Toán Văn Sử Học Ngành Gì? Xét tuyển được những khối ngành nào?
Trong bài viết này, Trang tài liệu sẽ cùng bạn khám phá về các khối ngành mà môn học Toán, Văn và Sử có thể dẫn đến. Câu hỏi “Toán Văn Sử Học Ngành Gì?” luôn là một dấu hỏi quan trọng đối với những người học và phụ huynh. Chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu về những ngành học mà việc chọn lựa các môn này có thể mở ra, từ những ngành liên quan trực tiếp đến những ứng dụng bất ngờ trong thế giới nghề nghiệp hiện đại.
Toán Văn Sử thuộc khối gì?
Toán, Văn, Sử thuộc khối C03 – là một trong số các tổ hợp khối C. Mặc dù khối C03 là một trong các khối mới được tách ra và triển khai trong chương trình tuyển sinh trong những năm gần đây bởi Bộ Giáo Dục. Tuy nhiên khối này đã thu hút được không ít sự quan tâm của các tử sĩ đang đứng trước thềm đại học
Các khối thi đại học mở rộng từ khối C
Với tổng hợp môn truyền thống lịch sử C00 ( Văn – Sử – Địa ), khối C được mở rộng ra những tổ hợp môn sau:
- C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
- C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
- C07: Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
- C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh
- C09: Ngữ văn, Vật lí, Địa lí
- C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
- C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
- C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa
- C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
- C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
- C16: Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân
- C17: Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
- C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
Toán Văn Sử Học Ngành Gì?
Đây là những khối của những trường thiên về khoa học xã hội và nhân văn, báo chí truyền thông, sư phạm, luật, văn hóa truyền thống, du lịch,… Những ngành học này được nhiều thí sinh lựa chọn bởi thời cơ việc làm sau khi ra trường rất lớn.
Một số ngành khối C nổi bật như sau: Tâm lý học, Khoa học quản trị, Xã hội học, Triết học, Chính trị học, Công tác xã hội, Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử, Báo chí, Lưu trữ học, Đông phương học, Quốc tế học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Hán Nôm, Nước Ta học, Quan hệ công chúng, Giáo dục đào tạo Tiểu học,…
Những thí sinh đang theo học khối C hoàn toàn có thể lựa chọn 1 số ít ngành triển vọng như Báo chí – Truyền thông. Khi theo học ngành này những bạn sẽ nắm vững được những kỹ năng và kiến thức xã hội vững chãi, năng lực tư duy nhạy bén hơn. Rèn luyện thêm được rất nhiều về những kiến thức và kỹ năng viết lách. Khi ra trường những bạn hoàn toàn có thể lựa chọn các công việc ở những môi trường tự nhiên khác nhau như làm về truyền thông online, tổ chức triển khai sự kiện cho những công ty khác nhau với mức lương khá ổn.
Bên cạnh đó, khi theo học khối C những bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những ngành hoặc khác như: Quản trị dịch du lịch và lữ hành. Bởi lúc bấy giờ, ngành Du lịch khá tăng trưởng.
Ngành Luật cũng là một trong những sự lựa chọn thích hợp cho những thí sinh đang theo học khối C. Sau khi tốt nghiệp ngành Luật các bạn có thể làm việc ở những các cơ quan nhà nước như: toà án các cấp, hay sau thời gian làm việc khi đã đủ kinh nghiệm các bạn có thể mở văn phòng luật riêng. Làm việc ở những công ty tư vấn pháp luật và các doanh nghiệp lớn.
