Docly

Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 8 Có Đáp Án: Áp Suất Chất Lỏng

Có thể bạn quan tâm

Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 10 Có Đáp Án: Lực Đẩy Ác-Si-Mét
Đề Cương Ôn Tập Ngữ Văn 8 HK1 Có Đáp Án

Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 8 Có Đáp Án: Áp Suất Chất Lỏng là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 8 BÀI 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Câu 1: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết

Câu 2: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875 000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1 165 000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tàu đang lặn xuống

B. Tàu đang từ từ nổi lên

C. Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

D. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang

Câu 3: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

A. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

B. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

C. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

D. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

Câu 4: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 2500Pa B. 25000Pa C. 250Pa D. 400Pa

Câu 5: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

A. 60000 N/m2 B. 8000 N/m2 C. 6000 N/m2 D. 2000 N/m2

Câu 6: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc

A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên

C. Độ cao lớp chất lỏng phía trên D. Thể tích lớp chất lỏng phía trên

Câu 7: Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân.Gọi p1, p2, p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:

A. p2> p1 > p3. B. p3> p1 > p2 C. p2> p3 > p1 D. p1> p2 > p3

Câu 8: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20cm là:

A. 1600Pa B. 1440Pa C. 1280Pa D. 12800Pa

Câu 9: Một bình đựng chất lỏng như bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?

A. Tại N B. Tại M C. Tại Q D. Tại P

Câu 10: Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân 136000N/m3, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Ở độ sâu bao nhiêu trong nước thì áp suất của nước bằng áp suất ở độ sâu 75cm trong thuỷ ngân?

A. 102m B. 10,2m C. 136m D. 1020m

Câu 11: Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.

A. pA > pB > pC = pD B. pA < pB < pC < pD

C. pA < pB < pC = pD D. pA > pB > pC > pD

Câu 12: Cho khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của thuỷ ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?

A. 13,6 lần B. 1,36 lần

C. 136 lần D. Không xác định được vì thiếu yếu tố.

Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

A. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

B. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

C. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

A. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.

B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.

C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 15: Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là dHg=136000N/m3, của nước là dnước=10000N/m3, của rượu là drượu=8000N/m3. Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình

A. pHg < pnước < prượu B. pHg > prượu > pnước

C. pHg > pnước > prượu D. pnước >pHg > prượu

Câu 16: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

A. Hình 3 B. Bình 4 C. Bình 2 D. Bình 1

Câu 17: Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phần rộng là 60cm2, của phần hẹp là 20cm2. Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N.

A. F = 3600N B. F = 3200N C. F = 2400N D. F = 1200N.

Câu 18: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1=18000N/m3 và d2=10000N/m3.

A. 35,6 cm B. 42,5 cm C. 64cm D. 32 cm

Câu 19: Hai bình đáy rời có cùng tiết diện đáy được nhúng xuống nước đến độ sâu nhất định (hình vẽ). Nếu đổ 1 kg nước vào mỗi bình thì vừa đủ để đáy rời khỏi bình. Nếu thay 1kg nước bằng 1kg chất lỏng khác có khối lượng riêng nhỏ hơn của nước thì các đáy bình có rời ra không?

A. Cả hai đáy cùng không rời ra. B. Đáy bình B rời ra, đấy bình A không rời.

C. Cả hai đáy cùng rời ra. D. Đáy bình A rời ra, đấy bình B không rời.

Câu 20: Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình 8 là hợp lí

A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình d


ĐÁP ÁN


1

A

6

C

11

A

16

D

2

A

7

B

12

A

17

D

3

D

8

D

13

B

18

A

4

B

9

B

14

C

19

D

5

C

10

B

15

C

20

C



“Trắc Nghiệm Vật Lý 8: Bài 8 – Áp Suất Chất Lỏng” bao gồm một loạt câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến áp suất chất lỏng. Bạn sẽ được thử thách với các câu hỏi về định nghĩa áp suất, công thức tính áp suất, sự tác động của áp suất lên các bề mặt, và ứng dụng áp suất trong cuộc sống hàng ngày.

Đáp án chi tiết cung cấp trong “Trắc Nghiệm Vật Lý 8: Bài 8 – Áp Suất Chất Lỏng” giúp bạn kiểm tra và đánh giá hiệu quả học tập của mình. Bạn có thể tự kiểm tra câu trả lời của mình và hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập liên quan đến áp suất chất lỏng.

Qua việc tham gia “Trắc Nghiệm Vật Lý 8: Bài 8 – Áp Suất Chất Lỏng có Đáp Án”, bạn sẽ không chỉ nắm vững kiến thức về áp suất chất lỏng mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Điều này sẽ giúp bạn tự tin và thành công trong việc giải quyết các bài tập và vấn đề liên quan đến áp suất chất lỏng.

Ngoài Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 8 Có Đáp Án: Áp Suất Chất Lỏng thì các tài liệu học tập trong chương trình 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Ma Trận Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 1 Năm Học 2020-2021
Ma Trận Đề Kiểm Tra Môn Giữa Kỳ 1 Văn 8 Năm Học 2020-2021
Luyện Tập Chuyên Sâu Ngữ Pháp Và Bài Tập Tiếng Anh 8
Kế Hoạch Giáo Dục Môn Văn Lớp 8 Theo Mẫu Của Bộ
SKKN Sử Dụng Sơ Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ngữ Văn Ở Cấp THCS
Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 12 Có Đáp Án: Sự Nổi
SKKN Áp Dụng Yếu Tố Khích Lệ Động Viên Trong Dạy Học Ngữ Văn