along with B. her friends C. are D. to attend
Question 44: Some manufacturers are not only raising their prices but also decrease the production of their products.
A. raising B. but C. decrease D. products
Question 45: The whole matter is farther complicated by the fact that Amanda and Jo refuse to speak to each other.
A. The whole B. farther C. the fact that D. to each
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: She knows a lot more about it than I do.
A. I know as much about it as she does.
B. I do not know as much about it as she does.
C. She does not know so much about it as I do.
D. I know much more about it than she does.
Question 47: Conan said to me, “If I were you, I would read different types of books in different ways.”
A. Conan ordered me to read different types of books in different ways.
B. I said to Conan to read different types of books in different ways to me.
C. I read different types of books in different ways to Conan as he told me.
D. Conan advised me to read different types of books in different ways.
Question 48: Every student is required to write an essay on the topic.
A.
Every
student might write an essay on the topic.
B.
Every
student must write an essay on the topic.
C.
They
require every student can write an essay on the topic.
D.
Every student should write an essay on the topic.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: He is short-sighted. Therefore, he has to wear the glasses.
A. If he isn’t short-sighted, he won’t have to wear the glasses.
B. If he hadn’t been short-sighted, he wouldn’t have had to wear the glasses,
C. If he weren’t short-sighted, he wouldn’t have to wear the glasses.
D. Should he not be short-sighted, he won’t have to wear the glasses.
Question 50: Helen wrote a novel. He made a cowboy film, too
A. Helen wrote not only a novel but also made a cowboy film.
B. Helen both wrote a novel as well as made a cowboy film.
C. Helen either wrote a novel or made a cowboy film.
D. Not only did Helen write a novel but she also made a cowboy film.
THE END
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
A |
C |
B |
A |
C |
D |
D |
D |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
B |
C |
D |
A |
C |
A |
A |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
D |
B |
C |
D |
C |
A |
C |
B |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
A |
B |
D |
D |
C |
B |
A |
B |
A |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
C |
D |
C |
C |
B |
B |
D |
B |
C |
D |
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1: Đáp án D /s/
Các đáp án còn lại là /z/
Câu 2: Đáp án A / /ˈdʒeləs//
Các đáp án còn lại là: /dʒiːnz/, /stiːm/, /biːn/
Câu 3: Đáp án C
Purchase /ˈpɜːtʃəs/
Các từ còn lại là động từ 2 âm tiết không có đuôi đặc biệt trọng âm rơi vào âm 2
Câu 4: Đáp án B
sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ - nhấn âm đầu
Các từ còn lại nhấn âm thứ hai
Profession /prə'feʃn/
Supportive- /sə'pɔ:tiv/ -
Acquaintance /ə'kweintəns/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: Đáp án A. Phần mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “used to” thì trợ động từ trong phần láy dùng “did”
Câu 6: Đáp án C
S + had better + bare infinitve => loại A, B, D
Start + to V/ Ving
Câu 7: Đáp án D.
Dựa vào MĐC suy ra đây là câu điều kiện loại 2. Trong MĐ điều kiện của điều kiện loại 2, động từ “to be” được chia là “were” với tất cả các chủ ngữ
Câu 8: Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s”
Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng.
Câu 9: Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause (S + V): bởi vì
B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù
C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ ràng.
Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
Câu 10: Đáp án A
+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ
- would + V = used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)
- would + have PP: đã .. .rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)
- has PP: thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại), không phù hợp với ngữ cảnh
Dịch: Bất cứ khi nào tôi đã đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.
* Would - Used to
Would:
- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2, 3
E.g: He said he would come back the next day.
- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc
E.g: Would you turn on the TV for me?
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to
E.g: When we met each other, we would talk a lot.
Would - used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa
E.g: When I was younger my grandmother would/used to bring us chocolate when she visited.
Nhưng giữa would và used to có sự khác nhau:
- would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng
E.g: When I was a child, I would watch cartoons every Sunday morning, (used to CÓ thể được dùng trong câu này)
Whenever we went to my aunt’s house, we would play in the garden, (used to CÓ thể dùng trong câu này)
- ‘Used to’ có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng ‘would’ chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ (past states).
E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen)
We used to have a car. (không được dùng would)
→ Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think , understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD
Câu 11: Đáp án B
for the sake of: vì lợI ích của
Câu 12: Đáp án A
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cụm danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa có dạng “the + stt + N” => Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành “to V” (nếu động từ trong MĐQH chia ở chủ động) hoặc “to be Vp2” ((nếu động từ trong MĐQH chia ở chủ động). Trong câu này, từ “elect” cần được chia ở bị động => đáp án A
Câu đầy đủ: She was the first woman who was elected as the president of the Philippines.
Câu 13: Đáp án B
Câu này thiếu danh từ làm tân ngữ
Màn trình diễn của đội bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và thể hiện sự hứa hẹn cho chân trời bóng đá Việt Nam.
Câu 14: Đáp án C
Set up (phr.V): thành lập
Set in ((phr.V): (mưa, thời tiết xấu…) kéo dài, tiếp tục
set off (phr. V): khởi hành
set about (phr.V) sb: tấn công ai đó, set about st / doing st: bắt đầu làm gì
Các từ còn lại không phù hợp về ý nghĩa.
Đó là một chuyến đi bộ rất dài ngày mai. Chúng ta cần khởi hành sơm nhất có thể
Câu 15: Đáp án D
Absorb (v) hấp thụ = take in
Float (v) nổi
Move (v) di chuyển
Rise (v)(nội động từ): dâng lên, tăng lên
Các từ còn lại không phù hợp về ý nghĩa.
Câu 16: Đáp án A
Attempt (n): nỗ lực để hoàn thành 1 việc chưa thành công trước đó
Trial (n) thử
Effort (n) sự cố gắng, nỗ lực
Experiment (n) thí nghiệm
Các từ còn lại không phù hợp về nghĩa.
Vận động viên đã thất bại trong nỗ lực cuối cùng để phá vỡ kỉ lục thế giới
Câu 17: Đáp án C
- head (n): đầu
- mind (n): trí óc, tâm trí
- hand (n): tay
- life (n): cuộc sống
know sb/ sth like the back of one’s hand ~ to be very familiar with
somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay
Dịch: Ông Nam biết thành phố Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm.
Câu 18: Đáp án A
- level: mức, mức độ
- tendency : khuynh hướng, xu hướng
- rate: tốc độ, hạng, mức, lệ phí, giá
- proportion : tỉ lệ/ tỉ số (chỉ sự tương đồng, một phần (size) trong toàn thể)
Dịch: Thành phố có một tỉ lệ cao về khách hàng trẻ mà nhạy bén với các xu hướng và do đó có thể giúp nền công nghiệp dự đoán được những nguy cơ tiềm tàng và sự thành công của các sản phẩm.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 19: Đáp án A
- attentive (adj): lắng nghe chăm chú
- restless (adj): không yên, bồn chồn
- silent (adj): im lặng
- smiling (adj): mỉm cười
- be all ears: lắng nghe chăm chú, cẩn thận; dỏng tai lên nghe
Dịch: Tất cả học sinh lắng nghe chăm chú khi giáo viên bắt đầu nói về những thay đổi trong kì thi sắp tới.
Câu 20: Đáp án A: original = initial
Ancient (adj) cổ kính
Unique(adj) độc nhất
Perfect (adj): hoàn hảo
Initial (adj): ban đầu,đầu tiên
Được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1983, Khu phức hợp Taj Mahal, bao gồm lăng mộ, nhà thờ Hồi giáo, nhà khách và cổng chính, đã bảo tồn những phẩm chất ban đầu của các tòa nhà.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 21: Đáp án D
Nghĩa của từ dominant: trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
clever: thông minh, khéo léo time-consuming (a) tốn thời gian
vague (a) mập mờ minor (a) nhỏ, bé
Câu 22: Đáp án D
Make room for: nhường chỗ cho
Put in charge of: chịu trách nhiệm
Lose control of: mất kiểm soát
get in touch with: liên lạc với
lose contact with: mất liên lạc với
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Câu 23: Đáp án B
A. How do you do, Jack? Chào bạn, Jack. (lần đầu gặp mặt)
B. What do you do for a living Jack? Bạn làm nghề gì vậy, Jack?
C. How are you doing, Jack? Mọi thứ dạo này thế nào, Jack?
D. Where did you work, Jack? Trước đây bạn làm ở đâu, Jack?
Dịch nghĩa: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau trong buổi họp lớp.
Jimmy: Bạn làm nghề gì vậy, Jack?
Jack: Tớ làm ở ngân hàng.
Câu 24: Đáp án C
A. I do, too. Tôi cũng thế. (bản thân cũng làm hành động tương tự)
B. Not at all Không có gì. (Khi người khác cảm ơn mình)
C. I'm glad I'm not in your shoes. May mà tôi không ở địa vị của bạn.
D. There's no doubt about that. Không còn nghi ngờ gì nữa.
Dịch nghĩa: Hai người hàng xóm đang trò chuyện với nhau về công việc của họ.
Sanji: Tôi phải nghỉ giải lao một lát. Dường như khối lượng công việc làm vườn của tôi là vô tận vậy.
Nico: May mà tôi không bận như anh.
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Câu 25: Đáp án D
Đáp án D
Chủ đề Your body and you
Kiến thức về từ vựng
A. moisture /ˈmɔɪs.tʃər/ (n): độ ẩm
B. heat /hi:t/ (n): sự nóng
C. coolness /'ku:l.nəs/ (n): sự mát
D. temperature /ˈtem.prə.tʃər/ (n): nhiệt độ
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature” (Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể.)
Câu 26: Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Giải thích: chúng ta có cấu trúc: “Neither..... nor ....”: Không ....cũng không
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.” (Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể không quá nóng cũng không quá lạnh.)
Câu 27: Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. digestion /dai'dʒest∫ən/ (n): sự tiêu hóa
B. digestive /di’dʒestiv/ (adj): thuộc về tiêu hóa
C. digestible /dai’dʒestibl/ (adj): dễ tiêu
D. digest /dai'dʒest/ (v): tiêu hóa
Căn cứ vào từ “for”, đáp án cần điền là một danh từ. Từ đó ta loại được phương án B, C, D.
Tạm dịch: “Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.” (Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn cho việc tiêu hóa.)
Câu 28: Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take out: lấy ra, rút ra
B. take up st: bắt đầu (một sở thích), bắt tay (vào làm gì)
C. take in: hấp thụ, lấy vào
D. take off: cất cánh, cởi bỏ
Tạm dịch: "Scientists suggest that people take in 1,6002 milliliters of water each day.” (Các nhà khoa học khuyên rằng mọi người nên uống 1.600 ml nước mỗi ngày.)
Câu 29: Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “They think water dilutes the juices produced in our stomaths, which can interfere with normal digestion. (Họ nghĩ rằng nước làm loãng chất dịch trong dạ dày của chúng ta, điều này có thể cản trở việc tiêu hóa bình thường)
=> Do đó đáp án là B. Đây là trường hợp đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước, với nghĩa điều này hoặc việc này. Không sử dụng “That” vì có dấu phẩy đứng trước. Không dùng “Who” vì không có đại từ chỉ người đứng trước đó để thay thế.
Câu 30: Đáp án C
Câu trả lời dựa vào nội dung toàn bài đọc.
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it.
Câu 31: Đáp án C
Câu trả lời dựa vào thông tin “According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports.”
Câu 32: Đáp án A
Câu trả lời dựa vào thông tin “Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports.”
Câu 33: Đáp án B
Câu trả lời dựa vào thông tin 'Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything.”
Câu 34: Đáp án D
Câu trả lời dựa vào thông tin “In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured.”
Câu 35: đáp án D
Chủ đề FOR A BETTER COMMUNITY
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là gì?
Tình nguyện ở trường đại học
Tình nguyện tạo triển vọng việc làm
Học sinh nên tham gia các hoạt động ngoại khóa để đưa nó vào CV
Những lợi ích của tham gia tình nguyện
Các đáp án A, B, C đều không phù hợp vì nó chỉ nhắc đến một phần thông tin trong bài thay vì cả đoạn. Ý D bao quát toàn bài.
=> Do đó, đáp án là D.
Câu 36: đáp án C
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1?
Nhiều lợi ích xã hội được cung cấp bởi tinh nguyén.
Học sinh có khả năng nhiệt tình cho các cơ hội và chia sé lợi ích của họ với mọi người.
Tình nguyện có thể làm tăng áp lực học tập và các khóa học hoặc kỳ thi.
Michelle Wright khuyên bạn nên xem tình nguyện là lợi cả đôi đường.
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
"Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV ...... However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way street." (Tình nguyện cung cấp nhiều lợi ích xã hội giống nhau, với phần thưởng được thêm vào là giúp đỡ người khác và phát triển các kỹ năng hữu ích để đưa vào CV của bạn. Tuy nhiên, Michelle Wright, Giám đốc điều hành của tổ chức hỗ trợ từ thiện Cause4, đề nghị xem tình nguyện là lợi có đôi đường.)
Trong bài có nhắc đến áp lực từ việc học tập nhưng không nói đến việc tham gia tình nguyện có gây ra áp
lực trong học tập.
Tất cả các thông tin trong đáp án A, B, D đều có ở trong đoạn 1.
Câu 37: đáp án B
Điều gì được suy luận từ ý kiến của Michelle Wright về tình nguyện?
Nó giúp xây dựng sự tự tin và mở rộng tầm nhìn.
Đó là một phần của động lực để đạt được các mục tiêu cá nhân và chuyên nghiệp.
Nó giúp thể hiện những đặc điểm tính cách tích cực và kỹ năng, chẳng hạn như sự chủ động và tinh
thần đồng đội.
Nó giúp sinh viên đem nhiệt huyết và hứng thú khi cơ hội đến và chia sẻ niềm đam mê của họ.
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
“However, Michelle Wright, ..... I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
(Tuy nhiên, Michelle Wright, “ Tôi nghĩ rằng điều đó là tốt cho các sinh viên đã tốt nghiệp khi tiếp cận việc tham gia tình nguyện như là một mối quan hệ cộng sinh, nơi mà làm việc tốt chỉ là một phần của động lực để đạt đến các mục tiêu về nghề nghiệp cũng như mục tiêu cá nhân.)
Câu 38: đáp án A
Từ "gaining" trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng .
nhận B. làm C. thiếu D. lấy
Get experience = gain experience: có được kinh nghiệm
Lack experience: thiếu kinh nghiệm
"take" và "make" không đi với "experience".
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
“Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: ”Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing
those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." (Katerina Rudiger, người đứng đầu chiến dịch các kỹ năng và chính sách tại Học viện Nhân sự và Phát triển (CIPD), nói: "Tình nguyện có thể là một cách có giá trị để có được kinh nghiệm đó, cũng như xây dụng sự tự tin, mở rộng tầm nhìn của bạn, trở thành một thành viên trong nhóm tốt hơn và phát triển những ‘kỹ năng việc làm’ hết sức quan trọng như giao tiếp và ra quyết định”)
Câu 39: đáp án B
Đặc điểm tính cách và bộ kỹ năng bao gồm .
giao tiếp và ra quyết định
chủ động và hợp tác
chủ động và tự tin
đam mê, kiến thức và kinh nghiệm môn học
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
"Amanda Haig agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.” (Amanda Haig đồng ý rằng tình nguyện có thể giúp tăng triển vọng việc làm của bạn. "Tình nguyện có thể chứng minh những đặc
điểm tính cách tích cực và bộ kỹ năng, như sự chủ động và tinh thần đồng đội”)
Câu 40: đáp án A
Từ hiệu "side-efiect” có nghĩa là gì?
kết quả bổ sung mà bạn không mong đợi hoặc không muốn
một kết quả tốt
một phía khác của đường phố
tác động hai chiều
Side-effect: tác dụng phụ
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
"A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community." (Một tác dụng phụ tích cực của tình nguyện là cải thiện thời gian của bạn tại trường đại học bằng cách tham gia vào cộng động địa phương.)
Câu 41: đáp án C
Từ “they” đề cập đến điều gì trong đoạn 3?
dự án B. cư dân C. sinh viên D. lợi ích
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
"but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future." (nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ đem lại cho công đồng địa phương điều gì đó và sẽ gặt hái những lợi ích trong tương lai.)
Câu 42: đáp án D
Điều nào sau đây phản ảnh chính xác nhất lời giải thích của Fox trong đoạn cuối?
Sinh viên tại các trường đại học phải tham gia ít nhất một hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại
các trường học địa phương.
Sinh viên tại các trường đại học nên tham gia càng nhiều hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại
các trường địa phương càng tốt.
Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ chỉ đạt được nhiều mục đích cho công đồng.
Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ đạt được rất nhiều mục đích cho không chỉ bản thân họ mà cả cộng động.
Căn cứ thông tin trong đoạn 4:
“Thông tin nằm trong câu : " ..... but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future." (....nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ cho đi đến cộng đồng địa phương và nhân lại những lợi ích trong tương lai.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 43: Đáp án C
NOTE 14:
* Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanined by thì chia động từ theo danh từ đầu tiên.
E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. (chia theo Mary)
Câu 44: Đáp án C
Hai thành phần nối với nhau bởi “not only…..but also……” có cùng dạng
Vì phía trước có sử dụng “are” nên động từ “raise” không thể để nguyên thể
Do đó Decrease => decreasing
Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
Câu 45: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Cả “farther” và “further” đều là dạng so sánh hơn của từ “far”. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau như
sau:
+ Farther: xa hơn (về khoảng cách địa lí)
+ Further: xa hơn, sâu hơn (về mức độ, tính chất)
Tạm dịch: Toàn bộ vấn đề phức tạp hơn bởi thực tế là Amanda và Jo từ chối nói chuyện với nhau.