Theo học khối C phù hợp với những ngành học có liên quan đến các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội. Ngoài ra, những ngành học phù hợp với những thí sinh lựa chọn theo học khối C như: Tâm lý học, Xã hội học, Công tác xã hội, Khoa học lịch sử, Quân đội, Sư phạm, Quản trị văn phòng,…
Danh sách ngành nghề đầy đủ và chi tiết cho thí sinh xét tuyển khối C:
STT | Tên ngành | STT | Tên ngành |
1 | An toàn thông tin | 63 | Lịch sử |
2 | Báo chí | 64 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
3 | Bảo tàng học | 65 | Luật |
4 | Bất động sản | 66 | Luật kinh tế |
5 | Bệnh học thủy sản | 67 | Luật quốc tế |
6 | Biên phòng | 68 | Lưu trữ học |
7 | Chính trị học | 69 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
8 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 70 | Marketing |
9 | Công nghệ chế tạo máy | 71 | Ngôn ngữ học |
10 | Công nghệ dệt, may | 72 | Ngôn ngữ Khmer |
11 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 73 | Ngôn ngữ Nhật |
12 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 74 | Nhân học |
13 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 75 | Nhật Bản học |
14 | Công nghệ sợi, dệt | 76 | Phát triển nông thôn |
15 | Công nghệ thông tin | 77 | Quan hệ công chúng |
16 | Công nghệ truyền thông | 78 | Quản lý bệnh viện |
17 | Công tác thanh thiếu niên | 79 | Quản lý công |
18 | Công tác xã hội | 80 | Quản lý đất đai |
19 | Địa lý học | 81 | Quản lý giáo dục |
20 | Địa lý tự nhiên | 82 | Quản lý nhà nước |
21 | Điều dưỡng | 83 | Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
22 | Điều tra hình sự | 84 | Quản lý tài nguyên rừng |
23 | Đông phương học | 85 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
24 | Du lịch | 86 | Quản lý thông tin |
25 | Giáo dục chính trị | 87 | Quản lý thủy sản |
26 | Giáo dục công dân | 88 | Quản lý văn hoá |
27 | Giáo dục Đặc biệt | 89 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
28 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 90 | Quản trị khách sạn |
29 | Hán Nôm | 91 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
30 | Hàn Quốc học | 92 | Quản trị nhân lực |
31 | Hệ thống thông tin | 93 | Quản trị văn phòng |
32 | Hệ thống thông tin quản lý | 94 | Quốc tế học |
33 | Kế toán | 95 | Sinh học |
34 | Khoa học cây trồng | 96 | Sư phạm công nghệ |
35 | Khoa học hàng hải | 97 | Sư phạm Địa lý |
36 | Khoa học máy tính | 98 | Sư phạm Hoá học |
37 | Khoa học môi trường | 99 | Sư phạm Lịch sử |
38 | Khoa học quản lý | 100 | Sư phạm Ngữ văn |
39 | Khuyến nông | 101 | Sư phạm Vật lý |
40 | Kiến trúc cảnh quan | 102 | Tâm lý học |
41 | Kinh doanh nông nghiệp | 103 | Tâm lý học giáo dục |
42 | Kinh doanh thương mại | 104 | Thiết kế đồ họa |
43 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 105 | Thông tin – thư viện |
44 | Kinh tế chính trị | 106 | Thú y |
45 | Kinh tế nông nghiệp | 107 | Thương mại điện tử |
46 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 108 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
47 | Kinh tế vận tải | 109 | Toán học |
48 | Kỹ thuật cơ – điện tử | 110 | Toán ứng dụng |
49 | Kỹ thuật cơ khí | 111 | Tôn giáo học |
50 | Kỹ thuật điện | 112 | Triết học |
51 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 113 | Trinh sát an ninh |
52 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 114 | Trinh sát cảnh sát |
53 | Kỹ thuật hạt nhân | 115 | Truyền thông đa phương tiện |
54 | Kỹ thuật hình sự | 116 | Truyền thông đại chúng |
55 | Kỹ thuật máy tính | 117 | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam |
56 | Kỹ thuật môi trường | 118 | Văn hoá học |
57 | Kỹ thuật nhiệt | 119 | Văn học |
58 | Kỹ thuật phần mềm | 120 | Vật lý học |
59 | Kỹ thuật tàu thuỷ | 121 | Việt Nam học |
60 | Kỹ thuật xây dựng | 122 | Xã hội học |
61 | Kỹ thuật y sinh | 123 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
62 | Lâm nghiệp đô thị | 124 | Xuất bản |