Docly

Trắc nghiệm Sử 11 Bài 19 (full đáp án)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873). Học sinh luyện tập giải bộ câu hỏi học tập lịch sử bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đáp án trả lời đúng được tô màu đỏ, xin mời bạn đọc theo dõi bộ câu hỏi dưới đây

Câu 1: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là:

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. 

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang. 

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. 

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. 

Câu 2: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào? 

A. “Đánh chắc, tiễn chắc”.

B. “Chinh phục từng gói nhỏ”. 

C. “Đánh lâu dài”.

D. “Chinh phục từng địa phương”. 

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam? 

A. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định. 

B. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm 1862) được kí kết. 

C. Chiều 31 -8 – 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

D. Sáng ngày 1-9-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

Câu 4: Nguyên nhân nào là cơ bản kiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX?

A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề

B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp

C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt

D. Thiếu nguyên vật liệu

Câu 5: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là

A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán

B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài

C. Không giao thương với thương nhân phương Tây

D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam

Câu 6: Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam

A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa

B. Truyền bá đạo Thiên Chúa

C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam

D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn

Câu 7: “Bao giờ người Tây nhổ hết có nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói của ai?

A. Trương Quyền

B. Nguyễn Hữu Huân.

C. Trương Định

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 8: Trong cuộc chạy đua sang phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng tôn giáo nào như là một công cụ xâm lược?

A. Phật giáo.

B. Thiên Chúa giáo.

C. Hồi giáo.

D. Bà-la môn giáo

Câu 9: Cuối thế kỉ XVIII, khi phong trào đấu tranh nào nổ ra, Giám mục Bá Đa Lộc chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam?

A. Phong trào Cần Vương.

B. Phong trào nông dân Yên Thế.

C. Phong trào nông dân Tây Sơn.

D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì.

Câu 10: Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái?

A. Trương Quyền.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Trương Định.

D. Đội Cấn.

Câu 11: Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?

A. Ba tỉnh Biên Hoà, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 12: Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam

B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam

C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp

D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam

Câu 13: Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?

A. Đà Nẵng     

B. Hội An

C. Lăng Cô       

D. Thuận An

Câu 14: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng

B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn

C. Gia Định không có quân triều đình đóng

D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia

Câu 15: Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dung thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?

A. Vì trong thành không có lương thực

B. Vì trong thành không có vũ khí

C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt

D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng

Câu 16: Lựa chọn đáp án đúng điện vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị… (1)… xâm lược. Việt Nam là một… (2)… có chủ quyên đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hoá. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện… (3)… suy yếu nghiêm trọng”.

                                               (SGK Lịch sử II Ban cơ bản, tr. 106, NXB Giáo dục, 2009)

A. (1) thực dân Anh, (2) nước bị đô hộ, (3) khủng hoảng.

B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. 

C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

D. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.

Câu 17: Thực dân Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nảo?

A. Lực lượng Pháp mạnh vũ khí hiện đại.

B. Nhà Nguyễn bạc nhược mang nặng tư tưởng chủ hoà, thất bại.

C. Phong trào đấu tranh của quân chúng nhân dân không quyết liệt.

D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 18: Nội dung nảo không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?

A. Pháo được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. Nhà Nguyễn chấp nhận bôi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp.

C. thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đinh Huế.

D. Triều đình Huế đã cho các nước Pháp, Tây Ban Nha được tự do buôn bán ở nước ta.

Câu 19: Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?

A. Sản xuất vũ khí

B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa

C. Ngày đêm luyện tập quân sự

D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định

Câu 20: Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”

B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

Câu 21. Chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX có điểm gì nổi bật?

A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị

B. Chế độ quân chủ chuyên chế đang được hình thành

C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa

D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng

Câu 22. Đến giữa thế kỉ XIX, hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta vì

A. ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào

B. đê điều không được chăm sóc

C. nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn

D. sản xuất nông nghiệp sa sút

Câu 23. Đến nửa đầu thế kỉ XIX, công thương nghiệp nước ta trở nên đình đốn chủ yếu vì

A. thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề

B. nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp

C. bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt

D. thiếu nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất

Câu 24. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là

A. chính sách nghiêm cấm các hoạt động buôn bán ở trong nước

B. chính sách nghiêm cấm các thương nhân buôn bán với người nước ngoài

C. chính sách nghiêm cấm giao thương với thương nhân phương Tây

D. chính sách cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam

Câu 25. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt Nam

B. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ

C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến

D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây

Câu 26. Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam?

A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa

B. Truyền bá đạo Thiên Chúa

C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam

D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn

Câu 27. Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã

A. khiến triều đình nhà Nguyễn trở nên thân thiết với thực dân Pháp

B. phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng” mà nhà Nguyễn đặt ra

C. tạo điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam

D. tạo ra khả năng phát triển kinh tế bằng cách hợp tác với phương Tây

Câu 28. Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?

A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam

B. Pháp đang ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam

C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp

D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam

Câu 29. Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để

A. biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)

B. tranh giành ảnh hưởng với Anh ở khu vực châu Á

C. loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam

D. biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh

Câu 30. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào ở Việt Nam?

A. Cửa biển Đà Nẵng       

B. Cửa biển Hội An

C. Cửa biển Lăng Cô      

D. Cửa biển Thuận An

Câu 31. Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam vì

A. quân Pháp quá yếu và phải dựa vào quân Tây Ban Nha

B. Pháp và Tây Ban Nha đã thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam

C. muốn trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giết hại

D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm hoàn toàn thị trường Việt Nam

Câu 32. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu công cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng là nơi cung cấp lương thực cho triều Nguyễn

B. Từ Đà Nẵng có thể tấn công Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng

C. Đà Nẵng có cảng nước sâu, thuận tiện cho tàu lớn ra vào

D. Ở Đà Nẵng có nhiều giáo dân nên có thể đặt nội gián tiếp ứng

Câu 33. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng

B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn

C. Ở Gia Định không có quân triều đình đóng

D. Từ Gia Định có thể đem quân sang Campuchia một cách dễ dàng

Câu 34. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến vì

A. trong thành không có lương thực

B. trong thành không có vũ khí

C. quân triều đình phản công quân Pháp quyết liệt

D. các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng

Câu 35. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”

B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

Câu 36. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?

A. Tăng cường sản xuất vũ khí

B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa

C. Ngày đêm luyện tập quân sự

D. Tổ chức tấn công quân Pháp

Câu 37. Vào năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa vì

A. quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định

B. quân Pháp quá mạnh và tiến công một cách chớp nhoáng

C. quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội

D. lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu

Câu 38. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?

A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối

B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn bởi chính sách đàn áp của triều đình

C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng

D. Triều đình nhà Nguyễn bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp

Câu 39. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là

A. nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn

B. bồi thường 20 triệu quan tiền cho thực dân Pháp

C. triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán

D. mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì

Câu 40. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Phạm Văn Nghị        

D. Trương Định

Câu 41. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?

A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long

C. Chủ trương giành lại vùng đất đã bị mất theo điều khoản Hiệp ước Nhâm Tuất

D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi thực dân Pháp

Câu 42. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống

B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp

Câu 43. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?

A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.

B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị

C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì

D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862

Câu 44. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều Nguyễn chứng tỏ

A. tư tưởng trung quân ái quốc không còn tồn tại

B. nhân dân chán ghét triều đình nhà Nguyễn

C. nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do kháng chiến chống Pháp

D. sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống Pháp

Câu 45. Ai là người có câu nói nổi tiếng “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”?

A. Trương Định       

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân       

D. Dương Bình Tâm