=> Đáp án là B (farther further)
Cấu trúc khác:
Refuse to do st: từ chối làm gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 46: Đáp án B
So sánh hơn chuyển thành so sánh không bằng
Câu gốc: Cô ấy biêt về điều đó nhiều hơn tôi biết rất nhiều
A. Tôi biết về điều đó nhiều như cô ấy => sai nghĩa
B. Tôi không biết nhiều về điều đó bằng cô ấy => đúng
C. Cô ấy không biết nhiều về điều đó bằng tôi => sai
D. tôi biết về điều đó nhiều hơn cô ấy => sai
Câu 47: Đáp án D
Câu điều kiện loại 2 với mệnh đề đk “If I were you” dùng để thể hiện lời khuyên nên khí chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ “advise sb to V”
Câu 48: Đáp án B
S + be required to V = S + must V
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Câu 49: Đáp án C
Ngữ cảnh cung cấp nguyên nhân và kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2
Điều kiện loại 1 => loại
Điều kiện loại 3 => loại
Điều kiện loại 2 => đúng
Đảo từ của điều kiện loại 1 => loại
Câu 50: Đáp án D
Càu gốc diễn tả hai hành động cùng được thực hiện bởi cùng 1 chủ ngữ
A. sai cấu trúc. (Hai thành phần nối với nhau bằng “not only…but also …” phải cùng dạng)
B. sai cấu trúc (both ….. and…)
C. sai nghĩa (either…or…: hoặc cái này hoặc cái kia)
D. Đảo từ
S + not only + V1 + but also + V2
Not only + TĐT + S + V1 but (S) also + V2
Không chỉ Helen viết một cuốn tiểu thuyết má anh ta còn sản xuất 1 bộ phim
ĐỀ MINH HỌA SỐ 07 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A.runs B.maps C.works D. laughs
Question 2: A. moon B. food C. pool D. foot
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A.defend B.precede C.decent D. expand
Question 4: A.initiate B.epidemic C.opponent D. enthusiast
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: There is nothing in the fridge, ________?
A. isn’t there B. is there C. is it D. isn’t it
Question 6: Mary expected ________ to her dreamy university, but she wasn't.
A. to admit B. admitting C. to be admitted D. being admitted
Question 7: I can't go with you because I ________my homework yet.
A. hadn’t finished B. haven't finished C.didn’t finish D. don’tfinish
Question 8: If it ________warm yesterday, we would have gone to the beach.
A. was B. were C. had been D. could be.
Question 9: The London Tower Bridge, ________, is a World Heritage Site.
A. measuring 244 metres long B. measured 244 metres long
C. to be measuring 244 metres long D. to be measuring 244 metres long
Question 10: The interviews with parents showed that the vast majority were ________of teachers.
A. support B. supportive C. supporter D. supporting
Question 11: The plane would have landed easily ________the thick fog.
A. but for B. because of C. due to D. despite
Question 12: Remember to appreciate what your friends do for you. You shouldn’t take them________.
A. out of habit B. as usual C. as a rule D. for granted
Question 13: If you have any problem, please call Ann. She'll always ________a sympathetic ear.
A. bring B. borrow C. give D. lend
Question 14: Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to________ positive behavior change.
A. put off B. set off C. bring about D. hold up
Question 15: We have decided to________our research into environmental waste to ensure high health standards in this city.
A. broaden B. outweigh C. exaggerate D. boost
Question 16: The athlete failed in his last________to break the world record
A.trial B.effort C. attempt D. experience
Question 17: There was a ________of thunder and then it started to pour with rain.
A.series B. clap C.sound D. flash
Question 18: I have bought this gym equipment________approval. I can return it within fifteen days.
A.with B.in C.on D. at
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: The doctor is busy right now, but he could probably fit you in later.
A. look after you B. examine your health problem
C. find time to see you D. try to cure your illness
Question 20: His boss has had enough of his impudence, and doesn’t want to hire him anymore.
A. agreement B. obedience C. rudeness D. respect
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Most of the school-leavers are sanguine about the idea of going to work and earning money.
A. pessimistic B. expected C. fearsome D. excited
Question 22: It is believed that conflicts between parents and children can be resolved by means of heart-to-heart talks.
A. harmony B. disagreements C. differences D. similarities
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23: Two students are chatting in the corridor after class.
- Tim: “Geography is certainly one of the most interesting subjects.”
- Laura: “ _______________”
A. I don't think so. You can say that again
B. I'm afraid I'm not with you. It gives me a headache
C. That's OK. As long as you like it
D. That's not true. I can't understand how you feel
Question 24: Two friends Peter and Linda are talking about pets.
- Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house."
- Linda: “______________”
A. Nothing more to say. B. You can say that again.
C. Yes, I hope so. D. No, dogs are very good, too.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
The World Health Organization (WHO) is warning young people all over the world that they are also at risk from COVID-19. The WHO said young people are not exempt from catching the coronavirus. Many young people ___ (25) _____believe they will not catch the virus because of their age. They think it is a disease that only older people catch. The WHO said the truth is ____ (26) ____young people are catching the coronavirus and becoming ill or dying from it. It added that young people are also spreading the disease to their parents, grandparents and _____ (27) ___people. The White House also urged young adults to follow advice and to avoid gathering in large groups to help prevent the spread of the virus.
The Director-General of the WHO said: "Today, I have a message for young people: You are not invincible." He added: "This coronavirus could put you in hospital for weeks, or even kill you. Even if you don't get sick, the choices you make about where you go could be the difference between life and death for someone else." The WHO said: "A significant proportion of patients___ (28) _____in hospital for COVID-19 around the world are aged under 50." New York Governor Andrew Cuomo said many young people are not ___ (29) _____the state's social-distancing rules. He told young people that: "This is a public health issue and you cannot be endangering other peoples' health."
( Source: https://breakingnewsenglish.com/)
Question 25: A.really B. mistakenly C.strongly D. frequently
Question 26: A.why B. what C. that D. when
Question 27: A. other B.others C.the others D. the other
Question 28: A.to treat B.to be treated C.treating D. treated
Question 29: A. following B. doing C.making D. keeping
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong. At the centre, we can discover the wonders of science and technology in a fun way. Clap your hands and colorful bulbs will light up. Start a wheel spinning and it will set off a fan churning. It is a place to answer our curiosity and capture our imagination.
The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public. The centre is the first science one to be established in South East Asia. It was opened in 1977 and it now receives an average of one thousand, two hundred visitors a day. The exhibits can be found in four exhibition galleries. They are the Lobby, Physical Sciences, Life Sciences and Aviation. These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.
Instead of the usual “Hands off” notices found in exhibition halls, visitors are invited to touch and feel the exhibits, push the buttons, turn the cranks or pedals. This is an interesting way to learn science even if you hate the subject. A Discovery Centre was built for children between the ages of three and twelve. This new exhibition gallery was completed in 1985. Lately this year a stone-age exhibit was built. It shows us about the animals and people which were extinct.
(Source: language123.blogspot.com)
Question 30: What can be the best title of the passage?
A. Singapore Science Centre B. Science Centre
C. Discovery Centre D. Physical Sciences
Question 31 : The word “It” in paragraph 2 refers to __________.
A. the centre B. the general public C. evolution D. solar radiation
Question 32 : According to the paragraph 2, which of the following is NOT true about the Singapore Science Centre?
A. Visitors are encouraged to return to the centre.
B. The centre was not opened until 1977.
C. The exhibits in the centre cover a wide range of topics.
D. The centre is the first one established in the world.
Question 33: It is stated in paragraph 2 that __________.
A. the science centre makes people interested in science and technology
B. only students can visit the science centre
C. visitors don’t want to come back to the science centre
D. there are only several exhibits in the science centre
Question 34 : The author mentions all of the following in the passage EXCEPT __________.
A. The exhibits are renewed every year.
B. The centre is located in Jurong.
C. There are four exhibition galleries in the centre.
D. The centre is the biggest in Asia.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Cambridge University is considering axing compulsory written exams, allowing students to use laptops or iPads instead, after tutors complained that students' handwriting is becoming illegible. Academics say the move, which would bring an end to over 800 years of tradition, has come about because students rely too heavily on laptops in lectures, and are losing the ability to write by hand.
Dr Sarah Pearsall, a senior lecturer at Cambridge University, said handwriting is becoming a ''lost art'' among the current generation of students. She added, ''It's increasingly hard for our examiners to read students' scripts. Those with illegible writing are forced to come back to their college during the summer holidays to read their answers aloud in the presence of two university administrators. It's extraordinarily commendable that the University is considering reforms to its examination practices.''
Sir Anthony Seldon, Vice-Chancellor of the University of Buckingham, said it is inevitable that universities will move to computers as handwriting deteriorates in the coming years. ''We have to accept the reality. Handwriting has now become an optional, not a necessary, part of education. There simply isn't the same time in the curriculum for learning elegant, beautiful handwriting. Life is so quick now. Everybody writes as if they were a doctor writing a prescription,'' he said. ''Handwriting is not necessary for great thought, great English, or great intelligence. Some of our finest wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to preserve what is really important, such as the use of great English or great sentence structures.''
Others, however, were not very positive about the move. Tracey Trussell, a handwriting expert, urged Cambridge to ensure that students continue to write by hand. She said, ''It's vital that people continue to write by hand. Writing by hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and information retention.'' There is also concern that schools could follow Cambridge's example by moving away from handwriting. Dr Jane Medwell, Associate Professor of Education at the University of Nottingham, is concerned that scrapping handwritten exams in universities could prompt ''downward curriculum pressure'' on primary and secondary schools to follow suit.
(Adapted from http://www. telegraph. co. uk)
Question 35: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Cambridge University in an Attempt to Improve Students' Handwriting
B. Cambridge University Pondering Changes to its Exam Practices
C. Cambridge University Attacked again for Abolishing Written Exams
D. Cambridge University to Replace Written with Oral Exams
Question 36: According to paragraph 1, Cambridge University has a long-standing tradition of ______.
A. offering academic tutorials B. organising handwritten exams
C. relying heavily on technology D. training students in legible handwriting
Question 37: The word ''Those'' in paragraph 2 refers to_________.
A. examiners B. students C. scripts D. administrators
Question 38: The word "deteriorates'' in paragraph 3 mostly means__________.
A. remains unchanged B. becomes more important
C. improves gradually D. gets worse and worse
Question 39: It can be inferred from what Sir Anthony Seldon said in paragraph 3 that___________.
A. schools in the country used to have more time for handwriting practice
B. schools in the country have failed to preserve the beauty of English
C. people's handwriting generally reflects their intelligence and linguistic competence
D. the majority of doctors these days no longer write prescriptions by hand
Question 40: The word ''scrapping'' in paragraph 4 is closest in meaning to___________.
A. reconsidering B. eliminating
C. introducing D. discouraging
Question 41: As mentioned in paragraph 4, writing by hand can__________.
A. enhance the ability to remember information
B. guarantee desirable academic performance
C. facilitate the process of information exchange
D. relieve students of unnecessary pressure
Question 42: Which of the following statements is TRUE according to the passage?
A. Cambridge University’s move away from handwriting has already set an unprecedented example for other schools to follow.
B. Sarah Pearsall acknowledged handwriting as an art form to be preserved among the current generation of students at Cambridge University.
C. Sir Anthony Seldon claimed that learning to use great English was more important than learning to write by hand beautifully.
D. Most of the tutors at Cambridge are skeptical of the university's decision regarding handwritten exams
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: I’m becoming increasingly forgetable. Last week I locked myself out of the house twice.
A.I’m becoming B. forgetable C.myself D. the
Question 44: They are having their house being painted by a construction company.
A. having B. their C. being painted D. construction
Question 45: The production manager was asked to write his report quickly, accurately, and in a detailed manner.
A. production B. was asked C. quickly D. in a detailed manner.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: This is the most delicious cake I’ve ever tasted.
A. This cake is not as delicious as I’ve ever tasted.
B. This cake is not more delicious than I’ve ever tasted.
C. I’ve ever tasted such a delicious cake as this one.
D. I’ve never tasted a more delicious cake than this one.
Question 47: "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.
C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.
Question 48: I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
A. They couldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
B. They must have practiced hard for the games as they won a lot of medals
C. They shouldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
D. They might have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: I had just arrived home. I was called immediately back to the head office 10 kilometers away
A. Hardly had I arrived home when I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
B. Because I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
C. Should I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
D. Whenever I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
Question 50: The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
A. If the car driver in front didn’t stop so suddenly, the accident wouldn’t happen.
B. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
C. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident would have happened.
D. If the car driver in front had stopped suddenly, the accident would have happened.
THE END
ĐỀ MINH HỌA SỐ 07 THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A.runs B.maps C.works D. laughs
Question 2: A. moon B. food C. pool D. foot
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A.defend B.precede C.decent D. expand
Question 4: A.initiate B.epidemic C.opponent D. enthusiast
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: There is nothing in the fridge, ________?
A. isn’t there B. is there C. is it D. isn’t it
Question 6: Mary expected ________ to her dreamy university, but she wasn't.
A. to admit B. admitting C. to be admitted D. being admitted
Question 7: I can't go with you because I ________my homework yet.
A. hadn’t finished B. haven't finished C.didn’t finish D. don’tfinish
Question 8: If it ________warm yesterday, we would have gone to the beach.
A. was B. were C. had been D. could be.
Question 9: The London Tower Bridge, ________, is a World Heritage Site.
A. measuring 244 metres long B. measured 244 metres long
C. to be measuring 244 metres long D. to be measuring 244 metres long
Question 10: The interviews with parents showed that the vast majority were ________of teachers.
A. support B. supportive C. supporter D. supporting
Question 11: The plane would have landed easily ________the thick fog.
A. but for B. because of C. due to D. despite
Question 12: Remember to appreciate what your friends do for you. You shouldn’t take them________.
A. out of habit B. as usual C. as a rule D. for granted
Question 13: If you have any problem, please call Ann. She'll always ________a sympathetic ear.
A. bring B. borrow C. give D. lend
Question 14: Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to________ positive behavior change.
A. put off B. set off C. bring about D. hold up
Question 15: We have decided to________our research into environmental waste to ensure high health standards in this city.
A. broaden B. outweigh C. exaggerate D. boost
Question 16: The athlete failed in his last________to break the world record
A.trial B.effort C. attempt D. experience
Question 17: There was a ________of thunder and then it started to pour with rain.
A.series B. clap C.sound D. flash
Question 18: I have bought this gym equipment________approval. I can return it within fifteen days.
A.with B.in C.on D. at
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: The doctor is busy right now, but he could probably fit you in later.
A. look after you B. examine your health problem
C. find time to see you D. try to cure your illness
Question 20: His boss has had enough of his impudence, and doesn’t want to hire him anymore.
A. agreement B. obedience C. rudeness D. respect
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Most of the school-leavers are sanguine about the idea of going to work and earning money.
A. pessimistic B. expected C. fearsome D. excited
Question 22: It is believed that conflicts between parents and children can be resolved by means of heart-to-heart talks.
A. harmony B. disagreements C. differences D. similarities
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23: Two students are chatting in the corridor after class.
- Tim: “Geography is certainly one of the most interesting subjects.”
- Laura: “ _______________”
A. I don't think so. You can say that again
B. I'm afraid I'm not with you. It gives me a headache
C. That's OK. As long as you like it
D. That's not true. I can't understand how you feel
Question 24: Two friends Peter and Linda are talking about pets.
- Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house."
- Linda: “______________”
A. Nothing more to say. B. You can say that again.
C. Yes, I hope so. D. No, dogs are very good, too.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
The World Health Organization (WHO) is warning young people all over the world that they are also at risk from COVID-19. The WHO said young people are not exempt from catching the coronavirus. Many young people ___ (25) _____believe they will not catch the virus because of their age. They think it is a disease that only older people catch. The WHO said the truth is ____ (26) ____young people are catching the coronavirus and becoming ill or dying from it. It added that young people are also spreading the disease to their parents, grandparents and _____ (27) ___people. The White House also urged young adults to follow advice and to avoid gathering in large groups to help prevent the spread of the virus.
The Director-General of the WHO said: "Today, I have a message for young people: You are not invincible." He added: "This coronavirus could put you in hospital for weeks, or even kill you. Even if you don't get sick, the choices you make about where you go could be the difference between life and death for someone else." The WHO said: "A significant proportion of patients___ (28) _____in hospital for COVID-19 around the world are aged under 50." New York Governor Andrew Cuomo said many young people are not ___ (29) _____the state's social-distancing rules. He told young people that: "This is a public health issue and you cannot be endangering other peoples' health."
( Source: https://breakingnewsenglish.com/)
Question 25: A.really B. mistakenly C.strongly D. frequently
Question 26: A.why B. what C. that D. when
Question 27: A. other B.others C.the others D. the other
Question 28: A.to treat B.to be treated C.treating D. treated
Question 29: A. following B. doing C.making D. keeping
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong. At the centre, we can discover the wonders of science and technology in a fun way. Clap your hands and colorful bulbs will light up. Start a wheel spinning and it will set off a fan churning. It is a place to answer our curiosity and capture our imagination.
The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public. The centre is the first science one to be established in South East Asia. It was opened in 1977 and it now receives an average of one thousand, two hundred visitors a day. The exhibits can be found in four exhibition galleries. They are the Lobby, Physical Sciences, Life Sciences and Aviation. These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.
Instead of the usual “Hands off” notices found in exhibition halls, visitors are invited to touch and feel the exhibits, push the buttons, turn the cranks or pedals. This is an interesting way to learn science even if you hate the subject. A Discovery Centre was built for children between the ages of three and twelve. This new exhibition gallery was completed in 1985. Lately this year a stone-age exhibit was built. It shows us about the animals and people which were extinct.
(Source: language123.blogspot.com)
Question 30: What can be the best title of the passage?
A. Singapore Science Centre B. Science Centre
C. Discovery Centre D. Physical Sciences
Question 31 : The word “It” in paragraph 2 refers to __________.
A. the centre B. the general public C. evolution D. solar radiation
Question 32 : According to the paragraph 2, which of the following is NOT true about the Singapore Science Centre?
A. Visitors are encouraged to return to the centre.
B. The centre was not opened until 1977.
C. The exhibits in the centre cover a wide range of topics.
D. The centre is the first one established in the world.
Question 33: It is stated in paragraph 2 that __________.
A. the science centre makes people interested in science and technology
B. only students can visit the science centre
C. visitors don’t want to come back to the science centre
D. there are only several exhibits in the science centre
Question 34 : The author mentions all of the following in the passage EXCEPT __________.
A. The exhibits are renewed every year.
B. The centre is located in Jurong.
C. There are four exhibition galleries in the centre.
D. The centre is the biggest in Asia.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Cambridge University is considering axing compulsory written exams, allowing students to use laptops or iPads instead, after tutors complained that students' handwriting is becoming illegible. Academics say the move, which would bring an end to over 800 years of tradition, has come about because students rely too heavily on laptops in lectures, and are losing the ability to write by hand.
Dr Sarah Pearsall, a senior lecturer at Cambridge University, said handwriting is becoming a ''lost art'' among the current generation of students. She added, ''It's increasingly hard for our examiners to read students' scripts. Those with illegible writing are forced to come back to their college during the summer holidays to read their answers aloud in the presence of two university administrators. It's extraordinarily commendable that the University is considering reforms to its examination practices.''
Sir Anthony Seldon, Vice-Chancellor of the University of Buckingham, said it is inevitable that universities will move to computers as handwriting deteriorates in the coming years. ''We have to accept the reality. Handwriting has now become an optional, not a necessary, part of education. There simply isn't the same time in the curriculum for learning elegant, beautiful handwriting. Life is so quick now. Everybody writes as if they were a doctor writing a prescription,'' he said. ''Handwriting is not necessary for great thought, great English, or great intelligence. Some of our finest wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to preserve what is really important, such as the use of great English or great sentence structures.''
Others, however, were not very positive about the move. Tracey Trussell, a handwriting expert, urged Cambridge to ensure that students continue to write by hand. She said, ''It's vital that people continue to write by hand. Writing by hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and information retention.'' There is also concern that schools could follow Cambridge's example by moving away from handwriting. Dr Jane Medwell, Associate Professor of Education at the University of Nottingham, is concerned that scrapping handwritten exams in universities could prompt ''downward curriculum pressure'' on primary and secondary schools to follow suit.
(Adapted from http://www. telegraph. co. uk)
Question 35: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Cambridge University in an Attempt to Improve Students' Handwriting
B. Cambridge University Pondering Changes to its Exam Practices
C. Cambridge University Attacked again for Abolishing Written Exams
D. Cambridge University to Replace Written with Oral Exams
Question 36: According to paragraph 1, Cambridge University has a long-standing tradition of ______.
A. offering academic tutorials B. organising handwritten exams
C. relying heavily on technology D. training students in legible handwriting
Question 37: The word ''Those'' in paragraph 2 refers to_________.
A. examiners B. students C. scripts D. administrators
Question 38: The word "deteriorates'' in paragraph 3 mostly means__________.
A. remains unchanged B. becomes more important
C. improves gradually D. gets worse and worse
Question 39: It can be inferred from what Sir Anthony Seldon said in paragraph 3 that___________.
A. schools in the country used to have more time for handwriting practice
B. schools in the country have failed to preserve the beauty of English
C. people's handwriting generally reflects their intelligence and linguistic competence
D. the majority of doctors these days no longer write prescriptions by hand
Question 40: The word ''scrapping'' in paragraph 4 is closest in meaning to___________.
A. reconsidering B. eliminating
C. introducing D. discouraging
Question 41: As mentioned in paragraph 4, writing by hand can__________.
A. enhance the ability to remember information
B. guarantee desirable academic performance
C. facilitate the process of information exchange
D. relieve students of unnecessary pressure
Question 42: Which of the following statements is TRUE according to the passage?
A. Cambridge University’s move away from handwriting has already set an unprecedented example for other schools to follow.
B. Sarah Pearsall acknowledged handwriting as an art form to be preserved among the current generation of students at Cambridge University.
C. Sir Anthony Seldon claimed that learning to use great English was more important than learning to write by hand beautifully.
D. Most of the tutors at Cambridge are skeptical of the university's decision regarding handwritten exams
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: I’m becoming increasingly forgetable. Last week I locked myself out of the house twice.
A.I’m becoming B. forgetable C.myself D. the
Question 44: They are having their house being painted by a construction company.
A. having B. their C. being painted D. construction
Question 45: The production manager was asked to write his report quickly, accurately, and in a detailed manner.
A. production B. was asked C. quickly D. in a detailed manner.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: This is the most delicious cake I’ve ever tasted.
A. This cake is not as delicious as I’ve ever tasted.
B. This cake is not more delicious than I’ve ever tasted.
C. I’ve ever tasted such a delicious cake as this one.
D. I’ve never tasted a more delicious cake than this one.
Question 47: "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.
C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.
Question 48: I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
A. They couldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
B. They must have practiced hard for the games as they won a lot of medals
C. They shouldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
D. They might have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: I had just arrived home. I was called immediately back to the head office 10 kilometers away
A. Hardly had I arrived home when I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
B. Because I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
C. Should I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
D. Whenever I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
Question 50: The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
A. If the car driver in front didn’t stop so suddenly, the accident wouldn’t happen.
B. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
C. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident would have happened.
D. If the car driver in front had stopped suddenly, the accident would have happened.
THE END
ĐÁP ÁN
1A |
2D |
3C |
4B |
5B |
6C |
7B |
8C |
9A |
10B |
11A |
12D |
13D |
14C |
15A |
16C |
17B |
18C |
19C |
20C |
21A |
22A |
23B |
24B |
25B |
26C |
27A |
28D |
29A |
30A |
31A |
32D |
33A |
34D |
35B |
36D |
37B |
38D |
39A |
40B |
41B |
42C |
43B |
44C |
45D |
46D |
47A |
48B |
49A |
50B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –s-es
Phương án B,C,D có âm cuối lần lượt là/ p,t,f /→ _s phát âm /s/
Phương án A có âm cuối là/ n /→ _s phát âm /z/
Câu 2: Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
Phương án D có _oo_ phát âm / ʊ/ (ngắn) Các phương án còn lại phát âm /u/ ( dài)
Câu 3: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm :
Theo quy tắc động từ 2 vần thường nhấn vần 1 / danh từ và tính từ 2 vần thường nhấn vần 2
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
A.defend (v) /dɪˈfend/ B.precede (v) /prɪˈsiːd/
C.decent (a) /ˈdiː.sənt/ D. expand (v) /ɪkˈspænd/
Câu 4: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm :
Các từ có 3 âm tiết trở lên tận cùng là _ic,ical,ial,ian ….nhấn ở âm tiết liền trước
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
Các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
A.initiate /ɪˈnɪʃ.i.eɪt/ B.epidemic /ˌep.ɪˈdem.ɪk/
C.opponent /əˈpəʊ.nənt/ D. enthusiast /ɪnˈθjuː.zi.æst/
Câu 5: Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Nothing là từ phủ định nên phần hỏi ở khẳng định
There is ….. →câu hỏi là is there?
Câu 6: Đáp án C
Kiến thức về độngtừ nguyên mẫu và danh động từ
Sau động từ expect dùng to Vo (dạng chủ động) hoặc to be Ved-3 ( dạng bị động)
Tạm dịch: Mary mong được nhận vào trường đại học mơ ước của mình, nhưng cô ấy đã không được nhận
Câu 7: Đáp án B
Kiến thức về chia thì của động từ
Từ yet thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi , nghĩa là “ chưa” , dùng với thì hiện tại hoàn thành
Câu 8: Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện loại 3 :
Diễn tả một sự việc đã không xảy ra hoặc trái sự thực ở quá khứ :
Mệnh đề if chia động từ thì quá khứ hoàn thành (had+Ved-3), mệnh đề chính chia quá khứ giả định ( would have Ved-3)
Câu 9: Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề dùng cụm phân từ
(Ving : dạng động từ chủ động /Ved-3: dạng động từ bị động)
Tạm dịch
Cầu tháp Luân Đôn, ________, là một Di sản Thế giới.
A. có độ dài 244 mét ( measure (v) to be a particular size:Có độ dài là
Câu 10: Đáp án B
Kiến thức về từ loại : Sau động từ to be dùng tính từ
Supportive ( adjective)
Cấu trúc cần lưu ý: suportive of sb/st : hổ trợ , ủng hộ ai,cái gì
Câu 11: Đáp án A
Kiến thức về liên từ, giới từ
A. but for + noun phrase: Nếu không nhờ, nếu không vì
B. because of + noun phrase : Vì , do ,bởi vì
C. due to+ noun phrase : Vì , do ,bởi vì
D. despite +noun phrase: Dù, mặc dù
Tạm dịch: Máy bay đã hạ cánh dễ dàng nếu không vì sương mù dày đặc.
Câu 12: Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Take st for granted : Cho điều gì là tất nhiên
Tạm dịch: Hãy nhớ đánh giá cao những gì bạn bè của bạn làm cho bạn. Bạn không nên cho đó là tất nhiên
Cấu trúc cần lưu ý:
B. as usual : Như thường lệ
C. as a rule :Thông thường , theo qui định
Câu 13: Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Lend sb an ear : Lắng nghe ai
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, xin vui lòng gọi Ann. Cô ấy sẽ luôn thông cảm lắng nghe bạn
Câu 14: Đáp án C
Kiến thức về động từ cụm
A. put off :Hoãn lại
B. set off : Khởi hành
C. bring about : Gây ra, làm…xảy ra
D. hold up : Làm chậm trễ
Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp về sức khỏe để mang đến thay đổi hành vi tích cực
Câu 15: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. broaden (v.): mở rộng
B. outweigh (v.): nặng hơn, có nhiều ảnh hưởng hơn
C. exaggerate (v.): thổi phồng
D. boost (v.): đẩy mạnh,tăng tốc
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định mở rộng nghiên cứu của mình về chất thải môi trường để đảm bảo tiêu chuẩn cao về sức khỏe ở thành phố này.
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ vựng
A.trial : sự thử , việc xét xử,điều thử thách
B.effort: sự cố gắng, sự ráng sức, sự cố thử làm.
C. attempt : sự cố gắng ,nổ lực , việc cố gắng ghi điểm trong thể thao,trò chơi
D.experience: kinh nhiệm , trải nghiệm
Tạm dịch: Vận động viên đó đã thất bại trong nỗ lực lần cuối cùng của mình để phá vỡ kỷ lục thế giới
Câu 17: Đáp án B
Kiến thức về từ định lượng ; a clap of thunder :tiếng sấm
Tạm dịch: Có tiếng sấm sét và sau đó trời bắt đầu đổ mưa.
Câu 18: Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Buy st on approval: Mua hàng được hoàn trả miễn phí ( nếu không hài lòng)
Tạm dịch: Tôi đã mua thiết bị phòng tập thể dục này. Tôi có thể trả lại trong vòng mười lăm ngày.
Câu 19: Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
A. look after you (phr.): chăm sóc bạn
B. examine your health problem (phr.): kiểm tra vấn đề sức khỏe của bạn
C. find time to see you (phr.): tìm thời gian để gặp bạn
D. try to cure your illness (phr.): cố gắng chữa bệnh cho bạn
Tạm dịch: Bây giờ bác sĩ đang bận, nhưng ông ấy có thể thu xếp thời gian gặp bạn sau.
Vì vậy, fit you in có nghĩa tương đồng với phương án C.
Câu 20: Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
impudence : Hành động trơ trẽn ,lời nói khiếm nhã
Tạm dịch: Ông chủ của anh ta đã quá đủ sự khiếm nhã của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa.
Các phương án:
A. agreement : Sự đồng ý , thỏa thuận
B. obedience :Sự ngoan ngoãn, vâng lời
C. rudeness : Sự cộc cằn, thô lỗ,khiếm nhã
D. respect : sự tôn trọng
Câu 21: Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Sanguine (a) : Lạc quan
Tạm dịch: Hầu hết những người ra trường đều lạc quan về ý tưởng đi làm và kiếm tiền.
A. pessimistic : bi quan
B. expected : được trông chờ,mog đợi
C. fearsome : đángsợ, dễ sợ
D. excited :Háo hức , phấn chấn
Câu 22: Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta tin rằng những xung đột giữa cha mẹ và con cái có thể được giải quyết bằng những cuộc nói chuyện chân tình.
Conflict /ˈkɒn.flɪkt/ (n): cuộc xung đột
Các phương án:
A. Harmony /ˈhɑː.mə.ni/ (n): sự hòa hợp
B. Disagreement /ˌdɪs.əˈɡriː.mənt/ (n): sự không đồng tình
C. Difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác biệt
D. Similarity /ˌsɪm.ɪˈlær.ə.ti/ (n): nét tương đồng
Cấu trúc khác cần lưu ý:
By means of sth: bằng cách gì, bằng phương tiện gì
Câu 23: Đáp án B
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Cuộc hội thoại thuộc chủ đề đưa ra ý kiến cá nhân.
- Tim: "Địa lý chắc chắn là một trong những môn học thú vị nhất".
Các phương án
A. Tôi không nghĩ là như vậy. Tôi hoàn toàn đồng ý
B. Tôi e rằng tôi không đồng ý với bạn. Nó khiến tôi đau đầu. (Là lời đáp thể hiện quan điểm cá nhân đối với ý kiến của người nói.)
C. Vậy là được rồi. Miễn là bạn thích nó
D. Điều đó không đúng. Tôi không hiểu bạn cảm thấy thế nào
Tình huống :Hai học sinh đang trò chuyện trên hành lang sau giờ học.
- Tim: "Địa lý chắc chắn là một trong những môn học thú vị nhất".
- Laura: "Tôi e rằng tôi không đồng ý với bạn. Nó khiến tôi đau đầu".
Câu 24: Đáp án B
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Lời đáp cần thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý với quan điểm của người nói.
You can say that again , No doubt about it, I quite agree with you, I can’t agree more , Absolutely : Diễn đạt sự đồng ý
- Peter: "Chà, mèo rất giỏi bắt chuột quanh nhà."
Các phương án
A. Không còn gì để nói nữa.
B. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. (Câu trả lời thể hiện sự đồng ý với quan điểm của ai đó.)
C. Ừ, tớ hy vọng như vậy.
D. Không, chó cũng rất tốt mà.
Tình huống : Hai người bạn Peter và Linda đang nói về thú cưng.
- Peter: "Chà, mèo rất giỏi bắt chuột quanh nhà."
- Linda: "Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu."
Câu 25: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng- Từ đồng nghĩa
Các phương án:
A.really : thật sự
B. mistakenly: Sai lầm
C.strongly: Mạnh mẽ
D. frequently: Thường xuyên
Giải thích : Dựa vào thông tin “ The WHO said young people are not exempt from catching the coronavirus’’(Tổ chức y tế thế giới nói rằng người trẻ tuổi không miễn nhiễm với virutcorona ) và thông tin” Many young people mistakenly believe they will not catch the virus because of their age.” (Nhiều người trẻ tuổi sai lầm khi nghĩ rằng họ sẽ không nhiễm virut nhờ vào tuổi trẻ của mình )
Câu 26: Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Sau động từ to be có thể dùng danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng That ( rằng, là) hoặc từ nghi vấn ( what,where, when , why, how…)
Tạm dịch : WHO cho biết sự thật là bạn đang bị nhiễm coronavirus và đang bị bệnh hoặc sắp chết vì nó.
Câu 27: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Các phương án:
A. other (adjective) + danh từ số nhiều : những…khác ( nói chung)
B.others (pronoun) = other+ danh từ số nhiều : những…khác ( nói chung)
Others không dùng với danh từ theo sau
C.the others ( pronoun) : Những cái / người còn lại trong nhóm vừa đề cập đến
D. the other : cái, người còn lại trong nhóm vừa đề cập đến
Giải thích: It added that young people are also spreading the disease to their parents, grandparents and other people. (…người trẻ tuổi cũng lan truyền bệnh cho ba mẹ ông bà họ và những người khác nữa)
Câu 28: Đáp án D
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ sau danh từ
Thay vì mệnh đề quan hệ sau danh từ có thể thay thế bằng cụm phân từ (Ving) : nếu danh từ làm hành động hoặc (Ved-3) : nếu danh từ không làm ,chỉ nhận hành động )
Các phương án
A.to treat
B.to be treated
C.treating
D. treated
Tạm dịch: "A significant proportion of patients___(28)______ in hospital for COVID-19 around the world are aged under 50."
(Tỉ lệ cao các bệnh nhân được điều trị ở bệnh viện trên thế giới ở độ tuổi dưới 50)
Câu 29: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
follow/obey/observe a rule :tuân thủ, tuân theo qui định
Các phương án
A. following
B. doing
C.making
D. keeping
Tạm dịch: Thống đốc bang New York Andrew Cuomo cho biết nhiều người trẻ tuổi đang không có chấp hành quy tắc đứng cách xa của tiểu bang
Câu 30: Đáp án A
Kiến thứcvề Đọc lướt tìm ý chính
Giải chi tiết:
Tựa đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Trung tâm khoa học Singapore
B. Trung tâm khoa học
C. Trung tâm khám phá
D. Khoa học vật lý
Thông tin: The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong.
Tạm dịch: Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu héc ta ở Jurong.
Câu 31: Đáp án A
Kiến thức về đọc quét , định vị thông tin và tìm từ có liên quan
Giải chi tiết:
Từ “It” trong đoạn 2 thay thế cho __________.
A. trung tâm
B. công chúng nói chung
C. tiến hóa
D. bức xạ mặt trời
Thông tin: The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.
Tạm dịch: Trung tâm có hơn bốn trăm triển lãm bao gồm các chủ đề như bức xạ mặt trời, truyền thông, điện tử, toán học, năng lượng hạt nhân và tiến hóa. Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng.
Câu 32: Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu, tìm thông tin sai
Giải chi tiết:
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng với Trung tâm Khoa học Singapore?
A. Du khách được khuyến khích quay trở lại trung tâm.
(These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.)
B. Trung tâm không được mở cho đến năm 1977.
(It was opened in 1977)
C. Các cuộc triển lãm ở trung tâm bao gồm một loạt các chủ đề.
(The exhibits can be found in four exhibition galleries. They are the Lobby, Physical Sciences, Life Sciences and Aviation.)
D. Trung tâm là nơi đầu tiên được thành lập trên thế giới.
Thông tin: The centre is the first science one to be established in South East Asia.
Tạm dịch: Đó là trung tâm khoa học đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á.
Câu 33: Đáp án A
Kiến thức: Đọc quét tìm thông tin chi tiết
Giải chi tiết:
Được khẳng định trong đoạn 2 rằng __________.
A. trung tâm khoa học làm cho mọi người quan tâm đến khoa học và công nghệ.
B. chỉ sinh viên mới có thể đến trung tâm khoa học
C. du khách không muốn quay lại trung tâm khoa học
D. chỉ có một số triển lãm trong trung tâm khoa học
Thông tin: It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.
Tạm dịch: Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng.
Câu 34: Đáp án D
Kiến thức: Đọc tìm thông tin sai
Giải chi tiết:
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn NGOẠI TRỪ _________.
A. Các cuộc triển lãm được đổi mới hàng năm. (These exhibits are renewed annually )
B. Trung tâm nằm ở Jurong (The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong…)
C. Có bốn phòng triển lãm ở trung tâm. (The exhibits can be found in four exhibition galleries…
)
D. Trung tâm là lớn nhất ở châu Á.
Câu 35: Đáp án B
Kiến thức về đọc lướt tìm ý chính
Câu nào sau đây phù hợp làm nhan đề cho đoạn văn nhất?
Thông tin Đoạn 1 Cambridge University is considering axing compulsory written exams, allowing students to use laptops or iPads instead, after tutors complained that students' handwriting is becoming illegible.
Đại học Cambridge đang xem xét cắt giảm những kì thi viết bắt buộc, cho phép sinh viên sử dụng máy tính xách tay hoặc máy tính bảng thay thế sau khi các giảng viên phàn nàn rằng chữ viết tay của sinh viên đang dần trở nên không thể đọc được.
Các phương án
A. Đại học Cambridge trong nỗ lực cải thiện chữ viết của sinh viên
B. Đại học Cambridge đang cân nhắc về những thay đổi trong thực tiễn thi cử
C. Đại học Cambridge bị tấn công một lần nữa vì bãi bỏ các bài kiểm tra viết
D. Đại học Cambridge thay thế bài kiểm tra viết bằng các bài kiểm tra miệng
Ngay câu văn đầu tiên tác giả đã đưa ra vấn đề đó là việc đại học Cambridge đang xem xét cắt giảm kì thi viết vì chữ viết tay của sinh viên không thể đọc được. Các đoạn văn sau làm rõ thêm lí do cho sự cân nhắc này cũng như lập luận của những người phản đối việc bỏ thi viết.
Câu 36: Đáp án D
Kiến thức: Đọc quét tìm thông tin chi tiết
Theo đoạn văn thứ nhất, đại học Cambridge có truyền thống lâu đời ____________
Thông tin (đoạn 1) Academics say the move, which would bring an end to over 800 years of tradition, has come about because students rely too heavily on laptops in lectures, and are losing the ability to write by hand. Các nhà học thuật nói rằng thay đổi này, sự thay đổi mà sẽ kết thúc hơn 800 năm truyền thống, đã diễn ra bởi sinh viên phụ thuộc quá lớn vào máy tính xách tay trong các bài giảng và đang mất dần kĩ năng viết bằng tay.
Các phương án tạm dịch
A. cung cấp hướng dẫn học tập
B. tổ chức các kỳ thi viết tay
C. phụ thuộc nhiều vào công nghệ
D. đào tạo sinh viên bằng chữ viết tay dễ đọc
Ta thấy sự thay đổi ở đây là việc Đại học Cambridge hủy bỏ, cắt giảm các kì thi viết mà theo Clue trên, sự thay đổi này đã kết thúc truyền thống hơn 800 năm cho nên “truyền thống lâu đời” ở đây chính là việc tổ chức các kì thi viết.
Câu 37: Đáp án B
Kiến thức đọc tìm từ liên quan
Từ “those" trong đoạn văn 2 ý chỉ_____________
Thông tin (đoạn 2) She added, "It's increasingly hard for our examiners to read students' scripts. Those with illegible writing are forced to come back to their college during the summer holidays to read their answers aloud in the presence of two university administrators. Bà thêm vào “Ngày càng khó cho các giám khảo chấm thi để đọc chữ viết của sinh viên. Những ai có chữ viết tay không thể đọc được bị buộc trở lại trường trong kì nghỉ hè để đọc to câu trả lời của họ trước 2 nhà quản lý"
Ta thấy those ở đây là những sinh viên có chữ viết không thể đọc được.
Câu 38: Đáp án D
Kiến thức: Đọc và đoán nghĩa từ qua ngữ cảnh
Từ “deteriorate”trong đoạn văn 3 có nghĩa là ___________
Clue (đoạn 3) Sir Anthony Seldon, Vice-Chancellor of the University of Buckingham, said it is inevitable that universities will move to computers as handwriting deteriorates in the coming years. Ngài Anthony Seldon, phó hiệu trưởng của đại học Buckingham, nói rằng việc các đại học sẽ đổi sang sử dụng máy tính vì chữ viết tay trở nên tồi tệ hơn trong nhũng năm sắp tới là điều không thể tránh khỏi.
Ta có deteriorate (v) = become progressively worse trở nên tồi tệ hơn
Câu 39: Đáp án A
Kiến thức về đọc và suy luận
Có thể suy ra từ những gì ngài Anthony Seldon nói trong đoạn văn 3 là
Thông tin (đoạn 3) Handwriting has now become an optional, not a necessary, part of education. There simply isn't the same time in the curriculum for learning elegant, beautiful handwriting. Chữ viết tay giờ đây trở thành một phần không bắt buộc trong giáo dục. Không có một phần thời gian tương tự (như trước đây) dành cho việc luyện chữ viết tay đẹp, thanh thoát.
Như vậy có thể suy ra là trước đây các trường học thường dành nhiều thời gian hơn cho việc luyện chữ viết tay.
A. Nhà trường trước đây thường dành nhiều thời gian hơn để học sinh thực hành viết tay
B. trường học trong nước đã không giữ được vẻ đẹp của tiếng Anh
C.Chữ viết tay của nói chung phản ánh trí thông minh và năng lực ngôn ngữ của họ
D. phần lớn các bác sĩ ngày nay không còn viết đơn thuốc bằng tay
Câu 40: Đáp án B
Kiến thức: Đọc và đoán nghĩa từ qua ngữ cảnh
Từ "scrapping” trong đoạn văn 4 gần nghĩa nhất với____________
Thông tin (đoạn 4) Dr Jane Medwell, Associate Professor of Education at the University of Nottingham, is concerned that scrapping handwritten exams in universities could prompt "downward curriculum pressure" on primary and secondary schools to follow suit. Tiến sĩ Jane Medwel, phó giáo sư Giáo dục ở trường đại học Nottingham, lo lắng rằng việc loại bỏ nhũng kì thi viết tay ở các đại học có thể dẫn đến việc giảm áp lực chương trình học (về việc luyện chữ) ở bậc tiểu học và trung học.
Ta có scrap (v) = eliminate (v) loại bỏ
Câu 41: Đáp án B
Kiến thức: Đọc quét và tìm tông tin chi tiết
Như đã được nhắc đến trong đoạn 4, viết tay có thể____________
Thông tin (đoạn 4) Writing by hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and information retention. Viết tay có thể cải thiện trí nhớ và nó đồng nghĩa với một tỉ lệ hiểu và giữ lại thông tin cao hơn.
Các phương án
A. tăng cường khả năng ghi nhớ thông tin
B. đảm bảo kết quả học tập mong muốn
C. tạo điều kiện cho quá trình trao đổi thông tin
D. giảm bớt áp lực không cần thiết
Ta thấy việc hiểu và giữ lại thông tin chính là ghi nhớ thông tin nên đáp án đúng là B.
Câu 42: Đáp án C
Kiến thức: Đọc quét tìm thông tin đúng/sai
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
Thông tin (đoạn 3) Some of our finest wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to preserve what is really important, such as the use of great English or great sentence structures. Một số những người có kĩ năng sử dụng từ ngữ nhuần nhuyễn nhất ngày nay cũng sử dụng máy tính xách tay, và chúng ta cần phải đấu tranh để bảo tồn những điều thực sự quan trọng như là việc sử dụng tiếng Anh hay và những cấu trúc câu xuất sắc.
Các phương án
A. Sự loại bỏ chữ viết tay của đại học Cambridge đã trở thành một ví dụ chưa từng có tiền lệ cho các trường khác làm theo.
B. Sarad Pearsall thừa nhận chữ viết tay là một loại hình nghệ thuật được các thế hệ sinh viên hiện nay của Đại học Cambridge bảo tồn.
C. Ngài Anthony Seldon tuyên bố rằng học cách sử dụng Tiếng Anh thánh thạo quan trọng hơn học cách viết đẹp.
D. Hầu hết giảng viên hướng dẫn ở Cambridge trung lập về quyết định của trường liên quan đến những kì thi viết tay.
Câu 43: Đáp án B
Nhận biết lỗi sai : Kiến thức về dùng từ đúng ngữ cảnh
Forgetable ( a) có thể quên thay bằng Forgetful (a) :Hay quên
Câu 44: Đáp án C
Nhận biết lỗi sai : Kiến thức về câu cầu khiến( causative form)
Subject + HAVE + Object + bare infinitie(active : Vo) / past participle ( passive : Ved-3 )
Xét đáp án chọn C : being painted sửa thành painted
Câu 45: Đáp án D
Nhận biết lỗi sai : Cấu trúc song song
And, or : Nối 2 từ hoặc 2 cụm từ cùng loại
Xét đáp án chọn D. in a detailed manner thay bằng thoroughly
Câu 46: Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Cấu trúc so sánh nhất với ever có thể chuyển thành never với so sánh hơn
Tạm dịch . Đây là chiếc bánh ngon nhất tôi từng ăn.
A. Bánh này không ngon như tôi đã từng ăn.
B. Bánh này không ngon hơn tôi từng ăn.
C. Tôi đã từng ăn một chiếc bánh ngon như thế này.
D. Tôi chưa bao giờ ăn một chiếc bánh nào ngon hơn cái này.
Xét đáp án chọn D.
Câu 47: Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Cụm từ Remember to…/ Don’t forget to …. Diễn đạt sự nhắc nhở , khi thuật lại dùng động từ remind to…( nhắc nhở)
Xét đáp án chọn A.
The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
Câu 48: Đáp án B
Kiến thức về câu với cụm khiếm khuyết hoàn thành để suy đoán
Must have Ved-3 :chắc chắn , ắt hẳn đã gần nghĩa nhất với câu gốc
I’m sure that they had practiced…(Tôi chắc rằng họ đã…..)
Xét đáp án chọn B.
Câu 49: Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc câu và đảo ngữ
Cấu trúc: S + had+hardly + Ved-3……when S+Ved-2…… : ai vừa ……….. thì ……..
= hardly……when….= ….no sooner….than…..
Khi hardly đặt đầu câu dùng thêm cấu trúc đảo ngữ
Hardly + had+ S + Ved-3…when……
Xét đáp án chọn A.
Tôi vừa về đến nhà. Tôi được gọi ngay về trụ sở cách đó 10 km
A. Vừa về đến nhà thì tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
B. Vì tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
C. Nếu tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
D. Bất cứ khi nào tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
Câu 50: Đáp án B
Kiến thức về Câu điều kiện
Khi đắt giả thiết trái sực ở quá khứ thì dùng câu điều kiện loại 3
Xét đáp án chọn B.
The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
B. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
(Nếu tài xế ô tô phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn đã không xảy ra.)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 8 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. attempts B. conserves C. obeys D. studies
Question 2: A. spear B. gear C. fear D. pear
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. decent B. reserve C. confide D. appeal
Question 4: A. Simulate B. sacrifice C. devastate D. determine
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______?
A. are they B. aren’t they C. haven’t they D. don’t they
Question 6: I remember ______ him tomorrow. It will be a big sum of money I’ve been saving so far.
A. paying B. to pay C. paid D. to be paid
Question 7: If we took the 6: 30 train, we________too early.
A. would have arrived B. arrived C. will arrived D. would arrive.
Question 8: She hurt herself while she _____ hide-and-seek with her friends
A. played B. had played C. is playing D. was playing
Question 9: Our visit to Japan was delayed___________ my wife’s illness.
A. because B. because of C. thanks to D. although
Question 10: ___________, she had studied English.
A. Before she came to England B. By the time she comes to England
C. While she was in England D After she came to England
Question 11: His choice of future career is quite similar___________mine.
A. for B. to C. with D. at
Question 12: The man _______ his car outside hasn’t come back for it yet.
A. whom leaving B. leaving C. left D. to leave
Question 13: With his good sense of humour, Martin is quite_________the students.
A. popularly B. popularity C. popular D. popularise
Question 14: When the manager of our company retires, the deputy manager will_________.that position.
A. take over B. stand for C. hold on D. catch on
Question 15: We all wish to create a friendly and supportive environment ______to learning.
A. accommodating B. conducive C. detrimental D. liable
Question 16: It’s time he acted like a ________adult and stopped blaming others for his wrong doings.
A. believable B. suitable C. responsible D. sociable
Question 17: A university degree is considered to be a _________for entry into most professions.
A. claim B. demand C. requisite D. request
Question 18: The opposition will be elected into government at the next election, without a________ of a doubt.
A. shade B. shadow C. benefit D. hue
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
A. concerned about B. confined in C. enquired about D. engaged in
Question 20: Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.
A. traditional ones B. minority people C. farmers D. old people
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: It's not a pleasant feeling to discover you've been taken for a ride by a close friend.
A. driven away B. deceived deliberately
C. given a lift D. created with sincerity
Question 22: Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately.
A. carelessly B. imprecisely C. uneasily D. untruthfully
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Ann and Peter are talking about homework .
~ Ann: "I think students should do their home work before going to school. "
~ Peter: ________
A. I don't think so. B. That’s what I think.
C. You’re exactly right. D. There's no doubt about it.
Question 24: Linda is taking to Anna about her hat
Linda: “What a lovely hat you have.”
Anna - “Thanks, ___________”
A. I’m glad you like it B. I don’t care
C. That’s OK D. Certainly
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
KEEPING FIT
Bodies are made to move! They are not (25) for sitting around in front of the television or reading magazines. Keeping fit doesn't mean have to be a super-athlete, and even (26) exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You will develop more energy and self-confidence.
Every time you move, you are exercising. The human body is designed to bend, stretch, run, jump and climb. More it does, the stronger and fitter it will become. Best of all, exercise is fun. It's what your body likes doing most-keeping on the move.
Physical exercise is (27) __________ good for your body. People who take regular exercise are usually happier, more relaxed and more alert than people who sit around all day. Try an experiment-next time you are in a bad mood, go for a walk or play a ball game in the park. See how much better you feel after an hour.
A good (28) of achievement is yet another benefit of exercise. People feel good about themselves when they know they have improved their fitness. People (29) _______exercise regularly will tell you that they find they have more energy to enjoy life. So have a go you'll soon see and feel the benefits.
Question 25: A. planned |
B. designed |
C. programmed |
D. caused |
Question 26:A. a little |
B. a few |
C. little |
D. few |
Question 27: A. not only |
B. if |
C. either |
D. both |
Question 28: A. sense |
B. feel |
C. lot |
D. piece |
Question 29: A. whom |
B. who |
C. which |
D. whose |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
Question 30: What is the passage mainly about?
A. Symptoms of depression B. Curing addiction
C. Deep brain simulation D. Brain diseases
Question 31: The word “alleviate” in paragraph 2 is closest in meaning to____________.
A. demolish B. ease C. destroy D. devalue
Question 32: According to the passage, the use of DBS_____________.
A. has been thoroughly studied by scientists.
B. has been approved by all Chinese practitioners.
C. has achieved both positive and negative results.
D. has successfully cured opioid addictions in China.
Question 33: All of the following are mentioned in the passage as concerns about the use of DBS to treat drug addiction in medical communities worldwide EXCEPT______________.
A. Seizures B. Personality changes
C. Brain hemorrhage D. Alcoholism
Question 34: The word “It” in paragraph 3 refers to__________________.
A. Deep brain simulation B. a pacemaker-like device
C. the field of medicine D. a patient’s brain
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions from 35 -42
Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.
Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman's (and her partner and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.
Question 35: It is stated in the first paragraph that .
A. women's education levels have influence on the prospect of their community
B. women who have little schooling often have no idea of raising their children
C. it is the children's schooling that helps their mothers increase their lifetime income
D. earning their own living, women take the responsibility of running the household
Question 36: Which of the following statements is true according to the first paragraph?
A. Many children in Asia have died because of their mother's ignorance
B. Children whose mothers are illiterate are unable to grow healthily
C. The higher their education level is, the more money women earn
D. It is their husbands who make women improve their education level
Question 37: It is implied in the first paragraph that___________.
A. the husband in a family takes little responsibility in rearing the children
B. the mother in a family makes every effort to raise the children effectively
C. the children's standard of living largely depends on their mother's income
D. there are numerous reasons for women not to come to class worldwide
Question 38: The word "barriers" in the passage is closest in meaning to___________.
A. challenges B. problems C. difficulties D. limits
Question 39: The phrase "make inroads into" in the passage can be best replaced with ________
A. make progress in B. celebrate achievement in
C. succeed in taking D. take the chance in
Question 40: According to the passage, furthering women's levels of education and advanced training does not result in____________.
A.an increased level of health awareness for the husbands
B.an increased likelihood to remain single among women
C. higher rates of barrier and chemical contraceptive use
D. improved rates of civic participation among women
Question 41. The word "It" in the passage refers to_____________.
A. furthering women's levels of education and advanced training
B. higher attendance rates of high schools and university education
C. increasing levels of long-term partnership
D. a woman's level of health and health awareness
Question 42: What can be the best title of the reading passage?
A. Education and Women's Empowerment B. Female Education and Social Benefits
C. Woman's Rights to Lifelong Education D. Education and Violence Against Women
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
A. are B. length C. maximum D. allotted
Question 44: I like cooking, reading book, and to go out with my friends when I have free time
Cooking B. with C. have free time D. to go
Question 45: Speech sounds are produced as a continuous sound signal rather than discreet units
speech B. discreet C. are produced D. signal
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: My father likes reading newspapers more than watching TV.
A. My father doesn't like watchingTV as much as reading newspapers.
B. My father likes watching TV as much as reading newspapers.
C. My father doesn't like reading newspapers as much as watching TV.
D. My father likes watching TV more than reading newspapers.
Question 47: "No, I won’t go to work, at the weekend," said Sally.
A. Sally promised to go to work at the weekend.
B. Sally refused to go to work at the weekend.
C. Sally apologized for not going to work at the weekend.
D. Sally regretted not going to work at the weekend
Question 48: I must prepare the meals for my family everyday.
A. I am required to prepare the meals for my family everyday.
B. I will prepare the meals for my family everyday.
C. I am able to prepare the meals for my family everyday.
D. I don’t have to prepare the meals for my family everyday.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: He was able to finish his book. It was because his wife helped him.
A. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book.
B. If only he had been able to finish his book.
C. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book.
D. But for his wife’s help, he couldn't finish his book.
Question 50: We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
A. Not until we solved the problem could our teacher arrive.
B. When our teacher arrived, we solved the problem.
C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.
THE END
Đáp án
1-A |
2-D |
3-A |
4-D |
5-B |
6-B |
7-D |
8-D |
9-B |
10-A |
11-B |
12-B |
13-C |
14-A |
15-B |
16-C |
17-C |
18-B |
19-D |
20-C |
21-D |
22-B |
23-D |
24-A |
25-B |
26-A |
27-A |
28-A |
29-B |
30-C |
31-B |
32-C |
33-D |
34-A |
35-A |
36-C |
37-D |
38-C |
39-C |
40-A |
41-A |
42-B |
43-A |
44-D |
45-B |
46-A |
47-B |
48-A |
49-C |
50-D |
Lời giải chi tiết
Câu 1: Đáp án A
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s”
Giải thích:
Khi trước “s” là các âm:
- /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì “s” được phát là /s/
- các nguyên âm và phụ âm còn lại được phát âm là /z/
attempts /ə'tempts/ conserves/ /kən'sə:vz/
obeys/ ə'beiz/ studies/ 'stʌdiz/
Câu A được phát âm thành “s” , còn lại là “z”
Câu 2 : Đáp án D.
A. spear/spiǝ/ (n): cái giáo, cái mác, cái thương
B. gear/giǝ/ (n): cơ cấu, thiết bị, dụng cụ; đồ gá lắp, phụ tùng
C. fear/fiǝ/ (n): sự sợ, sự sợ hãi
D. pear/peǝ/ (n): quả lê
Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là âm /eǝ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /iǝ/
Câu 3: Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A.decent /'di:snt/
B. reserve /ri'zə:v/
C.confide /kən'faid/
D. appeal /ə'pi:l/
Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2.
Câu 4: Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết
Giải thích:
A. stimulate /'stimjuleit/
B. sacrifice /'sækrifais/
C. devastate /'di: væljueit/
D. determine /di'tə:min/
Đáp án D trọng âm thứ 2, còn lại trọng âm 1
Câu 5: Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi
S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?
Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định
Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they
Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?
Câu 6. Đáp án B
Kiến thức: Cấu trúc với “remember”
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với “remember”
– remember to do sth: nhớ để làm gì (trong tương lai)
- remember doing sth: nhớ đã làm gì (trong quá khứ)
Về nghĩa, trong câu này ta dùng cấu trúc “remember to do sth”
Chủ ngữ là người, nên ta dùng dạng chủ động
Tạm dịch: Tôi nhớ sẽ trả tiền cho anh ta vào ngày mai. Nó sẽ là một khoản tiền lớn mà tôi đã tiết kiệm được cho đến nay.
Câu 7: Đáp án D
Giải thích: Câu điều kiện loại 2
If + S + V(qk) + st , S + would/ Could + V( ngt) + st
Câu 8: Đáp án D
Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả hoạt động đang diễn ra kèm hoạt động chắn ngang
While S + Were/was + Ving +st, S + V(qk) + St
While S + Were/was + Ving +st, S + were/was + Ving + St ( hành động ảy ra đồng thời trong qk )
Our visit to Japan was delayed___________ my wife’s illness.
Câu 9: Đáp án B
Kiến thức về lien từ nguyên nhân lý do
A. because: Vì + Clause
B. Because of + N/ Ving, clause: bời vì ……
C. Thanks to : + N/ Ving : nhờ có
D. although + Clause, clause : mặc dù
Câu 10: Đáp án A
Kiến thức mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Before + + S + V(qk) , S + had +V(p2)
Câu 11: Đáp án B
Giải thích : to be similar to st : tương tự, giống với …………………….
Dịch: Sự lựa chọn về công việc tương lai của anh ta giống tôi
Câu 12: Đáp án B
Kiến thức rút ngọn mệnh đề quan hệ câu mang nghĩa chủ động
Câu 13: Đáp án C Vị trí cần điền là một adj
Kiến thức về loại từ
A. popularly (adv) : phổ biến
B. popularity (sự phổ biến)
C. popular (adj): phổ biến,
D. popularize( v) : làm cho phổ biến
Câu 14: Đáp án A
Kiến thức phrase verbs
Dịch: Khi người quản lí của công tý nghỉ hưu, quản lý ủy nhiệm sẽ thay thế vị trí đó
A. take over: Chịu trách nhiệm điều hành, đảm nhiệm thay thế
B. stand for : chấp nhận chịu đựng, viết tắt
C. hold on : chờ đợi
D. catch on : phổ biến = popular
Câu 15: Đáp án B conducive to something: dẫn đến, hướng đến lợi ích
Kiến thứ từ vựng
A accommodating (a) : dễ dãi, xuề xòa, sẵn lòng giúp đỡ ai đó
B. conducive (a) : có ích, có lợi
C. detrimental (a) ; có hại, bất lợi cho
D. liable (a) ; có nghĩa vụ có trách nhiệm
Câu 16: Đáp án C
Dịch: Đã đến lúc anh ta hành động như một người trưởng thành có trách nhiệm và dừng đổ lỗi cho người khác vì những việc làm sai trái
A. believable : (a) có thể tin tưởng
B. suitable (a) phù hợp
C. responsible : (a) có trách nhiệm
D. sociable (a) : cởi mở, hòa đồng
Câu 17 : Đáp án C
Kiến thức từ vựng
requisite for : điều kiện cần thiết
A university degree is considered to be a.......for entry into most professions.
A. claim : nói, thông báo
B. demand : sự yêu cầu, yêu cầu
C. requisite : điều kiện cần thiết
D. request: lời đề nghị
Câu 18: Đáp án B.
Cụm cố định: A shadow of a doubt: sự nghi ngờ
Cấu trúc: Beyond the shadow of a doubt: không hề nghi ngờ
Câu 19: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
A.concern about (v): quan tâm, lo lắng về
B. confine in (v): giới hạn trong
C. enquire about (v): hỏi về
D. engage in (v): tham gia vào
=> involve in = engage in
Câu 20 : Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
agrarian people: người làm nghề nông
A. traditional ones: người truyền thống B. monority people: dân tộc thiểu số
C. farmers: nông dân D. old people: người già
Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.
Câu 21: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích : Take for a ride: lừa gạt ai đó = created with sincerity : tạo sự chân thành, tin tưởng
A. driven away : đuổi đi xua đi
B. deceived deliberately : cố ý lừa ai đó
C. given a lift : Cho đi nhờ
Câu 22: Đáp án B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
accurately: chính xác
carelessly: một cách bất cẩn imprecisely: không chính xác
uneasily: không thoải mái untruthfully: không thành thật
=> accurately >< imprecisely
Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác
Câu 23: Đáp án D
Kiến thức giao tiếp
Ann và Peter đang nói chuyện về bài tập về nhà
Ann: Tôi nghĩ rằng học sinh nên làm bài tập về nhà trước khi đến trường
Peter: ________
A. I don't think so. Tôi không nghĩ vậy
B. That’s what I think. Đó là những gì tôi nghĩ
C. You’re exactly right.Bạn rất đúng
D. There's no doubt about it. Không nghi ngờ về điều đó
Câu 24 : Đáp án: A
Kiến thức giao tiếp : Linda đang nói chuyện với Anna vê chiếc mũ của cô ấy
Linda: Chiếc mũ của bạn thật đẹp
Anna: cảm ơn, ______________
A. I’m glad you like it : mình rất vui bạn thích nó
B. I don’t care : mình không quan tâm
C. That’s OK : được rồi
D. Certainly: chắc chắn
Câu 25: Đáp án B
Giải thích:
A. plan: dự định
B. design: thiết kế
C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .)
D. cause: gây ra
Câu 26: Đáp án A
Giải thích:
little: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ không đếm được
few: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ đếm được
Khi thêm từ a vào phía trước thì chuyển nghĩa thành “ít nhưng vẫn đủ để làm gì”
Ở đây, exercise là danh từ không đếm được, tác giả dùng với nghĩa tích cực, “chỉ một chút tập luyện cũng cho bạn rất nhiều niềm vui” - như vậy, lượng ít đó cũng không được quá ít mà phải đủ đến mức độ nào đó mới làm mình vui được, nên ta dùng a little.
Câu 27: Đáp án A
Giải thích:
A: không những
B. nếu: trong câu điều kiện
C. hoặc: lựa chọn either …….or
D. cũng không: neither ……nor
Câu 28: : Đáp án A
Giải thích:
A sense of + danh từ: cảm giác gì
a sense of achievement: cảm giác đạt được thành tựu gì đó
Câu 29: Đáp án B
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ thay thế cho một chủ ngữ là người : who
Câu 30: Đáp án C
Ý chính của bài là gì?
C. Kích thích não sâu Dẫn chứng:
Đoạn 1: Kích thích não sâu là một chủ đề tranh luận hot trong lĩnh vực y học
Đoạn 2: Những tác dụng khác của DBS mang lại mà con người đang muốn khám phá
Đoạn 3: những rủi ro khi sử dụng DBS trong việc cai nghiện
Câu 31: Đáp án B
Từ “alleviate” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với?
A. phá hủy B. làm giảm C. phá hủy D . mất giá
Dẫn chứng: But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well.
Dịch: Nhưng một số học viên tin rằng đó có thể là một cách để giảm bớt các triệu chứng trầm cảm hoặc thậm chí giúp điều trị bệnh Alzheimer - và bây giờ họ nghi ngờ nó cũng có thể giúp cai nghiện ma túy.
Câu 32: Đáp án C
Theo đoạn văn, việc sử dụng DBS .
A. đã được các nhà khoa học nghiên cứu kỹ lưỡng.
B. đã được tất cả các học viên Trung Quốc chấp thuận.
C. đã đạt được cả kết quả tích cực và tiêu cực.
D. đã chữa thành công chứng nghiện thuốc phiện ở Trung Quốc.
Dẫn chứng:
Positive results: And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.” Negative results: The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
Dịch: Kết quả tích cực: Và thiết bị đã có một hiệu ứng tích cực đáng kinh ngạc, bệnh nhân nói. Máy này rất đẹp. Anh ấy điều chỉnh nó để làm cho bạn hạnh phúc và bạn vui vẻ, làm cho bạn lo lắng và bạn lo lắng, anh ấy nói với Associated Press. Nó kiểm soát hạnh phúc, giận dữ, đau buồn và niềm vui của bạn.
Kết quả tiêu cực: Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị nghiện ma túy đã gây lo ngại trong cộng đồng y tế
trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi tính cách.
Câu 33: Đáp án D
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn là những lo ngại về việc sử dụng DBS để điều trị nghiện ma túy trong cộng đồng y tế trên toàn thế giới NGOẠI TRỪ .
A. Động kinh B. Thay đổi tính cách
C. Xuất huyết não D. Nghiện rượu
Dẫn chứng: In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
Dịch: Tại Hoa Kỳ, ít nhất hai nghiên cứu cố gắng điều trị chứng nghiện rượu bằng DBS đã bị bỏ vì không thể biện minh cho các rủi ro. Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị nghiện ma túy đã gây lo ngại trong cộng đồng y tế trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi tính cách. ( tức là nghiện rượu đang được
nghiên cứu để chữa trị chứ không nằm trong những tác dụng tiêu cực do dùng DBS để chữa trị nghiện ma túy)
Câu 34: Đáp án A
Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến
A. Kích thích não sâu B. máy tạo nhịp tim như thiết bị
C. lĩnh vực dược học D.não của một bệnh nhân.
Dẫn chứng: Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
Dịch: Kích thích não sâu (DBS), một công nghệ thử nghiệm liên quan đến việc cấy một thiết bị giống như máy tạo nhịp tim vào não bệnh nhân để gửi xung điện, là một chủ đề tranh luận sôi nổi trong lĩnh vực y học. Đây là một thủ tục rủi ro vốn có và những tác động chính xác đối với bộ não con người vẫn chưa được hiểu rõ.( Từ It đang đề cập về DBS)
Câu 35: Đáp án A
Đoạn văn 1 nêu ra rằng .
A. trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến tương lai xã hội của họ
B. phụ nữ có ít học thức thường không biết nuôi con cái
C. việc học của con cái giúp các bà mẹ tăng thu nhập suốt đời
D. kiếm sống bằng nghề của mình, phụ nữ phải chịu trách nhiệm điều hành gia đình
Thông tin ở câu: “Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community.” (Nâng cao trình độ giáo dục cho bé gái đã được chứng minh là có ảnh hưởng rõ rệt tới sức khỏe và tình trạng kinh tế tương lai của các phụ nữ trẻ, điều mà, mặt khác, cải thiện sự giàu có của cả cộng đồng.)
Câu 36: Đáp án C
Theo đoạn đầu tiên câu nào sau đây là đúng?
A. Nhiều trẻ em ở Châu Á đã chết vì sự thiếu hiểu biết của mẹ
B. Trẻ em có mẹ không biết chữ không thể khỏe mạnh
C. Mức độ giáo dục càng cao, phụ nữ càng kiếm được nhiều tiền
D. Đó là những người chồng làm cho phụ nữ nâng cao trình độ học vấn
Thông tin ở cảu: "Every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%" (. Thế nhưng, nghiên cứu chỉ ra cứ mỗi năm nữ giới học thêm thì thu nhập suốt đời của họ lại tăng lên 15%)
=> Càng học lên cao thì thu nhập càng cao
Câu 37: Đáp án D
Đoạn đầu tiên có ngụ ý .
A. người chồng trong gia đình ít có trách nhiệm nuôi dạy con
B. người mẹ trong gia đình cố gắng hết sức để nuôi dạy con một cách hiệu quả
C. mức sống của trẻ em phụ thuộc phần lớn vào thu nhập của người mẹ
D. có rất nhiều lý do để phụ nữ không đến lớp học trên toàn thế giới
Thông tin ở câu: “Yet, many barriers to education for girls remain.” (Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với
giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại.)
Câu 38: Đáp án C
Từ “barriers” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với .
A. challenges: thử thách
B. problems: vấn đề
C. difficulties: khó khăn
D. limits: giới hạn
Thông tin ở câu: “Yet, many barriers to education for girls remain.” (Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại.) barriers: rào cản ≈ difficulties
Câu 39: Đáp án C
Cụm “make inroads into” trong đoạn văn có thể thay thế bằng .
.(to) make progress in: tiến bộ trong
A. (to) celebrate achievement in: tán dương thành tích trong
B. (to) succeed in taking: thành công trong việc
C. (to) take the chance in: có cơ hội trong
D. (to) make inroads into = (to) succeed in taking
Câu 40 : Đáp án A
Theo đoạn văn, nâng cao trình độ giáo dục của phụ nữ và đào tạo nâng cao không dẫn đến .
A. nâng cao mức độ nhận thức về sức khoẻ cho người chồng
B. tăng khả năng độc thân ở phụ nữ
C. tỷ lệ cao hơn về rào cản và sử dụng biện pháp tránh thai hóa học
D. cải thiện tỷ lệ tham gia quyền công dân ở phụ nữ
Thông tin ở câu:
“Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single…” (Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo nâng cao ở phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn hơn, và sinh con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân…) “It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use…” (Nó có thể dẫn đến tỉ lệ sử dụng phương tiện tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn…)
“It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.” (Ngoài ra, nó cũng cho thấy sự gia tăng giao tiếp giữa phụ nữ với bạn đời và cấp trên, theo đó nâng cao tỉ lệ tham dự quyền công dân như bầu cử hoặc nắm giữ chức vụ quan trọng.)
=> Thông tin không có là A
Câu 41: Đáp án A
Từ "It" trong đoạn văn đề cập đến .
A. nâng cao trình độ giáo dục của phụ nữ và đào tạo nâng cao
B. tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và giáo dục đại học
C. tăng mức độ hợp tác lâu dài
D. mức độ chăm sóc sức khoẻ và nhận thức về sức khoẻ của phụ nữ
Thông tin chi tiết:
“Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence.” (Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo nâng cao ở phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn hơn, và sinh con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân, không con cái, hoặc không có hôn nhân chính thức hoặc thay vào đó là mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỉ lệ sử dụng phương tiện tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (cùng mức lây nhiễm bệnh qua đường tình dục thấp hơn ở phụ nữ, bạn đời và con cái của họ), cũng như tăng các nguồn hỗ trợ sẵn có cho phụ nữ li dị hoặc chịu bạo lực gia đình.)
=> It đề cập đến Furthering women's levels of education and advanced training
Câu 42: Đáp án B
Đáp án B
Dòng nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A.Việc giáo dục và trao quyền cho phụ nữ
B. Giáo dục phụ nữ và Lợi ích Xã hội
C. Quyền của phụ nữ đối với giáo dục suốt đời
D. Giáo dục và Bạo lực đối với Phụ nữ
Câu 43: Đáp án A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: are => is
Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.
Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
Câu 44: Đáp án D
Kiến thức cấu trúc song song : like + ving, ving and ving
To go – going
Câu 45: Đáp án B
Kiến thức từ vựng:
Giải thích:
Discreet (a) : Thận trọng, dè dặt
Discrete (a) : riêng biệt, rời rạc
Sửa : Discreet – discrete
Âm nói được tạo ra một tín hiệu âm thanh liên tục chứ không phải là các đơn vị rời rạc
Câu 46: Đáp án A
Kiến thức câu so sánh : S + To be not/ TDT not + as/so + adj/ adv as ……..
Dịch nghĩa : Bố tôi thích đọc báo hơn xem TV
Bố tôi không thích xem TV nhiều bằng đọc báo
Bố tôi thích xem TV nhiều bằng đọc báo
Bố tôi không thích đọc báo nhiều bằng xem TV
Bố tôi thích xem TV nhiều hơn bằng đọc báo
Câu 47: Đáp án B
Kiến thức trực tiếp sang gián tiếp câu tường thuật
“ không tôi se không đi làm vào cuối tuần” Sally nói
Sally hứa sẽ đi làm vào cuối tuần
Sally từ chối đi làm vào cuối tuần
Sally xin lỗi đã không đi làm vào cuối tuần
Sally hối tiếc không đi làm vào cuối tuần
Cấu trúc:
Promise to + V: hứa sẽ làm gì
Refuse to +V: từ chối sẽ làm gì
Apologise for not Ving / to Sb for not Ving
Regret + Ving/ Not Ving: hiếc tiếc đã làm gì/ không làm gì
Câu 48: Đáp án A
Kiến thức modal verbs – to be +adj to +V
Dịch: Tôi phải chuản bị bữa ăn cho gia dình tôi mỗi ngày
A. tôi được yêu câu chuẩn bị bữa ăn cho gia dình tôi mỗi ngày
B. tôi sẽ chuẩn bị bữa ăn cho gia dình tôi mỗi ngày
C. tôi có thể chuẩn bị bữa ăn cho gia dình tôi mỗi ngày
D. tôi không phải chuẩn bị bữa ăn cho gia dình tôi mỗi ngày
Câu 49. Đáp án C
Kiến thức: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 3 ẩn ý
Withoout/ but for + N/ Ving, S + would/ could + have + V(P2)
Giải thích:
Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.
A. Sai cấu trúc, ta dùng "If it hadn't been for..."
B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.
C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.
D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng "have + PP" chứ không dùng Vinf
Đáp án:C
Câu 50: Đáp án D
Kiến thức : Đảo ngữ với Not until + Clause, TDT + S + V
ĐỀ MINH HỌA SỐ 09 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. visits B. plays C. hates D. stops
Question 2: A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. second B. travel C. balance D. decide
Question 4: A. activation B. population C. diversity D. engineering
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, _________?
A. are they B. aren’t they C. do they D. don’t they
Question 6: We decided ____________ at home this afternoon.
A. staying B. stayed C. stay D. to stay
Question 7: George wouldn’t have met Mary______ to his brother’s graduation party.
A. if he has not gone B. had not he gone
C. had he not gone D. if he shouldn’t have gone
Question 8: He is exhausted. He ___________around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive.
A. has been running B. has run
C. be running D. was running
Question 9: He was offered the job______his qualifications were poor.
A. despite B. in spite of C. even though D. Whereas
Question 10: I have been saving money because I _____ buy a computer
A. shall B. will C. am going to D. would
Question 11: John would like to specialize ___________ computer science.
A. of B. to C. in D. at
Question 12: He was the last man _________ the ship.
A. who leave B. to leave C. leaving D. left
Question 13: We haven’t reached the final _______ on the funding for scientific research yet.
A. decides B. decision C. deciding D. decisive
Question 14: Please help me with this math problem. I can’t___________the answer.
A. end up B. face up to C. come up with D. run into
Question 15: If we lose the case we may be _______________ for the costs of the whole trial.
A. compatible B. liable C. available D. accessible
Question 16: The committee is _______ of well-known mountaineers.
A. contained B. comprised C. included D. consisted
Question 17: This ticket ____ you to a free meal in our new restaurant.
A. allows B. grants C. entitles D. credits
Question 18: We were all in___________of the fact that the new manager was our oldfriend Duncan.
A. surprise B. shock C. awe D. amazement
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Computers are becoming much more sophisticated machines.
A. expensive B. complicated
C. convenient D. difficult to operate
Question 20: The student was asked to account for her absence from her last lesson.
A. arrange B. complain C. exchange D. explain
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A. was determined to go ahead B. lost my temper
C. was discouraged from trying D. grew out of it
Question 22: Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.
A. seriously B. insignificantly C. largely D. commonly
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.
- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer: “___________.”
A. Don’t mention it B. That’s nice of you to say so.
C. I’d love it. D. I couldn’t agree more.
Question 24: James: "Do you know that many inventions were inspired by the natural world?"
Anna: “____________________.”
A. Of course. You're right. B. There is no hope about it.
C. Well, that sounds interesting. D. Yes, I couldn't agree more.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Amparo Lasén, the Spanish sociologist who conducted the study found that Londoners use their cell phones the least in public. If they are with others, they prefer to let calls be answered by voice mail (a recorded message) and then they check for messages later. If the English do answer a call on the street, they seem to dislike talking with others around. They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (25) ________ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. They seem to feel that the danger of the traffic is (26) ___________ to the risk of having their conversation be overheard. This has led to a behavior that Laser has called "clustering." At a busy time of day on the streets of London, you may find small crowds of cell phone users grouped together, each one talking into a cell phone. Even when it is raining—as it is often in London—people still prefer not to hold their conversations where others could hear. They talk (27) _____________ their umbrellas or in a doorway.
In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (28) ______________, though it might be acceptable in the more informal setting of a café. One special custom that has developed in cafés seems unique to Paris. Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (29) _____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public and are quick to express that disapproval, even to strangers.
(Adapted from “Advanced Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)
Câu 25. A. which B. when C. where D. what
Câu 26. A. preferable B. prefer C. preference D. preferential
Câu 27. A. on B. under C. in D. after
Câu 28. A. for examples B. moreover C. nevertheless D. for instance
Câu 29. A. put away B. put back C. put down D. put aside
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen.
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment.
The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in the tree’s life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up. If you give up when it’s winter, you will miss the promise of your spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall.
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.
(source: https://www.beliefnet.com)
Câu 30. Which best serves as the title for the passage?
A. The Seasons of Life B. The Observation of a Tree
C. Father and Four Sons D. Love all the Seasons in a Year
Câu 31. According to the paragraph 2, what did the second son see in his turn?
A. The tree was gloomy, withered and crooked.
B. The tree was in buds and teeming with vigor.
C. The tree was blossoming and gave off a sweet scent.
D. The tree was bountifully fruitful, brimming with life force.
Câu 32. The word “laden” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. loaded B. decorated C. enhanced D. given
Câu 33. The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
A. the four sons B. green buds C. trees, people D. the pleasure, joy and love
Câu 34. According to the paragraph 4, what is the lesson the father wanted to impart to his children?
A. Moral lessons can come from the most unexpected and ordinary things.
B. No matter what season it is outside, you always have to cherish it.
C. The old age of humans is similar to the winter of nature.
D. Persevere through the difficulties and better times are sure to come sometime sooner or later.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.”
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.
A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen.
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall.
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)
Câu 35. Which could best serve as the title of the passage?
A. Climate change – The main cause for the death of hundreds of reindeer.
B. Global warming – What are the effects on nature?
C. Reindeer – The most vulnerable animals on the Arctic islands.
D. Climate change – What are the reasons?
Câu 36. The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
A. cut down B. damaged C. recorded D. discovered
Câu 37. The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________.
A. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth.
B. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year.
C. It is the northernmost town on our planet.
D. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze.
Câu 38. The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________.
A. inappropriate B. insufficient C. abundant D. unlimited
Câu 39. What does the word “these” in paragraph 2 refer to?
A. seaweed and kelp B. Svalbard’s reindeer C. their usual pastures D. milder temperatures
Câu 40. According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year?
A. Because of the high number of calves born. B. Because of heavy rain.
C. Because of natural selection. D. Because of the shortage of vegetation.
Câu 41. Which statement is TRUE according to the last paragraphs?
A. After over 2 months investigated, reindeer populations were reported to decrease because of the increase of unwanted plant species.
B. Nearly a half of reindeer populations have reduced in the last two decades.
C. Beside the scarcity of food, diseases are also the cause of reindeer’s mortality.
D. The average temperature of the Earth has increased by 3.7C since 1990.
Câu 42. It can be inferred from the passage that ______________.
A. Arctic reindeer play the most important role in the Arctic ecosystems.
B. the Arctic ecosystems are altering worse because of the global warming.
C. the clearest effect of climate change is the limit of food chain in the nature.
D. the harsh weather in Arctic islands only damages the new-born calves.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The number of students attending English courses at our university are increasing.
A. students B. attending C. at D. are
Question 44: In a hot, sunny climate, man acclimatizes by eating less, drinking more liquids, wearing lighter clothing, and experience a darkening of the skin.
A. in B. by eating C. more liquids D. experience
Question 45: It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
A. is said B. these C. become D. confidential
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: He drives more carelessly than he used to.
A. He doesn’t drive as carefully as he used to.
B. He doesn’t drive carefully than he used to.
C. He doesn’t drive as carefully than he used to.
D. He doesn’t drive as carefully he does.
Question 47: The teacher said to us: “Don’t make so much noise”.
A. The teacher asked us not to make so much noise.
B. The teacher told us that we didn’t make so much noise.
C. The teacher said we didn’t make so much noise.
D. The teacher ordered us if we didn’t make so much noise.
Question 48: It’s possible that we won’t go camping this weekend.
A.
We will probably go camping this weekend.
B.
We will not go camping this weekend.
C.
We may not go camping this weekend.
D.
We must not go camping this weekend.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
A. If the car driver in front didn’t stop so suddenly, the accident wouldn’t happen.
B. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
C. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident would have happened.
D. If the car driver in front had stopped suddenly, the accident would have happened.
Question 50: As soon as he arrived at the airport, he called home.
A. He arrived at the airport sooner than he had expected
B. No sooner had he arrived at the airport than he called home.
C. Calling home, he said that he had arrived at the airport.
D. He arrived at the airport and called me to take him home.
THE END
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
D |
C |
C |
D |
C |
A |
C |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
B |
B |
C |
B |
B |
C |
C |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
B |
D |
C |
C |
A |
B |
D |
A |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
A |
C |
D |
A |
C |
D |
B |
A |
B |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
C |
B |
D |
D |
D |
A |
A |
C |
B |
B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: Đáp án B
plays /pleiz/
Phần gạch chân của 3 phương án A, C và D được phát âm /s/
Question 2: Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. tangle /ˈtæŋɡl/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. battle /ˈbætl/
D. calculate /ˈkælkjuleɪt/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: Đáp án D
decide /dɪˈsaɪd/ nhấn âm thứ hai
Các từ còn lại nhấn âm đầu: /ˈsekənd/ - /ˈtrævl/ - /ˈbæləns/
Question 4: Đáp án C
diversity /daɪˈvɜːsəti/ nhấn âm thứ hai
Các từ còn lại nhấn âm thứ ba: /ˌæktɪˈveɪʃn/ - /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ - /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là các đuôi: ion, ity thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. Những từ có tận cùng là đuôi /-eer/ thì trọng âm rơi vaofo chính nó
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Đáp án C. Mệnh đề chính có chứa từ phủ định “no longer” nên trong phần láy chúng ta dùng dạng khẳng đinh.
Question 6: Đáp án D
Decide to V st: quyết định làm gì
Chúng tôi quyết định ở nhà chiều nay
Question 7: Đáp án C.
Dựa vào mệnh đề chính suy ra đây là câu ĐK loại 3
S + would(not) have Vp2 if S + had (not) Vp2
Đảo từ: S + would(not) have Vp2 had + S (not) + Vp2
George sẽ không gặp Mary nếu anh ta không đến bữa tiệc của anh trai cậu ấy
Question 8: Đáp án A
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Question 9: Đáp án C
Despite = in spite of + N/Ving: mặc dù
Even though + S + V: Mặc dù
Whereas: trong khi
Anh ta nhận được công việc đó mặc dù bằng cấp/trình độ của anh ta kém
Question 10: Đáp án C
Tôi đã và đang tiết kiệm tiền vì tôi sẽ mua máy tính. Như vậy việc mua máy tính đã được quyết định trước nên tôi mới tiết kiệm tiền. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng quyết định thực hiện hành động đó xảy ra trước thời điểm nói ta dùng tương lại gần
Question 11: Đáp án C
specialize in (v): có chuyên môn về
Question 12: Đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Nếu cụm danh từ đứng mà mđqh bổ nghĩa có cấu tạo là “The + STT + N” thì MĐQH được rút gọn thành “to V” (nếu động từ trongMĐQH chia ở chủ động) hoặc “to be Vp2” (nếu động từ trongMĐQH chia ở bị động)
Động từ “leave” ở đây chia ở chủ động vì có tân ngữ “the ship” theo sau nên ta rút gọn MĐQH thành “to leave”
Question 13: Đáp án B
Sau adj “final” ta cần danh từ
Decide (v): quyết định
Decision (n): quyết định
Decisive (adj) quyết đoán
Reach decision on st: đưa ra quyết định cuối cùng về cái gì
Chúng tôi chưa đi đến quyết định cuối cùng về tài trợ cho nghiên cứu khoa học
Question 14: Đáp án C
End up: kết thúc
Face up to: đối mặt với
come up with (phr. V): nghĩ ra
run into: = come across: (phr. V) tình cờ gặp ai
Hãy giúp tôi bài toán này. Tôi không thể nghĩ ra/ tìm ra đáp án
Question 15: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. compatible /kəmˈpætəbl/ (a): hợp, tương thích
B. liable /ˈlaɪəbl/ (a): có trách nhiệm về pháp lý
C. available /əˈveɪləbl/ (a): sẵn có để dùng
D. accessible /əkˈsesəbl/ (a): có thể tiếp cận được, sử dụng được
Cấu trúc:
be compatible with sb/st: hợp, tương thích với ai/cái gì
be liable for st: có trách nhiệm về pháp lý cho cái gì
be accessible to sb: có thể tiếp cận được, sử dụng được bởi ai
Tạm dịch: Nếu chúng ta thua vụ kiện, chúng ta có thể sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho chi phí của cả phiên toà.
Question 16: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
be comprised of = consist of: cấu thành bởi, gồm
Tạm dịch: Hội đồng bao gồm những nhà leo núi nổi tiếng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be well-known/famous for: nổi tiếng, được biết đến rộng rãi
Question 17: Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+sb to do sth) cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ (v): (+sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì
* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Question 18: Đáp án C
in awe of (phrase): kinh ngạc, kính phục
Các từ còn lại không phù hợp về ý nghĩa và ngữ pháp.
Chúng tôi đều kinh ngạc với thực tế rằng người quản lý mới là bạn cũ Duncan của chúng tôi
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Đáp án B
Complicated (adj): phức tạp = sophisticated (adj)
Máy tính đang trở thành máy móc tinh vi hơn nhiều.
Question 20: Đáp án D
account for (phr. V): giải thích
arrange (v): sắp xếp
complain (v): phàn nàn
exchange (v): trao đổi
explain (v): giải thich
Học sinh đó được yêu cầu giải thích cho sự vắng mặt của cô ấy ở tiết học cuối cùng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót.
=> lose sb’s nerve: mất can đảm, nhụt chí
Xét các đáp án:
A. be determined to do st: quyết tâm làm gì
B. lose sb’s temper: nóng giận
C. be discouraged from st/doing st: bị can ngăn, làm nhụt chí, chán nản khi làm gì
D. grow out of st/doing st: không còn thích cái gì
=> lose sb’s nerve >< be determined to do st => Đáp án là A
Question 22: Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bùng nổ dân số ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước.
=> severely /sɪˈvɪrli/ (adv): nghiêm trọng, dữ dội
Xét các đáp án:
A. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): nghiêm trọng, trầm trọng
B. insignificantly /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): không quan trọng, tầm thường
C. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): rộng rãi
D. commonly /ˈkɒmənli/ (adv): thường thường
=> severely >< insignificant => Đáp án là B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Câu 23: Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa mới đọc
-Hana: “Cuốn sách này thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”
-Jenifer: “___________________________.”
Xét các đáp án:
A. Đừng đề cập đến điều đó. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
B. Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy. (Dùng để đáp lại lời khen)
C. Tôi thích nó.
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
*Để bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến của đối phương, khi đồng ý ta dùng “I couldn’t agree more” thể hiện ý đồng tình tuyệt đối với ý kiến đó.
Câu 24: Đáp án C
đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: James: Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự nhiên?
Anna: "______________________."
A. Tất nhiên rồi. Bạn nói đúng.
B. Không có hy vọng về nó.
C. Chà, nghe có vẻ thú vị.
D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.
Câu 25: Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, để thay thế cho danh từ “a place” phía trước.
They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (1)______ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. (Họ có xu hướng di chuyển ra khỏi một vỉa hè đông đúc và tìm kiếm một nơi, mà họ không thể bị nghe thấy, chẳng hạn như phía xa của một lối vào tàu điện ngầm hoặc thậm chí ở mép của một con đường.)
Câu 26: Đáp án A
Kiến thức về từ loại:
A. preferable /ˈprefərəbəl/ (a): tốt hơn
B. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích
C. preference /ˈprefərəns/ (n): sự thích hơn, sự ưu tiên
D. preferential /prefərˈenʃəl/ (a): ưu đãi
Sau động từ to be ta cần một tính từ. Từ đó, ta loại B, C
They seem to feel that the danger of the traffic is (2)_______ to the risk of having their conversation be overheard. (Họ dường như cảm thấy rằng mối nguy hiểm của giao thông là tốt hơn so với nguy cơ khiến cuộc trò chuyện của họ bị nghe thấy.)
Câu 27: Đáp án B
Kiến thức về giới từ:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
They talk (3) ________their umbrellas or in a doorway. (Họ nói chuyện dưới những chiếc ô của mình hoặc ở một khu vực cửa ra vào.)
Câu 28: Đáp án D
Kiến thức về từ nối:
A. for examples (cụm này sai vì dư chữ “s”)
B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế
C. nevertheless /nevəðəˈles/: tuy nhiên
D. for instance: ví dụ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (4)____ , though it might be acceptable in the more informal setting of a café.
(Tuy nhiên, tại Paris, có những quy định chặt chẽ hơn về cách thức và thời điểm sử dụng điện thoại di động. Ví dụ, việc sử dụng điện thoại trong nhà hàng không được coi là lịch sự, mặc dù điều đó có thể được chấp nhận trong môi trường không chính thức của quán cà phê.)
Câu 29: Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. put away: cất đi
B. put back: trả lại, thay thế
C. put down: dừng, trả tiền
D. put aside: tiết kiệm
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (5)______ . (Những người phụ nữ trẻ tuổi thường đặt điện thoại di động lên bàn bên cạnh họ để ra hiệu rằng họ đang chờ ai đó. Khi người bạn đó đến, điện thoại sẽ được cất đi.)
Câu 30: Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Các mùa trong cuộc đời.
B. Quan sát một cái cây.
C. Cha và bốn người con.
D. Hãy yêu quý cả bốn mùa của năm.
Giải thích:
- Đáp án A đúng vì nó là ẩn ý sau câu chuyện của người cha, dùng cây để nói về đời người.
- Đáp án B sai vì nó không nói được ẩn dụ đằng sau mà chỉ đơn giản tường thuật.
- Đáp án C sai vì mẫu “Cha và bốn người con” có thể chỉ một câu chuyện khác với bài học khác.
- Đáp án D sai vì bài văn không chỉ đơn giản là nói về cây.
Câu 31: Đáp án B
Theo đoạn 2, người con trai thứ hai đã nhìn thấy gì trong lượt của mình?
A. Cây ảm đạm, khô héo và cong queo.
B. Cây đã đâm chồi và tràn đầy sức sống.
C. Cây đang nở hoa và tỏa ra hương thơm ngào ngạt.
D. Cây có nhiều hoa quả, tràn đầy sức sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. (Người con trai đầu tiên nói rằng cái cây trông xấu xí, cong queo. Người con trai thứ hai nói không - nó chi chít những nụ màu xanh và đầy sức sống.)
Câu 32: Đáp án A
Từ "laden" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. đầy B. trang trí C. tăng cường D. tặng
Từ đồng nghĩa lade (chồng chất, đầy) = load
The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. (Người con trai thứ ba không đồng ý, anh ta nói rằng nó đầy hoa, có mùi thơm ngào ngạt và trông rất đẹp, đó là điều tuyệt vời nhất mà anh ta từng thấy.)
Câu 33: Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. bốn người con trai
B. những cái chồi xanh
C. cây cối và con người
D. ước mơ, niềm vui và tình yêu
Ta thấy từ “they” thay thế cho danh từ một cái cây và một người ở trước đó. Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up. (Ông ấy đã nói với họ rằng mình không thể phán xét một cái cây, hay một người, chỉ bằng một mùa, và bản chất của chúng là gì - và ước mơ, niềm vui và tình yêu, cái đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được xác định vào lúc cuối, khi tất cả các mùa đều đến.)
Câu 34: Đáp án D
Theo đoạn 4, bài học mà người cha muốn truyền đạt cho con là gì?
A. Bài học đạo đức có thể đến từ những điều bất ngờ và bình thường nhất.
B. Bất kể mùa nào bên ngoài, bạn luôn phải trân trọng nó.
C. Tuổi già của con người tương tự như mùa đông của thiên nhiên.
D. Kiên trì vượt qua những khó khăn và quãng thời gian tốt đẹp hơn chắc chắn sẽ đến một lúc nào đó không sớm thì muộn.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.(Đừng đánh giá cả một cuộc đời bằng một mùa khó khăn. Đừng để nỗi đau của một mùa phá hủy niềm vui của tất cả những mùa còn lại.)
Câu 35: Đáp án A
Câu nào sau đây có thể sử dụng làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân chính cho cái chết của hàng trăm con tuần lộc.
B. Sự nóng lên toàn cầu – Những tác động lên tự nhiên là gì?
C. Tuần lộc – Những sinh vật dễ bị tổn thương nhất trên các hòn đảo Bắc Cực.
D. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân là gì?
Căn cứ thông tin đoạn 1:
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. (Hơn 200 con tuần lộc đã chết vì đói trên quần đảo Na Uy của Svalbard, các nhà khoa học đổ lỗi cái chết của chúng là do biến đổi khí hậu).
Câu 36: Đáp án C
Từ “logged” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. chặt xuống B. thiệt hại
C. ghi nhận D. khám phá
Từ đồng nghĩa: log (ghi nhận, ghi lại, lưu lại) = record
The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. (Những bộ xương của loài tuần lộc hoang dã được tìm thấy trên các hòn đảo Bắc Cực hè năm nay bởi những nhà nghiên cứu đến từ Viện địa cực Na Uy (NPI), nơi cho biết chưa từng có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng của loài vật này).
Câu 37: Đáp án D
Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________.
A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất.
B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm.
C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta.
D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said.
(Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm lên nhanh hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh báo như vậy hồi đầu năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất thường vào tháng 12, để lại một lớp băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên các cánh đồng như thường lệ).
Câu 38: Đáp án B
Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. không phù hợp
B. không đủ, khan hiếm
C. phong phú, dồi dào
D. không giới hạn
Từ đồng nghĩa: scarce (khan hiếm) = insufficient
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Câu 39: Đáp án A
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. rong biển và tảo bẹ
B. tuần lộc Svalbard
C. các đồng cỏ thông thường
D. nhiệt độ ấm hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ.
Câu 40: Đáp án B
Theo bà Onvik Pedersen, tại sao tỉ lệ tử của loài tuần lộc năm nay lại cao như vậy?
A. Bởi vì số lượng tuần lộc con sinh ra lớn.
B. Bởi vì mưa lớn.
C. Bởi vì chọn lọc tự nhiên.
D. Bởi vì sự thiếu hụt thực vật.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. (Bà Onvik Pedersen nói, một vài con chết là chuyện bình thường vì năm ngoái có quá nhiều tuần lộc con. Nhưng số lượng lớn như chúng ta thấy năm nay là vì mưa lớn do biến đổi khí hậu.)
Câu 41: Đáp án C
Theo những đoạn văn cuối, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau hơn 2 tháng nghiên cứu, số lượng tuần lộc được báo cáo là suy giảm vì sự tăng lên của các loài thực vật không mong muốn.
B. Gần một nửa số lượng tuần lộc đã suy giảm trong hai thập kỉ qua.
C. Bên cạnh sự khan hiếm về thức ăn, bệnh tật cũng là nguyên nhân gây ra cái chết của tuần lộc.
D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng 3.7C kể từ năm 1990.
Căn cứ vào các thông tin sau:
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites.
The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C.
(Một nhóm 3 nhà khoa học đã mất 10 tuần nghiên cứu số lượng loài tuần lộc Svalbard hồi đầu năm nay. Những nhà nghiên cứu cảnh báo rằng sự suy giảm của loài tuần lộc có thể khiến những loài thực vật không mong muốn, thường bị kìm hãm bởi các loài động vật ăn cỏ, lan rộng sang hệ sinh thái Bắc Cực ở Châu Âu, Châu Á và Bắc Mĩ.
Số lượng loài tuần lộc caribu và tuần lộc Bắc cực đã giảm 56% trong 2 thập kỉ qua, theo một báo cáo năm trước của Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia. Báo cáo này cho biết an ninh lương thực chỉ chịu trách nhiệm một phần cho việc suy giảm các loài ăn cỏ, trong khi đó các mùa hè nóng hơn cũng khiến những loài vật này gặp nhiều nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm do ruồi và kí sinh trùng gây ra.
Nhiệt độ trung bình ở Longyearbyen đã tăng 3.7C kể từ năm 1990, nhiều hơn gấp 3 lần so với mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu là chỉ khoảng 1C).
Câu 42: Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______________.
A. loài tuần lộc Bắc Cực đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ sinh thái Bắc Cực.
B. hệ sinh thái Bắc Cực đang chuyển biến xấu đi bởi vì sự nóng lên toàn cầu.
C. tác động rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu là sự hạn chế của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
D. thời tiết khắc nghiệt ở các hòn đảo Bắc Cực chỉ gây hại đến các con thú non.
Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:
Chúng ta có thể thấy đoạn văn miêu tả về nguyên nhân cái chết đồng loạt của hàng trăm con tuần lộc do biến đổi khí hậu, lượng mưa tăng bất thường vào cuối năm, mùa hè nóng hơn, nhiệt độ ở Longyearbyen tăng nhanh hơn gấp 3 lần so với toàn cầu, nguy cơ lan tràn các loài thực vật có hại, nguy cơ bệnh dịch, thiếu thức ăn, … Tất cả những điều này cho thấy rằng hệ sinh thái Bắc Cực đang biến đổi theo chiều hướng xấu đi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Đáp án D
The number + Nso nhiều + Vchia theo chủ ngữ ngôi 3 số ít
D: are => is
Question 44: Đáp án D
Cấu trúc song song: các cụm từ nối với nhau bằng “and” thì phải đồng dạng. eating less, drinking more liquids, wearing lighter clothing and + Ving
D. experience => experiencing
Question 45: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
-Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
-Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
=>Đáp án D (confidential -> confident)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Đáp án A
S1 + V + comparative + than + S2 + TDT
= S1 + not + V + as/so + adv(trái nghĩa với adv của câu gốc) + as + S2 + TĐT
Anh ta lái xe cẩu thả hơn nhiều so với trước đây = anh ta lái xe không cẩn thận như trước đây
Question 47: Đáp án A
Câu mệnh lệnh được tường thuật bằng động từ “ask sb (not) to V”
Question 48: Đáp án C
It’s possible that S + (not) V = S + may (not) V: diễn tả một sự việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra (mức độ chắc chắn không cao)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Đáp án B
Ngữ cảnh diễn tả hành nguyên nhân và kết quả xảy ra trong quá khứ => Sử dụng câu điều kiện loại 3
A. Điều kiện loại 2 => loại
C. Điều kiện loại 3 nhưng MĐC chưa ngược nghĩa lại so với kết quả trên thực tế => loại
D. Điều kiện loại 3 nhưng cả MĐ ĐK và MĐC chưa ngược nghĩa lại so với kết quả trên thực tế => loại
Question 50: Đáp án B
Đảo từ: No sooner + had + S1 + Vp2(hđ xảy ra trước) than + S2 + Vqkd(hđ xảy ra sau)
A. Anh ta đến sân bay sớm hơn mong đợi => sai nghĩa
B. Ngay sau khi anh ta đến sân bay thì anh ta gọi điện về nhà => Đúng
C. Khi gọi điện về nhà anh ta nói rằng anh ta đã đến sân bay => sai nghĩa
D. Anh ta đến sân bay và gọi tôi đưa anh ta về nhà => sai nghĩa
ĐỀ MINH HỌA SỐ 10 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. repeats B. amuses C. attacks D. coughs
Question 2: A. academic B. grade C. behave D. examination
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. contain B. conquer C conserve D. conceal
Question 4: A. conical B. sacrifice C. approval D. counterpart
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: One moment you say you love me, the next moment you are dating another girl, __________?
A. don’t you B. aren’t you C. won’t you D. do you
Question 6: The management promises _____________salary in next month.
A. to raise B. raising C. raises D. raised
Question 7: “If I ________ and my life depended on the solution, I would spend the first 55 minutes determining the proper question to ask, for once I know the proper question, I could solve the problem in less than five minutes." _ Albert Einstein
A. have an hour to solve a problem B. had an hour solving a problem
C. had had an hour to solve a problem D. had an hour to solve a problem
Question 8: The number of unemployed people __________ recently.
A. is increasing B. has increased C. have increased D. increase
Question 9: Children are encouraged to read books _____they are a wonderful source of knowledge.
A. in spite of B. although C. because of D. because
Question 10: _______ _______________, we had already put out the fire.
A. Until the firemen arrived to help B. No sooner the firemen arrived to help
C. By the time the firemen arrived to help D. After the firemen arrived to help
Question 11: I’m sorry but I assure you that I had no intention ____________ offending you.
A. in B. of C. to D. for
Question 12: More than a mile of roadway has been blocked with trees, stones and other debris, ____________the explosion.
A. causing B. caused by C. which caused by D. which caused
Question 13:I think mobile phones are ___________ for people of all ages.
A. usage B. usefully C. useful D. use
Question 14: I____________ an old friend of mine in the street this morning. We haven't seen each other for ages.
A. ran into B. ran out C. came over D. came round
Question 15: In spite of their disabilities, the children at Spring School manage to _____ an active social life.
A. save B. lead C. gather D. take
Question 16: Many people and organizations have been making every possible effort in order to save ______ species.
A. endangered B. dangerous C. fearful D. threatening
Question 17: Whistling or clapping hands to get someone‘s attention is considered ______ and even rude in some circumstances.
A. suitable B. unnecessary C. appropriate D. impolite
Question 18:Your store needs a bold sign that will catch the _____ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
A. eye B. peek C. flash D. glimpse
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO), was established in 1946.
A. set up B. found out C. run through D. put away
Question 20: Veronica broke the school rules so many times that the headmistress finally had no alternative but to expel her.
A. force her to leave a school B. make her meet the headmaster
C. punish her severely D. beat her violently
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: These days, many people only read printed newspapers once in a while as they tend to access information online.
A. regularly B. attentively C. occasionally D. selectively
Question 22: For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important.
A. benefit B. responsibility C. aid D. difficulty
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 23: Lan And Hoa are talking about taking part in non- profit organization this summer.
Mai: - “I like to work part-time for a non-profit organization this summer.”
Hoa : - “_____________________.”
A. Me too. I'm thinking of applying for 'Hope'. B. I do, but I don't have enough time for studying.
C. That's great. You have been coming of age. D. Is that all? How about using time wisely?
Question 24: Peter is talking to Laura about her house.
Peter : “What a lovely house you have!”
Laura: _____________________________________
A. Of course not, it’s not costly. B. Thank you. Hope you will drop in.
C. I think so. D. No problem.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The first thing that is included in the "living together” (25) ______ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. (26) _______ of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning.
(27)_________, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework because (28) ______ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in their new grown-up life.
It can be (29) ________ concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life.
(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)
Question 25: A. custom B. tradition C. notion D. trend
Question 26: A. lots B. few C. little D. a lot of
Question 27: A. In addition B. However C. In contrast D. In case
Question 28: A. which B. what C. that D. who
Question 29: A. likely B. probably C. auspiciously D. possibly
Read the following passage and mark the letter A, B, C, D, on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time-consuming matters and never complete the important ones.
One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to access progress. Not only is this an effective Way to manage time, but also it serves to give individuals a much- deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the work day with uncertainty over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problems in mental and physical health
Question 30: Which of the following is the best title for the passage?
A. Common Complaints About Work B. Accomplishing Trivial Matters
C. Achieving Job Satisfaction D. Learning to Manage Time
Question 31: According to the passage, why do many people never seem to have enough time to accomplish things?
They do not prioritize tasks.
B. They get tied down by one difficult problem
C. They fail to deal with trivial matters
D. They do not seek the advice of time management experts
Question 32: In paragraph 2, the word those refers to .
A. daily lists B. trivial matters C. priorities D. people
Question 33: The passage states that one solution to time management problems is to .
A. consult a time management expert
B. accomplish time - consuming matters first
C. keep daily lists of priorities and check them regularly
D. spend only a short time on each task
Question 34. The paragraph following the passage most probably discusses .
A. mental and physical health problems B. another solution to time management problems
C. ways to achieve a sense of fulfilment D. different types of lists
Read the following passage and mark the letter A, B, C, D, on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.
The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.
Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.
(Source: www.ielts-mentor.com)
Question 35: What topic does the passage mainly discuss?
A. The way how to write the resume for job application.
B. The mistakes people make when applying for a job.
C. The common way to make impression in a job interview.
D. The necessary skills for job application.
Question 36: The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to ________________.
A. enumerating B. determining C. completing D. implementing
Question 37: The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by ______________.
A. indeterminate B. specific C. substantial D. important
Question 38: What does the word “it” in paragraph 3 refer to?
A. organization money B. information C. productivity D. percentage
Question 39: According to the passage, what information should candidates include in their resume?
A. specific skills for previous jobs B. the past achievements
C. previous positions D. future objective
Question 40: Why did the author mention that applicants should write a good brief career summary?
A. To make the employers interested in what they want.
B. To make the interviewers more curious about you.
C. Because the employers do not care for what you want to achieve.
D. Because it can provide their specific skills in their positions.
Question 41: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. The ability to negotiate effectively is as significant as technical skills.
B. Candidates must study the job they are applying carefully before writing the CV.
C. Applicants should not apply for a distinct job from what they are doing.
D. The information interviewees present should be related to the job they are applying.
Question 42. It can be inferred from the last paragraph that ________________.
A. you should write accurately about your ability for the vacant position.
B. you should be modest about what you can do.
C. a resume reader is good enough to understand what you imply about your ability in the CV.
D. you are allowed to exaggerate the truth of your competence if possible.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Physics are one of the core subjects in natural sciences
A B C D
Question 44: The basic elements of public-opinion research are interviewers, questionnaires,
A B
tabulating equipment, and to sample population.
C D
Question 45: The villagers are highly appreciable of the volunteers' efforts in reconstructing
A B C
their houses after the devastating storm.
D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: In Vietnam, football is more popular than basketball.
A. In Vietnam, basketball is not as popular as football.
B. In Vietnam, basketball is more popular than football.
C. In Vietnam, football is not as popular as basketball.
D. In Vietnam, football is as popular as basketball
Question 47: “Let’s go on a walking today?” said Trang.
A. Jane suggested going on a walking. B. Jane wanted us to going on a walking.
C. Jane suggested to go on a walking. D. Jane allowed us to go on a walking.
Question 48: You can take some photos at the park.
A. You are allowed to take some photos at the park.
B. You musn’t take some photos at the park.
C. You may have taken some photos at the park.
D. You need to take some photos at the park.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: She has much money, so she can buy a big house in the city.
A. If she had much money, she could buy a big house in the city.
B. If she had had much money, she could buy a big house in the city.
C. Without money, she couldn’t buy a big house in the city.
D. unless she has much money, she can’t buy a big house in the city
Question 50: Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.
A. Were Mike to become a father himself, he would feel a strong sense of responsibility towards his parents.
B. Only after Mike had become a father himself did he feel a strong sense of responsibility towards his parents.
C. Had Mike become a father himself, he would have felt a strong sense of responsibility towards his parents.
D. Not until he felt a strong sense of responsibility towards his parents did Mike become a father himself.
THE END
Đáp án
1-B |
2-A |
3-B |
4-C |
5-B |
6-A |
7-D |
8-B |
9-D |
10-C |
11-B |
12-B |
13-C |
14-A |
15-B |
16-A |
17-D |
18-A |
19-A |
20-A |
21-A |
22-A |
23-A |
24-B |
25-C |
26-A |
27-A |
28-C |
29-D |
30-D |
31-A |
32-D |
33-C |
34-B |
35-B |
36-D |
37-B |
38-C |
39-C |
40-B |
41-C |
42-A |
43-B |
44-D |
45-A |
46-A |
47-A |
48-D |
49-C |
50-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B. amuses, phát âm là /ɪz/, còn lại phát âm là /s/
A. repeats /rɪˈpiːts/ (v) nói theo B. amuses /əˈmjuːzɪz/ (v) làm ai cười
C. attacks /əˈtæks/ (v) tấn công D. coughs /kɒfs/ (v) ho
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, t, k, f, θ/ thì khi thêm “s” ta phát âm là /s/.
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /tʃ, ʃ, ʒ, dʒ, z, s/ thì khi thêm “s’ ở dạng số nhiều ta phát âm là /ɪz/. Các trường hợp còn lại phát âm là /z/
Câu 2 : Đáp án A.
academic, phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /eɪ/.
A. academic /ˌækəˈdemɪk/ (adj) liên quan đến học thuật
B. grade /ɡreɪd/ (n) mức độ, xếp hạng trong một tổ chức
C. behave /bɪˈheɪv/ (v) cư xử
D. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/ (n) kì thi
Câu 3: Đáp án B: trọng âm rơi vào âm tiết 1
A. contain (v) : /kənˈteɪn/: chứa đựng bao gồm
B. conquer (v) : /ˈkɒŋ.kər/ : chinh phục , chiến thắng, chế ngự
C conserve (v) : /kənˈsɜːv/: giữ gìn, bảo tồn
D. conceal (v) : /kənˈsiːl/ giấu giếm, giấu, che đậy
Câu 4: Đáp án C : approval, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. conical /ˈkɒnɪkl/ (adj) hình nón
B. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ (v) cúng tế
C. approval /əˈpruːvl/ (n) sự đồng ý
D. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n) vị trí tương đương
Câu 5: Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
*Xét trong câu, nhận thấy câu có hai mệnh đề với hai động từ chia khác thể nhau, mệnh đề đầu chia với thì hiện tại đơn và mệnh đề sau chia ở thì tương lai gần. Tuy nhiên, xét về nghĩa thì ta thấy câu có hàm ý nhấn mạnh vế hai hơn là vế một, nhằm thể hiện “ý tố cáo và khiển trách anh chàng vì đã không chân thành trong tình yêu với cô gái”, bằng chứng là hành động ngay trong mệnh đề thứ hai; chứ không phải nhằm nhấn mạnh vế một là “anh chàng nói rằng anh ta yêu cô gái”.
→Với mệnh đề này có trợ động từ là “are”, câu ở thể khẳng định, do đó ta dùng đuôi với “aren’t you”
Tạm dịch: Chỉ trong một chốc lát anh nói rằng anh yêu tôi, nhưng ngay sau đó anh lại đi hẹn hò với một cô gái khác, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Date sb = have/get a date with sb: hẹn hò với ai/có cuộc hẹn hò cùng ai
Câu 6: Đáp án A
Kiến thức về to infinitve
Promise to + V: hứa se làm gì
Câu 7: Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
*Căn cứ vào cấu trúc câu có “If”, vế hai có “would + Vo” nhận thấy đây là dạng câu điều kiện loại hai, diễn tả giả thiết không có thật trong hiện tại hoặc tương lai. Ta có cấu trúc như sau:
If + S + V (quá khứ đơn) + O, S + would/could + Vo: nếu….thì…..
→Loại A, C
*Xét về nghĩa, ta loại C vì cần dùng “To V” với động từ “solve” để chỉ mục đích
Tạm dịch: “Nếu như tôi có một giờ để giải quyết một vấn đề và sự sống của tôi phụ thuộc vào giải pháp cho vấn đề đó, thì tôi sẽ dành 55 phút đầu tiên để quyết định câu hỏi thích hợp để hỏi, vì một khi tôi đã biết câu hỏi thích hợp rồi thì tôi có thể giải quyết vấn đề đó trong vòng không đầy 5 phút.” _Albert Einstein.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
-Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì
-Spend [a period of time] doing sth: dành bao nhiêu thời gian để làm gì
Câu 8: Đáp án B
Trong câu có recently nên dùng hiện tại hoàn thành, chủ ngữ the number of số ít => dùng has Ved/ V3
Câu 9: Đáp án D:
A. in spite of + N/ Ving : mặc dù
B. although + Clause : mặc dù
C. because of + N/ Ving: bởi vì
D. because + clause : vì
Câu 10:Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề thời gian
By the time S + V(qk) + st , S + had +Vp2 +st
Câu 11: Đáp án B
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc: Have (no) intention to do sth/of doing sth: (không) có ý định để làm gì
*Xét cấu trúc trong câu, sau chỗ trống cần điền là một Ving, do đó ta dùng “of”
Tạm dịch: Tôi xin lỗi nhưng tôi đảm bảo rằng tôi không hề có ý định xúc phạm bạn đâu.
Câu 12 : Đáp án B
Giải thích: Vụ nổ gây ra việc đường tắc, hay là đường tắc bị gây ra bởi vụ nổ, ta dùng bị động và mệnh đề quan hệ để có which was caused by the explosion. Tuy nhiên, ta có thể chuyển về mệnh đề rút gọn dạng Vpp khi mệnh đề đầy đủ ở bị động, và dạng V-ing khi mệnh đề đầy đủ ở dạng chủ động. Ở câu này đang ở bị động nên ta có caused by the explosion.
Dịch nghĩa: Hơn một dặm đường (đơn vị đo độ dài) đã bị cây cối, đá sỏi và mảnh vỡ vụn từ vụ nổ gây tắc đường.
Câu 13: Đáp án C: be + adj
A. usage (N)
B. usefully (adv)
C. useful (adj)
D. use (V)
Câu 14: Đáp án A
Giải thích:
A. run into: tình cờ bắt gặp B. run out: được sử dụng hết
C. come over: vượt qua D. come round: tỉnh lại
Dịch nghĩa: Tôi tình cờ bắt gặp một người bạn cũ trên đường, chúng tôi đã không gặp nhau lâu lắm rồi.
Câu 15: Đáp án B : Lead a/an…… life: hướng đến 1cuộc sống……
Câu 16: Đáp án : A endangered species: các loài gặp nguy hiêm
B. dangerous (adj): nguy hiểm, nham hiểm…
C. fearful (adj) : lo lắng, sợ hãi, kinh khủng, đáng sợ : fearful of something/ of doing something
D. threatening (adj)/ n : đe dọa hăm dọa, sự đe dọa
Câu 17: Đáp án D
A. suitable (adj) : phù hợp
B. unnecessary (adj) : không cần thiết
C. appropriate (adj) : thích hợp thích đáng,
D. impolite (adj) : mất lịch sự
Câu 18: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
Câu 19: Đáp án A
A. set up = establish: thành lập B. find out: tìm ra
C. run through: bàn bạc qua D. put away: cất lại chỗ cũ sau khi sử dụng
Dịch nghĩa: Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc, UNESCO, được thành lập năm
Câu 20: Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Veronica vi phạm luật nhà trường quá nhiều lần đến nỗi mà bà hiệu trưởng cuối cùng cũng không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải đuổi học cô bé.
=>Expel sb /ɪkˈspel/ (v): đuổi học ai đó
Xét các đáp án:
A. buộc cô bé phải nghỉ học
B. khiến cho cô bé phải đi gặp mặt hiệu trưởng
C. trừng phạt cô bé một cách hà khắc
D. đánh đập cô bé một cách tàn nhẫn
=>Expel sb ~ force sb to leave a school
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Break a rule (coll): phá vỡ quy tắc, vi phạm luật lệ
+ Have no alternative but to do sth: không còn sự lựa chọn nào khác ngoại trừ phải làm gì đấy
+ Force sb to do sth: bắt buộc ai phải làm điều gì
+ Make sb do sth: khiến ai phải làm gì
Câu 21: Kiến thức : Từ trái nghĩa
Giải thích : A
Once in a while (exp) : Thỉnh thoảng
Regularly (adv): thường xuyên
Attentively (adv) : một cách chăm chú
Occasionally (adv) : thỉnh thoảng
Selectively (adv) : một cách có chọn lọc
Once in a while >< regulary
Câu 22: Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.
=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn
Xét các đáp án:
A. benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận
B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət̬i/ (n): trách nhiệm
C. aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ
D. difficulty /dɪf.ə.kəl.t̬i/ (n): khó khăn
=> Burden >< benefit
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)
Câu 23: Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Lan và Hoa đang nói chuyện với nhau về việc tham gia vào tổ chức phi lợi nhuận mùa hè này
Tạm dịch: Lan: “Tôi thích làm việc bán thời gian cho một tổ chức phi lợi nhuận trong mùa hè này.”
Hoa : -“_______________________.”
A. Tôi cũng vậy. Tôi đang có kế hoạch xin ứng tuyển vào tổ chức “Hope”.
B. Tôi cũng làm, nhưng tôi không có đủ thời gian cho việc học.
C. Điều đó thật tuyệt. Bạn đang dần trưởng thành hơn rồi đấy.
D. Tất cả là vậy ư? Thế về việc sử dụng thời gian khôn ngoan thì sao?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Have enough + N + for doing sth: có đủ…..để làm gì
+ Coming of age (n): ai đó đủ tuổi hợp pháp để trở thành người lớn hoặc đủ tuổi để đi bầu cử; giai đoạn ai đó trưởng thành, lớn lên về mặt cảm xúc; giai đoạn cái gì bắt đầu trở nên thành công
+ How about + Ving = Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì
+ Apply for sth/doing sth: xin ứng cử vào làm gì hay vị trí nào
Câu 24: Đáp án B
Peter đang nói chuyện với Laura về ngôi nhà của cố ấy
Peter “What a lovely house you have!” - Bạn có một cái nhà thật đẹp! - đây là một lời khen.
Laura: ______________________________
Đối với những lời khen hay chúc mừng, câu trả lời thường là cám ơn, theo mẫu sau: Thank you/ Thanks + lời mời/ lời nói khách sáo.
Xét 4 đáp án, chọn đáp án B là phù hợp nhất.
A. Dĩ nhiên là không rồi, nó không có đắt đâu.
B. Cám ơn bạn. Mong bạn ghé chơi.
C. Tớ cũng nghĩ thế.
D. Không thành vấn đề
Câu 25: Đáp án C
Chủ đề về HOME LIFE
Kiến thức về từ vựng
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (1)___________ is the expected good relations with your family.”
(Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.)
Câu 26: Đáp án A
Kiến thức về lượng từ
Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (2)________, but in many homes parents do most of it.”
(Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.)
Câu 27: Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với
D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning. (3)_________, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.”
(Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.)
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Câu 28: Đáp án C
Kiến thức về đại từ chỉ định
Xét cấu trúc câu:
“According to researchers, teenagers should share the housework because (4) _______ will help them when they have to establish their own family in the future.” (Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong tương lai.)
Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.
Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.
Câu 29: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai
D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)
Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả năng/không có khả năng làm gì.
Tạm dịch: “It can be (5) ___________ concluded that many parents don’t really prepare their children for future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”
(Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.)
Cấu trúc cần lưu ý:
-Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì
-Run a house: quán xuyến việc nhà
Câu 30 : Đáp án D
Learning to Manage Time = học cách quản lý thời gian
Câu 31:Đáp án A
A. They do not prioritise tasks.
Thông tin ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first.” (Mọi người thường than phiền rằng họ chẳng bao giờ có đủ thời gian để hoàn thành các công việc. Hàng giờ và hàng phút dường như trôi qua đi trước khi các công việc đã được lên kế hoạch hoàn thiện. Theo các chuyên gia quản lý thời gian, nguyên nhân chính cho việc này chính là hầu hết mọi người không thể ưu tiên làm việc gì trước.)
Câu 32: Đáp án D
Thông tin ở đoạn sau: “One simple solution... accomplished daily.” (Một giải pháp thường được những người đó sử dụng đầu tiên chính là để cho danh sách các công việc được hoàn thành hàng ngày. )
Câu 33: Đáp án C
C. keep daily lists of priorities and check them regularly
Thông tin ở đoạn 2: “One simple solution... progress.” (Một giải pháp thường được những người đó sử dụng đầu tiên chính là để cho danh sách các công việc được hoàn thành hàng ngày. Những danh sách này sắp xếp các công việc từ cần thiết nhất đến ít cần thiêtết nhất và được kiểm tra thường xuyên qua từng ngày để tiến hành quá trình.)
Câu 34: Đáp án B
another solution to time management problems = Một giải pháp khác để quản lý thời gian
Câu 35: Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
Câu 36: Đáp án D
Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential.
(Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Câu 37: Đáp án B
Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ
B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu
D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific
The more concrete information you can include, the better. (Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt).
Câu 38: Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần tram
Căn cứ thông tin đoạn 3:
If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?).
Câu 39: Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một sự lãng phí giấy).
Câu 40: Đáp án B
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further. (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
Câu 41: Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills. (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).
Câu 42: Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng __________.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.
(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối).
Câu 43: Đáp án B
Kiến thức sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ
Các danh từ chỉ môn học có đuôi kết thúc là đuôi “s” động từ luôn chia số ít
Maths, physics, ………….
Câu 44. Đáp án D
To sample => sampling vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải cùng dạng để đảm bảo sự hài hòa
Câu 45. Đáp án A
appreciable: đáng kể >< appreciative: biết ơn…
Câu 46: Đáp án A
Kiến thức so sánh
So sánh hơn: more + tính từ dài + than
So sánh bằng : as + tính từ as
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.
Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá=> đúng
Ở Việt Nam, bóng rổ phổ biến hơn bóng đá=> sai về nghĩa
Ở Việt Nam, bóng đá không phổ biến bằng bóng rổ=> sai về nghĩa
Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến như bong rổ=> sai về nghĩa
Câu 47: Đáp án A
Kiến thức : câu gián tiếp với Gerund
cấu trúc: Let’s + V +St => gián tiếp : suggested + Ving +st
Dịch: Chúng ta hãy cùng nhau đi dạo đi
A. Jane gợi ý chúng tôi cùng nhau đi dạo
B. Jane muốn chúng tôi cùng nhau đi dạo
C. sai cấu trúc
D. Jane cho phép chúng tôi đi dạo
Câu 48: Đáp án A: cấu trúc: Can + V + St = to be allowed to +V : cho phép làm gì
Modal verb chỉ sự cho phép
Dịch: Bạn có thể chụp một vài tấm ảnh trong công viên
A. Bạn được phép chụp một vài tấm ảnh trong công viên
B. Bạn không được phép chụp một vài tấm ảnh trong công viên.
C. Có lẽ bạn đã chụp một vài tấm ảnh trong công viên.
D. Bạn cần chụp một vài tấm ảnh trong công viên.
Cấu Trúc cần nhớ
Need to +v : cần làm gì
Musn’t + v + st : không được phép làm gì
May have +Vp2: có lẽ đã làm gì: ( hành động trong quá khứ)
Be allowed to +V: được phép làm gì ( bị động)
Question 49: Đáp án C
Kiến thức : câu điều kiện loại 2 ẩn ý với without
Without + N/ Ving, S + would/ could + V +st
Question 50: Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của onlyafter S+ had + St + Did + S + V ……
Tạm dịch: Mike đã trở thành bố, Anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
= Chỉ sau khi Mike đã trở thành bố thì anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
Ngoài 10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Bộ 1) thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm