Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 5
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 5 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào mừng các bạn đến với tài liệu “Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải – Đề 5”. Môn Anh ngữ đóng vai trò quan trọng trong kỳ thi THPT Quốc Gia, và để đạt được kết quả cao, việc ôn tập và làm các đề thi thử là rất cần thiết.
Bộ tài liệu này được thiết kế nhằm giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn Anh ngữ thông qua việc làm các đề thi thử THPT Quốc Gia 2022. Đề thi trong tài liệu này đã được chọn lọc kỹ càng và cung cấp lời giải chi tiết. Việc đọc và hiểu lời giải sẽ giúp bạn nắm rõ cách thức và logic trong việc giải các câu hỏi.
Việc làm các đề thi trong bộ tài liệu này sẽ giúp bạn làm quen với từng dạng câu hỏi, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tư duy tiếng Anh. Ngoài ra, nó cũng giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng ngữ pháp, từ vựng và cấu trúc câu một cách chính xác và linh hoạt.
Chúng tôi hy vọng rằng tài liệu “Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải – Đề 5” sẽ là nguồn tư liệu hữu ích và đáng tin cậy để bạn chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc Gia môn Anh ngữ. Chúc các bạn ôn tập thành công và đạt được kết quả cao trong môn học Anh ngữ!
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 5 BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA |
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Thời gian: 60 phút |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Question 1: Mr. Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ________ working day.
A. business B. busy C. busily D. busying
Question 2: You couldn’t give me a helping hand, _____?
A. could you B. do you C. couldn’t you D. don’t you
Question 3: The employees have been working______out to get the job finished ahead of the deadline.
A. narrow B. big C. flat D. large
Question 4: If you get a laptop as a reward, what will you use it ____?
A. by B. for C. to D. with
Question 5: The bank will insist you produce a driving________or passport as a form of ID.
A. diploma B. certificate C. degree D. licence
Question 6: ____ the TRUMPET is the smallest brass instrument, it can play the highest notes of all the brass instruments and often plays in marches or fanfares.
A. Because B. Although C. However D. Since
Question 7: His sister is not only a (n) ______________ singer but also a distinguished painter.
A. famous opera Italian B. opera famous Italian
C. famous Italian opera D. Italian famous opera
Question 8: Mark invented a new game, but it never really _________________ with people.
A. called for B. caught on C. cut off D. came across
Question 9: He fell down when he______towards the pagoda.
A. run B. runs C. was running D. had ru
Question 10. She will apply for a job _______.
A. when she is graduating from university B. until she graduated from university
C. after she had graduated from university D. as soon as she graduates from university
Question 11: It ___ without saying that Mrs Ngoc Anh is a very enthusiastic teacher. I love her so much.
A. goes B. comes C. appears D. gets
Question 12: As soon as Ferlin came to party, he immediately set his _______on Melin. Maybe he was captivated by her.
A. eyes B. heart C. decision D. feeling
Question 13. English ___________in many countries.
A. are spoke B. is spoke C. are spoken D. is spoken
Question 14: ___________ all the lights and other electric devices, we left the classroom.
A. Having been turned off B. Turning off
C. To have turned off D. Having turned off
Question 15: ___________ you study for these exams, the better you will do.
A. The harder B. The more C. The hardest D. The more hard
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 16. Ben: “You didn’t go to school yesterday, did you?”
Jasmine: “ . I saw you, but you were talking to someone”
A. No, I didn’t B. Yes, I didn’t C. Let me see D. I went
Question 17. Mother: “How come you didn’t tell me that you would quit your job?”
Lisa: “ .”
A.I’d love to tell you now
B.Because I knew that you would make a fuss about it
C.I have no idea
D.Because I’m so bored with it
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 18: A. attitude B. manager C. invention D. company
Question 19: A. carry B. remove C. protect D. consist
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 20: A. finished B. developed C. defeated D. looked
Question 21:A. sale B. chalk C. date D. plane
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 22. In the 1980s TV viewers began to hook up videocassette players to their TVs.
A. combine B. connect C. fasten D. blend
Question 23. The police have not had time to complete their investigations, but they have concluded
tentatively that the explosion was caused by a bomb.
A. temporally B. intentionally C. certainly D. hesitantly
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24. Humans can use language deceptively by telling lies or half-truths.
A. in an honest way B. in a dishonest way C. for a serious purpose D. at the wrong time
Question 25. Tired of being a tiny cog in a vast machine, he handed in his resignation.
A. an important person B. a large piece of equipment
C. a small group of people D. a significant instrument
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: The only way to eliminate world terrorism is by united opposition.
A. Only with united opposition could we eliminate terrorism.
B. Only by united opposition can we eliminate terrorism.
C. Only in this way can world terrorism be eliminated.
D. Only then can we eliminate terrorism.
Question 27: Collin is not very good at English. He failed the English exam last week.
A. If Collin were good at English, he wouldn’t have failed the English exam last week.
B. If Collin were better at English, he would pass the English exam last week.
C. Should Collin be good at English, he would not fail the English exam last week.
D. Had Collin been better at English, he would’ve passed the English exam last week.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 28: Papyrus was usedful for making not only paper but also sails, baskets, and clothing.
A B C D
Question 29: Because the boy spent too much time surfing the Internet and playing computer games, she
A B C D
didn’t pass the final exam.
Question 30: According to most medical experts, massage relieves pain and anxiety, eases depression and
A B
speeding up recovery from illnesses.
C D
Choose the suitable sentence which has the same meaning with the sentence given.
Question 31: It was impossible that she forgot to wear the helmet.
A. She should have worn the helmet
B. She must have worn the helmet
C She might have forgot to wear the helmet
D. She needn’t have forgot wearing the helmet
Question 32: Cindy said: “I haven’t seen John since last month.”
A. Cindy said she hasn’t seen John since the previous month.
B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month.
C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month.
D. Cindy said she doesn’t see John since the previous month.
Question 33: He last visited London three years ago.
A. He has been in London for three years.
B. He hasn't visited London for three years.
C. He didn't visit London three years ago.
D. He was in London for three years.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Wuhan Coronavirus Looks Increasingly Like a Pandemic, Experts Say
Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) _________, scientists cannot yet predict how many deaths may result. The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) _________ circles the globe, according to many of the world’s leading infectious disease experts. The prospect is daunting. A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) _________ countries, including the United States.
Scientists do not yet know how (37) _________ the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause. But there is growing consensus that the pathogen is readily transmitted between humans. Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) _________ than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS. “It’s very, very transmissible, and it almost certainly is going to be a pandemic,” said Dr. Anthony S. Fauci, director of the National Institute of Allergy and Infectious Disease.
(Adapted from https://www.nytimes.com/2020/02/02/health/coronavirus-pandemic-china.html)
Question 34. A. So B. However C. Because D. Although
Question 35. A. who B. why C. which D. where
Question 36. A. other B. more C. another D. others
Question 37. A. unhealthy B. lethal C. dead D. wonderful
Question 38. A. legal B. important C. necessary D. transmissible
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Martin Luther King, Jf, is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhooD. M.L., as he was called, was bom in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was bom. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
Question 39. What is the passage mainly about?
A. The prejudice that existed in Atlanta. B. M.L.’s grandfather
C. Martin Luther King’s childhood. D. The neighborhood King grew up in
Question 40. When was M.L. bom?
A. in 1909 B. in 1929
C. in 1949 D. 20 years after his parents had met.
Question 41. What is Martin Luthur King well- known for?
A. His publications. B. His neighborhood.
C. His childhood. D. His work in civil rights.
Question 42. According to the author, M.L. .
A. had a difficult childhood. B. was a good musician as a child
C. loved to listen to his grandfather speak. D. grew up in a relatively rich area of Atlanta.
Question 43. Which of the following statements is NOT true?
A.Auburn was a commercial areas.
B.M.L.’s grandfather built their home on Auburn Avenue in 1909.
C.M. L. grew up in a rich, black neighborhood.
D.M.L.’s childhood was uneventful.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the miniscule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age- dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
Question 44: This passage is mainly about .
A. archeology and the study of ancient artifacts
B. one method of dating old objects
C. various uses for carbon
D. the differences between carbon-14 and nitrogen-14
Question 45: Which of the following is NOT true about carbon-14?
A. It and nitrogen always exist in equal amounts in any substance.
B. Its half-life is more than 5,000 years.
C. It can decay into nitrogen-14.
D. It is radioactive.
Question 46: The word “it” in paragraph I refers to .
A. carbon dating B. the age
C. any organic natural material D. archeology
Question 47: The word “underlying” in paragraph I could best be replaced by .
A. below B. requiring
C. serving as a basis for D. being studied through
Question 48: The paragraph following the passage most probably discusses .
A. what substances are part of all living things
B. how carbon-14 decay intonitrogen-14
C. why carbon-14 has such a long half-life
D. various other age-dating methods
Question 49: It is implied in the passage that .
A. carbon dating has no known uses outside of archeology
B. fossils cannot be age-dated using carbon-14
C. carbon dating could not be used on an item containing nitrogen
D. carbon-14 does not have the longest known half-life
Question 50: It can be inferred from the passage that if an item contains more carbon-14 than nitrogen- 14, then the item is .
A. not as much as 5,570 years old
B. too old to be age-dated with carbon-14
C. too radioactive to be used by archeologists
D. more than 5.570 years old
ĐÁP ÁN
1.B |
2.A |
3.C |
4.B |
5.D |
6.B |
7.C |
8.B |
9.C |
10.D |
11.A |
12.A |
13.D |
14.D |
15.A |
16.D |
17.B |
18.C |
19.A |
20.C |
21.B |
22.B |
23.D |
24.A |
25.A |
26.B |
27.A |
28.B |
29.D |
30.C |
31.B |
32.B |
33.B |
34.B |
35.C |
36.A |
37.B |
38.D |
39.C |
40.B |
41.D |
42.D |
43.B |
44.B |
45.A |
46.A |
47.C |
48.D |
49.D |
50.A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án B
A. business /’biznis/ (n): công việc, việc buôn bán kinh
doanh
B. busy /’bizi/ (a): bận, nhộn nhịp
C.
busily/’buzili/ (a): một cách bận rộn, một cách nhộn
nhịp
D. busying: không tồn tại từ này
=> Căn
cứ vào mạo từ “a” cùng danh từ theo sau nên vị trí
còn trống cần một tính từ. Từ đó ta chọn B
Dịch
nghĩa: Ông Lam là một người lái xích lô ở TP. Hồ
Chí Minh, người mà thường có một ngày làm
Question 2: Đáp án A
Dịch nghĩa: “Bạn không thể giúp tôi một tay phải
không?”
Câu bắt đầu với you couldn’t thì
thành lập hỏi đuôi sẽ dùng could you.
Question
3: Đáp án C
A. narrow /ˈnærəʊ/ (a): chật hẹp
B. big /bɪɡ/ (a): to
lớn
C. flat /flæt/ (a): phẳng
D. large /lɑːdʒ/ (a):
rộng lớn
Ta có: flat out: hoàn toàn, hết sức
Tạm
dịch: Các nhân viên đã làm việc hết sức để hoàn
thành công việc trước thời hạn cuối.
Question 4: Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu bạn nhận được một chiếc máy tính
xách tay như một phần thưởng, bạn sẽ sử dụng nó để
làm gì?
* Căn cứ vào: use for: dùng để làm gì
Question 5: Đáp án D
A. diploma /dr pleume/ (n): chứng chỉ, văn băng (cái do trường đại học, cao đăng cấp sau khi vuợt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc một khóa học nảo đó)
B. certificate /se trfiket/ (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ (tai liệu chính thức có chúa thông tin chinh xác, chuẩn xác như giấy khai sinh, giay dăng kí kết hôn,. hoặc tài liệu được cung cấp bởi nhà trường sau khi vượt qua kỳ thi)
C. degree /dr gri / (n). bằng cấp (bằng có khi mức độ, trình đo,năng lưc của ai đó sau khi tốt nghiệp dại học, cao đảng)
D. licence/latsns/ (n): giấy phép (thể hiện quyền có thể am gl, so hữu cái gì hay sử dụng cải gì một cach hợp pháp) Tạm dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lài xe hoặc hó chiều dưới dạng ID.
Question 6: Đáp án B
Dịch nghĩa: Mặc dù kèn là nhạc cụ bằng đồng nhỏ
nhất, nhưng nó có thể chơi những nốt cao nhất trong tất
cả các nhạc cụ bằng đồng và thường chơi trong các
cuộc diễn hành hoặc kèn lệnh.
Xét các đáp án:
A.
Because → Mệnh đề chỉ nguyên nhân, dịch là - bởi vì,
nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa
B. Although →
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch
là mặc dù: Although = Even though = Though = In spite that +
clause
C. However → however là tuy nhiên, nếu cho vào câu
sẽ trở nên vô nghĩa
D. Since → since = because (bởi
vì), nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa
Question
7: Đáp án C
*Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
:
famous - Opinion; Italian - Origin
*Note: Opera (n): nghệ thuật, nhạc kịch ô-pê-ra
-Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Chị anh ấy không chỉ là một ca sĩ opera người Ý nổi tiếng mà còn là một hoạ sĩ lỗi lạc.
Question 8: Đáp án B
A. called for: yêu cầu
B. caught on: trở nên phổ biến
C.
cut off: ngắt, cắt (điện)
D. came across: tình cờ
gặp
Dịch nghĩa: Mark đã phát minh ra một trò chơi
mới nhưng nó không bao giờ thực sự trở nên phổ biến
với mọi người.
Question 9: Đáp án C
“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
Thì quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía ngôi chùa.
Question 10: Đáp án D
Xét các đáp án ta thấy:
- Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành.
loại A, B, C 4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn)
Dịch: Cô ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp.
Question 11: Đáp án A
A. goes / ɡoʊz/ (v): đi
B. comes /kʌmz/ (v): đến
C.
appears /əˈpɪərz/ (v): xuất hiện
D. gets /gets/ (v): có
được
Cấu trúc: It goes without saying: chắc chắn,
hiển nhiên, khỏi phải nói
Dịch nghĩa: Khỏi
phải nói rằng cô Trang Anh là một giáo viên rất nhiệt
tình. Tôi yêu cô ấy rất nhiều.
Question 12: Đáp án A
A. eyes /aɪs/ (n): đôi mắt
B. heart /hɑːt/ (n): trái
tim
C. decision /dɪˈsɪʒən/ (n): quyết định
D.
feeling /ˈfiːlɪŋ/ (n): cảm xúc
=> Cấu trúc:
Clap/lay/set eyes on sb/sth: để ý, để mắt tới cái
gì/ai đó ngay từ lần đầu gặp
Dịch nghĩa:
Ngay khi Ferlin đến bữa tiệc, anh lập tức để ý tới
Melin. Có lẽ anh ấy đã bị cô quyến rũ.
Question 13: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại đơn . Hành động được nhấn mạnh là tiếng Anh được nói ở nhiều nước
S + is/are/am + V-ed/V3
Tạm dịch: Tiếng Anh được nói ở nhiều nước
Question 14: Đáp án D
Kiến thức về thì
Xét các đáp án:
A.
Having been turned off => không dùng dạng bị động ở đây
vì đằng sau đã có tân ngữ là “all the lights and other
electric devices” => đáp án A sai.
B. Turning off =>
Sai vì ở đây 2 vế đồng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ
ngữ vế đầu, động từ đưa về dạng Ving khi nó mang
nghĩa chủ động. Tuy nhiên, hành động ở vế trước xảy
ra trước nên ta dùng “Having Vp2”.
C. To have turned
off => từ “to” đứng đầu tạo thành mệnh đề chỉ
mục đích. Nhưng xét vào ngữ nghĩa, câu diễn tả 2 hành
động xảy ra trước và sau, không phải nói về mục đích
của hành động.
D. Having turned off => Đúng.
Tạm
dịch: Sau khi tắt hết các đèn và các thiết bị điện
tử khác, chúng tôi rời khỏi lớp học.
Question 15: Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi
này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.
Xét các đáp án:
A.
The harder / the better → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2
người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. The more → Sai
cấu trúc so sánh kép
C. The hardest → Sai cấu trúc so
sánh kép
D. The more hard → Sai cấu trúc so sánh hơn
(hard là từ 1 âm tiết, good là trường hợp bất quy tắc)
Question 16: Đáp án D
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Ben: “Hôm qua, cậu không đi học phải không?”
Jasamine: “Tớ có đi. Tớ đã nhìn thấy cậu, nhưng cậu đang nói chuyệnvới ai đó.”
Không, tớ đã không đi
Sai cấu trúc
Để xem nào
Question 17: Đáp án B
Giải thích:
Mẹ: “Sao con có thể không nói với mẹ rằng con bỏ việc?”
Lisa: Bởi vì con biết là mẹ sẽ làm ầm lên
Con muốn nói với mẹ bây giờ.
Con không biết.
D.Bởi vì con chán chuyện đấy rồi
Question 18: Đáp án C
A. attitude/ˈætɪtjuːd/ (n): thái độ (từ này có trọng
âm rơi vào âm tiết đầu tiên)
B. manager /ˈmænɪdʒər/
(n): người quản lý (từ này có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
C.
invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sáng chế (từ này có trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.)
D. company /ˈkʌmpəni/:
công ty (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
=> Đáp án
C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án
còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 19: Đáp án A
A. carry /ˈkæri/ (v): mang (từ này có trọng âm rơi vào
âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
B.
remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ (từ này có trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.)
C. protect /prəˈtekt/
(v): bảo vệ (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm
/ə/.)
D. consist /kənˈsɪst/ (v): bao gồm (từ này có
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.)
Đáp án A có trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 20: Đáp án C
A. finished /ˈfɪnɪʃt/
B. developed/dɪˈveləpt/
C.
defeated /dɪˈfiːtid/
D. looked /lʊkt/
Giải thích:
Có 3 cách phát âm ed chính:
1. Đuôi /ed/ được phát
âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/,
/p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm
cuối là “s”.
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/:
Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
3.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp
còn lại.
Question 21: Đáp án B
A. sale /seɪl/
B. chalk /tʃɔːk/
C. date /deɪt/
D.
plane /pleɪn/
Question 22. Đáp án B
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa Giải thích:
hook up = connect: kết nối
combine: kết hợp
fasten: buộc chặt, thắt blend: pha trộn
Question 23. Đáp án D
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
tentatively = hesitantly: ngập ngừng, không chắc chắn
temporally: tạm thời intentionally: cố tình certainly: chắc chắn
Question 24. Đáp án A
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
deceptively: một cách dối trá, dễ nhầm lần>< in an honest way: một cách thật thà
Question 25. Đáp án A
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
a tiny cog in a vast machine: một phần nhỏ, kém quan trọng>< an important person: một người quan
trọng
Question 26: Đáp án B
Dịch nghĩa: Cách duy nhất để loại bỏ khủng bố
thế giới là thành lập một phe liên minh chống lại.
Xét
các đáp án:
A. Only with united opposition could
we eliminate terrorism. → Trợ động từ là “can”,
không phải là “could”.
B. Only by united
opposition can we eliminate terrorism. → Cấu trúc đảo ngữ:
Only by V-ing/N + Auxiliary + S + V.
C. Only in this way
can world terrorism be eliminated. → Thiếu “by united
opposition”.
D. Only then can we eliminate terrorism. →
Thiếu “by united opposition”.
Question 27: Đáp án A
Ta thấy ở câu đề
bài cho một động từ ở thì hiện tại, một động từ
ở thì quá khứ.
=> Nên suy ra ở đây ta sẽ dùng
câu điều kiện trộn giữa loại 2 và loại 3.
-
If S + V - qkđ, S + would + have + V-pp
Tạm dịch:
Collin không giỏi tiếng Anh lắm. Anh ấy đã
trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước.
= A. Nếu
Collin giỏi tiếng Anh, anh ấy đã không trượt kỳ thi
tiếng Anh tuần trước.
Question 28: Đáp án B
(useful=> used)
Cấu trúc: be used for + V-ing: được sử dụng làm gì
“Cây cói giấy được dùng không chỉ để làm giấy mà còn làm thuyền buồm, rổ và quần áo.”
Question 29: Đáp án D
(She => he)
Cấu trúc: many + N- đếm được sốnhiều: nhiều; much + N - không đếm được
+ “time - thời gian” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”
The boy là chủ ngữ đại từ thay thế “he”
“Bởi vì cậu bé dành quá nhiều thời gian để lướt web và chơi điện tử nên câu ấy không vượt qua kì thi
cuối.”
Question 30: Đáp án C
(speeding up => speeds up)
Đây là câu trúc song song nên các động từ “relieve, ease và speed up” trong câu này đều được chia theo danh từ “massage”
Dịch: Theo nhiều chuyên gia y học, việc mát-xa làm giảm cơn đau và lo lắng, làm giảm chứng trầm cảm
và đẩy nhanh việc phục hồi bệnh tật.
Question 31: Đáp án B
Dịch nghĩa: Anh ta không thể nào đã quên đội
mũ bảo hiểm được.
A. Cô ta lẽ ra nên đội
mũ bảo hiểm. (Loại vì câu không mang nghĩa khuyên
bảo)
B. Cô ta chắc hẳn đã đội mũ bảo hiểm.
(Đúng)
C. Cô ta có lẽ đã quên đội mũ bảo
hiểm. (Sai vì câu không mang nghĩa dự đoán)
D Cô
ta lẽ ra không cần thiết phải quên đã đội mũ bảo
hiểm. (Sai nghĩa so với câu gốc)
Question 32: Đáp án B
HD: Dịch nghĩa: Cindy nói: “Tôi không gặp John kể từ
tháng trước.”
Xét các đáp án:
A. Cindy said she
hasn’t seen John since the previous month. → Vì là câu tường
thuật nên hiện tại hoàn thành chuyển thành quá khứ
hoàn thành.
B. Cindy said she hadn’t seen John since the
previous month. → Vì là câu tường thuật nên hiện tại
hoàn thành chuyển thành quá khứ hoàn thành.
C. Cindy
said she wasn’t seen John since the previous month. → Không dùng
dạng diễn đạt này.
D. Cindy said she doesn’t see John
since the previous month. → Không dùng dạng diễn đạt này
với cấu trúc câu tường thuật.
Question 33: Đáp án B
HD: “Anh ấy đến Luân Đôn lần cuối vào ba năm
trước.”
A. Anh ấy đã ở Luận Đôn ba năm rồi.
(Sai vì nghĩa không giống với câu gốc.)
B. Anh ấy đã
không đến Luân Đôn 3 năm rồi. (Đúng)
C. Anh ấy đã không đến Luân Đôn ba năm trước. (Sai vì
nghĩa không giống với câu gốc.)
D. Anh ấy đã ở
Luân Đôn được ba năm. (Sai vì nghĩa không giống với
câu gốc.)
Question 34:
Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. So S + V: vì vậy, vì thế B. However, S + V: tuy nhiên
C. Because S + V: bởi vì D. Although S + V: mặc dù
Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) However, scientists cannot yet predict how many deaths may result.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong.
Question 35: Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Dấu hiệu: “a pandemic” (đại dịch) là danh từ chỉ vật.
Trong mệnh đề quan hệ:
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ
- why: tại sao
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- where: ở đâu
The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) which circles the globe, according to many of the world's leading infectious disease experts.
Tạm dịch: Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu.
Question 36: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau chỗ trống là danh từ “countries” (các nước) là danh từ số nhiều.
A. other + N (số nhiều): những cái khác B. more + N số nhiều: nhiều hơn
C. another + N số ít: cái khác D. others = other + N (số nhiều): những cái khác
A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) other countries, including the United States.
Tạm dịch: Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa - có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ.
Question 37: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unhealthy (adj): không lành mạnh B. lethal (adj): làm chết người, gây chết người
C. dead (adj): chết D. wonderful (adj): tuyệt vời
Scientists do not yet know how (37) lethal the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra.
Question 38: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. legal (adj): hợp pháp B. important (adj): quan trọng
C. necessary (adj): cần thiết D. transmissible (adj): có thể truyền được
Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) transmissible than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS.
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS.
Dịch bài đọc:
Các chuyên gia cho biết Coronavirus ở Vũ Hán ngày càng giống một đại dịch
Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong. Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu. Một viễn cảnh thật khó khăn. Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa - có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra. Nhưng ngày càng có nhiều sự đồng thuận rằng mầm bệnh dễ dàng lây truyền giữa người với người. Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS. Tiến sĩ Anthony S. Fauci, giám đốc Viện Dị ứng và Bệnh truyền nhiễm Quốc gia cho biết: “Nó rất, rất dễ lây lan và gần như chắc chắn nó sẽ trở thành một đại dịch.”
Question 39: Đáp án C.
Đoạn văn chủ yếu về vấn đề gì?
A. Định kiến tồn tại ở Atlanta
B. Ông của M.L.
C. Tuổi thơ của Martin Luther King
D. Hàng xóm nơi mà King lớn lên
Bài viết tập trung về tuổi thơ của Martin Luther King, đoạn 1 nói về bối cảnh gia đình, đoạn 2 nói về bối cảnh xã hội của ông.
Ý A và D quá chi tiết, không thể là nội dung bao quát toán bài. Ý B thì quá chung chung.
Question 40: Đáp án B.
M.L. được sinh ra năm nào?
A. 1909
B. 1929
C. 1949
D. 20 năm sau khi bố mẹ của ông gặp nhau
Thông tin nằm ở đoan 1: But few people know much about King's childhood. M.L., as he was called, was bom in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather: Nhưng chỉ một số người biết về tuổi thơ của ML, như cách mà ông được gọi, sinh vào năm 1929 ở Atlanta, Georgia, nhà của ông ngoại.
Question 41: Đáp án D.
Martin Luther King nổi tiếng vì điều gì?
A. Những xuất bản của ông
B. Hàng xóm của ông
C. Tuổi thơ của ông
D. Công việc của ông trong lĩnh vực quyền dân sự
Thông tin nằm ở đoan 1 : Martin Luther King Jr., is well know for his work in civil rights and for his many famous speeches: Martin Luther King, Jr., nổi tiếng về công việc của ông trong lĩnh vực quyên nhân sự và rất nhiều bài diễn thuyết nổi tiếng.
Question 42: Đáp án D.
Theo tác giả, M.L.
A. Có một tuổi thơ khó khăn
B. Khi còn nhỏ đã là một nhạc sĩ giỏi
C. Thích nghe ông nói chuyện
D. Lớn lên ở một vùng khá là giàu có ở Atlanta
Thông tin nằm ở đoạn 2: The neighborhood was not poor, however: Khu vực láng giềng thực tế thì lại
không hề nghèo khó.
Question 43: Đáp án B.
Mệnh đề nào sau đây là KHÔNG đủng?
A. Auburn là một vùng thương mại
B. Ông của M.L. xây nhà của họ ở đại lộ Auburn vào năm 1909
C. M.L. lớn lên ở một vùng người da đen, giàu có
D. Tuổi thơ của M.L. không có nhiều biến cố
Thông tin nằm ở đoạn 1 : M.L's grandfather, the Reverens A.D. Williams, purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L. was bom: Ông của M.L., Reverens AD. Williams, mua nhà ở đại lộ Auburn vào năm 1909, 20 năm trước khi M.L. ra đời.
Ông mua nhà chứ không phải xây nhà nên là ý B sai.
Question 44: Đáp án B.
Đoạn văn chủ yếu bàn về
A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ.
B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật.
C. các ứng dụng khác nhau cho cacbon.
D. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14.
Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields“: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vưc khác.
Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon.
Question 45: Đáp án A.
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về carbon-14?
A. Nó và nitơ luôn tồn tại với số lượng bằng nhau trong bất kỳ chất nào.
B. Thời gian bán hủy của nó là hơn 5.000 năm.
C. Nó có thể phân rã thành nitơ-14.
D. Nó là chất phóng xạ.
Các đáp án B, C, D có thông tin được tìm thấy trong bài. B + C- Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “Carbon- 14 has a half-life of 5, 570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14”: Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5.570 năm, có nghĩa là sau từng ẩy năm, một nửa các nguyên từ carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. D- Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1 : “Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, [...]”: Bởi vì một chất phóng xạ thí dụ như carbon-14 có thời gian bán hủy như đã biết, [...])→Carbon-14 là một chất phóng xạ.
Còn lại đáp án A không đúng.
Question 46: Đáp án A.
Từ "it” ở đoạn 1 ám chỉ tới
A. phương pháp xác định niên đại bằng carbon.
B. tuổi.
C. bất kỳ chất hữu cơ tự nhiên.
D. khảo cổ học
Từ “it” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên ta đọc lên cả câu phía trên: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields”: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác.
Dựa và ngữ cảnh của câu thì “it” chỉ có thể là ám chỉ cho “Carbon dating”.
Question 47: Đáp án C.
underlying (adj): cơ bản, cơ sở = C. serving as a basis for: làm cơ sở cho.
Các đáp án còn lại:
A. bên dưới.
B. yêu cầu.
D. đang được nghiên cứu qua.
Tạm dịch: “The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth": Nguyên tắc làm cơ sở tiền đề cho việc sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng carbon đó là carbon là một phần của tất cả các sinh vật sống trên trái đất.
Question 48: Đáp án D.
Đoạn văn tiếp theo của đoạn trong bài có thế bản về .
A. những chất nào là một phần của tất cả sự sống.
B. làm thế nào cacbon-14 phân hủy thành nitơ-14.
C. tại sao cacbon-14 lại có thời gian bán hủy dài như vậy.
D. các phương pháp xác định niên đại khác.
Đoạn văn nối tiếp theo sau sẽ có nội dung liên quan và nối tiếp với đoạn cuối cùng của bài.
Tạm dịch đoạn cuối: “Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half- lives than carbon has”: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon không thể được sử dụng có hiệu quả đối với cổ vật trên 80,000 tuổi. Đối với những cổ vật có tuổi đời như vậy, phần lớn carbon-14 đã hoàn toàn phân hủy thành nitơ-14, và lượng phân tử còn lại không đáng tin cậy để đo lường được độ tuổi. Trong trường hợp đối với những cổ vật có niên đại lâu hơn, những phương pháp xác định niên đại khác mới khả dụng, những phương pháp sử dụng các nguyên tử phóng xạ có thời gian bán hủy lâu hơn carbon. Đối với những cổ vật có tuổi đời lâu hơn 80 000 tuổi phương pháp xác định niên đại bằng carbon không còn khả dụng, cần đến những phương pháp khác.
Question 49: Đáp án D.
Đoạn văn ngụ ý rằng
phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không được biết đến ngoài ngành khảo cổ học.
hóa thạch không thể xác định được niên đại bằng cách sử dụng carbon-14.
phương pháp xác định niên đại bằng cácbon không thể sử dụng trên vật có chứa ni-tơ.
carbon-14 không có chu kỳ bán rã dài nhất được biết đến.
Từ Question 48 ta suy ra vẫn còn có chất khác có chu kì bán rã dài hơn carbon-14 để xác định được niên
đại của những cổ vật trên 80,000 tuổi.
Question 50: Đáp án A.
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì vật đó
A. không đến 5.570 năm tuổi
B. quá lâu đời để có thế xác định được niên đại với carbon-14
C. chứa quá nhiều phóng xạ để được sử dụng bởi các nhà khảo cổ.
D. trên 5.570 năm tuổi.
Dựa vào đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-lá, this indicates that around half of the carbon- 14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5.570 years old”: Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. Chính tỷ lệ carbon-14 có trong chất đó cho thấy độ tuổi của nó. Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ- 14, điều đó chỉ ra rằng khoảng một nửa lượng carbon- 14 đã phân hủy thành nitơ-14, và mẫu vật đó có niên đại khoảng 5,570 tuổi.
Nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì chứng tỏ nó chưa hoàn tất chu kì bán hủy của
mình kéo dài trong 5.570 năm nên vật đó chưa tới 5.570 tuổi.
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 5 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm